Nếu bạn không hợp với những loại sữa rửa mặt đến từ Châu Âu, còn mỹ phẩm Úc thì cũng chẳng khiến da mặt bạn tốt hơn thì rất có thể sữa rửa mặt của Châu Á sẽ là một sự lựa chọn tuyệt vời trong lúc này. Nếu bạn thật sự muốn dùng nó thì kem rửa mặt Hada Labo Advanced Nourish là loại đầu tiên mình muốn đề cử. Không chỉ bởi hiệu quả vượt trội nó mang lại mà còn là sự phổ biến của em nó ở bất kì cửa hàng tiện lợi hay siêu thị lớn nhỏ. Hãy cùng Beaudy trải nghiệm để biết được những “sự thật” chưa được bật mí về em này nhé!
- Bao bì, kết cấu của kem rửa mặt Hada Labo Advanced Nourish
- Thành phần của kem rửa mặt dưỡng ẩm tối ưu Hada Labo Advanced Nourish
- Công dụng kem rửa mặt dưỡng ẩm tối ưu Hada Labo Advanced Nourish
- Cảm nhận cá nhân sau khi sử dụng kem rửa mặt dưỡng ẩm tối ưu Hada Labo Advanced Nourish
- Ưu, nhược điểm của kem rửa mặt dưỡng ẩm tối ưu Hada Labo Advanced Nourish
- Cách sử dụng kem rửa mặt dưỡng ẩm tối ưu Hada Labo Advanced Nourish
- Mua kem rửa mặt dưỡng ẩm tối ưu Hada Labo Advanced Nourish ở đâu?
- Thông tin sản phẩm
- Bảng phân tích dựa trên các thành phần
- Bảng chi tiết các thành phần
Bao bì, kết cấu của kem rửa mặt Hada Labo Advanced Nourish
Hadalabo là một thương hiệu mỹ phẩm đến từ tập đoàn Rhonto của Nhật. Trước giờ, mình vốn rất có thiện cảm với các sản phẩm của Nhật Bản, không chỉ bởi mức độ phù hợp của chúng với đặc điểm của làn da Châu Á mà hơn hết là độ an toàn, tin cậy mà những thương hiệu Nhật đã gây dựng được trong lòng của người tiêu dùng.
Kem rửa mặt dưỡng ẩm tối ưu Hada Labo Advanced Nourish có bao bì bằng nhựa dẻo nhưng cầm rất chắc tay. Thiết kế của em sữa rửa mặt này cũng không có gì đặc biệt, nó giống như những loại sữa rửa mặt thường thấy khác. Tuy nhiên điều khiến mình ấn tượng chính là ở sắc trắng tinh khôi bao bọc toàn bộ phần vỏ sản phẩm. Sắc trắng ấy tuy không quá nổi bật nhưng để lại trong mình một cảm giác nhẹ nhàng, thanh thoát mà cũng hết sức sang trọng, tinh tế. Cầm lọ sữa rửa mặt đó trong tay mà mình không hề nghĩ sản phẩm ấy có giá trị chưa đến 100.000 đồng.
Kem rửa mặt dưỡng ẩm tối ưu Hada Labo Advanced Nourish có kết cấu dạng kem, đặc và tạo được nhiều bọt. Mùi hương của em này rất nhẹ, mùi thoang thoảng và có mùi như mùi dừa, không hề khiến mình khó chịu mà còn cảm thấy thư giãn và thoải mái hơn rất nhiều.

Thành phần của kem rửa mặt dưỡng ẩm tối ưu Hada Labo Advanced Nourish
- Glycerin: thành phần nổi tiếng trong làng mỹ phẩm với khả năng dưỡng ẩm sâu cho da, giúp cho làn da luôn được cung cấp đầy đủ độ ẩm và không mất nước.
- Sodium Acetylated Hyaluronate (Super HA), Hydrolyzed Hyaluronic Acid (Nano HA): 1 gram Hyaluronic Acid có khả năng ngậm hàng triệu phân tử nước, đặc biệt super HA có thể ngậm lượng nước gấp 2 lần HA, nhẹ nhàng thấm sâu và giữ nước lâu hơn. Đây là hai hoạt chất siêu tốt trong việc dưỡng ẩm sâu cho làn da, ngăn ngừa tình trạng mất nước trên da và duy trì độ đàn hồi, tươi trẻ cho làn da.
Thành phần đầy đủ: Water, Glycerin, Sodium Cocoyl Glycinate, Butylene Glycol, Hydroxypropyl Starch Phosphate, Sodium C14-16 Olefin Sulfonate, Decyl Glucoside, Sodium Lauroyl Glutamate, Citric Acid, Cocamidopropyl Betaine, Sodium Taurine Cocoyl Methyltaurate, Glyceryl Stearate SE, Sodium Stearoyl Glutamate, Hydrolyzed Hyaluronic Acid (Nano HA), Hydroxypropyltrimonium Hyaluronate, Lactococcus/Hyaluronic Acid Ferment Filtrate (Fermented HA), Sodium Acetylated Hyaluronate (Super HA), Sodium Hyaluronate (HA), Disodium EDTA, Hydroxypropyl Methylcellulose, Lauric Acid, Polyquaternium-7, Sodium Benzoate, Stearic Acid Phenoxyethanol.

Công dụng kem rửa mặt dưỡng ẩm tối ưu Hada Labo Advanced Nourish
- Làm sạch cho da, lấy đi bụi bẩn và dầu thừa trên da.
- Dưỡng ẩm sâu cho da.
- Giúp da luôn mịn màng, tươi trẻ và căng tràn sức sống.
- Cải thiện bề mặt da.
Cảm nhận cá nhân sau khi sử dụng kem rửa mặt dưỡng ẩm tối ưu Hada Labo Advanced Nourish
Bản thân mình vốn rất kén sữa rửa mặt. Da mình lại thuộc tuýp da dầu mụn nhạy cảm nên mỗi khi lựa chọn một sản phẩm bất kì, mình đều phải cân nhắc và tìm hiểu rất kỹ về loại mỹ phẩm đó.
Mình tình cờ biết đến em sữa rửa mặt nhà Hada Labo qua lời giới thiệu của một người bạn. Vốn dĩ bạn mình là người có da nhạy cảm nên khi được giới thiệu, dù chưa tìm hiểu nhưng bản thân mình cũng dành nhiều thiện cảm cho sản phẩm này.
Có một đặc điểm của mỹ phẩm Nhật mà mình không ưa chuộng, đó chính là mức độ dưỡng ẩm cao của các sản phẩm. Vì khí hậu Nhật Bản khá lạnh nên các sản phẩm của Nhật có thiên hướng bổ sung nhiều chất dưỡng ẩm cao mà với làn da dầu, dưỡng ẩm nhiều không phải lúc nào cũng tốt.
Tuy vậy thì cuối cùng, mình vẫn quyết định đặt mua em nó để dùng thử. Cảm nhận của mình về kem rửa mặt dưỡng ẩm tối ưu Hada Labo Advanced Nourish là tạo bọt tốt, bọt xốp, mịn và khi thoa lên trên da, cảm giác rất thích thú. Sau khi rửa sạch đi thì mặt mình cũng không có bị châm chích, mẩn ngứa hay da bị khô căng, ngược lại, da rất ẩm, mịn và mềm mại.

Về khả năng làm sạch, mình thấy em này làm sạch tốt. Nhưng điều khiến mình cực kì ấn tượng là khả năng cấp ẩm, đỉnh của đỉnh. Chính việc giữ và cấp ẩm sâu như vậy giúp cho các bước dưỡng da tiếp theo của mình được hỗ trợ rất nhiều.
Sau khoảng 1 tháng sử dụng, da mình trộm vía ít lên mụn hẳn, da mặt nhờ vậy mà cũng nhẵn nhụi hơn, da mềm mại, sờ lên rất thích. Một chai này mình dùng đến 3 tháng cả sáng và chiều, mình thấy em này đúng là vừa rẻ mà lại vừa chất lượng, xứng đáng được thêm vào danh sách sản phẩm đáng thử của năm 2023.
Ưu, nhược điểm của kem rửa mặt dưỡng ẩm tối ưu Hada Labo Advanced Nourish
Ưu điểm
- Kết cấu dạng kem, tạo bọt tốt, dễ dàng rửa trôi bụi bẩn và bã nhờn
- Mùi hương thoang thoảng mùi dừa, dễ chịu
- Không làm cho da bị khô rít sau khi rửa mặt.
- Cân bằng pH cho da
- Cấp ẩm tức thì cho da sau khi sử dụng.
- Thành phần an toàn, không paraben, không hương liệu, không dầu khoáng, không cồn.
- Phù hợp với mọi loại da, da nhạy cảm
Nhược điểm
- Có thể gây đổ dầu với những làn da dầu.
- Có chứa thành phần Cocamidopropyl Betaine như một chất hoạt động bề mặt giúp làm sạch da . Thành phần này có thể gây kích ứng đối với những sản phẩm lưu lại trên da, do đó với sữa rửa mặt rửa trôi đi sẽ an toàn và không gây kích ứng. Do đó các bạn nhớ rửa mặt sạch với nước nhé.
Cách sử dụng kem rửa mặt dưỡng ẩm tối ưu Hada Labo Advanced Nourish
- Làm ướt mặt và lấy một lượng sữa rửa mặt vừa phải ra lòng bàn tay.
- Tạo bọt và thoa đều lên trên da mặt.
- Massage nhẹ nhàng khuôn mặt trong vòng 1 phút.
- Rửa sạch lại với nước và tiếp tục thực hiện các bước dưỡng da tiếp theo.

Mua kem rửa mặt dưỡng ẩm tối ưu Hada Labo Advanced Nourish ở đâu?
Thông tin sản phẩm
- Công dụng: làm sạch cho da, dưỡng ẩm.
- Trọng lượng: 80g
- Kết cấu: dạng kem
- Đối tượng/ loại da phù hợp: mọi loại da kể cả da nhạy cảm
- Thương hiệu: Hada Labo
- Xuất xứ: Nhật Bản
Cảm ơn bạn đã dành thời gian đọc hết bài review của mình về sản phẩm kem rửa mặt dưỡng ẩm tối ưu Hada Labo Advanced Nourish. Hy vọng thông qua bài viết này, bạn có thêm những kiến thức mới và biết thêm được một sản phẩm chăm sóc da hiệu quả khác. Ghé Beaudy.vn để cập nhật nhiều bài viết khác cũng như là có thêm cho mình những sản phẩm đáng để thử và trải nghiệm, biết đâu trong số đó bạn lại tìm thấy được nhiều sản phẩm chân ái với làn da của mình.
Bảng phân tích dựa trên các thành phần
Bảng chi tiết các thành phần
Thành phần | Công dụng | Điểm CIR | Điểm EWG | Mô tả thành phần | Tác dụng phụ | Tên gọi khác | Bài viết chi tiết về thành phần | Các sản phẩm có chứa thành phần |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Butylene Glycol | Dung môi, Chất điều hòa, Chất làm giảm độ nhớt, Hương liệu tổng hợp | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Butylene glycol hay còn gọi là 1,3-Butanediol, đây là một loại rượu hữu cơ, có kết cấu lỏng và trong suốt, được sử dụng như một loại dung môi, chất điều hòa và có khả năng làm giảm độ nhớt trong mỹ phẩm. Butylene Glycol có thể hòa tan hầu hết các loại tinh dầu và chất tạo hương tổng hợp. Trong mỹ phẩm và sản phẩm chăm sóc cá nhân, thành phần này được đánh giá an toàn khi sử dụng. Nghiên cứu cũng chỉ ra rằng Butylene Glycol gây kích ứng da ở mức tối thiểu đến nhẹ nhưng không có bằng chứng về sự mẫn cảm. Glycol gây kích ứng mắt từ nhẹ đến nặng, mức độ kích ứng được tạo ra phụ thuộc vào sản phẩm cụ thể và không liên quan đến nồng độ Glycol. Butylene Glycol không làm tăng nguy cơ da nhạy cảm với ánh sáng. | Kích ứng mắt | 1 3 Butanediol |
| |
Cocamidopropyl Betaine | Chất hoạt động bề mặt | B – Nguy cơ trung bình | 5 – Nguy cơ trung bình | Cocamidopropyl Betaine là chất hoạt động bề mặt, chất hoạt động bề mặt giúp làm sạch da và tóc bằng cách giúp nước trộn với dầu và bụi bẩn để chúng có thể được rửa sạch. Cocamidopropyl Betaine bao gồm các axit béo khác nhau liên kết với amidopropyl betaine. Hội đồng chuyên gia CIR khuyến nghị rằng đối với các sản phẩm mỹ phẩm có ý định lưu lại trên da trong thời gian dài thì nồng độ CAPB không được vượt quá 3 %. Dựa trên việc xem xét các tài liệu khoa học đã xuất bản, Hội đồng chuyên gia CIR kết luận rằng mỹ phẩm sử dụng CAPB đều an toàn miễn là chúng được bào chế không gây mẫn cảm. EWG đánh giá hoạt chất này có khả năng gây kích ứng ở mức trung bình, và bị hạn chế sử dụng ở một số sản phẩm, đặc biệt là những sản phẩm lưu lại lâu trên da. | Kích ứng da |
| ||
Decyl Glucoside | Chất hoạt động bề mặt | A – An toàn | 2 – Nguy cơ thấp | Decyl Glucoside là một chất hoạt động bề mặt dựa trên glucose thường được sử dụng trong dầu gội và sữa tắm. Arachidyl proprionate (hoặc glucoside) KHÔNG có nguồn gốc từ đậu phộng (Arachis hypogaea). Do đó, việc sử dụng thành phần này trong các sản phẩm mỹ phẩm không gây lo ngại dị ứng cho trẻ em (hoặc người lớn) bị dị ứng đậu phộng. Alkyl glucoside bao gồm các nhóm alkyl liên kết với glucose ở dạng D-glycopyranoside. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng thành phần này an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm khi có công thức không gây kích ứng. |
| |||
Disodium EDTA | Chất bảo quản | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Disodium EDTA là một loại muối của axit ethylenediamine tetraacetic. Disodium EDTA giúp liên kết với các ion kim loại và làm bất hoạt chúng. Sự liên kết của các ion kim loại giúp ngăn ngừa sự xuống cấp của mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Nó cũng giúp duy trì độ trong, bảo vệ các hợp chất tạo hương thơm và ngăn ngừa ôi thiu, hiểu đơn giản thì đây là một chất bảo quản. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng Disodium EDTA là an toàn khi sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Các nghiên cứu chỉ ra rằng những thành phần này không phải là chất gây ung thư. Do các thành phần này liên kết với các kim loại cần thiết cho quá trình phân chia tế bào bình thường nên một số nghiên cứu chỉ ra rằng các hợp chất này gây đột biến yếu. EDTA và các thành phần liên quan không được hấp thụ tốt qua da. Do đó, việc da tiếp xúc với EDTA từ việc sử dụng mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân có chứa các thành phần này sẽ dẫn đến sự xâm nhập qua da rất ít so với mức gây ra tác dụng phụ trong các nghiên cứu bằng miệng. |
| |||
Glycerin | Dưỡng ẩm da, Giữ ẩm da, Dưỡng tóc, Chất giảm độ nhớt, Tạo hương thơm, Chất làm biến tính | A – An toàn | 2 – Nguy cơ thấp | Glycerin hoặc Glycerol là một hợp chất cồn tự nhiên được tìm thấy trong tất cả các mô của động vật, thực vật và con người, bao gồm cả da và máu. Glycerin được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân có thể được lấy từ các nguồn tự nhiên (ví dụ: đậu nành, mía hoặc siro ngô) hoặc được sản xuất tổng hợp. Glycerin là một chất giữ ẩm nổi tiếng giúp ngăn ngừa khả năng da bị mất ẩm. Các chức năng khác của glycerin sử dụng như một thành phần tạo hương thơm, chất làm biến tính, chất dưỡng tóc, chất dưỡng da— chất giữ ẩm, chất bảo vệ da và chất làm giảm độ nhớt của sản phẩm. Glycerin là thành phần được sử dụng phổ biến thứ ba trong mỹ phẩm (sau nước và nước hoa), theo Personal Care Products Council (Hội đồng Sản phẩm Chăm sóc Cá nhân), nồng độ của Glycerin trong một số sản phẩm làm sạch da có thể lên tới 99,4%. Theo đánh giá CIR, glycerin đã chứng minh tác dụng phụ, không có phản ứng dị ứng da, không ảnh hưởng đến sinh sản và không gây ung thư. | Glycerol, Propantriol |
| ||
Glyceryl Stearate SE | Chất hoạt động bề mặt, Chất nhũ hóa, Hình thành nhũ tương | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Glyceryl Stearate SE (SE là viết tắt của self-emulsifying ->tự nhũ hóa) là một lipid được sử dụng làm chất hoạt động bề mặt và chất nhũ hóa. Glyceryl Stearate SE giúp hình thành nhũ tương bằng cách giảm sức căng bề mặt của các chất được nhũ hóa. Các nghiên cứu về sự tiếp xúc của con người đối với các sản phẩm có chứa Glyceryl Stearate SE, cũng như kinh nghiệm lâm sàng đã cho thấy hợp chất này không gây nhạy cảm, không độc hại và không nhạy cảm với ánh sáng. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | ||||
Hydrolyzed Hyaluronic Acid | Chất giữ ẩm | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Hydrolyzed Hyaluronic Acid là Hyaluronic Acid thủy phân (Nano HA), thành phần này có trọng lượng phân tử rất nhỏ nên đây chính là một chất giữ ẩm rất tốt và rất phổ biến hiện nay. Hydrolyzed Hyaluronic Acid dễ hấp thụ vào da hơn mà vẫn giữ được các tính chất có lợi của Hyaluronic Acid. Theo EWG thì khả năng kích ứng của chất này là rất thấp, và không có khả năng ảnh hưởng đến sinh sản và thân thiện với nhiều loại da. | Hyaluronic Acid thủy phân, Nano HA |
| ||
Hydroxypropyl Methylcellulose | Chất kết dính, Ổn định nhũ tương, Chất tăng độ nhớt | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Hydroxypropyl Methylcellulose là một polymer bán kết dựa trên cellulose (Cellulose là một thành phần tự nhiên được tìm thấy trong thành tế bào của thực vật). Thành phần này đóng vai trò như chất kết dính, tăng độ bám cho các sản phẩm mỹ phẩm, ngoài ra chúng cũng giúp ổn định nhũ tương và là một chất làm tăng độ nhớt. Hội đồng chuyên gia CIR lưu ý rằng ngoài việc sử dụng các thành phần cellulose trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, chúng còn được sử dụng rộng rãi trong thực phẩm, dược phẩm và các sản phẩm công nghiệp. Liều lượng lớn Methylcellulose và Cellulose Gum dùng đường uống như thuốc nhuận tràng không tạo ra tác dụng độc hại ở người. Các dẫn xuất cellulose về cơ bản không thay đổi đi qua đường tiêu hóa sau khi uống. Chúng thực tế không độc hại khi dùng bằng đường hít hoặc bằng đường uống, trong màng bụng, dưới da hoặc da. Các nghiên cứu cận mãn tính và mãn tính về răng miệng chỉ ra rằng các dẫn xuất cellulose không độc hại. Không có tác dụng phát triển hoặc sinh sản đáng kể đã được chứng minh. Các nghiên cứu về kích ứng mắt và da cho thấy rằng các dẫn xuất cellulose gây kích ứng tối thiểu cho mắt và không gây kích ứng hoặc kích ứng nhẹ cho da khi thử nghiệm ở nồng độ lên tới 100%. | ||||
Hydroxypropyl Starch Phosphate | Chất làm dày kết cấu sản phẩm | 1 – Nguy cơ thấp | Hydroxypropyl Starch Phosphate là một thành phần có dạng tinh bột, chất này cũng có nguồn gốc thực vật hoặc tổng hợp. Trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân thì hoạt chất này là một chất làm dày kết cấu sản phẩm. Bên cạnh đó EWG cũng đánh giá đây là một thành phần lành tính cho da, khả năng gây kích ứng hay dị ứng đều được xếp vào mức thấp. | |||||
Hydroxypropyltrimonium Hyaluronate | Cấp ẩm, Chất tạo màng | N/A – Not Available | 1 – Nguy cơ thấp | Hydroxypropyltrimonium Hyaluronate là một hợp chất amoni bậc bốn. Có khá ít nghiên cứu được thực hiện về chất này. Được sử dụng chủ yếu với vai trò cấp ẩm và chất tạo màng. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | ||||
Lactococcus Hyaluronic Acid Ferment Filtrate Fermented HA | Dưỡng ẩm da | 1 – Nguy cơ thấp | Lactococcus Ferment hay còn có một số tên gọi như Hyaluronic Acid Ferment Filtrate, Fermented HA là một chiết xuất được nuôi cấy từ vi khuẩn có nguồn gốc từ Lactococcus, công dụng phổ biến nhất là dưỡng da. Lactococcus là một chi của vi khuẩn axit lactic trước đây được đưa vào nhóm Streptococcus nhóm N1. Chúng được gọi là người đồng nhất có nghĩa là chúng sản xuất một sản phẩm duy nhất, axit lactic trong trường hợp này, là sản phẩm chính hoặc duy nhất của quá trình lên men glucose. EWG đánh giá thành phần này an toàn khi sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. | Fermented HA, Hyaluronic Acid Ferment Filtrate | ||||
Lauric Acid | Chất nhũ hóa, Làm sạch | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Lauric Acid là một axit béo có độ dài 12 carbon có thể được tìm thấy tự nhiên trong sữa dừa, dầu dừa, dầu nguyệt quế và dầu hạt cọ. Nó cũng có trong sữa mẹ. Là một thành phần chăm sóc da, nó có thể được sử dụng như chất nhũ hóa hoặc chất làm sạch. Mặc dù các nghiên cứu chỉ được thực hiện trong ống nghiệm, một nghiên cứu năm 2009 cho thấy nồng độ thấp nhất để ngăn chặn sự phát triển của P. acnes gây mụn trứng cá ác tính của axit lauric thấp hơn 15 lần so với nồng độ vàng của thành phần chống mụn trứng cá benzoyl peroxide. Theo CIR các công thức sản phẩm mỹ phẩm có chứa Axit Lauric ở nồng độ lên đến 13% không phải là chất gây kích ứng chính hoặc gây độc, cũng không phải chất gây mẫn cảm. | ||||
Phenoxyethanol | Chất bảo quản | A – An toàn | 4 – Nguy cơ trung bình | Phenoxyethanol là một chất lỏng nhờn, hơi dính với mùi hương hoa hồng thoang thoảng. Trong mỹ phẩm, Phenoxyethanol thường được sử dụng như chất bảo quản nhằm ngăn chặn sự phát triển của nấm, vi khuẩn, từ đó tăng thời hạn và độ an toàn của sản phẩm. Đây là thành phần đã được CIR đánh giá không gây kích ứng, không gây mẫn cảm, không gây độc cho gen, an toàn để sử dụng (nồng độ dưới 1%) |
| |||
Polyquaternium-7 | Chống tĩnh điện, Chất tạo màng | A – An toàn | 5 – Nguy cơ trung bình | Polyquaternium-7 là chất chống tĩnh điện, tạo màng. Polyquaternium là Danh pháp Quốc tế về Thành phần Mỹ phẩm chỉ định cho một số polyme polycation được sử dụng trong ngành chăm sóc cá nhân. Polyquaternium là một thuật ngữ mới được sử dụng để nhấn mạnh sự hiện diện của các trung tâm amoni bậc bốn trong polyme. INCI đã phê duyệt ít nhất 40 polyme khác nhau dưới tên gọi polyquaternium. Các polyme khác nhau được phân biệt bằng giá trị số theo sau từ “polyquaternium”. Polyquaternium-5, polyquaternium-7 và polyquaternium-47 là ba ví dụ, mỗi loại là một loại polyme khác nhau về mặt hóa học. Các số được chỉ định theo thứ tự mà chúng được đăng ký chứ không phải do cấu trúc hóa học của chúng. Polyquaternium tìm thấy ứng dụng cụ thể trong dầu xả, dầu gội, mousse tóc, keo xịt tóc, thuốc nhuộm tóc, chất bôi trơn cá nhân và dung dịch kính áp tròng. Vì chúng mang điện tích dương nên chúng trung hòa điện tích âm của hầu hết các loại dầu gội và protein dành cho tóc, đồng thời giúp tóc thẳng. Điện tích dương của chúng cũng liên kết ion với tóc và da. Một số có đặc tính kháng khuẩn. EWG đánh giá đây là thành phần an toàn nhưng bị hạn chế sử dụng ở mức trung bình. |
| |||
Sodium Acetylated Hyaluronate | Giữ ẩm da | 1 – Nguy cơ thấp | Sodium Acetylated Hyaluronate hay Sodium Acetylated Hyaluronate Super HA là một biến thể của HA, trong đó một vài nhóm OH trong cấu trúc phân tử của HA được thay thế bằng các nhóm acetyl lưỡng tính. Công dụng chính của thành phần này là khả năng giữ ẩm, và nhờ vào những biến đổi kể trên mà khả năng giữ ẩm của chất này tốt hơn HA thông thường. Các nhóm acetyl lưỡng tính hoạt động như mỏ neo giúp tăng độ bám của hoạt chất và cũng giúp da ẩm mịn hơn. Theo EWG xếp loại, đây là thành phần thuộc nhóm an toàn nhất, không có chứa độc tính và cũng không phải là tác nhân gây hại cho nội tiết hoặc gây ung thư. | Sodium Acetylated Hyaluronate Super HA |
| |||
Sodium Benzoate | Chất bảo quản | A – An toàn | 3 – Nguy cơ trung bình | Sodium Benzoate là một chất bảo quản thường được sử dụng trong thực phẩm, dược phẩm và mỹ phẩm, đây là một loại cồn hữu cơ được tìm thấy trong nhiều loại trái cây và trà. Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét dữ liệu chỉ ra rằng việc tiếp xúc với chất này qua đường hô hấp không gây ra tác dụng phụ. Mặc dù, các thử nghiệm về độc tính gen đối với các thành phần này hầu hết đều cho kết quả âm tính, nhưng cũng có một số thử nghiệm cho kết quả dương tính. Tuy nhiên, các nghiên cứu về khả năng gây ung thư là âm tính. EWG đánh giá chất này có thể bị hạn chế sử dụng trong một số trường hợp nhất định. Sodium Benzoate được phép sử dụng làm chất bảo quản trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với nồng độ tối đa (được biểu thị bằng axit) là 2,5% trong các sản phẩm rửa sạch (trừ sản phẩm chăm sóc răng miệng), 1,7% trong chăm sóc răng miệng. |
| |||
Sodium C14-16 Olefin Sulfonate | Làm sạch, Tạo bọt | B – Nguy cơ trung bình | 2 – Nguy cơ thấp | Sodium C14-16 Olefin Sulfonate là hỗn hợp các muối sulfonat chuỗi dài được điều chế bằng cách sulfo hóa các olefin alpha C14-16. Nó bao gồm chủ yếu là các sulfonat natri alkene và sulfonat natrihydroxyalkane. Đây là một chất tẩy rửa linh hoạt và có khả năng phân hủy sinh học với khả năng làm sạch cao và đặc tính tạo bọt mạnh. Alpha-Olefin Sulfonate và muối của chúng có thể được tạo ra từ quá trình crackinh sáp paraffin. Tuy nhiên, để sản xuất Natri Alpha-Olefin Sulfonate quy mô lớn, quá trình tổng hợp thường xảy ra thông qua quá trình crackinh dầu mỏ. ội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng Natri Alpha-Olefin Sulfonate (có độ dài chuỗi C12-14, C14-16, C14-18 và C16-18) an toàn khi được sử dụng trong các sản phẩm tẩy rửa và an toàn đến mức 2% trong các sản phẩm còn lại. Nồng độ tạp chất gamma sultone của bất kỳ công thức nào (để lại hoặc rửa sạch) được giới hạn đối với các sulton ankan chưa được thế ở mức 10 ppm hoặc thấp hơn; chlorosultone ở mức 1 ppm hoặc ít hơn; và sulton chưa bão hòa ở mức 0,1 ppm hoặc ít hơn. Các nghiên cứu độc tính ngắn hạn cho thấy không có tác dụng nhất quán, ngay cả với mức phơi nhiễm trong khoảng 0,5-1,0 g/kg. Nồng độ trên 10% gây kích ứng mắt vừa phải và nồng độ 5% gây kích ứng mắt nhẹ. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp. Dựa trên dữ liệu có sẵn, Hội đồng chuyên gia CIR kết luận Natri a-Olefin Sulfonat (có độ dài chuỗi C12-14, C14-16, C14‐18 và C16‐18) an toàn khi được sử dụng trong các sản phẩm tẩy rửa và an toàn lên đến 2% trong các sản phẩm có lưu lại trên da. | Kích ứng mắt nhẹ | |||
Sodium Cocoyl Glycinate | Tạo bọt, Làm sạch | B – Nguy cơ trung bình | 1 – Nguy cơ thấp | Sodium Cocoyl Glycinate là một chất đóng vai trò làm sạch da một cách dịu nhẹ và không khiến da bị khô căng. Ngoài ra thành phần này cũng đóng vai trò như một chất tạo bọn mịn có nguồn gốc tự nhiên. Hội đồng CIR đã kết luận rằng chất này là một trong số 115 axit amin alkyl amit an toàn trong thực tế sử dụng và nồng độ hiện tại trong mỹ phẩm, khi được điều chế để không gây kích ứng… EWG cũng đánh giá thành phần này an toàn, khả năng kích ứng da ở mức rất thấp. | ||||
Sodium hyaluronate | Giảm bong tróc, Làm mềm da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Sodium Hyaluronate là muối natri của axit hyaluronic, một loại polysacarit tự nhiên được tìm thấy trong các mô liên kết như sụn. Thành phần này được liệt kê trong hướng dẫn Chăm sóc Người tiêu dùng của PETA có nguồn gốc từ các nguồn động vật. Sodium Hyaluronate thường có dạng bột màu trắng hoặc kem, với tác dụng chính là giảm bong tróc và phục hồi sự mềm mại của da. Hyaluronic Acid cũng được sử dụng để làm đặc phần nước (nước) trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng Sodium Hyaluronate là an toàn khi làm thành phần mỹ phẩm. Không tìm thấy độc tính gen trong các xét nghiệm đột biến ngược, xét nghiệm vi nhân và xét nghiệm sai lệch nhiễm sắc thể. |
| |||
Sodium Lauroyl Glutamate | Chất hoạt động bề mặt | B – Nguy cơ trung bình | 1 – Nguy cơ thấp | Sodium Lauroyl Glutamate là muối natri của amit axit lauric của axit glutamic. Một chất hoạt động bề mặt dựa trên axit amin nhẹ với đặc tính tạo bọt tuyệt vời. Dùng được cả cho da nhạy cảm hoặc da em bé. Hội đồng chuyên gia CIR kết luận rằng 115 axit amin alkyl amit bao gồm Sodium Lauroyl Glutamate là an toàn trong thực tiễn sử dụng hiện tại và nồng độ trong mỹ phẩm, khi được bào chế không gây kích ứng. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | ||||
Sodium Stearoyl Glutamate | Chất nhũ hóa, Làm sạch, Điều hòa tóc, Chất điều hòa da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Sodium Stearoyl Glutamate là một chất nhũ hóa dựa trên axit amin giúp nước và dầu hòa trộn và giữ nguyên như vậy. Nó được coi là một chất tự nhiên, thân thiện với môi trường và không gây dị ứng. Thành phần này được sản xuất từ axit glutamic và axit béo thực vật (cọ hoặc dừa) với độ pH tương tự như độ pH của da. Ngoài ra thành phần này có công dụng làm sạch, nhũ hóa, điều hòa tóc, điều hòa da. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | ||||
Sodium Taurine Cocoyl Methyltaurate | Làm sạch, Nhũ hóa, Chất hoạt động bề mặt | B – Nguy cơ trung bình | 1 – Nguy cơ thấp | Sodium Taurine Cocoyl Methyltaurate là muối hữu cơ với công dụng làm sạch, nhũ hóa, chất hoạt động bề mặt. Alkyl taurate amit và muối taurate có cấu trúc liên quan với nhau, sở hữu cùng một lõi taurate (2-aminoethane-1-sulfonate). Alkyl taurate amit có thể được sản xuất bằng phản ứng của taurine, N-metyltaurine hoặc muối taurat, với axit béo thích hợp. Hầu hết các amit alkyl taurate và muối taurate được tìm thấy ở dạng rắn. Hội đồng chuyên gia CIR kết luận rằng các thành phần Sodium Taurine Cocoyl Metyltaurat… là an toàn trong mỹ phẩm trong thực tế sử dụng hiện tại và khi công thức không gây kích ứng… EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | ||||
Stearic Acid | Làm sạch, Nhũ hóa | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Stearic Acid là axit béo có tự nhiên trong một số loại thực phẩm. Thành phần này đóng vai trò là chất làm sạch bề mặt, chất nhũ hóa bề mặt. Các axit béo này không gây kích ứng mắt, ở nồng độ lên đến 13% không phải là chất gây kích ứng chính hoặc tích lũy, cũng không phải chất gây mẫn cảm. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng những thành phần này an toàn để sử dụng trong các sản phẩm mỹ phẩm. |
| |||
Water | Dung môi, Chất hoà tan, Ổn định nhũ tương, Làm sạch | A – An toàn | EWG VERIFIED – An toàn | Water (Aqua) chính là nước được sử dụng trong công thức của hầu hết mọi loại mỹ phẩm và sản phẩm chăm sóc cá nhân. Nước chủ yếu được sử dụng làm dung môi trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, trong đó nước hòa tan nhiều thành phần mang lại lợi ích cho da, chẳng hạn như chất điều hòa và chất làm sạch. Nước cũng tạo thành nhũ tương khi các thành phần dầu và nước của sản phẩm được kết hợp để tạo thành kết cấu kem và lotion. Nước tinh khiết USP được pha chế từ nước và phải tuân thủ các quy định của Cơ quan Bảo vệ Môi trường Hoa Kỳ (EPA) đối với nước uống. Độ an toàn của nước trong mỹ phẩm phải tuân theo giám sát của Good Manufacturing Practices được nêu trong Hướng dẫn của FDA về Nguyên tắc Thực hành Sản xuất Mỹ phẩm và trong hướng dẫn quốc tế về Thực hành Sản xuất Tốt được gọi là ISO 22716. | Aqua Water, Aqua, Nước cất, Nước |
| ||
Citric acid | Tẩy da chết hóa học, Chất bảo quản, Cân bằng pH | A – An toàn | 2 – Nguy cơ thấp | citric acid là một axit yếu được tìm thấy rộng rãi trong cả thực vật và động vật. Nó là một thành phần tự nhiên phổ biến trong trái cây họ cam quýt, chẳng hạn như nước chanh, chứa khoảng 5-8% citric acid. Việc sử dụng chủ yếu citric acid là hương liệu tự nhiên và chất bảo quản trong thực phẩm và đồ uống, đặc biệt là nước giải khát. Các sản phẩm có chứa citric acid và một số muối và este của nó có thể được điều chế an toàn để sử dụng cụ thể cho da em bé hoặc sử dụng gần vùng mắt hoặc màng nhầy. Citric acid cũng là một trong nhóm các thành phần được gọi là axit alpha hydroxy (AHA) được sử dụng làm thành phần tẩy da chết hóa học. Thành phần này cũng giúp bảo quản mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân bằng cách chelate (tạo phức) kim loại. Axit xitric và muối của nó cũng được thêm vào mỹ phẩm để giúp điều chỉnh cân bằng axit/bazơ. Độ an toàn của axit xitric, muối và este của nó đã được đánh giá bởi Hội đồng chuyên gia đánh giá thành phần mỹ phẩm (CIR) vào năm 2014. CIR đã xem xét các tài liệu và dữ liệu khoa học chỉ ra rằng ở nồng độ được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, citric acid cũng như muối và este của nó không phải là chất gây kích ứng mắt, cũng như không gây kích ứng da hoặc phản ứng dị ứng da. Do đó, CIR kết luận rằng dữ liệu khoa học hiện có cho thấy citric acid, muối và este của nó an toàn. Hội đồng chuyên gia CIR đã lưu ý rằng mặc dù axit citric có thể được coi là axit alpha-hydroxy, nhưng nó cũng là axit beta-hydroxy. Hội đồng chuyên gia CIR kết luận rằng mối lo ngại về độ nhạy cảm với ánh nắng mặt trời tăng lên do sử dụng các sản phẩm có chứa axit alpha-hydroxy không liên quan đến các sản phẩm có chứa citric acid cũng như muối và este của nó do sự khác biệt về cấu trúc hóa học. |
|
Bản thân mình luôn tâm niệm: một sản phẩm làm trọn vẹn vai trò của nó là đủ tốt rồi. Và sữa rửa mặt Hada labo cũng đã làm rất tốt nhiệm vụ làm sạch và dưỡng ẩm sâu cho da. Mình không yêu cầu điều gì và cũng không kì vọng vào bất cứ điều gì khác. Khi da sạch thì da sẽ khỏe hơn, da khỏe thì da sẽ có thể chống chọi lại các tác nhân xấu tốt hơn.
- Bao bì, kết cấu8.5
- Thương hiệu8.5
- Cảm nhận cá nhân sau khi sử dụng9