Tẩy tế bào chết là bí quyết giúp hấp thu trọn vẹn dưỡng chất ở các bước chăm sóc da ngay sau đó, giúp các cô nàng có được kết quả nhanh chóng. Hôm nay Beaudy.vn sẽ bật mí tẩy tế bào chết hóa học Eveline 5% Glycolic Acid Toner đến từ Ba Lan, hứa hẹn có khả năng tẩy da chết, kiểm soát dầu và ngừa mụn hiệu quả. Vậy tẩy tế bào chết Eveline 5% Glycolic Acid Toner có tốt không? Hãy cùng Beaudy.vn tìm câu trả lời sau khi đã trải nghiệm thực tế sản phẩm nhé!
- Bao bì, thiết kế của tẩy tế bào chết Eveline 5% Glycolic Acid Toner
- Thành phần chính của tẩy tế bào chết Eveline 5% Glycolic Acid Toner
- Công dụng của tẩy tế bào chết Eveline 5% Glycolic Acid Toner
- Cảm nhận tẩy tế bào chết Eveline 5% Glycolic Acid Toner có tốt không?
- Ưu điểm, nhược điểm của tẩy tế bào chết Eveline 5% Glycolic Acid Toner
- Cách sử dụng tẩy tế bào chết Eveline 5% Glycolic Acid Toner
- Mua tẩy tế bào chết Eveline 5% Glycolic Acid Toner ở đâu? Giá bao nhiêu?
- Thông tin sản phẩm
- Bảng phân tích dựa trên các thành phần
- Bảng chi tiết các thành phần
Bao bì, thiết kế của tẩy tế bào chết Eveline 5% Glycolic Acid Toner
Tẩy tế bào chết Eveline 5% Glycolic Acid Toner có thiết kế dạng chai nhựa có hình trụ chữ nhật, nhỏ gọn và có dung tích là 110ml không quá to nên rất dễ mang theo khi cần thiết. Lần đầu mua về sản phẩm không được trong box (hộp) mà chỉ có bọc seal bong bóng bảo vệ bên ngoài và phần nắp đôi khi không khít chặt nên dung dịch bên trong có thể bị đổ ra chút đỉnh.

Mình thích Eveline 5% Glycolic Acid Toner vì được thiết kế dạng nắp bật nhỏ gọn giúp dễ dàng lấy được dung dịch bên trong, vừa hợp vệ sinh vừa tránh được tình trạng oxy hóa. Tuy nhiên điểm trừ của sản phẩm là phần mực in không quá tốt, nên dùng lâu chữ bị phai nhạt đi rất nhiều trông kém thẩm mỹ. Phía sau sản phẩm được in bằng tiếng Ba Lan nên tra cứu thông tin có hơi khó một tí.

Nhưng bù lại kết cấu của tẩy tế bào chết Eveline 5% Glycolic Acid Toner lại rất nịnh người dùng, texture dạng lỏng trong suốt như một bước đệm dùng ngay sau khi làm sạch. Nhờ thế nên sản phẩm thấm nhanh, không bị nhờn rít nên rất dễ apply các bước dưỡng kế tiếp. Mùi hương của Eveline 5% Glycolic Acid Toner có mùi thơm, mình ngửi thì giống mùi bạc hà một tí, với mình không bị quá nồng gắt vẫn chấp nhận được.
Thành phần chính của tẩy tế bào chết Eveline 5% Glycolic Acid Toner
- 5% AHA: bao gồm 2 dạng dẫn xuất tốt nhất là Glycolic Acid và Lactic Acid giúp làm sạch tế bào chết ở lớp thượng bì, giúp da mềm mại và mịn màng, dưỡng da sáng khỏe, làm mờ thâm mụn.
- Sulfur và chiết xuất vỏ cây liễu (BHA): giúp kiểm soát tình trạng dầu thừa, giảm tiết bã nhờn, kháng viêm cho da mụn, hỗ trợ đẩy mụn ẩn và làm khô cồi mụn nhanh chóng.
- Nước gạo lên men, Panthenol (Vitamin B5), Allantoin: dưỡng ẩm cho da căng mướt, làm dịu da nên hạn chế kích ứng, giảm đỏ rát khi dùng treatment.
Tẩy tế bào chết Eveline 5% Glycolic Acid được tích hợp nhiều thành phần tẩy da chết hiệu quả hiện nay, có cả AHA và BHA đứng đầu bảng thành phần. Cùng với đó để giảm tình trạng kích ứng da, hãng còn bổ sung thêm hàng loạt các chiết xuất nuôi dưỡng và phục hồi da vì thế sẽ giảm cảm giác châm chích, rát da so với các loại treatment với acid khác. Tuy không chứa cồn khô nhưng vẫn có hương liệu (Parfum) để tạo mùi và đứng ở giữa bảng thành phần vì thế các bạn dễ kích ứng thành phần này nên cân nhắc.

Bảng thành phần chi tiết: Aqua, Propanediol, Glycolic Acid, Lactic Acid, Aminomethyl Propanol, Butylene Glycol, Polysorbate 20, Glycereth-18 Ethylhexanoate, Glycereth-18, Parfum, Panthenol, Allantoin, Salix Alba Bark Extract, Betula Alba Bark/Leaf Extract, Juniperus Oxycedrus Wood Oil, Sulfur, Saccharomyces/Rice Ferment Filtrate, Phenoxyethanol, Ethylhexylglycerin.
Công dụng của tẩy tế bào chết Eveline 5% Glycolic Acid Toner
- Làm sạch lớp da chết nhẹ nhàng giúp da mịn màng.
- Cải thiện tông da, giúp da sáng khỏe và rạng ngời.
- Giúp làm se khít lỗ chân lông.
- Giảm hình thành các khuyết điểm trên da.
- Phù hợp cho mọi loại da, đặc biệt có thể dùng cho da mụn, da đang treatment, da nhạy cảm nên cân nhắc (vì nồng độ acid khá cao).
Cảm nhận tẩy tế bào chết Eveline 5% Glycolic Acid Toner có tốt không?
Mình biết đến Eveline 5% Glycolic Acid Toner khi sản phẩm liên tục được ngợi khen trong các cộng đồng làm đẹp về các công dụng “thần kỳ”. Và mình có lên tìm hiểu và khá ấn tượng bởi bảng thành phần tương tối đẹp có cả AHA và BHA, đồng thời được bổ sung nhiều thành phần phục hồi khác nữa. Cùng với đó giá thành của em ấy cũng vừa túi tiền lắm nên mình quyết định mua ngay về để trải nghiệm.

Nhận xét về kết cấu của tẩy tế bào chết Eveline 5% Glycolic Acid Toner thì mình thích lắm, bởi đây là dạng texture lỏng nên cảm giác apply dễ dàng, không quá đặc nên rất thích hợp cho làn da hỗn hợp của mình. Khi dùng trên da mình cảm thấy hơi mát mát một tí nên khá thư giãn, mùi hương bạc hà thoang thoảng và bay đi cũng nhanh. Sản phẩm thấm nhanh lắm, tầm 10 20 giây đã thấm vèo trên da.
Cảm giác ở những lần đầu tiên khi dùng thì da mình hơi châm chích nhẹ, da không bị nóng rát hay kích ứng gì cả. Sau khoảng 1 đến 2 tuần thì da có hiện tượng bị đẩy mụn ẩn nhẹ ở trên trán và vùng cằm, nhưng vẫn kiểm soát được chứ không phải lên “ồ ạt”. Da mình thì trộm vía không có mụn nhiều nhưng dầu ở vùng chữ T khá nhiều. Hôm nào dùng Eveline 5% Glycolic Acid Toner thì sáng hôm sau vùng da ở đó kiểm soát dầu thừa khá tốt, da bớt tiết dầu trong ngày hôm đó hơn.

Mình dùng cũng đã hơn 3/4 chai rồi thì mình ưng nhất chính là hiệu quả làm sạch da chết nhờ thế da mình trông mịn hơn, bớt nổi mụn li ti hơn (do mình có kết hợp thêm nhiều thành phần chăm sóc da khác nhau như Niacinamide, Azelaic Acid). Tuy nhiên hiệu quả se khít lỗ chân lông mình vẫn chưa thấy cải thiện nhiều lắm, và da cũng không bật tone hơn chỉ có cảm giác đều màu hơn tí thôi à.
Tổng kết sản phẩm: với mình tẩy tế bào chết Eveline 5% Glycolic Acid Toner vẫn hoàn thành tốt nhiệm vụ cơ bản là tẩy tế bào chết, kiểm soát dầu thừa và làm thông thoáng da nên giúp hỗ trợ ngăn ngừa mụn. Cảm giác dùng trên da dễ chịu, thấm nhanh không gây nhờn rít, không gây khô da. Tuy nhiên nồng độ acid cũng ở mức khá cao nên mình nghĩ các bạn có da nhạy cảm nên cân nhắc cách dùng cho phù hợp và bổ sung các thành phần hồi phục da đi kèm. Với các bạn muốn dưỡng sáng nhanh hơn thì nên kết hợp thêm với các thành phần có chứa Niacinamide, Vitamin C, Tranexamic Acid,…
Ưu điểm, nhược điểm của tẩy tế bào chết Eveline 5% Glycolic Acid Toner
Ưu điểm
- Là sản phẩm tẩy tế bào chết hóa học có chứa AHA và BHA.
- Thành phần chính tẩy da chết từ Glycolic acid, Lactic acid và chiết xuất vỏ cây liễu kết hợp thành phần hồi phục từ Allantoin, Vitamin B5.
- Kết cấu lỏng, trong suốt khi apply da có cảm giác mát tức thì.
- Không chứa cồn khô, không paraben.
- Có cảm giác châm chích khá nhẹ nhàng khi dùng trên da.
- Không gây khô da sau khi dùng trên da.
- Tẩy tế bào chết hiệu quả giúp da sạch, giúp làm mềm mịn da tốt.
- Cải thiện tình trạng dầu thừa, giảm bã nhờn.
- Có hiệu quả kháng viêm và ngăn ngừa mụn.
- Thích hợp được với mọi loại da, có thể dùng được cho da mụn, da đang treatment, da nhạy cảm nên cân nhắc.
- Dùng được cho cả da mặt và da body.
Nhược điểm
- Thành phần dễ gây bắt nắng nên thích hợp dùng vào buổi tối.
- Có chứa hương liệu (Parfum).
- Hiệu quả thu nhỏ lỗ chân lông và dưỡng sáng chưa quá rõ rệt.
- Khi dùng thời gian đầu có hiện tượng đẩy mụn ẩn (Purging).
Cách sử dụng tẩy tế bào chết Eveline 5% Glycolic Acid Toner
- Đầu tiên bạn hãy làm sạch da bằng nước tẩy trang và sữa rửa mặt để lấy đi hết mọi bụi bẩn còn sót lại, lau mặt thật khô.
- Cho 4 đến 5 giọt tẩy tế bào chết Eveline 5% Glycolic Acid trực tiếp ra tay hoặc ra bông cotton để dùng trên da.
- Massage đều cho dưỡng chất thẩm thấu hoàn toàn, có thể đợi vài phút để da được cân bằng độ pH lại.
- Kết thúc chu trình dưỡng da bằng các bước dưỡng cơ bản như serum, kem dưỡng.
Để tăng hiệu quả khi sử dụng tẩy tế bào chết Eveline 5% Glycolic Acid, các bạn có thể:
- Luôn dùng kem chống nắng phổ rộng có SPF lớn hơn 30, PA (+++) vào ban ngày.
- Dùng thời gian đầu da có thể gặp hiện tượng bị đẩy mụn ẩn.
- Nên kết hợp các thành phần phục hồi và làm dịu ở các bước dưỡng da sau đó.
- Mỗi tuần chỉ nên dùng từ 2 đến 3 lần.
- Có thể kết hợp với các hoạt chất active khác như: Niacinamide, Retinol,…
Mua tẩy tế bào chết Eveline 5% Glycolic Acid Toner ở đâu? Giá bao nhiêu?
Bạn có thể mua tẩy tế bào chết Eveline 5% Glycolic Acid với giá 175.000 VNĐ/chai 110ml.
Thông tin sản phẩm
- Công dụng: tẩy tế bào chết, làm mịn da, cải thiện tone da, kiểm soát dầu thừa, thu nhỏ lỗ chân lông.
- Dung tích/Trọng lượng: 110ml.
- Kết cấu: lỏng, trong suốt, có mùi bạc hà.
- Loại da: phù hợp với mọi loại da.
- Thương hiệu: Eveline Cosmetics.
- Xuất xứ: Ba Lan.
Cảm ơn các bạn đã đồng hành cùng Beaudy.vn review chi tiết về tẩy tế bào chết Eveline 5% Glycolic Acid Toner sau khi trải nghiệm thực tế. Hi vọng các bạn sẽ tiếp tục ủng hộ các bài viết sắp tới của Beaudy.vn, và đừng quên để lại bình luận chia sẻ trải nghiệm của riêng bạn khi dùng sản phẩm cho mọi người cùng tham khảo nhé.
Bảng phân tích dựa trên các thành phần
Bảng chi tiết các thành phần
Thành phần | Công dụng | Điểm CIR | Điểm EWG | Mô tả thành phần | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Tên gọi khác | Bài viết chi tiết về thành phần | Các sản phẩm có chứa thành phần |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Water | Dung môi, Chất hoà tan, Ổn định nhũ tương, Làm sạch | A – An toàn | EWG VERIFIED – An toàn | Water (Aqua) chính là nước được sử dụng trong công thức của hầu hết mọi loại mỹ phẩm và sản phẩm chăm sóc cá nhân. Nước chủ yếu được sử dụng làm dung môi trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, trong đó nước hòa tan nhiều thành phần mang lại lợi ích cho da, chẳng hạn như chất điều hòa và chất làm sạch. Nước cũng tạo thành nhũ tương khi các thành phần dầu và nước của sản phẩm được kết hợp để tạo thành kết cấu kem và lotion. Nước tinh khiết USP được pha chế từ nước và phải tuân thủ các quy định của Cơ quan Bảo vệ Môi trường Hoa Kỳ (EPA) đối với nước uống. Độ an toàn của nước trong mỹ phẩm phải tuân theo giám sát của Good Manufacturing Practices được nêu trong Hướng dẫn của FDA về Nguyên tắc Thực hành Sản xuất Mỹ phẩm và trong hướng dẫn quốc tế về Thực hành Sản xuất Tốt được gọi là ISO 22716. | Aqua Water, Aqua, Nước cất, Nước |
| |||
Propanediol | Cấp ẩm, Dung môi, Chất làm giảm độ nhớt, Thúc đẩy quá trình hấp thụ dưỡng chất | A – An toàn | 2 – Nguy cơ thấp | Propanediol ở ngoài tự nhiên có nguồn gốc từ ngô, là một hoạt chất thường được dùng thay thế propylene glycol. Công dụng chính của Propanediol là thúc đẩy quá trình hấp thụ các dưỡng chất vào da. Chất này cũng có tính hydrat hóa nên sẽ mang đến cảm giác mịn mượt cho sản phẩm và tăng độ ẩm cho da. Trong một số sản phẩm thì Propanediol đóng vai trò là dung môi hoặc chất giảm độ nhớt. Theo báo cáo vào tháng 06/2018 của CIR thì Propanediol có độ lành tính cao, an toàn khi sử dụng trong mỹ phẩm có công thức bào chế không gây kích ứng. Ngoài ra EWG cũng công nhận chất này không gây ung thư, không làm gián đoạn nội tiết, tuy nhiên trong một vài sản phẩm có thể gây kích ứng cho mắt. | Kích ứng mắt | 2 2 Propanediol, 1 1 Propanediol, 1 3 Propanediol |
| ||
Glycolic Acid | Cân bằng pH, Tẩy tế bào chết, Trị mụn trứng cá, Chống lão hóa da, Dưỡng ẩm, Kháng khuẩn | B – Nguy cơ trung bình | 4 – Nguy cơ trung bình | Glycolic Acid là axit hữu cơ thuộc họ AHA (Alpha Hydroxy Acid). Với đặc tính của một acid gốc nước nên hòa tan trong nước rất tốt, nhờ vậy mà Glycolic Acit có khả năng nới lỏng chất keo giữ lớp tế bào da liên kết để loại bỏ các tế bào chết trên bề mặt da một cách tối ưu. Bên cạnh các loại axit trong nhóm AHA như: axit malic, axit lactic, axit citric, axit tartaric, Acid Hydroxycaproic, Acid Hydroxy Caprylic… thì Glycolic acid là dạng phổ biến nhất, thường được chiết xuất từ đường mía tự nhiên và có tác dụng mạnh mẽ trên da. CIR đánh giá Glycolic Acid và các muối, ester của chúng an toàn khi sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân ở nồng độ 10% trở xuống, ở công thức sản phẩm có pH từ 3,5 trở lên, khi được pha chế để tránh tăng độ nhạy cảm với ánh nắng mặt trời hoặc hướng dẫn sử dụng phải bao gồm khuyến cáo sử dụng kem chống nắng hàng ngày. Đối với các sản phẩm thẩm mỹ viện thì Glycolic Acid ở nồng độ từ 30% trở xuống, công thức sản phẩm có độ pH từ 3,0 trở lên, sử dụng trong thời gian ngắn, không liên tục, sau đó rửa sạch da và hướng dẫn sử dụng kem chống nắng hàng ngày. | Kích ứng mắt, Da bắt nắng, Nhạy cảm với ánh sáng, Tăng sắc tố da, Ngứa da | Axit hydroacetic, Axit hydroxyacetic |
| ||
Lactic Acid | Tẩy tế bào chết, Cấp ẩm, Làm mềm da, Cân bằng pH, Dưỡng ẩm, Da săn chắc | B – Nguy cơ trung bình | 4 – Nguy cơ trung bình | Lactic Acid là axit hữu cơ thuộc họ AHA (Alpha Hydroxy Acid). Bên cạnh các loại axit trong nhóm AHA như: Axit glycolic, axit malic, axit citric, axit tartaric, Acid Hydroxycaproic, Acid Hydroxy Caprylic… thì Lactic Acid cũng khá phổ biến và thường có nguồn gốc từ sữa. Trong mỹ phẩm, Lactic Acid thường có trong công thức của kem dưỡng ẩm, sản phẩm làm sạch, đồ trang điểm, dầu gội đầu, thuốc nhuộm tóc với vai trò như chất đệm, chất tẩy tế bào chết, điều chỉnh độ pH, cấp ẩm, dưỡng ẩm, làm mềm da, làm da săn chắc. FDA xem Lactic Acid là an toàn trong thực phẩm phụ gia trực tiếp. CIR đánh giá Lactic Acid an toàn khi sử dụng trong mỹ phẩm cá nhân ở nồng độ 10% trở xuống, ở công thức cuối cùng pH từ 3,5 trở lên, khi được pha chế để tránh tăng độ nhạy cảm với ánh nắng mặt trời hoặc khi hướng dẫn sử dụng bao gồm việc sử dụng hàng ngày chống nắng. Đới với các sản phẩm thẩm mỹ viện ở nồng độ từ 30% trở xuống, ở công thức cuối cùng có độ pH từ 3,0 trở lên, trong các sản phẩm được thiết kế để sử dụng trong thời gian ngắn, không liên tục, sau đó rửa sạch da và sử dụng kem chống nắng hàng ngày. | Nhạy cảm với ánh sáng, Kích ứng da, Kích ứng mắt |
| |||
Aminomethyl Propanol | Điều chỉnh độ pH | B – Nguy cơ trung bình | 4 – Nguy cơ trung bình | Aminomethyl Propanol là alkanolamine, có nghĩa là các hợp chất này có cả nhóm hydroxyl (-OH) và nhóm amino (NH2), Aminomethyl Propanol là chất lỏng không màu hoặc chất rắn kết tinh, mặc dù chúng có thể được bán dưới dạng bột nhão, được sử dụng làm chất điều chỉnh độ pH. Aminomethyl Propanol có thể phản ứng với axit vô cơ để tạo thành muối, muối này sau đó có thể được sử dụng để làm xà phòng, có một số công dụng trong mỹ phẩm và phi mỹ phẩm. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng ở nồng độ không quá 1%, Aminomethyl Propanol an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Hội đồng chuyên gia CIR lưu ý rằng mặc dù Aminomethyl Propanol tinh khiết có tính kiềm cao, nhưng khi được sử dụng trong các sản phẩm mỹ phẩm, chúng sẽ được đệm và không quan sát thấy các tác dụng phụ đối với hợp chất tinh khiết. Trong các nghiên cứu về kích ứng ban đầu, Aminomethyl Propanol và các công thức có chứa Aminomethyl Propanol chỉ gây kích ứng tối thiểu hoặc không kích ứng. | |||||
Butylene Glycol | Dung môi, Chất điều hòa, Chất làm giảm độ nhớt, Hương liệu tổng hợp | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Butylene glycol hay còn gọi là 1,3-Butanediol, đây là một loại rượu hữu cơ, có kết cấu lỏng và trong suốt, được sử dụng như một loại dung môi, chất điều hòa và có khả năng làm giảm độ nhớt trong mỹ phẩm. Butylene Glycol có thể hòa tan hầu hết các loại tinh dầu và chất tạo hương tổng hợp. Trong mỹ phẩm và sản phẩm chăm sóc cá nhân, thành phần này được đánh giá an toàn khi sử dụng. Nghiên cứu cũng chỉ ra rằng Butylene Glycol gây kích ứng da ở mức tối thiểu đến nhẹ nhưng không có bằng chứng về sự mẫn cảm. Glycol gây kích ứng mắt từ nhẹ đến nặng, mức độ kích ứng được tạo ra phụ thuộc vào sản phẩm cụ thể và không liên quan đến nồng độ Glycol. Butylene Glycol không làm tăng nguy cơ da nhạy cảm với ánh sáng. | Kích ứng mắt | 1 3 Butanediol |
| ||
Polysorbate 20 | Chất ổn định, Nhũ hóa | B – Nguy cơ trung bình | 3 – Nguy cơ trung bình | Polysorbate là những ester của sorbitan polyoxyethylenated – chất hoạt động trên bề mặt không chứa ion và ưa nước. Trong mỹ phẩm Polysorbate có vai trò như chất nhũ hoá và ổn định, giúp phân tán dầu trong nước, nhờ đó các thành phần khác hoà tan trong dung môi, hình thành nhũ tương bằng cách giảm sức căng bề mặt của các chất được nhũ hóa. CIR đã đánh giá Polysorbate 20, 21, 40, 60, 61, 65, 80, 81 và 85 là thành phần mỹ phẩm an toàn, không gây đột biến hoặc chất gây ung thư. Ủy ban FAO/WHO đã thiết lập lượng hấp thụ hàng ngày có thể chấp nhận được là 0-25 mg/kg trọng lượng cơ thể đối với tổng số ester của sorbitan Polyoxyetylen (20) | Polysorbate 60, Polysorbate 80 |
| |||
Glycereth-18 Ethylhexanoate | Dưỡng da | N/A – Not Available | 1 – Nguy cơ thấp | Glycereth-18 Ethylhexanoate được biết đến là một thành phần dưỡng da trong mỹ phẩm, hiện nay chưa có nhiều thông tin đánh giá về hoạt chất này. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | |||||
Glycereth-18 | Dưỡng ẩm da | B – Nguy cơ trung bình | 1 – Nguy cơ thấp | glycereth-18 là một ether polyetylen glycol của glycerin chứa trung bình 18 mol ethylene oxide. Thành phần này đóng vai trò là một chất dưỡng ẩm da. Hội đồng chuyên gia về an toàn thành phần mỹ phẩm kết luận rằng 8 thành phần glycerin ethoxyl hóa trong đó có glycereth-18 là an toàn trong mỹ phẩm trong thực tiễn sử dụng và khi được điều chế để không kích ứng.. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | |||||
Parfum | Nước hoa, Chất tạo mùi, Tạo hương thơm | 8 – Nguy cơ cao | Parfum là các chất tự nhiên hoặc tổng hợp được sử dụng chỉ để tạo mùi cho sản phẩm mỹ phẩm và thường được ghi tên gọi chung là Parfum, Parfume, Fragrance. Mặc dù FDA không yêu cầu ghi nhãn chất gây dị ứng đối với thành phần Parfum, tuy nhiên một số thành phần này có thể có khả năng gây phản ứng dị ứng da hoặc nhạy cảm đối với một số người. (Ngoại trừ 26 chất gây dị ứng hương thơm đã được công nhận thì phải được liệt kê theo tên riêng khi có trong sản phẩm ở nồng độ lớn hơn 0,001% (đối với sản phẩm không rửa trôi), hoặc 0,01% đối với sản phẩm rửa sạch như Rượu benzyl, Cinnamyl Alcohol,..). | Dị ứng, Nhạy cảm với mùi hương | Dị ứng, Nhạy cảm | Fragrance, Perfume |
| ||
Panthenol | Chất bôi trơn, Chất làm mềm da, Phục hồi tóc hư tổn, Chất giữ ẩm, Làm dịu da, Trẻ hóa da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Panthenol có nguồn gốc từ vitamin B5. Panthenol hay D-Pantothenyl Alcohol, D-Panthenol, Pantothenic Acid (vitamin B5) hoạt động như một chất bôi trơn trên bề mặt da, giúp da mềm mại và mịn màng. Panthenol và Pantothenic Acid cũng tăng cường độ bóng và cải thiện kết cấu của tóc đã bị hư tổn do vật lý hoặc do xử lý hóa chất. Axit pantothenic được tìm thấy trong tất cả các tế bào và mô sống và rất cần thiết cho quá trình trao đổi chất và sản xuất hormone bình thường. Trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, có thể tìm thấy hai dạng Panthenol: D-Panthenol có dạng dầu nhớt và DL-Panthenol có dạng bột kết tinh màu trắng kem. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng Panthenol và Axit Pantothenic an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét các nghiên cứu phát hiện ra rằng các sản phẩm có chứa Panthenol không gây kích ứng hoặc mẫn cảm đáng kể cho da. Chất này cũng không được coi là chất kích thích quang hoặc chất nhạy quang. Dữ liệu về tính gây đột biến và khả năng gây ung thư không có sẵn để đánh giá độ an toàn của Panthenol và Axit Pantothenic. | Axit Pantothenic, D Pantothenyl Alcohol, Vitamin B5, D panthenol |
| |||
Allantoin | Dưỡng da, Bảo vệ da, Làm dịu da, Chất điều hòa | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Allantoin là một loại bột không mùi màu trắng. Các hợp chất chứa Allantoin khác có thể được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, bao gồm muối Allanotin của vitamin C, Allantoin Ascorbate và muối Allantoin của vitamin B7, Allantoin Biotin. Trong mỹ phẩm, Allantoin là một chất dưỡng da, bảo vệ da. Ở một số loại mỹ phẩm đây còn là thành phần làm dịu và điều hòa da. Mặc dù Allantoin có thể được phân lập từ những loại cây như cây hoa chuông, hạt dẻ ngựa và quả dâu tây, nhưng hầu hết Allantoin được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân đều được làm từ urê và axit glyoxylic. Theo đánh giá từ CIR, Allantoin không gây kích ứng mắt hoặc da và nó khiến da bị bắt nắng. Trong các thử nghiệm về độc tính gen ở vi khuẩn, Allantoin không gây đột biến. Allantoin đã được chứng minh là làm giảm hoạt động gây đột biến của hydrogen peroxide. Allantoin không gây ung thư. |
| ||||
Salix Alba Bark Extract | Chống viêm, Làm dịu, Chất làm se, Khử trùng | 1 – Nguy cơ thấp | Salix Alba Bark Extract là chiết xuất từ vỏ cây liễu trắng, nó nổi tiếng vì có chứa salicylat tự nhiên chống viêm (ví dụ, loại bột này được tiêu chuẩn hóa để chứa 53-65%), một chất hóa học gần giống với axit salicylic tẩy tế bào chết nổi tiếng. Nhờ hàm lượng salicin, vỏ cây liễu thường được biết đến là một chất thay thế tự nhiên cho axit salicylic, mặc dù vẫn còn nhiều nghi vấn về hiệu quả của nó như một chất tẩy tế bào chết hóa học với một lượng nhỏ được sử dụng trong mỹ phẩm. Ngoài salicin làm dịu, nó còn chứa flavonoid và axit phenolic mang lại đặc tính làm se và khử trùng của vỏ cây liễu. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | ||||||
Betula Alba Bark Extract | Chống oxy hóa, Làm sạch, Làm dịu | 2 – Nguy cơ thấp | Betula Alba Bark Extract là chiết xuất vỏ của cây bạch dương, hay còn gọi là Bạch Dương Trắng, hay Bạch dương trắng châu Âu; một loài thuộc chi Cáng lò trong họ Cáng lò). Các nghiên cứu cho thấy nó chứa Tannin và Triterpenes – là các chất có khả năng chống oxy hóa, làm sạch, làm dịu cho da. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | ||||||
Juniperus Oxycedrus Wood Oil | Tạo mùi hương | 1 – Nguy cơ thấp | Juniperus Oxycedrus Wood Oil là loại dầu dễ bay hơi thu được từ gỗ của cây bách xù đỏ, là một loài thực vật hạt trần trong họ Cupressaceae. Thành phần này có công dụng chính là tạo mùi hương. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | ||||||
Sulfur | Giảm mụn, Kiểm soát gàu, Làm mềm tóc, Cải thiện kết cấu tóc, Giảm bong tróc | 1 – Nguy cơ thấp | Sulfur là Lưu huỳnh, đây là chất rắn màu vàng. Lưu huỳnh là một nguyên tố tự nhiên được sản xuất với số lượng lớn ở Texas, Louisiana, Canada, Châu Âu và Châu Á. Lưu huỳnh là một thành phần thiết yếu của tất cả các tế bào sống. Lưu huỳnh đã được biết đến từ thời cổ đại. Trong các sản phẩm thuốc OTC, Lưu huỳnh được sử dụng như một thành phần để giảm số lượng mụn trứng cá, mụn nhọt, mụn đầu đen và mụn đầu trắng, da khô hoặc bị tổn thương bằng cách giảm bong tróc và phục hồi sự mềm mại, đồng thời giúp kiểm soát gàu, viêm da tiết bã và bệnh vẩy nến. Trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, Lưu huỳnh được sử dụng để cải thiện vẻ ngoài và cảm giác của tóc, bằng cách tăng thân tóc, độ mềm mại hoặc độ bóng, hoặc bằng cách cải thiện kết cấu của tóc đã bị hư tổn về mặt vật lý hoặc do xử lý hóa chất và để tăng cường vẻ ngoài của tóc. Theo FDA – Các sản phẩm thuốc trị mụn OTC có thể bao gồm Lưu huỳnh 3 đến 10% hoặc Lưu huỳnh 3 đến 8% khi kết hợp với các thành phần trị mụn khác. Lưu huỳnh có thể được sử dụng như một thành phần tích cực để kiểm soát gàu ở nồng độ từ 2 đến 5%. | ||||||
Phenoxyethanol | Chất bảo quản | A – An toàn | Phenoxyethanol là một chất lỏng nhờn, hơi dính với mùi hương hoa hồng thoang thoảng. Trong mỹ phẩm, Phenoxyethanol thường được sử dụng như chất bảo quản nhằm ngăn chặn sự phát triển của nấm, vi khuẩn, từ đó tăng thời hạn và độ an toàn của sản phẩm. Đây là thành phần đã được CIR đánh giá không gây kích ứng, không gây mẫn cảm, không gây độc cho gen, an toàn để sử dụng (nồng độ dưới 1%) |
| |||||
Ethylhexylglycerin | Chất khử mùi, Dưỡng ẩm | A – An toàn | 2 – Nguy cơ thấp | Ethylhexylglycerin là nhóm ethylhexyl được liên kết với glycerin ở một đầu bằng liên kết ether. Ethylhexylglycerin được sử dụng trong các sản phẩm mỹ phẩm với vai trò là chất khử mùi, chất dưỡng ẩm cũng như tăng cường chức năng của chất bảo quản bằng cách thúc đẩy sự tiêu diệt vi khuẩn bằng chất bảo quản. Thành phần này đã được CIR đánh giá sử dụng an toàn trong mỹ phẩm, không gây độc cho gen, ở dạng Ethylhexylglycerin không pha loãng là chất gây kích ứng mắt, trong khi nồng độ 5% chỉ gây kích ứng mắt nhẹ | Kích ứng mắt |
| |||
Saccharomyces Ferment Filtrate | Dưỡng ẩm, Làm dịu da, Làm sáng da, Sửa chữa nếp nhăn | N/A – Not Available | 1 – Nguy cơ thấp | Saccharomyces Ferment Filtrate hay Saccharomyces/ Ferment Filtrate là dịch lọc của sản phẩm lên men của Saccharomyces. Saccharomyces Ferment Filtrate là tên gọi phổ biến của một chất lỏng, gần giống như nước mà bạn thu được bằng cách lên men và lọc men. Theo thông tin của nhà sản xuất, nó rất giàu tất cả các loại chất tốt cho làn da của bạn: khoáng chất thiết yếu, axit amin, beta-glucan và vitamin. Nó chắc chắn là tuyệt vời để dưỡng ẩm và làm dịu da, đồng thời có thể có một số hoạt động kỳ diệu làm sáng da và sửa chữa nếp nhăn. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. |
Cảm giác ở những lần đầu tiên khi dùng thì da mình hơi châm chích nhẹ, da không bị nóng rát hay kích ứng gì cả. Sau khoảng 1 đến 2 tuần thì da có hiện tượng bị đẩy mụn ẩn nhẹ ở trên trán và vùng cằm, nhưng vẫn kiểm soát được chứ không phải lên “ồ ạt”. Da mình thì trộm vía không có mụn nhiều nhưng dầu ở vùng chữ T khá nhiều. Hôm nào dùng Eveline 5% Glycolic Acid Toner thì sáng hôm sau vùng da ở đó kiểm soát dầu thừa khá tốt, da bớt tiết dầu trong ngày hôm đó hơn.
- Thương hiệu8.5
- Bao bì, thiết kế7.5
- Trải nghiệm và công dụng8.5