Son dưỡng môi Gấc Milaganics là một trong những loại son dưỡng có xuất xứ từ Việt Nam đến từ nhà Milaganics – một thương hiệu mỹ phẩm từ thiên nhiên khá nổi tiếng hiện nay ở Việt Nam. Sau một khoảng thời gian dài sử dụng em Son dưỡng môi Gấc Milaganics thì mình xin gửi đến các bạn một bài review chân thật nhất về trải nghiệm của mình với em này nhé.
- Bao bì, thiết kế và kết cấu của Son dưỡng môi Gấc Milaganics
- Thành phần chính của Son dưỡng môi Gấc Milaganics
- Công dụng của Son dưỡng môi Gấc Milaganics
- Cảm nhận Son dưỡng môi Gấc Milaganics sử dụng có tốt không?
- Ưu điểm và nhược điểm của Son dưỡng môi Gấc Milaganics
- Hướng dẫn sử dụng Son dưỡng môi Gấc Milaganics
- Son dưỡng môi Gấc Milaganics mua ở đâu? Giá bao nhiêu?
- Thông tin sản phẩm
- Bảng phân tích dựa trên các thành phần
- Bảng chi tiết các thành phần
Bao bì, thiết kế và kết cấu của Son dưỡng môi Gấc Milaganics
Những sản phẩm nhà Milaganics theo quan điểm của mình thì không quá chú trọng vào thiết kế bao bì nên nhìn em Son dưỡng môi Gấc Milaganics có thiết kế rất đơn giản chỉ với một hộp giấy bên ngoài kèm với một thỏi son hình trụ quen thuộc mà chúng ta thường hay thấy ở các dòng son dưỡng. Màu sắc chủ đạo của dòng son dưỡng gấc sẽ là màu cam vàng nên khi nhìn vào sẽ dễ dàng nhận biết đây là dòng Son dưỡng môi Gấc Milaganics. Bởi vì nhà Milaganics có rất nhiều dòng son dưỡng với màu sắc và mùi hương khác nhau.

Son dưỡng môi Gấc Milaganics có dạng hình trụ và được thiết kế với một nút xoay ở phía dưới thỏi son nên khi muốn dùng thì cần phải lấy tay xoay thỏi nút này, lúc đó son mới nổi lên và các bạn mới có thể sử dụng được sản phẩm bên trong. Chất liệu của vỏ son được làm từ loại nhựa thường và khá mềm cùng với kích thước tương đối nhỏ chỉ dài khoảng 6cm nên khi cầm sẽ dễ tạo cảm giác trơn tuột, dễ rơi.
Son dưỡng sẽ có kết cấu là dạng sáp và có màu vàng, tuy màu son là màu vàng nhưng khi apply lên môi thì lại không để lại một màu gì cả. Bên cạnh đó thì son cũng không có mùi hương gì đặc biệt, kể cả mùi gấc.
Với trọng lượng là 4.5g cho một thỏi son với thiết kế đơn giản và không quá bắt mắt thì có lẽ đây vừa là điểm mạnh, điểm yếu của sản phẩm khiến cho nhiều chị em còn phân vân không biết nên rình em nó về hay không.

Thành phần chính của Son dưỡng môi Gấc Milaganics
- Glycine Soja Oil (tinh dầu dầu đậu nành): đây là một trong các thành phần dưỡng ẩm khá tốt được ứng dụng rất nhiều trong lĩnh vực làm đẹp.
- Helianthus Annuus Seed Oil (tinh dầu hoa hướng dương): đây là một loại dầu không bay hơi, đóng vai trò như một chất làm mềm và góp phần bổ sung độ ẩm cũng như tăng cường sự mềm mịn cho da.
- Oryza Sativa Bran Oil (tinh dầu dầu cám gạo): đây cũng là một thành phần dưỡng ẩm cực kỳ tốt dành cho môi và cũng được dùng để tẩy tế bào chết cho da.
- Momordica Cochinchinensis Fruit Extract (chiết xuất dầu gấc): chứa nhiều vitamin như vitamin A, E và các chất béo thực vật Omega 6, 9,… nên có thể cấp ẩm hiệu quả cho môi. Cùng với đó là khả năng tái tạo tế bào da môi, giúp môi được căng mịn và hồng hào hơn.
- Tocopheryl Acetate (Vitamin E tổng hợp): thành phần này cũng góp phần dưỡng ẩm cho môi để môi luôn mềm mịn và căng mọng.

Bảng thành phần đầy đủ của sản phẩm:
Glycine Soja Oil, Beeswax, Helianthus Annuus Seed Oil, Oryza Sativa Bran Oil, Argania Spinosa Kernel Oil, Theobroma Cacao Seed Butter, Shea Butter Cetyl Esters, Momordica Cochinchinensis Fruit Extract, Hydrogenated Soybean Oil, Tocopheryl Acetate, Aloe Barbadensis Leaf Juice, Flavour
Công dụng của Son dưỡng môi Gấc Milaganics
- Giúp tạo màu cho môi
- Dưỡng môi, giữ ẩm
- Giúp mềm môi, chống khô môi
Cảm nhận Son dưỡng môi Gấc Milaganics sử dụng có tốt không?
Mình đã từng sử dụng qua các sản phẩm nhà Milaganics như tinh dầu bưởi, dầu dừa và bây giờ là trải nghiệm với em Son dưỡng môi Gấc Milaganics. Khi nhìn vào bao bì thì mình chỉ bị thu hút với sắc cam khá đẹp mắt từ vỏ hộp và màu vàng khá lạ từ màu sắc của thỏi son. Mình không hẳn là một người quá hậu đậu nên kích thước khá nhỏ của em này không khiến mình gặp khó khăn khi cầm, nắm hay quá khó tìm khi mình để em nó ở đâu đó trong nhà.
Khoảng thời gian 3 tháng trước thì môi của mình gặp tình trạng khô và nứt nẻ kinh khủng, mình cũng tìm kiếm những sản phẩm có thể dưỡng ẩm cho môi và làm hồng môi trên khá nhiều diễn đàn cũng như các sàn mua sắm thương mại. Mình cũng đã đọc được rất nhiều bình luận vừa khen vừa chê về Son dưỡng môi Gấc Milaganics, nhưng vì nghĩ đây là sản phẩm của Việt Nam và mình muốn ủng hộ hàng Việt Nam nên đã rinh em nó về trải nghiệm.
Điều khiến mình ấn tượng nhất với em này có lẽ là về khả năng dưỡng ẩm và làm mềm môi cực kỳ tốt. Mình thường sẽ thoa một lớp khá dày vào buổi tối trước khi đi ngủ, sáng hôm sau mình chỉ cần chà nhẹ lên môi thì lớp da chết sẽ bong ra, lúc này môi mình vừa mềm vừa mịn và cũng được hồng hào thêm một chút. Tuy nhiên nếu dùng vào buổi sáng và apply một lớp son màu lên thì mình nghĩ là không nên vì lớp son màu của mình gần như trơn tuột và không bám vào môi mình một chút nào.
Mình nghĩ vì kết cấu của sản phẩm là dạng sáp kèm theo nhiều dưỡng chất từ các loại tinh dầu nên kết cấu khá đặc khiến cho môi của mình bị bí và không thể hấp thu được dưỡng chất, mình nghĩ có lẽ vì thế mà mình chỉ dùng Son dưỡng môi Gấc Milaganics vào ban đêm thôi.

Điều mình không thích là ở thiết kế dạng xoay của Son dưỡng môi Gấc Milaganics vì khi xoay lên xoay xuống thường xuyên, phần son bên trong rất dễ bị tách ra khỏi trục xoay bên trong và khiến cho mình rất khó để đóng nắp lại, mình đành phải dùng tay ấn xuống thì mới có thể đóng nắp lại. Trên quan điểm cá nhân mình thì thiết kế này tuy đơn giản nhưng lại bất tiện và không để lại ấn tượng cho lắm.
Ngoài ra thì về yếu tố mùi hương, mình không ngửi được một mùi hương đặc trưng nào của sản phẩm mà mình chỉ thấy mùi hơi gắt một chút. Có lẽ là vì trong thành phần của Son dưỡng môi Gấc Milaganics có khá nhiều loại tinh dầu và chiếc xuất từ quả gấc cũng như có thêm vitamin E, cùng với việc hương liệu lại nằm ở cuối bảng thành phần nên son không có được mùi hương thơm như mình mong muốn. Hoặc thêm yếu tố mình bảo quản ở nơi có nhiệt độ cao nên làm ảnh hưởng đến sản phẩm một chút.

Với mình, một thỏi son dưỡng có nhiều thành phần từ thiên nhiên với trọng lượng là 4.5g thì có thể dùng khá lâu. Bên cạnh đó thì hiệu quả làm mềm môi, dưỡng ẩm cho môi cũng khá tốt nhưng lại có giá khá hợp lý. Vậy nên các bạn nào muốn trải nghiệm một sản phẩm có thể dưỡng ẩm môi, làm mềm mịn môi tốt thì có thể thử qua em này, còn bạn nào muốn một loại son dưỡng có mùi hương và có thể làm hồng môi hiệu quả thì mình nghĩ là bạn nên cân nhắc thêm nhé.
Ưu điểm và nhược điểm của Son dưỡng môi Gấc Milaganics
Ưu điểm
- Làm mềm môi khá tốt
- Có thể sử dụng như một loại tẩy da chết cho môi
- Chống khô môi tương đối tốt
- Thành phần từ thiên nhiên nên không gây hại cho môi
- Giá thành rẻ
- Dễ mua tại các cửa hàng mỹ phẩm hoặc các sàn thương mại mua sắm
Nhược điểm
- Hiệu quả làm hồng môi khá chậm
- Thiết kế không bắt mắt
- Mùi của sản phẩm hơi hắt một chút
Hướng dẫn sử dụng Son dưỡng môi Gấc Milaganics
- Trước khi dùng nên tẩy da chết môi với các sản phẩm tẩy da chết chuyên dụng
- Thoa một lớp mỏng lên môi hai lần/ ngày (gồm sáng và tối)
Lưu ý:
Nếu các bạn muốn dùng em son môi này như một sản phẩm tẩy da chết thì nên thoa một lớp dày trên môi vào buổi tối trước khi ngủ. Sáng hôm sau khi rửa mặt thì chỉ cần chà nhẹ lên môi thì lớp da chết sẽ bong ra và môi sẽ hồng hơn một chút.
Son dưỡng môi Gấc Milaganics mua ở đâu? Giá bao nhiêu?
Bạn có thể mua Son dưỡng môi Gấc Milaganics với giá 45.000VND/ thỏi 4.5g.
Đặt mua Son dưỡng môi Gấc Milaganics tại Shopee.
Thông tin sản phẩm
- Công dụng: dưỡng ẩm, chống khô môi và tạo màu cho môi
- Dung tích/ Trọng lượng: 4.5g
- Kết cấu: dạng sáp
- Loại da: mọi da môi đang có tình trạng khô nứt và không hồng hào
- Thương hiệu: Milaganics
- Xuất xứ: Việt Nam
Cảm ơn các bạn độc giả đã quan tâm đến bài review về sản phẩm Son dưỡng môi Gấc Milaganics của mình. Đây là trải nghiệm chân thật của mình về em son dưỡng này nên hy vọng sẽ mang đến cho các cô nàng còn phân vân về công dụng cũng như hiệu quả của sản phẩm thì sẽ hiểu rõ về em nó hơn. Hãy tham khảo thêm những bài review khác của mình tại chuyên mục Review mỹ phẩm nữa nhé.
Bảng phân tích dựa trên các thành phần
Các thành phần | Aloe Barbadensis Leaf Juice, Argania Spinosa Kernel Oil, Beeswax, Flavour, Glycine Soja Oil, Helianthus Annuus Seed Oil, Hydrogenated Soybean Oil, Momordica Cochinchinensis Fruit Extract, Oryza Sativa Bran Oil, Shea Butter Cetyl Esters, Theobroma Cacao Seed Butter, Vitamin E Acetate |
Công dụng | Làm mềm da, Dưỡng da, Làm dịu da, Giữ ẩm da, Tạo vị, Nuôi dưỡng da, Chống viêm |
Điểm CIR |
|
Điểm EWG |
|
Bài viết chi tiết về các thành phần |
Bảng chi tiết các thành phần
Thành phần | Công dụng | Điểm CIR | Điểm EWG | Mô tả thành phần | Tên gọi khác | Bài viết chi tiết về thành phần | Các sản phẩm có chứa thành phần |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Aloe Barbadensis Leaf Juice | Giảm bong tróc, Làm dịu da, Làm mềm da | B – Nguy cơ trung bình | 3 – Nguy cơ trung bình | Aloe Barbadensis Leaf Juice là chiết xuất lô hội được sản xuất từ những chiếc lá mọng nước của cây lô hội – Aloe Barbadensis. Các thành phần có nguồn gốc từ lô hội giúp cải thiện vẻ ngoài của làn da khô hoặc bị tổn thương bằng cách giảm bong tróc và phục hồi sự mềm mại. Hội đồng chuyên gia CIR lưu ý rằng các thành phần có nguồn gốc từ lô hội có thể chứa anthraquinone, có thể là yếu tố gây ung thư nếu có ở mức cao. Tuy nhiên, dữ liệu có sẵn được xem xét bởi Hội đồng chuyên gia CIR đã hỗ trợ cho kết luận rằng: nếu quy trình sản xuất được thiết lập tốt và các biện pháp kiểm soát được tuân theo quy định là đủ để đảm bảo rằng anthraquinon vẫn ở dưới mức có thể gây lo ngại. Các tế bào ngay bên dưới bề mặt của cây lô hội tạo ra mủ màu vàng đắng có chứa anthraquinon. Chất này được báo cáo là chất gây độc, anthraquinone cũng là chất kích thích đường tiêu hóa gây ra tác dụng nhuận tràng. Đối với anthraquinone trong nguyên liệu chiết xuất từ lô hội không sử dụng làm thuốc được quy định là 50 ppm hoặc thấp hơn. | Chiết xuất lô hội, Aloe Barbadensis Leaf Juice Powder |
| |
Argania Spinosa Kernel Oil | Dưỡng da, Chất làm mềm da | B – Nguy cơ trung bình | 1 – Nguy cơ thấp | Argania Spinosa Kernel Oil còn được gọi là dầu argan, là loại dầu được chiết xuất từ hạt của cây argantree. Argantree được tìm thấy chủ yếu ở Ma-rốc, dầu từ hạt argantree chứa khoảng 45-55% axit oleic, 28-36% axit linoleic, 10-15% axit palmitic và 5-7% axit stearic. Xử lý dầu argan bằng hydro dẫn đến việc sản xuất Dầu hạt nhân Argania Spinosa Hydro hóa. Khi được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, Argania Spinosa Kernel Oil có chức năng như các chất dưỡng da – chất làm mềm. Dựa trên lịch sử sử dụng an toàn trong thực phẩm, thành phần của dầu và dữ liệu chỉ ra rằng các thành phần này không phải là chất gây kích ứng da hoặc chất gây mẫn cảm, Hội đồng chuyên gia CIR đã kết luận rằng các loại dầu axit béo có nguồn gốc thực vật bao gồm Dầu hạt Argania Spinosa và Dầu Argania Spinosa hydro hóa Kernel Oil an toàn khi được sử dụng trong các sản phẩm mỹ phẩm. | Dầu argan |
| |
Beeswax | Ổn định nhũ tương, Tạo mùi hương, Chất điều hòa da, Làm mềm da | 1 – Nguy cơ thấp | Beeswax là sáp tinh khiết từ tổ ong của ong, apis mellifera, có tên gọi khác là Cera Alba. Đây là chất rắn, màu vàng mà bạn có thể biết từ nến sáp ong. Thành phần này được liệt kê trong Hướng dẫn tiêu dùng chăm sóc của PETA như một chất có nguồn gốc động vật. Beeswax có chứa các chất như axit amin, monosaccharide, acid, nicotinic, cellulose, folic acid, các chất khoáng như sắt, đồng, kẽm, magnesium, canxi và các nhóm vitamin B1, B2, viamin E, vitamin A, vitamin D. Công dụng của thành phần này là chất ổn định nhũ tương, thành phần tạo mùi hương, tác nhân điều hòa da, làm mềm da. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | Cera Alba | |||
Flavour | Chất tạo mùi, Tạo vị | N/A – Not Available | Flavour là cụm từ chỉ chung các hoạt chất có khả năng tạo mùi thơm hoặc tạo mùi vị cho sản phẩm. Đây là hỗn hợp các hóa chất được pha chế để truyền mùi hương hoặc che đậy mùi khó chịu. Hai loại dung môi phổ biến nhất được dùng làm hương liệu là Ethyl Acetate và Butyl Acetate. Ngoài ra flavour cũng có thể là các chất có nguồn gốc từ thiên nhiên, các nhóm mùi hương hoa hoặc trái cây giúp tạo mùi hương cho mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Tùy thuộc vào nguồn gốc và nồng độ của thành phần mà có thể gây kích ứng hoặc không kích ứng cho da. Tuy nhiên đối với những cá nhân có tiền sử kích ứng với một loại mùi hương nào đó thì cần chú ý đến nguồn gốc của loại flavour được sử dụng trong sản phẩm. | ||||
Glycine Soja Oil | Giữ ẩm da, Nuôi dưỡng da, Chống viêm | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Glycine Soja Oil là dầu thu được từ đậu tương, glycine soja, leguminosae, bằng cách chiết xuất hoặc ép, thành phần này chủ yếu bao gồm các chất béo trung tính của axit oleic, linoleic, linolenic và bão hòa. Nó được coi là một loại dầu tốt, tiết kiệm chi phí với đặc tính giữ ẩm. Đối với thành phần axit béo của nó, nó chứa 48-59% axit linoleic sửa chữa hàng rào, 17-30% axit oleic nuôi dưỡng và cũng có một số (4,5-11%) axit linolenic có khả năng chống viêm. Dầu Glycine Soja (Đậu tương), Dầu đậu nành hydro hóa và Axit đậu nành được đưa vào đánh giá của Hội đồng chuyên gia CIR về dầu axit béo có nguồn gốc thực vật. Dựa trên lịch sử sử dụng an toàn trong thực phẩm, thành phần của dầu và dữ liệu cho thấy các thành phần này không phải là chất gây kích ứng da hoặc chất gây mẫn cảm, Hội đồng chuyên gia CIR đã kết luận rằng dầu axit béo có nguồn gốc thực vật bao gồm Dầu Glycine Soja (Đậu nành), Đậu nành hydro hóa Dầu và Axit đậu nành an toàn khi được sử dụng trong các sản phẩm mỹ phẩm.EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. |
| ||
Helianthus Annuus Seed Oil | Làm mềm da, Giữ ẩm da, Tăng cường hàng rào bảo vệ da, Tái tạo và phục hồi da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Helianthus Annuus Seed Oil hay chiết xuất từ hạt hướng dương. Dầu hạt Helianthus Annuus (Hướng dương) là một chất lỏng trong suốt, hơi có màu hổ phách. Theo Hiệp hội Hướng dương Quốc gia, có bằng chứng cho thấy cả cây và dầu của nó đã được sử dụng bởi người Mỹ da đỏ ở khu vực Arizona và New Mexico vào khoảng năm 3000 trước Công nguyên. Dầu hướng dương – tương tự như các loại dầu thực vật khác – là một chất làm mềm tuyệt vời giúp da mịn màng, đẹp đẽ và giúp giữ ẩm cho da. Nó cũng bảo vệ bề mặt da và tăng cường hàng rào bảo vệ da bị tổn thương hoặc bị kích ứng. Leslie Bauman lưu ý trong tạp chí Cosmetic Dermatology rằng một lần thoa dầu hướng dương sẽ tăng tốc đáng kể quá trình phục hồi hàng rào bảo vệ da trong vòng một giờ và duy trì kết quả trong 5 giờ sau khi sử dụng. Nó cũng chứa nhiều axit béo (chủ yếu là linoleic (50-74%) và oleic (14-35%)). Đặc biệt có hàm lượng axit linoleic cao, rất tốt ngay cả đối với làn da dễ bị mụn trứng cá. Chỉ số comedogen của nó là 0, có nghĩa là nó gần như là một loại dầu dành cho mọi loại da. Dầu hạt Helianthus Annuus (Hướng dương), Dầu hạt hướng dương hydro hóa và Axit hạt hướng dương được đưa vào đánh giá của Hội đồng chuyên gia CIR về dầu axit béo có nguồn gốc thực vật. Dựa trên lịch sử sử dụng an toàn trong thực phẩm, thành phần của dầu và dữ liệu cho thấy các thành phần này không phải là chất gây kích ứng da hoặc chất gây mẫn cảm, Hội đồng chuyên gia CIR đã kết luận rằng dầu axit béo có nguồn gốc thực vật bao gồm Dầu hạt Helianthus Annuus (Hướng dương), Hydro hóa Dầu hạt hướng dương và Axit hạt hướng dương an toàn khi được sử dụng trong các sản phẩm mỹ phẩm. |
| ||
Hydrogenated Soybean Oil | Dưỡng da, Chất giữ ẩm, Chất làm mềm da, Kiểm soát độ nhớt | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Hydrogenated Soybean Oil là sản phẩm cuối cùng của quá trình hydro hóa có kiểm soát của Dầu Glycine Soja (Đậu nành). Công dụng chính của thành phần là chất làm mềm, chất giữ ẩm, dưỡng da, kiểm soát độ nhớt. Dầu đậu nành là dầu chiết xuất hoặc thể hiện từ đậu nành, Glycine soja. Nó bao gồm chủ yếu là chất béo trung tính của axit oleic, linoleic và linolenic và bão hòa. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | |||
Momordica Cochinchinensis Fruit Extract | Chăm sóc da, Chống lão hóa | N/A – Not Available | 1 – Nguy cơ thấp | Momordica Cochinchinensis Fruit Extract là chiết xuất thu được từ quả của Momordica cochinchinensis, họ bầu bí. Gấc (danh pháp hai phần: Momordica cochinchinensis), là một loại cây thân thảo dây leo được trồng ở khắp các nước khu vực Đông Nam Á và Đông Bắc Úc, bao gồm Thái Lan, Lào, Myanmar, Campuchia và Việt Nam – nơi loài này lần đầu tiên được phát hiện. Gấc được biết đến với màu cam và màu đỏ đặc trưng do thành phần giàu beta-carotene và lycopene. Đông y gọi hạt gấc là “mộc miết tử” vì nó dẹt, hình gần như tròn, vỏ cứng, mép có răng cưa, hai mặt có những đường vân lõm xuống, trông tựa như con ba ba nhỏ. Theo các sách cổ, nhân hạt gấc vị đắng, hơi ngọt, tính ôn, hơi độc, vào hai kinh can và đại tràng, có tác dụng chữa mụn nhọt, tiêu thũng. Nghiên cứu hiện đại cho biết trong nhân hạt gấc có 55,3% chất lipít (béo), 16,6% chất protit (đạm), 1,8% tanin, 2,8% xenluloza, 6% nước, 2,9% chất vô cơ, 2,9% đường, 11,7% chất khoáng… Ngoài ra còn có một lượng nhỏ các men phosphortoba, invedaxa… Công dụng của thành phần này là chăm sóc da và chống lão hóa. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | |||
Oryza Sativa Bran Oil | Chất điều hòa da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Oryza Sativa (Rice) Bran Oil là một loại dầu được chiết xuất từ cám gạo, các bộ phận khác nhau của gạo như Bột mầm Oryza Sativa và Cám Oryza Sativa, cũng như các thành phần biệt lập như Tinh bột Oryza Sativa, Protein gạo thủy phân và Protein cám gạo thủy phân. Chức năng chính cuae thành phần này là một chất điều hòa da. Thông tin về phytosterol gamma-oryzanol, được tìm thấy trong gạo được đưa vào trong báo cáo CIR. Để thuận tiện cho việc xem xét, các thành phần có nguồn gốc từ gạo được xếp vào bốn nhóm, dầu, axit béo và sáp; phần chiết; cám, tinh bột và bột; và protein. Dữ liệu hiện có, bao gồm các xét nghiệm kích ứng và mẫn cảm da cũng như nghiên cứu khả năng gây đột biến không cho thấy bất kỳ độc tính nào của dầu. Hội đồng chuyên gia CIR cũng lưu ý rằng thành phần axit béo của các thành phần trong nhóm dầu, axit béo và sáp đã được xác định là an toàn. Hội đồng chuyên gia CIR lưu ý rằng một lượng nhỏ thuốc trừ sâu và biphenyl polychlorin hóa (PCB) đã được báo cáo trong Dầu cám gạo được sử dụng để nấu ăn. Họ chỉ ra rằng thuốc trừ sâu và PCB không được vượt quá mức báo cáo hiện tại đối với các thành phần có nguồn gốc từ gạo trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. | Oryza Sativa Rice Bran Oil | ||
Shea Butter Cetyl Esters | |||||||
Theobroma Cacao Seed Butter | Bảo vệ da, Làm dịu da, Chất giữ ẩm | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Theobroma Cacao Cocoa Seed Butter còn được gọi là Bơ ca cao, là chất béo thu được từ hạt của cây ca cao Theobroma, một cây có nguồn gốc từ châu Mỹ. Theobroma Cacao (Cocoa) Seed Butter tạm thời bảo vệ vùng da bị thương hoặc bị phơi nhiễm khỏi các kích thích có hại hoặc khó chịu và có thể làm dịu da. Thành phần này cũng làm chậm quá trình mất nước của da bằng cách hình thành một rào cản trên bề mặt da. Bơ hạt ca cao là chất béo tự nhiên, có thể ăn được, chất này chứa khoảng 34-36% axit stearic, 30-40% axit oleic và 24-29% axit palmitic. Theo CIR, dựa trên lịch sử sử dụng an toàn trong thực phẩm, thành phần của dầu và dữ liệu chỉ ra rằng các thành phần này không phải là chất gây kích ứng da hoặc chất gây mẫn cảm, Hội đồng chuyên gia CIR đã kết luận rằng dầu axit béo có nguồn gốc thực vật bao gồm Theobromo Cacao (Cocoa) Seed Butter và Sodium Cocoa Butterate an toàn khi được sử dụng trong các sản phẩm mỹ phẩm. | Theobroma Cacao Cocoa Seed Butter | ||
Vitamin E Acetate | Chống oxy hóa, Dưỡng da | B – Nguy cơ trung bình | 3 – Nguy cơ trung bình | Vitamin E Acetate – Tocopheryl Acetate hay Tocopheryl acetate vitamin E là một hợp chất hóa học bao gồm acetic acid and tocopherol (vitamin E). Tocopherol Acetate, được tạo ra bằng quá trình este hóa Tocopherol với axit axetic, thường là nguồn cung cấp vitamin E trong thực phẩm bổ sung. Thành phần này có chức năng như chất chống oxy hóa và chất dưỡng da. Tocopherol không phải là chất gây kích ứng hoặc nhạy cảm. Các thành viên của Hội đồng chuyên gia CIR quan sát thấy thiếu tác dụng trên da trong thực hành lâm sàng cũng hỗ trợ cho sự an toàn của các thành phần này. Ngoài ra, các nghiên cứu về độc tính sinh sản và khả năng gây ung thư đều âm tính. Hoạt động chống đột biến được quy cho hợp chất này phù hợp với đặc tính chống oxy hóa. Theo EWG, Tocopheryl Acetate có khả năng gây kích ứng da nhẹ trên một số trường hợp đặc biệt. | Tocopheryl acetate vitamin E, Tocopheryl Acetate |
|
Mình dùng em nó đến nay là được 3 tháng, mình rất thích công dụng làm mềm mịn môi mà em này mang lại. Tuy nhiên mình không thích mùi hương cũng như thiết kế vì nhìn khôn bắt mắt cho lắm. Nếu dùng hết thỏi này thì có thể mình sẽ trải nghiệm mùi hương khác của hãng chứ không dùng lại em này.
- Bao bì, thiết kế8
- Thương hiệu8.5
- Trải nghiệm và công dụng8.5
mấy bài của bạn này chụp ảnh sản phẩm chỉn chu thiệt sự lun á, khen nha
Tớ rất muốn biết suy nghĩ của các bạn về bài viết này. Hãy cho tớ biết các bạn có thích hay không thích bài viết này nhé!