Để đôi bàn tay được mềm mịn thì không thể thiếu những sản phẩm dưỡng da tay, đặc biệt là em kem dưỡng da tay Farmstay Collagen – một trong những sản phẩm chăm sóc da tay nổi tiếng tại Hàn Quốc được nhiều chị em tin dùng. Mình đã trải nghiệm sản phẩm dưỡng da tay này trong vòng 1,5 tháng và có những nhận xét khá tích cực về em nó, hãy cùng mình đánh giá về em nó qua bài viết sau đây nhé!
- Bao bì, thiết kế và kết cấu của Kem dưỡng da tay Collagen Farmstay
- Thành phần chính của Kem dưỡng da tay Farmstay Collagen
- Công dụng của Kem dưỡng da tay Farmstay Collagen
- Cảm nhận Kem dưỡng da tay Kem dưỡng da tay Farmstay Collagen sử dụng có tốt không?
- Ưu điểm và nhược điểm của Kem dưỡng da tay Farmstay Collagen
- Hướng dẫn sử dụng Kem dưỡng da tay Farmstay Collagen
- Kem dưỡng da tay Farmstay Collagen mua ở đâu? Giá bao nhiêu?
- Thông tin sản phẩm
- Bảng phân tích dựa trên các thành phần
- Bảng chi tiết các thành phần
Bao bì, thiết kế và kết cấu của Kem dưỡng da tay Collagen Farmstay
Farmstay là một trong nhưng thương hiệu khá nổi tiếng tại Hàn Quốc với những sản phẩm dưỡng da tay được nhiều chị em yêu thích. Đối với những bàn tay thường hay gặp tình trạng khô ráp, bong tróc da thì có lẽ những tuýp kem dưỡng da tay nhà Farmstay sẽ là vị cứu tính khá phù hợp đấy. Kem dưỡng da tay Farmstay có khá nhiều mùi nhưng hôm nay mình sẽ gửi đến các bạn bài review về tuýp kem tinh chất Collagen – một trong những tuýp kem được nhiều chị em yêu thích nhiều nhất.
Về bao bì của Kem dưỡng da tay tinh chất Collagen Farmstay, sản phẩm khi mình mua về sẽ bao gồm một hộp giấy hình chữ nhật kèm với một tuýp kem 100g bên trong. Màu chủ đạo của tuýp kem dưỡng da tay này sẽ là màu xanh dương và màu bạc nhìn khá sang trọng và bắt mắt. Tuýp kem dưỡng da tay được làm từ nhựa mềm nên khi dùng rất dễ nặn sản phẩm ra để sử dụng.

Tuýp kem dưỡng da tay tinh chất Collagen Farmstay được thiết kế với hình dáng là một dạng tuýp như những loại kem dưỡng tay khác trên thị trường và có dạng chổng ngược xuống phía dưới. Phần nắp vặn sẽ có màu đen và có thể dựng đứng sản phẩm vì nắp được thiết kế bằng một mặt phẳng tròn, dẹp. Bên cạnh đó thì nắp vặn cũng khá chắc chắn nên không sợ sản phẩm bị tràn ra ngoài. Với trọng lượng 100g thì em này cầm khá chắc tay và cũng nhỏ gọn nên có thể mang đi đến nhiều nơi.

Kết cấu của sản phẩm là dạng đặc và có màu trắng đục, mùi hương của Kem dưỡng da tay tinh chất Collagen Farmstay cũng khá thơm nhưng sẽ hơi nồng mùi hương liệu. Mùi hương tựa như mùi hoa nhài và khi mở nắp ra thì mùi hương có thể xộc thẳng vào mũi chúng ta.
Thành phần chính của Kem dưỡng da tay Farmstay Collagen
- Glycerine: có chức năng như một chất giữ ẩm đặc biệt giúp cho làn da có thể ẩm mịn trong một khoảng thời gian dài.
- Hydrolyzed Collagen (100g): được biết đến với tên gọi là collagen thủy phần nên chức năng mà thành phần này mang đến chính là khả năng giúp làn da khỏe mạnh, hồng hào và săn chắc, căng mịn hơn.
- Calendula Officinalis Flower Extract, Anthemis Nobilis Flower Extract, Centella Asiatica Extract: chống lão hóa và chống viêm da khá tốt nên giúp cho da tay của chúng ta được dưỡng ẩm sâu và giúp da ngày càng khỏe mạnh hơn, tránh được những tình trạng như khô da hay da thiếu độ ẩm.
- Ngoài ra còn có Mineral Oil (Dầu khoáng), paraben (chất bảo quản), Parfum (hương liệu), Cetearyl Alcohol (cồn béo)

Bảng thành phần đầy đủ của sản phẩm:
Water, Mineral Oil, Glycerin, Cetearyl Alcohol, Polysorbate 60, Carbomer, Triethanolamine, Sorbitan Sesquioleate, Phenoxyethanol, MethylParaben, Propylparaben, Hydrolyzed Collagen (100g), Calendula Officinalis Flower Extract, Anthemis Nobilis Flower Extract, Centella Asiatica Extract, Fragrance (Parfurm).
Công dụng của Kem dưỡng da tay Farmstay Collagen
- Dưỡng ẩm cho da tay
- Nuôi dưỡng da tay ẩm mịn và mềm mại hơn
- Giảm khô ráp cho da tay và nuôi dưỡng móng tay
Cảm nhận Kem dưỡng da tay Kem dưỡng da tay Farmstay Collagen sử dụng có tốt không?
Có một khoảng thời gian da tay mình rất khô, bởi vì mình phải tiếp xúc nhiều với nước và các chất tẩy rửa nhiều vì tính chất công việc, da tay của mình lúc đó vừa khô và vừa sần nên trông rất mất thẩm mỹ. Vì vậy nên mình có tìm hiểu các sản phẩm chăm sóc da tay trên thị trường thì mình biết được là những tuýp kem dưỡng da tay từ Hàn Quốc sẽ có thể giúp mình dưỡng da tốt hơn. Mình đọc những bài review về các loại kem dưỡng dành cho tay thì mình đã tìm thấy em này.
Mình đã sử dụng em nó trong vòng 1,5 tháng và mình duy trì thói quen này vào mỗi buổi tối trước khi đi ngủ, ngoài ra thì mình cũng có dùng vào ban ngày lúc mà da tay mình hơi khô và thiếu độ ẩm khi ngồi trong máy lạnh nhiều. Ấn tượng đầu tiên của mình là mùi hương của em này, vì mình thích mùi hoa nhài và sản phẩm có mùi hương khá tương tự nên mình rất thích.
Tuy nhiên, với bạn nào không thích mùi hương quá nồng thì có lẽ đây lại là điểm trừ vì khi mở nắp ra thôi là các bạn đã có thể ngửi được mùi hương khá nồng luôn đấy.

Nếu xét về kết cấu thì ban đầu mình nghĩ sản phẩm sẽ khá khó tán trên da vì kết cấu quá đặc, tuy nhiên khi thoa lên da thì sản phẩm tan khá nhanh và thấm vào da cũng rất nhanh nên có thể tạo được độ ẩm tức thì cho da tay của mình. Với mình thì đây là một điểm cộng khá lớn, bởi vì mình rất thích những sản phẩm thấm nhanh vào da mà không để lại sự bết rít trên làm da bị bí và khó chịu.

Sau một khoảng thời gian dài sử dụng thì da tay của mình dần cải thiện hơn, phần da ở đầy ngón tay không bị rộp và phần mu bàn tay cũng đã mềm mịn hơn. Mỗi lần mình dùng Kem dưỡng da tay tinh chất Collagen Farmstay vào buổi tối trước khi ngủ thì sáng hôm sau da mình rất bóng và ẩm mịn trông thích cực kỳ. Mình nghĩ là sau khi dùng xong em này thì mình cũng sẽ cân nhắc mua thêm một tuýp mới nhưng với một mùi hương khác.

Nếu xét về giá cả là hơn 100 cành cho 1 em kem dưỡng da tay mà đáp ứng được việc giúp cho được ẩm mịn và mềm mại hơn thì mình nghĩ cũng khá là hợp lý. Vì kem dưỡng da tay trước hết là cần đáp ứng được khả năng dưỡng ẩm rồi mới đến dưỡng da trắng hồng. Và mình nghĩ em kem dưỡng da tay tinh chất Collagen nhà Farmstay đã đáp ứng được kỳ vọng của mình nên việc sử dụng em nó lâu dài cũng là một lựa chọn thích hợp đấy.
Ưu điểm và nhược điểm của Kem dưỡng da tay Farmstay Collagen
Ưu điểm
- Giá thành khá hợp lý
- Dễ dàng mua tại các sàn mua sắm thương mại điện tử
- Khả năng dưỡng ẩm da tay khá tốt
Nhược điểm
- Sản phẩm có chứa cồn và hương liệu, mùi hương khá nồng, có thể gây kích ứng cho da nhạy cảm
- Có chứa dầu khoáng nên dễ gây bít tắc, không phù hợp với da dầu, lỗ chân lông to
- Có chứa parapen nên không dùng cho phụ nữ có thai, trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ vÌ có thể ảnh hưởng đến hormone hoặc kích ứng với làn da nhạy cảm.
Hướng dẫn sử dụng Kem dưỡng da tay Farmstay Collagen
- Rửa da tay sạch sẽ và lau khô.
- Cho một lượng kem vừa đủ ra lòng bàn tay, khoảng 2-3 hạt đậu.
- Thoa đều lòng bàn tay và mu bàn tay.
- Massage đều trong vòng từ 2-3 phút để kem thấm vào da tay.
- Sử dụng mỗi ngày hoặc những lúc da tay bị khô để da mềm mịn hơn.
- Lưu ý: Nên sử dụng kem chống nắng và bao tay khi ra ngoài để tránh làm sạm da.

Kem dưỡng da tay Farmstay Collagen mua ở đâu? Giá bao nhiêu?
Bạn có thể đặt mua Kem dưỡng da tay Farmstay Collagen với giá 119.000VND/ tuýp 100g.
Đặt mua Kem dưỡng da tay tinh chất Collagen Farmstay tại Shopee.
Thông tin sản phẩm
- Công dụng: dưỡng da tay mềm mịn
- Dung tích/ Trọng lượng: 100g
- Kết cấu: Dạng đặc
- Loại da: da tay đang gặp tình trạng khô ráp, thiếu độ mềm mịn
- Thương hiệu: Farmstay
- Xuất xứ: Hàn Quốc
Hy vọng sau khi tham khảo xong bài review về sản phẩm Kem dưỡng da tinh chất Collagen Farmstay, những cô nàng đang gặp tình trạng khô da tay sẽ tìm được một sản phẩm dưỡng da tay ưng ý và phù hợp với túi tiền của mình. Các nàng đừng quên tìm đọc thêm nhiều bài review mỹ phẩm tại chuyên mục nhé.
Bảng phân tích dựa trên các thành phần
Các thành phần | Anthemis Nobilis Flower Extract, Calendula Officinalis Flower Extract, Carbomer, Centella Asiatica Extract, Cetearyl Alcohol, Parfum, Glycerol, Hydrolyzed Collagen, Mineral Oil, Phenoxyethanol, Polysorbate, Propylparaben, Sorbitan Sesquioleate, Triethanolamine, Water, Methyl parahydroxybenzoate |
Công dụng | Làm dịu da, Dưỡng da, Làm mềm da, Chống viêm, Làm săn chắc da, Khóa ẩm, Trị sẹo bỏng |
Điểm CIR |
|
Điểm EWG |
|
Chống chỉ định của thành phần | Dị ứng, Nhạy cảm với mùi hương |
Tác dụng phụ của thành phần | Kích ứng da, Dị ứng, Nhạy cảm, Có thể gây rối loạn hệ thống hormone |
Bảng chi tiết các thành phần
Thành phần | Công dụng | Điểm CIR | Điểm EWG | Mô tả thành phần | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Tên gọi khác | Các sản phẩm có chứa thành phần |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Anthemis Nobilis Flower Extract | Làm dịu da, Chống viêm, Làm săn chắc da | B – Nguy cơ trung bình | 2 – Nguy cơ thấp | Anthemis Nobilis Flower Extract hay chiết xuất hoa cúc la mã. Có hai loại Chamomile chính, Đức và La Mã. Cả hai đều có đặc tính làm dịu, nhưng loại của Đức chứa nhiều hoạt chất chống viêm hơn (như chamazulene). Tác dụng chống viêm của Cúc la mã là do các hợp chất phenolic và nó cũng có một số đặc tính làm săn chắc da. Các thành phần có nguồn gốc từ thực vật (thực vật) là một trong những loại mỹ phẩm đầu tiên. Chất màu tự nhiên, nước ép thực vật để làm dịu và bảo vệ khỏi côn trùng gây hại, và dầu thơm để tạo mùi đều đã được biết đến và sử dụng từ thời cổ đại. Khi lựa chọn các thành phần thực vật để điều chế các sản phẩm mỹ phẩm, các nhà lập công thức dựa vào lịch sử lâu dài của quá trình điều chế và sử dụng chúng. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | Anthemis Nobilis CHAMOMILE Flower Extract, Chiết xuất hoa cúc La Mã | |||
Calendula Officinalis Flower Extract | Chất dưỡng da, Tạo hương thơm, Khóa ẩm | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Calendula Officinalis Flower Extract là chiết xuất từ cây cúc vạn thọ. Không nên nhầm lẫn với các loại thực vật khác thường được gọi là cúc vạn thọ, chẳng hạn như những loại thuộc chi Tagetes. Thành phần này có chức năng là chất dưỡng da, thành phần tạo hương thơm, khóa ẩm. Calendula officinalis đã được sử dụng bằng đường uống và trên da trong y học thảo dược truyền thống, thường là do hoạt động chống viêm được báo cáo của nó. Các thành phần quan trọng của Calendula officinalis bao gồm saponin triterpene, flavonoid và carotenoid, tạo cho hoa màu cam và vàng. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất.Các nghiên cứu về độc tính cấp tính chỉ ra rằng dịch chiết từ hoa tương đối không độc. Các thử nghiệm cho thấy kích ứng da ở mức tối thiểu và không gây mẫn cảm hoặc nhiễm độc ánh sáng. Sáu saponin được phân lập từ hoa Calendula officinalis và chiết xuất hoa không gây đột biến ở vi khuẩn và một loại trà có nguồn gốc từ Calendula officinalis không gây độc gen ở Drosophila melanogaster. Mặc dù những người bị dị ứng với thực vật trong họ Aster/Compositae, chẳng hạn như cỏ phấn hương, hoa cúc và hoa cúc có thể có phản ứng dị ứng với Calendula, thử nghiệm lâm sàng đối với các công thức mỹ phẩm có chứa chiết xuất hoa ít gây kích ứng hoặc mẫn cảm cho da. | ||||
Carbomer | Chất làm đặc, Ổn định nhũ tương, Chất tạo độ nhớt | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Carbomer là các Polyme được tạo thành từ acrylic acid. Trong mỹ phẩm, Carbomer có vai trò như chất làm đặc giúp cho ổn định nhũ tương (dầu và nước) không bị tách thành các thành phần dầu và lỏng, kiểm soát tính nhất quán và độ kết dính của các thành phần. Các Carbomer khác nhau về trọng lượng và độ nhớt, trên nhãn mỹ phẩm, Carbomer còn được thể hiện ở dạng những con số 910, 934, 940, 941 và 934P tương ứng với trọng lượng phân tử và các thành phần cụ thể của polyme. Carbomer được đánh giá là thành phần an toàn trong mỹ phẩm, polyme này có khả năng gây kích ứng và mẫn cảm da thấp ở nồng độ lên tới 100%, khả năng nhạy cảm với ánh sáng thấp | Kích ứng da |
| ||
Centella Asiatica Extract | Làm dịu da, Trị sẹo bỏng, Dưỡng da, Chống oxy hóa, Điều trị sẹo lồi, Điều trị viêm da | B – Nguy cơ trung bình | 1 – Nguy cơ thấp | Centella Asiatica Extract là thành phần chiết xuất từ rau má (có thể chiết xuất từ thân, lá và rễ). Trong mỹ phẩm, thành phần này thường có trong công thức sản phẩm dưỡng da với công dụng chính là chữa lành tổn thương trên da (bệnh loét, viêm da), trị bỏng, trị sẹo, dưỡng da, chống oxy hoá. Hội đồng CIR đánh giá thành phần này an toàn trong mỹ phẩm với nồng độ hiện tại (nồng độ 0.5% theo báo cáo). Cơ quan Dược phẩm Châu Âu báo cáo rằng thuốc mỡ có chứa chiết xuất Centella asiatica (TECA) 1% đã được phép sử dụng ngoài da trong điều trị loét ở chân, vết thương và vết bỏng, v.v.. Bột bôi ngoài da chứa 2% TECA được phép sử dụng trong điều trị sẹo, sẹo lồi và bỏng. | Centella Asiatica, Chiết xuất rau má |
| ||
Cetearyl Alcohol | Ổn định nhũ tương, Chất làm đặc, Tạo bọt, Ổn định bọt, Làm mềm da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Cetearyl Alcohol là một phức hợp của Cetyl Alcohol và Stearyl Alcohol, thành phần này có thể bắt nguồn từ một số loại rau hoặc được sản xuất tổng hợp. Cetearyl Alcohol là một loại cồn béo được sử dụng rất nhiều trong các loại kem dưỡng, có công dụng là giữ cho nhũ tương không bị tách thành các thành phần dầu và chất lỏng. Thành phần này cũng được sử dụng để thay đổi độ dày của sản phẩm lỏng và tăng khả năng tạo bọt hoặc ổn định bọt. Cồn béo cũng được sử dụng làm chất làm mềm da trong nhiều loại mỹ phẩm. Theo CIR, dữ liệu về độc tính đối với năm loại cồn trong đó có Cetearyl Alcohol cho thấy không có độc tính đáng kể. Các công thức có chứa các cồn béo này không phải là chất gây kích ứng da hoặc chất gây mẫn cảm. |
| |||
Parfum | Nước hoa, Chất tạo mùi, Tạo hương thơm | 8 – Nguy cơ cao | Parfum là các chất tự nhiên hoặc tổng hợp được sử dụng chỉ để tạo mùi cho sản phẩm mỹ phẩm và thường được ghi tên gọi chung là Parfum, Parfume, Fragrance. Mặc dù FDA không yêu cầu ghi nhãn chất gây dị ứng đối với thành phần Parfum, tuy nhiên một số thành phần này có thể có khả năng gây phản ứng dị ứng da hoặc nhạy cảm đối với một số người. (Ngoại trừ 26 chất gây dị ứng hương thơm đã được công nhận thì phải được liệt kê theo tên riêng khi có trong sản phẩm ở nồng độ lớn hơn 0,001% (đối với sản phẩm không rửa trôi), hoặc 0,01% đối với sản phẩm rửa sạch như Rượu benzyl, Cinnamyl Alcohol,..). | Dị ứng, Nhạy cảm với mùi hương | Dị ứng, Nhạy cảm | Fragrance, Perfume |
| |
Glycerol | Dưỡng ẩm, Giữ ẩm da, Dưỡng tóc, Chất giảm độ nhớt, Tạo hương thơm, Chất làm biến tính | A – An toàn | 2 – Nguy cơ thấp | Glycerol hay glyxerol, glycerin, glyxerin là một rượu đa chức, gồm 3 nhóm -OH gắn vào gốc hyđrocacbon C3H5 (công thức hóa học là C3H5(OH)3 hay C3H8O3). Glyxerol là một thành phần quan trọng tạo nên chất béo, thuốc nổ nitroglyxerin… Nó có một số tính chất của một rượu đa như phản ứng với Cu(OH)2 tạo ra dung dịch xanh trong suốt. Đây cũng là phản ứng đặc trưng để nhận biết rượu đa chức có 2 nhóm -OH trở lên gắn liền kề nhau. Glycerol là một hợp chất cồn tự nhiên được tìm thấy trong tất cả các mô của động vật, thực vật và con người, bao gồm cả da và máu. Glycerin được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân có thể được lấy từ các nguồn tự nhiên (ví dụ: đậu nành, mía hoặc siro ngô) hoặc được sản xuất tổng hợp. Glycerin là một chất giữ ẩm nổi tiếng giúp ngăn ngừa khả năng da bị mất ẩm. Các chức năng khác của glycerin sử dụng như một thành phần tạo hương thơm, chất làm biến tính, chất dưỡng tóc, chất dưỡng da— chất giữ ẩm, chất bảo vệ da và chất làm giảm độ nhớt của sản phẩm. Glycerin là thành phần được sử dụng phổ biến thứ ba trong mỹ phẩm (sau nước và nước hoa), theo Personal Care Products Council (Hội đồng Sản phẩm Chăm sóc Cá nhân), nồng độ của Glycerin trong một số sản phẩm làm sạch da có thể lên tới 99,4%. Theo đánh giá CIR, glycerin đã chứng minh tác dụng phụ, không có phản ứng dị ứng da, không ảnh hưởng đến sinh sản và không gây ung thư.Glycerol không độc hại cho con người và được sử dụng rộng rãi trong các loại mỹ phẩm với công dụng kháng khuẩn, làm sạch. | Glyxerol, Glycerin |
| ||
Hydrolyzed Collagen | Phục hồi tóc hư tổn, Cải thiện da khô, Phục hồi da, Cải thiện cấu trúc da mềm mại | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Hydrolyzed Collagen hay còn gọi là Collagen thủy phân là hỗn hợp của các peptide nhỏ thu được từ quá trình thủy phân collagen. Khi được sử dụng trong các chế phẩm dành cho tóc, Hydrolyzed Collagen giúp tăng cường vẻ ngoài và cảm giác của tóc bằng cách tăng thân tóc, độ mềm mại hoặc độ bóng. Nó cũng có thể cải thiện kết cấu của tóc đã bị hư tổn về thể chất hoặc do điều trị quá mức. Collagen thủy phân được sử dụng trong các sản phẩm chăm sóc da giúp cải thiện tình trạng da khô hoặc da bị tổn thương bằng cách giảm bong tróc và phục hồi sự mềm mại. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng Hydrolyzed Collagen an toàn khi được sử dụng làm thành phần mỹ phẩm. Collagen thủy phân thực tế không độc hại khi dùng qua đường uống hoặc qua da trong các nghiên cứu về độc tính cấp tính. Thành phần này ít gây kích ứng cho mắt và da khi được thử nghiệm ở trạng thái không pha loãng. Các nghiên cứu dài hạn trên da về hai công thức mỹ phẩm chứa 2% Collagen thủy phân đều âm tính với độc tính toàn thân. Collagen thủy phân không nhạy cảm. | Collagen thủy phân |
| ||
Mineral Oil | Dưỡng tóc, Dưỡng da, Làm mềm da, Bảo vệ da, Dung môi | 3 – Nguy cơ trung bình | Mineral Oil tên tiếng việt là dầu khoáng, là một chất lỏng trong suốt không mùi đã được sử dụng thường xuyên trong nhiều thập kỷ trong nhiều loại mỹ phẩm và sản phẩm chăm sóc cá nhân. Dầu khoáng được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân (còn được gọi là “dầu khoáng trắng”) là nguyên liệu có độ tinh khiết cao thu được từ quá trình tinh chế dầu mỏ. Dầu khoáng từ lâu đã được công nhận là một phần quan trọng trong nhiều công thức mỹ phẩm. Các công dụng được báo cáo đối với dầu khoáng bao gồm như một chất dưỡng tóc, chất dưỡng da – chất làm mềm, chất bảo vệ da và như một dung môi. Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) đã xem xét tính an toàn của Dầu khoáng và cho phép sử dụng dầu này như một chất phụ gia thực phẩm trực tiếp đa năng. EWG xác nhận thành phần này có thể kích ứng da ở mức trung bình nhưng độ an toàn của nó sẽ còn phụ thuộc vào các chất khác có trong công thức sản phẩm. Dầu khoáng là chất khó thấm vào da và những làn da dầu mụn, lỗ chân lông to được khuyên là không sử dụng sản phẩm chứa thành phần này vì chúng có thể gây bít tắc. | Dầu khoáng |
| |||
Phenoxyethanol | Chất bảo quản | A – An toàn | 4 – Nguy cơ trung bình | Phenoxyethanol là một chất lỏng nhờn, hơi dính với mùi hương hoa hồng thoang thoảng. Trong mỹ phẩm, Phenoxyethanol thường được sử dụng như chất bảo quản nhằm ngăn chặn sự phát triển của nấm, vi khuẩn, từ đó tăng thời hạn và độ an toàn của sản phẩm. Đây là thành phần đã được CIR đánh giá không gây kích ứng, không gây mẫn cảm, không gây độc cho gen, an toàn để sử dụng (nồng độ dưới 1%) |
| |||
Polysorbate | Chất ổn định, Nhũ hóa | B – Nguy cơ trung bình | 3 – Nguy cơ trung bình | Polysorbate là những ester của sorbitan polyoxyethylenated – chất hoạt động trên bề mặt không chứa ion và ưa nước. Trong mỹ phẩm Polysorbate có vai trò như chất nhũ hoá và ổn định, giúp phân tán dầu trong nước, nhờ đó các thành phần khác hoà tan trong dung môi, hình thành nhũ tương bằng cách giảm sức căng bề mặt của các chất được nhũ hóa. CIR đã đánh giá Polysorbate 20, 21, 40, 60, 61, 65, 80, 81 và 85 là thành phần mỹ phẩm an toàn, không gây đột biến hoặc chất gây ung thư. Ủy ban FAO/WHO đã thiết lập lượng hấp thụ hàng ngày có thể chấp nhận được là 0-25 mg/kg trọng lượng cơ thể đối với tổng số ester của sorbitan Polyoxyetylen (20). Polysorbate 80 đã được FDA chấp thuận là thuốc giảm đau mắt và có thể được sử dụng trong các sản phẩm thuốc nhỏ mắt không kê đơn (OTC). Polysorbate 20, Polysorbate 60, Polysorbate 65 và Polysorbate 80 được thêm trực tiếp vào thực phẩm dưới dạng tá dược của chất tạo hương vị hoặc chất phụ gia đa năng | Polysorbate 20, Polysorbate 21, Polysorbate 40, Polysorbate 60, Polysorbate 61, Polysorbate 65, Polysorbate 80, Polysorbate 81, Polysorbate 85 |
| ||
Propylparaben | Chất bảo quản | B – Nguy cơ trung bình | 9 – Nguy cơ cao | Propylparaben thuộc nhóm chất bảo quản paraben được sử dụng trong ngành công nghiệp thực phẩm, dược phẩm và sản phẩm chăm sóc cá nhân. Paraben bắt chước estrogen và có thể đóng vai trò là chất gây rối loạn hệ thống hormone (nội tiết) tiềm tàng. Parabens là thuật ngữ chung được sử dụng để mô tả một nhóm thành phần có nguồn gốc từ axit para-aminobenzoic. Các thành phần thường được sử dụng trong công thức mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân bao gồm Methylparaben, Ethylparaben, Propylparaben, Isopropylparaben, Butylparaben và Isobutylparaben. Paraben là chất bảo quản hiệu quả trong nhiều loại công thức. Chúng bảo vệ mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân bằng cách ngăn ngừa hoặc làm chậm sự phát triển của nấm men và nấm mốc cũng như một số loại vi khuẩn. Thông thường, các sản phẩm thuốc chống mồ hôi không kê đơn (OTC) không chứa Paraben. Ngược lại, chất khử mùi dưới cánh tay, có công thức khác với chất chống mồ hôi, có thể chứa Paraben. Dữ liệu được Hội đồng chuyên gia CIR xem xét lại bao gồm dữ liệu về độc tính di truyền âm tính, dữ liệu về khả năng gây ung thư âm tính và dữ liệu về độc tính phát triển âm tính. Paraben thực tế không gây kích ứng và không gây mẫn cảm ở những người có làn da bình thường. Hội đồng chuyên gia CIR đã thảo luận về “nghịch lý paraben” trong đó bệnh nhân nhạy cảm với paraben có thể chịu được mỹ phẩm có chứa paraben bôi lên da bình thường, không bị nứt nẻ nhưng không chịu được khi bôi lên da bị chàm hoặc loét. Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét dữ liệu mới về tác động nội tiết tiềm ẩn của Paraben và kết luận rằng paraben nhiều nhất là estrogen yếu. Do các tác động nội tiết tiềm ẩn, Hội đồng chuyên gia CIR lo ngại rằng trẻ sơ sinh hoặc người có làn da nhạy cảm có thể là kích ứng. EWG cho rằng nên hạn chế sử dụng thành phần này trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc da vì khả năng gây rối loạn hệ thống hormone của nó có thể xuất hiện. Hội đồng chuyên gia CIR đã kết luận rằng 20 paraben an toàn trong mỹ phẩm trong thực tế sử dụng hiện nay Và nồng độ được mô tả trong đánh giá an toàn khi tổng nồng độ kết hợp của paraben trong bất kỳ công thức không vượt quá 0,8% | Có thể gây rối loạn hệ thống hormone | |||
Sorbitan Sesquioleate | Chất hoạt động bề mặt, Nhũ hóa | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Sorbitan Sesquioleate là chất rắn màu trắng đến nâu vàng, là một chất hoạt động bề mặt và chất nhũ hóa dựa trên sorbitol và axit oleic biến đổi. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng thành phần này an toàn như một thành phần mỹ phẩm trong các điều kiện nồng độ và sử dụng hiện tại. |
| |||
Triethanolamine | Hình thành nhũ tương, Chất hoạt động bề mặt, Điều chỉnh độ pH | B – Nguy cơ trung bình | 6 – Nguy cơ trung bình | Triethanolamine (viết tắt là TEA) là chất lỏng đặc, trong, không màu, có mùi giống như amoniac. Chất này giúp hình thành nhũ tương bằng cách giảm sức căng bề mặt của các chất cần nhũ hóa để các thành phần tan trong nước và tan trong dầu có thể hòa trộn với nhau. Chúng cũng được sử dụng như chất hoạt động bề mặt hoặc chất điều chỉnh độ pH trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Triethanolamine có thể được sử dụng trong mỹ phẩm không tẩy rửa và các sản phẩm chăm sóc cá nhân và mỹ phẩm khác với nồng độ tối đa là 2,5%. |
| |||
Water | Dung môi, Chất hoà tan, Ổn định nhũ tương, Làm sạch | A – An toàn | EWG VERIFIED – An toàn | Water (Aqua) chính là nước được sử dụng trong công thức của hầu hết mọi loại mỹ phẩm và sản phẩm chăm sóc cá nhân. Nước chủ yếu được sử dụng làm dung môi trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, trong đó nước hòa tan nhiều thành phần mang lại lợi ích cho da, chẳng hạn như chất điều hòa và chất làm sạch. Nước cũng tạo thành nhũ tương khi các thành phần dầu và nước của sản phẩm được kết hợp để tạo thành kết cấu kem và lotion. Nước tinh khiết USP được pha chế từ nước và phải tuân thủ các quy định của Cơ quan Bảo vệ Môi trường Hoa Kỳ (EPA) đối với nước uống. Độ an toàn của nước trong mỹ phẩm phải tuân theo giám sát của Good Manufacturing Practices được nêu trong Hướng dẫn của FDA về Nguyên tắc Thực hành Sản xuất Mỹ phẩm và trong hướng dẫn quốc tế về Thực hành Sản xuất Tốt được gọi là ISO 22716. | Aqua Water, Aqua, Nước cất, Nước |
| ||
Methyl parahydroxybenzoate | B – Nguy cơ trung bình | 4 – Nguy cơ trung bình | methyl parahydroxybenzoate hay còn gọi là methylparaben, là một hóa chất được sử dụng làm chất bảo quản và chất chống nấm trong nhiều sản phẩm tiêu dùng. Đây là một thành phần rẻ tiền, hiệu quả và dung nạp tốt để đảm bảo công thức mỹ phẩm không bị lỗi quá sớm. EWG đánh giá thành phần này có khả năng gây kích ứng da ở mức trung bình. Hội đồng chuyên gia CIR đã kết luận rằng 20 paraben trong đó có methyl parahydroxybenzoate là an toàn trong mỹ phẩm trong thực tế sử dụng hiện nay và nồng độ trong bất kỳ công thức đã cho không vượt quá 0,8%. Methylparaben là một dạng paraben, Parabens là thuật ngữ chung được sử dụng để mô tả một nhóm thành phần có nguồn gốc từ axit para-aminobenzoic. Chúng bảo vệ mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân bằng cách ngăn ngừa hoặc làm chậm sự phát triển của nấm men và nấm mốc cũng như một số loại vi khuẩn. Paraben được sử dụng rộng rãi làm chất bảo quản. Chúng là este của axit para-aminobenzoic và một loại rượu như metanol, etanol, propanol, isopropanol, butanol hoặc isobutanol. Este có thể bị thủy phân thành rượu và axit ở độ pH cực cao và ở nhiệt độ cao. Thông thường, các sản phẩm thuốc chống mồ hôi không kê đơn (OTC) không chứa Paraben. Ngược lại, chất khử mùi dưới cánh tay, có công thức khác với chất chống mồ hôi, có thể chứa Paraben. Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm (FDA) bao gồm Methylparaben trong danh sách các chất được coi là Chất thường được Công nhận là An toàn (GRAS) dưới dạng chất thực phẩm trực tiếp. Dữ liệu được Hội đồng chuyên gia CIR xem xét lại bao gồm dữ liệu về độc tính di truyền âm tính, dữ liệu về khả năng gây ung thư âm tính và dữ liệu về độc tính phát triển âm tính. Paraben thực tế không gây kích ứng và không gây mẫn cảm ở những người có làn da bình thường. Hội đồng chuyên gia CIR đã thảo luận về “nghịch lý paraben” trong đó bệnh nhân nhạy cảm với paraben có thể chịu được mỹ phẩm có chứa paraben bôi lên da bình thường, không bị nứt nẻ nhưng không chịu được khi bôi lên da bị chàm hoặc loét. EWG nhận định thành phần này tương đối an toàn, có khả năng kích ứng hoặc gây độc ở mức trung bình, cũng có khuyến cáo cho rằng mẹ bầu không nên sử dụng sản phẩm có chứa paraben, đặc biệt là các sản phẩm phẩm bôi thoa bám trên da lâu. | Kích ứng da | Methylparaben |
|
Sau 1,5 tháng sử dụng liên tục sản phẩm này vào mỗi tối, mình cảm nhận được da tay của mình đã dần mềm mịn hơn. Nếu xét về khả năng dưỡng trắng thì mình nghĩ là khá khó để đáp ứng được nhưng về độ dưỡng ẩm thì mình đánh giá khá cao Kem dưỡng da tay tinh chất Collagen Farmstay.
- Thiết kế, bao bì8.5
- Thương hiệu8.5
- Trải nghiệm và công dụng9
Bạn nghĩ như thế nào về bài viết này? Hãy để lại bình luận giúp mình biết nhé.