Tẩy tế bào chết Hella Beauty đang được mệnh danh là tẩy da chết body bán chạy nhất hiện nay với hơn 199.300 nghìn lượt bán, giá thành hạt dẻ, dung tích lớn mà thành phần lại lành tính. Vậy thì thực sự có đáng tiền không nếu đầu tư vào em sản phẩm này, hãy cùng Beaudy.vn review tẩy tế bào chết body cà phê Hella Beauty sau một thời gian trải nghiệm để tìm câu trả lời nha!
- Bao bì, kết cấu của tẩy tế bào chết body cà phê Hella Beauty
- Thành phần chính của tẩy tế bào chết body cà phê Hella Beauty
- Công dụng của tẩy tế bào chết body cà phê Hella Beauty
- Cảm nhận khi sử dụng tẩy tế bào chết body cà phê Hella Beauty có tốt không?
- Ưu và nhược điểm của tẩy tế bào chết body cà phê Hella Beauty
- Cách sử dụng tẩy tế bào chết body cà phê Hella Beauty
- Mua tẩy tế bào chết body cà phê Hella Beauty ở đâu? Giá bao nhiêu?
- Tổng kết sản phẩm
- Bảng phân tích dựa trên các thành phần
- Bảng chi tiết các thành phần
- Sản phẩm nên sử dụng kết hợp cùng
Bao bì, kết cấu của tẩy tế bào chết body cà phê Hella Beauty
Trong số nhiều sản phẩm thì có lẽ tẩy tế bào chết body cà phê Hella Beauty là có dung tích lớn nhất, lên tới 500g cho mỗi hũ, tuy nhiên thiết kế lại khá tối giản. Em tẩy da chết này có dạng hũ nhựa trong suốt, được dán nhãn ghi thông tin về thành phần, công dụng, cách dùng trên bề mặt hũ, phần nắp sẽ là nắp màu bạc, và có một lớp nắp nhựa chống tràn bên trong nữa. Nhìn qua thì có thể là khá đơn giản, không quá bắt mắt như nhiều sản phẩm tẩy tế bào chết body khác.

Về kết cấu thì em sản phẩm này có texture đặc, giống như những loại gel cream được mix thêm hạt cà phê vậy, trong số các dòng tẩy tế bào chết của Hella Beauty thì em này có thể là dạng đặc nhất. Sản phẩm không có hộp giấy đựng bên ngoài, chỉ có mỗi hũ tẩy da chết mà thôi.
Thành phần chính của tẩy tế bào chết body cà phê Hella Beauty
- Chiết xuất thực vật như hạt cà phê, vỏ quế, hạt chùm nhây: có công dụng chính là loại bỏ da chết trên bề mặt da body, giúp làm sạch sâu cho da.
- Gylcerin, Penthanol, Sodium Hyaluronate: có công dụng chính là dưỡng ẩm, cung cấp độ ẩm và giúp da mềm mịn hơn sau khi tẩy da chết.
- Alpha-Arbutin: giúp dưỡng sáng da, phù hợp cho nền da khô không đều màu.
- Phức hợp các loại thảo mộc như hoàng cúc, ngải cứu, tía tô, cúc la mã…: giúp làm mềm da, nuôi dưỡng, cung cấp độ ẩm cần thiết cho nền da.
- Sản phẩm không chứa Chì, Thủy Ngân, Kẽm, Asen, paraben hay các chất dễ gây kích ứng.
Bảng thành phần chi tiết: Aqua, Coffea Robusta Seed Powder, Glycerin, Cocos Nucifera Oil, Hydroxypropyl Methylcellulose, Xanthan Gum, Olea Europaea Fruit Oil, PEG-40 Hydrogenated Castor Oil, PEG-7 Glyceryl Cocoate, Alpha-Arbutin, Lauryl Glucoside, Fragrance, Phenoxyethanol, DMDM Hydantoin, Ethylhexylglycerin, Sodium Benzoate, Potassium Sorbate, Citric Acid, Butylene Glycol, Diospyros Kaki Leaf Extract, Cinnamomun Cassia Bark Extract, Artemisia Princeps Leaf Extract, Chrysanthellum Indicum Extract, Chaenomeles Sinensis Fruit Extract, Camellia Sinensis Leaf Extract, Phyllanthus Urinaria Extract, Centalla Asiatica Extract, Alpha-glucan Oligosaccharide, Cyclodextrin, Panthenol, Tocophery Acetate, Sodium Hyaluronate, Moringa Oleifera Seed Extract, Rosa Centifolia Flower Water, Biosaccharide Gum-1, Panax Notoginseng Root Extract, Gastrodia Elata Root Extract, Poria Cocos Extract, Glycyeehiza Uralensis Root Extract, Pana Ginseng Root Extract, Carthamus Tinctorius Flower Extract, Salvia Miltiorrhiza Root Extract, Paeonia Suffruticosa Root Extract, Scutellaria Baicanlensis Root Extract, Lycium Chinense Fruit Extract, Alcohol, Foehicumlum Vulgare Fruit Extract, Humulus Lupulus Extract, Melissa Officinalis Leaf Extract, Viscum Album Leaf Extract, Chamomilla Recutiata Flower Extract, Achillea Millefolium Extract.

Công dụng của tẩy tế bào chết body cà phê Hella Beauty
- Loại bỏ đi da chết, tế bào dư thừa và hiện tượng sừng hóa trên da.
- Làm sạch sâu bề mặt da và lỗ chân lông để dưỡng chất thấm sâu hơn.
- Cải thiện bề mặt da, giúp da mềm mịn và đều màu hơn.
Cảm nhận khi sử dụng tẩy tế bào chết body cà phê Hella Beauty có tốt không?
Mặc dù sản phẩm tẩy tế bào chết body cà phê Hella Beauty cực kì nổi tiếng nhưng dạo gần đây mình mới có cơ hội trải nghiệm thử. Đầu tiên thì mình không mấy thiện cảm với bao bì, hũ nhựa khá mỏng, cũng không có hộp giấy đi kèm, khi nhận hàng thì chỉ là một lớp túi chống sốc bên ngoài mà thôi. Đổi lại thì có nắp chống tràn, và dung tích sản phẩm cũng tương đối lớn, lên tới 500g tức là tận nửa cân. Mùi thơm sẽ là kiểu cà phê sữa, đậm mùi cà phê và hơi thiên ngọt nhiều hơn các dòng tẩy da chết cà phê khác, cảm giác khá dễ chịu chứ không bị quá nồng hay quá hắc.

Sản phẩm này có texture tương đối đặc, mật độ hạt scrub thì ở mức trung bình nhưng vẫn đủ tạo cảm giác thoải mái khi sử dụng. Hạt scrub chủ yếu là từ cà phê nên khá lành tính đối với da, trong quá trình massage các hạt này ma sát trên da không bị quá rát, nên dù là da hơi nhạy cảm một xíu hoặc da có vài nốt mụn lưng thì vẫn có thể dùng được. Mật độ hạt vừa phải, kích thước hạt không quá lớn nên cũng không gặp tình trạng xước hoặc đỏ da sau khi sử dụng. Ngoài ra thì cũng có khá nhiều hoạt chất dưỡng ẩm, các loại chiết xuất tự nhiên giúp tạo cảm giác mềm mịn, ẩm mượt da sau khi tẩy tế bào chết.
Về khả năng dưỡng sáng, thì sản phẩm có chứa Alpha Arbutin – đứng ở vị trí thứ 10 trong bảng thành phần cũng một số chiết xuất thảo mộc khác. Tuy nhiên khả năng làm sáng và đều màu da sẽ chỉ ở mức trung bình, bạn nên kết hợp với các sản phẩm lotion dưỡng sáng thì hiệu quả sẽ rõ rệt và nhanh chóng hơn. Còn lại nếu chỉ tẩy da chết thông thường sau đó dùng sữa tắm và lotion dưỡng ẩm thì thấy da mềm mượt mịn màng hơn mà thôi.

Nhìn chung lại, với mức giá gần 200k có vẻ sẽ hơi cao so với nhiều dòng tẩy tế bào chết nhưng trọng lượng sản phẩm rất lớn, kết cấu đặc nên khi sử dụng cũng sẽ không hao quá nhanh. Khả năng loại bỏ da chết tốt với nồng độ hạt ở mức hợp lý, có hoạt chất dưỡng ẩm và nhiều chiết xuất thực vật lành tính. Mùi hương thơm cà phê kết hợp với vanilla ngọt ngào thoải mái. Sau khi dùng da ẩm mượt, không bị xước hay đỏ da phù hợp với nền da thường, da ít mụn lưng, da dễ bị khô nứt trong mùa đông, da không đều màu. Đối với làn da dày sừng hoặc nhiều mụn lưng thì sẽ không phù hợp.
Ưu và nhược điểm của tẩy tế bào chết body cà phê Hella Beauty
Ưu điểm
- Dung tích lớn, kết cấu đặc nên dùng được khá lâu.
- Mùi thơm cà phê sữa ngọt ngào, không bị nồng hắc khó chịu.
- Làm sạch da và loại bỏ tế bào chết tương đối tốt.
- Dưỡng ẩm và làm mềm da cực kì hiệu quả, da mịn mướt hơn hẳn.
- Thành phần tương đối lành tính với hạt cà phê và nhiều chiết xuất thực vật.
- Có chứa thành phần dưỡng sáng da ở vị trí khá cao trong bảng thành phần.
- Không bị đỏ rát da sau khi tẩy tế bào chết.
- Dễ tìm mua tại các gian hàng chính hãng.
Nhược điểm
- Nếu da dày sừng thì mật độ hạt scrub là chưa đủ.
- Vẫn chứa hương liệu và cồn.
Cách sử dụng tẩy tế bào chết body cà phê Hella Beauty
- Sau khi làm ướt da bằng nước, lấy một lượng tẩy da chết vừa đủ thoa lên da.
- Massage đều theo hướng vòng tròn, thực hiện theo từng vùng nhỏ trên da.
- Sau khi massage kỹ lượng thì dùng nước để làm sạch bề mặt da.
- Tắm lại bằng sữa tắm bạn sử dụng hằng ngày.
Lưu ý:
- Tần suất tẩy da chết là từ 2 lần trên/ tuần, nếu da dày sừng thì có thể dùng 3 lần/tuần.
- Nếu sử dụng các phương pháp ủ trắng từ thành phần tự nhiên hoặc các loại bột như vitamin C hoặc bột Niacinamide thì nên thực hiện sau khi tẩy da chết.
- Không sử dụng cho da mặt hoặc nền da bị viêm lỗ chân lông, bị nhiều mụn lưng.
Mua tẩy tế bào chết body cà phê Hella Beauty ở đâu? Giá bao nhiêu?
Hiện nay tẩy tế bào chết body cà phê Hella Beauty đang được bán với giá khoảng 190.000VND/ hũ 500g.
Tổng kết sản phẩm
- Thương hiệu: Hella Beauty
- Quốc gia: Việt Nam
- Công dụng: làm sạch da, tẩy tế bào chết body
- Dung tích: 500g/ hũ
- Quy cách đóng gói: hũ nhựa
Đừng quên ghé thăm Beaudy.vn để đón đọc nhiều bài review chân thật từ trải nghiệm thực tế bạn nha!
Bảng phân tích dựa trên các thành phần
Bảng chi tiết các thành phần
Thành phần | Công dụng | Điểm CIR | Điểm EWG | Mô tả thành phần | NÊN kết hợp với các thành phần | KHÔNG NÊN kết hợp với các thành phần | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Tên gọi khác | Bài viết chi tiết về thành phần | Các sản phẩm nên sử dụng kết hợp | Các sản phẩm có chứa thành phần |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Achillea Millefolium Extract | Giảm bong tróc, Phục hồi sự mềm mại | B – Nguy cơ trung bình | 2 – Nguy cơ thấp | Achillea Millefolium Extract là chiết xuất của toàn bộ cây yarrow, Achillea millefolium. Vạn diệp hay còn gọi cúc vạn diệp, cỏ thi, dương kỳ (Danh pháp khoa học: Achillea millefolium) là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc (Asteraceae). Nó có nguồn gốc từ các vùng ôn đới Bắc bán cầu tại châu Á, châu Âu, và Bắc Mỹ. Chiết xuất cỏ thi được nhiều nền văn hóa sử dụng như một phương thuốc thảo dược để thúc đẩy quá trình chữa lành vết thương và vết cắt. Chiết xuất Achillea Millefolium được thêm vào sản phẩm để cải thiện vẻ ngoài của da khô hoặc da bị tổn thương bằng cách giảm bong tróc và phục hồi sự mềm mại. Đánh giá an toàn CIR: Chỉ có dữ liệu an toàn hạn chế. Chiết xuất thô của Achillea Millifolium gây mẫn cảm. Khả năng gây đột biến yếu được quan sát thấy trong một thử nghiệm trên ruồi giấm. Các sản phẩm có chứa 0,1-0,5% Achillea Millifolium Extract không gây kích ứng và không nhạy cảm trong các nghiên cứu lâm sàng. | Kích ứng nhẹ | Yarrow Extract | ||||||
Alpha Arbutin | Làm sáng da, Giảm sắc tố, Dưỡng trắng da | 1 – Nguy cơ thấp | Alpha Arbutin là một đồng phân quang học của arbutin tự nhiên (hoặc beta-arbutin). Cũng giống như người anh em của nó, alpha-arbutin cũng là một chất làm sáng da, giảm sắc tố. Hiện nay EWG và hội đồng CIR chưa có đánh giá chi tiết về thành phần này, nhưng theo EWG xếp loại thì đây vẫn là một hoạt chất an toàn cho da. Trong một nghiên cứu của INCI vào năm 2015 cho thấy beta-arbutin hiệu quả hơn cả trên tế bào u ác tính của chuột và tế bào u ác tính ở người. | Vitamin C, HA | Retinol, AHA BHA | Beta arbutin |
| |||||
Alpha-Glucan Oligosaccharide | Làm sạch, Dưỡng da, Làm mịn da | N/A – Not Available | 1 – Nguy cơ thấp | Alpha-Glucan Oligosaccharide là một oligome glucose thể hiện mức độ trùng hợp từ 2 đến 10. Nó được điều chế bằng tác dụng của Leuconostoc mesenteroides glucosyl transferase onsucrose. Các monome Thea -D-glucopyranose được liên kết d bởi các liên kết (1-2), (1-6) và (1-4). Một thành phần bảo vệ da thu được bằng cách tổng hợp enzyme từ đường tự nhiên (sucrose và maltose). Nó được khẳng định là chất nền chọn lọc sinh học giúp bảo vệ và kích thích hệ vi khuẩn có lợi trên da mà không làm điều tương tự với mầm bệnh và hệ thực vật không mong muốn. Nó cũng kích thích giải phóng peptide kháng khuẩn bởi tế bào sừng (tế bào da). Công dụng chính của thành phần này là làm sạch, dưỡng da, làm mịn. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | ||||||||
Artemisia Princeps Leaf Extract | ||||||||||||
Biosaccharide Gum-1 | Dưỡng da, Làm dịu, Chống lão hóa | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Biosaccharide Gum-1 là một loại cao su lên men có nguồn gốc từ sorbitol. Biosacarit Gum-1 được báo cáo là có chức năng như một chất dưỡng da. Biosacarit Gum-1 là phân tử rất lớn với trọng lượng phân tử trung bình từ 1.000.000 trở lên. Nhà sản xuất đã thử nghiệm tác dụng làm dịu in vivo (có nghĩa là đã thí nghiệm trên người) bằng cách đo mức độ 3% Biosacarit Gum-1 làm giảm cảm giác ngứa ran do 10% axit lactic gây ra. Kết quả rất tốt: ngứa ran đã giảm 47%.Chống lão hóa: Theo các thử nghiệm ex-vivo (có nghĩa là không phải trên người, vì vậy đừng quá tin tưởng vào nó) Biosacarit Gum-1 có thể kích thích một loại protein trong da của chúng ta có tên là sirtuin-1.Dựa trên trọng lượng phân tử lớn, Hội đồng chuyên gia CIR đã xác định rằng Xanthan Gum và Biosacarit Gum-1 sẽ không được hấp thụ qua da. Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét dữ liệu chỉ ra rằng Xanthan Gum không phải là chất độc sinh sản hoặc phát triển. Các nghiên cứu về các loại gôm polysacarit khác không cho thấy tác dụng gây độc gen. Xanthan Gum và Biosacarit Gum-1 không được coi là chất gây kích ứng da hoặc chất gây mẫn cảm.EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | ||||||||
Butylene Glycol | Dung môi, Chất điều hòa, Chất làm giảm độ nhớt, Hương liệu tổng hợp | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Butylene glycol hay còn gọi là 1,3-Butanediol, đây là một loại rượu hữu cơ, có kết cấu lỏng và trong suốt, được sử dụng như một loại dung môi, chất điều hòa và có khả năng làm giảm độ nhớt trong mỹ phẩm. Butylene Glycol có thể hòa tan hầu hết các loại tinh dầu và chất tạo hương tổng hợp. Trong mỹ phẩm và sản phẩm chăm sóc cá nhân, thành phần này được đánh giá an toàn khi sử dụng. Nghiên cứu cũng chỉ ra rằng Butylene Glycol gây kích ứng da ở mức tối thiểu đến nhẹ nhưng không có bằng chứng về sự mẫn cảm. Glycol gây kích ứng mắt từ nhẹ đến nặng, mức độ kích ứng được tạo ra phụ thuộc vào sản phẩm cụ thể và không liên quan đến nồng độ Glycol. Butylene Glycol không làm tăng nguy cơ da nhạy cảm với ánh sáng. | Kích ứng mắt | 1 3 Butanediol |
| |||||
Camellia Sinensis Leaf Extract | Chống oxy hóa, Trung hòa các gốc tự do, Giữ ẩm da | B – Nguy cơ trung bình | 2 – Nguy cơ thấp | Camellia Sinensis (Green Tea) Leaf Extract là chiết xuất lá trà xanh được sản xuất từ cây trà. Công dụng chính của thành phần này là chống oxy hóa, trung hòa gốc tự do và giữ ẩm bề mặt da. Hội đồng chuyên gia CIR đã kết luận rằng các thành phần có nguồn gốc từ lá Camellia Sinensis an toàn khi được sử dụng trong các sản phẩm mỹ phẩm khi có công thức không gây mẫn cảm… EWG đánh giá sản phẩm này an toàn với sức khỏe, không gây ung thư hay ảnh hưởng đến sinh sản, tuy nhiên có thể kích ứng đối với những làn da nhạy cảm. | Camellia Sinensis Green Tea Leaf Extract |
| ||||||
Carthamus Tinctorius Flower Extract | ||||||||||||
Centalla Asiatica Extract | ||||||||||||
Chaenomeles Sinensis Fruit Extract | Chống oxi hóa, Làm se da, Làm mềm da, Dưỡng tóc, Giữ ẩm da, Dưỡng da, Bảo vệ da | N/A – Not Available | 1 – Nguy cơ thấp | Chaenomeles Sinensis Fruit Extract là chiết xuất thực vật có nguồn gốc từ trái Chi Mộc qua – là một chi bao gồm 3 loài cây bụi có gai và lá sớm rụng, thông thường cao 1–3 m, trong họ Hoa hồng (Rosaceae). Quả của Chi Mộc qua cũng chứa nhiều vitamin C hơn chanh (tới 150 mg/100 g). Trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân thành phần này có công dụng chống oxi hóa, làm se da, làm mềm, dưỡng tóc, giữ ẩm, dưỡng da, bảo vệ da. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | ||||||||
Chamomilla Recutiata Flower Extract | ||||||||||||
Chrysanthellum Indicum Extract | ||||||||||||
Cinnamomun Cassia Bark Extract | ||||||||||||
Cocos Nucifera Oil | Chất tạo mùi, Dưỡng tóc, Dưỡng da, Làm mềm da, Dung môi | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Cocos Nucifera Oil hay Cocos Nucifera Coconut Oil, đây là một chiết xuất thực vật, Dầu dừa thu được bằng cách chiết xuất từ phần thịt khô (cơm dừa) bên trong của quả dừa. Dầu dừa là nguồn cung cấp các axit béo có độ dài chuỗi thấp hơn, bao gồm axit lauric, axit capric, axit myristic và axit palmitic. Việc sử dụng dầu dừa truyền thống và muối của axit dừa, ca cao kali và ca cao natri là trong sản xuất xà phòng. Dầu dừa có nhiều công dụng khác bao gồm làm bánh, làm kẹo và sản xuất nến. Công dụng của thành phần này là tạo mùi, chất dưỡng tóc, chất dưỡng da, chất làm mềm, dung môi. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng Dầu dừa và Axit dừa và các thành phần khác được làm từ Dầu dừa và Axit dừa là an toàn để sử dụng làm nguyên liệu mỹ phẩm. Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét các nghiên cứu về độc tính cấp tính, mãn tính và cận mãn tính cho thấy rằng Dầu dừa và Dầu dừa hydro hóa không độc hại khi ăn phải. Cả hai chất đều không gây kích ứng da hoặc mắt đáng kể. Không có nhạy cảm đã được báo cáo. Đánh giá lâm sàng về mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân có chứa Dầu dừa và các thành phần chiết xuất từ dầu dừa khác tạo ra các phản ứng kích ứng da rất nhỏ. Không có dấu hiệu nào cho thấy các thành phần này là chất gây kích ứng chính, chất gây mẫn cảm hoặc hợp chất độc tính quang sau khi thử nghiệm trên người. | Coconut oil, Cocos Nucifera Coconut Oil, Chiết xuất dầu dừa |
| ||||||
Coffea Robusta Seed Powder | Tẩy tế bào chết | N/A – Not Available | 1 – Nguy cơ thấp | Coffea Robusta Seed Powder là bột thu được từ hạt cà phê robusta khô, xay. Robusta hay còn gọi là cà phê vối thuộc giống Coffea canephora, cùng với C.Arabica đây là một trong hai loại cà phê được trồng thương mại chủ yếu trên thế giới. Trong cà phê có chứa hàm lượng caffein cao, khi dùng trong mỹ phẩm, bột cà phê có công dụng tẩy tế bào chết. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | ||||||||
Cyclodextrin | Chất hấp thụ, Chất chelating | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Cyclodextrin là một họ oligosacarit vòng, bao gồm một vòng lớn gồm các tiểu đơn vị glucose được nối với nhau bằng liên kết glycosid α-1,4. Cyclodextrins được sản xuất từ tinh bột bằng cách chuyển đổi enzyme. Chúng được sử dụng trong thực phẩm, dược phẩm, phân phối thuốc và công nghiệp hóa chất, cũng như nông nghiệp và kỹ thuật môi trường. Đây là một chất hấp thụ, chất chelating. Hội đồng chuyên gia CIR EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | ||||||||
DMDM hydantoin | Chất bảo quản | B – Nguy cơ trung bình | 1 – Nguy cơ thấp | DMDM hydantoin là chất rắn kết tinh màu trắng. DMDM Hydantoin là chất bảo quản cung cấp formaldehyde, có tác dụng ngăn chặn hoặc làm chậm sự phát triển của vi sinh vật, từ đó bảo vệ mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân khỏi bị hư hỏng. DMDM Hydantoin là một chất kháng khuẩn phổ rộng, có hiệu quả chống lại nấm, nấm men và vi khuẩn. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng DMDM Hydantoin an toàn như một thành phần mỹ phẩm trong thực tiễn sử dụng hiện nay. Năm 2005, Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét dữ liệu mới có sẵn về DMDM Hydantoin và tái khẳng định kết luận trên. Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét độ an toàn của formaldehyde trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân và kết luận rằng nó an toàn đối với đại đa số người tiêu dùng nhưng đã giới hạn nồng độ ở mức 0,2% formaldehyde tự do do da của một số người nhạy cảm với chất này. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. |
| |||||||
Diospyros Kaki Leaf Extract | ||||||||||||
Ethylhexylglycerin | Chất khử mùi, Dưỡng ẩm | A – An toàn | 2 – Nguy cơ thấp | Ethylhexylglycerin là nhóm ethylhexyl được liên kết với glycerin ở một đầu bằng liên kết ether. Ethylhexylglycerin được sử dụng trong các sản phẩm mỹ phẩm với vai trò là chất khử mùi, chất dưỡng ẩm cũng như tăng cường chức năng của chất bảo quản bằng cách thúc đẩy sự tiêu diệt vi khuẩn bằng chất bảo quản. Thành phần này đã được CIR đánh giá sử dụng an toàn trong mỹ phẩm, không gây độc cho gen, ở dạng Ethylhexylglycerin không pha loãng là chất gây kích ứng mắt, trong khi nồng độ 5% chỉ gây kích ứng mắt nhẹ | Kích ứng mắt |
| ||||||
Foehicumlum Vulgare Fruit Extract | ||||||||||||
Gastrodia Elata Root Extract | ||||||||||||
Glycyeehiza Uralensis Root Extract | ||||||||||||
Humulus Lupulus Extract | ||||||||||||
Hydroxypropyl Methylcellulose | Chất kết dính, Ổn định nhũ tương, Chất tăng độ nhớt | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Hydroxypropyl Methylcellulose là một polymer bán kết dựa trên cellulose (Cellulose là một thành phần tự nhiên được tìm thấy trong thành tế bào của thực vật). Thành phần này đóng vai trò như chất kết dính, tăng độ bám cho các sản phẩm mỹ phẩm, ngoài ra chúng cũng giúp ổn định nhũ tương và là một chất làm tăng độ nhớt. Hội đồng chuyên gia CIR lưu ý rằng ngoài việc sử dụng các thành phần cellulose trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, chúng còn được sử dụng rộng rãi trong thực phẩm, dược phẩm và các sản phẩm công nghiệp. Liều lượng lớn Methylcellulose và Cellulose Gum dùng đường uống như thuốc nhuận tràng không tạo ra tác dụng độc hại ở người. Các dẫn xuất cellulose về cơ bản không thay đổi đi qua đường tiêu hóa sau khi uống. Chúng thực tế không độc hại khi dùng bằng đường hít hoặc bằng đường uống, trong màng bụng, dưới da hoặc da. Các nghiên cứu cận mãn tính và mãn tính về răng miệng chỉ ra rằng các dẫn xuất cellulose không độc hại. Không có tác dụng phát triển hoặc sinh sản đáng kể đã được chứng minh. Các nghiên cứu về kích ứng mắt và da cho thấy rằng các dẫn xuất cellulose gây kích ứng tối thiểu cho mắt và không gây kích ứng hoặc kích ứng nhẹ cho da khi thử nghiệm ở nồng độ lên tới 100%. |
| |||||||
Lauryl Glucoside | Chất hoạt động bề mặt, Chất tẩy rửa | B – Nguy cơ trung bình | 2 – Nguy cơ thấp | Lauryl Glucoside là một chất hoạt động bề mặt dựa trên đường và lipid. Đây là một chất tẩy rửa dịu nhẹ có nguồn gốc 100% từ thực vật, có khả năng phân hủy sinh học, tạo ra lượng bọt vừa phải đến nhiều. Khi kết hợp với các chất hoạt động bề mặt khác sẽ tạo nên một công thức làm sạch dịu nhẹ. Hội đồng chuyên gia CIR đã kết luận rằng 19 alkyl glucoside trong đó có Lauryl Glucoside được liệt kê là an toàn trong thực tiễn sử dụng và nồng độ khi được bào chế để không gây kích ứng. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp. | ||||||||
Lycium Chinense Fruit Extract | ||||||||||||
Melissa Officinalis Leaf Extract | Kháng khuẩn, Chống oxy hóa | N/A – Not Available | 2 – Nguy cơ thấp | Melissa Officinalis Leaf Extract là chiết xuất từ lá và ngọn của cây bạc hà tía, Melissa Officinalis. Tía tô đất (danh pháp khoa học: Melissa officinalis) là một loài cây thân thảo trong họ Hoa môi, bản địa nam châu Âu và vùng Địa Trung Hải. Cây cao 70–150 cm tall. Lá có mùi chanh nhẹ. Mùi của nó là do citronellal (24%), geranial (16%), linalyl axetat (12%) và caryophyllene (12%). Lá cây này xoa vào da để xua đuổi muỗi. Tía tô đất cũng được sử dụng làm thuốc dưới dạng trà thảo dược và dạng chiết xuất. Người ta tuyên bố nó có các đặc tính kháng khuẩn và kháng virus (nó chống hiệu quả herpes simplex). Nó cũng được sử dụng như một loại thuốc giải lo âu, thuốc an thần nhẹ hay làm dịu. Đặc tính kháng khuẩn của nó cũng đã được chứng minh khoa học, mặc dù rõ ràng chúng yếu hơn so với những đặc tính này từ một số loại cây trồng khác đã được nghiên cứu. Chiết xuất lá tía tô đất cũng được phát hiện có hoạt động chống oxy hóa rất cao. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. | Melissa Officinalis Lemon Balm Leaf Extract | |||||||
Moringa Oleifera Seed Extract | N/A – Not Available | 1 – Nguy cơ thấp | Moringa Oleifera Seed Extract là một chiết xuất từ hạt của Moringa pterygosperma. Chùm ngây hay ba đậu dại (danh pháp hai phần: Moringa oleifera) là loài thực vật thân gỗ phổ biến nhất trong Chi Chùm ngây . Các bộ phận của cây chứa nhiều khoáng chất quan trọng, giàu chất đạm, vitamin, beta-caroten, amino acid và nhiều hợp chất phenol. Cây chùm ngây cung cấp một hỗn hợp gồm nhiều hợp chất quý hiếm như zeatin, quercetin, alpha-sitosterol, caffeoylquinic acid và kaempferol. Một số nguồn nghiên cứu cho biết chùm ngây chứa hơn 90 chất dinh dưỡng tổng hợp bao gồm bảy loại vitamin, sáu loại khoáng chất, 18 loại amino acid, 46 chất chống oxy hóa, liều lượng lớn các chất chống viêm nhiễm, các chất kháng sinh, kháng độc tố, các chất giúp ngăn ngừa và điều trị ung thư, u xơ tiền liệt tuyến, giúp ổn định huyết áp, hạ cholesterol, bảo vệ gan. Hạt của cây chùm ngây được biết đến với công dụng dưỡng da, hiện chưa có nhiều nghiên cứu về hiệu quả của thành phần này trên da. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | |||||||||
Olea Europaea Fruit Oil | Dưỡng ẩm, Chống oxy hóa | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Olea Europaea Fruit Oil hay còn gọi là dầu ô liu, là dầu thu được từ quả chín của Olea europaea. Dầu trái cây Olea Europaea (Olive) là loại dầu ăn được, cố định thu được từ quả chín của Olea europaea. Nó thường được sử dụng làm dầu ăn và được coi là một loại dầu ăn kiêng tốt cho sức khỏe vì hàm lượng chất béo không bão hòa đơn cao. Thành phần này thường được sử dụng như một chất dưỡng ẩm cho da, và có khả năng chống oxy hóa da. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng các thành phần này an toàn để sử dụng làm thành phần trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. |
| |||||||
PEG-40 Hydrogenated Castor Oil | Hình thành nhũ tương, Chất hoà tan | B – Nguy cơ trung bình | 3 – Nguy cơ trung bình | PEG-40 Hydrogenated Castor Oil là một chất thuộc nhóm dầu thầu dầu, PEG-40 Castor Oil là một chất lỏng màu hổ phách. Dầu thầu dầu thu được bằng cách ép lạnh hạt của cây Ricinus communis, sau đó làm trong dầu bằng nhiệt. PEG Hydrogenated Castor Oils giúp hình thành nhũ tương bằng cách giảm sức căng bề mặt của các chất được nhũ hóa. Chúng cũng giúp các thành phần khác hòa tan trong dung môi mà chúng thường không hòa tan. Thành phần PEG Castor Oil (trọng lượng phân tử 400-3.000) cũng có thể được sử dụng làm phụ gia thực phẩm gián tiếp trong hàng dệt và vải dệt trong các thành phần của sản phẩm dành cho mục đích sử dụng nhiều lần. CIR nhận định PEG-40 Dầu thầu dầu hydro hóa an toàn để sử dụng ở nồng độ lên tới 100%. Không quan sát thấy kích ứng da hoặc mắt sau khi tiếp xúc với các thành phần PEG Castor Oil và PEG Hydrogenated Castor Oil. Không có bằng chứng về độc tính phát triển đã được nhìn thấy trong các nghiên cứu ăn uống. Những thành phần này, được thử nghiệm dưới dạng kiểm soát phương tiện, không tạo ra tác dụng gây đột biến hoặc gây ung thư. |
| |||||||
PEG-7 Glyceryl Cocoate | Chất bôi trơn, Chất làm mềm da, Hình thành nhũ tương | B – Nguy cơ trung bình | 4 – Nguy cơ trung bình | PEG-7 Glyceryl Cocoate là một loại polyme tổng hợp dựa trên PEG (polyethylene glycol) và axit béo có nguồn gốc từ dầu dừa. Theo EWG, do có PEG, thành phần này có thể chứa các tạp chất sản xuất có khả năng gây độc hại. PEG-7 Glyceryl Cocoate hoạt động như một chất bôi trơn trên bề mặt da, giúp da mềm mại và mịn màng. Nó cũng giúp hình thành nhũ tương bằng cách giảm sức căng bề mặt của các chất được nhũ hóa. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng PEG-7 an toàn khi sử dụng trong các sản phẩm tẩy rửa, còn đối với các sản phẩm có lưu lại trên da thì mức độ an toàn khoảng 10%. PEG có độc tính qua đường miệng và da thấp. Tiêm PEG-7 Glyceryl Cocoate vào da ở nồng độ 10% không gây mẫn cảm. Nồng độ tương tự này không phải là chất gây kích ứng mắt. PEG-7 Glyceryl Cocoate không gây độc quang ở nồng độ 50%. Không có dữ liệu về độc tính di truyền hoặc khả năng gây ung thư của các thành phần PEG Glyceryl Cocoate. PEG không gây độc gen. |
| |||||||
Paeonia Suffruticosa Root Extract | Bảo vệ da | N/A – Not Available | 1 – Nguy cơ thấp | Paeonia Suffruticosa Root Extract là chiết xuất từ rễ của hoa mẫu đơn Trung Quốc. Thược dược Trung Quốc hay bạch thược, mẫu đơn (danh pháp hai phần: Paeonia lactiflora) là một loài thực vật trong họ Paeoniaceae. Loài này được tìm thấy ở Trung Quốc. Đây là cây hoa trồng trong vườn phổ biến, là cây thân thảo sống lâu năm, có nguồn gốc từ Trung và Đông Á từ miền Đông Tây Tạng trên khắp miền bắc Trung Quốc với miền Đông Siberia. Trong mỹ phẩm thành phần này có công dụng bảo vệ da. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | ||||||||
Pana Ginseng Root Extract | ||||||||||||
Panax Notoginseng Root Extract | ||||||||||||
Fragrance | Chất tạo mùi, Tạo hương thơm, Hương liệu | 8 – Nguy cơ cao | Fragrance là các chất tự nhiên hoặc tổng hợp được sử dụng chỉ để tạo mùi cho sản phẩm mỹ phẩm và thường được ghi tên gọi chung là Parfum, Parfume, Fragrance. Mặc dù FDA không yêu cầu ghi nhãn chất gây dị ứng đối với thành phần này, tuy nhiên một số thành phần này có thể có khả năng gây phản ứng dị ứng da hoặc nhạy cảm đối với một số người. (Ngoại trừ 26 chất gây dị ứng hương thơm đã được công nhận thì phải được liệt kê theo tên riêng khi có trong sản phẩm ở nồng độ lớn hơn 0,001% (đối với sản phẩm không rửa trôi), hoặc 0,01% đối với sản phẩm rửa sạch như Rượu benzyl, Cinnamyl Alcohol,..). | Dị ứng, Nhạy cảm với mùi hương | Dị ứng | Parfum |
| |||||
Phenoxyethanol | Chất bảo quản | A – An toàn | 4 – Nguy cơ trung bình | Phenoxyethanol là một chất lỏng nhờn, hơi dính với mùi hương hoa hồng thoang thoảng. Trong mỹ phẩm, Phenoxyethanol thường được sử dụng như chất bảo quản nhằm ngăn chặn sự phát triển của nấm, vi khuẩn, từ đó tăng thời hạn và độ an toàn của sản phẩm. Đây là thành phần đã được CIR đánh giá không gây kích ứng, không gây mẫn cảm, không gây độc cho gen, an toàn để sử dụng (nồng độ dưới 1%) |
| |||||||
Phyllanthus Urinaria Extract | ||||||||||||
Poria Cocos Extract | Dưỡng da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Poria Cocos Extract là một chiết xuất của nấm, poria cocos, polyporaceae. Phục linh (tên khoa học: Wolfiporia extensa (Peck) Ginns, đồng nghĩa: Poria cocos F.A.Wolf) là một loài nấm trong họ Polyporaceae. Các vị thuốc Đông y lấy từ loài này là phục linh bì, xích phục linh, bạch phục linh, và phục thần. Thúc đẩy chức năng của dạ dày và ruột và cải thiện chứng chán ăn, khó tiêu, sưng tấy, v.v. Nó cũng có tác dụng ổn định tâm trí. Tính đến này thì thành phần này được biết đến với công dụng dưỡng da trong mỹ phẩm. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | Poria Cocos Fu Ling Extract | |||||||
Potassium Sorbate | Chất bảo quản | A – An toàn | 2 – Nguy cơ thấp | Potassium Sorbate là một loại muối của Sorbic Acid, xuất hiện dưới dạng bột tinh thể màu trắng, hạt trắng hoặc viên. Thành phần này đóng vai trò tiêu diệt vi sinh vật, ngăn chặn hoặc làm chậm sự phát triển và sinh sản của chúng, do đó bảo vệ mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân khỏi bị hư hỏng. Sorbic Acid and Potassium Sorbate có phổ hoạt tính diệt nấm rộng nhưng ít có tác dụng đối với vi khuẩn. Hoạt động kháng khuẩn tối ưu đạt được ở các giá trị pH lên tới 6,5. Hội đồng CIR đánh giá Potassium Sorbate thực tế không độc hại trong các nghiên cứu về độc tính cấp tính qua đường miệng, ở nồng độ lên đến 10%, thực tế không gây kích ứng mắt, nồng độ tối đa 10% chỉ gây kích ứng nhẹ cho da. Trong các nghiên cứu mãn tính khác, không có tác dụng gây ung thư nào được chứng minh bởi Axit Sorbic trong chế độ ăn có chứa tới 10% Axit Sorbic. Các công thức có chứa tới 0,5%Potassium Sorbate không phải là chất gây kích ứng sơ cấp hoặc tích lũy đáng kể và không phải là chất gây mẫn cảm. | Kích ứng da nhẹ |
| ||||||
Rosa Centifolia Flower Water | ||||||||||||
Salvia Miltiorrhiza Root Extract | ||||||||||||
Scutellaria Baicanlensis Root Extract | ||||||||||||
Sodium Benzoate | Chất bảo quản | A – An toàn | 3 – Nguy cơ trung bình | Sodium Benzoate là một chất bảo quản thường được sử dụng trong thực phẩm, dược phẩm và mỹ phẩm, đây là một loại cồn hữu cơ được tìm thấy trong nhiều loại trái cây và trà. Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét dữ liệu chỉ ra rằng việc tiếp xúc với chất này qua đường hô hấp không gây ra tác dụng phụ. Mặc dù, các thử nghiệm về độc tính gen đối với các thành phần này hầu hết đều cho kết quả âm tính, nhưng cũng có một số thử nghiệm cho kết quả dương tính. Tuy nhiên, các nghiên cứu về khả năng gây ung thư là âm tính. EWG đánh giá chất này có thể bị hạn chế sử dụng trong một số trường hợp nhất định. Sodium Benzoate được phép sử dụng làm chất bảo quản trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với nồng độ tối đa (được biểu thị bằng axit) là 2,5% trong các sản phẩm rửa sạch (trừ sản phẩm chăm sóc răng miệng), 1,7% trong chăm sóc răng miệng. |
| |||||||
Sodium hyaluronate | Giảm bong tróc, Làm mềm da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Sodium Hyaluronate là muối natri của axit hyaluronic, một loại polysacarit tự nhiên được tìm thấy trong các mô liên kết như sụn. Thành phần này được liệt kê trong hướng dẫn Chăm sóc Người tiêu dùng của PETA có nguồn gốc từ các nguồn động vật. Sodium Hyaluronate thường có dạng bột màu trắng hoặc kem, với tác dụng chính là giảm bong tróc và phục hồi sự mềm mại của da. Hyaluronic Acid cũng được sử dụng để làm đặc phần nước (nước) trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng Sodium Hyaluronate là an toàn khi làm thành phần mỹ phẩm. Không tìm thấy độc tính gen trong các xét nghiệm đột biến ngược, xét nghiệm vi nhân và xét nghiệm sai lệch nhiễm sắc thể. |
| |||||||
Tocophery Acetate | ||||||||||||
Viscum Album Leaf Extract | ||||||||||||
Panthenol | Chất bôi trơn, Chất làm mềm da, Phục hồi tóc hư tổn, Chất giữ ẩm, Làm dịu da, Trẻ hóa da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Panthenol có nguồn gốc từ vitamin B5. Panthenol hay D-Pantothenyl Alcohol, D-Panthenol, Pantothenic Acid (vitamin B5) hoạt động như một chất bôi trơn trên bề mặt da, giúp da mềm mại và mịn màng. Panthenol và Pantothenic Acid cũng tăng cường độ bóng và cải thiện kết cấu của tóc đã bị hư tổn do vật lý hoặc do xử lý hóa chất. Axit pantothenic được tìm thấy trong tất cả các tế bào và mô sống và rất cần thiết cho quá trình trao đổi chất và sản xuất hormone bình thường. Trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, có thể tìm thấy hai dạng Panthenol: D-Panthenol có dạng dầu nhớt và DL-Panthenol có dạng bột kết tinh màu trắng kem. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng Panthenol và Axit Pantothenic an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét các nghiên cứu phát hiện ra rằng các sản phẩm có chứa Panthenol không gây kích ứng hoặc mẫn cảm đáng kể cho da. Chất này cũng không được coi là chất kích thích quang hoặc chất nhạy quang. Dữ liệu về tính gây đột biến và khả năng gây ung thư không có sẵn để đánh giá độ an toàn của Panthenol và Axit Pantothenic. | Axit Pantothenic, D Pantothenyl Alcohol, Vitamin B5, D panthenol |
| ||||||
Water | Dung môi, Chất hoà tan, Ổn định nhũ tương, Làm sạch | A – An toàn | EWG VERIFIED – An toàn | Water (Aqua) chính là nước được sử dụng trong công thức của hầu hết mọi loại mỹ phẩm và sản phẩm chăm sóc cá nhân. Nước chủ yếu được sử dụng làm dung môi trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, trong đó nước hòa tan nhiều thành phần mang lại lợi ích cho da, chẳng hạn như chất điều hòa và chất làm sạch. Nước cũng tạo thành nhũ tương khi các thành phần dầu và nước của sản phẩm được kết hợp để tạo thành kết cấu kem và lotion. Nước tinh khiết USP được pha chế từ nước và phải tuân thủ các quy định của Cơ quan Bảo vệ Môi trường Hoa Kỳ (EPA) đối với nước uống. Độ an toàn của nước trong mỹ phẩm phải tuân theo giám sát của Good Manufacturing Practices được nêu trong Hướng dẫn của FDA về Nguyên tắc Thực hành Sản xuất Mỹ phẩm và trong hướng dẫn quốc tế về Thực hành Sản xuất Tốt được gọi là ISO 22716. | Aqua Water, Aqua, Nước cất, Nước |
| ||||||
Xanthan Gum | Chất kết dính, Ổn định nhũ tương, Dưỡng da, Chất hoạt động bề mặt, Nhũ hóa, Tăng độ nhớt | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Xanthan Gum là một polysacarit, một loại polymer có nguồn gốc từ quá trình lên men carbohydrate, Xanthan Gum có nguồn gốc từ glucose hoặc xi-rô ngô. Trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, Xanthan Gum có thể hoạt động như một chất kết dính, chất ổn định nhũ tương, chất dưỡng da, chất hoạt động bề mặt – chất nhũ hóa hoặc chất làm tăng độ nhớt. Dựa trên trọng lượng phân tử lớn, Hội đồng chuyên gia CIR đã xác định rằng Xanthan Gum sẽ không được hấp thụ qua da. Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét dữ liệu chỉ ra rằng Xanthan Gum không phải là chất độc sinh sản hoặc ảnh hưởng đến sự phát triển. Các nghiên cứu về các loại gôm polysacarit khác không cho thấy tác dụng gây độc gen. Xanthan Gum không được coi là chất gây kích ứng da hoặc chất gây mẫn cảm. Xanthan Gum được xác định trong 21 CFR 172.695 là một chất phụ gia thực phẩm có thể được sử dụng một cách an toàn theo các điều kiện quy định. |
| |||||||
Citric acid | Tẩy da chết hóa học, Chất bảo quản, Cân bằng pH | A – An toàn | 2 – Nguy cơ thấp | citric acid là một axit yếu được tìm thấy rộng rãi trong cả thực vật và động vật. Nó là một thành phần tự nhiên phổ biến trong trái cây họ cam quýt, chẳng hạn như nước chanh, chứa khoảng 5-8% citric acid. Việc sử dụng chủ yếu citric acid là hương liệu tự nhiên và chất bảo quản trong thực phẩm và đồ uống, đặc biệt là nước giải khát. Các sản phẩm có chứa citric acid và một số muối và este của nó có thể được điều chế an toàn để sử dụng cụ thể cho da em bé hoặc sử dụng gần vùng mắt hoặc màng nhầy. Citric acid cũng là một trong nhóm các thành phần được gọi là axit alpha hydroxy (AHA) được sử dụng làm thành phần tẩy da chết hóa học. Thành phần này cũng giúp bảo quản mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân bằng cách chelate (tạo phức) kim loại. Axit xitric và muối của nó cũng được thêm vào mỹ phẩm để giúp điều chỉnh cân bằng axit/bazơ. Độ an toàn của axit xitric, muối và este của nó đã được đánh giá bởi Hội đồng chuyên gia đánh giá thành phần mỹ phẩm (CIR) vào năm 2014. CIR đã xem xét các tài liệu và dữ liệu khoa học chỉ ra rằng ở nồng độ được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, citric acid cũng như muối và este của nó không phải là chất gây kích ứng mắt, cũng như không gây kích ứng da hoặc phản ứng dị ứng da. Do đó, CIR kết luận rằng dữ liệu khoa học hiện có cho thấy citric acid, muối và este của nó an toàn. Hội đồng chuyên gia CIR đã lưu ý rằng mặc dù axit citric có thể được coi là axit alpha-hydroxy, nhưng nó cũng là axit beta-hydroxy. Hội đồng chuyên gia CIR kết luận rằng mối lo ngại về độ nhạy cảm với ánh nắng mặt trời tăng lên do sử dụng các sản phẩm có chứa axit alpha-hydroxy không liên quan đến các sản phẩm có chứa citric acid cũng như muối và este của nó do sự khác biệt về cấu trúc hóa học. |
| |||||||
Alcohol | Dưỡng ẩm, Làm sạch da | Alcohol hay còn gọi là Cồn, từ này dùng để chỉ một nhóm hợp chất hữu cơ trong mỹ phẩm. Cồn sẽ có hai loại, cồn tốt có trọng lượng phân tử cao và cồn xấu có trọng lượng phân tử thấp. Một số loại cồn lành tính có tác dụng dưỡng ẩm, chất làm sạch bề mặt da. Đối với cồn khô khả năng gây kích ứng da là rất cao, các loại cồn cần lưu ý là ethanol hoặc ethyl alcohol, denatured alcohol, methanol, isopropyl alcohol, SD alcohol, and benzyl alcohol. Mặc dù cồn có khả năng giúp các hoạt chất như retinol hoặc vitamin C đi sâu vào da, và thúc đẩy tác dụng của hoạt chất nhưng cồn khô có thể khiến da bị tổn thương kéo dài. Những bề mặt da phải tiếp xúc với cồn thường xuyên có thể gây tổn thương nặng, gây lão hóa da. Ngoài ra có các loại cồn béo sẽ thường là nhân tố có lợi cho làn da và không gây kích ứng. Hội đồng chuyên gia CIR kết luận rằng các dữ liệu có sẵn là không đủ để hỗ trợ tính an toàn của Alcohol Denat…. | Ethanol |
| ||||||||
Glycerin | Dưỡng ẩm da, Giữ ẩm da, Dưỡng tóc, Chất giảm độ nhớt, Tạo hương thơm, Chất làm biến tính | A – An toàn | 2 – Nguy cơ thấp | Glycerin hoặc Glycerol là một hợp chất cồn tự nhiên được tìm thấy trong tất cả các mô của động vật, thực vật và con người, bao gồm cả da và máu. Glycerin được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân có thể được lấy từ các nguồn tự nhiên (ví dụ: đậu nành, mía hoặc siro ngô) hoặc được sản xuất tổng hợp. Glycerin là một chất giữ ẩm nổi tiếng giúp ngăn ngừa khả năng da bị mất ẩm. Các chức năng khác của glycerin sử dụng như một thành phần tạo hương thơm, chất làm biến tính, chất dưỡng tóc, chất dưỡng da— chất giữ ẩm, chất bảo vệ da và chất làm giảm độ nhớt của sản phẩm. Glycerin là thành phần được sử dụng phổ biến thứ ba trong mỹ phẩm (sau nước và nước hoa), theo Personal Care Products Council (Hội đồng Sản phẩm Chăm sóc Cá nhân), nồng độ của Glycerin trong một số sản phẩm làm sạch da có thể lên tới 99,4%. Theo đánh giá CIR, glycerin đã chứng minh tác dụng phụ, không có phản ứng dị ứng da, không ảnh hưởng đến sinh sản và không gây ung thư. | Glycerol, Propantriol |
|
Nhìn chung lại, với mức giá gần 200k có vẻ sẽ hơi cao so với nhiều dòng tẩy tế bào chết nhưng trọng lượng sản phẩm rất lớn, kết cấu đặc nên khi sử dụng cũng sẽ không hao quá nhanh. Khả năng loại bỏ da chết tốt với nồng độ hạt ở mức hợp lý, có hoạt chất dưỡng ẩm và nhiều chiết xuất thực vật lành tính. Mùi hương thơm cà phê kết hợp với vanilla ngọt ngào thoải mái. Sau khi dùng da ẩm mượt, không bị xước hay đỏ da phù hợp với nền da thường, da ít mụn lưng, da dễ bị khô nứt trong mùa đông, da không đều màu.
- Thiết kế, bao bì8
- Thương hiệu8
- Trải nghiệm và công dụng8.5
Tớ rất muốn biết suy nghĩ của các bạn về bài viết này. Hãy cho tớ biết các bạn có thích hay không thích bài viết này nhé!