Một trong những loại kem chống nắng cho da dầu và có màng lọc chống nắng siêu đỉnh mà bạn không nên bỏ lỡ chính là kem chống nắng Laroche Posay Anthelios Anti-Shine. Và nếu như bạn còn thắc mắc và chưa hiểu rõ về sản phẩm này thì bài viết dưới đây chính là dành cho bạn. Mình tin chắc rằng sau khi đọc xong bài review này, bạn sẽ không ngần ngại mà đặt mua ngay kem chống nắng Laroche Posay Anthelios Anti-Shine.
Bao bì, kết cấu của kem chống nắng Laroche Posay Anthelios Anti-Shine
Nói về Laroche Posay thì đây quả thực là một trong những hãng dược mỹ phẩm nổi tiếng của Pháp được rất nhiều người tin dùng trong đó có bản thân mình. Không chỉ vì độ dịu nhẹ, an toàn của các sản phẩm mà hơn hết là hiệu quả trên da đã được kiểm chứng bởi rất nhiều làn da với các cấp độ mụn khác nhau. Và mình cũng nghĩ là cho dù bạn có phải là một tín đồ skincare hay không thì đã có ít nhất một lần bạn nghe qua tên hay các sản phẩm của hãng.
Ngay khi nhận được gói hàng trên tay, mình khá là thích thú. Bộ sản phẩm mình mua là bộ kit nên kem chống nắng Laroche Posay Anthelios Anti-Shine chỉ có 15ml. Bao bì làm bằng nhựa dẻo nhưng cầm rất chắc chắn. Em kem chống nắng này có dạng tuýp với phần đầu được thiết kế vừa vặn để người dùng có thể dễ dàng lấy ra một lượng kem chống nắng vừa phải.
Bao phủ trên tuýp kem là một sắc trắng tinh khôi điểm xuyết sắc cam và xanh. Tất cả tạo nên một tổng thể hài hòa, vừa vặn với người sử dụng. Không quá cầu kì, kiểu cách nhưng em kem chống nắng này đem lại cho mình một cảm giác gì đó rất sang trọng mà lại rất thơ, rất Pháp.
Kem chống nắng Laroche Posay Anthelios Anti-Shine ở dạng kem nhưng không quá đặc. Mùi hương của em này thì rất nhẹ nhàng, không hắc và không khiến cho mình cảm thấy khó chịu.

Thành phần của kem chống nắng Laroche Posay Anthelios Anti-Shine
- Màng lọc chống nắng tối ưu XL-PROTECT với 6 màng lọc tất cả (Ethylhexyl Salicylate, Butyl Methoxydibenzoylmethane, Ethylhexyl Triazone, Bis-Ethylhexyloxyphenol Methoxyphenyl Triazine, Drometrizole Trisiloxane, Aluminum Starch Octenylsuccinate): màng lọc độc quyền của riêng nhà Laroche Posay với khả năng bảo vệ da hiệu quả trước tác động của tia UVA và UVB phổ rộng, tia hồng ngoại hay bụi bẩn, các tác động từ bên ngoài môi trường, giúp da làm chậm quá trình lão hóa và quá trình hình thành sắc tố melanine.
- Glycerin: hoạt chất vàng trong làng dưỡng ẩm, một thành phần hóa học có khả năng cấp ẩm và dưỡng ẩm đỉnh cao mà bất kì loại chất nào cũng khó có thể vượt qua.
Thành phần đầy đủ: Aqua / Water, Homosalate, Silica, Octocrylene, Ethylhexyl Salicylate, Butyl Methoxydibenzoylmethane, Ethylhexyl Triazone, Bis-Ethylhexyloxyphenol Methoxyphenyl Triazine, Drometrizole Trisiloxane, Aluminum Starch Octenylsuccinate, Glycerin, Pentylene Glycol, Styrene/Acrylates Copolymer, Potassium Cetyl Phosphate, Dimethicone, Perlite, Propylene Glycol, Acrylates/C10-30 Alkyl Acrylate Crosspolymer, Aluminum Hydroxide, P-Anisic Acid, Caprylyl Glycol, Disodium Edta, Inulin Lauryl Carbamate, Isopropyl Lauroyl Sarcosinate, Peg-8 Laurate, Phenoxyethanol, Scutellaria Baicalensis Extract / Scutellaria Baicalensis Root Extract, Silica Silylate, Stearic Acid, Stearyl Alcohol, Terephthalylidene Dicamphor Sulfonic Acid, Titanium Dioxide, Tocopherol, Triethanolamine, Xanthan Gum, Zinc Gluconate.

Công dụng của kem chống nắng Laroche Posay Anthelios Anti-Shine
- Bảo vệ da dưới tác động của ánh nắng mặt trời.
- Kiềm dầu cho da.
- Giữ cho da ở độ ẩm nhất định.
Cảm nhận cá nhân: kem chống nắng Laroche Posay Anthelios Anti-Shine có tốt không?
Da mình vốn là da dầu nhạy cảm vì đã từng sử dụng qua rượu thuốc. Tuy da đã phục hồi đáng kể nhưng trước khi lựa chọn bất kì loại mỹ phẩm nào, mình đều cân nhắc và tìm hiểu rất kỹ rồi mới mua.
Mình biết đến nhà Laroche Posay từ lâu và có từng dùng qua nước tẩy trang cũng như là sữa rửa mặt của hãng. Phải nói là cực kì, cực kì hợp và yêu thích. Còn với kem chống nắng Laroche Posay Anthelios Anti-Shine thì mình chưa có thử dù đã nghe qua rất nhiều về khả năng chống nắng đỉnh cao của em này, đặc biệt là có thể dùng cho da đang treatment.
Đúng đợt mình dùng BHA để trị mụn ẩn thì mình đã quyết định mua để dùng và thực tế không làm mình thất vọng.
Cảm nhận đầu tiên sau khi thoa kem chống nắng Laroche Posay Anthelios Anti-Shine lên da mặt là em này rất dễ tán và thấm nhanh vào da, không để lại trên da cảm giác nặng mặt hay khó chịu. Đặc biệt là sau khi bôi xong da rất ráo, mềm và mịn. Nhưng kem chống nắng này không nâng tông. Sau khoảng 4 tiếng thì mình sẽ bôi lại em này một lần và thường thì mình sẽ lau qua mặt với toner rồi đợi mặt khô ráo thì sẽ apply kem chống nắng này lên.
Mình sử dụng em này khi da mình đang dùng BHA Obagi. Vì da khi đó rất nhạy cảm với ánh nắng mặt trời, đặc biệt là nếu không được chống nắng tốt thì những công sức mình bỏ ra dùng BHA sẽ trở nên vô ích. Vậy nên mình đã quyết định mua loại kem chống nắng quốc dân với rất nhiều lời khen từ các beauty blogger trong và ngoài nước dù giá thành có vẻ cao hơn so với các loại kem chống nắng khác. Sau khoảng 1 tháng sử dụng thì cá nhân mình thấy da của mình trộm vía đỡ thâm hơn, mụn ít hơn và da cũng ít đổ dầu vào ban ngày hơn. Chính vì vậy mà mình vẫn luôn tin tưởng vào sản phẩm chống nắng này nói riêng cũng như là các sản phẩm khác của nhà Laroche Posay nói chung.

Có thể nói là so với các loại kem chống nắng khác thì kem chống nắng Laroche Posay Anthelios Anti-Shine có màng lọc chống nắng thuộc top đầu, ngăn chặn hiệu quả sự xâm nhập của tia UVA và UVB. Mặc dù có kem chống nắng nhưng bản thân mình vẫn luôn cố gắng che chắn tốt nhất có thể khi đi ra ngoài vào mùa hè để có thể bảo vệ làn da của mình hơn nữa.
Ưu, nhược điểm của kem chống nắng Laroche Posay Anthelios Anti-Shine
Ưu điểm
- Màng lọc chống nắng thế hệ mới giúp bảo vệ da tối ưu trước tia UVA và UVB.
- Không để lại cảm giác nhờn dính trên da.
- Không khiến cho da bị châm chích.
- Chất kem thấm nhanh vào da.
- Không gây cay mắt khi bôi.
- Dùng được cho da đang treatment.
Nhược điểm
- Hơi khó tán trên da. Nên vỗ vỗ trên da thay vì thoa kem.
- Với da khô có thể gây khô da.
- Cần test thử trước một vùng da để xem xem da có dị ứng không.
- Có thể gây châm chích, nóng bừng trên da mặt khi mới bôi kem chống nắng.

Cách sử dụng kem chống nắng Laroche Posay Anthelios Anti-Shine
- Giữ cho da mặt khô ráo trước khi sử dụng kem chống nắng.
- Lấy một lượng kem chống nắng vừa đủ ra tay và thoa đều lên mặt.
- Tán và vỗ nhẹ kem chống nắng để kem thấm đều.
- Nên bôi lại sau mỗi 3 – 4 tiếng để đạt được hiệu quả chống nắng cao nhất.
Mua kem chống nắng Laroche Posay Anthelios Anti-Shine ở đâu?
Cảm ơn bạn đã dành thời gian để đọc hết bài review của mình về sản phẩm kem chống nắng Laroche Posay Anthelios Anti-Shine. Hy vọng thông qua những chia sẻ trong bài viết này, bạn sẽ biết thêm được những kiển thức bổ ích về cách chống nắng hiệu quả cho da cũng như là một loại kem chống nắng mạnh . Ghé Beaudy.vn để đón đọc nhiều bài viết thú vị hơn nữa và có cho mình những sản phẩm chăm sóc da tốt và phù hợp nhất.
Thông tin chung về sản phẩm
- Công dụng: chống nắng
- Kết cấu: Dạng kem lỏng
- Loại da: mọi loại da
- Thương hiệu: Laroche Posay
- Xuất xứ: Pháp
Bảng phân tích dựa trên các thành phần
Bảng chi tiết các thành phần
Thành phần | Công dụng | Điểm CIR | Điểm EWG | Mô tả thành phần | NÊN kết hợp với các thành phần | Tác dụng phụ | Tên gọi khác | Bài viết chi tiết về thành phần | Các sản phẩm nên sử dụng kết hợp | Các sản phẩm có chứa thành phần |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Acrylates C10-30 Alkyl Acrylate Crosspolymer | Chất tạo độ nhớt, Chất kết dính, Ổn định nhũ tương, Giữ nếp tóc | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Thành phần này là một polyme của axit acrylic và các hóa chất liên quan. Có công dụng là chất làm tăng độ nhớt, chất hấp thụ, chất kết dính hoặc được dùng để làm móng nhân tạo, chất ổn định nhũ tương và chất cố định tóc. EWG đánh giá rằng khả năng gây ung thư, gây kích ứng da, phơi nhiễm hoặc gây độc cho cơ thể đều ở mức nguy cơ thấp và không có hạn chế sử dụng trong mỹ phẩm hoặc các sản phẩm chăm sóc cá nhân. |
| |||||
Aluminum Hydroxide | Chất bảo vệ da | 1 – Nguy cơ thấp | Aluminum Hydroxide hay còn gọi là Nhôm Hydroxide, là một dạng nhôm ổn định. Nó được tìm thấy trong tự nhiên dưới dạng gibbsite khoáng sản. Khi được sử dụng làm thuốc kháng axit, ion hydroxit trong Nhôm Hydroxide phản ứng với lượng axit dư thừa trong dạ dày, làm giảm độ axit. Trong mỹ phẩm, Nhôm Hydroxide có chức năng như một chất làm mờ và chất bảo vệ da. Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm (FDA) đã xem xét tính an toàn và hiệu quả của Nhôm Hydroxide để sử dụng trong các sản phẩm thuốc Không kê đơn (OTC). Đánh giá Thành phần Mỹ phẩm (CIR) đã hoãn đánh giá thành phần này vì tính an toàn đã được FDA đánh giá. | Nhôm Hydroxide |
| |||||
Aluminum Starch Octenylsuccinate | ||||||||||
Butyl Methoxydibenzoylmethane | Chống nắng, Chất bảo quản | 1 – Nguy cơ thấp | Butyl Methoxydibenzoylmethane có khả năng hấp thụ ánh sáng cực tím trong một loạt các bước sóng và sau đó chuyển đổi nó thành bức xạ hồng ngoại (nhiệt) ít gây hại hơn, hiểu đơn giản đây là một chất chống nắng hóa học. Tại Hoa Kỳ, khi thành phần này được sử dụng trong các sản phẩm chống nắng, nó sẽ được liệt kê trên nhãn là Avobenzone. Ngoài việc gây cháy nắng, bức xạ tia cực tím là một nguyên nhân quan trọng gây lão hóa da sớm và góp phần vào sự phát triển của khối u ác tính và các dạng ung thư da khác. Butyl Methoxydibenzoylmethane cũng có thể được sử dụng để bảo vệ mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân khỏi bị hư hỏng do hấp thụ tia UV. Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm (FDA) đã xem xét tính an toàn của Butyl Methoxydibenzoylmethane và phê duyệt việc sử dụng nó như một thành phần hoạt chất trong các sản phẩm thuốc chống nắng Không kê đơn (OTC) ở nồng độ lên tới 3%. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | Avobenzone |
| |||||
Bis-Ethylhexyloxyphenol Methoxyphenyl Triazine | Chống nắng, Kem chống nắng hóa học | 1 – Nguy cơ thấp | Bis-Ethylhexyloxyphenol Methoxyphenyl Triazine là một hợp chất hữu cơ hấp thụ tia cực tím (UV). Đây là một bộ lọc tia cực tím đã được phê duyệt, có nghĩa là thành phần này có thể được thêm vào các sản phẩm kem chống nắng được thiết kế để bảo vệ da khỏi ánh nắng mặt trời. Bis-Ethylhexyloxyphenol Methoxyphenyl Triazine là một hóa chất hòa tan trong dầu. Ủy ban Khoa học về Sản phẩm Mỹ phẩm và Sản phẩm Phi Thực phẩm dành cho Người tiêu dùng (SCCNFP) của Ủy ban Châu Âu đã kết luận rằng việc sử dụng thành phần này trong các sản phẩm mỹ phẩm làm chất hấp thụ tia UV ở nồng độ tối đa 10% sẽ không gây nguy hiểm cho sức khỏe, không gây kích ứng và không gây mẫn cảm, không gây độc gen và không gây ảnh hưởng đến sinh sản. Sự hấp thụ qua da của thành phần này rất thấp. | Tinosorb S |
| |||||
C12-22 Alkyl Acrylate Copolymer | Chất tạo màng, Tăng độ nhớt, Chất hấp thụ, Chất kết dính, Ổn định nhũ tương, Chất cố định tóc | B – Nguy cơ trung bình | 1 – Nguy cơ thấp | C12-22 Alkyl Acrylate Copolymer hay Acrylates là một chất đồng trùng hợp của C12-22 alkyl metacrylate và một hoặc nhiều monome của axit acrylic, axit metacrylic hoặc một trong các este đơn giản của chúng. Copolyme là polyme được tổng hợp từ hai hay nhiều monome khác nhau. Crosspolyme là copolyme được liên kết ngang (nghĩa là các chuỗi polyme riêng lẻ được kết nối bằng các phân tử cầu nối [tác nhân liên kết ngang]). Theo Sổ tay và Từ điển Thành phần Mỹ phẩm Quốc tế dựa trên web (wINCI) hức năng phổ biến nhất là tạo màng. Các công dụng khác được báo cáo bao gồm chất làm tăng độ nhớt, chất hấp thụ, chất kết dính, chất làm móng nhân tạo, chất ổn định nhũ tương và chất cố định tóc. Hội đồng chuyên gia về an toàn thành phần mỹ phẩm (CIR) đã xem xét dữ liệu khoa học có sẵn hỗ trợ tính an toàn của 126 copolyme acrylate bao gồm chất này và kết luận rằng chúng an toàn trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân trong thực tiễn sử dụng hiện tại và nồng độ khi pha chế không gây kích ứng cho da. | Acrylates Copolymer | |||||
CAPRYLYL GLYCOL | Chất bảo quản | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Caprylyl Glycol với 8 nguyên tử cacbon trong chuỗi carbon. Chất này được dùng chủ yếu trong sản phẩm tắm, trang điểm mắt, sản phẩm làm sạch. Thường được sử dụng kết hợp với chất bảo quản trong mỹ phẩm. Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét dữ liệu khoa học và kết luận rằng những thành phần này an toàn khi được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét dữ liệu chỉ ra rằng Caprylyl Glycol và các hợp chất nhỏ hơn dễ dàng hấp thụ vào da. Các nghiên cứu bổ sung cho thấy rằng các hợp chất này được chuyển hóa ở da trước khi chúng đến hệ tuần hoàn. Các nghiên cứu về liều lặp lại với các hợp chất này không dẫn đến tác dụng phụ hoặc ảnh hưởng đáng kể nào đối với sự sinh sản hoặc phát triển. Các hợp chất này không gây độc gen. Các sản phẩm có chứa thành phần 1,2-glycol không gây kích ứng hoặc mẫn cảm cho da. |
| |||||
Cl 77891 | Chất tạo màu, Chống nắng, Chất bảo quản | N/A – Not Available | 3 – Nguy cơ trung bình | Cl 77891 hay Titanium Dioxide (TiO2) là một hợp chất khoáng tự nhiên được khai thác từ trái đất và được xử lý và tinh chế để sử dụng trong các sản phẩm tiêu dùng. Còn được gọi là oxit titan (IV) hoặc titania, nó bao gồm titan kim loại và oxy. TiO2 được sử dụng trong nhiều sản phẩm tiêu dùng, từ sơn và thực phẩm đến dược phẩm và mỹ phẩm. Nó cũng đóng một vai trò quan trọng trong các sản phẩm kem chống nắng để bảo vệ da khỏi bức xạ tia cực tím (UV) có hại của mặt trời. TiO2 là một loại bột màu trắng, được Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) phê duyệt là chất tạo màu trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân dùng cho da, móng tay và môi. Nó giúp tăng độ đục và giảm độ trong của công thức sản phẩm. TiO2 cũng được phê duyệt là thành phần chống nắng tích cực ở Canada, Úc, Liên minh Châu Âu và Nhật Bản. Vì TiO2 có nguồn gốc từ các khoáng chất được khai thác từ trái đất nên nó có thể chứa một lượng nhỏ kim loại nặng như chì hoặc cadmium. Mức độ kim loại nặng trong TiO2 được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân được FDA quản lý chặt chẽ. EWG đánh giá thành phần này có khả năng xâm nhập qua da thấp nhưng việc hít phải là một vấn đề đáng lo ngại, tác nhân dẫn đến ung thư ở mức trung bình, do vậy thường Các sản phẩm được chứng nhận EWG không được chứa thành phần này nếu không được chứng minh đầy đủ. | Liên quan đến ung thư | Titanium dioxide |
| |||
Dimethicone | Bảo vệ da, Dưỡng da, Dưỡng tóc, Ngăn mất nước, Làm mịn da | B – Nguy cơ trung bình | 4 – Nguy cơ trung bình | Dimethicone hoặc có thể gọi là polymethylsiloxane, đây là một loại silicone. Dimethicone hoạt động như một chất chống tạo bọt, chất bảo vệ da, chất dưỡng da và chất dưỡng tóc. Nó ngăn ngừa mất nước bằng cách hình thành một rào cản trên da. Giống như hầu hết các vật liệu silicon, dimethicone có tính lỏng độc đáo khiến nó dễ dàng lan rộng và khi thoa lên da, mang lại cho sản phẩm cảm giác mịn màng và mượt mà. Nó cũng có thể giúp làm đầy các đường nhăn/nếp nhăn trên khuôn mặt, mang lại vẻ “đầy đặn” tạm thời. Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm (FDA) đã xem xét tính an toàn của dimethicone và phê duyệt việc sử dụng nó như một chất bảo vệ da trong các sản phẩm thuốc không kê đơn (OTC) ở nồng độ từ 1 – 30%. Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét một nhóm các dẫn xuất polyme silicon, bao gồm dimethicone, tương tự nhau về cấu trúc, thành phần và cách sử dụng. Hội đồng chuyên gia cho rằng khó có khả năng bất kỳ polyme silicon nào sẽ được hấp thụ đáng kể vào da do trọng lượng phân tử lớn của các polyme này. Các nghiên cứu lâm sàng trong phòng thí nghiệm và trên người cho thấy dimethicone không gây kích ứng da và không gây phản ứng dị ứng trên da (tức là không phải là chất gây mẫn cảm cho da). Nó cũng được báo cáo là gây kích ứng nhẹ đến tối thiểu cho mắt. Trong các nghiên cứu về độc tính sinh sản và phát triển trong phòng thí nghiệm, không có phát hiện bất lợi nào được báo cáo ở phụ nữ mang thai hoặc con cái của họ. Không có bằng chứng khoa học nào chứng minh silicone gây kích ứng da hoặc gây tóc rụng. | Kích ứng mắt nhẹ |
| ||||
Disodium EDTA | Chất bảo quản | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Disodium EDTA là một loại muối của axit ethylenediamine tetraacetic. Disodium EDTA giúp liên kết với các ion kim loại và làm bất hoạt chúng. Sự liên kết của các ion kim loại giúp ngăn ngừa sự xuống cấp của mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Nó cũng giúp duy trì độ trong, bảo vệ các hợp chất tạo hương thơm và ngăn ngừa ôi thiu, hiểu đơn giản thì đây là một chất bảo quản. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng Disodium EDTA là an toàn khi sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Các nghiên cứu chỉ ra rằng những thành phần này không phải là chất gây ung thư. Do các thành phần này liên kết với các kim loại cần thiết cho quá trình phân chia tế bào bình thường nên một số nghiên cứu chỉ ra rằng các hợp chất này gây đột biến yếu. EDTA và các thành phần liên quan không được hấp thụ tốt qua da. Do đó, việc da tiếp xúc với EDTA từ việc sử dụng mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân có chứa các thành phần này sẽ dẫn đến sự xâm nhập qua da rất ít so với mức gây ra tác dụng phụ trong các nghiên cứu bằng miệng. |
| |||||
Drometrizole Trisiloxane | Chống nắng, Chất bảo quản | N/A – Not Available | 4 – Nguy cơ trung bình | Drometrizole Trisiloxane là một hợp chất hữu cơ hấp thụ tia cực tím (UV). Ở Châu Âu, Drometrizole Trisiloxane là một chất lọc tia cực tím đã được phê duyệt, có nghĩa là thành phần này có thể được thêm vào các sản phẩm chống nắng được thiết kế để bảo vệ da khỏi ánh nắng mặt trời. Ở Châu Âu, sản phẩm kem chống nắng được coi là mỹ phẩm. Tại Hoa Kỳ, các sản phẩm kem chống nắng là thuốc không kê đơn (OTC) và chỉ một số thành phần nhất định đã được Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm (FDA) phê duyệt để sử dụng trong các sản phẩm này. Khi đánh giá các hoạt chất chống nắng, FDA xem xét cả tính an toàn và hiệu quả. Tính an toàn và hiệu quả của Drometrizole Trisiloxane vẫn chưa được FDA xem xét cho việc sử dụng kem chống nắng và nó không thể được sử dụng trong các sản phẩm thuốc chống nắng. Đối với mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân ở Hoa Kỳ, Drometrizole Trisiloxane có thể được sử dụng làm chất hấp thụ tia cực tím. Trong trường hợp này, thành phần này có tác dụng bảo vệ sản phẩm khỏi bị hư hỏng do hấp thụ tia UV. Ủy ban Khoa học về Thẩm mỹ (SCC) của Ủy ban Châu Âu đã tiến hành đánh giá độ an toàn của Drometrizole Trisiloxane. Dựa trên đánh giá của họ, họ kết luận rằng việc sử dụng thành phần này trong các sản phẩm mỹ phẩm như một chất hấp thụ tia UV ở nồng độ tối đa 15% sẽ không gây nguy hiểm cho sức khỏe. | ||||||
Ethylhexyl Salicylate | Chống nắng, Bảo vệ da khỏi UV | B – Nguy cơ trung bình | 3 – Nguy cơ trung bình | Ethylhexyl Salicylate có tên khác là Octisalate, là một chất lỏng nhờn không màu đến hơi vàng nhạt hoạt động như một bộ lọc chống nắng UVB (280-320nm) với độ hấp thụ cực đại ở 306 nm. Bản thân nó không phải là một bộ lọc mạnh, nó luôn được sử dụng kết hợp với các chất chống nắng khác để tăng cường hơn nữa SPF và để hòa tan các bộ lọc UV rắn khác. Nó có hồ sơ an toàn tốt và được phép sử dụng với nồng độ tối đa là 5% ở cả Hoa Kỳ và Châu Âu (10% được phép sử dụng ở Nhật Bản). | Octisalate |
| ||||
Ethylhexyl Triazone | Chống nắng | 1 – Nguy cơ thấp | Ethylhexyl Triazone là một hợp chất hữu cơ hấp thụ tia cực tím (UV). Ở Châu Âu, Ethylhexyl Triazone là một bộ lọc tia cực tím đã được phê duyệt, có nghĩa là thành phần này có thể được thêm vào các sản phẩm chống nắng được thiết kế để bảo vệ da khỏi ánh nắng mặt trời. Tại Hoa Kỳ, các sản phẩm kem chống nắng là thuốc không kê đơn (OTC) và chỉ một số thành phần nhất định đã được Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm (FDA) phê duyệt để sử dụng trong các sản phẩm này. Tính an toàn và hiệu quả của Ethylhexyl Triazone vẫn chưa được FDA xem xét cho việc sử dụng kem chống nắng và nó không thể được sử dụng trong các sản phẩm thuốc chống nắng.Ủy ban Khoa học về Thẩm mỹ của Ủy ban Châu Âu đã đánh giá mức độ an toàn của Ethylhexyl Triazone. Dựa trên đánh giá của họ, họ kết luận rằng việc sử dụng thành phần này trong các sản phẩm mỹ phẩm như một chất hấp thụ tia UV ở nồng độ tối đa 5% sẽ không gây nguy hiểm cho sức khỏe. Ủy ban Khoa học về Thẩm mỹ (SCC) của Ủy ban Châu Âu đã kết luận rằng không có bằng chứng nào cho thấy Ethylhexyl Triazone là chất độc phát triển hoặc chất độc gen. Ethylhexyl Triazone đã được thử nghiệm âm tính với khả năng gây dị ứng và khả năng thẩm thấu qua da rất thấp. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. |
| ||||||
Glycerin | Dưỡng ẩm da, Giữ ẩm da, Dưỡng tóc, Chất giảm độ nhớt, Tạo hương thơm, Chất làm biến tính | A – An toàn | 2 – Nguy cơ thấp | Glycerin hoặc Glycerol là một hợp chất cồn tự nhiên được tìm thấy trong tất cả các mô của động vật, thực vật và con người, bao gồm cả da và máu. Glycerin được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân có thể được lấy từ các nguồn tự nhiên (ví dụ: đậu nành, mía hoặc siro ngô) hoặc được sản xuất tổng hợp. Glycerin là một chất giữ ẩm nổi tiếng giúp ngăn ngừa khả năng da bị mất ẩm. Các chức năng khác của glycerin sử dụng như một thành phần tạo hương thơm, chất làm biến tính, chất dưỡng tóc, chất dưỡng da— chất giữ ẩm, chất bảo vệ da và chất làm giảm độ nhớt của sản phẩm. Glycerin là thành phần được sử dụng phổ biến thứ ba trong mỹ phẩm (sau nước và nước hoa), theo Personal Care Products Council (Hội đồng Sản phẩm Chăm sóc Cá nhân), nồng độ của Glycerin trong một số sản phẩm làm sạch da có thể lên tới 99,4%. Theo đánh giá CIR, glycerin đã chứng minh tác dụng phụ, không có phản ứng dị ứng da, không ảnh hưởng đến sinh sản và không gây ung thư. | Glycerol, Propantriol |
| ||||
HOMOSALATE | Chống nắng | N/A – Not Available | 4 – Nguy cơ trung bình | Homosalate là một thành phần chống nắng phổ biến. Nghiên cứu chỉ ra rằng hoạt chất này làm suy giảm nội tiết tố. Homosalate khi thoa lên da sẽ hấp thụ tia UV. Bản thân Homosalate không phải là một bộ lọc tia cực tím mạnh (chỉ cung cấp khả năng bảo vệ SPF 4,3 ở nồng độ tối đa cho phép 10%) và nó không ổn định với ánh sáng (mất 10% khả năng bảo vệ SPF trong 45 phút) vì vậy nó luôn phải được kết hợp với kem chống nắng khác để bảo vệ thích hợp. Tuy nhiên, ưu điểm lớn của nó là nó ở dạng lỏng và rất tuyệt vời để hòa tan các chất chống nắng dạng bột khó hòa tan khác, như Avobenzone. Tính đến năm 2020, Homosalate được phép sử dụng tối đa 10% ở EU và 15% ở Mỹ, nhưng EU hiện đang xem xét hạn chế chỉ còn 1,4% (có thể có hiệu lực từ năm 2022). Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm (FDA) đã xem xét tính an toàn của Homosalate và phê duyệt việc sử dụng nó như một thành phần hoạt chất trong các sản phẩm thuốc chống nắng Không kê đơn (OTC) ở nồng độ lên tới 15%. | Avobenzone | Suy giảm nội tiết | ||||
Inulin Lauryl Carbamate | Chất nhũ hóa, Ổn định kết cấu | 1 – Nguy cơ thấp | Inulin Lauryl Carbamate là một chất nhũ hóa polyme (phân tử lớn từ các tiểu đơn vị lặp đi lặp lại) đến từ Inulin, một loại polysacarit tự nhiên được tìm thấy trong rễ và thân rễ của một số loại cây. Chất nhũ hóa thu được bằng cách thêm các chuỗi ưa dầu vào inulin. Chất đồng trùng hợp thu được có thể nhũ hóa một lượng lớn dầu và có thể ổn định các giọt dầu hoặc các hạt không tan trong nước để chúng không kết tụ lại với nhau trong công thức. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | |||||||
Isopropyl Lauroyl Sarcosinate | Chất làm mềm da, Dung môi | N/A – Not Available | 1 – Nguy cơ thấp | Isopropyl Lauroyl Sarcosinate là một chất lỏng nhờn không màu đến vàng nhạt, hoạt động như một chất làm mềm (làm cho làn da của bạn đẹp và mịn màng) và một dung môi cho các vật liệu hòa tan kém, chẳng hạn như chất chống nắng. Nó cũng có cảm giác chạm nhẹ, ít mùi và khả năng lan tỏa tốt. Nó có nguồn gốc từ axit amin sarcosine và có khả năng phân hủy sinh học. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | ||||||
Octocrylene | Chống nắng | 2 – Nguy cơ thấp | Octocrylene là một chất lỏng nhờn trong suốt, không màu. Octocrylene khi thoa lên da sẽ hấp thụ tia UV. Ngoài việc gây cháy nắng, bức xạ tia cực tím là một nguyên nhân quan trọng gây lão hóa da sớm và góp phần vào sự phát triển của khối u ác tính và các dạng ung thư da khác. Octocrylene cũng có thể được sử dụng để bảo vệ mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân khỏi bị hư hỏng do hấp thụ tia UV. Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm (FDA) đã xem xét tính an toàn của Octocrylene và phê duyệt việc sử dụng nó như một thành phần hoạt chất trong các sản phẩm thuốc chống nắng Không kê đơn (OTC) ở nồng độ lên tới 10%. Bộ Y tế Canada cho phép sử dụng Octocrylene trong các sản phẩm chống nắng với nồng độ tối đa là 12%. | |||||||
P-Anisic Acid | Chống nấm, Ngăn mùi, Chất bảo quản | N/A – Not Available | 1 – Nguy cơ thấp | P-Anisic Acid còn được gọi là axit 4-methoxybenzoic hoặc axit draconic, là một trong những đồng phân của axit anisic. Nó là một chất rắn kết tinh màu trắng không hòa tan trong nước, hòa tan cao trong rượu và hòa tan trong ether và etyl axetat. Đây là một axit hữu cơ thân thiện với da có tác dụng chống nấm. Mặc dù chức năng chính thức của P-Anisic Acid là ngăn mùi (có nghĩa là nó giúp che đi những mùi không mấy dễ chịu trong sản phẩm), theo thông tin của nhà sản xuất, nó được sử dụng như một chất bảo quản. | ||||||
Peg-8 Laurate | Hình thành nhũ tương, Làm sạch | B – Nguy cơ trung bình | 4 – Nguy cơ trung bình | Peg-8 Laurate là một este polyetylen glycol của axit lauric. Thành phần Polyethylene Glycol (PEG) Dilaurate và PEG Laurate được sản xuất từ axit lauric, một loại axit béo tự nhiên có trong dầu dừa. Các thành phần PEG Dilaurate và PEG Laurate được sản xuất bằng cách cho axit lauric phản ứng với một số đơn vị ethylene oxide cụ thể. Số đơn vị trung bình của ethylene oxide được biểu thị bằng số trong tên thành phần. Các thành phần PEG Dilaurate và PEG Laurate giúp hình thành nhũ tương bằng cách giảm sức căng bề mặt của các chất được nhũ hóa. Chúng cũng làm sạch da và tóc bằng cách giúp nước trộn với dầu và bụi bẩn để chúng có thể được rửa sạch. Trên cơ sở dữ liệu có sẵn, Hội đồng chuyên gia CIR kết luận rằng … PEG‐8 Laurate an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm tại nồng độ lên đến 25%. | ||||||
Pentylene Glycol | Chất điều hòa da, Chất bảo quản | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Pentylene Glycol là một dung môi tổng hợp, có trọng lượng phân tử thấp và là tác nhân điều hòa da. Hợp chất này có một nhóm hydroxyl (-OH) trên nguyên tử cacbon thứ nhất và thứ hai. Pentylene Glycol có 5 nguyên tử cacbon. Ngoài ra thành phần này cũng đóng vai trò như một chất bảo quản trong mỹ phẩm. Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét dữ liệu khoa học và kết luận rằng thành phần này an toàn khi được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Các nghiên cứu bổ sung cho thấy rằng hợp chất này được chuyển hóa ở da trước khi chúng đến hệ tuần hoàn. Các nghiên cứu về liều lặp lại với hợp chất này không dẫn đến tác dụng phụ hoặc ảnh hưởng đáng kể nào đối với sự sinh sản hoặc phát triển. Hợp chất này không gây độc gen. |
| |||||
Perlite | Chất hấp thụ | N/A – Not Available | 1 – Nguy cơ thấp | Perlite là một khoáng chất silic trơ về mặt hóa học bao gồm chủ yếu là các oxit silic, nhôm, natri và kali. Công dụng chính của thành phần này là hấp thụ. Perlite là một loại thủy tinh núi lửa vô định hình có hàm lượng nước tương đối cao, thường được hình thành do quá trình hydrat hóa của obsidian. Nó xảy ra một cách tự nhiên và có đặc tính khác thường là nở ra rất nhiều khi được làm nóng đủ mức. Nó là một khoáng chất công nghiệp, thích hợp “làm chất trợ dung gốm để giảm nhiệt độ thiêu kết” và là một sản phẩm thương mại hữu ích vì mật độ thấp sau khi chế biến. | ||||||
Phenoxyethanol | Chất bảo quản | A – An toàn | 4 – Nguy cơ trung bình | Phenoxyethanol là một chất lỏng nhờn, hơi dính với mùi hương hoa hồng thoang thoảng. Trong mỹ phẩm, Phenoxyethanol thường được sử dụng như chất bảo quản nhằm ngăn chặn sự phát triển của nấm, vi khuẩn, từ đó tăng thời hạn và độ an toàn của sản phẩm. Đây là thành phần đã được CIR đánh giá không gây kích ứng, không gây mẫn cảm, không gây độc cho gen, an toàn để sử dụng (nồng độ dưới 1%) |
| |||||
Potassium Cetyl Phosphate | Nhũ hóa, Chất hoạt động bề mặt, Làm sạch, Chống thấm nước | B – Nguy cơ trung bình | 1 – Nguy cơ thấp | Potassium Cetyl Phosphate là muối kali của hỗn hợp phức tạp gồm este của axit photphoric và cetyl alcohol. Bột màu trắng đến màu be được mô tả là chất nhũ hóa tiêu chuẩn vàng cho nhũ tương (hỗn hợp dầu + nước) khó ổn định. Nó đặc biệt phổ biến trong kem chống nắng vì nó có thể tăng cường bảo vệ SPF và tăng khả năng chống nước của công thức. Alkyl photphat là các este hữu cơ của axit ortho-photphoric. Các thành phần này là hỗn hợp của este và muối, trong đó một photphat có thể có một đến ba chuỗi alkyl và một đến hai ion dương của kali hoặc natri kèm theo. Chúng khác nhau tùy theo đặc điểm nhận dạng của chuỗi alkyl đính kèm, có chiều dài từ 8 đến 22 cacbon. Các alkyl photphat có thể là chất lỏng hoặc chất rắn và có khả năng hòa tan trong nhiều loại dung môi. Hội đồng chuyên gia CIR đã kết luận 28 alkyl bao gồm Potassium Cetyl Phosphate là an toàn trong thực tế sử dụng hiện tại và nồng độ trong mỹ phẩm khi có công thức điều chế lành tính cho da. | ||||||
Propylene Glycol | Chất điều hòa da | B – Nguy cơ trung bình | 3 – Nguy cơ trung bình | Propylene glycol là một loại cồn hữu cơ thường được sử dụng như một tác nhân điều hòa da. Nó có liên quan đến viêm da tiếp xúc kích thích và dị ứng cũng như nổi mề đay ở người; Những tình trạng dị ứng nhạy cảm này có thể được biểu hiện ở nồng độ propylene glycol thấp tới 2%. | Kích ứng da, Nổi mề đay |
| ||||
Scutellaria Baicalensis Root Extract | Chống oxy hóa, Chống viêm, Làm sáng da | 1 – Nguy cơ thấp | Scutellaria Baicalensis Root Extract là chiết xuất rễ cây Hoàng Cầm. Một loại thuốc thảo dược truyền thống của Trung Quốc chứa hàm lượng cao flavonoid giúp chống oxy hóa và một số chất chống viêm mạnh như baicalin, baicalein và wogonin. Skullcap Root cũng được cho là có đặc tính kháng khuẩn và kháng nấm (cũng chống lại P.acnes và Malassezia furfur) cũng như một số hoạt động làm sáng da. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | Scutellaria Baicalensis Extract |
| |||||
Silica | Chất hấp thụ, Chất làm đặc, Kiểm soát độ nhớt, Chất chống đông vón | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Silica là một dạng khoáng vật có thể được tìm thấy trong đá sa thạch, đất sét, đá granite. Ngoài ra thành phần này cũng có thể được thành bằng phương pháp sản xuất tổng hợp. Trong mỹ phẩm hoặc các sản phẩm chăm sóc cá nhân, hoặc mỹ phẩm thì thành phần này có công dụng như một chất hấp thụ hoặc chất làm đặc, ngoài ra cũng có thể kiểm soát độ nhớt, chất chống đông vón. EWG xếp thành phần này vào nhóm chất an toàn, khả năng kích ứng da thuộc nhóm thấp nhất và đây không phải chất có khả năng gây ung thư. |
| |||||
Silica Silylate | Hấp thụ dầu và bã nhờn, Chất làm đặc | B – Nguy cơ trung bình | 1 – Nguy cơ thấp | Silica Silylate là một dẫn xuất silica kỵ nước trong đó một số nhóm hydroxyl trên bề mặt của silica bốc khói đã được thay thế bằng các nhóm trimethylsiloxyl. Silica Silylate, Silica Dimethyl Silylate, Trimethylsiloxysilicate và Trifluoropropyldimethyl/Trimethylsiloxysilicate là các polyme siloxan. Polyme siloxane là các polyme trong đó cấu trúc xương sống bao gồm các nguyên tử silic và oxy xen kẽ. Nó là một loại bột trắng tiện dụng thích hấp thụ những thứ nhờn. Nó có khả năng hấp thụ dầu và bã nhờn tuyệt vời (hay còn gọi là làm mờ) và cũng có thể hoạt động như một chất làm đặc trong pha dầu của công thức. Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét tính an toàn của Silica Silylate, Silica Dimethyl Silylate, Trimethylsiloxysilicate và Trifluoropropyldimethyl/Trimethylsiloxysilicate cùng nhau vì những polyme lớn này có cấu trúc tương tự nhau và được sử dụng trong mỹ phẩm theo những cách tương tự. Những thành phần này là chất rắn ổn định không hòa tan trong nước và do đó không có khả năng xâm nhập vào da. Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét thông tin cho thấy các hợp chất này không gây ra tác dụng phụ. Chúng không gây độc gen hoặc gây ung thư. Ứng dụng ngoài da của các hợp chất này không gây kích ứng đáng kể và các hợp chất này không phải là chất gây mẫn cảm. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | ||||||
Stearic Acid | Làm sạch, Nhũ hóa | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Stearic Acid là axit béo có tự nhiên trong một số loại thực phẩm. Thành phần này đóng vai trò là chất làm sạch bề mặt, chất nhũ hóa bề mặt. Các axit béo này không gây kích ứng mắt, ở nồng độ lên đến 13% không phải là chất gây kích ứng chính hoặc tích lũy, cũng không phải chất gây mẫn cảm. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng những thành phần này an toàn để sử dụng trong các sản phẩm mỹ phẩm. |
| |||||
Terephthalylidene Dicamphor Sulfonic Acid | Chất hấp thụ tia cực tím, Chất bảo quản | N/A – Not Available | 2 – Nguy cơ thấp | Terephthalylidene Dicamphor Sulfonic Acid, còn được gọi là Ecamsule, là một hợp chất hữu cơ hấp thụ tia cực tím (UV). Một chất chống nắng độc quyền của tập đoàn L’Oréal thường được gọi là Mexoryl SX. Trái ngược với hầu hết các chất chống nắng, nó hòa tan trong nước và bảo vệ trong phạm vi tia UVA với độ hấp thụ cực đại ở 345 nm. Ở Châu Âu, Terephthalylidene Dicamphor Sulfonic Acid là một bộ lọc tia cực tím đã được phê duyệt, có nghĩa là thành phần này có thể được thêm vào các sản phẩm kem chống nắng được thiết kế để bảo vệ da khỏi ánh nắng mặt trời. Đối với mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân ở Hoa Kỳ, Terephthalylidene Dicamphor Sulfonic Acid có thể được sử dụng làm chất hấp thụ tia cực tím. Trong trường hợp này, thành phần bảo vệ sản phẩm khỏi hư hỏng bằng cách hấp thụ tia UV. Khi được sử dụng để bảo vệ sản phẩm, thành phần này được gọi là Terephthalylidene Dicamphor Sulfonic Acid. Khi thoa lên da, các thành phần chống nắng sẽ hấp thụ, làm chệch hướng hoặc tán xạ các tia UV. FDA chỉ phê duyệt việc sử dụng thành phần chống nắng này trong một số ít sản phẩm. Nó là một bộ lọc tia UVA tốt với ít lo ngại về kích ứng. Ủy ban Châu Âu đã đánh giá mức độ an toàn của Terephthalylidene Dicamphor Sulfonic Acid. Dựa trên đánh giá của họ, họ kết luận rằng việc sử dụng thành phần này trong các sản phẩm mỹ phẩm như một chất hấp thụ tia UV ở nồng độ tối đa 10% sẽ không gây nguy hiểm cho sức khỏe. | Ecamsule, Mexoryl SX | |||||
Tocopherol | Chất dưỡng da, Chống oxy hóa | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Tocopherol, hay vitamin E, một loại vitamin tan trong chất béo là một chất chống oxy hóa tự nhiên có thể được phân lập từ dầu thực vật. Khi cô lập Tocopherol, là một loại dầu nhớt có màu thay đổi từ vàng sang đỏ nâu. Thay vì bản thân Tocopherol, các este của Tocopherol thường được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Chức năng chính của thành phần này là chất dưỡng da và chống oxy hóa. Tocopherol được đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng Tocopherol và các thành phần liên quan là an toàn khi được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Tocopherol không phải là chất gây kích ứng hoặc nhạy cảm. Ngoài ra, các nghiên cứu về độc tính sinh sản và khả năng gây ung thư đều âm tính. Hoạt động chống đột biến được quy cho các hợp chất này phù hợp với đặc tính chống oxy hóa của chúng. | Vitamin E |
| ||||
Triethanolamine | Hình thành nhũ tương, Chất hoạt động bề mặt, Điều chỉnh độ pH | B – Nguy cơ trung bình | 6 – Nguy cơ trung bình | Triethanolamine (viết tắt là TEA) là chất lỏng đặc, trong, không màu, có mùi giống như amoniac. Chất này giúp hình thành nhũ tương bằng cách giảm sức căng bề mặt của các chất cần nhũ hóa để các thành phần tan trong nước và tan trong dầu có thể hòa trộn với nhau. Chúng cũng được sử dụng như chất hoạt động bề mặt hoặc chất điều chỉnh độ pH trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Triethanolamine có thể được sử dụng trong mỹ phẩm không tẩy rửa và các sản phẩm chăm sóc cá nhân và mỹ phẩm khác với nồng độ tối đa là 2,5%. |
| |||||
Water | Dung môi, Chất hoà tan, Ổn định nhũ tương, Làm sạch | A – An toàn | EWG VERIFIED – An toàn | Water (Aqua) chính là nước được sử dụng trong công thức của hầu hết mọi loại mỹ phẩm và sản phẩm chăm sóc cá nhân. Nước chủ yếu được sử dụng làm dung môi trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, trong đó nước hòa tan nhiều thành phần mang lại lợi ích cho da, chẳng hạn như chất điều hòa và chất làm sạch. Nước cũng tạo thành nhũ tương khi các thành phần dầu và nước của sản phẩm được kết hợp để tạo thành kết cấu kem và lotion. Nước tinh khiết USP được pha chế từ nước và phải tuân thủ các quy định của Cơ quan Bảo vệ Môi trường Hoa Kỳ (EPA) đối với nước uống. Độ an toàn của nước trong mỹ phẩm phải tuân theo giám sát của Good Manufacturing Practices được nêu trong Hướng dẫn của FDA về Nguyên tắc Thực hành Sản xuất Mỹ phẩm và trong hướng dẫn quốc tế về Thực hành Sản xuất Tốt được gọi là ISO 22716. | Aqua Water, Aqua, Nước cất, Nước |
| ||||
Xanthan Gum | Chất kết dính, Ổn định nhũ tương, Dưỡng da, Chất hoạt động bề mặt, Nhũ hóa, Tăng độ nhớt | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Xanthan Gum là một polysacarit, một loại polymer có nguồn gốc từ quá trình lên men carbohydrate, Xanthan Gum có nguồn gốc từ glucose hoặc xi-rô ngô. Trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, Xanthan Gum có thể hoạt động như một chất kết dính, chất ổn định nhũ tương, chất dưỡng da, chất hoạt động bề mặt – chất nhũ hóa hoặc chất làm tăng độ nhớt. Dựa trên trọng lượng phân tử lớn, Hội đồng chuyên gia CIR đã xác định rằng Xanthan Gum sẽ không được hấp thụ qua da. Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét dữ liệu chỉ ra rằng Xanthan Gum không phải là chất độc sinh sản hoặc ảnh hưởng đến sự phát triển. Các nghiên cứu về các loại gôm polysacarit khác không cho thấy tác dụng gây độc gen. Xanthan Gum không được coi là chất gây kích ứng da hoặc chất gây mẫn cảm. Xanthan Gum được xác định trong 21 CFR 172.695 là một chất phụ gia thực phẩm có thể được sử dụng một cách an toàn theo các điều kiện quy định. |
| |||||
Zinc Gluconate | Chất khử mùi, Trị mụn, Chất diệt khuẩn mỹ phẩm | B – Nguy cơ trung bình | 5 – Nguy cơ trung bình | Zinc Gluconate là muối kẽm của axit gluconic. Đó là một loại muối kẽm đã được nghiên cứu chứng minh là có hiệu quả chống lại mụn viêm, mặc dù không hiệu quả bằng thuốc kháng sinh minocycline (tỷ lệ thành công 31,2% so với 63,4%). Kẽm có nhiều khả năng kỳ diệu: kháng khuẩn (kể cả vi khuẩn P. acnes gây mụn) và điều tiết bã nhờn (ức chế 5α-reductase), rất tốt cho các loại da dễ bị mụn trứng cá. Nó cũng kích thích các hệ thống enzyme chống oxy hóa (chủ yếu là superoxide dismutase) và có khả năng chữa lành vết thương tốt hoạt động chủ yếu trong giai đoạn tăng sinh đầu tiên. Vì vậy, tuyệt vời cho các loại da cần được chữa lành và làm dịu. Hội đồng chuyên gia CIR đã kết luận rằng Zinc Gluconate là một trong 27 muối kẽm an toàn trong mỹ phẩm trong thực tế sử dụng hiện nay và nồng độ được mô tả trong đánh giá an toàn này khi công thức không gây kích ứng.. EWG đánh giá thành phần này thuộc nhóm hạn chế sử dụng. | ||||||
Stearyl alcohol | Ổn định nhũ tương, Ổn định kết cấu, Chất bôi trơn, Dưỡng ẩm và làm mềm da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Stearyl alcohol là một hợp chất được sản xuất từ axit stearic, một axit béo xuất hiện tự nhiên. Stearyl Alcohol là chất rắn màu trắng như sáp có mùi nhẹ, thành phần này giúp hình thành nhũ tương và ngăn không cho nhũ tương tách thành các thành phần dầu và chất lỏng của nó. Những thành phần này cũng làm giảm xu hướng thành phẩm tạo bọt khi lắc. Khi được sử dụng trong công thức của các sản phẩm chăm sóc da, Stearyl Alcohol hoạt động như một chất bôi trơn trên bề mặt da, giúp da mềm mại, mịn màng. Hội đồng chuyên gia CIR lưu ý rằng do bản chất hóa học và hoạt tính sinh học lành tính của hợp chất này, và cũng không có khả năng gây ung thư, ảnh hưởng đến sinh sản hoặc phát triển. Hơn nữa, các thử nghiệm ở người đối với các sản phẩm có chứa các thành phần này cho thấy khả năng gây kích ứng hoặc mẫn cảm da thấp. |
|
Mình rất recommend cho mọi người kem chống nắng Laroche Posay Anthelios Anti-Shine này, đặc biệt là những ai có làn da dầu. Tin mình đi, chỉ cần dùng một lần thôi bạn sẽ thấy ngay được hiệu quả tuyệt vời của nó.
- Bao bì, kết cấu8.75
- Thương hiệu9
- Cảm nhận cá nhân9