Nhắc đến thương hiệu Cocoon Việt Nam thì không thể không nhắc đến những sản phẩm chăm sóc tóc có chiết xuất từ bưởi rồi đúng không nè các bạn ơi. Bên cạnh em nước dưỡng tóc Cocoon thì em Dầu gội bưởi Cocoon cũng mang lại những hiệu quả về việc giảm rụng cực kỳ hiệu quả nữa đấy. Hôm nay mình xin gửi đến các bạn những trải nghiệm chân thật nhất sau một khoảng thời gian mình dùng dầu gội bưởi Cocoon nhé.
- Bao bì, thiết kế và kết cấu của dầu gội bưởi Cocoon
- Thành phần chính của dầu gội bưởi Cocoon
- Công dụng của dầu gội bưởi Cocoon
- Cảm nhận dầu gội bưởi Cocoon có tốt không?
- Ưu điểm và nhược điểm của dầu gội bưởi Cocoon
- Hướng dẫn sử dụng dầu gội bưởi Cocoon
- Dầu gội bưởi Cocoon mua ở đâu? Giá bao nhiêu?
- Thông tin sản phẩm
- Bảng phân tích dựa trên các thành phần
- Bảng chi tiết các thành phần
Bao bì, thiết kế và kết cấu của dầu gội bưởi Cocoon
Cocoon được biết đến là một hãng mỹ phẩm thuần chay khá nổi tiếng tại Việt Nam với những sản phẩm được làm từ nguyên liệu thuần chay và có nguồn gốc xuất xứ trực tiếp tại Việt Nam nên bản thân mình khi chọn sử dụng em dầu gội bưởi Cocoon này cũng khá yên tâm.
Cũng giống như những loại dầu gội khác trên thị trường, em dầu gội bưởi nhà Cocoon cũng sẽ có thiết kế đầu pump giúp cho chúng ta dễ dàng lấy sản phẩm ra và sử dụng. Đặc trưng cả sản phẩm chăm sóc tóc nhà Cocoon sẽ có màu chủ đạo là màu xanh lá đậm – tượng trưng cho màu của vỏ bưởi nên khi nhìn vào thiết kế và màu sắc của dầu gội, bản thân mình cảm thấy rất tươi mát và dễ chịu. Với dung tích 310ml đựng trong chất liệu chai khá cứng cáp thì mình nghĩ đây là một điểm cộng khá lớn với mình.

Ngoài ra, một đặc điểm nữa mà mình nghĩ chúng sẽ giúp cho dầu gội bưởi Cocoon trở nên khác biệt đó chính là thiết kế đầu pump khá độc đáo. Thông thường với dạng dầu gội có đầu pump thì bạn chỉ cần xoay nhẹ vòi vì pump sẽ nảy lên và khi dùng bạn chỉ cần ấn vòi xuống. Nhưng với em dầu gội nhà Cocoon thì đầu pump có thêm cơ chế “khóa vòi” giúp bạn có thể mang đi mọi nơi mà không sợ đổ. Khi dùng thì bạn vặn đầu sang phía có chữ OPEN, còn khi dùng xong thì bạn chỉ cần vặn về hướng ngược lại có chữ STOP là được.

Kết cấu của dầu gội bưởi Cocoon sẽ có dạng sệt nhẹ và có màu vàng nhạt khá đẹp mắt. Điểm ấn tượng mà em này mang đến cho mình đó chính là mùi hương thoang thoảng mùi bưởi vô cùng dễ chịu và mình có thể cảm nhận được độ “fresh” mà sản phẩm có thể mang lại. Nếu bạn nào bị dị ứng với mùi hương của sản phẩm thì có thể yên tâm nhé, em này không mang mùi hương quá nồng nên làm ảnh hưởng đến trải nghiệm của các bạn về sản phẩm đâu nè.
Thành phần chính của dầu gội bưởi Cocoon
- Tinh dầu vỏ bưởi: có chức năng kháng khuẩn, kháng viêm cho da đầu đồng thời chống oxy hóa góp phần nuôi dưỡng mái tóc chắc khỏe.
- Xylishine: được chiết xuất từ gỗ, tảo nâu Pelvetia Canaliculata có chức năng giúp cho mái tóc được nuôi dưỡng và phục hồi hiệu quả.
- Vitamin B5: có chức năng chính là góp phần ngăn chặn tình trạng rụng tóc và nuôi dưỡng mái tóc từ sâu bên trong.
- Amino Acids: đây là một trong những thành phần hình thành nên protein giúp cho mái tóc chắc khỏe và làm mềm mượt mái tóc.

Bảng thành phần đầy đủ của sản phẩm: Water, Sodium Cocoyl Isethionate, Sodium LaurylGlucosides HydroxypropylSulfonate, Glycerin, Disodium Laureth Sulfosuccinate, Cocamidopropyl Betaine, PEG-12 Dimethicone, PEG-7 Glyceryl Cocoate, Dimethicone, Citrus Grandis Peel Oil, Panthenol, Amodimethicone, Epilobium, Angustifolium Flower/Leaf/Stem Extract, Thymus Vulgaris (Thyme) Extract, Triticum Vulgare (Wheat) Seed Extract, Cocoyl Methyl Glucamide, Calcium Pantothenate, Pyridoxine HCL, Sodium PCA, Sodium Lactate, Arginine, Aspartic Acid, Glycine, Alanine, Serine, Valine, Proline, Threonine, Isoleucine, Histidine, Phenylalanine, Xylitylglucoside, Anhydroxylitol, Maltitol, Xylitol, Pelvetia Canaliculata Extract, Propanediol, Bis-(Isostearoyl/Oleoyl Isopropyl) Dimonium Methosulfate, Trisodium Ethylenediamine Disuccinate, Acrylates/C10-30 Alkyl Acrylate Crosspolymer, Cocamide Mea, Parfurm, Polysorbate-20, Xanthan Gum, PEG-120 Methyl Glucose Dioleate, PEG-45M, Laureth-23, Polyquaternium-10, Laureth-4, Trideceth-10, Sodium Hydroxide, Phenoxyethanol, Ethylhexylglycerin.
Công dụng của dầu gội bưởi Cocoon
- Giảm gãy rụng
- Làm mềm tóc
- Kích thích mọc tóc
Cảm nhận dầu gội bưởi Cocoon có tốt không?
Bản chất mái tóc của mình không phải là tóc khỏe nên khi biết được sản phẩm nào có thể giúp ngăn rụng tóc là mình đều tìm mua và trải nghiệm thử. Trước đó mình đã dùng qua nước dưỡng tóc nhà Cocoon rồi và muốn trải nghiệm thêm dầu bưởi Cocoon để hy vọng mái tóc mình sẽ có nhiều cải thiện hơn. Mình đã dùng em dầu gội này liên tục trong vòng 1 tháng và mình có những ấn tượng khá lớn về sản phẩm này.
Vì là chất tóc mỏng và không được khỏe nên mình cũng tìm hiểu về các sản phẩm có chứa thành phần từ thiên nhiên để không làm hại quá nhiều đến mái tóc của mình, chính vì chiết xuất từ tinh dầu vỏ bưởi và các dưỡng chất khác như vitamin B5, Xylishine™,… nên mình đã chọn dùng em này. Đối với bản thân mình thì mùi hương của em này là một điểm cộng cực kỳ lớn, mùi không nồng mà lại cực kỳ nhẹ nhàng giúp mình rất thư giãn mỗi khi gội đầu.

Có lẽ vì hương thơm của sản phẩm chỉ thoang thoảng nên việc tóc được lưu hương sau nhiều giờ thì mình nghĩ sản phẩm sẽ không thể thực hiện được, vậy nên là các cô nàng nào muốn chọn sản phẩm có thể giữ được hương thơm lâu trên tóc thì nên cân nhắc yếu tố này nhé.
Xét về độ làm sạch da đầu thì mình đánh giá em này khoảng 7,5/10. Hãng có ghi rằng dầu gội bưởi Cocoon không chứa sulfate và bảng thành phần của sản phẩm cũng không thể hiện sự xuất hiện của sulfate nên việc làm sạch da đầu không thể như các loại dầu gội thông thường được. Da đầu mình là da dầu nên khi gội em này tầm gần 1 ngày sau là đã có dấu hiệu tiết dầu và bết tóc rồi. Mình không nghĩ đây là nhược điểm của sản phẩm vì hãng chọn cách loại sulfate ra khỏi bảng thành phần cũng là đang góp phần bảo vệ mái tóc của người tiêu dùng.
Chính vì không có sulfate nên việc tạo bọt của em dầu gội bưởi Cocoon cũng sẽ khá ít so với các dòng sản phẩm gội đầu khác trên thị trường. Vì vậy mà đối với những bạn có mái tóc dày, dài thì cần phải sử dụng một lượng dầu gội khá nhiều trong một lần gội và khiến cho sản phẩm rất mau hết, điểm này có thể là nhược điểm đối với các bạn có mái tóc dài và dày.
Một điểm mà mình không thích lắm ở sản phẩm này chính là sau khi gội thì tóc mình không mềm mượt như hãng đã viết trên bao bì của sản phẩm, tóc mình sẽ bị khô nếu mình không dùng kèm thêm dầu xả sau khi gội. Nhưng trái lại, nếu nhìn nhận về hiệu quả giảm rụng tóc thì mình lại chấm cho em dầu gội bưởi Cocoon này 9/10 luôn. Tóc mình giảm rụng cực kỳ nhanh và hiệu quả khi mình dùng em này, mình kiên trì dùng trong vòng 1 tháng thì thấy tóc giảm rụng rõ rệt và mình cực kỳ hài lòng với kết quả của mái tóc hiện tại.

Tổng kết: Với bản thân mình, nếu chọn cách “chi tiền” cho 1 chai dầu gội chỉ có 310ml với giá tiền khá cao thì mình nghĩ mình không chọn em này làm “bạn đồng hành” lâu dài được. Nếu các bạn muốn trải nghiệm một dòng sản phẩm thiên nhiên, lành tính và có hiệu quả cao thì có thể sử dụng còn việc đồng hành lâu dài hay không sẽ tùy thuộc vào tài chính và nhu cầu của từng người.
Ưu điểm và nhược điểm của dầu gội bưởi Cocoon
Ưu điểm
- Giảm rụng tóc hiệu quả
- Không chứa Sulfate
- Không chứa cồn
- Không chứa dầu khoáng
- Không chứa Paraben
- Hương bưởi thoang thoảng dễ chịu
Nhược điểm
- Giá thành cao nhưng dung tích không nhiều
- Tóc có thể bị khô nếu không dùng kèm dầu xả
- Không lưu hương trên tóc lâu
Hướng dẫn sử dụng dầu gội bưởi Cocoon
- Chải tóc thẳng trước khi gội
- Làm ướt tóc
- Đánh bọt dầu gội trước khi gội, bạn có thể cho dầu gội ra bát rồi đổ nước vào và đánh bọt
- Cho dầu gội đã được đánh bọt lên tóc và dùng đầu ngón tay massage da đầu
- Gội đầu tối đa 02 lần trong 1 lần gội để làm sạch tóc
- Dùng dầu xả sau khi gội để tóc mềm mượt hơn
Lưu ý: Nếu có thể thì các bạn hãy kết hợp với dầu xả Cocoon để tóc đạt được hiệu quả cao nhất và không nên gội đầu mỗi ngày sẽ làm ảnh hưởng đến độ dày của sợi tóc.
Dầu gội bưởi Cocoon mua ở đâu? Giá bao nhiêu?
Bạn có thể đặt mua dầu gội bưởi Cocoon với giá dao động từ 196.000VNĐ – 245.000VNĐ/ chai 310ml.
Thông tin sản phẩm
- Công dụng: Làm sạch bụi bẩn, giảm rụng và kích thích mọc tóc
- Dung tích/ Trọng lượng: 310ml
- Kết cấu: Dạng sệt
- Loại da: Phù hợp với mọi loại da đầu đang gặp tình trạng rụng tóc
- Thương hiệu: Cocoon
- Xuất xứ: Việt Nam
Cảm ơn các bạn đã dành thời gian tham khảo bài review về em Dầu gội bưởi Cocoon này nhé, mình nghĩ mỗi người đều có những trải nghiệm riêng và đây là một góc nhìn khách quan nhất mà mình muốn gửi đến các bạn. Nếu các bạn yêu thích sản phẩm và muốn thử thì cứ mạnh dạn trải nghiệm nhé.
Bảng phân tích dựa trên các thành phần
Bảng chi tiết các thành phần
Thành phần | Công dụng | Điểm CIR | Điểm EWG | Mô tả thành phần | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Tên gọi khác | Bài viết chi tiết về thành phần | Các sản phẩm có chứa thành phần |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Acrylates C10-30 Alkyl Acrylate Crosspolymer | Chất tạo độ nhớt, Chất kết dính, Ổn định nhũ tương, Giữ nếp tóc | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Thành phần này là một polyme của axit acrylic và các hóa chất liên quan. Có công dụng là chất làm tăng độ nhớt, chất hấp thụ, chất kết dính hoặc được dùng để làm móng nhân tạo, chất ổn định nhũ tương và chất cố định tóc. EWG đánh giá rằng khả năng gây ung thư, gây kích ứng da, phơi nhiễm hoặc gây độc cho cơ thể đều ở mức nguy cơ thấp và không có hạn chế sử dụng trong mỹ phẩm hoặc các sản phẩm chăm sóc cá nhân. |
| ||||
Alanine | Dưỡng tóc, Dưỡng da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Alanine là một amino acid. Một axit amin không thiết yếu (một khối xây dựng của protein da như collagen hoặc elastin) giúp hydrat hóa làn da. Các axit amin alpha là các khối xây dựng của protein. Cấu trúc của tất cả các axit amin alpha bao gồm một axit cacboxylic có nhóm amin (NH2) trên cacbon liền kề. Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm (FDA) liệt kê các axit amin, bao gồm hydrochloride (HCl), muối natri và kali của chúng là phụ gia thực phẩm được phép bổ sung trực tiếp vào thực phẩm. Sự hiện diện bình thường của các thành phần này trong cơ thể và việc sử dụng chúng làm phụ gia thực phẩm trực tiếp khiến Hội đồng chuyên gia CIR chỉ tập trung xem xét dữ liệu kích ứng và mẫn cảm da. Dữ liệu da liễu về các sản phẩm có chứa các thành phần này chỉ ra rằng các axit amin không phải là chất gây kích ứng da hoặc chất gây mẫn cảm. Hội đồng chuyên gia CIR lưu ý rằng một số cá nhân có vấn đề với chế độ ăn kiêng Natri Glutamate và Phenylalanine. Hội đồng chuyên gia CIR đã xác định rằng nồng độ của các axit amin này được sử dụng trong các sản phẩm mỹ phẩm thấp hơn mức có thể dẫn đến phơi nhiễm đáng kể. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | |||||
Amodimethicone | Chất tạo màng, Chống tĩnh điện, Điều hòa tóc | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Amodimethicone là một polymer dựa trên silicone, đây là một phân tử silicon loại dimethicone đã được sửa đổi cũng chứa các nhóm amino. Có các nhóm amin có nghĩa là Amodimethicone cũng có Nitơ trong phân tử thích mang điện tích dương. Các phân tử tích điện dương (hoặc bậc bốn) rất quan trọng đối với da và tóc vì chúng là những bề mặt tích điện âm và là chất tạo màng tuyệt vời. Chất này hoạt động trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với công dụng chống tĩnh điện, điều hòa tóc. So với dimethicone thông thường thì Amodimethicone được EWG đánh giá là an toàn hơn đối với da và sức khỏe người dùng. Hội đồng chuyên gia về an toàn thành phần mỹ phẩm CIR kết luận rằng 30 dimethicone, methicon và polyme thay thế methicone an toàn trong mỹ phẩm. |
| ||||
Anhydroxylitol | Giữ ẩm da, Dưỡng da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Anhydroxylitol là một thành phần dưỡng ẩm có nguồn gốc từ đường và là một phần của bộ ba dưỡng ẩm (bên cạnh Xylitylglucoside & Xylitol) có tên là Aquaxyl. Theo một số báo cáo thành phần này có công dụng giữ ẩm và dưỡng da. Hội đồng chuyên gia CIR và EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. |
| ||||
Arginine | Dưỡng da, Chống lão hóa, Phục hồi tóc | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Arginine là một axit amin tự nhiên, đây cũng là một trong 20 axit amin phổ biến nhất được tìm thấy trong protein. Chất này hoạt động như một thành phần có thể chống lão hóa và giúp phục hồi cấu trúc tóc bị tổn thương. FDA cho phép Glycine được sử dụng trong các sản phẩm thuốc kháng axit không kê đơn. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng thành phần này an toàn khi được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Dữ liệu da liễu về các sản phẩm có chứa thành phần này chỉ ra rằng các axit amin không phải là chất gây kích ứng da hoặc chất gây mẫn cảm. Hội đồng chuyên gia CIR đã xác định rằng nồng độ của axit amin này được sử dụng trong các sản phẩm mỹ phẩm thấp hơn mức có thể dẫn đến phơi nhiễm đáng kể. |
| ||||
Aspartic Acid | Dưỡng da, Dưỡng tóc | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Aspartic Acid là một amino acid. Một axit amin không thiết yếu (khối xây dựng quan trọng của collagen và elastin) giúp hydrat hóa làn da. Nó cũng được sử dụng để thiết lập độ pH của sản phẩm mỹ phẩm (đệm). Cấu trúc của tất cả các axit amin alpha bao gồm một axit cacboxylic có nhóm amin (NH2) trên cacbon liền kề. Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm (FDA) liệt kê các axit amin, bao gồm hydrochloride (HCl), muối natri và kali của chúng là phụ gia thực phẩm được phép bổ sung trực tiếp vào thực phẩm. Sự hiện diện bình thường của các thành phần này trong cơ thể và việc sử dụng chúng làm phụ gia thực phẩm trực tiếp khiến Hội đồng chuyên gia CIR chỉ tập trung xem xét dữ liệu kích ứng và mẫn cảm da. Dữ liệu da liễu về các sản phẩm có chứa các thành phần này chỉ ra rằng các axit amin không phải là chất gây kích ứng da hoặc chất gây mẫn cảm. Hội đồng chuyên gia CIR lưu ý rằng một số cá nhân có vấn đề với chế độ ăn kiêng Natri Glutamate và Phenylalanine. Hội đồng chuyên gia CIR đã xác định rằng nồng độ của các axit amin này được sử dụng trong các sản phẩm mỹ phẩm thấp hơn mức có thể dẫn đến phơi nhiễm đáng kể. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | |||||
Bis- Dimonium Methosulfate | |||||||||
Calcium Pantothenate | Dưỡng tóc | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Calcium Pantothenate là muối canxi của axit pantothenic. Pantethine bao gồm hai phân tử axit pantothenic (vitamin B5). Canxi Pantothenate và Natri Pantothenate là muối của axit pantothenic. Pantethine, Canxi Pantothenate và Natri Pantothenate hoạt động như các chất dưỡng tóc. Trong cơ thể, axit pantothenic được chuyển thành Panthethine. Một số nghiên cứu cho thấy rằng việc sử dụng Pantethine như một chất bổ sung chế độ ăn uống sẽ làm giảm cholesterol. Khi được sử dụng như một chất bổ sung chế độ ăn uống, không có tác dụng phụ đáng kể nào được báo cáo đối với axit pantothenic hoặc Pantethine. Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm (FDA) bao gồm Canxi Pantothenate trong danh sách các chất thực phẩm trực tiếp được xác nhận là Thường được Công nhận là An toàn (GRAS). Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng panthenol và axit pantothenic an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | |||||
Citrus Grandis Peel Oil | Chất tạo mùi | B – Nguy cơ trung bình | 3 – Nguy cơ trung bình | Citrus Grandis Peel Oil là một loại dầu dễ bay hơi thu được từ vỏ của bưởi. Đây là loại trái cây có múi tự nhiên, không lai tạp, có nguồn gốc từ Đông Nam Á. Tinh dầu từ vỏ bưởi có thành phần chính là limonene (86-95% đối với vỏ bưởi), một thành phần tạo mùi hương (nhưng được coi là chất gây nhạy cảm cho da thường xuyên). Ngoài ra, vỏ cam quýt còn chứa hợp chất có vấn đề gọi là furanocoumarin khiến chúng bị nhiễm độc ánh sáng nhẹ. Nói chung, trái cây càng chua-đắng thì càng có nhiều vấn đề liên quan đến nhiễm độc ánh sáng: vỏ cam và clementine chứa ít chất này hơn trong khi chanh, bưởi và cam bergamot chứa nhiều hơn. Đó là lý do vì sao những sản phẩm chứa chiết xuất từ vỏ cam chanh bưởi không được khuyến cáo dùng vào ban ngày. Hội đồng chuyên gia CIR đã kết luận các loại dầu vỏ có nguồn gốc từ cam quýt bưởi là an toàn để sử dụng trong các sản phẩm mỹ phẩm, ngoại trừ các sản phẩm rửa sạch, không chứa nhiều hơn 0,0015% (15ppm) 5-methoxypsoralen (5-MOP), và khi được điều chế thành không gây mẫn cảm và không gây khó chịu. |
| ||||
Cocamide MEA | Tạo bọt, Ổn định bọt, Chất làm đặc | B – Nguy cơ trung bình | 4 – Nguy cơ trung bình | Cocamide MEA có nguồn gốc từ các axit béo từ dầu dừa và monoethanolamine (MEA). Cocamide MEA tăng khả năng tạo bọt và/hoặc ổn định bọt. Cocamide MEA cũng được sử dụng để làm đặc phần dung dịch nước (nước) của mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Cocamide MEA (hoặc Cocamide Monoethanolamine) là một chất lỏng nhớt màu vàng nhạt trong suốt đến màu hổ phách, hoặc dạng vảy rắn. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng Cocamide MEA an toàn khi sử dụng trong các sản phẩm tẩy rửa và an toàn ở nồng độ lên tới 10% trong các sản phẩm còn sót lại. Hội đồng chuyên gia CIR lưu ý rằng hơi MEA có độc tính cao nhưng không coi điều này là đáng kể vì không có hơi nào phát sinh từ Cocamide MEA. Hội đồng chuyên gia CIR lưu ý rằng, không giống như DEA, MEA không được tìm thấy để tạo thành nitrosamine ổn định. Tuy nhiên, MEA có thể phản ứng với một aldehyde để tạo thành DEA, sau đó có thể được nitro hóa. Ứng dụng ngoài da của Cocamide MEA ở nồng độ 50% không gây kích ứng đối với các thử nghiệm kích ứng nhẹ. Cocamide MEA âm tính với khả năng gây đột biến ở vi khuẩn. Trong các thử nghiệm lâm sàng, Cocamide MEA ở nồng độ 50% không gây kích ứng trong thử nghiệm miếng dán. |
| ||||
Cocamidopropyl Betaine | Chất hoạt động bề mặt | B – Nguy cơ trung bình | 5 – Nguy cơ trung bình | Cocamidopropyl Betaine là chất hoạt động bề mặt, chất hoạt động bề mặt giúp làm sạch da và tóc bằng cách giúp nước trộn với dầu và bụi bẩn để chúng có thể được rửa sạch. Cocamidopropyl Betaine bao gồm các axit béo khác nhau liên kết với amidopropyl betaine. Hội đồng chuyên gia CIR khuyến nghị rằng đối với các sản phẩm mỹ phẩm có ý định lưu lại trên da trong thời gian dài thì nồng độ CAPB không được vượt quá 3 %. Dựa trên việc xem xét các tài liệu khoa học đã xuất bản, Hội đồng chuyên gia CIR kết luận rằng mỹ phẩm sử dụng CAPB đều an toàn miễn là chúng được bào chế không gây mẫn cảm. EWG đánh giá hoạt chất này có khả năng gây kích ứng ở mức trung bình, và bị hạn chế sử dụng ở một số sản phẩm, đặc biệt là những sản phẩm lưu lại lâu trên da. | Kích ứng da |
| |||
Cocoyl Methyl Glucamide | Chất hoạt động bề mặt, Dung môi | 1 – Nguy cơ thấp | Cocoyl Methyl Glucamide là một chất rất hiếm khi xuất hiện trong mỹ phẩm, thường đóng vai trò là một chất hoạt động bề mặt hoặc là dung môi trong mỹ phẩm. Cocoyl Methyl Glucamide có nguồn gốc hữu cơ và được EWG xếp vào nhóm hoạt chất an toàn, không có khả năng gây ung thư và cũng không ảnh hưởng đến sức khỏe và khả năng sinh sản. | ||||||
Dimethicone | Bảo vệ da, Dưỡng da, Dưỡng tóc, Ngăn mất nước, Làm mịn da | B – Nguy cơ trung bình | 4 – Nguy cơ trung bình | Dimethicone hoặc có thể gọi là polymethylsiloxane, đây là một loại silicone. Dimethicone hoạt động như một chất chống tạo bọt, chất bảo vệ da, chất dưỡng da và chất dưỡng tóc. Nó ngăn ngừa mất nước bằng cách hình thành một rào cản trên da. Giống như hầu hết các vật liệu silicon, dimethicone có tính lỏng độc đáo khiến nó dễ dàng lan rộng và khi thoa lên da, mang lại cho sản phẩm cảm giác mịn màng và mượt mà. Nó cũng có thể giúp làm đầy các đường nhăn/nếp nhăn trên khuôn mặt, mang lại vẻ “đầy đặn” tạm thời. Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm (FDA) đã xem xét tính an toàn của dimethicone và phê duyệt việc sử dụng nó như một chất bảo vệ da trong các sản phẩm thuốc không kê đơn (OTC) ở nồng độ từ 1 – 30%. Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét một nhóm các dẫn xuất polyme silicon, bao gồm dimethicone, tương tự nhau về cấu trúc, thành phần và cách sử dụng. Hội đồng chuyên gia cho rằng khó có khả năng bất kỳ polyme silicon nào sẽ được hấp thụ đáng kể vào da do trọng lượng phân tử lớn của các polyme này. Các nghiên cứu lâm sàng trong phòng thí nghiệm và trên người cho thấy dimethicone không gây kích ứng da và không gây phản ứng dị ứng trên da (tức là không phải là chất gây mẫn cảm cho da). Nó cũng được báo cáo là gây kích ứng nhẹ đến tối thiểu cho mắt. Trong các nghiên cứu về độc tính sinh sản và phát triển trong phòng thí nghiệm, không có phát hiện bất lợi nào được báo cáo ở phụ nữ mang thai hoặc con cái của họ. Không có bằng chứng khoa học nào chứng minh silicone gây kích ứng da hoặc gây tóc rụng. | Kích ứng mắt nhẹ |
| |||
Disodium Laureth Sulfosuccinate | Chất hoạt động bề mặt, Làm sạch, Tạo bọt | B – Nguy cơ trung bình | 3 – Nguy cơ trung bình | Disodium Laureth Sulfosuccinate là một chất hoạt động bề mặt. Nó là muối dinatri của rượu lauryl ethoxyl hóa liên kết với axit sulfosuccinic. Chất làm sạch này được nhiều nhà sản xuất mô tả là chất hoạt động bề mặt rất dịu nhẹ, không gây kích ứng nhưng có đặc tính tạo bọt tuyệt vời. Nó được khuyên dùng cho các loại sữa rửa mặt dịu nhẹ phù hợp cho da nhạy cảm hoặc da em bé. Dựa trên trọng lượng phân tử cao và điện tích âm, Hội đồng chuyên gia CIR kết luận rằng không có khả năng Disodium Laureth Sulfosuccinate được sử dụng trong các sản phẩm chăm sóc cá nhân sẽ thấm qua da. Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét dữ liệu cho thấy không có độc tính toàn thân sau khi tiếp xúc qua đường miệng. Disodium Laureth Sulfosuccinate không gây độc gen và các hợp chất liên quan không phải là chất độc sinh sản hoặc phát triển. Disodium Laureth Sulfosuccinate không phải là chất gây mẫn cảm. Tùy thuộc vào nồng độ và công thức, Disodium Laureth Sulfosuccinate có thể gây kích ứng da và mắt. Do đó, Hội đồng chuyên gia CIR đã kết luận rằng Disodium Laureth Sulfosuccine an toàn trong thực tiễn sử dụng và nồng độ hiện tại khi được bào chế để không gây kích ứng. | Kích ứng nhẹ | ||||
Epilobium Angustifolium Extract | Dưỡng da | N/A – Not Available | 1 – Nguy cơ thấp | Epilobium Angustifolium Extract là chiết xuất từ các bộ phận trên mặt đất của cây hồng vịnh, epilobium angustifolium. Epilobium angustifolium là một loài thực vật có hoa trong họ Anh thảo chiều. Hiện nay thành phần này được biết đến với công dụng dưỡng da. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | Epilobium Angustifolium Flower Leaf Stem Extract | ||||
Ethylhexylglycerin | Chất khử mùi, Dưỡng ẩm | A – An toàn | 2 – Nguy cơ thấp | Ethylhexylglycerin là nhóm ethylhexyl được liên kết với glycerin ở một đầu bằng liên kết ether. Ethylhexylglycerin được sử dụng trong các sản phẩm mỹ phẩm với vai trò là chất khử mùi, chất dưỡng ẩm cũng như tăng cường chức năng của chất bảo quản bằng cách thúc đẩy sự tiêu diệt vi khuẩn bằng chất bảo quản. Thành phần này đã được CIR đánh giá sử dụng an toàn trong mỹ phẩm, không gây độc cho gen, ở dạng Ethylhexylglycerin không pha loãng là chất gây kích ứng mắt, trong khi nồng độ 5% chỉ gây kích ứng mắt nhẹ | Kích ứng mắt |
| |||
Parfum | Nước hoa, Chất tạo mùi, Tạo hương thơm | 8 – Nguy cơ cao | Parfum là các chất tự nhiên hoặc tổng hợp được sử dụng chỉ để tạo mùi cho sản phẩm mỹ phẩm và thường được ghi tên gọi chung là Parfum, Parfume, Fragrance. Mặc dù FDA không yêu cầu ghi nhãn chất gây dị ứng đối với thành phần Parfum, tuy nhiên một số thành phần này có thể có khả năng gây phản ứng dị ứng da hoặc nhạy cảm đối với một số người. (Ngoại trừ 26 chất gây dị ứng hương thơm đã được công nhận thì phải được liệt kê theo tên riêng khi có trong sản phẩm ở nồng độ lớn hơn 0,001% (đối với sản phẩm không rửa trôi), hoặc 0,01% đối với sản phẩm rửa sạch như Rượu benzyl, Cinnamyl Alcohol,..). | Dị ứng, Nhạy cảm với mùi hương | Dị ứng, Nhạy cảm | Fragrance, Perfume |
| ||
Glycine | Dưỡng ẩm, Chữa lành vết thương | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Glycine là một axit amin tự nhiên. Một axit amin không thiết yếu (các khối xây dựng của protein da, như collagen hoặc elastin), mà cơ thể có thể tự sản xuất, nhưng quá trình sản xuất của nó giảm dần theo tuổi tác. Khi bạn thoa đều lên mặt, nó hoạt động như một loại kem dưỡng ẩm và có thể hơn thế nữa. Theo blog chăm sóc da tuyệt vời Futurederm, glycine có thể giúp chữa lành vết thương và sửa chữa mô và khi được sử dụng cùng với các axit amin khác, leucine và proline, nó có thể cải thiện nếp nhăn. Đây là khối xây dựng của một loạt các peptide quan trọng và nổi tiếng, bao gồm đồng-tripeptide-1, palmitoyl tripeptide-1 hoặc palmitoyl hexapeptide-12. Sự hiện diện bình thường của các thành phần này trong cơ thể và việc sử dụng chúng làm phụ gia thực phẩm trực tiếp khiến Hội đồng chuyên gia CIR chỉ tập trung xem xét dữ liệu kích ứng và mẫn cảm da. Dữ liệu da liễu về các sản phẩm có chứa các thành phần này chỉ ra rằng các axit amin không phải là chất gây kích ứng da hoặc chất gây mẫn cảm. Hội đồng chuyên gia CIR lưu ý rằng một số cá nhân có vấn đề với chế độ ăn kiêng Natri Glutamate và Phenylalanine. Hội đồng chuyên gia CIR đã xác định rằng nồng độ của các axit amin này được sử dụng trong các sản phẩm mỹ phẩm thấp hơn mức có thể dẫn đến phơi nhiễm đáng kể. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | |||||
Histidine | Dưỡng ẩm, Dưỡng da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Histidine là một amino acid. Một axit amin không thiết yếu (một khối xây dựng của protein da như collagen hoặc elastin) giúp hydrat hóa làn da. Các axit amin alpha là các khối xây dựng của protein. Cấu trúc của tất cả các axit amin alpha bao gồm một axit cacboxylic có nhóm amin (NH2) trên cacbon liền kề. Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm (FDA) liệt kê các axit amin, bao gồm hydrochloride (HCl), muối natri và kali của chúng là phụ gia thực phẩm được phép bổ sung trực tiếp vào thực phẩm. Sự hiện diện bình thường của các thành phần này trong cơ thể và việc sử dụng chúng làm phụ gia thực phẩm trực tiếp khiến Hội đồng chuyên gia CIR chỉ tập trung xem xét dữ liệu kích ứng và mẫn cảm da. Dữ liệu da liễu về các sản phẩm có chứa các thành phần này chỉ ra rằng các axit amin không phải là chất gây kích ứng da hoặc chất gây mẫn cảm. Hội đồng chuyên gia CIR lưu ý rằng một số cá nhân có vấn đề với chế độ ăn kiêng Natri Glutamate và Phenylalanine. Hội đồng chuyên gia CIR đã xác định rằng nồng độ của các axit amin này được sử dụng trong các sản phẩm mỹ phẩm thấp hơn mức có thể dẫn đến phơi nhiễm đáng kể. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | |||||
Isoleucine | Dưỡng ẩm, Sửa chữa hàng rào da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Isoleucine đây là một dạng axit amin thiết yếu, chuỗi nhánh có thể tìm thấy trong những thứ như hạnh nhân, hạt điều hoặc protein đậu nành. Khi uống nó có thể thúc đẩy tổng hợp protein. Đối với chăm sóc da – giống như tất cả các axit amin – đó là thành phần giống hệt da và dưỡng ẩm. Nó dường như cũng hữu ích như một thành phần sửa chữa hàng rào. Đánh giá An toàn CIR: Sự hiện diện bình thường của các thành phần này trong cơ thể và việc sử dụng chúng làm phụ gia thực phẩm trực tiếp khiến Hội đồng chuyên gia CIR chỉ tập trung xem xét dữ liệu kích ứng và mẫn cảm da. Dữ liệu da liễu về các sản phẩm có chứa các thành phần này chỉ ra rằng các axit amin không phải là chất gây kích ứng da hoặc chất gây mẫn cảm. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | |||||
Laureth-23 | Chất nhũ hóa, Chất hoà tan | A – An toàn | 3 – Nguy cơ trung bình | Laureth-23 là một ether polyethylen glycol của Lauryl Alcohol. Một chất rắn dạng sáp màu trắng giúp nước và dầu trộn đều với nhau (chất nhũ hóa). Nó có nguồn gốc từ rượu lauryl của cồn béo bằng cách ethoxyl hóa nó và do đó làm cho phân tử dễ hòa tan trong nước hơn. Trên thực tế, Laureth-23 chủ yếu hòa tan trong nước hoạt động như một chất hòa tan để hòa tan một lượng nhỏ chất nhờn vào các công thức gốc nước. Đánh giá An toàn CIR: Khi chuẩn bị báo cáo về Laureth-4 và Laureth-23, Hội đồng Chuyên gia CIR cũng đã xem xét dữ liệu thử nghiệm an toàn đối với Laureth có liên quan chặt chẽ và các hợp chất cồn lauryl ethoxyl hóa khác có trong các sản phẩm tiêu dùng, nhưng không có trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân . Độc tính phát triển, dữ liệu đa thế hệ và khả năng sinh sản, cũng như dữ liệu về khả năng gây đột biến đều âm tính đối với các hợp chất này. Những dữ liệu này hỗ trợ cho kết luận của Hội đồng chuyên gia CIR rằng Laureth-4 và Laureth-23 an toàn khi sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | |||||
Laureth-4 | Chất chống tĩnh điện, Chất nhũ hóa, Chất tạo màng, Chất hoạt động bề mặt | B – Nguy cơ trung bình | 3 – Nguy cơ trung bình | Laureth-4 là một loại polymer tổng hợp bao gồm rượu lauryl và PEG (polyethylene glycol). Do có PEG, thành phần này có thể chứa các tạp chất sản xuất có khả năng gây độc hại như 1,4-dioxane. Đây là một chất lỏng trong suốt, không màu. Công dụng chính của thành phần này là chống tĩnh điện, nhũ hóa, tạo màng, chất hoạt động bề mặt. Hội đồng Chuyên gia CIR cũng đã xem xét dữ liệu thử nghiệm an toàn đối với Laureth có liên quan chặt chẽ và các hợp chất cồn lauryl ethoxyl hóa khác có trong các sản phẩm tiêu dùng, nhưng không có trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân . Một lượng nhỏ 1,4-dioxane, một sản phẩm phụ của quá trình ethoxyl hóa, có thể được tìm thấy trong các thành phần của Laureth. Sự hiện diện tiềm năng của vật liệu này đã được biết rõ và có thể được kiểm soát thông qua các bước thanh lọc để loại bỏ nó khỏi các thành phần trước khi trộn vào các công thức mỹ phẩm. EWG đánh giá đây là một thành phần an toàn nếu được điều chế với công thức an toàn cho người dùng. |
| ||||
Maltitol | Chất tạo hương vị, Giữ ẩm da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Maltitol là một loại cồn đường được sử dụng chủ yếu như một chất làm ngọt ăn kiêng và cũng có ứng dụng mỹ phẩm. Maltitol Laurate là este của Maltitol và axit lauric. Maltitol không chứa cồn; thuật ngữ “cồn đường” được sử dụng để mô tả các loại đường có chuỗi bên cồn để ngăn chặn quá trình tiêu hóa của chúng, khiến chúng không sinh calo. Maltitol có chức năng như một chất tạo hương vị, chất giữ ẩm hoặc chất dưỡng da. Maltitol có khả năng hòa tan trong nước cao nên Hội đồng chuyên gia CIR cho rằng khả năng thẩm thấu qua da rất thấp. Maltitol không gây kích ứng mắt hoặc da. Rượu đường, kể cả Maltitol, ở liều uống lớn hơn nhiều so với liều dùng trong mỹ phẩm, gây tiêu chảy. Liều uống Maltitol không gây ung thư và không gây độc tính sinh sản hoặc phát triển. Maltitol không gây tác dụng gây đột biến trong các thử nghiệm in vitro. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | |||||
Natri hydroxit | Điều chỉnh độ pH | B – Nguy cơ trung bình | 4 – Nguy cơ trung bình | Natri hydroxit hay Sodium Hydroxide là dung dịch kiềm. Đó là một chất rắn màu trắng có tính kiềm rất cao và được sử dụng với một lượng nhỏ để điều chỉnh độ pH của sản phẩm. Ví dụ, trong trường hợp tẩy tế bào chết AHA hoặc BHA, độ pH phù hợp là cực kỳ quan trọng và cần có chất điều chỉnh độ pH như natri hydroxit. Bản thân natri hydroxit là một chất gây kích ứng da mạnh, nhưng một khi nó phản ứng (như nó thường có trong các sản phẩm chăm sóc da, như tẩy da chết) thì nó hoàn toàn vô hại. Natri Hydroxide đậm đặc, những chất gây kích ứng mạnh và ăn mòn da, mắt, đường hô hấp và hệ tiêu hóa nếu nuốt phải. EWG đánh giá thành phần này khi sử dụng trong mỹ phẩm đã được điều chế thì khả năng gây kích ứng thấp, tuy nhiên nên hạn chế sử dụng trong mỹ phẩm. | Kích ứng da khi ở trạng thái nguyên chất | Sodium Hydroxide |
| ||
PCA | Giữ nước, Giữ ẩm da | B – Nguy cơ trung bình | 2 – Nguy cơ thấp | PCA là viết tắt của Pyrrolidone Carboxylic Acid là hợp chất hữu cơ mạch vòng. PCA, còn được gọi là axit pyroglutamic hoặc axit pidolic, xuất hiện tự nhiên trong các mô của động vật có vú, bao gồm cả da. Nó có thể được điều chế từ axit glutamic, một loại axit amin có trong rau, trái cây, cỏ và mật mía. Trên thực tế, sau axit amin, nó là thành phần NMF lớn thứ hai của da với 12% là PCA trong thành phần NMF của da bình thường. Vì vậy, tương tự như các NMF khác, nó là một sản phẩm tốt cho da giúp da giữ nước và giữ nước tốt. Hội đồng chuyên gia CIR lưu ý rằng nhà sản xuất các thành phần này đã khuyến nghị nồng độ từ 0,2-4% trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. PCA bôi lên da được hấp thụ ở một mức độ hạn chế. Sự hấp thụ ngoài PCA đã có trong da. Trong các nghiên cứu ngắn hạn và cận mãn tính, các phát hiện không có gì nổi bật. Trong một loạt các thử nghiệm lâm sàng, PCA và Sodium PCA được phát hiện là không gây kích ứng và không nhạy cảm (có và không tiếp xúc với tia cực tím). | Pyrrolidone Carboxylic Acid | ||||
PEG-12 Dimethicone | Giảm sức căng bề mặt | B – Nguy cơ trung bình | 3 – Nguy cơ trung bình | PEG-12 Dimethicone là một loại polymer tổng hợp bao gồm PEG (polyethylene glycol) và dimethicone, một loại polymer gốc silicon. Do có PEG, thành phần này có thể chứa các tạp chất sản xuất có khả năng gây độc hại như 1,4-dioxane. Một silicone lỏng làm giảm sức căng bề mặt. Nó có thể cải thiện dầu (hoặc silicone) trong nhũ tương nước với khả năng hấp thụ nhanh hơn, lan tỏa tốt hơn và cảm giác nhẹ hơn. Đánh giá an toàn CIR: Những polyme này ít nhất là hơi độc khi dùng qua đường uống hoặc qua da với một liều duy nhất. Dimethicone Copolyols không phải là chất gây kích ứng da hoặc mắt chính và không có bằng chứng về độc tính cận mãn tính qua đường miệng. Các nghiên cứu lâm sàng cho thấy Dimethicone Copolyol không phải là chất gây kích ứng da chính cũng như chất gây mẫn cảm khi thử nghiệm ở nồng độ 100%. Dimethicone Copolyols có thể được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân được bán trên thị trường Châu Âu theo các quy định chung của Quy định về Mỹ phẩm của Liên minh Châu Âu. | Có khả năng gây độc | ||||
PEG-120 Methyl Glucose Dioleate | Làm sạch, Nhũ hóa, Dưỡng ẩm | A – An toàn | 3 – Nguy cơ trung bình | PEG-120 Methyl Glucose Dioleate là một phức hợp bao gồm một glycol, một axit béo và glucose. Thành phần này có khá nhiều chức năng, nhưng chủ yếu sẽ đóng vai trò là chất làm sạch bề mặt, chất nhũ hóa trong các sản phẩm làm sạch da, hoặc dưỡng ẩm cho làn da. Theo EWG thành phần này không chứa độc, không gây hại cho sinh sản, di truyền, không gây ung thư. | |||||
PEG-45M | Chất giữ ẩm | A – An toàn | PEG-45M là polyme của etylen glycol. Con số trong tên biểu thị số đơn vị ethylene glycol trung bình. Chất này có công dụng giữ độ ẩm. ội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng Triethylene Glycol và các thành phần polyetylen glycol an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Dữ liệu hiện có chỉ ra rằng PEG không gây đột biến hoặc gây ung thư. Hội đồng CIR kết luận đây là một hoạt chất an toàn nếu được điều chế trong công thức không gây kích ứng. | ||||||
PEG-7 Glyceryl Cocoate | Chất bôi trơn, Chất làm mềm da, Hình thành nhũ tương | B – Nguy cơ trung bình | 4 – Nguy cơ trung bình | PEG-7 Glyceryl Cocoate là một loại polyme tổng hợp dựa trên PEG (polyethylene glycol) và axit béo có nguồn gốc từ dầu dừa. Theo EWG, do có PEG, thành phần này có thể chứa các tạp chất sản xuất có khả năng gây độc hại. PEG-7 Glyceryl Cocoate hoạt động như một chất bôi trơn trên bề mặt da, giúp da mềm mại và mịn màng. Nó cũng giúp hình thành nhũ tương bằng cách giảm sức căng bề mặt của các chất được nhũ hóa. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng PEG-7 an toàn khi sử dụng trong các sản phẩm tẩy rửa, còn đối với các sản phẩm có lưu lại trên da thì mức độ an toàn khoảng 10%. PEG có độc tính qua đường miệng và da thấp. Tiêm PEG-7 Glyceryl Cocoate vào da ở nồng độ 10% không gây mẫn cảm. Nồng độ tương tự này không phải là chất gây kích ứng mắt. PEG-7 Glyceryl Cocoate không gây độc quang ở nồng độ 50%. Không có dữ liệu về độc tính di truyền hoặc khả năng gây ung thư của các thành phần PEG Glyceryl Cocoate. PEG không gây độc gen. |
| ||||
Pelvetia Canaliculata Extract | Bảo vệ da | 1 – Nguy cơ thấp | Pelvetia Canaliculata Extract là một chiết xuất của tảo, pelvetia canaliculata, đây là là một loại tảo nâu (Phaeophyceae) rất phổ biến được tìm thấy trên đá ở bờ biển phía trên của châu Âu. Nó là loài duy nhất còn lại trong chi đơn loài Pelvetia. Thành phần này có công dụng bảo vệ da. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | Pelvetia Canaliculata Algae Extract | |||||
Phenoxyethanol | Chất bảo quản | A – An toàn | 4 – Nguy cơ trung bình | Phenoxyethanol là một chất lỏng nhờn, hơi dính với mùi hương hoa hồng thoang thoảng. Trong mỹ phẩm, Phenoxyethanol thường được sử dụng như chất bảo quản nhằm ngăn chặn sự phát triển của nấm, vi khuẩn, từ đó tăng thời hạn và độ an toàn của sản phẩm. Đây là thành phần đã được CIR đánh giá không gây kích ứng, không gây mẫn cảm, không gây độc cho gen, an toàn để sử dụng (nồng độ dưới 1%) |
| ||||
Phenylalanine | Tạo mùi hương, Chất bảo quản | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Phenylalanine là một amino acid. Các axit amin alpha là các khối xây dựng của protein. Đây là một chất lỏng không màu được sử dụng với lượng nhỏ được gọi là thành phần mặt nạ, nghĩa là nó có thể che đi mùi tự nhiên không mấy dễ chịu của các thành phần mỹ phẩm khác. Nó có mùi thơm giống như hoa hồng và có thể được tìm thấy trong một số loại tinh dầu như hoa hồng, dầu hoa cam hoặc phong lữ. Nó cũng có một số hoạt tính kháng khuẩn và có thể tăng hiệu suất của các chất bảo quản truyền thống. Đánh giá An toàn CIR: Sự hiện diện bình thường của các thành phần này trong cơ thể và việc sử dụng chúng làm phụ gia thực phẩm trực tiếp khiến Hội đồng chuyên gia CIR chỉ tập trung xem xét dữ liệu kích ứng và mẫn cảm da. Dữ liệu da liễu về các sản phẩm có chứa các thành phần này chỉ ra rằng các axit amin không phải là chất gây kích ứng da hoặc chất gây mẫn cảm. Hội đồng chuyên gia CIR lưu ý rằng một số cá nhân có vấn đề với chế độ ăn kiêng Natri Glutamate và Phenylalanine. Hội đồng chuyên gia CIR đã xác định rằng nồng độ của các axit amin này được sử dụng trong các sản phẩm mỹ phẩm thấp hơn mức có thể dẫn đến phơi nhiễm đáng kể. | |||||
Polyquaternium-10 | Phục hồi tóc hư tổn | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Polyquaternium-10 là một loại bột hạt trắng có mùi amin đặc trưng. Khi được sử dụng trong các sản phẩm chăm sóc tóc, polyquath-10 có thể cải thiện kết cấu của tóc đã bị tổn thương về thể chất hoặc bằng cách điều trị hóa học. Polyquaternium-10 còn được gọi là Quaternium-19. Nó hấp phụ tốt vào các bề mặt protein, chẳng hạn như protein trong tóc. Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét các nghiên cứu về độc tính chỉ ra rằng Polyquaternium-10 có mức độ độc tính thấp. Các nghiên cứu về độ thẩm thấu qua da chỉ ra rằng Polyquaternium-10 bám chặt vào mô sừng và được hấp thụ kém. Các nghiên cứu sử dụng 5,0% Polyquaternium-10 chỉ ra rằng thành phần này hầu như chỉ gây kích ứng nhẹ cho da hoặc mắt, và các nghiên cứu với 2,0% Polyquaternium-10 chỉ ra rằng thành phần này không phải là chất gây kích ứng cũng như không gây mẫn cảm. Các kết quả âm tính tương tự cũng thu được từ các công thức sản phẩm có chứa Polyquaternium-10; bao gồm dữ liệu chỉ ra rằng thành phần này không phải là chất nhạy sáng. | Kích ứng mắt, Kích ứng da | Quaternium 19 | |||
Polysorbate | Chất ổn định, Nhũ hóa | B – Nguy cơ trung bình | 3 – Nguy cơ trung bình | Polysorbate là những ester của sorbitan polyoxyethylenated – chất hoạt động trên bề mặt không chứa ion và ưa nước. Trong mỹ phẩm Polysorbate có vai trò như chất nhũ hoá và ổn định, giúp phân tán dầu trong nước, nhờ đó các thành phần khác hoà tan trong dung môi, hình thành nhũ tương bằng cách giảm sức căng bề mặt của các chất được nhũ hóa. CIR đã đánh giá Polysorbate 20, 21, 40, 60, 61, 65, 80, 81 và 85 là thành phần mỹ phẩm an toàn, không gây đột biến hoặc chất gây ung thư. Ủy ban FAO/WHO đã thiết lập lượng hấp thụ hàng ngày có thể chấp nhận được là 0-25 mg/kg trọng lượng cơ thể đối với tổng số ester của sorbitan Polyoxyetylen (20). Polysorbate 80 đã được FDA chấp thuận là thuốc giảm đau mắt và có thể được sử dụng trong các sản phẩm thuốc nhỏ mắt không kê đơn (OTC). Polysorbate 20, Polysorbate 60, Polysorbate 65 và Polysorbate 80 được thêm trực tiếp vào thực phẩm dưới dạng tá dược của chất tạo hương vị hoặc chất phụ gia đa năng | Polysorbate 20, Polysorbate 21, Polysorbate 40, Polysorbate 60, Polysorbate 61, Polysorbate 65, Polysorbate 80, Polysorbate 81, Polysorbate 85 |
| |||
Proline | Dưỡng da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Proline – Thành phần này có thể chứa D, L hoặc DL-proline, một loại axit amin. L-proline là đồng phân của proline được tìm thấy trong protein. Đây là một axit amin không thiết yếu (có nghĩa là cơ thể chúng ta có thể sản xuất ra nó) cũng là một trong những khối xây dựng chính của collagen. Theo blog Futurederm, nó có thể cải thiện nếp nhăn khi kết hợp với các axit amin khác, glycine và leucine. Đánh giá An toàn CIR: Sự hiện diện bình thường của các thành phần này trong cơ thể và việc sử dụng chúng làm phụ gia thực phẩm trực tiếp khiến Hội đồng chuyên gia CIR chỉ tập trung xem xét dữ liệu kích ứng và mẫn cảm da. Dữ liệu da liễu về các sản phẩm có chứa các thành phần này chỉ ra rằng các axit amin không phải là chất gây kích ứng da hoặc chất gây mẫn cảm. Hội đồng chuyên gia CIR lưu ý rằng một số cá nhân có vấn đề với chế độ ăn kiêng Natri Glutamate và Phenylalanine. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. |
| ||||
Propanediol | Cấp ẩm, Dung môi, Chất làm giảm độ nhớt, Thúc đẩy quá trình hấp thụ dưỡng chất | A – An toàn | 2 – Nguy cơ thấp | Propanediol ở ngoài tự nhiên có nguồn gốc từ ngô, là một hoạt chất thường được dùng thay thế propylene glycol. Công dụng chính của Propanediol là thúc đẩy quá trình hấp thụ các dưỡng chất vào da. Chất này cũng có tính hydrat hóa nên sẽ mang đến cảm giác mịn mượt cho sản phẩm và tăng độ ẩm cho da. Trong một số sản phẩm thì Propanediol đóng vai trò là dung môi hoặc chất giảm độ nhớt. Theo báo cáo vào tháng 06/2018 của CIR thì Propanediol có độ lành tính cao, an toàn khi sử dụng trong mỹ phẩm có công thức bào chế không gây kích ứng. Ngoài ra EWG cũng công nhận chất này không gây ung thư, không làm gián đoạn nội tiết, tuy nhiên trong một vài sản phẩm có thể gây kích ứng cho mắt. | Kích ứng mắt | 2 2 Propanediol, 1 1 Propanediol, 1 3 Propanediol |
| ||
Pyridoxine HCl | Chống tĩnh điện, Dưỡng tóc, Chất dưỡng da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Pyridoxine HCl là một hợp chất thơm thay thế. Pyridoxine là một dạng vitamin B6. Pyridoxine thường được bao gồm như một chất bổ sung dinh dưỡng ở dạng muối hydrochloride, Pyridoxine HCl. Trong cơ thể, Pyridoxine được chuyển đổi thành dạng hoạt động của vitamin B6, Pyridoxal 5-Phosphate. Pyridoxine HCl hoạt động như chất dưỡng tóc và chất dưỡng da, chống tĩnh điện. Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm (FDA) đưa Pyridoxine HCl vào danh sách các chất thực phẩm trực tiếp được xác nhận là Thường được Công nhận là An toàn (GRAS). Pyridoxine HCl được phép sử dụng trong thực phẩm như một chất bổ sung dinh dưỡng. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | |||||
Serine | Dưỡng tóc, Dưỡng da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Serine là một axit amin thường xuất hiện trong công thức như một phần của phức hợp dưỡng ẩm. Cấu trúc của tất cả các axit amin alpha bao gồm một axit cacboxylic có nhóm amin (NH2) trên cacbon liền kề. Các axit amin, thường được tìm thấy trong protein ăn kiêng, được giải phóng khi protein được tiêu hóa trong đường tiêu hóa. Trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, các axit amin có chức năng chủ yếu là chất dưỡng tóc và chất dưỡng da. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng thành phần này an toàn khi được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. |
| ||||
Sodium Cocoyl Isethionate | Chất hoạt động bề mặt, Chất làm sạch | B – Nguy cơ trung bình | 1 – Nguy cơ thấp | Sodium Cocoyl Isethionate là chất hoạt động bề mặt dựa trên axit béo từ dầu dừa và axit isoethionic, một loại axit sulfonic. Một chất làm sạch được cho là dịu nhẹ trên da đến mức hầu như không ảnh hưởng đến hàng rào bảo vệ da. Nó cũng tạo ra nhiều bọt kem, dựa trên các axit béo thực vật và dễ dàng phân hủy sinh học. Nó là một thành phần đặc biệt quan trọng và phổ biến trong “thanh syndet” (hoặc xà phòng không có xà phòng). Tiến sĩ Leslie Baumann nói trong cuốn sách Da liễu Mỹ phẩm tuyệt vời của mình rằng nhờ đặc tính phân tử độc đáo của Sodium Cocoyl Isethionate, nó “đã xác định một chiều hướng mới về tính dịu nhẹ của các thanh làm sạch”. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng Natri Cocoyl Isethionate an toàn để sử dụng làm thành phần mỹ phẩm ở mức 50% trong các sản phẩm rửa sạch và 17% trong các sản phẩm để lại. Nồng độ lớn nhất của Natri Cocoyl Isethionate được thử nghiệm dưới dạng sản phẩm tẩy rửa là 49,87%. Nồng độ cao nhất của Natri Cocoyl Isethionate được thử nghiệm dưới dạng sản phẩm còn sót lại là 17%. Do đó, Hội đồng chuyên gia CIR đã sử dụng các nồng độ này để đưa ra kết luận về độ an toàn. Hội đồng chuyên gia CIR nhận xét rằng Natri Cocoyl Isethionate có thể gây kích ứng mắt dựa trên cấu trúc hóa học của nó. | Kích ứng mắt |
| |||
Sodium Lactate | Cấp nước, Cân bằng pH | B – Nguy cơ trung bình | 3 – Nguy cơ trung bình | Sodium Lactate là muối của lactic acid (lactic acid là axit hữu cơ tự nhiên và thường được gọi là AHA). Thành phần này xuất hiện trong khá nhiều loại mỹ phẩm và sản phẩm chăm sóc da, tóc hoặc trang điểm với công dụng là cấp nước cho làn da và cân bằng độ pH cho sản phẩm. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng đây là hoạt chất an toàn khi sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân ở nồng độ 10% trở xuống, ở công thức cuối cùng pH từ 3,5 trở lên hoặc khi được điều chế để tránh tăng độ nhạy cảm với ánh nắng mặt trời hoặc khi sản phẩm có hướng dẫn sử dụng bao gồm việc sử dụng hàng ngày chống nắng. Thành phần này được chứng minh là an toàn khi sử dụng trong các sản phẩm tại thẩm mỹ viện ở nồng độ từ 30% trở xuống, ở công thức cuối cùng có độ pH từ 3,0 trở lên, trong các sản phẩm sử dụng trong thời gian ngắn, không liên tục, sau đó rửa sạch da, khi được các chuyên gia được đào tạo áp dụng, và khi ứng dụng đi kèm với hướng dẫn sử dụng kem chống nắng hàng ngày. |
| ||||
Sodium Laurylglucosides Hydroxypropylsulfonate | Làm sạch, Nhũ hóa, Chất tăng bọt, Hydrotrope | N/A – Not Available | 1 – Nguy cơ thấp | Sodium Laurylglucosides Hydroxypropylsulfonate là muối natri của este sulfonate của hỗn hợp hydroxypropyl laurylmonoglucoside và hydroxypropyl lauryldiglucoside. Thành phần này có công dụng là làm sạch, nhũ hóa, tăng bọt, hydrotrope. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | |||||
Sodium PCA | Cấp ẩm, Làm mềm tóc, Cải thiện tóc hư tổn | B – Nguy cơ trung bình | 1 – Nguy cơ thấp | Sodium PCA được sử dụng chủ yếu trong công thức của dầu dưỡng tóc và kem dưỡng ẩm, thành phần này xuất hiện tự nhiên trong các mô của động vật có vú, bao gồm cả da. Nó có thể được điều chế từ axit glutamic, một loại axit amin có trong rau, trái cây, cỏ và mật mía. Sodium PCA làm tăng hàm lượng nước của lớp biểu bì trên cùng của da bằng cách hút ẩm từ không khí xung quanh. Chúng cũng cải thiện vẻ ngoài của tóc, tăng độ mềm mại hoặc độ bóng, hoặc bằng cách cải thiện kết cấu của tóc đã bị hư tổn do vật lý hoặc do xử lý hóa chất. Vào năm 2014, theo quy trình CIR, Hội đồng chuyên gia đã đánh giá lại mức độ an toàn của Sodium PCA. Hội đồng chuyên gia CIR lưu ý rằng nhà sản xuất các thành phần này đã khuyến nghị sử dụng phạm vi nồng độ từ 0,2-4% trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. PCA bôi lên da được hấp thụ ở một mức độ hạn chế. Sodium PCA không gây kích ứng mắt và da ở nồng độ lên tới 50%. Không tìm thấy bằng chứng về nhiễm độc ánh sáng, nhạy cảm hoặc gây mụn. Những thành phần này không gây độc gen. Trong một loạt các thử nghiệm lâm sàng, Sodium PCA được phát hiện là không gây kích ứng và không nhạy cảm (có và không tiếp xúc với tia cực tím). Dựa trên khả năng thấm thấu qua da thấp của PCA bôi ngoài da và thừa nhận rằng PCA là một thành phần bình thường của da, dữ liệu về độc tính sinh sản và phát triển được coi là không quan trọng để hoàn thành đánh giá an toàn. |
| ||||
Threonine | Dưỡng ẩm | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Threonine là một amino acid – đây là chất thiết yếu cũng là một khối xây dựng chính của collagen và elastin. Khi uống, nó giúp đường tiêu hóa và đường ruột hoạt động trơn tru hơn và cũng giúp hấp thu các chất dinh dưỡng. Đối với chăm sóc da, không rõ nó có tác dụng gì ngoài việc dưỡng ẩm cho da. Threonin (viết tắt là Thr hoặc T)[2] là một α-amino acid với công thức hóa học HO2CCH(NH2)CH(OH)CH3. Các codon của nó là ACU, ACA, ACC, và ACG. Threonin là một amino acid thiết yếu có phân cực. Giống như serin, threonin là một trong hai amino acid sinh protein mang một nhóm alcohol (tyrosin không phải là một alcohol mà là một phenol do nhóm hydroxyl của nó gắn trực tiếp vào vòng thơm, làm cho nó có tính oxy hóa và tính axit-base khác hẳn). Nó cũng là một trong hai amino acid thiết yếu mang nhánh bên đối xứng (giống với isoleucin). Do là một amino acid thiết yếu, threonin không được tổng hợp trong cơ thể, do đó phải lấy từ thức ăn chưa threonin. Trong các loài thực vật và vi sinh vật, threonin được tổng hợp từ axit aspartic, qua α-aspartyl-semialdehyde và homoserin. Các loại thức ăn giàu threonin gồm có pho mát, thịt gia cầm, cá, thịt, đậu lăng, hạt mè… Sự hiện diện bình thường của các thành phần này trong cơ thể và việc sử dụng chúng làm phụ gia thực phẩm trực tiếp khiến Hội đồng chuyên gia CIR chỉ tập trung xem xét dữ liệu kích ứng và mẫn cảm da. Dữ liệu da liễu về các sản phẩm có chứa Threonine chỉ ra rằng các axit amin không phải là chất gây kích ứng da hoặc chất gây mẫn cảm. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. |
| ||||
Thymus Vulgaris Extract | Hương liệu | N/A – Not Available | 2 – Nguy cơ thấp | Thymus Vulgaris Extract là chiết xuất từ hoa và lá của cỏ xạ hương, Thymus Vulgaris. Cỏ xạ hương (tiếng Anh: Thyme hay Common thyme, Garden thyme, danh pháp hai phần: Thymus vulgaris) là một loài thực vật có hoa trong họ Hoa môi, được sử dụng rộng rãi trong ẩm thực, dược liệu và trang trí. Thành phần cỏ xạ hương gồm 3 thành phần quan trọng là Thymol, Carvacrol và Eugenol. Thymol là một monoterpen phenol có công thức C10H14O, được chiết xuất từ cỏ Xạ Hương (tên khoa học là Thymus Vulgaris). Thymol có mùi thơm đặc trưng, vậy nên chiết xuất cỏ xạ hương có công dụng là hương liệu. Thymol và Carvacrol có hoạt tính kháng virus, vi khuẩn và hoạt tính kháng viêm mạnh. Tinh dầu xạ hương thông thường có vị cay mùi thơm, tính ấm; có tác dụng khư phong giải biểu, hành khí giảm đau, chứa 20-54% thymol. Tinh dầu xạ hương cũng chứa một số hợp chất khác, chẳng hạn như p-cymene, myrcene, borneol và linalool. EWG đánh giá thành phần này có khả năng gây kích ứng ở mức trung bình. | Kích ứng | Thymus Vulgaris Thyme Extract, Thymus Vulgaris Thyme Flower Leaf Extract, Thymus Vulgaris Flower Leaf Extract | |||
Trideceth-10 | Làm sạch, Chất hoạt động bề mặt | B – Nguy cơ trung bình | 1 – Nguy cơ thấp | Trideceth-10 là một ête polyetylen glycol của Tridecyl Alcohol. Các thành phần Trideceth (Trideceth-2, Trideceth-3, Trideceth-4, Trideceth-5, Trideceth-6, Trideceth-7, Trideceth-8, Trideceth-9, Trideceth-10, Trideceth-11, Trideceth-12, Trideceth- 15, Trideceth-18, Trideceth-20, Trideceth-21, Trideceth-50) là các ete polyetylen glycol của rượu tridecyl. Số trong tên cho biết số đơn vị trung bình của etilen oxit trong phân tử. Công dụng của Trideceth-10 là làm sạch, chất hoạt động bề mặt. Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm (FDA) cho phép sử dụng các thành phần Trideceth (rượu tridecyl polyoxyethylated) làm phụ gia thực phẩm gián tiếp. Chúng có thể được sử dụng làm chất khử bọt trong giấy và bìa, cũng như trong lớp phủ giấy và bìa được sử dụng để đóng gói thực phẩm. Dựa trên các cấu trúc tương tự, Hội đồng chuyên gia CIR đã xác định rằng các hợp chất alkyl PEG ether, bao gồm các thành phần Trideceth có thể được xem xét cùng nhau. Các nghiên cứu về độc tính đối với sự phát triển và sinh sản cũng như dữ liệu về khả năng gây đột biến đều cho kết quả âm tính đối với các hợp chất này. Những hợp chất này có thể gây kích ứng da. Do đó, Hội đồng chuyên gia CIR đã kết luận rằng các thành phần Trideceth, cũng như các thành phần alkyl PEG ether khác an toàn vì được sử dụng khi được pha chế để không gây kích ứng. | Có thể kích ứng | ||||
Trisodium Ethylenediamine Disuccinate | Giữ nước, Trung hòa ion khoáng | EWG VERIFIED – An toàn | Trisodium Ethylenediamine Disuccinate là một hợp chất được dùng để giữ nước và chelating (hiểu đơn giản là trung hòa các ion khoáng trong công thức). Điểm đặc biệt của Trisodium Ethylenediamine Disuccinate là nó có tác dụng với các ion khoáng khó trung hòa như đồng (Cu-copper) và sắt (Fe-iron) hơn là các ion khoáng của canxi (Ca-calcium) và magie (Mg-magnesium). Theo EWG thì thành phần này có độ lành tính khá cao, khả năng kích ứng da, hoặc ảnh hưởng đến nội tiết và sinh sản đều được xếp vào mức thấp nhất. |
| |||||
Triticum Vulgaris Seed Extract | Chất dưỡng da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Triticum Vulgaris Seed Extract là chiết xuất từ hạt lúa mì, Triticumvulgare. Triticum aestivum là tên khoa học theo danh pháp hai phần của cây lúa mì, một loài thực vật có hoa trong họ Hòa thảo. Thành phần này có công dụng chất dưỡng da. Hội đồng chuyên gia CIR và EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | Triticum Vulgaris Wheat Seed Extract | ||||
Valine | Dưỡng ẩm | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Valine là một amino aicd. Một loại axit amin thiết yếu (một khối cấu tạo nên protein của da như collagen) mà cơ thể chúng ta không thể tự sản xuất mà phải lấy từ các nguồn bên ngoài, chẳng hạn như chế độ ăn uống. Đó là một axit amin chuỗi nhánh được cho là có tác dụng tăng cường năng lượng, tăng sức bền và hỗ trợ phục hồi và sửa chữa mô cơ khi được dùng dưới dạng thực phẩm bổ sung. Không rõ valine có tác dụng gì khi bạn thoa nó lên da, nhưng giống như tất cả các axit amin, ít nhất nó phải là một chất dưỡng ẩm tuyệt vời cho da. Sự hiện diện bình thường của các thành phần này trong cơ thể và việc sử dụng chúng làm phụ gia thực phẩm trực tiếp khiến Hội đồng chuyên gia CIR chỉ tập trung xem xét dữ liệu kích ứng và mẫn cảm da. Dữ liệu da liễu về các sản phẩm có chứa các thành phần này chỉ ra rằng các axit amin không phải là chất gây kích ứng da hoặc chất gây mẫn cảm. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | |||||
Panthenol | Chất bôi trơn, Chất làm mềm da, Phục hồi tóc hư tổn, Chất giữ ẩm, Làm dịu da, Trẻ hóa da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Panthenol có nguồn gốc từ vitamin B5. Panthenol hay D-Pantothenyl Alcohol, D-Panthenol, Pantothenic Acid (vitamin B5) hoạt động như một chất bôi trơn trên bề mặt da, giúp da mềm mại và mịn màng. Panthenol và Pantothenic Acid cũng tăng cường độ bóng và cải thiện kết cấu của tóc đã bị hư tổn do vật lý hoặc do xử lý hóa chất. Axit pantothenic được tìm thấy trong tất cả các tế bào và mô sống và rất cần thiết cho quá trình trao đổi chất và sản xuất hormone bình thường. Trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, có thể tìm thấy hai dạng Panthenol: D-Panthenol có dạng dầu nhớt và DL-Panthenol có dạng bột kết tinh màu trắng kem. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng Panthenol và Axit Pantothenic an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét các nghiên cứu phát hiện ra rằng các sản phẩm có chứa Panthenol không gây kích ứng hoặc mẫn cảm đáng kể cho da. Chất này cũng không được coi là chất kích thích quang hoặc chất nhạy quang. Dữ liệu về tính gây đột biến và khả năng gây ung thư không có sẵn để đánh giá độ an toàn của Panthenol và Axit Pantothenic. | Axit Pantothenic, D Pantothenyl Alcohol, Vitamin B5, D panthenol |
| |||
Water | Dung môi, Chất hoà tan, Ổn định nhũ tương, Làm sạch | A – An toàn | EWG VERIFIED – An toàn | Water (Aqua) chính là nước được sử dụng trong công thức của hầu hết mọi loại mỹ phẩm và sản phẩm chăm sóc cá nhân. Nước chủ yếu được sử dụng làm dung môi trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, trong đó nước hòa tan nhiều thành phần mang lại lợi ích cho da, chẳng hạn như chất điều hòa và chất làm sạch. Nước cũng tạo thành nhũ tương khi các thành phần dầu và nước của sản phẩm được kết hợp để tạo thành kết cấu kem và lotion. Nước tinh khiết USP được pha chế từ nước và phải tuân thủ các quy định của Cơ quan Bảo vệ Môi trường Hoa Kỳ (EPA) đối với nước uống. Độ an toàn của nước trong mỹ phẩm phải tuân theo giám sát của Good Manufacturing Practices được nêu trong Hướng dẫn của FDA về Nguyên tắc Thực hành Sản xuất Mỹ phẩm và trong hướng dẫn quốc tế về Thực hành Sản xuất Tốt được gọi là ISO 22716. | Aqua Water, Aqua, Nước cất, Nước |
| |||
Xanthan Gum | Chất kết dính, Ổn định nhũ tương, Dưỡng da, Chất hoạt động bề mặt, Nhũ hóa, Tăng độ nhớt | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Xanthan Gum là một polysacarit, một loại polymer có nguồn gốc từ quá trình lên men carbohydrate, Xanthan Gum có nguồn gốc từ glucose hoặc xi-rô ngô. Trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, Xanthan Gum có thể hoạt động như một chất kết dính, chất ổn định nhũ tương, chất dưỡng da, chất hoạt động bề mặt – chất nhũ hóa hoặc chất làm tăng độ nhớt. Dựa trên trọng lượng phân tử lớn, Hội đồng chuyên gia CIR đã xác định rằng Xanthan Gum sẽ không được hấp thụ qua da. Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét dữ liệu chỉ ra rằng Xanthan Gum không phải là chất độc sinh sản hoặc ảnh hưởng đến sự phát triển. Các nghiên cứu về các loại gôm polysacarit khác không cho thấy tác dụng gây độc gen. Xanthan Gum không được coi là chất gây kích ứng da hoặc chất gây mẫn cảm. Xanthan Gum được xác định trong 21 CFR 172.695 là một chất phụ gia thực phẩm có thể được sử dụng một cách an toàn theo các điều kiện quy định. |
| ||||
Xylitol | Dưỡng ẩm | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Xylitol là một loại đường là một phần của bộ ba dưỡng ẩm được gọi là Aquaxyl, đây là một rượu đường sử dụng như một chất làm ngọt. Xylitol được tìm thấy trong tự nhiên ở nồng độ thấp trong các sợi của nhiều trái cây và rau, có thể chiết xuất từ nhiều loại quả mọng, yến mạch và nấm và có thể được sản xuất bằng hoạt động của men trên xylose chứa trong các chất dạng sợi như vỏ ngô và đường mía bắp. Hội đồng chuyên gia CIR và EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. |
| ||||
Xylitylglucoside | Dưỡng ẩm | N/A – Not Available | 1 – Nguy cơ thấp | Xylitylglucoside là phần chính của phức hợp dưỡng ẩm có tên là Aquaxyl. Đến từ hai loại đường thực vật liên kết với nước, glucose và xylitol. Điều này có nghĩa là một mặt nó có thể tối ưu hóa lượng nước dự trữ bằng cách tăng các NMF quan trọng (yếu tố giữ ẩm tự nhiên – những thứ tự nhiên có trong da và giúp giữ nước) – như axit hyaluronic và chondroitin sulfat – trong da. Mặt khác, nó cũng hạn chế mất nước bằng cách cải thiện hàng rào bảo vệ da bằng cách tăng lipid (ceramides và cholesterol) và tổng hợp protein. Các thử nghiệm in vivo (thực hiện trên người thật) cho thấy Aquaxyl 3% không chỉ làm tăng hàm lượng nước ở lớp ngoài tức thời và lâu dài mà còn cải thiện rõ rệt làn da nứt nẻ, khô ráp và làm mịn bề mặt da sau một tháng điều trị. Tác dụng dưỡng ẩm của Aquaxyl cũng đã được kiểm tra trong một nghiên cứu so sánh trên Tạp chí Da liễu Mỹ phẩm. Bốn chất giữ ẩm đã được kiểm tra khi kết hợp với 5% glycerin trong công thức hydrogel và một chất có 4% Aquaxyl hoạt động tốt như chất giữ ẩm nổi tiếng, urê và tốt hơn một chút so với công thức chứa các thành phần NMF hoặc chiết xuất thực vật dưỡng ẩm có tên là Imperata Cylindrica. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. |
| ||||
Glycerin | Dưỡng ẩm da, Giữ ẩm da, Dưỡng tóc, Chất giảm độ nhớt, Tạo hương thơm, Chất làm biến tính | A – An toàn | 2 – Nguy cơ thấp | Glycerin hoặc Glycerol là một hợp chất cồn tự nhiên được tìm thấy trong tất cả các mô của động vật, thực vật và con người, bao gồm cả da và máu. Glycerin được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân có thể được lấy từ các nguồn tự nhiên (ví dụ: đậu nành, mía hoặc siro ngô) hoặc được sản xuất tổng hợp. Glycerin là một chất giữ ẩm nổi tiếng giúp ngăn ngừa khả năng da bị mất ẩm. Các chức năng khác của glycerin sử dụng như một thành phần tạo hương thơm, chất làm biến tính, chất dưỡng tóc, chất dưỡng da— chất giữ ẩm, chất bảo vệ da và chất làm giảm độ nhớt của sản phẩm. Glycerin là thành phần được sử dụng phổ biến thứ ba trong mỹ phẩm (sau nước và nước hoa), theo Personal Care Products Council (Hội đồng Sản phẩm Chăm sóc Cá nhân), nồng độ của Glycerin trong một số sản phẩm làm sạch da có thể lên tới 99,4%. Theo đánh giá CIR, glycerin đã chứng minh tác dụng phụ, không có phản ứng dị ứng da, không ảnh hưởng đến sinh sản và không gây ung thư. | Glycerol, Propantriol |
|
Sau 1 tháng sử dụng dầu gội bưởi Cocoon, mình cảm nhận được tình trạng rụng tóc của mình đã cải thiện đáng kể nhưng tóc mình lại bị khô và không được mềm mượt cho lắm. Nếu có điều kiện thì các bạn nên dùng kèm theo dầu xả của hãng để tóc được cải thiện hơn nhé.
- Thiết kế, bao bì8
- Thương hiệu9
- Trải nghiệm và công dụng8
mình dùng dầu gội bưởi này cũng gần 1 tháng, cái mình ấn tượng cũng chỉ là thiết kế với mùi hương à. Công dụng giảm rụng với mình thì lại khá mờ nhạt nhưng đổi lại tóc mình có mọc tóc con được chút xíu á nhưng ít lắm.
Mình cũng giống bạn tác giả đó là mình cũng không chọn mua lại tại vì vừa đắc mà công dụng cũng không nổi trội nữa.
Mình muốn lắng nghe suy nghĩ của các bạn về bài viết này, hãy để lại bình luận để mình biết thêm.