Sản phẩm mặt nạ đất sét Kiehl’s Rare Earth Deep Pore Cleansing Masque đến từ nhà Kiehl’s không chỉ nổi tiếng bởi thương hiệu lâu đời mà còn là chân ái cho làn da dầu mụn khó chiều. Đã có rất nhiều những lời khen ngợi dành cho em mặt nạ này cùng lượt mua tăng mạnh trên các sàn thương mại điện tử. Hãy cùng Beaudy.vn tìm hiểu xem mặt nạ đất sét Kiehl’s có gì đặc biệt mà khiến cho nhiều người yêu thích đến vậy nhé !
- Bao bì, kết cấu của mặt nạ đất sét Kiehl’s Rare Earth Deep Pore Cleansing Masque chính hãng
- Thành phần của mặt nạ đất sét Kiehl’s Rare Earth Deep Pore Cleansing Masque
- Công dụng của mặt nạ đất sét Kiehl’s Rare Earth Deep Pore Cleansing Masque
- Cảm nhận mặt nạ đất sét Kiehl’s Rare Earth Deep Pore Cleansing Masque có tốt không?
- Ưu, nhược điểm của mặt nạ đất sét Kiehl’s Rare Earth Deep Pore Cleansing Masque
- Cách dùng mặt nạ đất sét Kiehl’s Rare Earth Deep Pore Cleansing Masque
- Mua mặt nạ đất sét Kiehl’s Rare Earth Deep Pore Cleansing Masque giá bao nhiêu? mua chính hãng ở đâu?
- Thông tin sản phẩm
- Bảng phân tích dựa trên các thành phần
- Bảng chi tiết các thành phần
Bao bì, kết cấu của mặt nạ đất sét Kiehl’s Rare Earth Deep Pore Cleansing Masque chính hãng
Kiehl’s là thương hiệu dược mỹ phẩm nổi tiếng đến từ Mỹ với những sản phẩm dịu nhẹ và an toàn cho làn da. Với lịch sử hình thành và phát triển lâu đời của nhãn hàng, bản thân mình luôn rất tin tưởng khi lựa chọn sản phẩm của hãng. Đặc biệt là khi mình có một làn da nhạy cảm thì Kielhs chính là sự chăm sóc vô cùng kịp thời.
Sản phẩm có thiết kế dạng hũ với 3 loại dung tích phổ biến lần lượt là 7ml, 14ml và 125ml. Mình thích cách thiết kế này vì nó giúp cho những người mới dùng có lựa chọn phù hợp để xem mặt nạ có hợp không. Tuy nhiên, giá thành các sản phẩm của hãng không phải ai cũng có thể dễ dàng bỏ tiền ra để chi trả.

Mặt nạ đất sét Kiehl’s Rare Earth Deep Pore Cleansing Masque có bao bì được làm tự nhựa, không quá dày và nặng nhưng rất chắc chắn. Có thể mang theo bên mình khi ra ngoài mà không sợ hũ bị bóp, méo. Phần nắp xoáy chặt đảm bảo không bị lem mặt nạ ra ngoài. Tuy nhiên, với thiết kế này thì mình không quá thích vì cứ phải dùng tay để lấy mặt nạ ra làm cho nó hơi mất vệ sinh.

Vì đây là mặt nạ đất sét nên kết cấu của em này khá đặc và nặng. Tuy nhiên khi thoa trên da thì khá dễ tán. Chất kem màu xám và có mùi ngai ngái của đất sét. Cá nhân mình thì không quá thích mùi này nhưng nó khá nhẹ và bay đi nhanh.
Thành phần của mặt nạ đất sét Kiehl’s Rare Earth Deep Pore Cleansing Masque
Bảng thành phần đầy đủ: Aqua/ Water, Kaolin, Bentonite, Propanediol, Glycerin, CI 77891/ Titanium Dioxide, Caprylic/ Capric Triglyceride, Cetearyl Alcohol, Zea Mays Starch/ Corn Starch, Phenoxyethanol, Ceteareth-20, Caprylyl Glycol, Xanthan Gum, Ethylhexyglycerin, Tocopherol, Lecithin, Aloe Barbadensis/ Aloe Barbadensis Leaf Juice, Avena Sativa Flour/ Oat Kernel Flour, Allantoin.
- Kaolin (đất sét trắng), Bentonite (đất sát từ Canada và TrungTây Mỹ) : hai loại đất sét được bổ sung trong bảng thành phần có khả năng hút dầu thừa và bụi bẩn trên da, làm sạch cho da từ sâu bên trong lỗ chân lông và làm mềm các cùng da sần sùi, thô ráp.
- Glycerin: thành phần hóa học nổi tiếng giúp cấp ẩm và dưỡng ẩm cho da, tránh cho việc da bị mất ẩm dẫn tới đổ dầu nhiều hơn.
- Aloe Barbadensis/ Aloe Barbadensis Leaf Juice( chiết xuất lô hội): hoạt chất tự nhiên đem lại cho làn da sự mềm mại, mịn màng, cung cấp các axit amin, vitamin B1, B2, B6… nhằm tái tạo da, giúp da trẻ khỏe và rạng ngời.
- Bảng thành phần an toàn cho da và cả phụ nữ mang thai

Công dụng của mặt nạ đất sét Kiehl’s Rare Earth Deep Pore Cleansing Masque
- Làm sạch da từ sâu bên trong lỗ chân lông.
- Loại bỏ dầu thừa và giúp kiềm dầu cho da.
- Hỗ trợ trị mụn ẩn, mụn đầu đen và sợi bã nhờn.
- Cấp ẩm và dưỡng ẩm cho da.
- Giúp da mềm mại và mịn màng.
Cảm nhận mặt nạ đất sét Kiehl’s Rare Earth Deep Pore Cleansing Masque có tốt không?
Khi mình nhận được gói hàng, mình không nghĩ dung tích 125ml nhiều như vậy. Bình thường mình chỉ dùng 2 – 3 lần mỗi tuần nên có lẽ phải mất 4 -5 tháng mới có thể dùng hết.
Ban đầu mình cứ nghĩ phần kem đặc lên da làm nặng mặt. Nhưng khi bôi lên rồi mới thấy chất dễ tán và chỉ cần thoa một lớp mỏng là đủ. Sau khi rửa mặt đi thì mình có thể cảm nhận rõ rệt sự thông thoáng của làn da. Cảm giác cực kỳ dễ chịu và sảng khoái. Mình cũng thấy da mềm hơn và không bị khô căng dù mặt nạ đã hút đi khá nhiều dầu thừa.
Có một lưu ý dành cho các bạn khi sử dụng mặt nạ đất sét là không nên để quá lâu trên da. Khoảng 10 phút hoặc nhiều nhất là 15 phút là phải rửa đi. Nếu bạn càng để lâu, sẽ dẫn tới tình trạng hút ẩm ngược. Như vậy da sẽ tiết dầu nhiều hơn và coi như việc đắp mặt nạ là vô ích.

Sau một thời gian dùng mình thấy da mặt trộm vía ít mụn đầu đen hơn. Da được làm sạch đều đặn nên trông cũng khỏe hơn. Sợi bã nhờn dưới mũi cũng có sự thuyên giảm.
Mình rất thích em mặt nạ này. Đắp mặt nạ vừa là một cách làm đẹp vừa là cách để thư giãn và lấy lại nặng lượng cho bản thân nên mình luôn có gắng thực hiện đều đặn. Tuy nhiên có một nhược điểm là hơi khó để rửa trôi và nhất là phần cánh mũi của mình.
Ưu, nhược điểm của mặt nạ đất sét Kiehl’s Rare Earth Deep Pore Cleansing Masque
Ưu điểm
- Mặt nạ dễ tán trên da.
- Bảng thành phần chính chứa đất sét trắng, Glycerin, nước nha đam giúp làm sạch sâu cho da một cách ẩm mịn và hỗ trợ điều trị mụn ẩn mụn đầu đen, sợi bã nhờn.
- Mặt nạ không khiến cho da bị châm chích hay khô rát.
- Bảng thành phần lành tính, an toàn với mọi loại da kể cả da nhạy cảm.
- Mặt nạ phù hợp với da dầu mụn, da hỗn hợp thiên dầu.
Nhược điểm
- Không để quá lâu trên da khiến cho da bị mất ẩm.
- Mặt nạ hơi khó để rửa trôi trên da.
Cách dùng mặt nạ đất sét Kiehl’s Rare Earth Deep Pore Cleansing Masque

- Rửa sạch mặt với nước tẩy trang và sữa rửa mặt.
- Giữ cho da vẫn còn ẩm.
- Lấy một lượng mặt nạ vừa đủ và thoa đều lên khắp mặt. Sau 10 – 15 phút, rửa thật sạch phần mặt nạ đi.
- Cấp ẩm cho da ngay sau khi rửa mặt xong.
- Tiếp tục các bước chăm sóc da tiếp theo.
- Mình có một tip cho mọi người là khi rửa mặt nạ đi, có thể tận dụng cơ hội này để massage nhẹ nhàng cho da, vừa giúp rửa sạch mặt hơn, vừa giúp cho da trẻ đpẹ, tăng độ đàn hồi.
Mua mặt nạ đất sét Kiehl’s Rare Earth Deep Pore Cleansing Masque giá bao nhiêu? mua chính hãng ở đâu?
Mặt nạ đất sét Kiehl’s Rare Earth Deep Pore Cleansing Masque hũ 14ml có giá 215.000 VNĐ, hũ 28ml có giá 500.000 VNĐ, hũ 125ml có giá 825.000 VNĐ. Hiện tại trên thị trường đã có xuất hiện hàng giả mặt nạ Kiehl’s nên các bạn nhớ mua shop chính hãng nhé.
- Đặt mua mặt nạ Kiehl’s chính hãng tại Shopee Mall
Thông tin sản phẩm
- Công dụng: làm sạch da, ngăn ngừa mụn ẩn và mụn đầu đen hình thành
- Dung tích: 14ml, 28ml và 125ml
- Kết cấu: dạng đất sét
- Đối tượng/ loại da phù hợp: mọi loại da kể cả da nhạy cảm
- Thương hiệu: Kiehl’s
- Xuất xứ: Mỹ
Cảm ơn bạn đã đón đọc bài review của mình về sản phẩm mặt nạ đất sét Kiehl’s Rare Earth Deep Pore Cleansing Masque. Hy vọng thông qua những chia sẻ này, bạn sẽ có thêm được những kiến thức mới cũng như là biết thêm một sản phẩm chăm sóc cơ thể hiệu quả. Ghé Beaudy.vn nhiều hơn để đọc thêm những bài review bổ ích khác và có cho mình nhiều lựa chọn về các sản phẩm chăm sóc da hơn nữa, bạn nhé!
Bảng phân tích dựa trên các thành phần
Các thành phần | Allantoin, Aloe Barbadensis Leaf Juice, Avena Sativa Kernel Flour, Bentonite, Caprylic Triglyceride, CAPRYLYL GLYCOL, Ceteareth-20, Cetearyl Alcohol, Cl 77891, Ethylhexylglycerin, Glycerol, Kaolin, Lecithin, Phenoxyethanol, Propanediol, Tocopherol, Water, Xanthan Gum, Zea Mays Starch |
Công dụng | Làm mềm da, Dưỡng da, Bảo vệ da, Làm dịu da, Dưỡng ẩm, Hút bã nhờn, Giúp da mịn màng |
Điểm CIR |
|
Điểm EWG |
|
Chống chỉ định của thành phần | Da bị tổn thương |
Tác dụng phụ của thành phần | Kích ứng mắt, Liên quan đến ung thư |
Bảng chi tiết các thành phần
Thành phần | Công dụng | Điểm CIR | Điểm EWG | Mô tả thành phần | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Tên gọi khác | Các sản phẩm có chứa thành phần |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Allantoin | Dưỡng da, Bảo vệ da, Làm dịu da, Chất điều hòa | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Allantoin là một loại bột không mùi màu trắng. Các hợp chất chứa Allantoin khác có thể được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, bao gồm muối Allanotin của vitamin C, Allantoin Ascorbate và muối Allantoin của vitamin B7, Allantoin Biotin. Trong mỹ phẩm, Allantoin là một chất dưỡng da, bảo vệ da. Ở một số loại mỹ phẩm đây còn là thành phần làm dịu và điều hòa da. Mặc dù Allantoin có thể được phân lập từ những loại cây như cây hoa chuông, hạt dẻ ngựa và quả dâu tây, nhưng hầu hết Allantoin được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân đều được làm từ urê và axit glyoxylic. Theo đánh giá từ CIR, Allantoin không gây kích ứng mắt hoặc da và nó khiến da bị bắt nắng. Trong các thử nghiệm về độc tính gen ở vi khuẩn, Allantoin không gây đột biến. Allantoin đã được chứng minh là làm giảm hoạt động gây đột biến của hydrogen peroxide. Allantoin không gây ung thư. |
| |||
Aloe Barbadensis Leaf Juice | Giảm bong tróc, Làm dịu da, Làm mềm da | B – Nguy cơ trung bình | 3 – Nguy cơ trung bình | Aloe Barbadensis Leaf Juice là chiết xuất lô hội được sản xuất từ những chiếc lá mọng nước của cây lô hội – Aloe Barbadensis. Các thành phần có nguồn gốc từ lô hội giúp cải thiện vẻ ngoài của làn da khô hoặc bị tổn thương bằng cách giảm bong tróc và phục hồi sự mềm mại. Hội đồng chuyên gia CIR lưu ý rằng các thành phần có nguồn gốc từ lô hội có thể chứa anthraquinone, có thể là yếu tố gây ung thư nếu có ở mức cao. Tuy nhiên, dữ liệu có sẵn được xem xét bởi Hội đồng chuyên gia CIR đã hỗ trợ cho kết luận rằng: nếu quy trình sản xuất được thiết lập tốt và các biện pháp kiểm soát được tuân theo quy định là đủ để đảm bảo rằng anthraquinon vẫn ở dưới mức có thể gây lo ngại. Các tế bào ngay bên dưới bề mặt của cây lô hội tạo ra mủ màu vàng đắng có chứa anthraquinon. Chất này được báo cáo là chất gây độc, anthraquinone cũng là chất kích thích đường tiêu hóa gây ra tác dụng nhuận tràng. Đối với anthraquinone trong nguyên liệu chiết xuất từ lô hội không sử dụng làm thuốc được quy định là 50 ppm hoặc thấp hơn. | Chiết xuất lô hội, Aloe Barbadensis Leaf Juice Powder |
| ||
Avena Sativa Kernel Flour | ||||||||
Bentonite | Hút bã nhờn, Giúp da mịn màng, Hút độc tố, Làm dịu nhiễm trùng da, Làm dịu dị ứng da | A – An toàn | 2 – Nguy cơ thấp | Bentonite là một loại đất sét silicat ngậm nước tự nhiên. Đất sét bentonite chủ yếu là montmorillonite + chất A, và nhờ chất A này, bentonite có nhiều loại và màu sắc khác nhau. Màu sắc phụ thuộc vào hàm lượng khoáng chất của đất sét: bentonite trắng giàu boron và florua, màu vàng giàu mangan và kẽm, màu xanh lá cây giàu đồng, kẽm và mangan và đất sét hồng giàu boron. Bất kể màu sắc như thế nào, bentonite đều có khả năng hút bã nhờn và cặn bẩn trên da, đồng thời làm cho da mịn màng. Không chỉ vậy, bentonite còn có điện tích ion âm và do đó có thể hút những vật mang điện tích dương. Những thứ có điện tích dương bao gồm vi khuẩn xấu và độc tố và mặt nạ đất sét bentonite có thể giúp loại bỏ những thứ đó ra khỏi da và lỗ chân lông. Nhờ tác dụng của bentonite chống lại vi khuẩn xấu và mầm bệnh, cũng có một số nghiên cứu cho thấy bentonite có thể giúp làm dịu nhiễm trùng da, làm dịu dị ứng da và có thể có tác dụng đối với các tình trạng da như bệnh vẩy nến và bệnh chàm. Mặt khác, nhược điểm của bentonite là khả năng thấm hút tốt, nó có thể hút nhiều hơn lượng bã nhờn dư thừa và hút cả ẩm trên da, nếu sử dụng quá thường xuyên sẽ dễ làm khô da. Thành phần này không phải là chất tạo màu được chấp thuận sử dụng tại Hoa Kỳ. Cả hội động CIR và EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | ||||
Caprylic Triglyceride | Chất giữ ẩm, Chống mất nước | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Caprylic/Capric Triglyceride là một este hỗn hợp dầu bao gồm axit béo caprylic và capric có nguồn gốc từ dầu dừa và glycerin, thành phần này có kết cấu lỏng hơi nhờn. Prylic/Capric Triglyceride được sử dụng trong công thức của son môi, trang điểm mắt, phấn nền, phấn má hồng, nước hoa, kem dưỡng ẩm, sản phẩm chống nắng và nhiều sản phẩm khác. Với khả năng làm chậm quá trình mất nước của da bằng cách hình thành một rào cản trên bề mặt da, từ đó giúp tránh việc da bị mất ẩm. Tổ chức CIR đánh giá Caprylic/Capric Triglyceride không gây kích ứng da hoặc mắt, cũng không phải là chất gây mẫn cảm cho da. | Caprylic Capric Triglyceride |
| ||
CAPRYLYL GLYCOL | Chất bảo quản | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Caprylyl Glycol với 8 nguyên tử cacbon trong chuỗi carbon. Chất này được dùng chủ yếu trong sản phẩm tắm, trang điểm mắt, sản phẩm làm sạch. Thường được sử dụng kết hợp với chất bảo quản trong mỹ phẩm. Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét dữ liệu khoa học và kết luận rằng những thành phần này an toàn khi được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét dữ liệu chỉ ra rằng Caprylyl Glycol và các hợp chất nhỏ hơn dễ dàng hấp thụ vào da. Các nghiên cứu bổ sung cho thấy rằng các hợp chất này được chuyển hóa ở da trước khi chúng đến hệ tuần hoàn. Các nghiên cứu về liều lặp lại với các hợp chất này không dẫn đến tác dụng phụ hoặc ảnh hưởng đáng kể nào đối với sự sinh sản hoặc phát triển. Các hợp chất này không gây độc gen. Các sản phẩm có chứa thành phần 1,2-glycol không gây kích ứng hoặc mẫn cảm cho da. |
| |||
Ceteareth-20 | Dung môi, Làm sạch da, Làm sạch tóc và da đầu | B – Nguy cơ trung bình | 3 – Nguy cơ trung bình | Ceteareth-20 là ether polyetylen glycol của cetearyl alcohol; Ceteareth-20 giúp các thành phần khác hòa tan trong một dung môi mà chúng thường không hòa tan, ngoài ra giúp làm sạch da và tóc bằng cách giúp nước trộn lẫn với dầu và bụi bẩn để các chất này có thể được rửa sạch đi. Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét những phát hiện trước đây từ đánh giá an toàn của Polyethylene Glycol (PEG), một số cồn béo béo (Cetearyl Alcohol, Cetyl Alcohol và Stearyl Alcohol) và Steareth để bổ sung dữ liệu về các thành phần Ceteareth. Những dữ liệu này cho thấy ít bằng chứng về độc tính. Hội đồng chuyên gia CIR cũng kết luận rằng các thành phần Ceteareth không nên được sử dụng trên vùng da bị tổn thương. | Da bị tổn thương |
| ||
Cetearyl Alcohol | Ổn định nhũ tương, Chất làm đặc, Tạo bọt, Ổn định bọt, Làm mềm da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Cetearyl Alcohol là một phức hợp của Cetyl Alcohol và Stearyl Alcohol, thành phần này có thể bắt nguồn từ một số loại rau hoặc được sản xuất tổng hợp. Cetearyl Alcohol là một loại cồn béo được sử dụng rất nhiều trong các loại kem dưỡng, có công dụng là giữ cho nhũ tương không bị tách thành các thành phần dầu và chất lỏng. Thành phần này cũng được sử dụng để thay đổi độ dày của sản phẩm lỏng và tăng khả năng tạo bọt hoặc ổn định bọt. Cồn béo cũng được sử dụng làm chất làm mềm da trong nhiều loại mỹ phẩm. Theo CIR, dữ liệu về độc tính đối với năm loại cồn trong đó có Cetearyl Alcohol cho thấy không có độc tính đáng kể. Các công thức có chứa các cồn béo này không phải là chất gây kích ứng da hoặc chất gây mẫn cảm. |
| |||
Cl 77891 | Chất tạo màu, Chống nắng, Chất bảo quản | N/A – Not Available | 3 – Nguy cơ trung bình | Cl 77891 hay Titanium Dioxide (TiO2) là một hợp chất khoáng tự nhiên được khai thác từ trái đất và được xử lý và tinh chế để sử dụng trong các sản phẩm tiêu dùng. Còn được gọi là oxit titan (IV) hoặc titania, nó bao gồm titan kim loại và oxy. TiO2 được sử dụng trong nhiều sản phẩm tiêu dùng, từ sơn và thực phẩm đến dược phẩm và mỹ phẩm. Nó cũng đóng một vai trò quan trọng trong các sản phẩm kem chống nắng để bảo vệ da khỏi bức xạ tia cực tím (UV) có hại của mặt trời. TiO2 là một loại bột màu trắng, được Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) phê duyệt là chất tạo màu trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân dùng cho da, móng tay và môi. Nó giúp tăng độ đục và giảm độ trong của công thức sản phẩm. TiO2 cũng được phê duyệt là thành phần chống nắng tích cực ở Canada, Úc, Liên minh Châu Âu và Nhật Bản. Vì TiO2 có nguồn gốc từ các khoáng chất được khai thác từ trái đất nên nó có thể chứa một lượng nhỏ kim loại nặng như chì hoặc cadmium. Mức độ kim loại nặng trong TiO2 được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân được FDA quản lý chặt chẽ. EWG đánh giá thành phần này có khả năng xâm nhập qua da thấp nhưng việc hít phải là một vấn đề đáng lo ngại, tác nhân dẫn đến ung thư ở mức trung bình, do vậy thường Các sản phẩm được chứng nhận EWG không được chứa thành phần này nếu không được chứng minh đầy đủ. | Liên quan đến ung thư | Titanium dioxide |
| |
Ethylhexylglycerin | Chất khử mùi, Dưỡng ẩm | A – An toàn | 2 – Nguy cơ thấp | Ethylhexylglycerin là nhóm ethylhexyl được liên kết với glycerin ở một đầu bằng liên kết ether. Ethylhexylglycerin được sử dụng trong các sản phẩm mỹ phẩm với vai trò là chất khử mùi, chất dưỡng ẩm cũng như tăng cường chức năng của chất bảo quản bằng cách thúc đẩy sự tiêu diệt vi khuẩn bằng chất bảo quản. Thành phần này đã được CIR đánh giá sử dụng an toàn trong mỹ phẩm, không gây độc cho gen, ở dạng Ethylhexylglycerin không pha loãng là chất gây kích ứng mắt, trong khi nồng độ 5% chỉ gây kích ứng mắt nhẹ | Kích ứng mắt |
| ||
Glycerol | Dưỡng ẩm, Giữ ẩm da, Dưỡng tóc, Chất giảm độ nhớt, Tạo hương thơm, Chất làm biến tính | A – An toàn | 2 – Nguy cơ thấp | Glycerol hay glyxerol, glycerin, glyxerin là một rượu đa chức, gồm 3 nhóm -OH gắn vào gốc hyđrocacbon C3H5 (công thức hóa học là C3H5(OH)3 hay C3H8O3). Glyxerol là một thành phần quan trọng tạo nên chất béo, thuốc nổ nitroglyxerin… Nó có một số tính chất của một rượu đa như phản ứng với Cu(OH)2 tạo ra dung dịch xanh trong suốt. Đây cũng là phản ứng đặc trưng để nhận biết rượu đa chức có 2 nhóm -OH trở lên gắn liền kề nhau. Glycerol là một hợp chất cồn tự nhiên được tìm thấy trong tất cả các mô của động vật, thực vật và con người, bao gồm cả da và máu. Glycerin được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân có thể được lấy từ các nguồn tự nhiên (ví dụ: đậu nành, mía hoặc siro ngô) hoặc được sản xuất tổng hợp. Glycerin là một chất giữ ẩm nổi tiếng giúp ngăn ngừa khả năng da bị mất ẩm. Các chức năng khác của glycerin sử dụng như một thành phần tạo hương thơm, chất làm biến tính, chất dưỡng tóc, chất dưỡng da— chất giữ ẩm, chất bảo vệ da và chất làm giảm độ nhớt của sản phẩm. Glycerin là thành phần được sử dụng phổ biến thứ ba trong mỹ phẩm (sau nước và nước hoa), theo Personal Care Products Council (Hội đồng Sản phẩm Chăm sóc Cá nhân), nồng độ của Glycerin trong một số sản phẩm làm sạch da có thể lên tới 99,4%. Theo đánh giá CIR, glycerin đã chứng minh tác dụng phụ, không có phản ứng dị ứng da, không ảnh hưởng đến sinh sản và không gây ung thư.Glycerol không độc hại cho con người và được sử dụng rộng rãi trong các loại mỹ phẩm với công dụng kháng khuẩn, làm sạch. | Glyxerol, Glycerin |
| ||
Kaolin | Chất tạo màu, Tẩy tế bào chết, Chất hấp thụ, Chất làm mờ, Tẩy da chết vật lý | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Kaolin (tiếng việt là Cao lanh) là một loại đất sét hay nói chính xác là một loại nhôm silicat ngậm nước tự nhiên.Thành phần này có dạng bột mịn, màu trắng, thường được sử dụng với một lượng nhỏ như một thành phần trợ giúp để tạo độ mờ và độ trắng cho các công thức mỹ phẩm. Là một loại đất sét, nó có khả năng thấm hút và có thể hút bã nhờn dư thừa và cặn bẩn trên da của bạn, nhưng ít hơn so với bentonite mạnh hơn. Vì nó ít thấm hút hơn, nó cũng ít làm khô da hơn và nhẹ nhàng hơn, vì vậy nó rất lý tưởng cho các loại da khô và nhạy cảm. Công dụng chính của thành phần này là chất tạo màu, chất mài mòn/tẩy tế bào chết, chất hấp thụ/chất làm mờ. Do ở dạng hạt rắn nên một số nghiên cứu cho thấy các thành phần này gây kích ứng nếu dính vào mắt. Các thành phần này không gây độc gen hoặc độc đáng kể trong các nghiên cứu độc tính cấp tính hoặc ngắn hạn qua đường uống hoặc đường tiêm. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | Kích ứng mắt | |||
Lecithin | Giảm bong tróc, Làm mềm da, Giảm sức căng bề mặt, Hình thành nhũ tương | B – Nguy cơ trung bình | 4 – Nguy cơ trung bình | Lecithin là một lipid tự nhiên được tìm thấy ở cả thực vật và động vật. Theo hướng dẫn chăm sóc người tiêu dùng của PETA, lecithin cho mục đích thương mại thường được lấy từ trứng và đậu nành. Lecithin là một hỗn hợp tự nhiên gồm các diglyceride của axit stearic, palmitic và oleic, được liên kết với este choline của axit photphoric có dạng thay đổi từ khối sáp sang chất lỏng đặc, dễ rót. Lecithin giúp phục hồi da khô hoặc da bị tổn thương bằng cách giảm bong tróc và phục hồi sự mềm mại. Những thành phần này cũng giúp hình thành nhũ tương bằng cách giảm sức căng bề mặt của các chất được nhũ hóa. Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm (FDA) bao gồm Lecithin trong danh sách các chất được khẳng định là Thường được Công nhận là An toàn (GRAS) để bổ sung trực tiếp vào thực phẩm. Hội đồng chuyên gia CIR nhận thấy rằng Lecithin an toàn khi được sử dụng trong các sản phẩm tẩy rửa và, dựa trên kết quả của các nghiên cứu về độ nhạy cảm và ánh sáng, và an toàn khi sử dụng ở nồng độ bằng hoặc dưới 15% khi để lại -trên sản phẩm. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất có khả năng kích ứng ở mức trung bình. |
| |||
Phenoxyethanol | Chất bảo quản | A – An toàn | 4 – Nguy cơ trung bình | Phenoxyethanol là một chất lỏng nhờn, hơi dính với mùi hương hoa hồng thoang thoảng. Trong mỹ phẩm, Phenoxyethanol thường được sử dụng như chất bảo quản nhằm ngăn chặn sự phát triển của nấm, vi khuẩn, từ đó tăng thời hạn và độ an toàn của sản phẩm. Đây là thành phần đã được CIR đánh giá không gây kích ứng, không gây mẫn cảm, không gây độc cho gen, an toàn để sử dụng (nồng độ dưới 1%) |
| |||
Propanediol | Cấp ẩm, Dung môi, Chất làm giảm độ nhớt, Thúc đẩy quá trình hấp thụ dưỡng chất | A – An toàn | 2 – Nguy cơ thấp | Propanediol ở ngoài tự nhiên có nguồn gốc từ ngô, là một hoạt chất thường được dùng thay thế propylene glycol. Công dụng chính của Propanediol là thúc đẩy quá trình hấp thụ các dưỡng chất vào da. Chất này cũng có tính hydrat hóa nên sẽ mang đến cảm giác mịn mượt cho sản phẩm và tăng độ ẩm cho da. Trong một số sản phẩm thì Propanediol đóng vai trò là dung môi hoặc chất giảm độ nhớt. Theo báo cáo vào tháng 06/2018 của CIR thì Propanediol có độ lành tính cao, an toàn khi sử dụng trong mỹ phẩm có công thức bào chế không gây kích ứng. Ngoài ra EWG cũng công nhận chất này không gây ung thư, không làm gián đoạn nội tiết, tuy nhiên trong một vài sản phẩm có thể gây kích ứng cho mắt. | Kích ứng mắt | 2 2 Propanediol, 1 1 Propanediol, 1 3 Propanediol |
| |
Tocopherol | Chất dưỡng da, Chống oxy hóa | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Tocopherol, hay vitamin E, một loại vitamin tan trong chất béo là một chất chống oxy hóa tự nhiên có thể được phân lập từ dầu thực vật. Khi cô lập Tocopherol, là một loại dầu nhớt có màu thay đổi từ vàng sang đỏ nâu. Thay vì bản thân Tocopherol, các este của Tocopherol thường được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Chức năng chính của thành phần này là chất dưỡng da và chống oxy hóa. Tocopherol được đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng Tocopherol và các thành phần liên quan là an toàn khi được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Tocopherol không phải là chất gây kích ứng hoặc nhạy cảm. Ngoài ra, các nghiên cứu về độc tính sinh sản và khả năng gây ung thư đều âm tính. Hoạt động chống đột biến được quy cho các hợp chất này phù hợp với đặc tính chống oxy hóa của chúng. | Vitamin E |
| ||
Water | Dung môi, Chất hoà tan, Ổn định nhũ tương, Làm sạch | A – An toàn | EWG VERIFIED – An toàn | Water (Aqua) chính là nước được sử dụng trong công thức của hầu hết mọi loại mỹ phẩm và sản phẩm chăm sóc cá nhân. Nước chủ yếu được sử dụng làm dung môi trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, trong đó nước hòa tan nhiều thành phần mang lại lợi ích cho da, chẳng hạn như chất điều hòa và chất làm sạch. Nước cũng tạo thành nhũ tương khi các thành phần dầu và nước của sản phẩm được kết hợp để tạo thành kết cấu kem và lotion. Nước tinh khiết USP được pha chế từ nước và phải tuân thủ các quy định của Cơ quan Bảo vệ Môi trường Hoa Kỳ (EPA) đối với nước uống. Độ an toàn của nước trong mỹ phẩm phải tuân theo giám sát của Good Manufacturing Practices được nêu trong Hướng dẫn của FDA về Nguyên tắc Thực hành Sản xuất Mỹ phẩm và trong hướng dẫn quốc tế về Thực hành Sản xuất Tốt được gọi là ISO 22716. | Aqua Water, Aqua, Nước cất, Nước |
| ||
Xanthan Gum | Chất kết dính, Ổn định nhũ tương, Dưỡng da, Chất hoạt động bề mặt, Nhũ hóa, Tăng độ nhớt | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Xanthan Gum là một polysacarit, một loại polymer có nguồn gốc từ quá trình lên men carbohydrate, Xanthan Gum có nguồn gốc từ glucose hoặc xi-rô ngô. Trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, Xanthan Gum có thể hoạt động như một chất kết dính, chất ổn định nhũ tương, chất dưỡng da, chất hoạt động bề mặt – chất nhũ hóa hoặc chất làm tăng độ nhớt. Dựa trên trọng lượng phân tử lớn, Hội đồng chuyên gia CIR đã xác định rằng Xanthan Gum sẽ không được hấp thụ qua da. Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét dữ liệu chỉ ra rằng Xanthan Gum không phải là chất độc sinh sản hoặc ảnh hưởng đến sự phát triển. Các nghiên cứu về các loại gôm polysacarit khác không cho thấy tác dụng gây độc gen. Xanthan Gum không được coi là chất gây kích ứng da hoặc chất gây mẫn cảm. Xanthan Gum được xác định trong 21 CFR 172.695 là một chất phụ gia thực phẩm có thể được sử dụng một cách an toàn theo các điều kiện quy định. |
| |||
Zea Mays Starch | Chất hấp thụ, Chống ăn mòn, Bảo vệ da, Kiểm soát độ nhớt | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Zea Mays Starch hay Zea Mays (Corn) Starch là một loại tinh bột thu được từ ngô. Một loại bột có nguồn gốc từ ngô, có màu trắng đến hơi vàng, hoạt động như một thành phần trợ giúp hữu ích để tạo ra nhũ tương dễ chịu. Nó mang lại cảm giác dễ chịu cho làn da, có một số tác dụng làm mờ (mặc dù tinh bột gạo tốt hơn ở điểm đó), nó làm giảm độ nhờn và dính, đồng thời giúp công thức dễ dàng tán đều mà không làm trắng hay bóng. Hội đồng chuyên gia CIR đánh giá Zea Mays (Corn) Starch không phải là chất gây kích ứng da hoặc chất gây mẫn cảm. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | Zea Mays Corn Starch |
Mình rất thích sản phẩm mặt nạ đất sét này của nhà Kiehl's và hiện tại chưa có ý định muốn đổi qua hãng mỹ phẩm khác.
- Bao bì, kết cấu8.5
- Thương hiệu9
- Cảm nhận cá nhân8.75
Tớ mong muốn các bạn có thể dành một chút thời gian để đánh giá và chia sẻ cảm nhận của mình về bài viết này.