Tẩy tế bào chết da đầu muối biển Dr FORHAIR hiện đang là một trong những sản phẩm khá hot của nhà Dr FORHAIR – một thương hiệu chăm sóc tóc và da đầu cực kỳ uy tín đến từ Hàn Quốc. Với những sản phẩm chăm sóc tóc và da đầu được chọn lựa thành phần nghiệm ngặt, Dr FORHAIR gần như đang chiếm được nhiều niềm tin với những ai đang có nhu cầu chăm sóc mái tóc. Hãy cùng mình khám phá công dụng mà em Tẩy tế bào chết da đầu Dr FORHAIR Folligen Sea Salt Scaler có thật sự hiệu quả không nhé.
- Bao bì, thiết kế và kết cấu của Tẩy tế bào chết da đầu Dr FORHAIR
- Thành phần chính của Tẩy tế bào chết da đầu Dr FORHAIR
- Công dụng của Tẩy tế bào chết da đầu Dr FORHAIR
- Cảm nhận Tẩy tế bào chết da đầu Dr FORHAIR sử dụng có tốt không?
- Ưu điểm và nhược điểm của Tẩy tế bào chết da đầu Dr FORHAIR
- Hướng dẫn sử dụng Tẩy tế bào chết da đầu Dr FORHAIR
- Tẩy tế bào chết da đầu Dr FORHAIR mua ở đâu? Giá bao nhiêu?
- Thông tin sản phẩm
- Bảng phân tích dựa trên các thành phần
- Bảng chi tiết các thành phần
- Sản phẩm nên sử dụng kết hợp cùng
Bao bì, thiết kế và kết cấu của Tẩy tế bào chết da đầu Dr FORHAIR
Tẩy tế bào chết da đầu muối biển Dr FORHAIR hiện nay có 2 size, gồm mini size và full size. Bài review này mình sẽ nói về phiên bản mini size nhé.
Về bao bì của sản phẩm, khi mình mua Tẩy tế bào chết da đầu muối biển Dr FORHAIR về thì sản phẩm sẽ là dạng tuýp và có màu chủ đạo là màu trắng và màu đỏ – màu sắc đặc trưng của hãng Dr. FORHAIR. Tuýp tẩy da chết này sẽ được làm từ nhựa mềm nên khá dễ dàng lấy sản phẩm thông qua việc bóp nhẹ phần thân. Trên bao bì của sản phẩm có in rõ thành phần và những điểm cần lưu ý cũng như cách sử dụng nên bản thân mình cảm thấy khá thích sự chỉnh chu từ hãng.

Thiết kế của Tẩy tế bào chết da đầu muối biển Dr FORHAIR sẽ là dạng tuýp và phần đầu nhỏ ở phía dưới cuối sản phẩm – nơi mà chúng ta lấy sản phẩm ra để sử dụng. Thiết kế này sẽ giúp cho việc lấy sản phẩm ra khá dễ vì phần đầu không phải là dạng pump nên sẽ hạn chế được tình trạng sản phẩm bị nghẹt ở vòi mà không thể lấy ra. Loại mini size chỉ có 50g và với thiết đơn giản này thì cầm khá chắc tay và nhỏ gọn nên có thể mang đi nhiều nơi.

Kết cấu của Tẩy tế bào chết da đầu muối biển Dr FORHAIR sẽ là dạng sệt nhẹ có chứa các hạt muối biển có độ to vừa phải. Texture của sản phẩm sẽ có màu trắng và khi apply lên da đầu thì sản phẩm sẽ thấm vào da đầu, chỉ để lại những hạt muối liti để chúng ta massage lên da đầu và chân tóc.

Thành phần chính của Tẩy tế bào chết da đầu Dr FORHAIR
- Muối biển(50,000 ppm): Tinh thể muối biển sẽ có chức năng loại bỏ các chất bẩn cũng như những tế bào sừng chết một cách nhẹ nhàng mà không làm tổn thương da đầu. Ngoài ra, thành phần này chứa khá nhiều vitamin và khoáng chất nên ngoài khả năng làm sạch, muối biển còn nuôi dưỡng bề mặt da mềm mịn và duy trì độ ẩm cực kỳ tốt.
- Dầu bạc hà: thành phần này có khả năng trị rụng tóc khá hiệu quả, ngoài ra còn có thể giúp cho quá trình lưu thông máu diễn ra tốt hơn thông qua việc làm giãn mạch. Nhờ vào khả năng kháng khuẩn và chống viêm nên da đầu sẽ được thông thoáng giúp hấp thụ dưỡng chất tốt hơn.
- Dầu Argan: những sản phẩm chăm sóc tóc thường có chứa thành phần này vì chúng rất tốt cho mái tóc. Nhờ vào lượng axit béo chứa tron hạt argan nên chúng có chức năng nuôi dưỡng và kích thích mọc tóc hiệu quả.
- Chiết xuất rau má: rau má có cũng có tính năng kháng khuẩn và làm dịu da rất tốt. Thành phần này giúp cho da đầu được làm dịu và không gặp những tình trạng như rát da đầu khi massage sản phẩm lên da đầu
- Glycolic Acid: thành phần này có khả năng tăng độ giữ ẩm cho da đầu. Ngoài ra đây còn là một loại acid tan trong nước có nguồn gốc từ trái cây tự nhiên và có khả năng làm sạch bề mặt da nhẹ nhàng nhưng vẫn loại bỏ được dầu thừa và bụi bẩn, thúc đẩy nang tóc phát triển khỏe mạnh hơn.

Bảng thành phần đầy đủ của sản phẩm:
Sodium chloride, Nước, Coco-Betaine, Glycerin, Muối biển (50,000 ppm), Sodium Cocoyl Alaninate, Lauryl Betaine, Cocamide MEA, Sodium Lauroyl Glutamate, Alcohol Denat, Potassium Cocoate, PPG-3 Caprylyl Ether, Trehalose, Caprylyl Glycol, Isopropyl Myristate, Menthol, Trihydroxystearin, Polyquatermium-10, Panthenol, Salicylic Acid, Sucrose Stearate, Tromethamine, Niacinamide, Menthyl Lactate, Dầu bạc hà, Sodium Benzoate, Caprylic/Capric Triglyceride, Melaleuca Alternifolia (Tea Tree) Leaf Oil, Dầu Argan, Camellia Japonica Seed Oil, Dầu hạt chùm ngây, Chiết xuất cọ gai, Chamaecyparis Obtusa Leaf Extract, Butylene Glycol, 1 2-Hexanediol, Lecithin, Ceramide NP, Chiết xuất hoa diên vĩ, Monarda Didyma Leaf Extract, Chamomilla Recutita (matricaria) Flower Extract, Rosmarinus Officinalis (rosemary) Leaf Extract, Chiết xuất Lavender, Caffeine, Adenosine, Biotin, Chiết xuất rau má, Ethylhexylglycerin, Zinc Pyrithione, Chiết xuất rễ gừng, Sodium Polynaphthalenesulfonate, Asiatic Acid, Asiaticoside, Madecassic Acid, Madecassoside, Hương liệu.
Công dụng của Tẩy tế bào chết da đầu Dr FORHAIR
- Làm sạch, loại bỏ những bụi bẩn, dầu thừa và các tế bào sừng yếu một cách nhẹ nhàng cho da đầu
- Hạn chế sự hoạt động của tuyến bã nhờn nên tình trạng bết tóc sẽ giảm đáng kể
- Thúc đẩy quá trình tái tạo tế bào tóc mới, giúp da đầu ngày càng khỏe mạnh và tóc chắc khỏe hơn.
Cảm nhận Tẩy tế bào chết da đầu Dr FORHAIR sử dụng có tốt không?
Trước khi chọn dùng sản phẩm này thì mình có tìm hiểu khá nhiều cách giúp cho tóc lâu bết và bồng bềnh hơn, mình cũng tham khảo khá nhiều bài review cũng như các bài viết chia sẻ những mẹo giúp tóc lâu bết trên facebook và các trang mạng xã hội khác. Tuy nhiên thì khi áp dụng theo những cách đã được gợi ý thì mình không thấy hiệu quả và mình tình cờ biết đến sản phẩm này qua một người bạn. Mình đã trải nghiệm sản phẩm này đến tuýp thứ 2 phiên bản mini size.
Đã dùng đến tuýp mini size thứ hai thì mình cực kỳ ấn tượng với khả năng làm detox làm sạch da đầu và nuôi dưỡng tóc từ em Tẩy tế bào chết da đầu muối biển Dr FORHAIR này. Mỗi tuần mình sẽ sử dụng 2 lần vì da đầu của mình là da đầu, tóc rất mau bết và cũng khá dễ bám bụi, tuy nhiên khi kiên trì dùng em này thì tóc mình cai thiện rõ nhất chính là độ bết. Mình không còn phải khó chịu vì vừa gội đầu ngày hôm nay thì hôm sau đã bắt đầu bết, thay vào đó tóc mình giữ được độ sạch lâu hơn từ 1 – 1.5 ngày.
Bên cạnh đó thì mình thấy tóc mình cũng khá phồng sau khi dùng Tẩy tế bào chết da đầu muối biển Dr FORHAIR, độ phồng này có thể so với mình là nhiều nhưng với những bạn có mái tóc dày thì sẽ không quá phồng. Nhưng tóc của mình sẽ vừa mượt và vừa tơi nên trông cực kỳ thích. Cứ sau mỗi lần dùng em nó thì tóc mình không còn rụng quá nhiều mà lại còn cực kỳ chắc chân tóc nữa.

Mình nghĩ là do trong thành phần của Tẩy tế bào chết da đầu muối biển Dr FORHAIR có tinh dầu bạc hà nên khi apply lên da đầu thì sẽ có cảm giác mát lạnh dễ chịu, không phải là cảm giác quá lạnh mà là mát lạnh vừa phải giúp thư giãn cực kỳ. Ngoài ra thì mùi bạc hà khá rõ nên với một người thích mùi này như mình sẽ cảm thấy cực fresh và dễ chịu. Nhưng nếu bạn dị ứng với mùi hương thì mùi bạc hà này sẽ khiến bạn không thoải mái lắm khi dùng em nó nhé.
Mình rất thích kết cấu của em này vì hạt muối không quá to, không giống như những hạt scrub mà mình hay dùng để tẩy da chết cho body. Mình nghĩ một phần là vì da đầu cũng khá mỏng nên hãng đã chọn hạt muối biển cho sản phẩm này giúp cho việc ma sát với da đầu không dẫn đến tình trạng đau rát hay tổn thương da đầu.
Tóm lại mình khá thích sản phẩm này vì chất lượng mà em nó mang lại, tuy nhiên với mình thì giá thành khá cao và nếu muốn mua full size thì giá sẽ khá đắt. Mình nghĩ bạn nào thoải mái về tài chính một chút thì có thể “gắn bó lâu dài” với em Tẩy tế bào chết da đầu muối biển Dr FORHAIR này, nếu không thì các bạn có thể giống như mình là chỉ dùng mini size và dùng 1 lần tuần cũng khá hợp lý đấy.
Ưu điểm và nhược điểm của Tẩy tế bào chết da đầu Dr FORHAIR
Ưu điểm
- Hạt scrub to vừa phải nên không làm đau rát da đầu
- Có mùi hương bạc hà khá dễ chịu
- Mát lạnh khi apply sản phẩm lên da đầu
- Chứa nhiều thành phần an toàn cho da đầu
- Giảm bết tóc rất tốt
- Hỗ trợ ngăn rụng tóc khá hiệu quả
Nhược điểm
- Giá thành cao
- Có chứa hương liệu có khả năng gây kích ứng da ở mức cao
- Có thể gây kích ứng, dị ứng với da đầu quá nhạy cảm nếu dùng thường xuyên
- Có thể gây cay mắt và kích ứng nhẹ, nên tránh sản phẩm dính vào mắt
Hướng dẫn sử dụng Tẩy tế bào chết da đầu Dr FORHAIR
- Làm ướt tóc bằng nước sạch
- Chia nhỏ đường chân tóc và thoa Tẩy tế bào chết da đầu muối biển Dr FORHAIR lên da đầu
- Massage nhẹ nhàng trong vòng 2 -3 phút
- Sau đó xả lại với nước sạch và gội đầu lại bình thường
- Có thể dùng dầu gội cùng hãng để tăng hiệu quả hơn cho mái tóc
Lưu ý:
- Chỉ nên thực hiện 1-2 lần/ tuần
- Không nên chà sát quá mạnh lên da đầu khi dùng sản phẩm

Tẩy tế bào chết da đầu Dr FORHAIR mua ở đâu? Giá bao nhiêu?
Bạn có thể đặt mua Tẩy tế bào chết da đầu muối biển Dr FORHAIR với giá từ 111.000VND/ chai 50g và 429.000VND/ chai 300g.
Đặt mua Tẩy tế bào chết da đầu muối biển Dr FORHAIR tại Shopee.
Thông tin sản phẩm
- Công dụng: làm sạch dầu nhờn và tế bào sừng chết trên da đầu
- Dung tích/ Trọng lượng: 50g
- Kết cấu: Dạng sệt có chứa hạt muối biển liti
- Loại da đầu: da đầu nhiều nhờn
- Thương hiệu: Dr.FORHAIR
- Xuất xứ: Hàn Quốc
Cảm ơn các bạn đã quan tâm và tham khảo bài review của mình về Tẩy tế bào chết da đầu muối biển Dr FORHAIR, mình hy vọng những chia sẻ của mình sẽ có thể giúp ích được cho những bạn nào còn băn khoăn có nên mua em này để sử dụng hay không. Sau khi tham khảo xong bài viết đừng quên tìm đọc thêm những bài review khác trong chuyên mục bạn nhé.
Bảng phân tích dựa trên các thành phần
Bảng chi tiết các thành phần
Thành phần | Công dụng | Điểm CIR | Điểm EWG | Mô tả thành phần | NÊN kết hợp với các thành phần | KHÔNG NÊN kết hợp với các thành phần | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Tên gọi khác | Bài viết chi tiết về thành phần | Các sản phẩm nên sử dụng kết hợp | Các sản phẩm có chứa thành phần |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 2-Hexanediol | Dung môi, Chất làm mềm, Dưỡng da, Dưỡng tóc | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Pentylene Glycol, 1,2-Hexanediol and Caprylyl Glycol là các chất có khả năng hoà tan trong nước, thường được sử dụng trong mỹ phẩm với vai trò như dung môi, chất làm mềm, chất dưỡng da. CIR đánh giá đây là thành phần an toàn được sử dụng trong mỹ phẩm mà không gây ra tác dụng phụ, không ảnh hưởng đến gen và không kích ứng hay dị ứng. |
| |||||||
Adenosine | Chống lão hóa, Làm mềm da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Adenosine là một hợp chất hữu cơ dị vòng, chất này được sử dụng như một thành phần có khả năng chống lõa hóa, cải thiện độ mềm mượt trên da. Adenosine xuất hiện nhiều trong serum hoặc các loại kem dưỡng chống lão hóa. Chất này có độ lành tính cao, có thể dùng có mọi loại da và đã được thể hiện trong báo cáo an toàn của CIR vào tháng 9/2020. |
| |||||||
Alcohol Denat | Dưỡng ẩm, Chất làm sạch | 4 – Nguy cơ trung bình | Alcohol Denat hay Alcohol hay cồn, từ này dùng để chỉ một nhóm hợp chất hữu cơ trong mỹ phẩm. Cồn sẽ có hai loại, cồn béo có trọng lượng phân tử cao và cồn xấu có trọng lượng phân tử thấp. Một số loại cồn lành tính có tác dụng dưỡng ẩm, chất làm sạch bề mặt da. Đối với cồn khô khả năng gây kích ứng da là rất cao, các loại cồn cần lưu ý là ethanol hoặc ethyl alcohol, denatured alcohol, methanol, isopropyl alcohol, SD alcohol, and benzyl alcohol. Mặc dù cồn có khả năng giúp các hoạt chất như retinol hoặc vitamin C đi sâu vào da, và thúc đẩy tác dụng của hoạt chất nhưng cồn khô có thể khiến da bị tổn thương kéo dài. Những bề mặt da phải tiếp xúc với cồn thường xuyên có thể gây tổn thương nặng, gây lão hóa da. Ngoài ra có các loại cồn béo sẽ thường là nhân tố có lợi cho làn da và không gây kích ứng. Hội đồng chuyên gia CIR kết luận rằng các dữ liệu có sẵn là không đủ để hỗ trợ tính an toàn của Alcohol Denat…. |
| ||||||||
Argania Spinosa Kernel Oil | Dưỡng da, Chất làm mềm da | B – Nguy cơ trung bình | 1 – Nguy cơ thấp | Argania Spinosa Kernel Oil còn được gọi là dầu argan, là loại dầu được chiết xuất từ hạt của cây argantree. Argantree được tìm thấy chủ yếu ở Ma-rốc, dầu từ hạt argantree chứa khoảng 45-55% axit oleic, 28-36% axit linoleic, 10-15% axit palmitic và 5-7% axit stearic. Xử lý dầu argan bằng hydro dẫn đến việc sản xuất Dầu hạt nhân Argania Spinosa Hydro hóa. Khi được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, Argania Spinosa Kernel Oil có chức năng như các chất dưỡng da – chất làm mềm. Dựa trên lịch sử sử dụng an toàn trong thực phẩm, thành phần của dầu và dữ liệu chỉ ra rằng các thành phần này không phải là chất gây kích ứng da hoặc chất gây mẫn cảm, Hội đồng chuyên gia CIR đã kết luận rằng các loại dầu axit béo có nguồn gốc thực vật bao gồm Dầu hạt Argania Spinosa và Dầu Argania Spinosa hydro hóa Kernel Oil an toàn khi được sử dụng trong các sản phẩm mỹ phẩm. | Dầu argan |
| ||||||
Asiatic Acid | Tổng hợp collagen | 1 – Nguy cơ thấp | Asiatic Acid là một amino acid, đây cũng là một thành phần hoạt tính của cây Gotu Kola, các nghiên cứu trong ống nghiệm (được thực hiện trong phòng thí nghiệm) cho thấy Axit Asiatic cũng kích thích sản xuất GAG (glycosaminoglycan – polysacarit là một phần của chất lỏng giữa các tế bào da của chúng ta) cũng như tổng hợp collagen I. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | |||||||||
Asiaticoside | Chữa lành vết thương, Chống oxy hóa, Tổng hợp collagen | N/A – Not Available | 1 – Nguy cơ thấp | Asiaticoside là một trong những thành phần hoạt tính sinh học chính của cây thuốc nổi tiếng, Centella Asiatica, hay còn gọi là Gotu Kola. Chất này tốt cho các hoạt động chữa lành vết thương và chống oxy hóa. Các nghiên cứu trong ống nghiệm (được thực hiện trong phòng thí nghiệm) cũng cho thấy rằng Asiaticoside kích thích sản xuất GAG (glycosaminoglycans – polysacarit là một phần của chất lỏng giữa các tế bào da của chúng ta) cũng như quá trình tổng hợp collagen I. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | ||||||||
Salicylic Acid | Làm thông thoáng lỗ chân lông, Loại bỏ mụn đầu đen và mụn đầu trắng, Chất bảo quản, Chống nắng hoạt tính, Tẩy tế bào chết, Tẩy da chết hóa học | B – Nguy cơ trung bình | 3 – Nguy cơ trung bình | Salicylic Acid còn được biết đến với tên gọi quen thuộc là BHA (beta hydroxy acid), trong các nghiên cứu khoa học thành phần này còn có tên là TEA-Salicylate. Salicylic Acid có thể được tìm thấy trong các loại thực vật ví dụ như vỏ cây liễu hoặc được sản xuất tổng hợp. Có lẽ hoạt chất này được biết đến nhiều nhất với tư cách là một hợp chất tương tự về mặt hóa học với aspirin nhưng không giống về mặt thành phần hoạt tính. Nhờ vào khả năng thâm nhập vào bên trong lỗ chân lông nên chất này được dùng với công dụng tẩy da chết, giúp thông thoáng lỗ chân lông, đặc biệt hiệu quả trong việc làm giảm mụn đầu đen và đầu trắng. Ngoài ra hoạt chất này còn được sử dụng như một chất hấp thụ tia cực tím để bảo vệ mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân khỏi bị hư hại do tia UV. Mặc dù TEA-Salicylate cũng là một thành phần chống nắng hoạt tính không kê đơn được FDA chấp thuận, nhưng việc sử dụng nó ngày nay rất hạn chế hoặc không tồn tại. Năm 2003 Hội đồng CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận TEA-salicylate an toàn khi sử dụng nếu được điều chế để tránh kích ứng da; khi được điều chế để tránh làm tăng độ nhạy cảm với ánh nắng mặt trời của da hoặc sản phẩm có hướng dẫn sử dụng bao gồm việc sử dụng biện pháp chống nắng hàng ngày. Năm 2019, Hội đồng đã tiến hành đánh giá lại. Dựa trên đánh giá tất cả các dữ liệu khoa học hiện có, CIR đã kết luận axit salicylic và 17 thành phần salicylate (bao gồm TEA-salicylate/trolamine salicylate) là an toàn trong mỹ phẩm. Còn phía EWG nhận định thành phần này vẫn có khả năng kích ứng da và nên hạn chế sử dụng đối với một số trường hợp nhất định. | Hyaluronic Acid, Glycerin, Peptide, AHA | Retinol, Benzoyl Peroxide, Vitamin C | Kích ứng da, Đẩy mụn | Beta Hydroxy Acid, BHA, TEA Salicylate |
|
| ||
Biotin | Tạo độ bóng cho tóc, Chất giữ ẩm, Làm mịn | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Biotin còn được gọi là Coenzyme R, Vitamin B7 hoặc Vitamin H là một loại vitamin tan trong nước được tìm thấy tự nhiên trong thực phẩm. Được sử dụng rộng rãi trong thực phẩm và bổ sung vitamin, Biotin đóng một vai trò trong sự phát triển của tế bào. Thiếu hụt biotin có thể dẫn đến rụng tóc, phát ban da, cholesterol cao và các vấn đề về tim. Các loại hạt, gan, đậu nành và cá là nguồn thực phẩm giàu Biotin. Một thành phần tuyệt vời để bổ sung cho móng và tóc chắc khỏe hơn. Biotin cải thiện kết cấu của kem và bổ sung dưỡng chất và độ bóng cho tóc. Biotin có đặc tính giữ ẩm và làm mịn và cũng có thể giúp cải thiện tình trạng móng tay dễ gãy. Hội đồng chuyên gia CIR lưu ý rằng một số lượng lớn người tiếp xúc với Biotin hàng ngày trong chế độ ăn uống của họ với liều lượng cao hơn nhiều so với việc sử dụng mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân có chứa Biotin. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | Coenzyme R, Vitamin b7, Vitamin H |
| ||||||
Butylene Glycol | Dung môi, Chất điều hòa, Chất làm giảm độ nhớt, Hương liệu tổng hợp | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Butylene glycol hay còn gọi là 1,3-Butanediol, đây là một loại rượu hữu cơ, có kết cấu lỏng và trong suốt, được sử dụng như một loại dung môi, chất điều hòa và có khả năng làm giảm độ nhớt trong mỹ phẩm. Butylene Glycol có thể hòa tan hầu hết các loại tinh dầu và chất tạo hương tổng hợp. Trong mỹ phẩm và sản phẩm chăm sóc cá nhân, thành phần này được đánh giá an toàn khi sử dụng. Nghiên cứu cũng chỉ ra rằng Butylene Glycol gây kích ứng da ở mức tối thiểu đến nhẹ nhưng không có bằng chứng về sự mẫn cảm. Glycol gây kích ứng mắt từ nhẹ đến nặng, mức độ kích ứng được tạo ra phụ thuộc vào sản phẩm cụ thể và không liên quan đến nồng độ Glycol. Butylene Glycol không làm tăng nguy cơ da nhạy cảm với ánh sáng. | Kích ứng mắt | 1 3 Butanediol |
| |||||
Caffeine | Chống oxy hóa, Giảm bong tróc, Chất tạo mùi hương | N/A – Not Available | 1 – Nguy cơ thấp | Caffeine là hợp chất hữu cơ dị vòng. Thành phần này được biết đến là một hoạt chất phổ biến trong cà phê và các loại trà. Đây là một phân tử nhỏ, ưa nước với khả năng thẩm thấu vào da khá tốt. Khi vào da, nhờ có đặc tính chống oxy hóa tốt, giảm sự hình thành các gốc tự do và có thể hữu ích trong việc ngăn ngừa ung thư da do tia cực tím gây ra. Một nghiên cứu năm 2017 đã so sánh chất lỏng chứa 0,2% caffeine với dung dịch Minoxidil 5% (một hoạt chất được FDA phê chuẩn để điều trị chứng hói đầu) và thấy rằng dung dịch nào có khả năng kích thích mọc tóc. Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) đã đưa Caffiene vào danh sách các chất được công nhận chung là an toàn (GRAS) như một chất thực phẩm đa năng. Caffiene được coi là GRAS khi được sử dụng trong đồ uống dạng cola. | ||||||||
Camellia Japonica Seed Oil | Dưỡng da, Làm mềm da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Camellia Japonica Seed Oil là dầu cố định được chiết xuất từ hạt của cây hoa trà, Sơn trà Nhật Bản (danh pháp hai phần: Camellia japonica) là một loài thực vật thuộc Chi Trà. Đây là loài nổi tiếng nhất của chi, đôi khi chúng có tên gọi Hoa hồng mùa đông. Loài hoa này chứa chất chống oxy hoá, vitamin, phytosqualene và acid béo Omega-6. Trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc da đây là thành phần dưỡng da, làm mềm da. Hội đồng chuyên da CIR và EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | ||||||||
Caprylic Triglyceride | Chất giữ ẩm, Chống mất nước | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Caprylic/Capric Triglyceride là một este hỗn hợp dầu bao gồm axit béo caprylic và capric có nguồn gốc từ dầu dừa và glycerin, thành phần này có kết cấu lỏng hơi nhờn. Prylic/Capric Triglyceride được sử dụng trong công thức của son môi, trang điểm mắt, phấn nền, phấn má hồng, nước hoa, kem dưỡng ẩm, sản phẩm chống nắng và nhiều sản phẩm khác. Với khả năng làm chậm quá trình mất nước của da bằng cách hình thành một rào cản trên bề mặt da, từ đó giúp tránh việc da bị mất ẩm. Tổ chức CIR đánh giá Caprylic/Capric Triglyceride không gây kích ứng da hoặc mắt, cũng không phải là chất gây mẫn cảm cho da. | Caprylic Capric Triglyceride |
| ||||||
CAPRYLYL GLYCOL | Chất bảo quản | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Caprylyl Glycol với 8 nguyên tử cacbon trong chuỗi carbon. Chất này được dùng chủ yếu trong sản phẩm tắm, trang điểm mắt, sản phẩm làm sạch. Thường được sử dụng kết hợp với chất bảo quản trong mỹ phẩm. Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét dữ liệu khoa học và kết luận rằng những thành phần này an toàn khi được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét dữ liệu chỉ ra rằng Caprylyl Glycol và các hợp chất nhỏ hơn dễ dàng hấp thụ vào da. Các nghiên cứu bổ sung cho thấy rằng các hợp chất này được chuyển hóa ở da trước khi chúng đến hệ tuần hoàn. Các nghiên cứu về liều lặp lại với các hợp chất này không dẫn đến tác dụng phụ hoặc ảnh hưởng đáng kể nào đối với sự sinh sản hoặc phát triển. Các hợp chất này không gây độc gen. Các sản phẩm có chứa thành phần 1,2-glycol không gây kích ứng hoặc mẫn cảm cho da. |
| |||||||
Centella Asiatica Extract | Làm dịu da, Trị sẹo bỏng, Dưỡng da, Chống oxy hóa, Điều trị sẹo lồi, Điều trị viêm da | B – Nguy cơ trung bình | 1 – Nguy cơ thấp | Centella Asiatica Extract là thành phần chiết xuất từ rau má (có thể chiết xuất từ thân, lá và rễ). Trong mỹ phẩm, thành phần này thường có trong công thức sản phẩm dưỡng da với công dụng chính là chữa lành tổn thương trên da (bệnh loét, viêm da), trị bỏng, trị sẹo, dưỡng da, chống oxy hoá. Hội đồng CIR đánh giá thành phần này an toàn trong mỹ phẩm với nồng độ hiện tại (nồng độ 0.5% theo báo cáo). Cơ quan Dược phẩm Châu Âu báo cáo rằng thuốc mỡ có chứa chiết xuất Centella asiatica (TECA) 1% đã được phép sử dụng ngoài da trong điều trị loét ở chân, vết thương và vết bỏng, v.v.. Bột bôi ngoài da chứa 2% TECA được phép sử dụng trong điều trị sẹo, sẹo lồi và bỏng. | Centella Asiatica, Chiết xuất rau má |
| ||||||
Ceramide NP | Bảo vệ da, Giữ ẩm da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Ceramide NP là một trong nhiều loại ceramide có thể được tìm thấy tự nhiên ở lớp trên của da. Ceramides chiếm khoảng 50% chất nhờn nằm giữa các tế bào da của chúng ta và đóng một vai trò cực kỳ quan trọng trong việc tạo ra hàng rào bảo vệ da khỏe mạnh và giữ cho da ngậm nước. Nó thậm chí còn hoạt động tốt hơn khi kết hợp với Ceramide 1. Hội đồng chuyên gia CIR và EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. |
| |||||||
Chamaecyparis Obtusa Leaf Extract | ||||||||||||
Chamomilla Recutita Flower Extract | Kháng viêm, Làm dịu da, Chống dị ứng, Hương liệu | B – Nguy cơ trung bình | 2 – Nguy cơ thấp | Chamomilla Recutita (Matricaria) Flower Extract hay còn gọi là chiết xuất cúc La Mã. Trong chiết xuất thực vật này có chứa thành phần là Chamazulan, hoạt chất này có tính kháng viêm tốt cùng với đó là khả năng làm dịu da nhanh chóng. Ngoài ra trong cúc La Mã cũng có chứa Bisabolol với khả năng chống dị ứng, mẩn ngứa. Ngoài ra thì thành phần này cũng đóng vai trò như một loại hương liệu có trong mỹ phẩm. Theo EWG thì thành phần này có độ lành tính cao, khả năng gây kích ứng, dị ứng được xếp ở mức thấp, bên cạnh đó đây cũng không phải là chất có khả năng gây ung thư hoặc ảnh hưởng xấu đến nội tiết. Hội đồng chuyên gia CIR đã kết luận rằng thành phần là an toàn trong thực tiễn sử dụng. | Chiết xuất Cúc La Mã, Chamomilla Recutita Matricaria Flower Extract |
| ||||||
Cocamide MEA | Tạo bọt, Ổn định bọt, Chất làm đặc | B – Nguy cơ trung bình | 4 – Nguy cơ trung bình | Cocamide MEA có nguồn gốc từ các axit béo từ dầu dừa và monoethanolamine (MEA). Cocamide MEA tăng khả năng tạo bọt và/hoặc ổn định bọt. Cocamide MEA cũng được sử dụng để làm đặc phần dung dịch nước (nước) của mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Cocamide MEA (hoặc Cocamide Monoethanolamine) là một chất lỏng nhớt màu vàng nhạt trong suốt đến màu hổ phách, hoặc dạng vảy rắn. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng Cocamide MEA an toàn khi sử dụng trong các sản phẩm tẩy rửa và an toàn ở nồng độ lên tới 10% trong các sản phẩm còn sót lại. Hội đồng chuyên gia CIR lưu ý rằng hơi MEA có độc tính cao nhưng không coi điều này là đáng kể vì không có hơi nào phát sinh từ Cocamide MEA. Hội đồng chuyên gia CIR lưu ý rằng, không giống như DEA, MEA không được tìm thấy để tạo thành nitrosamine ổn định. Tuy nhiên, MEA có thể phản ứng với một aldehyde để tạo thành DEA, sau đó có thể được nitro hóa. Ứng dụng ngoài da của Cocamide MEA ở nồng độ 50% không gây kích ứng đối với các thử nghiệm kích ứng nhẹ. Cocamide MEA âm tính với khả năng gây đột biến ở vi khuẩn. Trong các thử nghiệm lâm sàng, Cocamide MEA ở nồng độ 50% không gây kích ứng trong thử nghiệm miếng dán. |
| |||||||
Coco-Betaine | Làm sạch, Tạo bọt | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Coco-Betaine là chất làm sạch bề mặt nhẹ nhàng được sử dụng trong các sản phẩm chăm sóc da, hầu như luôn là chất làm sạch thứ yếu và tăng cường chất tạo bọt và có độ nhũ hóa vừa phải. Đây cũng là một chất hoạt động bề mặt lưỡng tính có nguồn gốc từ dừa, thường có màu vàng nhạt hoặc trong suốt, chúng rất dễ hòa tan trong nước. Khi được sử dụng một mình làm chất làm sạch duy nhất, nó quá nhẹ để làm sạch da và tóc của người trưởng thành. Cả hội đồng CIR và EWG đều đánh giá đây là một thành phần an toàn cho da và sức khỏe khi sử dụng trong các sản phẩm chăm sóc cá nhân. |
| |||||||
Ethylhexylglycerin | Chất khử mùi, Dưỡng ẩm | A – An toàn | 2 – Nguy cơ thấp | Ethylhexylglycerin là nhóm ethylhexyl được liên kết với glycerin ở một đầu bằng liên kết ether. Ethylhexylglycerin được sử dụng trong các sản phẩm mỹ phẩm với vai trò là chất khử mùi, chất dưỡng ẩm cũng như tăng cường chức năng của chất bảo quản bằng cách thúc đẩy sự tiêu diệt vi khuẩn bằng chất bảo quản. Thành phần này đã được CIR đánh giá sử dụng an toàn trong mỹ phẩm, không gây độc cho gen, ở dạng Ethylhexylglycerin không pha loãng là chất gây kích ứng mắt, trong khi nồng độ 5% chỉ gây kích ứng mắt nhẹ | Kích ứng mắt |
| ||||||
Freesia Refracta Extract | ||||||||||||
Isopropyl Myristate | Chất kết dính, Chất điều hòa da, Hương liệu, Chất làm mềm da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Isopropyl Myristate bao gồm isopropyl alcohol và axit myristic, đây là một chất béo phổ biến trong tự nhiên. Axit Myristic là một axit béo có tự nhiên trong một số loại thực phẩm. Axit Myristic tinh khiết xuất hiện dưới dạng chất rắn kết tinh bóng, trắng hoặc hơi vàng, cứng, hoặc dưới dạng bột màu trắng hoặc trắng vàng. Chất này có tác dụng chính là điều hòa da và tóc, hoặc đóng vai trò là chất kết dính trong mỹ phẩm. Ngoài ra đây cũng có thể là một loại hương liệu hoặc chất làm mềm da. Hội đồng chuyên gia CIR đã kết luận rằng chất này không độc hại, không gây mẫn cảm và có kết quả âm tính trong các thử nghiệm về độc tính di truyền và không gây ung thư. | Kích ứng mắt nhẹ |
| ||||||
Lauryl Betaine | ||||||||||||
Lavandula Angustifolia Extract | ||||||||||||
Lecithin | Giảm bong tróc, Làm mềm da, Giảm sức căng bề mặt, Hình thành nhũ tương | B – Nguy cơ trung bình | 4 – Nguy cơ trung bình | Lecithin là một lipid tự nhiên được tìm thấy ở cả thực vật và động vật. Theo hướng dẫn chăm sóc người tiêu dùng của PETA, lecithin cho mục đích thương mại thường được lấy từ trứng và đậu nành. Lecithin là một hỗn hợp tự nhiên gồm các diglyceride của axit stearic, palmitic và oleic, được liên kết với este choline của axit photphoric có dạng thay đổi từ khối sáp sang chất lỏng đặc, dễ rót. Lecithin giúp phục hồi da khô hoặc da bị tổn thương bằng cách giảm bong tróc và phục hồi sự mềm mại. Những thành phần này cũng giúp hình thành nhũ tương bằng cách giảm sức căng bề mặt của các chất được nhũ hóa. Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm (FDA) bao gồm Lecithin trong danh sách các chất được khẳng định là Thường được Công nhận là An toàn (GRAS) để bổ sung trực tiếp vào thực phẩm. Hội đồng chuyên gia CIR nhận thấy rằng Lecithin an toàn khi được sử dụng trong các sản phẩm tẩy rửa và, dựa trên kết quả của các nghiên cứu về độ nhạy cảm và ánh sáng, và an toàn khi sử dụng ở nồng độ bằng hoặc dưới 15% khi để lại -trên sản phẩm. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất có khả năng kích ứng ở mức trung bình. |
| |||||||
Madecassic Acid | Tái tạo da, Chữa lành vết thương, Giữ ẩm da | 1 – Nguy cơ thấp | Madecassic Acid là một trong những thành phần hoạt tính sinh học của Gotu Kola (chiết xuất rau má) được cho là góp phần vào các đặc tính tái tạo da, chữa lành vết thương và giữ ẩm của chiết xuất thực vật. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | |||||||||
Madecassoside | Chữa lành vết thương, Chống oxy hóa, Giảm mẩn đỏ da, Giảm bong tróc | N/A – Not Available | 1 – Nguy cơ thấp | Madecassoside là một trong những thành phần hoạt tính sinh học chính của cây thuốc nổi tiếng, Centella Asiatica, hay còn gọi là Gotu Kola. Nó đã thiết lập tốt các hoạt động chữa lành vết thương, làm dịu da và chống oxy hóa. Một đặc tính hứa hẹn khác của Madecassoside là nó dường như ức chế quá trình tổng hợp melanin do tia cực tím (công thức thử nghiệm với 0,05% MA, được sử dụng hai lần một ngày trên 23 tình nguyện viên trong 8 tuần), phù hợp cho làn da dễ bị tăng sắc tố. Ở mức 0,2%, Madecassoside làm giảm mẩn đỏ và bong tróc ở da bị viêm da dị ứng nhẹ cũng như ngứa ở da dễ bị bệnh vẩy nến. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | ||||||||
Melaleuca Alternifolia Leaf Oil | Chống oxy hóa, Chất tạo mùi | B – Nguy cơ trung bình | 6 – Nguy cơ trung bình | Melaleuca Alternifolia (Tea Tree) Leaf Oil là thành phần được chưng cất từ lá của cây chè – Melaleuca Alternifolia, một cây bụi có nguồn gốc từ New Zealand. Chất này có chứa hàm lượng dưỡng chất chống oxy hóa tương đối cao. Ngoài ra còn thường được dùng như một chất tạo mùi hương cho sản phẩm. Hội đồng chuyên gia về an toàn thành phần mỹ phẩm CIR kết luận rằng 8 loài Melaleuca alternifolia (cây chè) là thành phần an toàn trong mỹ phẩm trong thực tiễn khi được bào chế là không nhạy cảm… EWG xếp hạng thành phần này ở nhóm có nguy cơ gây kích ứng da cao nhưng không bị hạn chế sử dụng. | Da nhạy cảm | Kích ứng da | Chiết xuất lá chè, Melaleuca Alternifolia Tea Tree Leaf Oil, Tea tree oil |
| ||||
Mentha Arvensis Leaf Oil | ||||||||||||
Mentha Piperita Leaf Extract | Chất tạo mùi, Tạo hương thơm | B – Nguy cơ trung bình | 4 – Nguy cơ trung bình | Mentha Piperita Leaf Extract là chiết xuất từ lá bạc hà, mentha piperita. Bạc hà Âu, (danh pháp khoa học: Mentha piperita) là một loại cây thuộc họ Lamiaceae. Đây là một loại cây thân thảo sống lâu năm, toàn cây có mùi thơm hắc vì có chứa tinh dầu menthol. Toàn cây chứa tinh dầu trong có l-menthol (65-85%), menthyl acetate, l-menthone, alpha-pinene, l-limonene. Bạc hà âu có ứng dụng tương tự bạc hà, có chứa nhiều chất menthol và thường được làm chất tạo gia vị trong trà bạc hà, kem lạnh, kẹo, kẹo cao su và kem đánh răng. Dầu bạc hà cũng được trộn vào xà phòng tắm, dầu gội đầu. Tinh dầu bạc hà được dùng chữa chứng đau nửa đầu, điều trị sốt, và các bệnh về da. Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm (FDA) đưa bạc hà vào danh sách các loại gia vị cũng như các loại gia vị và hương liệu tự nhiên khác được coi là Thường được Công nhận là An toàn (GRAS). Bạc hà cũng nằm trong danh sách GRAS tinh dầu, nhựa dầu và chiết xuất tự nhiên.Đánh giá An toàn CIR: Bạc hà chứa hơn 30 thành phần đã biết, bao gồm dấu vết của pulegone, menthofuran và limonene. Hầu hết các dữ liệu thử nghiệm an toàn được xem xét bởi Hội đồng chuyên gia CIR liên quan đến Dầu Mentha Piperita (Bạc hà). Theo EWG thành phần này có khả năng gây kích ứng đối với người dị ứng với bạc hà. Hội đồng chuyên gia CIR đã thừa nhận độc tính của pulegone và giới hạn nồng độ của nó ở mức thấp hơn hoặc bằng 1% trong các thành phần mỹ phẩm có nguồn gốc từ Mentha piperita. Hội đồng chuyên gia CIR tin tưởng rằng nồng độ này có thể đạt được bằng cách kiểm soát thời gian thu hoạch và thông qua kỹ thuật được cấp bằng sáng chế được mô tả trong báo cáo. | Kích ứng | Mentha Piperita Peppermint Leaf Extract | ||||||
Mentha Piperita Oil | Chất tạo mùi, Tạo hương vị, Dưỡng da | B – Nguy cơ trung bình | 5 – Nguy cơ trung bình | Mentha Piperita Oil hay còn gọi là Peppermint oil là một loại tinh dầu tự nhiên thu được từ cây bạc hà. Công dụng chính của thành phần này là tạo ra mùi hoặc hương vị riêng biệt cho sản phẩm. Trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, những thành phần này cũng có thể hoạt động như chất dưỡng da. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng Dầu bạc hà (Mentha Piperita) an toàn khi sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Nồng độ pulegone (một thành phần tự nhiên) trong thành phần này không được vượt quá 1%. Hội đồng chuyên gia CIR tin tưởng rằng nồng độ này có thể đạt được bằng cách kiểm soát thời gian thu hoạch và thông qua kỹ thuật được cấp bằng sáng chế được mô tả trong báo cáo. Dầu Mentha Piperita (Bạc hà) ít độc hại trong các nghiên cứu cấp tính về đường miệng. Dầu bạc hà không phải là phototoxic. Mentha Piperita (Peppermint) Oil âm tính với khả năng gây đột biến ở vi khuẩn và trong xét nghiệm gây đột biến u lympho ở chuột nhưng kết quả không rõ ràng trong xét nghiệm quang sai nhiễm sắc thể tế bào nguyên bào sợi của chuột đồng Trung Quốc. Trong một nghiên cứu về khả năng gây ung thư của kem đánh răng và các thành phần của nó, không có sự khác biệt rõ ràng nào được ghi nhận giữa vật liệu thử nghiệm có Dầu Mentha Piperita (Bạc hà) và kem đánh răng. Các trường hợp lâm sàng riêng biệt về kích ứng và/hoặc mẫn cảm với Dầu Mentha Piperita (Bạc hà) và/hoặc các thành phần của nó đã được báo cáo, nhưng Dầu Mentha Piperita (Bạc hà) (8%) không phải là chất gây nhạy cảm khi thử nghiệm bằng cách sử dụng quy trình tối đa hóa. EWG vẫn đánh giá thành phần này có khả năng gây kích ứng da tương đối cao. | Kích ứng da | Peppermint oil, Tinh dầu bạc hà | ||||||
Mentha Rotundifolia Leaf Extract | ||||||||||||
Mentha Viridis Extract | ||||||||||||
Menthol | Chất biến tính, Tạo hương vị, Tạo hương thơm | 3 – Nguy cơ trung bình | Menthol là một loại cồn có thể được phân lập từ tinh dầu peppermint (bạc hà) hoặc các loại tinh dầu bạc hà khác. Menthol được sử dụng làm chất biến tính, chất tạo hương vị và thành phần tạo hương thơm. Menthol có đặc tính gây mê và được sử dụng rộng rãi để giảm kích ứng đau họng nhẹ. Mentha arvenis là loài bạc hà chính được sử dụng để tạo ra tinh thể tinh dầu bạc hà tự nhiên và mảnh tinh dầu bạc hà tự nhiên. FDA cũng đã xác định rằng Menthol an toàn và hiệu quả trong các sản phẩm thuốc cảm không kê đơn (OTC) như một loại thuốc chống ho tại chỗ và trong các sản phẩm thuốc hậu môn trực tràng OTC như một loại thuốc giảm đau, gây mê và chống ngứa. Menthol không phải là chất gây độc gen hoặc chất gây ung thư trong các nghiên cứu của Chương trình Chất độc Quốc gia của Hoa Kỳ. Theo EWG đây là thành phần không phù hợp cho da nhạy cảm vì khả năng kích ứng của nó được xếp vào nhóm cao nhất. | Kích ứng da |
| |||||||
Menthyl Lactate | Chất tạo mùi, Làm mát da mặt | 1 – Nguy cơ thấp | Menthyl lactate là một este của tinh dầu bạc hà và axit lactic, thành phần có công dụng như một chất tạo cảm giác mát trên da, hoặc được dùng như chất tạo mùi cho sản phẩm. So với tinh dầu bạc hà thì Menthyl Lactate sẽ ít gây kích ứng. Chất dẫn xuất menthol này ít nhạy cảm hơn tinh dầu bạc hà, EWG đánh giá khả năng gây kích ứng của thành phần này ở mức thấp nhất, khả năng gây độc hoặc ung thư là rất nhỏ. |
| ||||||||
Monarda Didyma Leaf Extract | ||||||||||||
Moringa Oleifera Seed Oil | Giữ ẩm da, Ổn định mùi hương | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Moringa Oleifera Seed Oil là một loại dầu đến từ hạt của cây Moringa (cây chùm ngây), một loại cây lớn có hoa màu trắng có nguồn gốc từ Ấn Độ. Đó là một loại dầu màu vàng tương tự như dầu ô liu. Nó rất giàu axit béo nuôi dưỡng và giữ ẩm, oleic (75%) và cũng chứa axit behenic (lên đến 8%) làm cho chùm ngây rất ổn định và giúp dầu có thời hạn sử dụng lâu dài. Nó dễ dàng pha trộn với các loại tinh dầu và cũng có thể giúp ổn định mùi hương nên nó là một loại dầu phổ biến trong ngành công nghiệp nước hoa. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | ||||||||
Niacinamide | Chống lão hóa, Kiềm dầu, Se khít lỗ chân lông, Dưỡng tóc, Dưỡng da, Phục hồi da, Làm sáng da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Niacinamide là một loại Vitamin nhóm B hay còn gọi là Vitamin B3 chứa nhiều trong các sản phẩm chăm sóc da, sản phẩm tắm, dầu gội đầu, thuốc bổ tóc, dưỡng ẩm da. Niacinamide thường được dùng trong các trường hợp da có vấn đề về mụn, lỗ chân lông, da không đều màu,… Bên cạnh đó, Niacinamide cũng có khả năng tăng sinh collagen hiệu quả, duy trì và bảo vệ hàng rào bảo vệ da, tăng cường độ đàn hồi của da, vô cùng lành tính, an toàn cho mọi làn da. Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét Niacinamide và Niacin đủ giống nhau để kết hợp các dữ liệu có sẵn và đưa ra kết luận về độ an toàn của cả hai thành phần mỹ phẩm. Nhìn chung, thông tin hiện có cho thấy Niacinamide và Niacin đều không độc hại. Những thành phần này không phải là chất gây kích ứng da đáng kể và không phải là chất gây mẫn cảm cho da hoặc chất nhạy cảm với ánh sáng. Những thành phần này cũng không liên quan đến sự phát triển của lỗ chân lông bị tắc. Hội đồng chuyên gia CIR đã công nhận rằng một số công thức nhất định có thể gây kích ứng mắt nhẹ và khuyến nghị rằng ngành công nghiệp nên biết về điều này và xây dựng các sản phẩm để ngăn ngừa kích ứng mắt. Niacinamide không phải là độc tố sinh sản hoặc phát triển, và đã được chứng minh là làm giảm độc tính của một số độc tố sinh sản hoặc phát triển đã biết. Niacinamide và niacin không gây đột biến. Một nghiên cứu về Niacinamide một mình chỉ ra rằng nó không gây ung thư. Dựa trên dữ liệu có sẵn, Hội đồng chuyên gia CIR đã kết luận rằng Niacinamide và Niacin an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân theo các thông lệ sử dụng và nồng độ được báo cáo. | BHA, Retinol, Hyaluronic Acid, Vitamin C | Kích ứng mắt | Vitamin B3, Nicotinamide, Niacin |
|
| |||
PPG-3 Caprylyl Ether | ||||||||||||
Fragrance | Chất tạo mùi, Tạo hương thơm, Hương liệu | 8 – Nguy cơ cao | Fragrance là các chất tự nhiên hoặc tổng hợp được sử dụng chỉ để tạo mùi cho sản phẩm mỹ phẩm và thường được ghi tên gọi chung là Parfum, Parfume, Fragrance. Mặc dù FDA không yêu cầu ghi nhãn chất gây dị ứng đối với thành phần này, tuy nhiên một số thành phần này có thể có khả năng gây phản ứng dị ứng da hoặc nhạy cảm đối với một số người. (Ngoại trừ 26 chất gây dị ứng hương thơm đã được công nhận thì phải được liệt kê theo tên riêng khi có trong sản phẩm ở nồng độ lớn hơn 0,001% (đối với sản phẩm không rửa trôi), hoặc 0,01% đối với sản phẩm rửa sạch như Rượu benzyl, Cinnamyl Alcohol,..). | Dị ứng, Nhạy cảm với mùi hương | Dị ứng | Parfum |
| |||||
Polyquaternium-10 | Phục hồi tóc hư tổn | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Polyquaternium-10 là một loại bột hạt trắng có mùi amin đặc trưng. Khi được sử dụng trong các sản phẩm chăm sóc tóc, polyquath-10 có thể cải thiện kết cấu của tóc đã bị tổn thương về thể chất hoặc bằng cách điều trị hóa học. Polyquaternium-10 còn được gọi là Quaternium-19. Nó hấp phụ tốt vào các bề mặt protein, chẳng hạn như protein trong tóc. Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét các nghiên cứu về độc tính chỉ ra rằng Polyquaternium-10 có mức độ độc tính thấp. Các nghiên cứu về độ thẩm thấu qua da chỉ ra rằng Polyquaternium-10 bám chặt vào mô sừng và được hấp thụ kém. Các nghiên cứu sử dụng 5,0% Polyquaternium-10 chỉ ra rằng thành phần này hầu như chỉ gây kích ứng nhẹ cho da hoặc mắt, và các nghiên cứu với 2,0% Polyquaternium-10 chỉ ra rằng thành phần này không phải là chất gây kích ứng cũng như không gây mẫn cảm. Các kết quả âm tính tương tự cũng thu được từ các công thức sản phẩm có chứa Polyquaternium-10; bao gồm dữ liệu chỉ ra rằng thành phần này không phải là chất nhạy sáng. | Kích ứng mắt, Kích ứng da | Quaternium 19 | ||||||
Polysorbate | Chất ổn định, Nhũ hóa | B – Nguy cơ trung bình | 3 – Nguy cơ trung bình | Polysorbate là những ester của sorbitan polyoxyethylenated – chất hoạt động trên bề mặt không chứa ion và ưa nước. Trong mỹ phẩm Polysorbate có vai trò như chất nhũ hoá và ổn định, giúp phân tán dầu trong nước, nhờ đó các thành phần khác hoà tan trong dung môi, hình thành nhũ tương bằng cách giảm sức căng bề mặt của các chất được nhũ hóa. CIR đã đánh giá Polysorbate 20, 21, 40, 60, 61, 65, 80, 81 và 85 là thành phần mỹ phẩm an toàn, không gây đột biến hoặc chất gây ung thư. Ủy ban FAO/WHO đã thiết lập lượng hấp thụ hàng ngày có thể chấp nhận được là 0-25 mg/kg trọng lượng cơ thể đối với tổng số ester của sorbitan Polyoxyetylen (20). Polysorbate 80 đã được FDA chấp thuận là thuốc giảm đau mắt và có thể được sử dụng trong các sản phẩm thuốc nhỏ mắt không kê đơn (OTC). Polysorbate 20, Polysorbate 60, Polysorbate 65 và Polysorbate 80 được thêm trực tiếp vào thực phẩm dưới dạng tá dược của chất tạo hương vị hoặc chất phụ gia đa năng | Polysorbate 20, Polysorbate 21, Polysorbate 40, Polysorbate 60, Polysorbate 61, Polysorbate 65, Polysorbate 80, Polysorbate 81, Polysorbate 85 |
| ||||||
Potassium Cocoate | Nhũ hóa, Chất hoạt động bề mặt | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Potassium Cocoate là muối kali của axit dừa. Dầu dừa, còn được gọi là Cocos Nucifera (Coconut) Oil, là một loại dầu ăn được, có màu vàng nhạt, bán rắn. Axit dừa là một hỗn hợp các axit béo có nguồn gốc từ dầu dừa. Dầu dừa là nguồn cung cấp các axit béo có độ dài chuỗi thấp hơn, bao gồm axit lauric, axit capric, axit myristic và axit palmitic. Việc sử dụng dầu dừa truyền thống và muối của axit dừa, ca cao kali và ca cao natri là trong sản xuất xà phòng. Dầu dừa có nhiều công dụng khác bao gồm làm bánh, làm kẹo và sản xuất nến. Muối của acid dầu dừa có công dụng nhũ hóa, chất hoạt động bề mặt. Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét các nghiên cứu về độc tính cấp tính, mãn tính và cận mãn tính cho thấy rằng Dầu dừa và Dầu dừa hydro hóa không độc hại khi ăn phải. Cả hai chất đều không gây kích ứng da hoặc mắt đáng kể. Không có nhạy cảm đã được báo cáo. | ||||||||
Rosmarinus Officinalis Leaf Oil | Chống oxy hóa, Làm dịu da, Hương liệu tinh dầu | B – Nguy cơ trung bình | 1 – Nguy cơ thấp | Rosmarinus Officinalis Leaf Oil là chiết xuất dầu lá hương thảo được lấy từ ngọn và lá của cây hương thảo. Cây hương thảo (Rosmarinus officinalis) là một loại thảo mộc thân gỗ, lâu năm với những chiếc lá hình kim thường xanh có mùi thơm. Lá tươi và khô thường được sử dụng trong ẩm thực Địa Trung Hải. Tác dụng chính của thành phần này trong mỹ phẩm là chống lão hóa da, làm dịu da. Và trong một số sản phẩm chăm sóc cá nhân, dầu lá hương thảo được sử dụng thay thế cho hương liệu. Theo FDA, các thành phần thực vật và có nguồn gốc thực vật được sử dụng trong công thức mỹ phẩm thường nhẹ và an toàn. Trước khi tiếp thị thành phẩm mỹ phẩm, tính an toàn của từng thành phần phải được chứng minh theo 21 CFR 740.10. Hội đồng chuyên gia CIR đã kết luận rằng mười thành phần có nguồn gốc từ Rosmarinus officinalis (cây hương thảo) là an toàn trong thực tiễn sử dụng và nồng độ hiện tại trong mỹ phẩm được mô tả trong đánh giá an toàn khi được bào chế là không gây kích ứng. | Rosmarinus Officinalis Leaf Extract, Rosmarinus Officinalis Rosemary Leaf Oil |
| ||||||
SODIUM CHLORIDE | Chất khử mùi, Làm bóng răng, Chất tạo mùi, Tạo vị, Chất mài mòn, Tẩy da chết vật lý | 1 – Nguy cơ thấp | Sodium Chloride (Natri Clorua) hay muối ăn, là chất rắn kết tinh màu trắng. Thành phần này có thể làm bóng răng, giảm mùi hôi miệng, hoặc làm sạch hoặc khử mùi răng và miệng. Natri Clorua cũng tạo ra hương vị hoặc mùi vị cho sản phẩm. Nó cũng có thể làm tăng độ dày của phần nước trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Sodium Chloride xuất hiện tự nhiên trong nước biển và dưới dạng khoáng chất halit. Natri Clorua rất cần thiết cho các sinh vật và được tìm thấy trong hầu hết các mô và dịch cơ thể. Các nguyên tố natri và clo của Natri Clorua đóng vai trò đa dạng và quan trọng trong nhiều quá trình sinh lý, bao gồm vận chuyển chất dinh dưỡng và chất thải, chức năng hệ thần kinh và cân bằng nước và điện giải. Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm (FDA) đã xem xét tính an toàn của Natri Clorua và phê duyệt việc sử dụng nó như một thành phần hoạt chất trong các sản phẩm thuốc không kê đơn (OTC) dành cho mắt ở nồng độ từ 2 đến 5%. (CIR) đã hoãn đánh giá thành phần này vì tính an toàn đã được FDA đánh giá | Natri clorua |
| |||||||
Sea Salt | ||||||||||||
Serenoa Serrulata Fruit Extract | ||||||||||||
Sodium Benzoate | Chất bảo quản | A – An toàn | 3 – Nguy cơ trung bình | Sodium Benzoate là một chất bảo quản thường được sử dụng trong thực phẩm, dược phẩm và mỹ phẩm, đây là một loại cồn hữu cơ được tìm thấy trong nhiều loại trái cây và trà. Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét dữ liệu chỉ ra rằng việc tiếp xúc với chất này qua đường hô hấp không gây ra tác dụng phụ. Mặc dù, các thử nghiệm về độc tính gen đối với các thành phần này hầu hết đều cho kết quả âm tính, nhưng cũng có một số thử nghiệm cho kết quả dương tính. Tuy nhiên, các nghiên cứu về khả năng gây ung thư là âm tính. EWG đánh giá chất này có thể bị hạn chế sử dụng trong một số trường hợp nhất định. Sodium Benzoate được phép sử dụng làm chất bảo quản trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với nồng độ tối đa (được biểu thị bằng axit) là 2,5% trong các sản phẩm rửa sạch (trừ sản phẩm chăm sóc răng miệng), 1,7% trong chăm sóc răng miệng. |
| |||||||
Sodium Cocoyl Alaninate | ||||||||||||
Sodium Lauroyl Glutamate | Chất hoạt động bề mặt | B – Nguy cơ trung bình | 1 – Nguy cơ thấp | Sodium Lauroyl Glutamate là muối natri của amit axit lauric của axit glutamic. Một chất hoạt động bề mặt dựa trên axit amin nhẹ với đặc tính tạo bọt tuyệt vời. Dùng được cả cho da nhạy cảm hoặc da em bé. Hội đồng chuyên gia CIR kết luận rằng 115 axit amin alkyl amit bao gồm Sodium Lauroyl Glutamate là an toàn trong thực tiễn sử dụng hiện tại và nồng độ trong mỹ phẩm, khi được bào chế không gây kích ứng. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | ||||||||
Sodium Polynaphthalenesulfonate | ||||||||||||
Sucrose Stearate | Chất làm mềm da, Dưỡng da, Làm sạch | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Sucrose Stearate là một monoeste của axit stearic và Sucrose, hay còn được biết đến là một axit béo, được sử dụng trong nhiều loại sản phẩm chăm sóc da và cơ thể, sản phẩm chống nắng. Đây là một chất có khả năng làm mềm da, dưỡng da và đôi khi được sử dụng như chất làm sạch. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng axit béo này an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. | ||||||||
Trehalose | Dưỡng ẩm | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Trehalose là một loại đường có nguồn gốc từ thực vật được sử dụng để dưỡng ẩm cho da nhờ khả năng cấp nước hiệu quả. Hội đồng CIR và EWG đánh giá đây là thành phần an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, không có chứa độc tính và cũng không phải là chất có thể gây ung thư. |
| |||||||
Trihydroxystearin | ||||||||||||
Tromethamine | Trung hòa pH, Tăng độ nhớt, Dưỡng ẩm | A – An toàn | 2 – Nguy cơ thấp | Tromethamine là một thành phần trợ giúp giúp thiết trung hòa pH của sản phẩm ở mức phù hợp. Nó có độ pH kiềm và có thể trung hòa các thành phần có tính axit. Chất này có nguồn gốc từ silica (cát là silica). Ngoài ra đây cũng là chất tạo độ trượt cho sản phẩm và là chất dưỡng ẩm. EWG đánh giá thành phần này an toàn cho da, tuy nhiên trong một số trường hợp thì thành phần này vẫn bị hạn chế. |
| |||||||
Panthenol | Chất bôi trơn, Chất làm mềm da, Phục hồi tóc hư tổn, Chất giữ ẩm, Làm dịu da, Trẻ hóa da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Panthenol có nguồn gốc từ vitamin B5. Panthenol hay D-Pantothenyl Alcohol, D-Panthenol, Pantothenic Acid (vitamin B5) hoạt động như một chất bôi trơn trên bề mặt da, giúp da mềm mại và mịn màng. Panthenol và Pantothenic Acid cũng tăng cường độ bóng và cải thiện kết cấu của tóc đã bị hư tổn do vật lý hoặc do xử lý hóa chất. Axit pantothenic được tìm thấy trong tất cả các tế bào và mô sống và rất cần thiết cho quá trình trao đổi chất và sản xuất hormone bình thường. Trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, có thể tìm thấy hai dạng Panthenol: D-Panthenol có dạng dầu nhớt và DL-Panthenol có dạng bột kết tinh màu trắng kem. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng Panthenol và Axit Pantothenic an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét các nghiên cứu phát hiện ra rằng các sản phẩm có chứa Panthenol không gây kích ứng hoặc mẫn cảm đáng kể cho da. Chất này cũng không được coi là chất kích thích quang hoặc chất nhạy quang. Dữ liệu về tính gây đột biến và khả năng gây ung thư không có sẵn để đánh giá độ an toàn của Panthenol và Axit Pantothenic. | Axit Pantothenic, D Pantothenyl Alcohol, Vitamin B5, D panthenol |
| ||||||
Water | Dung môi, Chất hoà tan, Ổn định nhũ tương, Làm sạch | A – An toàn | EWG VERIFIED – An toàn | Water (Aqua) chính là nước được sử dụng trong công thức của hầu hết mọi loại mỹ phẩm và sản phẩm chăm sóc cá nhân. Nước chủ yếu được sử dụng làm dung môi trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, trong đó nước hòa tan nhiều thành phần mang lại lợi ích cho da, chẳng hạn như chất điều hòa và chất làm sạch. Nước cũng tạo thành nhũ tương khi các thành phần dầu và nước của sản phẩm được kết hợp để tạo thành kết cấu kem và lotion. Nước tinh khiết USP được pha chế từ nước và phải tuân thủ các quy định của Cơ quan Bảo vệ Môi trường Hoa Kỳ (EPA) đối với nước uống. Độ an toàn của nước trong mỹ phẩm phải tuân theo giám sát của Good Manufacturing Practices được nêu trong Hướng dẫn của FDA về Nguyên tắc Thực hành Sản xuất Mỹ phẩm và trong hướng dẫn quốc tế về Thực hành Sản xuất Tốt được gọi là ISO 22716. | Aqua Water, Aqua, Nước cất, Nước |
| ||||||
Zinc Pyrithione | Dưỡng tóc, Trị gàu, Chống tiết bã nhờn, Chất bảo quản | N/A – Not Available | 6 – Nguy cơ trung bình | Zinc Pyrithione là một hợp chất kẽm thơm. Tại Hoa Kỳ, Zinc Pyrithione có thể được sử dụng như một thành phần tích cực trong các sản phẩm thuốc OTC. Khi được sử dụng như một thành phần hoạt tính của thuốc, tên ban đầu của Zinc Pyrithione là Pyrithione Zinc. Kẽm Pyrithione xuất hiện dưới dạng tinh thể màu trắng đến hơi vàng. Zinc Pyrithione giúp tăng cường vẻ ngoài và cảm giác của tóc, bằng cách tăng thân tóc, độ mềm mại hoặc độ bóng, hoặc bằng cách cải thiện kết cấu của tóc đã bị hư tổn do vật lý hoặc do xử lý hóa chất. Nó cũng giúp kiểm soát gàu, viêm da tiết bã và bệnh vẩy nến. Zinc Pyrithione làm sạch da hoặc ngăn mùi bằng cách tiêu diệt hoặc ức chế sự phát triển của vi sinh vật. Nó cũng có thể được sử dụng để bảo vệ mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân khỏi hư hỏng bằng cách ngăn ngừa hoặc làm chậm sự phát triển của vi khuẩn. Kẽm Pyrithione có đặc tính kháng khuẩn và kháng nấm và có hiệu quả chống lại nhiều tác nhân gây bệnh. Ủy ban Khoa học của Ủy ban Châu Âu về Sản phẩm Mỹ phẩm và Sản phẩm Phi Thực phẩm Dành cho Người tiêu dùng (SCCNFP) đã đánh giá dữ liệu an toàn về Zinc Pyrithione. Ủy ban lưu ý rằng Zinc Pyrithione đã được sử dụng như một chất trị gàu trong hơn 60 năm, với nồng độ lên tới 1-2%. Độc tính cấp tính cũng như cận mãn tính ở mức trung bình đến thấp, đối với cả Zinc Pyrithione đơn lẻ hoặc được kết hợp trong các công thức bán trên thị trường. Không thấy bằng chứng về phản ứng gây ung thư khi Zinc Pyrithione được bôi tại chỗ lên đến 100 mg/kg/ngày hoặc dùng đường uống lên đến 5 mg/kg/ngày trong các nghiên cứu suốt đời. Sự hiện diện của Zinc Pyrithione không ảnh hưởng đến khả năng kích ứng thấp của các công thức mỹ phẩm được thử nghiệm. Các thí nghiệm thích hợp cho thấy rằng Zinc Pyrithione đơn lẻ cũng như một phần của công thức có khả năng gây ra quá mẫn cảm khi tiếp xúc thấp. EWG đánh giá thành phần này thuộc nhóm hạn chế sử dụng. | Có khả năng phát triển độc tính | |||||||
Zingiber Officinale Root Extract | Chống oxy hóa, Chống viêm, Làm dịu da, Giảm mẩn đỏ, Giữ ẩm da, Tăng cường lưu thông máu | N/A – Not Available | 1 – Nguy cơ thấp | Zingiber Officinale Root Extract hay Zingiber Officinale (Ginger) Root Extract là chiết xuất từ củ gừng. Ngoài việc dùng làm gia vị thì nó cũng là một cây thuốc được sử dụng cả trong y học Trung Quốc và Ayurveda (đau cơ, đau họng, buồn nôn, sốt hoặc chuột rút,…) Đối với gừng và chăm sóc da, chiết xuất từ rễ chứa thành phần hoạt tính sinh học được gọi là gingerol có đặc tính chống oxy hóa và chống viêm mạnh. Kết hợp với Bisabolol, bộ đôi này có tác dụng hiệp đồng để làm dịu da và giảm mẩn đỏ. Ngoài ra, gừng còn chứa polysacarit giữ ẩm, axit amin và đường, đồng thời nó cũng được biết đến khá nhiều trong việc tăng cường lưu thông máu và có tác dụng làm săn chắc da. Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, Gừng cũng có một số hợp chất tinh dầu dễ bay hơi (1-3%). Những chất này chủ yếu có trong dầu gừng, nhưng một lượng nhỏ cũng có thể có trong chiết xuất (khoảng 0,5% dựa trên thông tin của nhà sản xuất). EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | Zingiber Officinale Ginger Root Extract | |||||||
Glycerin | Dưỡng ẩm da, Giữ ẩm da, Dưỡng tóc, Chất giảm độ nhớt, Tạo hương thơm, Chất làm biến tính | A – An toàn | 2 – Nguy cơ thấp | Glycerin hoặc Glycerol là một hợp chất cồn tự nhiên được tìm thấy trong tất cả các mô của động vật, thực vật và con người, bao gồm cả da và máu. Glycerin được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân có thể được lấy từ các nguồn tự nhiên (ví dụ: đậu nành, mía hoặc siro ngô) hoặc được sản xuất tổng hợp. Glycerin là một chất giữ ẩm nổi tiếng giúp ngăn ngừa khả năng da bị mất ẩm. Các chức năng khác của glycerin sử dụng như một thành phần tạo hương thơm, chất làm biến tính, chất dưỡng tóc, chất dưỡng da— chất giữ ẩm, chất bảo vệ da và chất làm giảm độ nhớt của sản phẩm. Glycerin là thành phần được sử dụng phổ biến thứ ba trong mỹ phẩm (sau nước và nước hoa), theo Personal Care Products Council (Hội đồng Sản phẩm Chăm sóc Cá nhân), nồng độ của Glycerin trong một số sản phẩm làm sạch da có thể lên tới 99,4%. Theo đánh giá CIR, glycerin đã chứng minh tác dụng phụ, không có phản ứng dị ứng da, không ảnh hưởng đến sinh sản và không gây ung thư. | Glycerol, Propantriol |
|
Mình đã sử dụng 2 tuýp mini size và sau khi dùng xong tuýp minisize này thì mình quyết định theo em nó trong thời gian dài nhất có thể. Tóc mình khi dùng em này đã không còn nhanh bết mà lại còn phồng tóc hơn một chút. Mình nghĩ mọi người nên trải nghiệm thử bản mini size, nếu hợp thì có thể upsize để dùng cho thoải mái hơn nhé.
- Bao bì, thiết kế8.5
- Thương hiệu8.5
- Trải nghiệm và công dụng9
Mình rất mong được nghe ý kiến của các bạn về bài viết này. Hãy cho mình biết các bạn thích điều gì và không thích điều gì trong bài viết nhé! Mình rất biết ơn sự quan tâm và ủng hộ của các bạn.
bài review rất chi tiết, thanks bạn
có ai dùng tẩy tế bào chết da đầu của nội địa trung hong nhỉ? mình tính dùng nhưng mà ít thấy bài review quá cũng không biết nên dùng không nữa…
sợ hàng nội địa trung dùng xong còn cái da đầu trơ trọi