Tinh chất tự sinh WHOO Bichup Self-Generating Anti-Aging Essence tăng cường gấp 10 lần khả năng tự sinh của da. Giúp da tự phục hồi khỏi mọi thương tổn và lão hóa. Sản phẩm có khả năng chống lão hóa tinh vi và chuyên sâu. Nghe thật tuyệt phải không nào? Cùng trải nghiệm với Beaudy.vn để xem em ấy có thật sự tuyệt như vậy không nào!
- Bao bì thiết kế và kết cấu của tinh chất tự sinh WHOO Bichup Self-Generating Anti-Aging Essence
- Thành phần chính của tinh chất tự sinh WHOO Bichup Self-Generating Anti-Aging Essence
- Công dụng của tinh chất tự sinh WHOO Bichup Self-Generating Anti-Aging Essence
- Cảm nhận tinh chất tự sinh WHOO Bichup Self-Generating Anti-Aging Essence có tốt không?
- Ưu điểm và nhược điểm của tinh chất tự sinh WHOO Bichup Self-Generating Anti-Aging Essence
- Hướng dẫn cách sử dụng tinh chất tự sinh WHOO Bichup Self-Generating Anti-Aging Essence
- Tinh chất tự sinh WHOO Bichup Self-Generating Anti-Aging Essence mua ở đâu? Giá bao nhiêu?
- Thông tin sản phẩm
- Bảng phân tích dựa trên các thành phần
- Bảng chi tiết các thành phần
- Sản phẩm nên sử dụng kết hợp cùng
Bao bì thiết kế và kết cấu của tinh chất tự sinh WHOO Bichup Self-Generating Anti-Aging Essence
Tinh chất tự sinh WHOO Bichup Self-Generating Anti-Aging Essence có thiết kế dạng chai nhựa, hình trụ. Sản phẩm khá nặng, cầm rất là chắc tay nên tạo cho mình cảm giác vô cùng sang trọng. Đặc biệt, sản phẩm có vòi nhấn, khi lấy sản phẩm, mình chỉ cần nhấn xuống nên rất hợp vệ sinh. Mình chỉ cần nhấn 2 pump là đã lấy đủ lượng sản phẩm để thoa khắp mặt và cổ luôn rồi. Đây là phiên bản limited của dòng này nên có màu đỏ, còn phiên bản bình thường bạn sẽ thấy thân chai có màu vàng nha.

Kết cấu sản phẩm có màu cam, hơi sệt, khi xoa lên da là tan ra như nước. Sản phẩm có mùi rất thơm và nhẹ nhàng, mùi hương thảo dược đem lại cảm giác thư thái như khi đi spa thư giãn vậy. Tuy nhiên, bạn mình khi dùng sản phẩm này thì nó lại bị nhức đầu vì nó bị nhạy cảm và cảm thấy khó chịu với mùi thảo mộc. Chính vì vậy, bạn nào cực kỳ nhạy cảm với mùi hương có thể cân nhắc trước khi quyết định trải nghiệm sản phẩm nha.

Thành phần chính của tinh chất tự sinh WHOO Bichup Self-Generating Anti-Aging Essence
- Tử hà bí thiếp: Thành phần độc quyền có khả năng chống lão hóa vượt trội. Đây là hoạt chất được phát triển hơn 15 năm bởi Viện nghiên cứu Đông y Whoo và đã được chứng minh hiệu quả gấp 10 khả năng chống lão hóa bởi công nghệ AR tiên tiến.
- Đông trùng hạ thảo: Có hàm lượng lớn cordycepin, có khả chống oxy hóa, tăng tuần hoàn máu, tái tạo da nhanh chóng và tăng sức mạnh phục hồi tế bào.
- Siêu tử hà bí đơn cô đặc gấp 2 lần: Giúp tăng sức sống cho làn da mệt mỏi và nuôi dưỡng sức mạnh tự sinh.
- Cống thần bí đơn: thành phần có tác dụng tăng cường khả năng đàn hồi cho da
- Quỳnh ngọc bí đơn: tác dụng trong việc dưỡng ẩm, giúp da mềm mại
- Thanh tâm bí đơn: Làm dịu da và chăm sóc sắc da
- Chiết xuất từ hoa sen: Giúp làn da trở lên thanh khiết, cho sắc da sáng hồng hào rạng rỡ

Bảng thành phần đầy đủ: Water, Glycerin, Dipropylene Glycol, PEG/PPG/Polybutylene Glycol-8/5/3 Glycerin, Glyceryl Polymethacrylate, Biosaccharide Gum-1, Dimethicone, 1 2-Hexanediol, PEG-150, Methyl Trimethicone, Panthenol, Phenyl Trimethicone, Propylene Glycol, Cyclopentasiloxane, Polymeth- Lecithin, Hydrogenated ylsilsesquioxane, Hydroxyproline, C14-22 Alcohols, Squalane, Panax Ginseng Root Extract, Ophiopogon Japonicus Root Extract, PEG-60 Hydrogenated Castor Oil, Butylene Glycol, Ceramide NP, Rehmannia Glutinosa Root Extract, Angelica Acutiloba Root Extract, Cornus Officinalis Fruit Extract, Nelumbo Nucifera Flower Extract, Nelumbo Nucifera Root Extract, Thymus Vulgaris Extract, Velvet Extract, Tromethamine, Macadamia Ternifolia Seed Oil, Triethylhexanoin, Carbomer, Dimethiconol, Dioscorea Japonica Root Extract, Glycyrrhiza Glabra Root Extract, PEG-10 Rapeseed Sterol, Arachidyl Glucoside, Butyrospermum Parkii Butter, Fragrance, Algin, Sodium Polyacrylate, Typha Angustifolia Spike Extract, Cinnamomum Cassia Bark Extract, Paeonia Albiflora Root Extract, Glyceryl Stearate, Scutellaria Extract, Baicalensis Root Acrylates/C10-30 Alkyl Acrylate Crosspolymer, Atractyloides Rhizome Japonica, Saposhnikovia Divaricata Root Extract, Zingiber Officinale Root Extract, Zizyphus Jujuba Fruit Extract, Stearic Acid, Angelica Gigas Root Extract, Cholesterol, PEG-100 Stearate, Beta-Glucan, Glycereth-20, Poria Cocos Extract, Theobroma Cacao Extract, Trisodium EDTA, Cordyceps Sinensis Extract, Arbutin, Glycosphingolipids, Oligopeptide-1, Oligopeptide-4, Phospholipids, Acetyl Hexapeptide-8, Copper Tripeptide-1, Hydrolyzed Soy Protein, Oligopeptide-2, Histidine HCL, Arginine, Lysine, Valine, Threonine, Leucine, Methionine, Isoleucine, Phenylalanine, Tyrosine, Inositol, Cystine, Tryptophan, Folic Acid, Niacinamide, Pyridoxine HCI, Thiamine HCI, Calcium Pantothenate, Biotin, Riboflavin, Cyanocobalamin, CI 15985, CI 19140
Công dụng của tinh chất tự sinh WHOO Bichup Self-Generating Anti-Aging Essence
- Chủ động phát hiện và loại bỏ tế bào có nguy cơ gây lão hóa sớm
- Đẩy nhanh quá trình tổng hợp sợi collagen,
- Tăng khả năng đàn hồi cho da
- Giảm các nếp nhăn sâu
Cảm nhận tinh chất tự sinh WHOO Bichup Self-Generating Anti-Aging Essence có tốt không?
The history of WHOO là một trong những thương hiệu mỹ phẩm cao cấp mà mình rất rất mê luôn. Bên cạnh sản phẩm skincare thì makeup của hãng mình cũng rất ưng. Thường thì những thương hiệu chuyên về đồ dưỡng da thì đồ trang điểm của họ không được đẹp lắm. Nhưng The history of WHOO lại có một sự đặc biệt, đó là make up hay skincare của họ dùng đều rất đỉnh.
Có một điểm mà mình không thích lắm ở thương hiệu này là có nhiều cái thiết kế bao bì hơi sến một chút, nó hơi hoa hòe diêm dúa, style cung đình một chút, không phải gu của mình nhưng về chất lượng sản phẩm và độ sang thì trời ơi, rất là đã luôn á. Mình xin phép nói sơ về thương hiệu một chút, The history of WHOO là một thương hiệu cao cấp của tập đoàn LG Household & Healthcare.

Tập đoàn LG Household & Healthcare là đối thủ cạnh tranh chính của tập đoàn AmorePacific ở Hàn Quốc. Ở Hàn Quốc thì có 2 công ty mỹ phẩm rất lớn này đối chọi nhau. 2 công ty này đều có 2 thương hiệu mỹ phẩm siêu đỉnh là AmorePacific thì có Sulwhasoo, còn LG Household & Healthcare thì có The history of WHOO. Thật sự thì 2 thương hiệu này hiện nay vẫn không thể phân chia được cao thấp ở bên nước họ.
Mình đã dùng qua nhiều sản phẩm của 2 thương hiệu này rồi và mình cũng cảm thấy đồ của 2 thương hiệu này rất là tốt nên là ở Việt Nam, khách hàng sẽ không biết nên chọn brand nào và dùng cả 2 brand luôn. Thì quay trở lại với The history of WHOO nha, cái điều mà mình rất thích là chất liệu của thiết kế thật sự miễn bàn luôn, chỉ có một vài cái đôi khi hơi sến thôi nhưng mà nó vẫn rất đẹp.

Sản phẩm mà mọi người rất nên mua của The history of WHOO đó là WHOO Bichup Self-Generating Anti- Aging Essence, nghĩa là tinh chất tự sinh. Nghe cái tên thôi thì cũng tự hiểu là nó sẽ làm gì rồi đúng không. Sản phẩm giúp da tự động khỏe lên và mình thường nghe mọi người ví von nó như liều thuốc bí đơn sử dụng cho hoàng hậu trong cung đình ngày xưa để da hoàng hậu luôn được đẹp á mọi người.
Sản phẩm chứa 3 đơn thuốc bí truyền của hoàng cung: Cống thần bí đơn, Quỳnh ngọc bí đơn, Thanh tâm bí đơn. Nghe thôi là thấy đầu óc choáng váng rồi, nói chung là những cái tên này nghe rất ư là đông y. Thật ra thì đối với mỗi sản phẩm, mình cũng không quan tâm lắm đến chuyện là họ viết như thế nào về sản phẩm. Tại vì họ có thể viết rất là ghê gớm nhưng bản thân người tiêu dùng khi mà dùng có thích hay không thì lại là 1 câu chuyện khác.

Tinh chất tự sinh WHOO Bichup Self-Generating Anti- Aging Essence có độ ẩm rất tốt. Khi thoa lên da cảm thấy rất thoải mái, tạo hiệu ứng căng mượt trên da. Đó là điểm mà mình rất thích ở sản phẩm này, mặc dù mình sở hữu làn da dầu nhưng mình không cảm thấy sản phẩm khiến cho da mình đổ nhiều dầu hơn hay có cảm giác dư ẩm trên da đâu nè. Hầu như da gì cũng có thể sử dụng được.
Ưu điểm và nhược điểm của tinh chất tự sinh WHOO Bichup Self-Generating Anti-Aging Essence
Ưu điểm
- Texture hơi sệt
- Mùi hương thảo dược đông y nhẹ nhàng
- Thành phần chính: Tử hà bí thiếp, Đông trùng hạ thảo, Siêu tử hà bí đơn, Cống thần bì đơn, Quỳnh ngọc bí đơn, Thanh tâm bí đơn, Chiết xuất từ hoa sen
- Không chứa Paraben, cồn hay sulfate
- Không gây khô da, căng kít hoặc bong tróc
- Không gây nhờn rít sau khi thoa
- không gây nóng rát hay châm chích
- Không chứa thành phần gây bắt nắng cho da
- Thích hợp với mọi loại da
- Da nhạy cảm hay da treatment vẫn dùng được
Nhược điểm
- Có hương liệu
- Khả năng thẩm thấu hơi chậm
- Da mụn nên cân nhắc
Hướng dẫn cách sử dụng tinh chất tự sinh WHOO Bichup Self-Generating Anti-Aging Essence
Sau khi sử dụng nước hoa hồng, lấy một lượng vừa đủ vào lòng bàn tay hoặc bông tẩy trang. Thoa đều lên toàn bộ mặt và mát xa theo chiều đi lên.
Tinh chất tự sinh WHOO Bichup Self-Generating Anti-Aging Essence mua ở đâu? Giá bao nhiêu?
Bạn có thể mua tinh chất tự sinh WHOO Bichup Self-Generating Anti-Aging Essence với giá 2.640.000 VNĐ/chai 50ml

Thông tin sản phẩm
- Công dụng: chống lão hóa da
- Dung tích/ Trọng lượng: 50ml
- Kết cấu: Dạng sệt
- Loại da: mọi loại da, da khô, da lão hóa
- Thương hiệu: The history of WHOO
- Xuất xứ: Hàn Quốc
Cảm ơn các bạn đã xem hết bài review tinh chất tự sinh WHOO Bichup Self-Generating Anti-Aging Essence. Mình hy vọng bài viết đã giúp bạn có thêm nhiều lựa chọn để tìm ra sản phẩm phù hợp nhất cho da. Đừng quên ghé thăm Beaudy.vn để luôn cập nhật những bài review trải nghiệm chân thật nhất cùng xu hướng làm đẹp hot nhất hiện nay nhé!
Bảng phân tích dựa trên các thành phần
Bảng chi tiết các thành phần
Thành phần | Công dụng | Điểm CIR | Điểm EWG | Mô tả thành phần | NÊN kết hợp với các thành phần | KHÔNG NÊN kết hợp với các thành phần | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Tên gọi khác | Bài viết chi tiết về thành phần | Các sản phẩm nên sử dụng kết hợp | Các sản phẩm có chứa thành phần |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 2-Hexanediol | Dung môi, Chất làm mềm, Dưỡng da, Dưỡng tóc | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Pentylene Glycol, 1,2-Hexanediol and Caprylyl Glycol là các chất có khả năng hoà tan trong nước, thường được sử dụng trong mỹ phẩm với vai trò như dung môi, chất làm mềm, chất dưỡng da. CIR đánh giá đây là thành phần an toàn được sử dụng trong mỹ phẩm mà không gây ra tác dụng phụ, không ảnh hưởng đến gen và không kích ứng hay dị ứng. |
| |||||||
Acetyl Hexapeptide-8 | Làm mờ nếp nhăn, Chống lão hóa | B – Nguy cơ trung bình | 1 – Nguy cơ thấp | Acetyl hexapeptide 8 hay còn được gọi là Argireline, đây là một hợp chất peptide cực kì phổ biến, là peptide tổng hợp bao gồm arginine, methionine và dư lượng axit glutamic acetyl hóa. Nếu bạn thấy một sản phẩm mỹ phẩm tuyên bố rằng nó có “tác dụng giống như Botox” thì có hai điều gần như chắc chắn: một, sản phẩm hứa hẹn quá mức và hai, nó có chứa Argireline. Các thử nghiệm in-vivo (được thực hiện trên người thật) cho thấy rằng sử dụng dung dịch Argireline 10% quanh mắt trong 15 ngày đã làm giảm độ sâu của nếp nhăn tới 17%, trong khi công thức Argireline 5% được áp dụng trong 28 ngày cũng làm giảm độ sâu của nếp nhăn gần như tương tự. tăng 16,26%. Một trường đại học Tây Ban Nha cũng đã thực hiện một số nghiên cứu và phát hiện ra rằng Argireline làm tăng mức độ dưỡng ẩm cho da và giảm cả độ sâu và độ rộng của nếp nhăn một cách “đáng kể”. Hội đồng chuyên gia về an toàn thành phần mỹ phẩm kết luận rằng Acetyl Hexapeptide-8 Amide an toàn trong mỹ phẩm ở hiện thực hành sử dụng và nồng độ được mô tả trong đánh giá an toàn khi nồng độ không vượt quá 0,005%. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | Argireline | |||||||
Algin | Kiểm soát độ nhớt | 1 – Nguy cơ thấp | Algin là một phân tử đường lớn (còn gọi là polysacarit) được sử dụng làm chất tạo gel và có nguồn gốc từ rong biển nâu. Loại tảo nâu này giàu các acid amin và các yếu tố vi đa lượng và được hứa hẹn có khả năng chống lão hóa. Kết hợp với muối canxi, nó tạo thành một loại gel cứng được sử dụng trong “mặt nạ cao su”. Hiện nay công dụng chính của thành phần này là kiểm soát độ nhớt. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | |||||||||
Angelica Acutiloba Root Extract | ||||||||||||
Angelica Gigas Root Extract | Giữ nếp tóc, Dưỡng tóc, Dưỡng da | 1 – Nguy cơ thấp | Angelica Gigas Root Extract là chiết xuất thực vật có nguồn gốc từ rễ của cây bạch chỉ. Angelica gigas là một loài thực vật có hoa trong họ Hoa tán, loài này được Takenoshin Nakai mô tả khoa học lần đầu tiên vào năm 1917. Thành phần này có công dụng duỗi hoặc uốn tóc hay giữ nếp tóc và dưỡng tóc. Ngoài ra cũng có thể là chất dưỡng da nhưng chưa có thông tin cụ thể. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | |||||||||
Arachidyl Glucoside | Chất nhũ hóa, Giúp da mềm mại | B – Nguy cơ trung bình | 3 – Nguy cơ trung bình | Arachidyl Glucoside là sản phẩm thu được từ quá trình ngưng tụ Arachidyl Alcohol với Glucose, nó hoạt động như một chất nhũ hóa giúp dầu và nước trộn lẫn với nhau. Nó cũng giúp da mềm mại, nhưng không nhờn, không gây dị ứng và không gây mụn, khiến nó trở nên hoàn hảo cho cả công thức dành cho da dầu và da nhạy cảm. Arachidyl proprionate (hoặc glucoside) KHÔNG có nguồn gốc từ đậu phộng (Arachis hypogaea). Do đó, việc sử dụng thành phần này trong các sản phẩm mỹ phẩm không gây lo ngại dị ứng cho trẻ em (hoặc người lớn) bị dị ứng đậu phộng. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | ||||||||
Arbutin | Làm mờ đốm nâu, Dưỡng trắng da | 1 – Nguy cơ thấp | Arbutin là một thành phần khá nổi tiếng và thường được sử dụng với khả năng làm mờ các đốm nâu thần kì. Nó được sử dụng theo truyền thống ở Nhật Bản và có thể được tìm thấy tự nhiên trong một số loại cây, bao gồm lá của cây lê, lúa mì và cây dâu tây. Arbutin ngăn cản một loại enzyme gọi là tyrosinase sản sinh, đây là enzyme cần thiết để tạo ra melanin (sắc tố gây ra các đốm nâu) và trong khi một số chất làm sáng da khác có tác dụng ức chế quá trình tổng hợp tyrosinase (như vitamin C hoặc cam thảo), thì arbutin lại để tyrosinase hoạt động và cản trở quá trình sản xuất melanin. (Vì vậy, rất nhiều sản phẩm kết hợp arbutin với một số chất ức chế tyrosinase trực tiếp để có thêm hiệu quả làm sáng da.) EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. Hội đồng CIR vẫn chưa có đánh giá và kết luận chính thức về thành phần này. | Vitamin C, Niacinamide | AHA BHA, Retinol |
| ||||||
Arginine | Dưỡng da, Chống lão hóa, Phục hồi tóc | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Arginine là một axit amin tự nhiên, đây cũng là một trong 20 axit amin phổ biến nhất được tìm thấy trong protein. Chất này hoạt động như một thành phần có thể chống lão hóa và giúp phục hồi cấu trúc tóc bị tổn thương. FDA cho phép Glycine được sử dụng trong các sản phẩm thuốc kháng axit không kê đơn. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng thành phần này an toàn khi được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Dữ liệu da liễu về các sản phẩm có chứa thành phần này chỉ ra rằng các axit amin không phải là chất gây kích ứng da hoặc chất gây mẫn cảm. Hội đồng chuyên gia CIR đã xác định rằng nồng độ của axit amin này được sử dụng trong các sản phẩm mỹ phẩm thấp hơn mức có thể dẫn đến phơi nhiễm đáng kể. |
| |||||||
Baicalensis Root Acrylates C10-30 Alkyl Acrylate Crosspolymer | ||||||||||||
Beta-Glucan | Làm dịu da, Chống oxy hóa, Cấp nước cho da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Beta glucan là polysaccharide – một chuỗi các phân tử glucose được tìm thấy trong nhiều loại thực phẩm như yến mạch, lúa mạch, nấm, và men. Tác dụng chính của chất này là làm dịu, chống oxy hóa và củng cố lượng nước trong da. Tổ chức EWG và hội đồng CIR đều đánh giá thành phần này an toàn với da và khả năng kích ứng da là rất thấp. |
| |||||||
Biosaccharide Gum-1 | Dưỡng da, Làm dịu, Chống lão hóa | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Biosaccharide Gum-1 là một loại cao su lên men có nguồn gốc từ sorbitol. Biosacarit Gum-1 được báo cáo là có chức năng như một chất dưỡng da. Biosacarit Gum-1 là phân tử rất lớn với trọng lượng phân tử trung bình từ 1.000.000 trở lên. Nhà sản xuất đã thử nghiệm tác dụng làm dịu in vivo (có nghĩa là đã thí nghiệm trên người) bằng cách đo mức độ 3% Biosacarit Gum-1 làm giảm cảm giác ngứa ran do 10% axit lactic gây ra. Kết quả rất tốt: ngứa ran đã giảm 47%.Chống lão hóa: Theo các thử nghiệm ex-vivo (có nghĩa là không phải trên người, vì vậy đừng quá tin tưởng vào nó) Biosacarit Gum-1 có thể kích thích một loại protein trong da của chúng ta có tên là sirtuin-1.Dựa trên trọng lượng phân tử lớn, Hội đồng chuyên gia CIR đã xác định rằng Xanthan Gum và Biosacarit Gum-1 sẽ không được hấp thụ qua da. Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét dữ liệu chỉ ra rằng Xanthan Gum không phải là chất độc sinh sản hoặc phát triển. Các nghiên cứu về các loại gôm polysacarit khác không cho thấy tác dụng gây độc gen. Xanthan Gum và Biosacarit Gum-1 không được coi là chất gây kích ứng da hoặc chất gây mẫn cảm.EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | ||||||||
Biotin | Tạo độ bóng cho tóc, Chất giữ ẩm, Làm mịn | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Biotin còn được gọi là Coenzyme R, Vitamin B7 hoặc Vitamin H là một loại vitamin tan trong nước được tìm thấy tự nhiên trong thực phẩm. Được sử dụng rộng rãi trong thực phẩm và bổ sung vitamin, Biotin đóng một vai trò trong sự phát triển của tế bào. Thiếu hụt biotin có thể dẫn đến rụng tóc, phát ban da, cholesterol cao và các vấn đề về tim. Các loại hạt, gan, đậu nành và cá là nguồn thực phẩm giàu Biotin. Một thành phần tuyệt vời để bổ sung cho móng và tóc chắc khỏe hơn. Biotin cải thiện kết cấu của kem và bổ sung dưỡng chất và độ bóng cho tóc. Biotin có đặc tính giữ ẩm và làm mịn và cũng có thể giúp cải thiện tình trạng móng tay dễ gãy. Hội đồng chuyên gia CIR lưu ý rằng một số lượng lớn người tiếp xúc với Biotin hàng ngày trong chế độ ăn uống của họ với liều lượng cao hơn nhiều so với việc sử dụng mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân có chứa Biotin. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | Coenzyme R, Vitamin b7, Vitamin H |
| ||||||
Butylene Glycol | Dung môi, Chất điều hòa, Chất làm giảm độ nhớt, Hương liệu tổng hợp | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Butylene glycol hay còn gọi là 1,3-Butanediol, đây là một loại rượu hữu cơ, có kết cấu lỏng và trong suốt, được sử dụng như một loại dung môi, chất điều hòa và có khả năng làm giảm độ nhớt trong mỹ phẩm. Butylene Glycol có thể hòa tan hầu hết các loại tinh dầu và chất tạo hương tổng hợp. Trong mỹ phẩm và sản phẩm chăm sóc cá nhân, thành phần này được đánh giá an toàn khi sử dụng. Nghiên cứu cũng chỉ ra rằng Butylene Glycol gây kích ứng da ở mức tối thiểu đến nhẹ nhưng không có bằng chứng về sự mẫn cảm. Glycol gây kích ứng mắt từ nhẹ đến nặng, mức độ kích ứng được tạo ra phụ thuộc vào sản phẩm cụ thể và không liên quan đến nồng độ Glycol. Butylene Glycol không làm tăng nguy cơ da nhạy cảm với ánh sáng. | Kích ứng mắt | 1 3 Butanediol |
| |||||
Butyrospermum Parkii Butter | Dưỡng ẩm, Chất giữ ẩm | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Butyrospermum Parkii Butter hay Butyrospermum Parkii shea butter, gọi tắt là Shea Butter, tên tiếng việt là bơ hạt mỡ, đây là chất béo thực vật thu được từ trái cây của một cây có nguồn gốc từ Châu Phi, Butyrospermum parkii. Bơ hạt mỡ chủ yếu bao gồm các axit béo như axit stearic và oleic. Công dụng chính của thành phần này sẽ là dưỡng ẩm và ngăn ngừa khả năng da bị mất ẩm. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng các thành phần này an toàn để sử dụng làm thành phần trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Các thành phần có nguồn gốc thực vật được sử dụng trong công thức mỹ phẩm nói chung là dịu nhẹ và an toàn. Trước khi tiếp thị thành phẩm mỹ phẩm, tính an toàn của từng thành phần phải được chứng minh theo 21 CFR 740.10. Dựa trên lịch sử sử dụng an toàn trong thực phẩm, thành phần của dầu và dữ liệu cho thấy các thành phần này không phải là chất gây kích ứng da hoặc chất gây mẫn cảm, Hội đồng chuyên gia CIR đã kết luận rằng dầu axit béo có nguồn gốc thực vật bao gồm Bơ Butyrospermum Parkii (Shea) an toàn khi được sử dụng trong các sản phẩm mỹ phẩm. | Shea butter, Butyrospermum Parkii shea butter |
| ||||||
C14-22 Alcohols | ||||||||||||
CI 15985 | Chất tạo màu | N/A – Not Available | 7 – Nguy cơ cao | Ci 15985 hay Fd&C Yellow No. 6 là thuốc nhuộm tổng hợp được sản xuất từ dầu mỏ; thuốc nhuộm này được FDA chấp thuận để sử dụng trong thực phẩm, dược phẩm và mỹ phẩm. Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm (FDA) đã xem xét mức độ an toàn của Yellow 6 và Yellow 6 Lake, xác định rằng các thành phần này có thể được sử dụng một cách an toàn để tạo màu cho mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, bao gồm cả các sản phẩm dành cho môi. Những thành phần này không được phép sử dụng trong các sản phẩm dành cho vùng mắt. EWG đánh giá đây là chất có khả năng gây kích ứng ở mức trung bình. | Kích ứng mắt | Fd C Yellow No 6, Fd C Yellow No 6 Ci 15985, Yellow 6 | ||||||
CI 19140 | Chất tạo màu | N/A – Not Available | 6 – Nguy cơ trung bình | CI 19140 hay còn gọi là Fd&C Yellow 5 hoặc Yellow 5 Lake là thuốc nhuộm tổng hợp được sản xuất từ dầu mỏ; được sử dụng để tạo màu cho mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. FDA đã xem xét sự an toàn của Vàng 5 và xác định rằng nó có thể được sử dụng một cách an toàn để tạo màu cho mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, bao gồm các sản phẩm dùng cho môi và trong các sản phẩm dùng cho vùng mắt, khi các thành phần này phù hợp với thông số kỹ thuật của FDA. Trong một số trường hợp, FDA yêu cầu mỗi lô màu được sản xuất để sử dụng trong các sản phẩm được quản lý chỉ có thể được sử dụng nếu nó được cơ quan chứng nhận đáp ứng các thông số kỹ thuật nghiêm ngặt. FDA duy trì một phòng thí nghiệm đặc biệt cho mục đích này và các nhà sản xuất màu phải trả một khoản phí để hỗ trợ hoạt động này. FDA chỉ phê duyệt màu sắc sau khi xem xét toàn diện tất cả dữ liệu an toàn và công bố cơ sở để phê duyệt trong Đăng ký Liên bang. EWG xếp thành phần này vào nhóm có khả năng gây kích ứng ở mức trung bình. | Kích ứng nhẹ | Fd C Yellow 5, Yellow 5 |
| |||||
Calcium Pantothenate | Dưỡng tóc | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Calcium Pantothenate là muối canxi của axit pantothenic. Pantethine bao gồm hai phân tử axit pantothenic (vitamin B5). Canxi Pantothenate và Natri Pantothenate là muối của axit pantothenic. Pantethine, Canxi Pantothenate và Natri Pantothenate hoạt động như các chất dưỡng tóc. Trong cơ thể, axit pantothenic được chuyển thành Panthethine. Một số nghiên cứu cho thấy rằng việc sử dụng Pantethine như một chất bổ sung chế độ ăn uống sẽ làm giảm cholesterol. Khi được sử dụng như một chất bổ sung chế độ ăn uống, không có tác dụng phụ đáng kể nào được báo cáo đối với axit pantothenic hoặc Pantethine. Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm (FDA) bao gồm Canxi Pantothenate trong danh sách các chất thực phẩm trực tiếp được xác nhận là Thường được Công nhận là An toàn (GRAS). Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng panthenol và axit pantothenic an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | ||||||||
Carbomer | Chất làm đặc, Ổn định nhũ tương, Chất tạo độ nhớt | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Carbomer là các Polyme được tạo thành từ acrylic acid. Trong mỹ phẩm, Carbomer có vai trò như chất làm đặc giúp cho ổn định nhũ tương (dầu và nước) không bị tách thành các thành phần dầu và lỏng, kiểm soát tính nhất quán và độ kết dính của các thành phần. Các Carbomer khác nhau về trọng lượng và độ nhớt, trên nhãn mỹ phẩm, Carbomer còn được thể hiện ở dạng những con số 910, 934, 940, 941 và 934P tương ứng với trọng lượng phân tử và các thành phần cụ thể của polyme. Carbomer được đánh giá là thành phần an toàn trong mỹ phẩm, polyme này có khả năng gây kích ứng và mẫn cảm da thấp ở nồng độ lên tới 100%, khả năng nhạy cảm với ánh sáng thấp | Kích ứng da |
| ||||||
Ceramide NP | Bảo vệ da, Giữ ẩm da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Ceramide NP là một trong nhiều loại ceramide có thể được tìm thấy tự nhiên ở lớp trên của da. Ceramides chiếm khoảng 50% chất nhờn nằm giữa các tế bào da của chúng ta và đóng một vai trò cực kỳ quan trọng trong việc tạo ra hàng rào bảo vệ da khỏe mạnh và giữ cho da ngậm nước. Nó thậm chí còn hoạt động tốt hơn khi kết hợp với Ceramide 1. Hội đồng chuyên gia CIR và EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. |
| |||||||
Cholesterol | Dưỡng da, Tăng độ nhớt, Chất làm mềm | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Cholesterol là một cồn bậc hai không bão hòa đơn của hệ thống cyclopentanophenanthrene. Cholesterol là một chất béo giống như sáp tự nhiên. Cholesterol giúp ngăn chặn sự phân tách dầu và các thành phần chất lỏng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Nó cũng là một chất dưỡng da và chất làm tăng độ nhớt trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Cholesterol được tìm thấy trong tất cả các mô của cơ thể động vật và cũng đã được phân lập từ thực vật. Nó được tổng hợp bởi cơ thể nhưng cũng được lấy từ các nguồn thực phẩm. Cholesterol cần thiết để xây dựng và duy trì màng tế bào và là một khối xây dựng quan trọng đối với hormone và vitamin. Khoảng 25% chất nhờn giữa các tế bào da của chúng ta bao gồm cholesterol. Cùng với ceramides và axit béo, chúng đóng một vai trò quan trọng trong việc tạo ra một hàng rào bảo vệ da khỏe mạnh và giữ cho da ngậm nước. Đánh giá an toàn CIR: Cholesterol là một trong những hợp chất hữu cơ tự nhiên được nghiên cứu rộng rãi nhất. Do sự đa dạng và phong phú của các tài liệu về Cholesterol, phần lớn tổng quan CIR chỉ giới hạn trong các tài liệu được xuất bản hiện tại từ năm 1978 đến nay. Quá trình chuyển hóa bình thường và bài tiết Cholesterol đã được ghi nhận rõ ràng ở người và động vật. Cholesterol không phải là chất gây kích ứng da hoặc mắt đáng kể. |
| |||||||
Cinnamomum Cassia Bark Extract | ||||||||||||
Copper Tripeptide-1 | Chữa lành vết thương, Tăng sinh collagen, Chống viêm, Chống oxy hóa, Chống lão hóa | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Copper Tripeptide-1 hay còn gọi là GHK-Cu – một phức hợp đồng – peptide trong tự nhiên có ở dịch cơ thể (huyết tương, nước bọt và nước tiểu). GHK dùng để chỉ peptide gồm 3 amino acid là glycine-histidine-lysine, đồng là nguyên tố vi lượng cần thiết cho sự sống. Sự kết hợp 2 thành phần này với nhau tạo thành phức chất GHK-Cu. Nó có đặc tính chữa lành vết thương bằng cách kích thích phá vỡ sợi collagen bị hư tổn hay có kích thước quá lớn trong mô sẹo và tăng cường sản xuất collagen khỏe mạnh sau đó. Kích thích sản xuất một số thành phần quan trọng (ví dụ: collagen, elastin và glycosaminoglycans). Thành phần này cũng có tác dụng chống viêm và chống oxy hóa được chứng minh là tốt hơn cả vitamin C và Tretinoin. Nhiều nghiên cứu với kết quả đầy hứa hẹn cho thấy GHK-Cu có thể cải thiện độ đàn hồi, màu da, độ săn chắc và giảm nếp nhăn cũng như đường nhăn mịn. Cải thiện sự tăng trưởng của tóc bằng cách mở rộng nang tóc (nang rộng hơn sẽ cho sợi tóc dày và khỏe hơn). Hội đồng chuyên gia CIR và EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | GHK Cu | |||||||
Cordyceps Sinensis Extract | Dưỡng da, Bảo vệ da, Chất giữ ẩm, Chất chống oxy hóa, Chất làm mềm da | N/A – Not Available | 1 – Nguy cơ thấp | Cordyceps Sinensis Extract là một chiết xuất của Trùng Thảo sinensis. Đông trùng hạ thảo là một loại đông dược quý có bản chất là dạng ký sinh của loài nấm Ophiocordyceps sinensis thuộc nhóm nấm Ascomycetes trên cơ thể ấu trùng của một vài loài bướm trong chi Thitarodes Viette. Các phân tích hoá học cho thấy trong sinh khối của đông trùng hạ thảo có 17 amino acid khác nhau, D-mannitol, lipid, nhiều nguyên tố vi lượng (Al, Si, K, Na v.v..). Quan trọng hơn là trong sinh khối đông trùng hạ thảo có nhiều chất có hoạt tính sinh học mà các nhà khoa học đang phát hiện dần dần ra nhờ các tiến bộ của ngành hoá học các hợp chất tự nhiên. Nhiều hoạt chất này có giá trị dược liệu cao. Trong đó phải kể đến axít cordiceptic, cordycepin, adenosin, hydroxyethyl-adenosin. Đáng chú ý hơn cả là nhóm hoạt chất HEAA (Hydroxy-Etyl-Adenosin- Analogs). Đông trùng hạ thảo còn chứa nhiều loại vitamin (trong 100 g đông trùng hạ thảo có 0,12 g vitamin B12; 29,19 mg vitamin A; 116,03 mg vitamin C, ngoài ra còn có vitamin B2 (riboflavin), vitamin E, vitamin K…) Công dụng chính của thành phần này trong mỹ phẩm là chất chống oxy hóa, chất làm mềm, chất giữ ẩm, dưỡng da, bảo vệ da. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | ||||||||
Cornus Officinalis Fruit Extract | ||||||||||||
Cyanocobalamin | Dưỡng da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Cyanocobalamin là một dạng vitamin B12 được sản xuất để điều trị chứng thiếu vitamin B12. Theo Văn phòng bổ sung chế độ ăn uống của Viện Y tế Quốc gia, vitamin B12 tự nhiên tồn tại ở một số dạng và chứa coban khoáng chất, vì vậy các hợp chất có hoạt tính vitamin B12 được gọi chung là ‘cobalamin’. Cyanocobalamin là một dạng tổng hợp của vitamin B12 thường được tìm thấy trong các chất bổ sung chế độ ăn uống và thuốc theo toa. Sau khi ăn vào, cyanocobalamin được chuyển đổi trong cơ thể thành các dạng Vitamin B12 hoạt động. Trong mỹ phẩm thành phần này có công dụng dưỡng da. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | Vitamin B12 | |||||||
Cyclopentasiloxane | Dưỡng da, Dưỡng tóc | A – An toàn | 3 – Nguy cơ trung bình | Cyclopentasiloxane là một thuật ngữ chung mô tả một cá thể và/hoặc hỗn hợp các vật liệu siloxan tuần hoàn có nhiều công dụng và được tìm thấy trong nhiều loại sản phẩm tiêu dùng. Những vật liệu này có nguồn gốc từ các nguyên tố tự nhiên silicon và oxy. Hiểu đơn giản thì đây là một dạng silicone mỏng nhẹ với cảm giác mượt, trơn trượt có chức năng như là chất dưỡng da/tóc. Sự an toàn của cyclomethicones (bao gồm cả D5) đã được Hội đồng chuyên gia đánh giá thành phần mỹ phẩm (CIR) xem xét nhiều lần. Vào năm 2009, Hội đồng đã mở lại báo cáo về cyclomethicon để xem xét dữ liệu mới và bao gồm các hợp chất có độ dài chuỗi riêng lẻ, hiện được xác định là các thành phần mỹ phẩm riêng biệt, bao gồm cyclopentasiloxane (D5). Xem xét tất cả các dữ liệu bổ sung, Hội đồng một lần nữa kết luận rằng D5 và các thành phần cyclomethicone khác được xem xét (hỗn hợp cyclomethicone và D4-D7) là an toàn theo các phương pháp sử dụng hiện tại. Chính phủ Canada đã kết luận rằng siloxane D5 không gây hại cho sức khỏe con người hoặc môi trường. |
| |||||||
Cystine | Dưỡng tóc, Chống tĩnh điện | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Cystine là một axit amin. Công dụng chính của thành phần này là chống tĩnh điện, dưỡng tóc. Cystine, phổ biến nhất là L Cystine là một hợp chất rất cần thiết cho cấu tạo của da, tóc, lông và móng, giúp điều hòa các sắc tố gây sạm da. Những sản phẩm như sữa, phô mai, trứng, xúc xích, các loại thịt gia súc, gia cầm như thịt vịt, thịt heo, thịt gà, các loại hạt và bột yến mạch đều chứa nhiều Cystine. Báo cáo an toàn năm 2013 của hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá đây là một thành phần an toàn. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | ||||||||
Dimethicone | Bảo vệ da, Dưỡng da, Dưỡng tóc, Ngăn mất nước, Làm mịn da | B – Nguy cơ trung bình | 4 – Nguy cơ trung bình | Dimethicone hoặc có thể gọi là polymethylsiloxane, đây là một loại silicone. Dimethicone hoạt động như một chất chống tạo bọt, chất bảo vệ da, chất dưỡng da và chất dưỡng tóc. Nó ngăn ngừa mất nước bằng cách hình thành một rào cản trên da. Giống như hầu hết các vật liệu silicon, dimethicone có tính lỏng độc đáo khiến nó dễ dàng lan rộng và khi thoa lên da, mang lại cho sản phẩm cảm giác mịn màng và mượt mà. Nó cũng có thể giúp làm đầy các đường nhăn/nếp nhăn trên khuôn mặt, mang lại vẻ “đầy đặn” tạm thời. Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm (FDA) đã xem xét tính an toàn của dimethicone và phê duyệt việc sử dụng nó như một chất bảo vệ da trong các sản phẩm thuốc không kê đơn (OTC) ở nồng độ từ 1 – 30%. Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét một nhóm các dẫn xuất polyme silicon, bao gồm dimethicone, tương tự nhau về cấu trúc, thành phần và cách sử dụng. Hội đồng chuyên gia cho rằng khó có khả năng bất kỳ polyme silicon nào sẽ được hấp thụ đáng kể vào da do trọng lượng phân tử lớn của các polyme này. Các nghiên cứu lâm sàng trong phòng thí nghiệm và trên người cho thấy dimethicone không gây kích ứng da và không gây phản ứng dị ứng trên da (tức là không phải là chất gây mẫn cảm cho da). Nó cũng được báo cáo là gây kích ứng nhẹ đến tối thiểu cho mắt. Trong các nghiên cứu về độc tính sinh sản và phát triển trong phòng thí nghiệm, không có phát hiện bất lợi nào được báo cáo ở phụ nữ mang thai hoặc con cái của họ. Không có bằng chứng khoa học nào chứng minh silicone gây kích ứng da hoặc gây tóc rụng. | Kích ứng mắt nhẹ |
| ||||||
Dimethiconol | Chống tạo bọt, Làm mềm da, Giữ ẩm da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Dimethiconol là một oại silicone dày, có trọng lượng phân tử cao thường được pha loãng trong một chất lỏng silicone khác nhẹ hơn (như dimethicone hoặc cyclopentasiloxane). Hỗn hợp silicone chứa dimethiconol để lại một lớp màng mượt mà, không nhờn dính trên da. Công dụng chính của thành phần này là chống tạo bọt, làm mềm, giữ ẩm. Hội đồng chuyên gia CIR và EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. |
| |||||||
Dioscorea Japonica Root Extract | ||||||||||||
Dipropylene Glycol | Dung môi, Chất làm giảm độ nhớt | A – An toàn | 2 – Nguy cơ thấp | Dipropylene Glycol là chất lỏng trong suốt và không màu, chất này được sử dụng làm dung môi và chất làm giảm độ nhớt trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng Dipropylene Glycol an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Hội đồng chuyên gia CIR lưu ý rằng Butylene Glycol có thể được chuyển hóa và sử dụng như một nguồn calo. Kết quả của các nghiên cứu độc tính đường miệng cấp tính, cận mãn tính và mãn tính cho thấy mức độ độc tính thấp đối với các glycol này. Tương tự như vậy, kết quả của các nghiên cứu về độc tính qua đường tiêm, đường hô hấp và độc tính trên da cấp tính và cận mãn tính cũng hỗ trợ cho mức độ độc tính thấp. Butylene Glycol gây kích ứng da ở mức tối thiểu đến nhẹ nhưng không có bằng chứng về sự mẫn cảm. Glycol gây kích ứng mắt từ nhẹ đến nặng còn Hexylene Glycol gây kích ứng nặng nhất. Một số công thức sản phẩm có chứa các glycol này ở nồng độ lên tới 21,4% đã được thử nghiệm trong các thử nghiệm kích ứng và mẫn cảm da người khác nhau. Mức độ kích ứng được tạo ra phụ thuộc vào sản phẩm cụ thể. Không có mối tương quan giữa mức độ kích ứng và nồng độ glycol có trong sản phẩm. Không có phản ứng nào cho thấy da nhạy cảm với các glycol này trong bất kỳ thử nghiệm độ nhạy cảm nào của da và không có gợi ý nào về nhiễm độc ánh sáng hoặc nhạy cảm với ánh sáng. |
| |||||||
Folic Acid | Chất chống oxy hóa | N/A – Not Available | Folic Acid hay vitamin B9 là một phần của phức hợp B-vitamin; khi uống, nó là một chất chống oxy hoá tốt. Khả năng chống oxy hóa khi bôi lên da chưa được chứng minh. Acid folic có nhiều trong các thực phẩm như rau lá xanh, hoa quả, đỗ hạt, lê và các loại hạt, thực phẩm lên men và thịt bò,… Hiện nay EWG và CIR chưa có đánh giá chính thức về thành phần này. | Vitamin B9 | ||||||||
Glycereth-20 | Chất giữ ẩm, Kiểm soát độ nhớt | B – Nguy cơ trung bình | Glycereth-20 là một polyethylene glycol ether của Glycerin, được sử dụng như một chất tăng cường độ ẩm, giảm độ nhớt trong mĩ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Chưa có thông tin về mức độ an toàn của Glycereth-20 đối với sức khỏe con người. Báo cáo an toàn của hội đồng CIR vào tháng 12 năm 2020 đã đánh giá đây là thành phần an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm nếu công thức sản phẩm được điều chế để không kích ứng. | |||||||||
Glyceryl Polymethacrylate | Chất tạo màng, Chất tạo độ nhớt, Tăng độ săn chắc, Chống lão hóa sớm | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Glyceryl Polymethacrylate là một ester của glycerin và axit polymethacrylic thường được sử dụng trong gel vì có khả năng ngậm nước mạnh & hấp thụ nước rất cao. Thành phần này hay được sử dụng như một chất tạo màng, chất tạo độ nhớt hoặc tăng độ săn chắc cho da, ngoài ra một số nghiên cứu chỉ ra chất này giúp chống lão hóa sớm. Hội đồng CIR và EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | ||||||||
Glyceryl Stearate | Chất bôi trơn, Chất làm mềm da, Chất giữ ẩm, Ổn định nhũ tương | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Glyceryl Stearate là sản phẩm este hóa của glycerin và axit stearic, có dạng chất rắn giống như sáp màu trắng hoặc màu kem. Glyceryl Stearate được sử dụng rộng rãi và có thể được tìm thấy trong kem dưỡng da, sản phẩm trang điểm, các sản phẩm chống nắng. Glyceryl Stearate hoạt động như một chất bôi trơn trên bề mặt da, giúp da mềm mại và mịn màng. Nó cũng làm chậm quá trình mất nước của da bằng cách hình thành một hàng rào trên bề mặt da. Ngoài ra Glyceryl Stearate cũng được CIR đánh giá là không có tác dụng phụ đối với sinh sản và không có tác dụng gây ung thư. |
| |||||||
Glycolipids | Giảm mất nước, Cấp ẩm, Hỗ trợ chống lão hóa | 1 – Nguy cơ thấp | Glycolipids là các chất hỗn hợp có chứa carbohydrate được gắn cộng hóa trị vào lipid. Chất này thường được biết đến nhiều với tên gọi Ceramide. Khi xuất hiện trong mỹ phẩm thành phần này có công dụng giảm mất nước qua da và tăng độ ẩm của da đối với làn da bị kích ứng. Trong một số sản phẩm thì Ceramide còn được sử dụng như một chất hỗ trợ quá trình chống lão hóa. EWG đánh giá thành phần này thuộc nhóm hoạt chất an toàn, ít gây kích ứng da, bên cạnh đó không có khả năng gây ung thư hay gây hại quá trình sinh sản. | Ceramide | ||||||||
Glycyrrhiza Glabra Root Extract | Làm sáng da, Làm dịu da, Chống viêm, Chống oxy hóa, Dưỡng trắng da | 5 – Nguy cơ trung bình | Glycyrrhiza Glabra (Licorice) Root Extract là chiết xuất từ rễ cây cam thảo, là một loại cây họ đậu mọc quanh Biển Địa Trung Hải, Trung Đông, miền trung và miền nam nước Nga. Trong chiết xuất cam thảo có chứa glabridin – có đặc tính làm sáng da. Một nghiên cứu khác thậm chí còn cho rằng cam thảo hiệu quả hơn cả chất làm sáng da tiêu chuẩn vàng hydroquinone. Nói chung, cam thảo được coi là một trong những chất làm sáng da an toàn nhất với ít tác dụng phụ nhất. Glabridin cũng có một số đặc tính làm dịu nhưng glycyrrhizin còn là chất chống oxy hóa và chống viêm. Nó được sử dụng để điều trị một số bệnh ngoài da có liên quan đến chứng viêm bao gồm viêm da dị ứng, bệnh hồng ban hoặc bệnh chàm. Theo EWG thành phần này có khả năng gây độc và gây ảnh hưởng đến sinh sản ở mức trung bình. | Glycyrrhiza Glabra Licorice Root Extract, Glabridin |
| |||||||
Histidine HCL | ||||||||||||
Hydrogenated ylsilsesquioxane | ||||||||||||
Hydrolyzed Soy Protein | ||||||||||||
Hydroxyproline | ||||||||||||
Inositol | Chất chống tĩnh điện, Dưỡng da, Giữ ẩm da | N/A – Not Available | 1 – Nguy cơ thấp | Inositol là một polyol theo chu kỳ. Inositol hay vitamin B8, inositol hoàn toàn không phải là vitamin mà là một loại đường có một số chức năng quan trọng. Inositol đóng vai trò cấu trúc trong cơ thể như là một thành phần chính của màng tế bào. Tuy nhiên, nó cũng ảnh hưởng đến hoạt động của insulin-một loại hormone cần thiết cho việc kiểm soát lượng đường trong máu. Ngoài ra, nó ảnh hưởng đến các chất hóa học truyền thông tin trong não, chẳng hạn như serotonin và dopamine. Trong mỹ phẩm đây là một chất chống tĩnh điện, dưỡng tóc, giữ ẩm. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | Vitamin B8 | |||||||
Isoleucine | Dưỡng ẩm, Sửa chữa hàng rào da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Isoleucine đây là một dạng axit amin thiết yếu, chuỗi nhánh có thể tìm thấy trong những thứ như hạnh nhân, hạt điều hoặc protein đậu nành. Khi uống nó có thể thúc đẩy tổng hợp protein. Đối với chăm sóc da – giống như tất cả các axit amin – đó là thành phần giống hệt da và dưỡng ẩm. Nó dường như cũng hữu ích như một thành phần sửa chữa hàng rào. Đánh giá An toàn CIR: Sự hiện diện bình thường của các thành phần này trong cơ thể và việc sử dụng chúng làm phụ gia thực phẩm trực tiếp khiến Hội đồng chuyên gia CIR chỉ tập trung xem xét dữ liệu kích ứng và mẫn cảm da. Dữ liệu da liễu về các sản phẩm có chứa các thành phần này chỉ ra rằng các axit amin không phải là chất gây kích ứng da hoặc chất gây mẫn cảm. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | ||||||||
Leucine | ||||||||||||
Lysine | Tạo hương thơm, Chất dưỡng tóc, Chất dưỡng da, Chống tĩnh điện | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Lysine là một amino acid, với công thức hóa học HOOCCH(NH2)(CH2)4NH2. Nó là một amino acid thiết yếu, nghĩa là cơ thể không thể tự tổng hợp được. Lysine là một base giống như arginine và histidine. Nhóm ε-amino đóng vai trò liên kiết với H+. (Nhóm ε-amino là nhóm amino gắn với nguyên tử cacbon thứ 5 tính từ nguyên tử cacbon gắn với nhóm carboxyl C=OOH là α-cacbon). Trong mỹ phẩm thành phần này có công dụng thành phần hương thơm, chất dưỡng tóc, chất dưỡng da, chống tĩnh điện. Hội đồng chuyên gia CIR và EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | ||||||||
Macadamia Ternifolia Seed Oil | Làm mềm da, Dưỡng da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Macadamia Ternifolia Seed Oil là chiết xuất từ dầu hạt mắc ca. Là một loại dầu màu vàng đến từ hạt Macadamia, một loại hạt bản địa của Úc. Tương tự như các loại dầu thực vật khác, nó chứa nhiều axit béo làm mềm và nuôi dưỡng. Đó là một loại dầu có hàm lượng axit oleic cao (50-67% axit oleic và chỉ 0-5% axit linoleic) làm cho nó rất mềm và lý tưởng cho các loại da khô (và ít lý tưởng hơn cho da dễ bị mụn trứng cá). Đặc tính độc đáo của nó là nó chứa một lượng lớn axit béo hiếm được gọi là axit palmitoleic (12-25%) mang lại cho dầu Macadamia cảm giác “đệm”. Nó cũng dễ dàng hấp thụ và làm cho da mềm mại và dẻo dai. Hội đồng chuyên gia CIR và EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | ||||||||
Methionine | Chống tĩnh điện, Dưỡng tóc, Dưỡng da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Methionine (viết tắt là Met hay M) là một α-amino acid với công thức hóa học HO2CCH(NH2)CH2CH2SCH3. Cũng như cysteine, methionine là một trong hai amino acid sinh protein chứa lưu huỳnh. Do là một amino acid thiết yếu, methionine không được tổng hợp “mới” trong cơ thể người, mà phải được lấy từ thức ăn bên ngoài. Ở các loài thực vật và vi sinh vật, methionine được tổng hợp từ axit aspartic và cysteine. Công dụng của thành phần này trong mỹ phẩm là chống tĩnh điện, dưỡng tóc, dưỡng da. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng thành phần này an toàn khi được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | ||||||||
Methyl Trimethicone | Chất điều hòa da, Dung môi, Điều hòa tóc | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Methyl Trimethicone là một loại silicon rất nhẹ, dễ bay hơi (nó bay hơi khỏi da chứ không hấp thụ vào da) được sử dụng tương tự như Cyclopentasiloxane nhưng nó còn khô nhanh hơn khi thoa lên da. Loại silicone mỹ phẩm này là thành phần hiệu quả, trơ và linh hoạt có lợi cho da và tóc theo nhiều cách. Có vai trò chính là chất điều hòa da, dung môi, điều hòa tóc. EWG đánh giá đây là một chất an toàn khi sử dụng trong mỹ phẩm và đặc biệt khả năng kích ứng được xếp ở mức thấp nhất. | ||||||||
Nelumbo Nucifera Flower Extract | Dưỡng da | N/A – Not Available | Nelumbo Nucifera Flower Extract là chiết xuất từ hoa sen hồng. Sen (tên khoa học: Nelumbo nucifera),[1] còn gọi là sen hồng, là một loài thực vật thủy sinh thân thảo sống lâu năm thuộc chi sen. Hoa, các hạt, lá non và rễ củ ăn được. Tại châu Á, các cánh hoa đôi khi được sử dụng để tô điểm món ăn, trong khi các lá to được dùng để gói thức ăn. rễ củ (ngó sen) có thể dùng chế biến nhiều món ăn (súp, canh, món xào) và là phần được dùng nhiều nhất. Các cánh hoa, lá non và rễ củ có thể ăn sống, mặc dù cần quan tâm tới việc truyền các loại ký sinh trùng sang người. Trong mỹ phẩm thành phần này có công dụng chính là dưỡng da. Hiện nay tổ chức CIR và EWG chưa có đánh giá chính thức về thành phần này trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. | |||||||||
Nelumbo Nucifera Root Extract | Dưỡng da | N/A – Not Available | 1 – Nguy cơ thấp | Nelumbo Nucifera Root Extract là chiết xuất rễ cây hoa sen. Sen (tên khoa học: Nelumbo nucifera),[1] còn gọi là sen hồng, là một loài thực vật thủy sinh thân thảo sống lâu năm thuộc chi sen. Hoa, các hạt, lá non và rễ củ ăn được. Tại châu Á, các cánh hoa đôi khi được sử dụng để tô điểm món ăn, trong khi các lá to được dùng để gói thức ăn. rễ củ (ngó sen) có thể dùng chế biến nhiều món ăn (súp, canh, món xào) và là phần được dùng nhiều nhất. Các cánh hoa, lá non và rễ củ có thể ăn sống, mặc dù cần quan tâm tới việc truyền các loại ký sinh trùng sang người. Trong mỹ phẩm thành phần này có công dụng chính là dưỡng da. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | ||||||||
Niacinamide | Chống lão hóa, Kiềm dầu, Se khít lỗ chân lông, Dưỡng tóc, Dưỡng da, Phục hồi da, Làm sáng da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Niacinamide là một loại Vitamin nhóm B hay còn gọi là Vitamin B3 chứa nhiều trong các sản phẩm chăm sóc da, sản phẩm tắm, dầu gội đầu, thuốc bổ tóc, dưỡng ẩm da. Niacinamide thường được dùng trong các trường hợp da có vấn đề về mụn, lỗ chân lông, da không đều màu,… Bên cạnh đó, Niacinamide cũng có khả năng tăng sinh collagen hiệu quả, duy trì và bảo vệ hàng rào bảo vệ da, tăng cường độ đàn hồi của da, vô cùng lành tính, an toàn cho mọi làn da. Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét Niacinamide và Niacin đủ giống nhau để kết hợp các dữ liệu có sẵn và đưa ra kết luận về độ an toàn của cả hai thành phần mỹ phẩm. Nhìn chung, thông tin hiện có cho thấy Niacinamide và Niacin đều không độc hại. Những thành phần này không phải là chất gây kích ứng da đáng kể và không phải là chất gây mẫn cảm cho da hoặc chất nhạy cảm với ánh sáng. Những thành phần này cũng không liên quan đến sự phát triển của lỗ chân lông bị tắc. Hội đồng chuyên gia CIR đã công nhận rằng một số công thức nhất định có thể gây kích ứng mắt nhẹ và khuyến nghị rằng ngành công nghiệp nên biết về điều này và xây dựng các sản phẩm để ngăn ngừa kích ứng mắt. Niacinamide không phải là độc tố sinh sản hoặc phát triển, và đã được chứng minh là làm giảm độc tính của một số độc tố sinh sản hoặc phát triển đã biết. Niacinamide và niacin không gây đột biến. Một nghiên cứu về Niacinamide một mình chỉ ra rằng nó không gây ung thư. Dựa trên dữ liệu có sẵn, Hội đồng chuyên gia CIR đã kết luận rằng Niacinamide và Niacin an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân theo các thông lệ sử dụng và nồng độ được báo cáo. | BHA, Retinol, Hyaluronic Acid, Vitamin C | Kích ứng mắt | Vitamin B3, Nicotinamide, Niacin |
|
| |||
Oligopeptide-1 | Dưỡng da | N/A – Not Available | 1 – Nguy cơ thấp | Oligopeptide-1 là một peptide tổng hợp bao gồm Lysine, Glycine và Histidine (q.v). Oligopeptide-1 là phân tử nổi tiếng, còn được gọi là Yếu tố tăng trưởng biểu bì hoặc EGF. Về mặt hóa học, Yếu tố tăng trưởng là các peptide lớn hoặc protein hơi nhỏ, hay nói một cách khác là các chuỗi amino acid có độ dài trung bình (EGF bao gồm 53 amino acid). Về mặt sinh học, Yếu tố tăng trưởng là các phân tử tín hiệu tế bào có thể kích thích sự phát triển, tăng sinh, chữa lành và / hoặc biệt hóa của tế bào. Thành phần này đóng vai trò như một chất dưỡng da. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | ||||||||
Oligopeptide-2 | Dưỡng da | N/A – Not Available | 1 – Nguy cơ thấp | Oligopeptide-2 là một peptide tổng hợp bao gồm Lysine, Glycine và Histidine (q.v). Oligopeptide-1 là phân tử nổi tiếng, còn được gọi là Yếu tố tăng trưởng biểu bì hoặc EGF. Về mặt hóa học, Yếu tố tăng trưởng là các peptide lớn hoặc protein hơi nhỏ, hay nói một cách khác là các chuỗi amino acid có độ dài trung bình (EGF bao gồm 53 amino acid). Về mặt sinh học, Yếu tố tăng trưởng là các phân tử tín hiệu tế bào có thể kích thích sự phát triển, tăng sinh, chữa lành và / hoặc biệt hóa của tế bào. Thành phần này đóng vai trò như một chất dưỡng da. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | ||||||||
Oligopeptide-4 | Dưỡng da | N/A – Not Available | 1 – Nguy cơ thấp | Oligopeptide-4 là một peptide tổng hợp bao gồm Lysine, Glycine và Histidine (q.v). Oligopeptide-1 là phân tử nổi tiếng, còn được gọi là Yếu tố tăng trưởng biểu bì hoặc EGF. Về mặt hóa học, Yếu tố tăng trưởng là các peptide lớn hoặc protein hơi nhỏ, hay nói một cách khác là các chuỗi amino acid có độ dài trung bình (EGF bao gồm 53 amino acid). Về mặt sinh học, Yếu tố tăng trưởng là các phân tử tín hiệu tế bào có thể kích thích sự phát triển, tăng sinh, chữa lành và / hoặc biệt hóa của tế bào. Thành phần này đóng vai trò như một chất dưỡng da. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | ||||||||
Ophiopogon Japonicus Root Extract | Dưỡng da | N/A – Not Available | Ophiopogon Japonicus Root Extract là chiết xuất từ dễ cây mạch môn. Mạch môn, mạch môn đông, mạch đông, tóc tiên, cỏ lan, lan tiên (danh pháp hai phần: Ophiopogon japonicus). Trong y học cổ truyền Trung Hoa củ của Ophiopogon japonicus, gọi là mạch môn đông, là một loại dược thảo có tác dụng tim mạch để bổ sung âm. Tại Việt Nam, nó mọc hoang và được trồng ở nhiều nơi để lấy củ làm thuốc. Củ có vị ngọt, hơi đắng, làm thuốc ho, long đờm, lợi tiểu. Dùng củ phơi, sấy khô, dưới dạng thuốc sắc, bột, hoàn. Trong mỹ phẩm thành phần này có công dụng dưỡng da. | |||||||||
PEG PPG Polybutylene Glycol-8 5 3 Glycerin | Dưỡng ẩm, Chất hoạt động bề mặt | B – Nguy cơ trung bình | 3 – Nguy cơ trung bình | PEG PPG Polybutylene Glycol-8 5 3 Glycerin là một chất lỏng dầu tổng hợp có nguồn gốc từ glycerin cũng hòa tan trong nước và hoạt động như một loại kem dưỡng ẩm da tuyệt vời. Khả năng giữ ẩm của nó có thể so sánh với chính glycerin và cả hai cùng phối hợp với nhau để mang lại cho làn da khả năng dưỡng ẩm tuyệt vời. Nó cũng không dính và không nhờn. Nó cũng có thể hoạt động như một chất đồng hoạt động bề mặt giúp hòa tan một lượng nhỏ chất nhờn (như tinh dầu hoặc vitamin E) vào các công thức gốc nước. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp. | ||||||||
PEG-10 Rapeseed Sterol | Làm sạch, Nhũ hóa, Chất hoạt động bề mặt | N/A – Not Available | 3 – Nguy cơ trung bình | PEG-10 Rapeseed Sterol là một ete polyetylen glycol của Rapseed Sterol chứa trung bình 10 mol etylen oxit. Công dụng chính của thành phần này là làm sạch, nhũ hóa, chất hoạt động bề mặt. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp. | ||||||||
PEG-100 Stearate | Chất hoạt động bề mặt, Chất nhũ hóa | A – An toàn | 3 – Nguy cơ trung bình | PEG-100 Stearate là một este polyetylen glycol của axit stearic, đây chất hoạt động bề mặt và chất nhũ hóa ưa nước rất phổ biến giúp giữ cho nước và dầu trộn lẫn với nhau. Nó thường được kết hợp với glyceryl stearate – cả hai cùng nhau tạo thành một bộ đôi chất nhũ hóa siêu hiệu quả có khả năng chịu muối và axit và hoạt động trong phạm vi pH rộng. Đánh giá An toàn CIR: PEG Stearate, có số lượng monome ethylene oxide trung bình nằm trong khoảng từ 2 đến 150, không gây chết người ở mức lên tới 10 g/kg. Họ đã đưa ra bằng chứng về việc chỉ gây kích ứng da tối thiểu và kích ứng mắt tối thiểu khi thử nghiệm ở mức 100%. PEG -100 Stearate không tạo ra thay đổi đáng kể nào về tốc độ tăng trưởng, quan sát mô bệnh học hoặc giá trị huyết học trong các nghiên cứu cho ăn dài hạn. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp. |
| |||||||
PEG-150 | Liên kết, Giữ ẩm da, Dung môi | A – An toàn | 6 – Nguy cơ trung bình | PEG-150 là một polymer của ethylene oxide. Công dụng của thành phần này là liên kết, giữ ẩm, dung môi. Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm (FDA) cho phép Triethylene Glycol được sử dụng làm phụ gia thực phẩm gián tiếp trong chất kết dính, polyme và là một thành phần của lớp phủ tiếp xúc với thực phẩm. Hội đồng chuyên gia CIR lưu ý rằng nhìn chung, các thành phần polyetylen glycol (PEG) có mức độ độc tính qua đường miệng và da thấp. PEG gây kích ứng tối thiểu cho da người và không gây mẫn cảm. Dữ liệu hiện có chỉ ra rằng PEG không gây đột biến hoặc gây ung thư. Dữ liệu về độ thẩm thấu bổ sung được xem xét trong lần đánh giá CIR thứ hai đối với các thành phần PEG chỉ ra rằng độ thẩm thấu chỉ tăng lên đáng kể khi cả lớp trên cùng và lớp bên dưới của da đều bị tổn thương nghiêm trọng, xảy ra ở bỏng độ hai và độ ba. Dựa trên thông tin mới này, Chuyên gia CIR kết luận rằng các thành phần PEG an toàn để sử dụng trong các sản phẩm mỹ phẩm. | ||||||||
PEG-60 Hydrogenated Castor Oil | Chất hoà tan, Chất hoạt động bề mặt | B – Nguy cơ trung bình | 3 – Nguy cơ trung bình | PEG-60 Hydrogenated Castor Oil là một dẫn xuất polyetylen glycol của Hydrogenated CastorOil với trung bình 60 mol etylen oxit. Một thành phần hỗ trợ có nguồn gốc từ dầu thầu dầu, màu trắng, giống như mỡ lợn được sử dụng làm chất hòa tan để đưa hương liệu (đó là những thứ ưa dầu) vào các sản phẩm gốc nước như toner. Hội đồng chuyên gia Đánh giá Thành phần Mỹ phẩm (CIR) đã xem xét mức độ an toàn của các thành phần liên quan Dầu thầu dầu PEG-30, Dầu thầu dầu PEG-33, Dầu thầu dầu PEG-35, Dầu thầu dầu PEG-36 và Dầu thầu dầu PEG-40 và nhận thấy chúng an toàn cho sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với nồng độ lên tới 50%. Dầu thầu dầu hydro hóa PEG-30 và dầu thầu dầu hydro hóa PEG-40 được chứng minh là an toàn khi sử dụng ở nồng độ lên tới 100%. | ||||||||
Paeonia Albiflora Root Extract | Dưỡng da | N/A – Not Available | 1 – Nguy cơ thấp | Paeonia Albiflora Root Extract là chiết xuất từ rễ của hoa mẫu đơn. Thược dược Trung Quốc hay bạch thược, mẫu đơn (danh pháp hai phần: Paeonia lactiflora) là một loài thực vật trong họ Paeoniaceae. Loài này được tìm thấy ở Trung Quốc. Đây là cây hoa trồng trong vườn phổ biến, là cây thân thảo sống lâu năm, có nguồn gốc từ Trung và Đông Á từ miền Đông Tây Tạng trên khắp miền bắc Trung Quốc với miền Đông Siberia. Trong mỹ phẩm thành phần này có công dụng dưỡng da. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | ||||||||
Panax Ginseng Root Extract | Cải thiện lưu thông máu, Chống oxy hóa | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Panax Ginseng Root Extract là một chiết xuất từ rễ của nhân sâm. Nhân sâm hay đôi khi gọi tắt đơn giản là sâm (Danh pháp khoa học: Panax ginseng) là một loài thực vật có hoa trong Họ Cuồng. Dù nhân sâm đã được sử dụng trong Đông y trong nhiều thế kỷ với tính cách là một vị thuốc quý có ít bằng chứng từ nghiên cứu lâm sàng về tác dụng của nhân sâm đối với sức khỏe. Một loại thuốc truyền thống của Hàn Quốc được sử dụng trong hơn 2000 năm. Về chăm sóc da, điều chính của nó dường như là tăng cường dinh dưỡng và trao đổi chất cho da nhờ cải thiện lưu thông máu. Nó cũng chứa các thành phần hoạt tính sinh học được gọi là saponin nhân sâm (ginsenosides) có đặc tính chống oxy hóa mạnh. Hội đồng CIR và EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | ||||||||
Fragrance | Chất tạo mùi, Tạo hương thơm, Hương liệu | 8 – Nguy cơ cao | Fragrance là các chất tự nhiên hoặc tổng hợp được sử dụng chỉ để tạo mùi cho sản phẩm mỹ phẩm và thường được ghi tên gọi chung là Parfum, Parfume, Fragrance. Mặc dù FDA không yêu cầu ghi nhãn chất gây dị ứng đối với thành phần này, tuy nhiên một số thành phần này có thể có khả năng gây phản ứng dị ứng da hoặc nhạy cảm đối với một số người. (Ngoại trừ 26 chất gây dị ứng hương thơm đã được công nhận thì phải được liệt kê theo tên riêng khi có trong sản phẩm ở nồng độ lớn hơn 0,001% (đối với sản phẩm không rửa trôi), hoặc 0,01% đối với sản phẩm rửa sạch như Rượu benzyl, Cinnamyl Alcohol,..). | Dị ứng, Nhạy cảm với mùi hương | Dị ứng | Parfum |
| |||||
Phenyl Trimethicone | Ổn định kết cấu, Cải thiện kết cấu tóc, Giữ ẩm da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Phenyl Trimethicone là một chất lỏng silicone màu trắng, là một dẫn xuất của silica, là thành phần tự nhiên của thạch anh và opal. Phenyl Trimethicone làm giảm xu hướng tạo bọt của thành phẩm khi lắc. Nó cũng cải thiện vẻ ngoài và cảm giác của tóc, bằng cách tăng thân tóc, độ mềm mại hoặc độ bóng, hoặc bằng cách cải thiện kết cấu của tóc đã bị hư tổn do vật lý hoặc do xử lý hóa chất. Phenyl Trimethicone làm chậm quá trình mất nước của da bằng cách hình thành một rào cản trên bề mặt da. Sự an toàn của Phenyl Trimethicone đã được đánh giá bởi Hội đồng chuyên gia đánh giá thành phần mỹ phẩm (CIR). Hội đồng Chuyên gia CIR đã xem xét dữ liệu cấp tính qua đường miệng cho thấy Phenyl Trimethicone tương đối không độc hại cũng như các nghiên cứu về da cấp tính và cận mãn, không gây kích ứng da trong cả điều kiện nguyên vẹn và bị mài mòn và không phải là chất gây mẫn cảm. Thành phần này không gây kích ứng mắt và không gây đột biến cả khi có và không có hoạt hóa trao đổi chất khi đánh giá ở vi khuẩn. |
| |||||||
Phenylalanine | Tạo mùi hương, Chất bảo quản | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Phenylalanine là một amino acid. Các axit amin alpha là các khối xây dựng của protein. Đây là một chất lỏng không màu được sử dụng với lượng nhỏ được gọi là thành phần mặt nạ, nghĩa là nó có thể che đi mùi tự nhiên không mấy dễ chịu của các thành phần mỹ phẩm khác. Nó có mùi thơm giống như hoa hồng và có thể được tìm thấy trong một số loại tinh dầu như hoa hồng, dầu hoa cam hoặc phong lữ. Nó cũng có một số hoạt tính kháng khuẩn và có thể tăng hiệu suất của các chất bảo quản truyền thống. Đánh giá An toàn CIR: Sự hiện diện bình thường của các thành phần này trong cơ thể và việc sử dụng chúng làm phụ gia thực phẩm trực tiếp khiến Hội đồng chuyên gia CIR chỉ tập trung xem xét dữ liệu kích ứng và mẫn cảm da. Dữ liệu da liễu về các sản phẩm có chứa các thành phần này chỉ ra rằng các axit amin không phải là chất gây kích ứng da hoặc chất gây mẫn cảm. Hội đồng chuyên gia CIR lưu ý rằng một số cá nhân có vấn đề với chế độ ăn kiêng Natri Glutamate và Phenylalanine. Hội đồng chuyên gia CIR đã xác định rằng nồng độ của các axit amin này được sử dụng trong các sản phẩm mỹ phẩm thấp hơn mức có thể dẫn đến phơi nhiễm đáng kể. | ||||||||
Phospholipids | Chất hoạt động bề mặt | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Phospholipid là các lipid phức hợp tự nhiên có chứa glycerol, hai axit béo và một nhóm phốt phát. Phospholipid là thành phần chính của màng tế bào. Trong mỹ phẩm chất này thường dùng như các chất hoạt động bề mặt, tuy nhiên tùy thuộc vào lớp Phospholipid và nồng độ trong mỗi sản phẩm mà sẽ có những thay đổi về mặt công dụng. Cả EWG và hội đồng CIR đều công nhận đây là một thành phần an toàn cho sức khỏe, không gây kích ứng da và không có khả năng gây ung thư. | ||||||||
Polymeth- Lecithin | ||||||||||||
Poria Cocos Extract | Dưỡng da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Poria Cocos Extract là một chiết xuất của nấm, poria cocos, polyporaceae. Phục linh (tên khoa học: Wolfiporia extensa (Peck) Ginns, đồng nghĩa: Poria cocos F.A.Wolf) là một loài nấm trong họ Polyporaceae. Các vị thuốc Đông y lấy từ loài này là phục linh bì, xích phục linh, bạch phục linh, và phục thần. Thúc đẩy chức năng của dạ dày và ruột và cải thiện chứng chán ăn, khó tiêu, sưng tấy, v.v. Nó cũng có tác dụng ổn định tâm trí. Tính đến này thì thành phần này được biết đến với công dụng dưỡng da trong mỹ phẩm. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | Poria Cocos Fu Ling Extract | |||||||
Propylene Glycol | Chất điều hòa da | B – Nguy cơ trung bình | 3 – Nguy cơ trung bình | Propylene glycol là một loại cồn hữu cơ thường được sử dụng như một tác nhân điều hòa da. Nó có liên quan đến viêm da tiếp xúc kích thích và dị ứng cũng như nổi mề đay ở người; Những tình trạng dị ứng nhạy cảm này có thể được biểu hiện ở nồng độ propylene glycol thấp tới 2%. | Kích ứng da, Nổi mề đay |
| ||||||
Pyridoxine HCI | Chất dưỡng tóc, Chất dưỡng da, Chống tĩnh điện | N/A – Not Available | 1 – Nguy cơ thấp | Pyridoxine HCI là một hợp chất thơm thay thế. Công dụng của thành phần này là chất dưỡng tóc, chất dưỡng da, chống tĩnh điện. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | ||||||||
Rehmannia Glutinosa Root Extract | Dưỡng da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Rehmannia Glutinosa Root Extract hay Rehmannia Glutinosa (Chinese Foxglove) Root Extract là dịch chiết từ rễ cây địa hoàng, họ hoa loa kèn (scrophulariaceae). Địa hoàng hay sinh địa (danh pháp hai phần: Rehmannia glutinosa) là một loài thực vật thuộc chi Địa hoàng, họ Cỏ chổi. Địa hoàng là cây thân thảo, có rễ củ dùng làm thuốc bổ, chống suy nhược cơ thể, bổ máu, lợi tiểu, làm sáng mắt.Trong rễ cây địa hoàng có các hoạt chất như iridoid, phenethyl alcohol, glycoside, cyclopentanoid monoterpene, và norcarotenoid. Thành phần này trong mỹ phẩm có công dụng dưỡng da. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | Rehmannia Glutinosa Chinese Foxglove Root Extract | |||||||
Riboflavin | Dưỡng da | N/A – Not Available | 1 – Nguy cơ thấp | Riboflavin là một vitamin thuộc nhóm B có rất nhiều tác dụng tốt đối với cơ thể. Tuy nhiên, không có nghiên cứu nào cho thấy chất này có lợi khi thoa lên da. Riboflavin thường được coi là thành phần an toàn và được FDA chấp thuận. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | ||||||||
Sodium Polyacrylate | Ổn định nhũ tương, Nhũ tương, Làm mềm da, Kiểm soát độ nhớt, Dưỡng da | B – Nguy cơ trung bình | 2 – Nguy cơ thấp | Sodium Polyacrylate là một loại muối natri của axit polyacrylic, là một polyme siêu hấp thụ (phân tử lớn từ các tiểu đơn vị lặp đi lặp lại) có khả năng liên kết nước. Chất này có khả năng hấp thụ khối lượng nước gấp 100 đến 1000 lần khối lượng của nó trong nước. Đối với việc sử dụng nó trong các sản phẩm mỹ phẩm, nó là một chất đa tác dụng tiện dụng giúp làm đặc các công thức gốc nước và cũng có một số đặc tính ổn định nhũ tương và nhũ tương, ngoài ra còn giúp làm mềm, kiểm soát độ nhớt và dưỡng da. Hội đồng chuyên gia CIR đã kết luận rằng thành phần này thuộc nhóm 126 copolyme acrylate an toàn trong mỹ phẩm hiện nay thực hành sử dụng và nồng độ được mô tả trong an toàn đánh giá khi được bào chế là không gây kích ứng. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. |
| |||||||
Squalane | Dưỡng da, Chất bôi trơn, Làm mềm da, Dưỡng tóc | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Squalane và Squalene là những chất nhờn là thành phần phổ biến của các loại dầu khác. Squalene được tìm thấy với số lượng lớn trong dầu gan cá mập, và một lượng nhỏ hơn trong dầu ô liu, dầu mầm lúa mì, dầu cám gạo, men bia và nhiều loại thực phẩm khác. Nó là hydrocacbon chính của lipid bề mặt con người; nó chiếm tới 11% tổng lượng chất béo trên bề mặt và khoảng 5% chất nhờn trên bề mặt da người trưởng thành. Squalane đóng vai trò là chất dưỡng da bôi trơn, giúp da mềm mại, mịn màng, đồng thời là chất dưỡng tóc. Theo cơ sở dữ liệu của Chương trình Đăng ký Mỹ phẩm Tự nguyện (VCRP) năm 2020 của Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), Squalane và Squalene lần lượt được sử dụng trong 3.043 và 539 công thức. Kết quả khảo sát nồng độ sử dụng do Hội đồng Sản phẩm Chăm sóc Cá nhân (PCPC) thực hiện năm 2018 cho thấy, đối với Squalane, nồng độ sử dụng tối đa là 96,8%. Bằng chứng lâm sàng ủng hộ thực tế rằng thành phần này không phải là chất gây mẫn cảm; do đó, Hội đồng đã khẳng định lại kết luận ban đầu của mình và không mở lại đánh giá an toàn này. Squalane và Squalene của Liên minh Châu Âu (EU) được liệt kê trong Danh mục Thành phần Mỹ phẩm (CosIng) của EU và có thể được sử dụng không hạn chế trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân | ||||||||
Stearic Acid | Làm sạch, Nhũ hóa | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Stearic Acid là axit béo có tự nhiên trong một số loại thực phẩm. Thành phần này đóng vai trò là chất làm sạch bề mặt, chất nhũ hóa bề mặt. Các axit béo này không gây kích ứng mắt, ở nồng độ lên đến 13% không phải là chất gây kích ứng chính hoặc tích lũy, cũng không phải chất gây mẫn cảm. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng những thành phần này an toàn để sử dụng trong các sản phẩm mỹ phẩm. |
| |||||||
Theobroma Cacao Extract | Dưỡng da | N/A – Not Available | 1 – Nguy cơ thấp | Theobroma Cacao Extract hay Theobroma Cacao (Cacao) Extract là chiết xuất từ cây ca cao, Theobroma cacao. Cacao (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp cacao /kakao/) (danh pháp hai phần: Theobroma cacao), theo truyền thống được phân loại thuộc họ Trôm (Sterculiaceae), Hạt cacao sử dụng làm nguyên liệu chế biến ra các sản phẩm cao cấp như sô cô la. Cacao còn là đồ uống thông dụng vì có chất kích thích nhưng lượng caffein thấp hơn cà phê rất nhiều. Trong mỹ phẩm thành phần này có công dụng dưỡng da. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | Theobroma Cacao Cocoa Extract, Theobroma Cacao Seed Extract |
| ||||||
Thiamine HCI | ||||||||||||
Threonine | Dưỡng ẩm | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Threonine là một amino acid – đây là chất thiết yếu cũng là một khối xây dựng chính của collagen và elastin. Khi uống, nó giúp đường tiêu hóa và đường ruột hoạt động trơn tru hơn và cũng giúp hấp thu các chất dinh dưỡng. Đối với chăm sóc da, không rõ nó có tác dụng gì ngoài việc dưỡng ẩm cho da. Threonin (viết tắt là Thr hoặc T)[2] là một α-amino acid với công thức hóa học HO2CCH(NH2)CH(OH)CH3. Các codon của nó là ACU, ACA, ACC, và ACG. Threonin là một amino acid thiết yếu có phân cực. Giống như serin, threonin là một trong hai amino acid sinh protein mang một nhóm alcohol (tyrosin không phải là một alcohol mà là một phenol do nhóm hydroxyl của nó gắn trực tiếp vào vòng thơm, làm cho nó có tính oxy hóa và tính axit-base khác hẳn). Nó cũng là một trong hai amino acid thiết yếu mang nhánh bên đối xứng (giống với isoleucin). Do là một amino acid thiết yếu, threonin không được tổng hợp trong cơ thể, do đó phải lấy từ thức ăn chưa threonin. Trong các loài thực vật và vi sinh vật, threonin được tổng hợp từ axit aspartic, qua α-aspartyl-semialdehyde và homoserin. Các loại thức ăn giàu threonin gồm có pho mát, thịt gia cầm, cá, thịt, đậu lăng, hạt mè… Sự hiện diện bình thường của các thành phần này trong cơ thể và việc sử dụng chúng làm phụ gia thực phẩm trực tiếp khiến Hội đồng chuyên gia CIR chỉ tập trung xem xét dữ liệu kích ứng và mẫn cảm da. Dữ liệu da liễu về các sản phẩm có chứa Threonine chỉ ra rằng các axit amin không phải là chất gây kích ứng da hoặc chất gây mẫn cảm. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. |
| |||||||
Thymus Vulgaris Extract | Hương liệu | N/A – Not Available | 2 – Nguy cơ thấp | Thymus Vulgaris Extract là chiết xuất từ hoa và lá của cỏ xạ hương, Thymus Vulgaris. Cỏ xạ hương (tiếng Anh: Thyme hay Common thyme, Garden thyme, danh pháp hai phần: Thymus vulgaris) là một loài thực vật có hoa trong họ Hoa môi, được sử dụng rộng rãi trong ẩm thực, dược liệu và trang trí. Thành phần cỏ xạ hương gồm 3 thành phần quan trọng là Thymol, Carvacrol và Eugenol. Thymol là một monoterpen phenol có công thức C10H14O, được chiết xuất từ cỏ Xạ Hương (tên khoa học là Thymus Vulgaris). Thymol có mùi thơm đặc trưng, vậy nên chiết xuất cỏ xạ hương có công dụng là hương liệu. Thymol và Carvacrol có hoạt tính kháng virus, vi khuẩn và hoạt tính kháng viêm mạnh. Tinh dầu xạ hương thông thường có vị cay mùi thơm, tính ấm; có tác dụng khư phong giải biểu, hành khí giảm đau, chứa 20-54% thymol. Tinh dầu xạ hương cũng chứa một số hợp chất khác, chẳng hạn như p-cymene, myrcene, borneol và linalool. EWG đánh giá thành phần này có khả năng gây kích ứng ở mức trung bình. | Kích ứng | Thymus Vulgaris Thyme Extract, Thymus Vulgaris Thyme Flower Leaf Extract, Thymus Vulgaris Flower Leaf Extract | ||||||
Trisodium EDTA | Chất chelating | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Trisodium EDTA là một thành phần trợ giúp phổ biến hoạt động như một tác nhân tạo chelat. Nó giúp các sản phẩm luôn đẹp và ổn định trong thời gian dài hơn bằng cách trung hòa các ion kim loại trong công thức (thường từ nước xâm nhập vào đó) mà nếu không sẽ gây ra một số thay đổi không mấy tốt đẹp. EDTA (axit ethylenediaminetetraacetic) là một tác nhân tạo phức, được sử dụng để cô lập và giảm khả năng phản ứng của các ion kim loại có thể có trong sản phẩm. EDTA, còn được gọi là axit edetic, và muối của nó được phát triển để chống lại tác động của nước cứng và các ion kim loại nặng trong sản xuất hàng dệt may. Đánh giá an toàn của CIR: EDTA và các thành phần liên quan ở nồng độ được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân không phải là chất gây kích ứng da hoặc chất gây mẫn cảm. Các nghiên cứu chỉ ra rằng những thành phần này không phải là chất gây ung thư. Do các thành phần này liên kết với các kim loại cần thiết cho quá trình phân chia tế bào bình thường nên một số nghiên cứu chỉ ra rằng các hợp chất này gây đột biến yếu. Một số nghiên cứu cho thấy tác động sinh sản và phát triển sau khi tiếp xúc qua đường miệng với liều lượng lớn chất thải sắt kim loại, có thể là tác động của việc liên kết các kim loại cần thiết cho quá trình sinh sản và phát triển bình thường. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | ||||||||
Tromethamine | Trung hòa pH, Tăng độ nhớt, Dưỡng ẩm | A – An toàn | 2 – Nguy cơ thấp | Tromethamine là một thành phần trợ giúp giúp thiết trung hòa pH của sản phẩm ở mức phù hợp. Nó có độ pH kiềm và có thể trung hòa các thành phần có tính axit. Chất này có nguồn gốc từ silica (cát là silica). Ngoài ra đây cũng là chất tạo độ trượt cho sản phẩm và là chất dưỡng ẩm. EWG đánh giá thành phần này an toàn cho da, tuy nhiên trong một số trường hợp thì thành phần này vẫn bị hạn chế. |
| |||||||
Tryptophan | Dưỡng tóc, Dưỡng da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Tryptophan là một amino acid. Alpha amino acids là các khối xây dựng của protein. Cấu trúc của chúng bao gồm một axit cacboxylic có nhóm amin (NH2) trên cacbon liền kề. Trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, các axit amin có chức năng chủ yếu là chất dưỡng tóc và chất dưỡng da. Amino acids hay còn gọi là các axit amin, thường được tìm thấy trong protein ăn kiêng, được giải phóng khi protein được tiêu hóa trong đường tiêu hóa. Dữ liệu da liễu về các sản phẩm có chứa thành phần này chỉ ra rằng các axit amin không phải là chất gây kích ứng da hoặc chất gây mẫn cảm. | ||||||||
Typha Angustifolia Spike Extract | Dưỡng da | N/A – Not Available | Typha Angustifolia Spike Extract là chiết xuất từ gai của cây typha angustifolia l., typhaceae có công dụng dưỡng da. Hương bồ lá hẹp hay còn gọi cỏ nến lá hẹp, bồn bồn, thủy hương, bồ hoàng (danh pháp: Typha angustifolia) là một loài thực vật có hoa trong họ Hương bồ Typhaceae. Cây mọc ở ruộng, đầm lầy, ven sông rạch, các vùng ngập nước nước ngọt, còn gặp trên bùn có nước lợ, có khi tạo thành đám ruộng trải dài khu vực vùng ôn đới và nhiệt đới. Hiện tại CIR và EWG chưa có đánh giá chính thức về thành phần này. | |||||||||
Tyrosine | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Tyrosine là một amino acid. Các axit amin alpha là các khối xây dựng của protein. Cấu trúc của tất cả các axit amin alpha bao gồm một axit cacboxylic có nhóm amin (NH2) trên cacbon liền kề. 20 axit amin phổ biến nhất được tìm thấy trong protein là: Alanine, Arginine, Asparagine, Aspartic Acid, Cysteine, Glutamic Acid, Glutamine, Glycine, Histidine, Isoleucine, Leucine, Lysine, Methionine, Phenylalanine, Proline, Serine, Threonine, Tryptophan, Tyrosine và valin. Các axit amin và muối đơn giản của axit amin, chẳng hạn như Arginine HCl, Canxi Aspartate, Canxi Glycinate, Cysteine HCl, Dipotassium Aspartate, Histidine HCl, Lysine HCl, Magiê Aspartate, Magiê Glycinate, Kali Aspartate, Natri Aspartate, Natri Glutamate và Natri Glycinate có thể được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Sự hiện diện bình thường của các thành phần này trong cơ thể và việc sử dụng chúng làm phụ gia thực phẩm trực tiếp khiến Hội đồng chuyên gia CIR chỉ tập trung xem xét dữ liệu kích ứng và mẫn cảm da. Dữ liệu da liễu về các sản phẩm có chứa các thành phần này chỉ ra rằng các axit amin không phải là chất gây kích ứng da hoặc chất gây mẫn cảm. | |||||||||
Valine | Dưỡng ẩm | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Valine là một amino aicd. Một loại axit amin thiết yếu (một khối cấu tạo nên protein của da như collagen) mà cơ thể chúng ta không thể tự sản xuất mà phải lấy từ các nguồn bên ngoài, chẳng hạn như chế độ ăn uống. Đó là một axit amin chuỗi nhánh được cho là có tác dụng tăng cường năng lượng, tăng sức bền và hỗ trợ phục hồi và sửa chữa mô cơ khi được dùng dưới dạng thực phẩm bổ sung. Không rõ valine có tác dụng gì khi bạn thoa nó lên da, nhưng giống như tất cả các axit amin, ít nhất nó phải là một chất dưỡng ẩm tuyệt vời cho da. Sự hiện diện bình thường của các thành phần này trong cơ thể và việc sử dụng chúng làm phụ gia thực phẩm trực tiếp khiến Hội đồng chuyên gia CIR chỉ tập trung xem xét dữ liệu kích ứng và mẫn cảm da. Dữ liệu da liễu về các sản phẩm có chứa các thành phần này chỉ ra rằng các axit amin không phải là chất gây kích ứng da hoặc chất gây mẫn cảm. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | ||||||||
Velvet Extract | Dưỡng da, Dưỡng ẩm | N/A – Not Available | 1 – Nguy cơ thấp | Velvet Extract là chiết xuất từ nhung hươu đỏ, Cervus elaphus. Hươu đỏ (danh pháp hai phần: Cervus elaphus) là một trong những loài hươu lớn nhất. Tùy thuộc vào phân loại, hươu đỏ sinh sống ở phần lớn châu Âu, khu vực dãy núi Caucasus, Tiểu Á, một số khu vực của Tây Á và Trung Á. Nó cũng sinh sống trong khu vực dãy núi Atlas giữa Maroc và Tunisia ở phía tây bắc châu Phi, là loài duy hươu duy nhất sinh sống ở châu Phi. Hươu đỏ đã được du nhập đến các khu vực khác bao gồm Úc, New Zealand và Argentina. Ở nhiều nơi trên thế giới thịt hươu đỏ được sử dụng như một nguồn thực phẩm. Chiết xuất nhung hươu có chứa IGF-1 (Yếu tố tăng trưởng giống như insulin), một loại protein tự nhiên mà cơ thể sản xuất để thúc đẩy tăng trưởng và sửa chữa xương và cơ. Chất bổ sung có nguồn gốc từ động vật, không tổng hợp này có ít tác dụng phụ hơn nhiều so với HGH. Thành phần này có công dụng dưỡng ẩm và dưỡng da. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | ||||||||
Panthenol | Chất bôi trơn, Chất làm mềm da, Phục hồi tóc hư tổn, Chất giữ ẩm, Làm dịu da, Trẻ hóa da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Panthenol có nguồn gốc từ vitamin B5. Panthenol hay D-Pantothenyl Alcohol, D-Panthenol, Pantothenic Acid (vitamin B5) hoạt động như một chất bôi trơn trên bề mặt da, giúp da mềm mại và mịn màng. Panthenol và Pantothenic Acid cũng tăng cường độ bóng và cải thiện kết cấu của tóc đã bị hư tổn do vật lý hoặc do xử lý hóa chất. Axit pantothenic được tìm thấy trong tất cả các tế bào và mô sống và rất cần thiết cho quá trình trao đổi chất và sản xuất hormone bình thường. Trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, có thể tìm thấy hai dạng Panthenol: D-Panthenol có dạng dầu nhớt và DL-Panthenol có dạng bột kết tinh màu trắng kem. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng Panthenol và Axit Pantothenic an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét các nghiên cứu phát hiện ra rằng các sản phẩm có chứa Panthenol không gây kích ứng hoặc mẫn cảm đáng kể cho da. Chất này cũng không được coi là chất kích thích quang hoặc chất nhạy quang. Dữ liệu về tính gây đột biến và khả năng gây ung thư không có sẵn để đánh giá độ an toàn của Panthenol và Axit Pantothenic. | Axit Pantothenic, D Pantothenyl Alcohol, Vitamin B5, D panthenol |
| ||||||
Water | Dung môi, Chất hoà tan, Ổn định nhũ tương, Làm sạch | A – An toàn | EWG VERIFIED – An toàn | Water (Aqua) chính là nước được sử dụng trong công thức của hầu hết mọi loại mỹ phẩm và sản phẩm chăm sóc cá nhân. Nước chủ yếu được sử dụng làm dung môi trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, trong đó nước hòa tan nhiều thành phần mang lại lợi ích cho da, chẳng hạn như chất điều hòa và chất làm sạch. Nước cũng tạo thành nhũ tương khi các thành phần dầu và nước của sản phẩm được kết hợp để tạo thành kết cấu kem và lotion. Nước tinh khiết USP được pha chế từ nước và phải tuân thủ các quy định của Cơ quan Bảo vệ Môi trường Hoa Kỳ (EPA) đối với nước uống. Độ an toàn của nước trong mỹ phẩm phải tuân theo giám sát của Good Manufacturing Practices được nêu trong Hướng dẫn của FDA về Nguyên tắc Thực hành Sản xuất Mỹ phẩm và trong hướng dẫn quốc tế về Thực hành Sản xuất Tốt được gọi là ISO 22716. | Aqua Water, Aqua, Nước cất, Nước |
| ||||||
Zingiber Officinale Root Extract | Chống oxy hóa, Chống viêm, Làm dịu da, Giảm mẩn đỏ, Giữ ẩm da, Tăng cường lưu thông máu | N/A – Not Available | 1 – Nguy cơ thấp | Zingiber Officinale Root Extract hay Zingiber Officinale (Ginger) Root Extract là chiết xuất từ củ gừng. Ngoài việc dùng làm gia vị thì nó cũng là một cây thuốc được sử dụng cả trong y học Trung Quốc và Ayurveda (đau cơ, đau họng, buồn nôn, sốt hoặc chuột rút,…) Đối với gừng và chăm sóc da, chiết xuất từ rễ chứa thành phần hoạt tính sinh học được gọi là gingerol có đặc tính chống oxy hóa và chống viêm mạnh. Kết hợp với Bisabolol, bộ đôi này có tác dụng hiệp đồng để làm dịu da và giảm mẩn đỏ. Ngoài ra, gừng còn chứa polysacarit giữ ẩm, axit amin và đường, đồng thời nó cũng được biết đến khá nhiều trong việc tăng cường lưu thông máu và có tác dụng làm săn chắc da. Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, Gừng cũng có một số hợp chất tinh dầu dễ bay hơi (1-3%). Những chất này chủ yếu có trong dầu gừng, nhưng một lượng nhỏ cũng có thể có trong chiết xuất (khoảng 0,5% dựa trên thông tin của nhà sản xuất). EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | Zingiber Officinale Ginger Root Extract | |||||||
Zizyphus Jujuba Fruit Extract | Dưỡng da | N/A – Not Available | 1 – Nguy cơ thấp | Zizyphus Jujuba Fruit Extract hay Zizyphus Jujuba (Jujube) Fruit Extract là chiết xuất từ quả Zizyphus jujuba. Táo tàu hay là đại táo, hồng táo (táo đỏ), toan táo (táo chua) danh pháp khoa học: Ziziphus jujuba) là một loài cây thân gỗ nhỏ hay cây bụi với lá sớm rụng, thuộc họ Rhamnaceae (họ Táo). Quả của táo tàu được sử dụng trong y học truyền thống của người Trung Quốc, Triều Tiên, Việt Nam. Ziziphin, một hợp chất có trong lá táo tàu, có khả năng ngăn cản cảm giác nhận ra vị ngọt ở người. Quả của táo tàu là một loại quả chứa chất nhầy, có tính chất làm dịu cổ họng và nước sắc táo tàu thường được dùng trong việc điều trị chứng đau họng. Trong táo tàu có chứa hàm lượng vitamin dồi dào như vitamin A, C, vitamin nhóm B cùng một số khoáng chất khác. Chưa có nhiều báo cáo về công dụng của thành phần này trong mỹ phẩm hoặc sản phẩm chăm sóc da, nhìn chung thì đây là một chất dưỡng da – theo EWG. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | Zizyphus Jujuba Jujube Fruit Extract | |||||||
Glycerin | Dưỡng ẩm da, Giữ ẩm da, Dưỡng tóc, Chất giảm độ nhớt, Tạo hương thơm, Chất làm biến tính | A – An toàn | 2 – Nguy cơ thấp | Glycerin hoặc Glycerol là một hợp chất cồn tự nhiên được tìm thấy trong tất cả các mô của động vật, thực vật và con người, bao gồm cả da và máu. Glycerin được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân có thể được lấy từ các nguồn tự nhiên (ví dụ: đậu nành, mía hoặc siro ngô) hoặc được sản xuất tổng hợp. Glycerin là một chất giữ ẩm nổi tiếng giúp ngăn ngừa khả năng da bị mất ẩm. Các chức năng khác của glycerin sử dụng như một thành phần tạo hương thơm, chất làm biến tính, chất dưỡng tóc, chất dưỡng da— chất giữ ẩm, chất bảo vệ da và chất làm giảm độ nhớt của sản phẩm. Glycerin là thành phần được sử dụng phổ biến thứ ba trong mỹ phẩm (sau nước và nước hoa), theo Personal Care Products Council (Hội đồng Sản phẩm Chăm sóc Cá nhân), nồng độ của Glycerin trong một số sản phẩm làm sạch da có thể lên tới 99,4%. Theo đánh giá CIR, glycerin đã chứng minh tác dụng phụ, không có phản ứng dị ứng da, không ảnh hưởng đến sinh sản và không gây ung thư. | Glycerol, Propantriol |
| ||||||
Glyceryl tri | Chất điều hòa, Chất làm mềm da, Chống tĩnh điện, Dung môi, Khóa ẩm, Dưỡng tóc | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Glyceryl tri hay Glyceryl tri (2-ethylhexanoate) hay còn được biết đến nhiều hơn với tên gọi Triethylhexanoin, đây là triester của glycerin và axit 2-ethylhexanoic. Thành phần này có khá nhiều công dụng khác nhau, có thể là một chất điều hòa da, chất làm mềm da, chống tĩnh điện, dung môi, chất khóa ẩm, chất dưỡng tóc. Hội đồng chuyên gia CIR lưu ý rằng dữ liệu trao đổi chất chỉ ra rằng các tryster glyceryl tuân theo các con đường trao đổi chất giống như chất béo trong thực phẩm. Chúng được chia thành monoglyceride, axit béo tự do và glycerol. Tất cả đều được hấp thụ vào niêm mạc ruột và tiếp tục được chuyển hóa. Do đó, việc tiếp xúc bằng miệng với hợp chất này không phải là vấn đề đáng lo ngại. EWG đánh giá đây là một thành phần an toàn, khả năng gây kích ứng dị ứng đều ở mức thấp nhất. | Glyceryl tri 2 ethylhexanoate, Triethylhexanoin | |||||||
Scutellaria Baicalensis Root Extract | Chống oxy hóa, Chống viêm, Làm sáng da | 1 – Nguy cơ thấp | Scutellaria Baicalensis Root Extract là chiết xuất rễ cây Hoàng Cầm. Một loại thuốc thảo dược truyền thống của Trung Quốc chứa hàm lượng cao flavonoid giúp chống oxy hóa và một số chất chống viêm mạnh như baicalin, baicalein và wogonin. Skullcap Root cũng được cho là có đặc tính kháng khuẩn và kháng nấm (cũng chống lại P.acnes và Malassezia furfur) cũng như một số hoạt động làm sáng da. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | Scutellaria Baicalensis Extract |
| |||||||
Atractyloides Rhizome Japonica | ||||||||||||
Saposhnikovia Divaricata Root Extract |
- Thiết kế, bao bì9
- Thương hiệu10
- Trải nghiệm và công dụng9.5
bài review rất chi tiết, thanks bạn
Bạn gái có làn da đẹppp quóooo