Tẩy da chết hóa học là phương pháp giải quyết toàn diện các vấn đề của da giúp da mềm mịn, sáng khỏe và góp phần chống lão hóa. Với nồng độ 8% Glycolic Acid có trong tẩy tế bào chết Paula’s Choice Skin Perfecting 8% AHA Gel Exfoliant sẽ thích hợp nhất cho các làn da thô ráp, xỉn màu và lão hóa. Hãy cùng Beaudy.vn review chi tiết tẩy tế bào chết Paula’s Choice Paula’s Choice có thật sự hiệu quả sau 6 tháng trải nghiệm sản phẩm nhé!
- Bao bì, kết cấu của tẩy tế bào chết Paula’s Choice Skin Perfecting 8% AHA Gel Exfoliant
- Thành phần chính của tẩy tế bào chết Paula’s Choice Skin Perfecting 8% AHA Gel Exfoliant
- Công dụng của tẩy tế bào chết Paula’s Choice Skin Perfecting 8% AHA Gel Exfoliant
- Cảm nhận tẩy tế bào chết Paula’s Choice Skin Perfecting 8% AHA Gel Exfoliant có tốt không?
- Ưu và nhược điểm của tẩy tế bào chết Paula’s Choice Skin Perfecting 8% AHA Gel Exfoliant
- Cách sử dụng tẩy tế bào chết Paula’s Choice Skin Perfecting 8% AHA Gel Exfoliant
- Mua tẩy tế bào chết Paula’s Choice Skin Perfecting 8% AHA Gel Exfoliant ở đâu? Giá bao nhiêu?
- Thông tin sản phẩm
- Bảng phân tích dựa trên các thành phần
- Bảng chi tiết các thành phần
Bao bì, kết cấu của tẩy tế bào chết Paula’s Choice Skin Perfecting 8% AHA Gel Exfoliant
Paula’s Choice luôn hướng đến xu hướng tối giản về mặt thiết kế theo tiêu chí đơn giản và có tính khoa học. Nên bao bì của tẩy tế bào chết Skin Perfecting 8% AHA Gel Exfoliant không quá bắt mắt nhưng vẫn thể hiện các thông tin cần thiết, trọng tâm về công dụng, thành phần trong sản phẩm nên dễ nắm bắt. Đây cũng là xu hướng tối giản được ưa chuộng hiện nay và mình cũng thích các thiết kế đơn giản thế này, không cần phải quá cầu kỳ gì cả.

Paula’s Choice cho ra mắt 2 dung tích là: phiên bản dùng thử minisize (15ml) và phiên bản fullsize (100ml). Lần đầu tiên mình đã chọn ngay phiên bản fullsize để trải nghiệm luôn. Không có vỏ hộp (box) bên ngoài đi kèm mà thay vào đó chính là chai nhựa có hình trụ dài, cầm vừa trong lòng bàn tay nên mình có hơi tiếc một xíu. Bù lại thiết kế với tone màu trắng ở phần thân và nắp đậy màu trắng đục nhìn sang và rất thiện cảm.
Tẩy tế bào chết Paula’s Choice Skin Perfecting 8% AHA Gel Exfoliant sử dụng dạng vòi pump để lấy dưỡng chất bên dưới lên. Với mình khi sản phẩm được thiết kế như thế sẽ vô cùng hợp vệ sinh, bảo quản tốt hơn nhờ tránh hiện tượng oxy hóa khi tiếp xúc với không khí.

Về kết cấu của tẩy tế bào chết Paula’s Choice Skin Perfecting 8% AHA Gel Exfoliant có texture dạng gel trắng trong khá lỏng có phần tương tự như các loại serum dưỡng da. Luôn nói không với cồn và hương liệu nhân tạo, nên mùi hương trong sản phẩm chua nhẹ nên hơi khó ngửi một chút ở những lần đầu tiên khi mình dùng.

Thành phần chính của tẩy tế bào chết Paula’s Choice Skin Perfecting 8% AHA Gel Exfoliant
- 8% Glycolic Acid: đi sâu vào tầng lớp bên dưới tế bào da nhờ cấu trúc nhỏ. Glycolic Acid sẽ tẩy da chết hiệu quả cho kết cấu da luôn mềm mịn, mịn màng đồng thời giúp làm sáng và xóa mờ các nếp nhăn do lão hóa da.
- Panthenol (Vitamin B5): kết hợp cùng B5 để tăng khả năng phục hồi và làm dịu da. Nhờ có B5 nên hạn chế được kích ứng do nồng độ acid cao, giảm tình trạng đỏ rát da, giảm châm chích, giúp dưỡng ẩm sâu và củng cố hàng rào bảo vệ da.
- Sodium PCA, Sodium Hyaluronate: có hiệu quả giúp tăng cường hydrat hóa cho da nhờ thế giúp bổ sung độ ẩm của da, phục hồi bề mặt da đang thương tổn.
- Chiết xuất trà xanh, hoa cúc, lô hội: tăng khả năng chống oxy hóa, ngăn chặn các gốc tự do làm lão hóa da, dưỡng ẩm và phục hồi da tốt hơn.
Ấn tượng của mình khi nhìn vào bảng thành phần tẩy tế bào chết Paula’s Choice Skin Perfecting 8% AHA Gel Exfoliant tương tối hoàn hảo. Sự kết hợp “ăn ý” giữa nồng độ tẩy da chết cùng các hoạt chất phục hồi và dưỡng ẩm da đi kèm, nên đâu đó có thể giảm tình trạng da bị kích ứng tốt nhất. Cùng với đó sản phẩm không chứa cồn khô và hương liệu nên thân thiện cho da. Và độ pH dao động 3.5 đến 3.9 lý tưởng cho acid được hoạt động hiệu quả nhất.
Bảng thành phần đầy đủ: Water, Glycolic Acid, Sodium Hydroxide, Chamomilla Recutita Flower Extract, Aloe Barbadensis Leaf Juice, Camellia Oleifera Leaf Extract, Sodium Hyaluronate, Panthenol, Sodium PCA, Propylene Glycol, Butylene Glycol, Hydroxyethylcellulose, Polyquaternium-10, Phenoxyethanol, Sodium Benzoate

Công dụng của tẩy tế bào chết Paula’s Choice Skin Perfecting 8% AHA Gel Exfoliant
- Tẩy tế bào chết hóa học giúp làm sạch lớp da chết mang đến làn da mềm mịn và khỏe khoắn.
- Giúp cải thiện tone da và màu da, giúp da sáng và tươi mới hơn.
- Có hiệu quả làm đầy nếp nhăn sâu góp phần đẩy lùi dấu hiệu lão hóa.
- Thích hợp nhất cho các làn da có bề mặt khô ráp, da có dấu hiệu lão hóa, da xỉn màu.
Cảm nhận tẩy tế bào chết Paula’s Choice Skin Perfecting 8% AHA Gel Exfoliant có tốt không?
Mình đã bắt đầu sử dụng tẩy tế bào chết Paula’s Choice Skin Perfecting 8% AHA Gel Exfoliant cách đây được hơn 6 tháng, bởi lúc đấy da mình có nhiều tế bào chết nên bề mặt trông rất sần sùi, kém mịn màng và da không đều màu nữa. Với mình các sản phẩm của nhà Paula’s Choice đã quá uy tín, được nghiên cứu rõ ràng về các hoạt chất active có hiệu quả nhất cải thiện các vấn đề da đang gặp phải. Nên mình quyết định đầu tư luôn phiên bản fullsize để dùng ngay dù có hơi xót ví.

Ấn tượng đầu tiên của mình khi pump tẩy tế bào chết Paula’s Choice ra tay đó chính là mùi hương của sản phẩm có hơi chua và hắc, những lần đầu chưa quen thì hơi khó ngửi xíu. Kết cấu dạng gel trắng trong suốt không quá lỏng nên tầm vài giây đầu apply có hơi dính một xíu, nhưng massage đều tầm 30 giây đến 1 phút khi thấm vào da thì cho lớp finish thoáng và nhẹ tênh, không nhờn rít gì cả nên mình rất thích luôn.
Với 8% Glycolic Acid có trong sản phẩm, đây là nồng độ tương đối cao nên châm chích là điều không thể tránh khỏi trên da của mình luôn. Tầm vài giây đầu khi apply da có hiện tượng châm chích, ngứa một chút nhưng vẫn chịu được. Nhưng khi thấm vào da thì không còn nữa nên mình nghĩ da bạn nếu nhạy cảm quá nên cân nhắc nhiều hơn, và có thể dùng một lớp toner hay serum có B5 hoặc HA (Hyaluronic Acid) làm lớp lót trước.

Hiệu quả tẩy da chết Paula’s Choice Skin Perfecting 8% AHA Gel Exfoliant làm mình rất ngạc nhiên. Tuần đầu tiên mình không dùng liên tục, chỉ dùng vào tối thứ 2, 4 và 6 mà da đã mềm mịn hơn trước, da bớt sần sùi hơn hẳn. Ưng nhất là nền da căng bóng và mềm mịn trông rất thích luôn. Những tuần kế tiếp do thích quá nên mình dùng mỗi ngày, khi soi da thì có hiện tượng khô hơn và mất độ ẩm do dưỡng ẩm không đủ. Nên mình quay về tần suất dùng 2 đến 3 lần trong một tuần kết hợp dưỡng ẩm nhiều hơn.
Tổng kết hiệu quả: hơn 6 tháng trải nghiệm cùng tẩy tế bào chết Paula’s Choice Skin Perfecting 8% AHA Gel Exfoliant mình phải khen ngợi về hiệu quả tẩy da chết mà sản phẩm mang lại rất tốt cho da. Cải thiện được kết cấu cho lớp finish mềm và mịn hơn rất nhiều. Bên cạnh đó da mình cũng đều màu hơn rất nhiều, không phải trắng sáng bật tone nhưng trông rất có sức sống, da căng bóng lắm. Hiệu quả chống lão hóa thì mình vẫn chưa trải nghiệm được chắc do mình mới sang độ tuổi 22 thôi à. Cùng với đó giá thành sản phẩm khá đắt nhưng dùng được rất lâu, đến nay mình vẫn chưa dùng hết luôn.

Ưu và nhược điểm của tẩy tế bào chết Paula’s Choice Skin Perfecting 8% AHA Gel Exfoliant
Ưu điểm
- Độ pH dao động 3.5 đến 3.9 lý tưởng cho da.
- Tẩy tế bào chết hóa học cho da.
- Chứa 8% Glycolic Acid hoạt động mạnh mẽ.
- Kết cấu dạng gel thẩm thấu nhanh, không gây nhờn rít và bết dính sau khi dùng.
- Không chứa cồn khô, hương liệu và các chất bảo quản gây hại da.
- Phù hợp cho các làn da sần sùi, kém mịn màng, da xỉn màu và có dấu hiệu lão hóa.
- Thiết kế dạng vòi pump hạn chế được tình trạng sản phẩm bị oxy hóa.
- Bề mặt da có cải thiện mềm mại hơn, căng bóng và bớt sần sùi.
- Có thể dùng được cho da mụn nhẹ và da đang cần treatment có AHA.
Nhược điểm
- Có thể gây châm chích da thời gian đầu sử dụng.
- Mùi hơi hắc và chua nên khó ngửi.
- Glycolic Acid dễ làm da bị bắt nắng.
- Giá thành cao.
Cách sử dụng tẩy tế bào chết Paula’s Choice Skin Perfecting 8% AHA Gel Exfoliant
- Double cleansing 2 bước làm sạch với nước tẩy trang và sữa rửa mặt, sau đó lau khô và bắt đầu sử dụng tẩy tế bào chết Paula’s Choice Skin Perfecting 8% AHA Gel Exfoliant.
- Cho khoảng 3 đến 4 pump dưỡng chất ra tay và massage nhẹ nhàng đến khi thấm thấu vào trong da.
- Kết hợp các bước dưỡng da tiếp theo như serum dưỡng ẩm, kem dưỡng ẩm và phục hồi cho da.
- Nên sử dụng và buổi tối và dùng mỗi tuần từ 2 đến 3 lần (có thể hơn nếu trong quá trình cần cải thiện các vấn đề da và khi có kinh nghiệm dùng treatment trên da).
Lưu ý khi sử dụng tẩy tế bào chết Paula’s Choice Skin Perfecting 8% AHA Gel Exfoliant:
- Lúc đầu khi apply da có thể bị châm chích nhẹ, ngứa rát và có thể hơi đỏ nếu da quá nhạy cảm. Nên bổ sung các sản phẩm có chứa thành phần hồi phục da như HA (hyaluronic acid), Panthenol (B5), Ceramide,…
- Luôn dùng kem chống nắng có chỉ số SPF lớn hơn 30, PA (++++), tốt hơn nên có chống nắng phổ rộng vì Glycolic Acid có thể làm da nhạy cảm với tia UV.
Mua tẩy tế bào chết Paula’s Choice Skin Perfecting 8% AHA Gel Exfoliant ở đâu? Giá bao nhiêu?
Hiện nay sản phẩm Paula’s Choice Skin Perfecting 8% AHA Gel Exfoliant có giá 399.000 VNĐ/tuýp 15ml và 949.000 VNĐ/chai 100ml.
Thông tin sản phẩm
- Công dụng: tẩy tế bào chết, cải thiện tone màu da, chống lão hóa.
- Dung tích/Trọng lượng: 15ml và 100ml.
- Kết cấu: dạng gel.
- Đối tượng/Loại da phù hợp: mọi loại da, đặc biệt da có nhiều tế bào chết, da lão hóa, da không đều màu.
- Thương hiệu: Paula’s Choice.
- Xuất xứ: Mỹ.
Bạn có thể xem thêm các bài viết trên Beaudy.vn tại đây:
- Review Vaseline Instant Radiance: sữa dưỡng thể làm sáng da tức thì, dưỡng ẩm da mềm mịn
- Review peel da The Ordinary AHA 30% và BHA 2%: hiệu quả làm sạch da, mang đến làn da khỏe đẹp
Đừng quên theo dõi Beaudy.vn để luôn cập nhật các bài review chân thật do chính các tác giả trải nghiệm sản phẩm. Cảm ơn các bạn đã xem đến hết bài review về tẩy tế bào chết Paula’s Choice Skin Perfecting 8% AHA Gel Exfoliant, hãy cho mình biết thêm cảm nhận về hiệu quả và trải nghiệm của các bạn qua phần bình luận bên dưới đây nhé!
Bảng phân tích dựa trên các thành phần
Các thành phần | Water, Glycolic Acid, Sodium Hydroxide, Chamomilla Recutita Flower Extract, Aloe Barbadensis Leaf Juice, Camellia Oleifera Leaf Extract, Sodium hyaluronate, Panthenol, Sodium PCA, Propylene Glycol, Butylene Glycol, Hydroxyethylcellulose, Polyquaternium-10, Phenoxyethanol, Sodium Benzoate |
Công dụng | Làm dịu da, Cân bằng pH, Kháng viêm, Làm mềm da, Làm sạch, Tẩy tế bào chết, Trị mụn trứng cá |
Điểm CIR |
|
Điểm EWG |
|
Chống chỉ định của thành phần | Tránh tiếp xúc với mắt, Trẻ em |
Tác dụng phụ của thành phần | Kích ứng mắt, Kích ứng da, Da bắt nắng, Nhạy cảm với ánh sáng, Tăng sắc tố da, Ngứa da, Mù lòa |
Bài viết chi tiết về các thành phần | Panthenol là gì? Lợi ích và cách kết hợp Panthenol với hoạt chất dưỡng da đúng cách |
Bảng chi tiết các thành phần
Thành phần | Công dụng | Điểm CIR | Điểm EWG | Mô tả thành phần | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Tên gọi khác | Bài viết chi tiết về thành phần | Các sản phẩm có chứa thành phần |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Water | Dung môi, Chất hoà tan, Ổn định nhũ tương, Làm sạch | A – An toàn | EWG VERIFIED – An toàn | Water (Aqua) chính là nước được sử dụng trong công thức của hầu hết mọi loại mỹ phẩm và sản phẩm chăm sóc cá nhân. Nước chủ yếu được sử dụng làm dung môi trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, trong đó nước hòa tan nhiều thành phần mang lại lợi ích cho da, chẳng hạn như chất điều hòa và chất làm sạch. Nước cũng tạo thành nhũ tương khi các thành phần dầu và nước của sản phẩm được kết hợp để tạo thành kết cấu kem và lotion. Nước tinh khiết USP được pha chế từ nước và phải tuân thủ các quy định của Cơ quan Bảo vệ Môi trường Hoa Kỳ (EPA) đối với nước uống. Độ an toàn của nước trong mỹ phẩm phải tuân theo giám sát của Good Manufacturing Practices được nêu trong Hướng dẫn của FDA về Nguyên tắc Thực hành Sản xuất Mỹ phẩm và trong hướng dẫn quốc tế về Thực hành Sản xuất Tốt được gọi là ISO 22716. | Aqua Water, Aqua, Nước cất, Nước |
| |||
Glycolic Acid | Cân bằng pH, Tẩy tế bào chết, Trị mụn trứng cá, Chống lão hóa da, Dưỡng ẩm, Kháng khuẩn | B – Nguy cơ trung bình | 4 – Nguy cơ trung bình | Glycolic Acid là axit hữu cơ thuộc họ AHA (Alpha Hydroxy Acid). Với đặc tính của một acid gốc nước nên hòa tan trong nước rất tốt, nhờ vậy mà Glycolic Acit có khả năng nới lỏng chất keo giữ lớp tế bào da liên kết để loại bỏ các tế bào chết trên bề mặt da một cách tối ưu. Bên cạnh các loại axit trong nhóm AHA như: axit malic, axit lactic, axit citric, axit tartaric, Acid Hydroxycaproic, Acid Hydroxy Caprylic… thì Glycolic acid là dạng phổ biến nhất, thường được chiết xuất từ đường mía tự nhiên và có tác dụng mạnh mẽ trên da. CIR đánh giá Glycolic Acid và các muối, ester của chúng an toàn khi sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân ở nồng độ 10% trở xuống, ở công thức sản phẩm có pH từ 3,5 trở lên, khi được pha chế để tránh tăng độ nhạy cảm với ánh nắng mặt trời hoặc hướng dẫn sử dụng phải bao gồm khuyến cáo sử dụng kem chống nắng hàng ngày. Đối với các sản phẩm thẩm mỹ viện thì Glycolic Acid ở nồng độ từ 30% trở xuống, công thức sản phẩm có độ pH từ 3,0 trở lên, sử dụng trong thời gian ngắn, không liên tục, sau đó rửa sạch da và hướng dẫn sử dụng kem chống nắng hàng ngày. | Kích ứng mắt, Da bắt nắng, Nhạy cảm với ánh sáng, Tăng sắc tố da, Ngứa da | Axit hydroacetic, Axit hydroxyacetic |
| ||
Sodium Hydroxide | Cân bằng pH, Tạo bọt | Sodium Hydroxide là dạng chất rắn màu trắng, có tính ăn mòn cao, hay còn gọi là caustic soda (chất kiềm), sodium hydrate (xút ăn da, kiềm ăn da). Trong mỹ phẩm, Sodium Hydroxide đóng vai trò là chất kiểm soát độ pH, thủy phân chất béo và tạo thành xà phòng. Sodium Hydroxide đậm đặc là những chất gây kích ứng mạnh và ăn mòn da, mắt tuỳ thuộc vào nồng độ, độ pH, thời gian tiếp xúc với da và tình trạng da, loại da. Liên minh Châu Âu (European Union) quy định độ pH lên đến 11 trong các mục đích sử dụng Sodium Hydroxid như là chất điều chỉnh độ pH trong sản phẩm. | Tránh tiếp xúc với mắt, Trẻ em | Mù lòa, Viêm da tiếp xúc | Natri hydroxide |
| |||
Chamomilla Recutita Flower Extract | Kháng viêm, Làm dịu da, Chống dị ứng, Hương liệu | B – Nguy cơ trung bình | 2 – Nguy cơ thấp | Chamomilla Recutita (Matricaria) Flower Extract hay còn gọi là chiết xuất cúc La Mã. Trong chiết xuất thực vật này có chứa thành phần là Chamazulan, hoạt chất này có tính kháng viêm tốt cùng với đó là khả năng làm dịu da nhanh chóng. Ngoài ra trong cúc La Mã cũng có chứa Bisabolol với khả năng chống dị ứng, mẩn ngứa. Ngoài ra thì thành phần này cũng đóng vai trò như một loại hương liệu có trong mỹ phẩm. Theo EWG thì thành phần này có độ lành tính cao, khả năng gây kích ứng, dị ứng được xếp ở mức thấp, bên cạnh đó đây cũng không phải là chất có khả năng gây ung thư hoặc ảnh hưởng xấu đến nội tiết. Hội đồng chuyên gia CIR đã kết luận rằng thành phần là an toàn trong thực tiễn sử dụng. | Chiết xuất Cúc La Mã, Chamomilla Recutita Matricaria Flower Extract | ||||
Aloe Barbadensis Leaf Juice | Giảm bong tróc, Làm dịu da, Làm mềm da | B – Nguy cơ trung bình | 3 – Nguy cơ trung bình | Aloe Barbadensis Leaf Juice là chiết xuất lô hội được sản xuất từ những chiếc lá mọng nước của cây lô hội – Aloe Barbadensis. Các thành phần có nguồn gốc từ lô hội giúp cải thiện vẻ ngoài của làn da khô hoặc bị tổn thương bằng cách giảm bong tróc và phục hồi sự mềm mại. Hội đồng chuyên gia CIR lưu ý rằng các thành phần có nguồn gốc từ lô hội có thể chứa anthraquinone, có thể là yếu tố gây ung thư nếu có ở mức cao. Tuy nhiên, dữ liệu có sẵn được xem xét bởi Hội đồng chuyên gia CIR đã hỗ trợ cho kết luận rằng: nếu quy trình sản xuất được thiết lập tốt và các biện pháp kiểm soát được tuân theo quy định là đủ để đảm bảo rằng anthraquinon vẫn ở dưới mức có thể gây lo ngại. Các tế bào ngay bên dưới bề mặt của cây lô hội tạo ra mủ màu vàng đắng có chứa anthraquinon. Chất này được báo cáo là chất gây độc, anthraquinone cũng là chất kích thích đường tiêu hóa gây ra tác dụng nhuận tràng. Đối với anthraquinone trong nguyên liệu chiết xuất từ lô hội không sử dụng làm thuốc được quy định là 50 ppm hoặc thấp hơn. | Chiết xuất lô hội, Aloe Barbadensis Leaf Juice Powder | ||||
Camellia Oleifera Leaf Extract | Chống oxy hóa, Kháng viêm | B – Nguy cơ trung bình | 2 – Nguy cơ thấp | Camellia Oleifera (Green Tea) Leaf Extract là chiết xuất từ lá của một loại trà xanh, theo các báo cáo đã được chứng minh thì thành phần này được sử dụng trong mỹ phẩm với công dụng như một chất chống oxy hóa và kháng viêm cho da. Bên cạnh đó EWG đánh giá hoạt chất này an toàn cho da, khả năng kích ứng hoặc dị ứng da đều được xếp ở mức thấp nhất. | Camellia Oleifera Green Tea Leaf Extract | ||||
Sodium hyaluronate | Giảm bong tróc, Làm mềm da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Sodium Hyaluronate là muối natri của axit hyaluronic, một loại polysacarit tự nhiên được tìm thấy trong các mô liên kết như sụn. Thành phần này được liệt kê trong hướng dẫn Chăm sóc Người tiêu dùng của PETA có nguồn gốc từ các nguồn động vật. Sodium Hyaluronate thường có dạng bột màu trắng hoặc kem, với tác dụng chính là giảm bong tróc và phục hồi sự mềm mại của da. Hyaluronic Acid cũng được sử dụng để làm đặc phần nước (nước) trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng Sodium Hyaluronate là an toàn khi làm thành phần mỹ phẩm. Không tìm thấy độc tính gen trong các xét nghiệm đột biến ngược, xét nghiệm vi nhân và xét nghiệm sai lệch nhiễm sắc thể. |
| ||||
Panthenol | Chất bôi trơn, Chất làm mềm da, Phục hồi tóc hư tổn, Chất giữ ẩm, Làm dịu da, Trẻ hóa da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Panthenol có nguồn gốc từ vitamin B5. Panthenol hay D-Pantothenyl Alcohol, D-Panthenol, Pantothenic Acid (vitamin B5) hoạt động như một chất bôi trơn trên bề mặt da, giúp da mềm mại và mịn màng. Panthenol và Pantothenic Acid cũng tăng cường độ bóng và cải thiện kết cấu của tóc đã bị hư tổn do vật lý hoặc do xử lý hóa chất. Axit pantothenic được tìm thấy trong tất cả các tế bào và mô sống và rất cần thiết cho quá trình trao đổi chất và sản xuất hormone bình thường. Trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, có thể tìm thấy hai dạng Panthenol: D-Panthenol có dạng dầu nhớt và DL-Panthenol có dạng bột kết tinh màu trắng kem. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng Panthenol và Axit Pantothenic an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét các nghiên cứu phát hiện ra rằng các sản phẩm có chứa Panthenol không gây kích ứng hoặc mẫn cảm đáng kể cho da. Chất này cũng không được coi là chất kích thích quang hoặc chất nhạy quang. Dữ liệu về tính gây đột biến và khả năng gây ung thư không có sẵn để đánh giá độ an toàn của Panthenol và Axit Pantothenic. | Axit Pantothenic, D Pantothenyl Alcohol, Vitamin B5, D panthenol |
| |||
Sodium PCA | Cấp ẩm, Làm mềm tóc, Cải thiện tóc hư tổn | B – Nguy cơ trung bình | 1 – Nguy cơ thấp | Sodium PCA được sử dụng chủ yếu trong công thức của dầu dưỡng tóc và kem dưỡng ẩm, thành phần này xuất hiện tự nhiên trong các mô của động vật có vú, bao gồm cả da. Nó có thể được điều chế từ axit glutamic, một loại axit amin có trong rau, trái cây, cỏ và mật mía. Sodium PCA làm tăng hàm lượng nước của lớp biểu bì trên cùng của da bằng cách hút ẩm từ không khí xung quanh. Chúng cũng cải thiện vẻ ngoài của tóc, tăng độ mềm mại hoặc độ bóng, hoặc bằng cách cải thiện kết cấu của tóc đã bị hư tổn do vật lý hoặc do xử lý hóa chất. Vào năm 2014, theo quy trình CIR, Hội đồng chuyên gia đã đánh giá lại mức độ an toàn của Sodium PCA. Hội đồng chuyên gia CIR lưu ý rằng nhà sản xuất các thành phần này đã khuyến nghị sử dụng phạm vi nồng độ từ 0,2-4% trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. PCA bôi lên da được hấp thụ ở một mức độ hạn chế. Sodium PCA không gây kích ứng mắt và da ở nồng độ lên tới 50%. Không tìm thấy bằng chứng về nhiễm độc ánh sáng, nhạy cảm hoặc gây mụn. Những thành phần này không gây độc gen. Trong một loạt các thử nghiệm lâm sàng, Sodium PCA được phát hiện là không gây kích ứng và không nhạy cảm (có và không tiếp xúc với tia cực tím). Dựa trên khả năng thấm thấu qua da thấp của PCA bôi ngoài da và thừa nhận rằng PCA là một thành phần bình thường của da, dữ liệu về độc tính sinh sản và phát triển được coi là không quan trọng để hoàn thành đánh giá an toàn. | |||||
Propylene Glycol | Chất điều hòa da | B – Nguy cơ trung bình | 3 – Nguy cơ trung bình | Propylene glycol là một loại cồn hữu cơ thường được sử dụng như một tác nhân điều hòa da. Nó có liên quan đến viêm da tiếp xúc kích thích và dị ứng cũng như nổi mề đay ở người; Những tình trạng dị ứng nhạy cảm này có thể được biểu hiện ở nồng độ propylene glycol thấp tới 2%. | Kích ứng da, Nổi mề đay |
| |||
Butylene Glycol | Dung môi, Chất điều hòa, Chất làm giảm độ nhớt, Hương liệu tổng hợp | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Butylene glycol hay còn gọi là 1,3-Butanediol, đây là một loại rượu hữu cơ, có kết cấu lỏng và trong suốt, được sử dụng như một loại dung môi, chất điều hòa và có khả năng làm giảm độ nhớt trong mỹ phẩm. Butylene Glycol có thể hòa tan hầu hết các loại tinh dầu và chất tạo hương tổng hợp. Trong mỹ phẩm và sản phẩm chăm sóc cá nhân, thành phần này được đánh giá an toàn khi sử dụng. Nghiên cứu cũng chỉ ra rằng Butylene Glycol gây kích ứng da ở mức tối thiểu đến nhẹ nhưng không có bằng chứng về sự mẫn cảm. Glycol gây kích ứng mắt từ nhẹ đến nặng, mức độ kích ứng được tạo ra phụ thuộc vào sản phẩm cụ thể và không liên quan đến nồng độ Glycol. Butylene Glycol không làm tăng nguy cơ da nhạy cảm với ánh sáng. | Kích ứng mắt | 1 3 Butanediol |
| ||
Hydroxyethylcellulose | Chất làm dày kết cấu sản phẩm | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Hydroxyethylcellulose là một polymer cellulose biến đổi; được sử dụng như một chất làm dày. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng thành phần này an toàn như thành phần mỹ phẩm. Các dẫn xuất cellulose về cơ bản không thay đổi đi qua đường tiêu hóa sau khi uống. Chúng thực tế không độc hại khi dùng bằng đường hít hoặc bằng đường uống, trong màng bụng, dưới da hoặc da. Các nghiên cứu cận mãn tính và mãn tính về răng miệng chỉ ra rằng các dẫn xuất cellulose không độc hại. Các nghiên cứu về kích ứng mắt và da cho thấy rằng các dẫn xuất cellulose gây kích ứng tối thiểu cho mắt và không gây kích ứng hoặc kích ứng nhẹ cho da khi thử nghiệm ở nồng độ lên tới 100%. Không có hoạt động gây đột biến của các thành phần này đã được chứng minh. Các dẫn xuất cellulose ở nồng độ lên tới 100% không gây kích ứng nhẹ, không nhạy cảm và không nhạy cảm với ánh sáng khi được đánh giá trong các nghiên cứu lâm sàng. | Kích ứng mắt |
| |||
Polyquaternium-10 | Phục hồi tóc hư tổn | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Polyquaternium-10 là một loại bột hạt trắng có mùi amin đặc trưng. Khi được sử dụng trong các sản phẩm chăm sóc tóc, polyquath-10 có thể cải thiện kết cấu của tóc đã bị tổn thương về thể chất hoặc bằng cách điều trị hóa học. Polyquaternium-10 còn được gọi là Quaternium-19. Nó hấp phụ tốt vào các bề mặt protein, chẳng hạn như protein trong tóc. Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét các nghiên cứu về độc tính chỉ ra rằng Polyquaternium-10 có mức độ độc tính thấp. Các nghiên cứu về độ thẩm thấu qua da chỉ ra rằng Polyquaternium-10 bám chặt vào mô sừng và được hấp thụ kém. Các nghiên cứu sử dụng 5,0% Polyquaternium-10 chỉ ra rằng thành phần này hầu như chỉ gây kích ứng nhẹ cho da hoặc mắt, và các nghiên cứu với 2,0% Polyquaternium-10 chỉ ra rằng thành phần này không phải là chất gây kích ứng cũng như không gây mẫn cảm. Các kết quả âm tính tương tự cũng thu được từ các công thức sản phẩm có chứa Polyquaternium-10; bao gồm dữ liệu chỉ ra rằng thành phần này không phải là chất nhạy sáng. | Kích ứng mắt, Kích ứng da | Quaternium 19 | |||
Phenoxyethanol | Chất bảo quản | A – An toàn | Phenoxyethanol là một chất lỏng nhờn, hơi dính với mùi hương hoa hồng thoang thoảng. Trong mỹ phẩm, Phenoxyethanol thường được sử dụng như chất bảo quản nhằm ngăn chặn sự phát triển của nấm, vi khuẩn, từ đó tăng thời hạn và độ an toàn của sản phẩm. Đây là thành phần đã được CIR đánh giá không gây kích ứng, không gây mẫn cảm, không gây độc cho gen, an toàn để sử dụng (nồng độ dưới 1%) |
| |||||
Sodium Benzoate | Chất bảo quản | A – An toàn | 3 – Nguy cơ trung bình | Sodium Benzoate là một chất bảo quản thường được sử dụng trong thực phẩm, dược phẩm và mỹ phẩm, đây là một loại cồn hữu cơ được tìm thấy trong nhiều loại trái cây và trà. Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét dữ liệu chỉ ra rằng việc tiếp xúc với chất này qua đường hô hấp không gây ra tác dụng phụ. Mặc dù, các thử nghiệm về độc tính gen đối với các thành phần này hầu hết đều cho kết quả âm tính, nhưng cũng có một số thử nghiệm cho kết quả dương tính. Tuy nhiên, các nghiên cứu về khả năng gây ung thư là âm tính. EWG đánh giá chất này có thể bị hạn chế sử dụng trong một số trường hợp nhất định. Sodium Benzoate được phép sử dụng làm chất bảo quản trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với nồng độ tối đa (được biểu thị bằng axit) là 2,5% trong các sản phẩm rửa sạch (trừ sản phẩm chăm sóc răng miệng), 1,7% trong chăm sóc răng miệng. |
|
Tẩy tế bào chết Paula’s Choice Skin Perfecting 8% AHA Gel Exfoliant về cảm nhận hiệu quả của riêng mình thì công dụng tẩy da chết mà sản phẩm mang lại rất tốt cho da. Cải thiện được kết cấu cho lớp finish mềm và mịn hơn rất nhiều. Bên cạnh đó da mình cũng đều màu hơn rất nhiều, không phải trắng sáng bật tone nhưng trông rất có sức sống, da căng bóng lắm.
- Bao bì9
- Thương hiệu10
- Trải nghiệm và công dụng9.5