Khi nhắc đến các loại toner thì có lẽ chị em đã quá quen thuộc với em nước hoa hồng Dear Klairs Supple Preparation Facial Toner rồi phải không nè, đây được xem là một trong những loại Toner quốc dân được nhiều chị em “add” vào chu trình skincare của mình vì có khả năng cấp ẩm cho da khá vượt trội. Hôm nay mình sẽ review chân thật nhất em toner này về hiệu quả trên da mình cũng như những điều mình thích và không thích sau 3 tháng sử dụng nhé.
- Bao bì, thiết kế và kết cấu của nước hoa hồng Dear Klairs Supple Preparation Facial Toner
- Thành phần chính của Nước hoa hồng Dear Klairs Supple Preparation Facial Toner
- Công dụng của Nước hoa hồng Dear Klairs Supple Preparation Facial Toner
- Cảm nhận nước hoa hồng Dear Klairs Supple Preparation Facial Toner có tốt không?
- Ưu điểm và nhược điểm của Nước hoa hồng Dear Klairs Supple Preparation Facial Toner
- Hướng dẫn cách sử dụng Nước hoa hồng Dear Klairs Supple Preparation Facial Toner
- Nước hoa hồng Dear Klairs Supple Preparation Facial Toner mua ở đâu? Giá bao nhiêu?
- Thông tin sản phẩm
- Bảng phân tích dựa trên các thành phần
- Bảng chi tiết các thành phần
Bao bì, thiết kế và kết cấu của nước hoa hồng Dear Klairs Supple Preparation Facial Toner
Nhắc đến nhà Dear Klairs thì một trong những dòng sản phẩm được nhiều tín đồ làm đẹp yêu thích nhất chắc có lẽ là em Toner của hãng. Với độ nhận diện thương hiệu cao cùng với chất lượng sản phẩm nổi trội, các dòng toner nhà Dear Klairs luôn nhận được sự tinh tưởng từ những người yêu thích chăm sóc da. Dear Klair có 2 loại toner và bài viết này mình sẽ review về em Nước hoa hồng Dear Klairs Supple Preparation Facial Toner.
Những sản phẩm chăm sóc da Dear Klairs luôn có những thiết kế đơn giản, tinh tế với bao bì cực kỳ chỉn chu và bắt mắt. Khi mua hàng thì các bạn sẽ nhận được sản phẩm làm một chai nhựa có vỏ màu nâu đen, kèm theo trên thân chai là những thông tin cơ bản của sản phẩm cũng như bảng thành phần được thể hiện rất rõ ràng.

Thiết của sản phẩm là dạng nắp vặn và có phần đầu nhỏ giọt khá sạch sẽ, khi dùng chỉ cần dốc ngược sản phẩm xuống là đã có thể lấy được dung dịch bên trong chai. Vỏ chai và nắp chai được làm bằng loại nhựa dày nên khi cầm sẽ có cảm giác khác chắc tay. Phân nắp vặn có màu đen và khá chắc chắn giúp bảo quản sản phẩm bên trong khá tốt. Với dung tích 180ml, em này cũng khá nhỏ gọn để mang đi chơi mà không cần phải chiết sang một chai nhỏ hơn.


Kết cấu của sản phẩm là dạng sệt nhẹ và có màu trắng trong suốt, kết cấu không quá đặc nên apply lên thì tốc độ thẩm thấu vào da khá nhanh và không để lại vệt trắng trên da. Vì đây là phiên bản có mùi hương của toner nhà Dear Klairs nên mùi hương sẽ khá nồng và gây khó chịu đối với những ai dị ứng mùi hương hay hương liệu chứa trong sản phẩm.
Thành phần chính của Nước hoa hồng Dear Klairs Supple Preparation Facial Toner
- Centella Asiatica Extract: ngăn ngừa mụn và góp phần làm dịu da đối với làn da đang gặp tình trạng mụn cần được kháng khuẩn.
- Betaine: có khả năng kháng viêm tốt và tăng cường khả năng ngậm nước cho da giúp da được ẩm mịn hơn.
- Beta-Glucan: phục hồi làn da, kích thích sản sinh collagen và góp phần làm dịu da đáng kể.
- Aloe Barbadensis Leaf Extract: đây là chiết suất lô hội nên sẽ có chức năng phục hồi, kháng khuẩn và chữa lành những tổn thương cho làn da.

Bảng thành phần đầy đủ của sản phẩm:
Aqua (Water), Butylene Glycol, Dimethyl Sulfone, Betaine, Caprylic/Capric Triglyceride, Disodium EDTA, Glycyrrhiza Glabra (Licorice) Root Extract, Centella Asiatica Extract, Chlorphenesin, Tocopheryl Acetate, Glycerin, Arginine, Carbomer, Panthenol, Luffa Cylindrica Fruit/Leaf/Stem Extract, 1-2 Hexanediol, Hydroxyethylcellulose, Aloe Barbadensis Leaf Extract, Althaea Rosea Flower Extract, Portulaca Oleracea Extract, Polyquaternium-51, Beta-Glucan, Lysine HCL, Sodium Ascorbyl Phosphate, Sodium Hyaluronate, Acetyl Methionine, Theanine, Proline, Natto Gum, Disodium Phosphate, Polysorbate 60, Sodium Phosphate, Citrus Limon (Lemon) Peel Oil, Lavandula Angustifolia (Lavender) Oil, Citrus Aurantium Dulcis (Orange) Peel Oil, Pelargonium Graveolens Flower Oil, Cananga Odorata Flower Oil, Eucalyptus Globulus Leaf Oil, Copper Tripeptide-1.
Công dụng của Nước hoa hồng Dear Klairs Supple Preparation Facial Toner
- Cung cấp độ ẩm cho làn da
- Cân bằng độ pH cho làn da
- Giúp phục hồi da nhanh chóng
- Giúp da hấp thụ các dưỡng chất sau đó một cách tốt nhất
Cảm nhận nước hoa hồng Dear Klairs Supple Preparation Facial Toner có tốt không?
Khi bắt đầu tìm hiểu về các dòng toner có khả năng dưỡng ẩm cho da và phù hợp với làn da dầu của mình thì mình tìm thấy được khá nhiều dòng toner trên thị trường. Tuy nhiên mình lại chọn em toner này nhà Dear Klairs bởi vì mình đã từng dùng kem dưỡng ẩm và lọ vitamin C nhà Dear Klairs rồi nên mình khá tin tưởng vào độ lành tính cũng như chất lượng sản phẩm của hãng. Nước hoa hồng Dear Klairs Supple Preparation Facial Toner mình dùng mới là chai đầu tiên nhưng đã dùng được trong vòng 3 tháng và cũng có những hiệu quả tích cực trên làn da của mình.
Trong quá trình 3 tháng sử dụng sản phẩm, mình thường sẽ dùng bước toner trước khi apply kem dưỡng hoặc serum và lotion dưỡng ẩm, có những hôm quá lười thì mình chỉ apply toner và đi ngủ. Tuy nhiên thì buổi sáng mình sẽ apply toner và sau đó là apply kem chống nắng lên. Những gì mình nhận lại được khi sử dụng xuyên suốt 3 tháng là da mình có cải thiện về tình trạng bị khô ở cánh mũi.

Mặc dù mình là da dầu nhưng lại thường xuyên bị khô ở phần hai bên cánh mũi, mình hay bị tróc da ở khu vực này nhưng khi quan sát kỹ thì da mình có cải thiện được tầm 80% vùng da bị khô này. Bên cạnh đó, khi da mình có những hôm ăn đồ nóng và bị nổi một cục mụn khá to thì em này cũng có khả năng làm dịu da và giảm sưng khu vực da mình đang có mụn đang nổi. Mình cảm thấy em này works khá tốt với 2 chức năng này trên làn da của mình.
Nếu xét về khả năng phục hồi da thì mình không khẳng định là sản phẩm có thật sự hiệu quả hay không bởi vì da mình trộm vía chưa phải thật sự cần phục hồi nên mình không đánh giá được chức năng này của sản phẩm. Nhưng với độ pH an toàn này thì mình nghĩa em này hoàn toàn có thể phát huy với làn da cần phục hồi từ nhẹ đến trung bình, còn với làn da có quá nhiều vấn đề thì mình nghĩ em nó không thật sự “works”.

Điều khiến mình không thích ở em này là có chứa hương liệu, mình không phải là một người “đạo mùi hương” đối với các sản phẩm chăm sóc liên quan đến da mặt. Vì vậy khi dùng sản phẩm thì cũng không có ít lần mình bị khó chịu với mùi hương của sản phẩm. Nhưng đổi lại thì kết cấu của “ẻm” khiến mình cực kỳ thích, tốc độ thẩm thấu lên da khá tốt và không gây nhờ rít sau khi mình apply.
Mình luôn tin tưởng những sản phẩm chăm sóc da nhà Dear Klairs nên mình vẫn luôn đánh giá cao thành phần cũng như những công dụng mà em Toner này mang lại, tuy nhiên nếu để bỏ ra số tiền khoảng từ 180 cành đến gần 300 cành để “tậu” một em toner thì mình vẫn muốn dùng em toner không mùi của Dear Klairs hơn. Vì vậy có lẽ mình sẽ không mua lại em này nếu sử dụng hết lọ này.
Ưu điểm và nhược điểm của Nước hoa hồng Dear Klairs Supple Preparation Facial Toner
Ưu điểm
- Có chứa nhiều thành phần cấp ẩm và làm dịu da
- Khả năng thẩm thấu vào da khá nhanh
- Khả năng làm dịu da nhanh chóng
- Giá thành hợp lý
Nhược điểm
- Có chứa nhiều hương liệu, chất tạo mùi hương, thành phần chiết từ dầu vỏ chanh nên sẽ gây khó chịu với người bị dị ứng, và gây kích ứng da
- Có chứa Glycyrrhiza Glabra Root Extract (chiết xuất cam thảo) nên bạn nào đang có thai nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng nhé
Hướng dẫn cách sử dụng Nước hoa hồng Dear Klairs Supple Preparation Facial Toner
- Rửa mặt sạch với sửa rửa mặt phù hợp với tình trạng da và loại da của mình
- Lau khô da mặt bằng cách thấm nhẹ khăn mặt hoặc giấy lau mặt
- Cho vài giọt toner ra tay, làm ấm sản phẩm bằng cách xoa hai lòng bàn tay lại
- Sau đó apply lên da mặt và vỗ nhẹ để sản phẩm thấm đều hơn
- Tiếp tục apply các sản phẩm đặc trị hoặc kem dưỡng ẩm cùng dòng (nếu có thể)
Lưu ý:
- Khi dùng Toner thì cần phải làm sạch da mặt trước rồi mới apply, không nên apply trên nền da còn bẩn vì dưỡng chất sẽ không thể được hấp thụ.
- Có thể dùng vào buổi sáng và buổi tối, tuy nhiên nên ưu tiên dùng vào buổi tối.
- Nên bảo quản sản phẩm ở nơi khô ráo hoặc nơi có nhiệt độ thấp (có thể bảo quản trong tủ lạnh chuyên dùng để đựng mỹ phẩm).
Nước hoa hồng Dear Klairs Supple Preparation Facial Toner mua ở đâu? Giá bao nhiêu?
Bạn có thể đặt mua Nước hoa hồng Dear Klairs Supple Preparation Facial Toner với giá từ 180.000VNĐ – 269.000VNĐ/ chai 140ml.
- Đặt mua Nước hoa hồng Dear Klairs Supple Preparation Facial Toner tại Shopee.
- Đặt mua Nước hoa hồng Dear Klairs Supple Preparation Facial Toner tại Lazada.
Thông tin sản phẩm
- Công dụng: cân bằng độ pH cho da, cấp ẩm cho da
- Dung tích/ Trọng lượng: 180ml
- Kết cấu: Dạng sệt nhẹ
- Loại da: dành cho mọi loại da. Da nhạy cảm với hương liệu, chất tạo mùi hương thì nên cân nhắc
- Thương hiệu: Dear Klairs
- Xuất xứ: Hàn Quốc
Hy vọng với chia sẻ trên của mình thì các bạn cũng đã hiểu rõ hơn về những chức năng mà sản phẩm có thể mang đến trong quá trình trải nghiệm sản phẩm của mình. Với mình thì em Nước hoa hồng Dear Klairs Supple Preparation Facial Toner cũng là một sản phẩm rất đáng để trải nghiệm. Hãy theo dõi thêm chuyên mục Review mỹ phẩm tại Beaudy.vn để cập nhật thêm những bài review sản phẩm khác nhé!
Bảng phân tích dựa trên các thành phần
Bảng chi tiết các thành phần
Thành phần | Công dụng | Điểm CIR | Điểm EWG | Mô tả thành phần | Tác dụng phụ | Tên gọi khác | Bài viết chi tiết về thành phần | Các sản phẩm có chứa thành phần |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 2-Hexanediol | Dung môi, Chất làm mềm, Dưỡng da, Dưỡng tóc | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Pentylene Glycol, 1,2-Hexanediol and Caprylyl Glycol là các chất có khả năng hoà tan trong nước, thường được sử dụng trong mỹ phẩm với vai trò như dung môi, chất làm mềm, chất dưỡng da. CIR đánh giá đây là thành phần an toàn được sử dụng trong mỹ phẩm mà không gây ra tác dụng phụ, không ảnh hưởng đến gen và không kích ứng hay dị ứng. |
| |||
Acetyl Methionine | Tăng sinh tổng hợp protein, Dưỡng ẩm | B – Nguy cơ trung bình | 1 – Nguy cơ thấp | Acetyl Methionine là dẫn xuất N-acetyl của methionine axit amin; Nó đã được sử dụng như một nguồn methionine có sẵn sinh học ở người và được biết là làm giảm độc tính của gan sau quá liều acetaminophen. Methionine (viết tắt là Met hay M)[2] là một α-amino acid với công thức hóa học HO2CCH(NH2)CH2CH2SCH3. Đây là loại amino acid thiết yếu không phân cực. Methionine được mã hóa bởi codon AUG, còn gọi là mã mở đầu, mã hóa cho tín hiệu bắt đầu tổng hợp hợp protein trên mARN. Mặc dù cả hội đồng CIR và EWG đều đánh giá thành phần này này thuộc nhóm chất an toàn nhưng chưa có nhiều thông tin về công dụng của sản phẩm. Theo EWG thì hoạt tính sinh học của chúng là giúp tăng sinh tổng hợp protein. Trong mỹ phẩm nó có tác dụng dưỡng ẩm và cải thiện chức năng của da. | ||||
Aloe Barbadensis Leaf Extract | Giữ ẩm da, Làm mềm da, Chống viêm | B – Nguy cơ trung bình | 3 – Nguy cơ trung bình | Aloe Barbadensis Leaf Extract là chiết xuất từ lá cây lô hội ( một số nơi gọi là nha đam), là tên gọi các loài cây mọng nước thuộc chi Lô hội, Chất nhựa trong suốt trong lá nha đam còn được gọi là “lô hội”. Chất nhựa của nha đam khi cô đặc lại sẽ có màu đen (còn gọi là Aloès, Phân tích thành phần nhựa lấy từ lá nha đam, các nhà nghiên cứu tìm thấy các chất sau: amino acid (gồm tối thiểu 23 loại), vitamin (B1, B2, B5, B6, B12, axít folic, C, A, E), khoáng tố vi lượng (Na, K, Ca, P, Cu, Fe, Zn, Mg, Mn). Nó thường là chiết xuất hydroglycolic có đặc tính giữ ẩm, làm mềm và chống viêm tương tự như trái cây. Hội đồng chuyên gia CIR đã kết luận rằng thành phần này an toàn như một thành phần mỹ phẩm trong thực hành sử dụng và nồng độ như được mô tả trong đánh giá an toàn này, nếu mức độ antraquinone trong các thành phần không vượt quá 50 ppm. EWG đưa ra một vài những lo lắng liên quan đến khả năng gây ung thư của chất này hoặc thành phần có thể chứa thuốc trừ sâu nếu được trồng trong điều kiện dùng nhiều thuốc hóa học. | Aloe vera, Chiết xuất lô hội | |||
Althaea Rosea Flower Extract | Dưỡng ẩm, Làm dịu da | N/A – Not Available | 1 – Nguy cơ thấp | Althaea Rosea Flower Extract là một chiết xuất thu được từ hoa của Althaea rosea. Alcea rosea là một loài thực vật có hoa trong họ Cẩm quỳ, tên tiếng việt là thục quỳ. Thành phần này có khả năng dưỡng ẩm, làm dịu da, dịu nốt mụn. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | ||||
Arginine | Dưỡng da, Chống lão hóa, Phục hồi tóc | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Arginine là một axit amin tự nhiên, đây cũng là một trong 20 axit amin phổ biến nhất được tìm thấy trong protein. Chất này hoạt động như một thành phần có thể chống lão hóa và giúp phục hồi cấu trúc tóc bị tổn thương. FDA cho phép Glycine được sử dụng trong các sản phẩm thuốc kháng axit không kê đơn. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng thành phần này an toàn khi được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Dữ liệu da liễu về các sản phẩm có chứa thành phần này chỉ ra rằng các axit amin không phải là chất gây kích ứng da hoặc chất gây mẫn cảm. Hội đồng chuyên gia CIR đã xác định rằng nồng độ của axit amin này được sử dụng trong các sản phẩm mỹ phẩm thấp hơn mức có thể dẫn đến phơi nhiễm đáng kể. |
| |||
Beta-Glucan | Làm dịu da, Chống oxy hóa, Cấp nước cho da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Beta glucan là polysaccharide – một chuỗi các phân tử glucose được tìm thấy trong nhiều loại thực phẩm như yến mạch, lúa mạch, nấm, và men. Tác dụng chính của chất này là làm dịu, chống oxy hóa và củng cố lượng nước trong da. Tổ chức EWG và hội đồng CIR đều đánh giá thành phần này an toàn với da và khả năng kích ứng da là rất thấp. |
| |||
Betaine | Dưỡng ẩm, Bảo vệ da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Betaine được biết đến là một dẫn xuất của axit amin có nguồn gốc từ củ cải được, đây là một osmolyte giúp cân bằng nước trong tế bào. Ngoài ra chất này cũng có khả năng dưỡng ẩm và bảo vệ da tốt, Betaine còn có khả năng hút nước ra khỏi bề mặt của protein và đảm bảo tính ổn định của protein. Betaine cũng thường xuất hiện trong các sản phẩm sữa rửa mặt nhẹ dịu. EWG đánh giá Betaine là hoạt chất an toàn với sức khỏe và không gây kích ứng da, không có khả năng gây ung thư. Tuy nhiên Coco-Betaine thì lại được xếp vào chất có nguy cơ trung bình. |
| |||
Butylene Glycol | Dung môi, Chất điều hòa, Chất làm giảm độ nhớt, Hương liệu tổng hợp | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Butylene glycol hay còn gọi là 1,3-Butanediol, đây là một loại rượu hữu cơ, có kết cấu lỏng và trong suốt, được sử dụng như một loại dung môi, chất điều hòa và có khả năng làm giảm độ nhớt trong mỹ phẩm. Butylene Glycol có thể hòa tan hầu hết các loại tinh dầu và chất tạo hương tổng hợp. Trong mỹ phẩm và sản phẩm chăm sóc cá nhân, thành phần này được đánh giá an toàn khi sử dụng. Nghiên cứu cũng chỉ ra rằng Butylene Glycol gây kích ứng da ở mức tối thiểu đến nhẹ nhưng không có bằng chứng về sự mẫn cảm. Glycol gây kích ứng mắt từ nhẹ đến nặng, mức độ kích ứng được tạo ra phụ thuộc vào sản phẩm cụ thể và không liên quan đến nồng độ Glycol. Butylene Glycol không làm tăng nguy cơ da nhạy cảm với ánh sáng. | Kích ứng mắt | 1 3 Butanediol |
| |
Cananga Odorata Flower Oil | Tạo mùi hương, Chống oxy hóa, Chống côn trùng | N/A – Not Available | 5 – Nguy cơ trung bình | Cananga Odorata Flower Oil là dầu thu được từ hoa của cây ylang-ylang Cananga odorata. Hoàng lan hay ngọc lan tây, y lan công chúa (danh pháp hai phần: Cananga odorata), là một loài cây thân gỗ trong Chi Công chúa (Cananga). Tinh dầu hoa hoàng lan thu được bằng cách chưng cất nhờ hơi nước và tách ra thành các cấp khác nhau (extra; 1; 2; 3) tương ứng với việc chưng cất vào khi nào. Thành phần chính tạo ra mùi thơm của hoàng lan là mêtyl anthranilat. Tinh dầu hoàng lan được dùng trong điều trị bằng xoa bóp dầu thơm, người ta tin rằng nó có thể làm giảm huyết áp cao, điều tiết các chất bã nhờn đối với các vấn đề về da, và cho rằng nó có tác dụng kích thích tình dục. Tinh dầu hoàng lan cũng được dùng rộng rãi trong công nghiệp sản xuất nước hoa theo phong cách phương Đông. Mùi hoàng lan pha trộn khá tốt với phần lớn các loại mùi cây cỏ, hoa quả và gỗ. Các thành phần chính là các phân tử thơm, bao gồm linalool siêu phổ biến (1-19%), benzyl benzoate (2-10%) và một số loại khác, bổ sung tối đa 37,6% chất nhạy cảm EU. Loại Extra đắt nhất là loại thơm nhất (có nhiều benzyl axetat và cresyl methyl ether) và được dùng làm nước hoa cao cấp, còn loại Nhất và Nhì kém thơm hơn, chủ yếu dùng trong mỹ phẩm. Ngoài việc có mùi dễ chịu và làm cho các công thức mỹ phẩm cũng có mùi thơm dễ chịu, Ylang Ylang có thể có một số lợi ích chống vi trùng và chống oxy hóa, đồng thời cũng có tác dụng như một loại thuốc chống côn trùng. Mùi dễ chịu của nó cũng thường được biết đến với tác dụng thư giãn và làm dịu (cũng được hỗ trợ bởi một số nghiên cứu gần đây), nhưng nó là trường hợp sử dụng liệu pháp mùi hương (khi hít vào) nên điều này có lẽ không được tính nhiều trong việc chăm sóc da. Tuy nhiên này phần này có khả năng gây kích ứng và dị ứng khá cao, | Kích ứng, Dị ứng | Cananga Odorata Ylang Ylang Flower Oil | ||
Caprylic Triglyceride | Chất giữ ẩm, Chống mất nước | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Caprylic/Capric Triglyceride là một este hỗn hợp dầu bao gồm axit béo caprylic và capric có nguồn gốc từ dầu dừa và glycerin, thành phần này có kết cấu lỏng hơi nhờn. Prylic/Capric Triglyceride được sử dụng trong công thức của son môi, trang điểm mắt, phấn nền, phấn má hồng, nước hoa, kem dưỡng ẩm, sản phẩm chống nắng và nhiều sản phẩm khác. Với khả năng làm chậm quá trình mất nước của da bằng cách hình thành một rào cản trên bề mặt da, từ đó giúp tránh việc da bị mất ẩm. Tổ chức CIR đánh giá Caprylic/Capric Triglyceride không gây kích ứng da hoặc mắt, cũng không phải là chất gây mẫn cảm cho da. | Caprylic Capric Triglyceride |
| ||
Carbomer | Chất làm đặc, Ổn định nhũ tương, Chất tạo độ nhớt | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Carbomer là các Polyme được tạo thành từ acrylic acid. Trong mỹ phẩm, Carbomer có vai trò như chất làm đặc giúp cho ổn định nhũ tương (dầu và nước) không bị tách thành các thành phần dầu và lỏng, kiểm soát tính nhất quán và độ kết dính của các thành phần. Các Carbomer khác nhau về trọng lượng và độ nhớt, trên nhãn mỹ phẩm, Carbomer còn được thể hiện ở dạng những con số 910, 934, 940, 941 và 934P tương ứng với trọng lượng phân tử và các thành phần cụ thể của polyme. Carbomer được đánh giá là thành phần an toàn trong mỹ phẩm, polyme này có khả năng gây kích ứng và mẫn cảm da thấp ở nồng độ lên tới 100%, khả năng nhạy cảm với ánh sáng thấp | Kích ứng da |
| ||
Centella Asiatica Extract | Làm dịu da, Trị sẹo bỏng, Dưỡng da, Chống oxy hóa, Điều trị sẹo lồi, Điều trị viêm da | B – Nguy cơ trung bình | 1 – Nguy cơ thấp | Centella Asiatica Extract là thành phần chiết xuất từ rau má (có thể chiết xuất từ thân, lá và rễ). Trong mỹ phẩm, thành phần này thường có trong công thức sản phẩm dưỡng da với công dụng chính là chữa lành tổn thương trên da (bệnh loét, viêm da), trị bỏng, trị sẹo, dưỡng da, chống oxy hoá. Hội đồng CIR đánh giá thành phần này an toàn trong mỹ phẩm với nồng độ hiện tại (nồng độ 0.5% theo báo cáo). Cơ quan Dược phẩm Châu Âu báo cáo rằng thuốc mỡ có chứa chiết xuất Centella asiatica (TECA) 1% đã được phép sử dụng ngoài da trong điều trị loét ở chân, vết thương và vết bỏng, v.v.. Bột bôi ngoài da chứa 2% TECA được phép sử dụng trong điều trị sẹo, sẹo lồi và bỏng. | Centella Asiatica, Chiết xuất rau má |
| ||
Chlorphenesin | Chất bảo quản, Chất diệt khuẩn, Ngăn mùi hôi | B – Nguy cơ trung bình | 4 – Nguy cơ trung bình | Clorphenesin là một chất diệt khuẩn bảo quản và mỹ phẩm giúp ngăn chặn sự phát triển của vi sinh vật. Trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, Chlorphenesin giúp ngăn ngừa hoặc làm chậm sự phát triển của vi sinh vật, do đó bảo vệ sản phẩm khỏi bị hư hỏng. Chlorphenesin cũng có thể hoạt động như một chất diệt khuẩn trong mỹ phẩm, có nghĩa là nó giúp ngăn chặn sự phát triển của vi sinh vật trên da, làm giảm hoặc ngăn mùi hôi. Sự an toàn của Clorphenesin đã được xem xét bởi Hội đồng chuyên gia đánh giá thành phần mỹ phẩm (CIR). Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét dữ liệu chỉ ra rằng mặc dù Chlorphenesin được hấp thụ qua da nhưng tốc độ hấp thụ thấp hơn tốc độ chuyển hóa và bài tiết của hợp chất. Do đó, nồng độ Clorphenesin trong huyết tương sau khi tiếp xúc với da sẽ vẫn ở mức thấp. Hội đồng chuyên gia CIR cũng đã xem xét dữ liệu chỉ ra rằng Clorphenesin không phải là chất gây độc gen hoặc chất độc phát triển. Clorphenesin cũng không phải là chất gây kích ứng da hoặc chất gây mẫn cảm. Clorphenesin được liệt kê là 3-(p-Chlorophenoxy)-propane-1,2-diol trong Chỉ thị Mỹ phẩm của Liên minh Châu Âu và có thể được sử dụng làm chất bảo quản trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với nồng độ tối đa là 0,3%. EWG xếp thành phần này vào nhóm chất có khả năng gây kích ứng ở mức trung bình và bị hạn chế sử dụng ở mức trung bình. | Kích ứng da nhẹ |
| ||
Citrus Aurantium Dulcis Peel Oil | Hương liệu, Chất điều hòa da | B – Nguy cơ trung bình | 7 – Nguy cơ cao | Citrus Aurantium Dulcis (Orange) Peel Oil là thành phần được làm từ cam ngọt, có thể có nguồn gốc từ Đông Nam Á. Cam hiện được trồng rộng rãi trong vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới. Thành phần này có công dụng như một loại hương liệu hoặc đóng vai trò như chất điều hòa da. Theo EWG thì thành phần này bị hạn chế sử dụng vì dễ gây kích ứng cho da và đặc biệt là có thể gây nên hiện tượng dị ứng đối với da nhạy cảm. | Kích ứng da |
| ||
Citrus Limon Peel Oil | ||||||||
Copper Tripeptide-1 | Chữa lành vết thương, Tăng sinh collagen, Chống viêm, Chống oxy hóa, Chống lão hóa | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Copper Tripeptide-1 hay còn gọi là GHK-Cu – một phức hợp đồng – peptide trong tự nhiên có ở dịch cơ thể (huyết tương, nước bọt và nước tiểu). GHK dùng để chỉ peptide gồm 3 amino acid là glycine-histidine-lysine, đồng là nguyên tố vi lượng cần thiết cho sự sống. Sự kết hợp 2 thành phần này với nhau tạo thành phức chất GHK-Cu. Nó có đặc tính chữa lành vết thương bằng cách kích thích phá vỡ sợi collagen bị hư tổn hay có kích thước quá lớn trong mô sẹo và tăng cường sản xuất collagen khỏe mạnh sau đó. Kích thích sản xuất một số thành phần quan trọng (ví dụ: collagen, elastin và glycosaminoglycans). Thành phần này cũng có tác dụng chống viêm và chống oxy hóa được chứng minh là tốt hơn cả vitamin C và Tretinoin. Nhiều nghiên cứu với kết quả đầy hứa hẹn cho thấy GHK-Cu có thể cải thiện độ đàn hồi, màu da, độ săn chắc và giảm nếp nhăn cũng như đường nhăn mịn. Cải thiện sự tăng trưởng của tóc bằng cách mở rộng nang tóc (nang rộng hơn sẽ cho sợi tóc dày và khỏe hơn). Hội đồng chuyên gia CIR và EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | GHK Cu | |||
Dimethyl Sulfone | Dung môi, Kiểm soát độ nhớt | B – Nguy cơ trung bình | 1 – Nguy cơ thấp | Dimethyl Sulfone hay Methylsulfonylmethane, MSM. Dimetyl sulfon (DMSO2) là một hợp chất lưu huỳnh hữu cơ có công thức (CH3)2SO2. Chất rắn không màu này có nhóm chức sulfonyl và là chất đơn giản nhất trong số các sulfon. Nó tương đối trơ về mặt hóa học và có thể chống lại sự phân hủy ở nhiệt độ cao. Trong mỹ phẩm thì đây là một thành phần dung môi, kiểm soát độ nhớt. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | Methylsulfonylmethane | |||
Disodium EDTA | Chất bảo quản | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Disodium EDTA là một loại muối của axit ethylenediamine tetraacetic. Disodium EDTA giúp liên kết với các ion kim loại và làm bất hoạt chúng. Sự liên kết của các ion kim loại giúp ngăn ngừa sự xuống cấp của mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Nó cũng giúp duy trì độ trong, bảo vệ các hợp chất tạo hương thơm và ngăn ngừa ôi thiu, hiểu đơn giản thì đây là một chất bảo quản. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng Disodium EDTA là an toàn khi sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Các nghiên cứu chỉ ra rằng những thành phần này không phải là chất gây ung thư. Do các thành phần này liên kết với các kim loại cần thiết cho quá trình phân chia tế bào bình thường nên một số nghiên cứu chỉ ra rằng các hợp chất này gây đột biến yếu. EDTA và các thành phần liên quan không được hấp thụ tốt qua da. Do đó, việc da tiếp xúc với EDTA từ việc sử dụng mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân có chứa các thành phần này sẽ dẫn đến sự xâm nhập qua da rất ít so với mức gây ra tác dụng phụ trong các nghiên cứu bằng miệng. |
| |||
Disodium Phosphate | Chất đệm, Chất ức chế ăn mòn | 1 – Nguy cơ thấp | Disodium Phosphate là muối vô cơ, xuất hiện dưới dạng chất rắn kết tinh màu trắng, còn được gọi là dibasic natri photphat. Chất này có chức năng như chất đệm. Disodium Phosphate cũng có chức năng như một chất ức chế ăn mòn. Dựa trên đánh giá về độ an toàn, Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm (FDA) bao gồm Natri Phosphate (mono-, di- và tribasic) trong số các chất được coi là Thường được Công nhận là An toàn (GRAS) để sử dụng như một chất thực phẩm đa mục đích, như một chất dinh dưỡng và như một chất cô lập. Hội đồng chuyên gia đánh giá thành phần mỹ phẩm (CIR) đã hoãn đánh giá các thành phần này vì tính an toàn đã được FDA đánh giá. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | Dibasic natri photphat |
| |||
Eucalyptus Globulus Leaf Oil | Nước hoa, Kháng khuẩn | B – Nguy cơ trung bình | 6 – Nguy cơ trung bình | Eucalyptus Globulus Leaf Oil hay Dầu lá bạch đàn Globulus là một loại dầu dễ bay hơi thu được từ lá tươi của cây bạch đàn Globulus. Đây là một loại dầu không màu, màu vàng nhạt với mùi thơm long não được sử dụng theo cách truyền thống trong thuốc xoa hơi để trị ho. Thành phần chính đặt tên của nó là eucalyptol (còn được gọi là 1,8-cineole, 80-91%) có đặc tính kháng khuẩn và long đờm đáng kể. Trong số các loại tinh dầu, Eucalyptus Globulus được coi là không gây nhạy cảm với tổng số chất gây nhạy cảm của EU là 5% (do limonene). Tuy nhiên, nếu làn da của bạn quá nhạy cảm hoặc bị dị ứng với nước hoa, tốt hơn hết là bạn nên tránh sử dụng nó. Công dụng chính của thành phần là nước hoa, kháng khuẩn/kháng khuẩn. FDA cũng cho phép sử dụng dầu khuynh diệp ở nồng độ 1,2-1,3% trong các sản phẩm thuốc (thuốc mỡ) không kê đơn (OTC) trị cảm lạnh và ho. Bộ Y tế Canada cho phép sử dụng dầu khuynh diệp trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với nồng độ bằng hoặc dưới 25%. EWG nhận định đây là một thành phần có khả năng gây kích ứng cao. | Kích ứng da | |||
Glycyrrhiza Glabra Root Extract | Làm sáng da, Làm dịu da, Chống viêm, Chống oxy hóa, Dưỡng trắng da | 5 – Nguy cơ trung bình | Glycyrrhiza Glabra (Licorice) Root Extract là chiết xuất từ rễ cây cam thảo, là một loại cây họ đậu mọc quanh Biển Địa Trung Hải, Trung Đông, miền trung và miền nam nước Nga. Trong chiết xuất cam thảo có chứa glabridin – có đặc tính làm sáng da. Một nghiên cứu khác thậm chí còn cho rằng cam thảo hiệu quả hơn cả chất làm sáng da tiêu chuẩn vàng hydroquinone. Nói chung, cam thảo được coi là một trong những chất làm sáng da an toàn nhất với ít tác dụng phụ nhất. Glabridin cũng có một số đặc tính làm dịu nhưng glycyrrhizin còn là chất chống oxy hóa và chống viêm. Nó được sử dụng để điều trị một số bệnh ngoài da có liên quan đến chứng viêm bao gồm viêm da dị ứng, bệnh hồng ban hoặc bệnh chàm. Theo EWG thành phần này có khả năng gây độc và gây ảnh hưởng đến sinh sản ở mức trung bình. | Glycyrrhiza Glabra Licorice Root Extract, Glabridin |
| |||
Hydroxyethylcellulose | Chất làm dày kết cấu sản phẩm | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Hydroxyethylcellulose là một polymer cellulose biến đổi; được sử dụng như một chất làm dày. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng thành phần này an toàn như thành phần mỹ phẩm. Các dẫn xuất cellulose về cơ bản không thay đổi đi qua đường tiêu hóa sau khi uống. Chúng thực tế không độc hại khi dùng bằng đường hít hoặc bằng đường uống, trong màng bụng, dưới da hoặc da. Các nghiên cứu cận mãn tính và mãn tính về răng miệng chỉ ra rằng các dẫn xuất cellulose không độc hại. Các nghiên cứu về kích ứng mắt và da cho thấy rằng các dẫn xuất cellulose gây kích ứng tối thiểu cho mắt và không gây kích ứng hoặc kích ứng nhẹ cho da khi thử nghiệm ở nồng độ lên tới 100%. Không có hoạt động gây đột biến của các thành phần này đã được chứng minh. Các dẫn xuất cellulose ở nồng độ lên tới 100% không gây kích ứng nhẹ, không nhạy cảm và không nhạy cảm với ánh sáng khi được đánh giá trong các nghiên cứu lâm sàng. | Kích ứng mắt |
| ||
Lavandula Angustifolia Oil | Tạo mùi hương, Kháng khuẩn, Chống viêm | N/A – Not Available | 2 – Nguy cơ thấp | Lavandula Angustifolia Oil là một loại dầu dễ bay hơi thu được từ Lavendula officinalis. Cây oải hương là loại cây bụi thường niên có mùi thơm nồng, xuất xứ từ vùng Địa Trung Hải. Tên khoa học của nó Lavendula, từ tiếng Latinh lavare, có nghĩa là rửa (hay tắm). Do mùi hương thơm sạch và tính chất đuổi côn trùng, nó là loại thảo mộc được ứng dụng rộng rãi. Nó từng được dùng để sát trùng vết thương trong thời chiến. Dầu hoa oải hương có một số đặc tính kháng khuẩn tốt. Nó cũng có tác dụng giảm đau cục bộ và làm giãn cơ. Dầu oải hương cũng thường được cho là có đặc tính chống viêm. Hai thành phần chính là linalyl axetat (khoảng 50%) và linalool (khoảng 35%) và cả hai đều tự oxy hóa khi tiếp xúc với không khí tạo thành chất gây dị ứng tiếp xúc mạnh. Tệ hơn nữa, dầu hoa oải hương dường như gây độc tế bào từ nồng độ thấp tới 0,25% (nồng độ lên tới 0,125% là có thể sử dụng an toàn). Ngoài ra còn có một nghiên cứu thường được trích dẫn của Nhật Bản đã thực hiện các thử nghiệm vá với dầu oải hương trong 9 năm và nhận thấy sự gia tăng đáng kể độ nhạy cảm với dầu oải hương vào năm 1997 (từ 1,1% năm 1990 lên 8,7% năm 1997 và 13,9% năm 1998). Đây là năm mà việc sử dụng hoa oải hương khô trong gối, tủ quần áo và những nơi khác trở thành mốt ở Nhật Bản, vì vậy có vẻ như việc tiếp xúc nhiều với hoa oải hương dẫn đến tăng nguy cơ nhạy cảm. EWG nhận định sản phẩm này có khả năng gây kích ứng da, hoặc gây mẫn cảm, vì thế mà không nên sử dụng sản phẩm chứa dầu oải hương trong thời gian quá dài. | Kích ứng da, Gây độc tế bào | |||
Luffa Cylindrica Fruit Leaf Stem Extract | Dưỡng da | N/A – Not Available | 1 – Nguy cơ thấp | Luffa Cylindrica Fruit Leaf Stem Extract là chiết xuất từ quả hoặc lá của Luffa Cylindrica – mướp hương. Quả này chứa chất đắng, saponin, chất nhầy, xylan, mannan, galactan, lignin, mỡ, protein 1,5%. Trong quả tươi có nhiều choline, phytin, các amino acid tự do: lysin, arginin, acid aspartic, glycin, threonin, acid glutamic, alanin, tryptophan, phenylalanin và leucin. Hạt chứa một chất đắng là cucurbitacin B, một saponin đắng kết tinh khi thủy phân cho acid oleonolic và một sapogenin trung tính; còn có một saponin khác. Thành phần này có công dụng dưỡng da. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | ||||
Lysine HCL | Dưỡng tóc, Dưỡng da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Lysine HCL là muối của axit amin alpha là các khối xây dựng của protein. Trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, các axit amin có chức năng chủ yếu là chất dưỡng tóc và chất dưỡng da. Sự an toàn của các axit amin alpha và muối đơn giản của chúng đã được đánh giá bởi Hội đồng chuyên gia đánh giá thành phần mỹ phẩm (CIR). Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng những thành phần này an toàn khi được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. | ||||
Natri Ascorbyl Phosphate | Chống oxy hóa | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Natri Ascorbyl Phosphate hay Sodium Ascorbyl Phosphate là muối của ascorbic acid (hay muối của vitamin C). Các muối của Axit ascoricic, chẳng hạn như Canxi Ascorbat, Magiê Ascorbat, Magiê Ascorbyl Phosphate, Natri Ascorbat và Natri Ascorbyl Phosphate cũng có thể được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Trong mỹ phẩm đây là một thành phần có khả năng chống oxy hóa. Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm (FDA) bao gồm Axit Ascorbic, Canxi Ascorbate và Natri Ascorbate trong danh sách các chất được coi là Chất bảo quản Thường được Công nhận là An toàn (GRAS). Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét lại dữ liệu khoa học và kết luận rằng Axit ascoricic và muối của nó an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | Sodium ascorbyl phosphate |
| ||
Natto Gum | Chống oxy hóa, Chất tạo màng | N/A – Not Available | 1 – Nguy cơ thấp | Natto Gum là sản phẩm thu được từ quá trình lên men protein đậu nành bằng bacillus natto, thường xuất hiện trong một số loại mặt nạ hoặc sữa dưỡng ẩm. Nó có thể là một chất chống oxy hoá mạnh hoặc chất tạo màng. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | ||||
Pelargonium Graveolens Flower Oil | ||||||||
Polyquaternium-51 | Dưỡng ẩm, Làm mịn da, Giảm kích ứng | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Polyquaternium-51 là một muối amoni bậc bốn cao phân tử. Một chất đồng trùng hợp tương thích sinh học (một phân tử lớn bao gồm nhiều loại khối xây dựng) có cấu trúc giống như thành phần quan trọng của màng tế bào, phospholipid. Thành phần này dưỡng ẩm da tốt, mang lại cảm giác mượt mà, mịn màng trên da và có thể giúp giảm kích ứng do một số thành phần không tốt (như chất hoạt động bề mặt) gây ra. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | ||||
Polysorbate | Chất ổn định, Nhũ hóa | B – Nguy cơ trung bình | 3 – Nguy cơ trung bình | Polysorbate là những ester của sorbitan polyoxyethylenated – chất hoạt động trên bề mặt không chứa ion và ưa nước. Trong mỹ phẩm Polysorbate có vai trò như chất nhũ hoá và ổn định, giúp phân tán dầu trong nước, nhờ đó các thành phần khác hoà tan trong dung môi, hình thành nhũ tương bằng cách giảm sức căng bề mặt của các chất được nhũ hóa. CIR đã đánh giá Polysorbate 20, 21, 40, 60, 61, 65, 80, 81 và 85 là thành phần mỹ phẩm an toàn, không gây đột biến hoặc chất gây ung thư. Ủy ban FAO/WHO đã thiết lập lượng hấp thụ hàng ngày có thể chấp nhận được là 0-25 mg/kg trọng lượng cơ thể đối với tổng số ester của sorbitan Polyoxyetylen (20). Polysorbate 80 đã được FDA chấp thuận là thuốc giảm đau mắt và có thể được sử dụng trong các sản phẩm thuốc nhỏ mắt không kê đơn (OTC). Polysorbate 20, Polysorbate 60, Polysorbate 65 và Polysorbate 80 được thêm trực tiếp vào thực phẩm dưới dạng tá dược của chất tạo hương vị hoặc chất phụ gia đa năng | Polysorbate 20, Polysorbate 21, Polysorbate 40, Polysorbate 60, Polysorbate 61, Polysorbate 65, Polysorbate 80, Polysorbate 81, Polysorbate 85 |
| ||
Portulaca Oleracea Extract | Chống viêm, Chống oxy hóa, Chữa lành vết thương | N/A – Not Available | 1 – Nguy cơ thấp | Portulaca Oleracea Extract là chiết xuất của toàn cây Portulaca oleracea. Rau sam (danh pháp hai phần: Portulaca oleracea) là một loài cây sống một năm, thân mọng nước trong họ Rau sam (Portulacaceae), có thể cao tới 40 cm. Trong y học truyền thống Hy Lạp, rau sam được dùng để điều trị táo bón và viêm nhiễm hệ bài tiết. Portulaca Oleracea là một loại mọng nước đẹp với hoa màu vàng tươi và rau bổ dưỡng ăn được. Đây là một loại cây nổi tiếng trong y học cổ truyền Hàn Quốc để điều trị nhiễm trùng và da bị kích ứng. Nghiên cứu hiện đại xác nhận rằng nó chứa nhiều chất tốt cho da: đó là nguồn thực vật xanh giàu axit béo omega-3 nhất (axit α-linolenic), chứa NMFs (polysacarit và axit amin), vitamin (β-carotene), khoáng chất và chất chống oxy hóa (betaxanthin màu vàng và betacyanin màu đỏ). Nhờ tất cả các thành phần có lợi của nó, Purslane Extract có một số đặc tính kỳ diệu: nó là một chất chống viêm và chống oxy hóa tuyệt vời, đồng thời cũng có khả năng chữa lành vết thương. | Chiết xuất rau sam | |||
Proline | Dưỡng da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Proline – Thành phần này có thể chứa D, L hoặc DL-proline, một loại axit amin. L-proline là đồng phân của proline được tìm thấy trong protein. Đây là một axit amin không thiết yếu (có nghĩa là cơ thể chúng ta có thể sản xuất ra nó) cũng là một trong những khối xây dựng chính của collagen. Theo blog Futurederm, nó có thể cải thiện nếp nhăn khi kết hợp với các axit amin khác, glycine và leucine. Đánh giá An toàn CIR: Sự hiện diện bình thường của các thành phần này trong cơ thể và việc sử dụng chúng làm phụ gia thực phẩm trực tiếp khiến Hội đồng chuyên gia CIR chỉ tập trung xem xét dữ liệu kích ứng và mẫn cảm da. Dữ liệu da liễu về các sản phẩm có chứa các thành phần này chỉ ra rằng các axit amin không phải là chất gây kích ứng da hoặc chất gây mẫn cảm. Hội đồng chuyên gia CIR lưu ý rằng một số cá nhân có vấn đề với chế độ ăn kiêng Natri Glutamate và Phenylalanine. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. |
| |||
Sodium hyaluronate | Giảm bong tróc, Làm mềm da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Sodium Hyaluronate là muối natri của axit hyaluronic, một loại polysacarit tự nhiên được tìm thấy trong các mô liên kết như sụn. Thành phần này được liệt kê trong hướng dẫn Chăm sóc Người tiêu dùng của PETA có nguồn gốc từ các nguồn động vật. Sodium Hyaluronate thường có dạng bột màu trắng hoặc kem, với tác dụng chính là giảm bong tróc và phục hồi sự mềm mại của da. Hyaluronic Acid cũng được sử dụng để làm đặc phần nước (nước) trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng Sodium Hyaluronate là an toàn khi làm thành phần mỹ phẩm. Không tìm thấy độc tính gen trong các xét nghiệm đột biến ngược, xét nghiệm vi nhân và xét nghiệm sai lệch nhiễm sắc thể. |
| |||
Sodium Phosphate | Chất đệm | B – Nguy cơ trung bình | 1 – Nguy cơ thấp | Sodium Phosphate là muối vô cơ, xuất hiện dưới dạng chất rắn kết tinh màu trắng, có chức năng như chất đệm. Natri Phosphate và Disodium Phosphate có thể được sử dụng trong một số loại thuốc nhuận tràng, đặc biệt là những loại dùng để làm sạch ruột trước các thủ thuật chẩn đoán chẳng hạn như nội soi. Hội đồng chuyên gia CIR đã kết luận rằng 31 thành phần trong đó có Sodium Phosphate là an toàn khi được bào chế để không gây kích ứng. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | ||||
Theanine | Chất làm mềm, Giữ ẩm da, Dưỡng da | N/A – Not Available | 1 – Nguy cơ thấp | Theanine là một axit amin (amino acid), hoạt tính sinh học của nó là tham gia vào quá trình sinh tổng hợp protein của cơ thể. Có công dụng là chất làm mềm, giữ ẩm, dưỡng da. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | ||||
Panthenol | Chất bôi trơn, Chất làm mềm da, Phục hồi tóc hư tổn, Chất giữ ẩm, Làm dịu da, Trẻ hóa da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Panthenol có nguồn gốc từ vitamin B5. Panthenol hay D-Pantothenyl Alcohol, D-Panthenol, Pantothenic Acid (vitamin B5) hoạt động như một chất bôi trơn trên bề mặt da, giúp da mềm mại và mịn màng. Panthenol và Pantothenic Acid cũng tăng cường độ bóng và cải thiện kết cấu của tóc đã bị hư tổn do vật lý hoặc do xử lý hóa chất. Axit pantothenic được tìm thấy trong tất cả các tế bào và mô sống và rất cần thiết cho quá trình trao đổi chất và sản xuất hormone bình thường. Trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, có thể tìm thấy hai dạng Panthenol: D-Panthenol có dạng dầu nhớt và DL-Panthenol có dạng bột kết tinh màu trắng kem. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng Panthenol và Axit Pantothenic an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét các nghiên cứu phát hiện ra rằng các sản phẩm có chứa Panthenol không gây kích ứng hoặc mẫn cảm đáng kể cho da. Chất này cũng không được coi là chất kích thích quang hoặc chất nhạy quang. Dữ liệu về tính gây đột biến và khả năng gây ung thư không có sẵn để đánh giá độ an toàn của Panthenol và Axit Pantothenic. | Axit Pantothenic, D Pantothenyl Alcohol, Vitamin B5, D panthenol |
| ||
Vitamin E Acetate | Chống oxy hóa, Dưỡng da | B – Nguy cơ trung bình | 3 – Nguy cơ trung bình | Vitamin E Acetate – Tocopheryl Acetate hay Tocopheryl acetate vitamin E là một hợp chất hóa học bao gồm acetic acid and tocopherol (vitamin E). Tocopherol Acetate, được tạo ra bằng quá trình este hóa Tocopherol với axit axetic, thường là nguồn cung cấp vitamin E trong thực phẩm bổ sung. Thành phần này có chức năng như chất chống oxy hóa và chất dưỡng da. Tocopherol không phải là chất gây kích ứng hoặc nhạy cảm. Các thành viên của Hội đồng chuyên gia CIR quan sát thấy thiếu tác dụng trên da trong thực hành lâm sàng cũng hỗ trợ cho sự an toàn của các thành phần này. Ngoài ra, các nghiên cứu về độc tính sinh sản và khả năng gây ung thư đều âm tính. Hoạt động chống đột biến được quy cho hợp chất này phù hợp với đặc tính chống oxy hóa. Theo EWG, Tocopheryl Acetate có khả năng gây kích ứng da nhẹ trên một số trường hợp đặc biệt. | Tocopheryl acetate vitamin E, Tocopheryl Acetate |
| ||
Water | Dung môi, Chất hoà tan, Ổn định nhũ tương, Làm sạch | A – An toàn | EWG VERIFIED – An toàn | Water (Aqua) chính là nước được sử dụng trong công thức của hầu hết mọi loại mỹ phẩm và sản phẩm chăm sóc cá nhân. Nước chủ yếu được sử dụng làm dung môi trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, trong đó nước hòa tan nhiều thành phần mang lại lợi ích cho da, chẳng hạn như chất điều hòa và chất làm sạch. Nước cũng tạo thành nhũ tương khi các thành phần dầu và nước của sản phẩm được kết hợp để tạo thành kết cấu kem và lotion. Nước tinh khiết USP được pha chế từ nước và phải tuân thủ các quy định của Cơ quan Bảo vệ Môi trường Hoa Kỳ (EPA) đối với nước uống. Độ an toàn của nước trong mỹ phẩm phải tuân theo giám sát của Good Manufacturing Practices được nêu trong Hướng dẫn của FDA về Nguyên tắc Thực hành Sản xuất Mỹ phẩm và trong hướng dẫn quốc tế về Thực hành Sản xuất Tốt được gọi là ISO 22716. | Aqua Water, Aqua, Nước cất, Nước |
| ||
Glycerin | Dưỡng ẩm da, Giữ ẩm da, Dưỡng tóc, Chất giảm độ nhớt, Tạo hương thơm, Chất làm biến tính | A – An toàn | 2 – Nguy cơ thấp | Glycerin hoặc Glycerol là một hợp chất cồn tự nhiên được tìm thấy trong tất cả các mô của động vật, thực vật và con người, bao gồm cả da và máu. Glycerin được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân có thể được lấy từ các nguồn tự nhiên (ví dụ: đậu nành, mía hoặc siro ngô) hoặc được sản xuất tổng hợp. Glycerin là một chất giữ ẩm nổi tiếng giúp ngăn ngừa khả năng da bị mất ẩm. Các chức năng khác của glycerin sử dụng như một thành phần tạo hương thơm, chất làm biến tính, chất dưỡng tóc, chất dưỡng da— chất giữ ẩm, chất bảo vệ da và chất làm giảm độ nhớt của sản phẩm. Glycerin là thành phần được sử dụng phổ biến thứ ba trong mỹ phẩm (sau nước và nước hoa), theo Personal Care Products Council (Hội đồng Sản phẩm Chăm sóc Cá nhân), nồng độ của Glycerin trong một số sản phẩm làm sạch da có thể lên tới 99,4%. Theo đánh giá CIR, glycerin đã chứng minh tác dụng phụ, không có phản ứng dị ứng da, không ảnh hưởng đến sinh sản và không gây ung thư. | Glycerol, Propantriol |
|
Bản thân mình rất thích em Toner này của nhà Dear Klairs, bên cạnh khả năng cấp ẩm thì em nó còn giúp các sản phẩm dưỡng da khác hấp thụ trên da mình khá tốt. Tuy nhiên mình không thích mùi hương của sản phẩm nên rất có thể mình sẽ không dùng lại em này mà chuyển sang em toner cùng dòng không mùi để sử dụng.
- Bao bì, thiết kế8.5
- Thương hiệu9.5
- Trải nghiệm và công dụng8.5
Mình hy vọng bài viết này mang lại cho các bạn những thông tin mới lạ và bổ ích. Hãy để lại ý kiến của bạn ở phần bình luận nhé!