Toner hoa cúc Chamomilla Flower của thương hiệu Milaganics xuất xứ Việt Nam, hay còn gọi là toner hoa cúc đang trở nên cực kỳ hot trên mạng xã hội đặc biệt là TikTok với công dụng cân bằng độ ẩm hồi phục da siêu nhanh nhờ thành phần chiết xuất từ thiên nhiên. Vậy thực hư chất lượng và hiệu quả của sản phẩm ra sao, hãy cùng Beaudy.vn review trải nghiệm sau khi sử dụng toner hoa cúc Chamomilla Flower hơn 1 tháng bạn nhé!
- Bao bì, kết cấu của toner hoa cúc Chamomilla Flower
- Thành phần chính của toner hoa cúc Chamomilla Flower
- Công dụng của toner hoa cúc Chamomilla Flower
- Cảm nhận sau khi sử dụng toner hoa cúc Chamomilla Flower có tốt không?
- Ưu nhược điểm của toner hoa cúc Chamomilla Flower
- Cách sử dụng toner hoa cúc Chamomilla Flower
- Mua toner hoa cúc Chamomilla Flower ở đâu? Giá bao nhiêu?
- Thông tin sản phẩm
- Bảng phân tích dựa trên các thành phần
- Bảng chi tiết các thành phần
- Sản phẩm nên sử dụng kết hợp cùng
Bao bì, kết cấu của toner hoa cúc Chamomilla Flower
Mình thật sự rất bất ngờ về cách đóng gói sản phẩm toner hoa cúc Chamomilla Flower vì nó không được đựng trong bất kỳ vỏ hộp nào như những sản phẩm dưỡng da mà mình đã mua trước đây. Toner hoa cúc Chamomilla Flower được quấn trong một miếng xốp chống xóc mà thôi, mình nghĩ nếu thiếu đi vỏ đựng bên ngoài thì sản phẩm sẽ rất dễ bị ảnh hưởng khi vận chuyển đường xa. Toner hoa cúc Chamomilla Flower có dạng chai hình trụ tròn cầm rất vừa tay, mình thích kích cỡ của em này vì nó không chiếm quá nhiều diện tích trên bàn trang điểm của mình. Bên ngoài toner hoa cúc Chamomilla Flower được dán rất nhiều, nào là thông tin sản phẩm, tên thương hiệu, cách bố trí thiết kế thì rất cầu kỳ và rối ren nhìn không được sang trọng cho lắm
Thiết kế của toner hoa cúc Chamomilla Flower là bằng nắp bật khá chắc chắn và lỗ tiết toner của sản phẩm cũng nhỏ giúp tiết kiệm cho mỗi lần sử dụng. Phần chai toner hoa cúc Chamomilla Flower có độ trong suốt giúp mình quan sát được dung tích ở bên trong.

Kết cấu của toner hoa cúc Chamomilla Flower rất lỏng, có thể nói là như nước. Toner có màu trong suốt và có một mùi hương dịu nhẹ của hoa cúc.

Thành phần chính của toner hoa cúc Chamomilla Flower
- Chiết xuất cúc la mã: giúp toner thẩm thấu nhanh vào da và làm sạch da từ sâu bên trong. Ngoài ra chiết xuất này còn có khả năng làm dịu da, giảm sưng viêm và những vết tấy đỏ do da bị kích ứng.
- Tinh dầu tràm trà: đây là tinh dầu có khả năng kháng khuẩn cao, giúp hạn chế tình trạng mụn trên da
- Chiết xuất hoa hồng: có khả năng thu nhỏ lỗ chân lông và tăng khả năng chống lão hoá da
- AHA 5%: loại bỏ tế bào chết trên da giúp da mềm mại căng bóng
Ngoài những thành phần trên còn có rất nhiều chiết xuất thiên nhiên khác, chính vì thế mà mình rất thích sản phẩm này, vừa an toàn khi sử dụng mà còn bổ sung những chiết xuất cực kỳ lành tính cho da
Bảng thành phần đầy đủ: Aqua, Chamomilla Recutita (Matricaria) Flower Extract (Cúc La Mã), Melaleuca Alternifolia Leaf Oil (Tràm Trà), Vaccinium Myrtillus Fruit/Leaf Extract (Việt Quất), Saccharum Officinarum (Sugar Cane) Extract (Mía), Citrus Aurantium Dulcis (Orange) Fruit Extract (Cam), Citrus Limon (Lemon) Fruit Extract (Chanh), Acer Saccharum (Sugar Maple) Extract (cây Phong Đường), Rosa Centifolia Flower Extract (Hoa Hồng), Hamamelis Virginiana Leaf Extract (Cây Phỉ), Aloe Barbadensis Leaf Extract (Nha Đam), Niacinamide (Vitamin B3), Panthenol (Vitamin B5), Camellia Sinensis Leaf Oil (Trà Xanh), PEG-40 Hydrogenated Castor Oil, Sodium Hyaluronate, Phenoxyethanol, Ethylhexylglycerin.
Công dụng của toner hoa cúc Chamomilla Flower
- Làm sạch da từ sâu bên trong hiệu quả
- Ngăn ngừa mụn xuất hiện
- Làm dịu da sau kích ứng
- Kiềm dầu cho da, đem lại độ khô thoáng nhất định
Cảm nhận sau khi sử dụng toner hoa cúc Chamomilla Flower có tốt không?
Mình là một người không quá chú trọng vào việc skincare, mình chỉ dùng những sản phẩm cơ bản trong quá trình chăm sóc da như tẩy trang, kem chống nắng, sữa rửa mặt và một số loại thuốc trị thâm và mụn chứ không quan tâm đến những bước dưỡng da cho lắm. Cho đến khi em toner hoa cúc Chamomilla Flower xuất hiện trên thị trường làm đẹp và được rất nhiều người đánh giá là hiệu quả, lành tính và phù hợp với những người mới sử dụng. Mình được nghe về việc sử dụng toner cấp ẩm từ rất lâu nhưng chưa biết nên bắt đầu với loại nào thì hiệu quả nên mình đã thử chọn toner hoa cúc Chamomilla Flower để trải nghiệm
Mình đã sử dụng toner hoa cúc Chamomilla Flower được khoảng 1 tháng và dung tích của em ấy vẫn còn rất nhiều, lần đầu tiên mình thấy một loại toner có dung tích nhiều như vậy mà giá thành lại cực kỳ rẻ. Da mình thuộc tuýp da dầu nên mỗi ngày đều bị bết dính khi nhiệt độ cao, đó cũng một phần làm da mình bị bít tắc và nổi nhiều mụn ẩn hơn. Từ khi sử dụng toner hoa cúc Chamomilla Flower mình cảm nhận được da mình tiết dầu ít đi hẳn, nói chung là da của mình ở trong trạng thái khô thoáng dễ chịu hơn rất nhiều. Mình cũng cảm nhận da thoáng mát hơn từ sâu bên trong nữa. Ngoài ra mình thấy toner hoa cúc Chamomilla Flower còn có khả năng giảm sưng viêm và thâm mụn nữa nhé. Những vết mụn sưng viêm tấy đỏ của mình đã tệp màu với da sau 1 tuần sử dụng toner hoa cúc Chamomilla Flower và những vết thâm cũng có vẻ như mờ dần đi, tuy ít nhưng vẫn cảm nhận được.
Mình rất thích kết cấu của toner hoa cúc Chamomilla Flower vì nó cực kỳ mỏng nhẹ, thấm trên da rất nhanh mà không để lại độ nhầy khó chịu. Mặc dù lúc mới thoa lên da sẽ có một xíu bết dính nhưng sau khi dùng tay vỗ đều thì dưỡng chất thấm vào da rất sâu luôn. Mình thường sử dụng toner hoa cúc Chamomilla Flower mỗi lúc da bị khô căng hoặc vào mùa lạnh, ngoài ra mình thường kèm bước toner trước khi sử dụng các sản phẩm chăm sóc da để tăng hiệu quả sử dụng.

Tổng kết: Mình không có gì để chê về hiệu quả của em này hết, thành phần tự nhiên lành tính lại còn bình dân. Về hiệu quả trên da mình đánh giá là 8.5/10 vì sự thoải mái và tính cải thiện làn da cực kỳ tốt. Mình khuyên mọi người nên mua sử dụng thử đặc biệt là những bạn mới bắt đầu dùng toner nhé
Ưu nhược điểm của toner hoa cúc Chamomilla Flower
Ưu điểm
- Dưỡng ẩm cho da giúp da căng bóng
- Hạn chế mụn trên da
- Kiềm dầu giúp da thoáng mát
- Làm sạch da từ sâu bên trong

- Làm dịu da sau kích ứng
- Giảm thâm cho da
- Dung tích nhiều
- Giá thành rẻ
- Mặc dù trong bảng thành phần có chứa thành phần có thể gây kích ứng như Melaleuca Alternifolia Leaf Oil, Ethylhexylglycerin như trong bảng thành phần đã bổ sung nhiều thành phần làm dịu da, giảm bong tróc da, chống kích ứng như Chamomilla Recutita Flower Extract, Panthenol, Sodium Hyaluronate, do đó mà sản phẩm an toàn với mọi loại da, kể cả da mụn, da đang treatment, da nhạy cảm.
Nhược điểm
- Đóng gói không chắc chắn
- Thiết kế khó nhìn, không sang trọng
Cách sử dụng toner hoa cúc Chamomilla Flower
- Trước khi sử dụng toner hoa cúc Chamomilla Flower hãy làm sạch da mặt thật kỹ với nước tẩy trang và sữa rửa mặt
- Đợi da mặt khô ráo thì cho một lượng vừa đủ toner hoa cúc Chamomilla Flower lên da và thoa đều ra toàn mặt
- Dùng tay vỗ nhẹ để toner nhanh thấm vào da
- Sau đó bạn có thể sử dụng tiếp tục các bước chăm sóc da khác
Để toner thấm lâu vào da hơn bạn có thể thấm dưỡng chất vào miếng bông chuyên dùng cho toner và đắp lên da mặt. Sau 10 -15 phút thì lấy ra và massage mặt để đạt hiệu quả cao nhất
Mua toner hoa cúc Chamomilla Flower ở đâu? Giá bao nhiêu?
Bạn có thể mua sản phẩm toner hoa cúc Chamomilla Flower với giá khoảng 100.000VND/chai 250ml
Thông tin sản phẩm
- Công dụng: dưỡng da
- Dung tích/ Trọng lượng: 250ml
- Kết cấu: toner
- Đối tượng phù hợp: da bị thiếu nước, da dầu, da bị kích ứng
- Thương hiệu: Milaganics
- Xuất xứ: Việt Nam
Xem thêm bài viết: Điểm danh TOP 10 toner cho da dầu mụn: Kháng khuẩn, kiềm dầu, giảm mụn hiệu quả
Cảm ơn mọi người đã lắng nghe chia sẻ của mình về toner hoa cúc Chamomilla Flower. Hi vọng mọi người sẽ có thêm nhiều thông tin bổ ích, hãy đến với Beaudy.vn để được khám phá thêm nhiều trải nghiệm sản phẩm tốt nhất cùng xu hướng làm đẹp mới nhất nhé!
Bảng phân tích dựa trên các thành phần
Bảng chi tiết các thành phần
Thành phần | Công dụng | Điểm CIR | Điểm EWG | Mô tả thành phần | NÊN kết hợp với các thành phần | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Tên gọi khác | Bài viết chi tiết về thành phần | Các sản phẩm nên sử dụng kết hợp | Các sản phẩm có chứa thành phần |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Water | Dung môi, Chất hoà tan, Ổn định nhũ tương, Làm sạch | A – An toàn | EWG VERIFIED – An toàn | Water (Aqua) chính là nước được sử dụng trong công thức của hầu hết mọi loại mỹ phẩm và sản phẩm chăm sóc cá nhân. Nước chủ yếu được sử dụng làm dung môi trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, trong đó nước hòa tan nhiều thành phần mang lại lợi ích cho da, chẳng hạn như chất điều hòa và chất làm sạch. Nước cũng tạo thành nhũ tương khi các thành phần dầu và nước của sản phẩm được kết hợp để tạo thành kết cấu kem và lotion. Nước tinh khiết USP được pha chế từ nước và phải tuân thủ các quy định của Cơ quan Bảo vệ Môi trường Hoa Kỳ (EPA) đối với nước uống. Độ an toàn của nước trong mỹ phẩm phải tuân theo giám sát của Good Manufacturing Practices được nêu trong Hướng dẫn của FDA về Nguyên tắc Thực hành Sản xuất Mỹ phẩm và trong hướng dẫn quốc tế về Thực hành Sản xuất Tốt được gọi là ISO 22716. | Aqua Water, Aqua, Nước cất, Nước |
| |||||
Chamomilla Recutita Flower Extract | Kháng viêm, Làm dịu da, Chống dị ứng, Hương liệu | B – Nguy cơ trung bình | 2 – Nguy cơ thấp | Chamomilla Recutita (Matricaria) Flower Extract hay còn gọi là chiết xuất cúc La Mã. Trong chiết xuất thực vật này có chứa thành phần là Chamazulan, hoạt chất này có tính kháng viêm tốt cùng với đó là khả năng làm dịu da nhanh chóng. Ngoài ra trong cúc La Mã cũng có chứa Bisabolol với khả năng chống dị ứng, mẩn ngứa. Ngoài ra thì thành phần này cũng đóng vai trò như một loại hương liệu có trong mỹ phẩm. Theo EWG thì thành phần này có độ lành tính cao, khả năng gây kích ứng, dị ứng được xếp ở mức thấp, bên cạnh đó đây cũng không phải là chất có khả năng gây ung thư hoặc ảnh hưởng xấu đến nội tiết. Hội đồng chuyên gia CIR đã kết luận rằng thành phần là an toàn trong thực tiễn sử dụng. | Chiết xuất Cúc La Mã, Chamomilla Recutita Matricaria Flower Extract | ||||||
Melaleuca Alternifolia Leaf Oil | Chống oxy hóa, Chất tạo mùi | B – Nguy cơ trung bình | 6 – Nguy cơ trung bình | Melaleuca Alternifolia (Tea Tree) Leaf Oil là thành phần được chưng cất từ lá của cây chè – Melaleuca Alternifolia, một cây bụi có nguồn gốc từ New Zealand. Chất này có chứa hàm lượng dưỡng chất chống oxy hóa tương đối cao. Ngoài ra còn thường được dùng như một chất tạo mùi hương cho sản phẩm. Hội đồng chuyên gia về an toàn thành phần mỹ phẩm CIR kết luận rằng 8 loài Melaleuca alternifolia (cây chè) là thành phần an toàn trong mỹ phẩm trong thực tiễn khi được bào chế là không nhạy cảm… EWG xếp hạng thành phần này ở nhóm có nguy cơ gây kích ứng da cao nhưng không bị hạn chế sử dụng. | Da nhạy cảm | Kích ứng da | Chiết xuất lá chè, Melaleuca Alternifolia Tea Tree Leaf Oil, Tea tree oil |
| |||
Vaccinium Myrtillus Fruit Extract | Dưỡng da, Chất điều hòa da, Chống oxy hóa | 1 – Nguy cơ thấp | Vaccinium Myrtillus Bilberry Fruit Extract là chiết xuất từ quả Việt Quất, là loại quả mọng nhỏ, màu xanh lam có nguồn gốc từ Châu Âu hoặc Bắc Mỹ. Trong mỹ phẩm thành phần này đóng vai trò là chất điều hòa da và đồng thời cũng được EWG xếp và nhóm thành phần an toàn cho da với khả năng gây kích ứng da ở mức thấp nhất và đây không phải là chất có thể gây ưng thư. Ngoài ra chiết xuất việt quất còn có khả năng chống oxy hóa cho làn da. | Vaccinium Myrtillus Bilberry Fruit Extract | |||||||
Saccharum Officinarum Extract | Tẩy da chết, Dưỡng ẩm | 1 – Nguy cơ thấp | Saccharum Officinarum Extract hay Saccharum Officinarum (Sugar Cane) Extract là chiết xuất từ cây mía. Chiết xuất mía khi ở dạng bột sẽ có màu trắng, có mùi và hương vị đặc trưng. Không tan trong nước, hòa tan trong các hợp chất béo và thơm khi 70-80 độ, Mía đường là loại thực vật có tính kiềm do chứa hàm lượng các khoáng chất như canxi, magie, kali,sắt,… Ngoài ra, trong mía đường còn có acid glycolic, giúp tẩy da chết và dưỡng ẩm cho da. EWG đánh giá thành phần này có độ lành tính cao, khả năng kích ứng da thuộc nhóm thấp nhất và không phải chất gây ung thư. | Saccharum Officinarum Sugar Cane Extract | |||||||
Citrus Aurantium Dulcis Fruit Extract | Hương liệu, Chất điều hòa da | B – Nguy cơ trung bình | 4 – Nguy cơ trung bình | Citrus Aurantium Dulcis (Orange) Fruit Extract là một chiết xuất của quả cam. Trong mỹ phầm thành phần này có vai trò điều hòa da và là một chất tạo mùi hương cho các sản phẩm. Các thành phần làm từ cam thuộc nhóm nguyên liệu lớn và đa dạng không được xác định về mặt hóa học. Khi đặt tên cho thực vật, các nhà thực vật học sử dụng tên Latinh được tạo thành từ chi và loài của thực vật. Ví dụ, theo hệ thống này, cây màu cam được gọi là Citrus aurantium dulcis L., trong đó “L” là viết tắt của Linneaus. Thành phần này được EWG xếp vào nhóm chất bị hạn chế sử dụng ở mức trung bình vì có thể gây kích ứng cho một số loại da hoặc ảnh hưởng đến những ai bị nhạy cảm với mùi hương. | Citrus Aurantium Dulcis Orange Fruit Extract, Chiết xuất quả cam | ||||||
Citrus Limon Fruit Extract | Tạo hương thơm, Dưỡng ẩm, Khóa ẩm | B – Nguy cơ trung bình | 2 – Nguy cơ thấp | Citrus Limon (Lemon) Fruit Extract là chiết xuất từ quả chanh vàng. Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm (FDA) đưa tinh dầu, nhựa dầu và chất chiết xuất từ chanh vào danh sách các chất được coi là Thường được Công nhận là An toàn (GRAS) để sử dụng trong thực phẩm của con người. Chanh cũng nằm trong danh sách 20 loại trái cây tươi được tiêu thụ thường xuyên nhất của FDA tại Hoa Kỳ. Độ an toàn của dầu chanh ép lạnh (Dầu trái cây Citrus Limon (Lemon), Dầu vỏ Citrus Limon (Lemon)) đã được đánh giá bởi Hội đồng chuyên gia của Viện nghiên cứu nguyên liệu tạo hương thơm (REXPAN). Dựa trên đánh giá này, Tiêu chuẩn Hiệp hội Nước hoa Quốc tế (IFRA) đã được thiết lập. Tiêu chuẩn IFRA hạn chế sử dụng dầu chanh ép lạnh trong nước hoa vì nó có chứa một số hợp chất có thể gây ảnh hưởng đến da khi tiếp xúc với ánh nắng mặt trời. EWG đánh giá thành phần này bị hạn chế sử dụng trong một số sản phẩm cho một số loại da nhất định. Một số thành phần làm từ chanh có thể kể đến như: Citrus Limon (Lemon) Fruit Extract, Citrus Limon (Lemon) Fruit Oil, Citrus Limon (Lemon) Fruit Powder, Citrus Limon (Lemon) Fruit Water, Citrus Limon (Lemon) Juice, Citrus Limon (Lemon) Juice Extract, Citrus Limon (Lemon) Juice Powder, Citrus Limon (Lemon) Peel, Citrus Limon (Lemon) Peel Extract, Citrus Limon (Lemon) Peel Oil, Citrus Limon (Lemon) Peel Powder, Citrus Limon (Lemon) Peel Water and Citrus Limon (Lemon) Peel Wax , thường được sử dụng trong mỹ phẩm với công dụng khác nhau, trong đó Citrus Limon (lemon) Fruit Extract | Citrus Limon Lemon Fruit Extract, Chiết xuất quả chanh vàng | ||||||
Acer Saccharum Extract | Trị mụn cóc, Trị sẹo | 1 – Nguy cơ thấp | Acer Saccharum (Sugar Maple) Extract là một chiết xuất của cây phong đường. Hiện nay chưa có nhiều nghiên cứu về công dụng của thành phần này trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Tuy nhiên đây cũng có thể là một thành phần được sử dụng trong liệu pháp keratolytic (là một loại điều trị y tế để loại bỏ mụn cóc, mô sẹo và các tổn thương khác trong đó lớp biểu bì tạo ra da dư thừa). EWG xếp thành phần này vào nhóm chất an toàn lành tính cho da, không bị hạn chế sử dụng và cũng không phải là thành phần có khả năng gây ung thư. | Acer Saccharum Sugar Maple Extract, Chiết xuất cây phong đường | |||||||
Rosa Centifolia Flower Extract | Hương liệu, Chất điều hòa da | 3 – Nguy cơ trung bình | Rosa Centifolia Flower Extract là chiết xuất từ hoa hồng Centifolia, một loại hoa hồng có hình dáng giống bắp cải. Công dụng chính của chiết xuất hoa hồng là một loại hương liệu, điều hòa da. Theo EWG thì thành phần này có khả năng kích ứng da tương đối cao, tuy nhiên không phải sản phẩm nào chứa thành phần này cũng có kích ứng da, độ lành tính sẽ phù thuộc vào công thức sản phẩm và thành phần kèm theo. | Kích ứng da | |||||||
Hamamelis Virginiana Leaf Extract | Dưỡng da, Cải thiện da khô, Giảm bong tróc, Phục hồi da, Dưỡng ẩm | 1 – Nguy cơ thấp | Hamamelis Virginiana Leaf Extract tên gọi khác làWitch Hazel, là một chiết xuất của lá Hamamelis virginiana (tên tiếng việt là cây phỉ). Nước lá Hamamelis Virginiana thu được từ quá trình chưng cất hơi nước của lá cây phỉ. Thành phần này có chức năng như một chất dưỡng da. Chúng cải thiện vẻ ngoài của da khô hoặc da bị tổn thương, giúp giảm bong tróc và phục hồi sự mềm mại của da. Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm (FDA) cho phép sử dụng Chiết xuất Witch Hazel (từ vỏ cây, lá và cành cây) như một chất làm se trong các sản phẩm thuốc bảo vệ da và thuốc hậu môn trực tràng Không kê đơn (OTC). Khi được sử dụng như một hoạt chất trong thuốc OTC, thành phần này được đặt tên là Witch Hazel. Cơ quan Đánh giá Thành phần Mỹ phẩm (CIR) đã hoãn đánh giá Witch Hazel vì tính an toàn đã được FDA đánh giá. | ||||||||
Aloe Barbadensis Leaf Extract | Giữ ẩm da, Làm mềm da, Chống viêm | B – Nguy cơ trung bình | 3 – Nguy cơ trung bình | Aloe Barbadensis Leaf Extract là chiết xuất từ lá cây lô hội ( một số nơi gọi là nha đam), là tên gọi các loài cây mọng nước thuộc chi Lô hội, Chất nhựa trong suốt trong lá nha đam còn được gọi là “lô hội”. Chất nhựa của nha đam khi cô đặc lại sẽ có màu đen (còn gọi là Aloès, Phân tích thành phần nhựa lấy từ lá nha đam, các nhà nghiên cứu tìm thấy các chất sau: amino acid (gồm tối thiểu 23 loại), vitamin (B1, B2, B5, B6, B12, axít folic, C, A, E), khoáng tố vi lượng (Na, K, Ca, P, Cu, Fe, Zn, Mg, Mn). Nó thường là chiết xuất hydroglycolic có đặc tính giữ ẩm, làm mềm và chống viêm tương tự như trái cây. Hội đồng chuyên gia CIR đã kết luận rằng thành phần này an toàn như một thành phần mỹ phẩm trong thực hành sử dụng và nồng độ như được mô tả trong đánh giá an toàn này, nếu mức độ antraquinone trong các thành phần không vượt quá 50 ppm. EWG đưa ra một vài những lo lắng liên quan đến khả năng gây ung thư của chất này hoặc thành phần có thể chứa thuốc trừ sâu nếu được trồng trong điều kiện dùng nhiều thuốc hóa học. | Aloe vera, Chiết xuất lô hội | ||||||
Niacinamide | Chống lão hóa, Kiềm dầu, Se khít lỗ chân lông, Dưỡng tóc, Dưỡng da, Phục hồi da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Niacinamide là một loại Vitamin nhóm B hay còn gọi là Vitamin B3 chứa nhiều trong các sản phẩm chăm sóc da, sản phẩm tắm, dầu gội đầu, thuốc bổ tóc, dưỡng ẩm da. Niacinamide thường được dùng trong các trường hợp da có vấn đề về mụn, lỗ chân lông, da không đều màu,… Bên cạnh đó, Niacinamide cũng có khả năng tăng sinh collagen hiệu quả, duy trì và bảo vệ hàng rào bảo vệ da, tăng cường độ đàn hồi của da, vô cùng lành tính, an toàn cho mọi làn da. Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét Niacinamide và Niacin đủ giống nhau để kết hợp các dữ liệu có sẵn và đưa ra kết luận về độ an toàn của cả hai thành phần mỹ phẩm. Nhìn chung, thông tin hiện có cho thấy Niacinamide và Niacin đều không độc hại. Những thành phần này không phải là chất gây kích ứng da đáng kể và không phải là chất gây mẫn cảm cho da hoặc chất nhạy cảm với ánh sáng. Những thành phần này cũng không liên quan đến sự phát triển của lỗ chân lông bị tắc. Hội đồng chuyên gia CIR đã công nhận rằng một số công thức nhất định có thể gây kích ứng mắt nhẹ và khuyến nghị rằng ngành công nghiệp nên biết về điều này và xây dựng các sản phẩm để ngăn ngừa kích ứng mắt. Niacinamide không phải là độc tố sinh sản hoặc phát triển, và đã được chứng minh là làm giảm độc tính của một số độc tố sinh sản hoặc phát triển đã biết. Niacinamide và niacin không gây đột biến. Một nghiên cứu về Niacinamide một mình chỉ ra rằng nó không gây ung thư. Dựa trên dữ liệu có sẵn, Hội đồng chuyên gia CIR đã kết luận rằng Niacinamide và Niacin an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân theo các thông lệ sử dụng và nồng độ được báo cáo. | BHA, Retinol, Hyaluronic Acid, Vitamin C | Kích ứng mắt | Vitamin B3, Nicotinamide, Niacin |
|
| ||
Panthenol | Chất bôi trơn, Chất làm mềm da, Phục hồi tóc hư tổn, Chất giữ ẩm, Làm dịu da, Trẻ hóa da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Panthenol có nguồn gốc từ vitamin B5. Panthenol hay D-Pantothenyl Alcohol, D-Panthenol, Pantothenic Acid (vitamin B5) hoạt động như một chất bôi trơn trên bề mặt da, giúp da mềm mại và mịn màng. Panthenol và Pantothenic Acid cũng tăng cường độ bóng và cải thiện kết cấu của tóc đã bị hư tổn do vật lý hoặc do xử lý hóa chất. Axit pantothenic được tìm thấy trong tất cả các tế bào và mô sống và rất cần thiết cho quá trình trao đổi chất và sản xuất hormone bình thường. Trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, có thể tìm thấy hai dạng Panthenol: D-Panthenol có dạng dầu nhớt và DL-Panthenol có dạng bột kết tinh màu trắng kem. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng Panthenol và Axit Pantothenic an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét các nghiên cứu phát hiện ra rằng các sản phẩm có chứa Panthenol không gây kích ứng hoặc mẫn cảm đáng kể cho da. Chất này cũng không được coi là chất kích thích quang hoặc chất nhạy quang. Dữ liệu về tính gây đột biến và khả năng gây ung thư không có sẵn để đánh giá độ an toàn của Panthenol và Axit Pantothenic. | Axit Pantothenic, D Pantothenyl Alcohol, Vitamin B5, D panthenol |
| |||||
Camellia Sinensis Leaf Oil | Chống oxy hóa, Trung hòa các gốc tự do, Giữ ẩm da, Giúp da mềm mại | B – Nguy cơ trung bình | 1 – Nguy cơ thấp | Camellia Sinensis (hay còn gọi là trà xanh) Leaf Oil là một loại dầu có nguồn gốc từ lá Camellia sinensis. Tên gọi sinensis có nghĩa là “Trung Quốc” trong tiếng Latinh. Chiết xuất trà xanh có hàm lượng polyphenol cao, chủ yếu gồm bốn dẫn xuất catechin: epicatechin, epigallocatechin, epicatequinagalato, và epigallocatechin-3-gallate (EGCG). Nhờ vào nồng độ cao của các polyphenol mà chiết xuất trà xanh có thể giúp da chống oxy hóa mạnh, giúp trung hòa các gốc tự do có trong môi trường. Ngoài ra, có một số nghiên cứu chỉ ra rằng chiết xuất trà xanh tăng cường lượng nước trong da bằng cách giữ ẩm ở bề mặt da. Khả năng giữ ẩm này cũng có thể giúp cải thiện bề mặt da, để da mềm mại và mịn màng. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | |||||||
PEG-40 Hydrogenated Castor Oil | Hình thành nhũ tương, Chất hoà tan | B – Nguy cơ trung bình | 3 – Nguy cơ trung bình | PEG-40 Hydrogenated Castor Oil là một chất thuộc nhóm dầu thầu dầu, PEG-40 Castor Oil là một chất lỏng màu hổ phách. Dầu thầu dầu thu được bằng cách ép lạnh hạt của cây Ricinus communis, sau đó làm trong dầu bằng nhiệt. PEG Hydrogenated Castor Oils giúp hình thành nhũ tương bằng cách giảm sức căng bề mặt của các chất được nhũ hóa. Chúng cũng giúp các thành phần khác hòa tan trong dung môi mà chúng thường không hòa tan. Thành phần PEG Castor Oil (trọng lượng phân tử 400-3.000) cũng có thể được sử dụng làm phụ gia thực phẩm gián tiếp trong hàng dệt và vải dệt trong các thành phần của sản phẩm dành cho mục đích sử dụng nhiều lần. CIR nhận định PEG-40 Dầu thầu dầu hydro hóa an toàn để sử dụng ở nồng độ lên tới 100%. Không quan sát thấy kích ứng da hoặc mắt sau khi tiếp xúc với các thành phần PEG Castor Oil và PEG Hydrogenated Castor Oil. Không có bằng chứng về độc tính phát triển đã được nhìn thấy trong các nghiên cứu ăn uống. Những thành phần này, được thử nghiệm dưới dạng kiểm soát phương tiện, không tạo ra tác dụng gây đột biến hoặc gây ung thư. |
| ||||||
Sodium hyaluronate | Giảm bong tróc, Làm mềm da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Sodium Hyaluronate là muối natri của axit hyaluronic, một loại polysacarit tự nhiên được tìm thấy trong các mô liên kết như sụn. Thành phần này được liệt kê trong hướng dẫn Chăm sóc Người tiêu dùng của PETA có nguồn gốc từ các nguồn động vật. Sodium Hyaluronate thường có dạng bột màu trắng hoặc kem, với tác dụng chính là giảm bong tróc và phục hồi sự mềm mại của da. Hyaluronic Acid cũng được sử dụng để làm đặc phần nước (nước) trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng Sodium Hyaluronate là an toàn khi làm thành phần mỹ phẩm. Không tìm thấy độc tính gen trong các xét nghiệm đột biến ngược, xét nghiệm vi nhân và xét nghiệm sai lệch nhiễm sắc thể. |
| ||||||
Phenoxyethanol | Chất bảo quản | A – An toàn | Phenoxyethanol là một chất lỏng nhờn, hơi dính với mùi hương hoa hồng thoang thoảng. Trong mỹ phẩm, Phenoxyethanol thường được sử dụng như chất bảo quản nhằm ngăn chặn sự phát triển của nấm, vi khuẩn, từ đó tăng thời hạn và độ an toàn của sản phẩm. Đây là thành phần đã được CIR đánh giá không gây kích ứng, không gây mẫn cảm, không gây độc cho gen, an toàn để sử dụng (nồng độ dưới 1%) |
| |||||||
Ethylhexylglycerin | Chất khử mùi, Dưỡng ẩm | A – An toàn | 2 – Nguy cơ thấp | Ethylhexylglycerin là nhóm ethylhexyl được liên kết với glycerin ở một đầu bằng liên kết ether. Ethylhexylglycerin được sử dụng trong các sản phẩm mỹ phẩm với vai trò là chất khử mùi, chất dưỡng ẩm cũng như tăng cường chức năng của chất bảo quản bằng cách thúc đẩy sự tiêu diệt vi khuẩn bằng chất bảo quản. Thành phần này đã được CIR đánh giá sử dụng an toàn trong mỹ phẩm, không gây độc cho gen, ở dạng Ethylhexylglycerin không pha loãng là chất gây kích ứng mắt, trong khi nồng độ 5% chỉ gây kích ứng mắt nhẹ | Kích ứng mắt |
|
Mình không có gì để chê về hiệu quả của em này hết, thành phần tự nhiên lành tính lại còn bình dân. Về hiệu quả trên da mình đánh giá là 8.5/10 vì sự thoải mái và tính cải thiện làn da cực kỳ tốt.
- Bao bì7
- Thương hiệu7
- Trải nghiệm và công dụng8.5