Thời gian gần đây, serum Fusion Retinol 1.0 được beauty vlogger Trinh Phạm và ca sĩ Luna Đào nhận xét là đem đến làn gió mới trong giới skincare. Quả đúng là như vậy, sản phẩm Retinol của thương hiệu Tây Ban Nha này được quảng cáo rất rầm rộ ở trên các diễn đàn làm đẹp. Cùng Beaudy.vn trải nghiệm xem em ấy có thật sự tốt không nào!
- Bao bì thiết kế và kết cấu của Fusion Retinol 1.0
- Thành phần chính của Fusion Retinol 1.0
- Công dụng của Fusion Retinol 1.0
- Cảm nhận Fusion Retinol 1.0 có tốt không?
- Ưu điểm và nhược điểm của Fusion Retinol 1.0
- Hướng dẫn cách sử dụng Fusion Retinol 1.0
- Fusion Retinol 1.0 mua ở đâu? Giá bao nhiêu?
- Thông tin sản phẩm
- Bảng phân tích dựa trên các thành phần
- Bảng chi tiết các thành phần
- Sản phẩm nên sử dụng kết hợp cùng
Bao bì thiết kế và kết cấu của Fusion Retinol 1.0
Bao bì của sản phẩm này được làm bằng chất liệu nhựa, được thiết kế dở dạng vòi pump. Khi dùng thì mình chỉ cần xoay nhẹ là vòi pump ấy sẽ trồi lên, rồi sau đó cứ như vậy là mình nhấn vô vòi pump để lấy sản phẩm ra thôi. Tuy nhiên là mỗi lần mình vặn để vòi pump nhô lên thì nó đều kêu tiếng “cạch” ở cái khớp nên cá nhân mình thấy thì bao bì sản phẩm này không được chắc chắn lắm á.

Chất Fusion Retinol 1.0 ở bên trong thì có màu trắng kem khá nhạt, cực kỳ dễ tán ở trên da và thấm vào da khá nhanh. Khi sản phẩm thấm vào da rồi thì không hề để lại màng ẩm khó chịu trên da đâu nè, nên là em này xài vào mùa hè nóng oi ả vô tư luôn nha, cực kỳ phù hợp với mấy nàng nào da dầu. Về mùi hương thì sản phẩm có mùi cam chanh, thêm một ít sả nhẹ nhàng, không làm mình nhức đầu hay khó chịu gì cả. Giống như mùi mà mấy bạn hay ngửi được ở spa á, cực kỳ relax luôn.
Thành phần chính của Fusion Retinol 1.0
Aqua (Water), Octyldodecanol, Diisopropyl adipate, Ethoxydiglycol, Hydroxyethyl acrylate/sodium acryloydimethyl taurate copolymer, Bis-Ethylhexyloxyphenol Methoxyphenyl Triazine, Bis-PEG/PPG-20/5 PEG/PPG-20/5 Dimethicone, Methoxy PEG/PPG-25/4 Dimethicone, Retinol, Polysorbate 20, Caprylic/Capric Triglyceride, Phenoxyethanol, Triethylene glycol, BHT, BHA, Parfum, Citral, Limonene, Geraniol.
Khi nhìn vào bảng thành phần thì mình đã hiểu tại sao em ấy lại có giá thành hợp lý như vậy bởi vì thành phần em ấy khá đơn giản, không chứa những chất chống oxy hóa cho da, giảm kích ứng hay là làm dịu da.

- Aqua (Water), Octyldodecanol: Hai thành phần đầu tiên là hai chất dưỡng ẩm làm mềm
- Silicone: Tạo độ mượt trên da
- Retinol: Công thức đơn giản phản ánh giá thành, khá mạnh bạo, cà da và làm mịn bề mặt da nhanh chóng nhưng dễ kích ứng, không dành cho những tấm chiếu mới mong manh, non nớt hoặc làn da khó tính, đỏng đảnh
- BHA: Đứng ở cuối bảng thành phần nên mấy bạn đừng trông chờ vào tác dụng trị mụn của ẻm nha
Công dụng của Fusion Retinol 1.0
- Hỗ trợ sửa chữa tế bào
- Tăng sinh tế bào mới
- Giảm độ sâu của nếp nhăn
- Chống lão hóa cho da
Cảm nhận Fusion Retinol 1.0 có tốt không?
Khi dùng em ấy càng lâu thì mình mới nhận ra được là chất kem của em ấy sẽ bị oxy hóa theo thời gian, nó sẽ ngả vàng dần dần như hình mấy bạn có thể thấy ở dưới. Và điều này cũng đồng nghĩa với chuyện là tác dụng của em ấy cũng sẽ giảm dần theo thời gian. Cho nên là một khi đã quyết định tậu em nó thì ráng tập trung xài càng nhanh càng tốt nha mấy bà, xài 3 – 4 tuần/lần luôn, chứ không là hao tiền tốn của mà lại không được xinh đẹp như mong muốn đâu nè!

Hiện tại thì mình đã dùng hết sạch sành sanh em nó, thật lòng mà nói thì lần nào dùng em ấy cũng vậy, lần đầu cũng như lần cuối, chỉ cần sản phẩm lướt nhẹ trên da thôi là mình đã cảm thấy khá là nóng và hơi châm chích rồi. Theo mình biết thì hiện tượng này là bình thường và sản phẩm đang có tác dụng trên da thôi nè!
Tuy nhiên, da mình là da khỏe và mình cũng dùng xen kẽ những ngày không dùng em ấy là những sản phẩm phục hồi nên da mình không có dấu hiệu đỏ, ngứa rát, bong tróc da hay gì. Vậy mà quảng cảo của hãng là Retinol này có thể dùng cho da nhạy cảm, cho người mới bắt đầu dùng Retinol, bla bla,… Sợ thiệt á, mấy bạn da nhạy cảm thì nên cân nhắc nha, phục hồi, cấp ẩm thật kỹ hoặc là tập dùng Retinol nào nhẹ nhàng trước đi, khi da đã khỏe rồi thì mới nên dùng em này để tránh trường hợp da mình bị toang nha!
Chung quy lại thì mình thấy đây là một sản phẩm Retinol có hiệu quả mạnh, ít chất dưỡng, dễ gây kích ứng. Dùng khoảng 1 tuần thôi là mình thấy da mình mịn màng, căng bóng và sáng hơn thấy rõ. Mình vẫn sẽ mua lại vì túi tiền eo hẹp của mình, với giá thành như vậy mà được sở hữu một em Retinol đúng nghĩa là Retinol thì mình không còn mong chờ gì hơn nữa cả.

Ưu điểm và nhược điểm của Fusion Retinol 1.0
Ưu điểm
- Texture dạng kem đặc nhưng rất nhanh thấm
- Không chứa Paraben
- Không gây nhờn rít khi thoa
- Không chứa thành phần gây bắt nắng cho da
- Giá thành rẻ
- Thích hợp cho da dầu, da khỏe
Nhược điểm
- Thành phần hoạt chất khá mạnh không phù hợp với da yếu, nhạy cảm
- Thiết kế bao bì chưa kín nên sản phẩm nhanh bị oxy hóa
- Có mùi hương nhẹ nhàng nên bạn nào cực kỳ nhạy cảm với mùi hương có thể cân nhắc trước khi quyết định trải nghiệm sản phẩm.
- Có thể gây khô da, căng kít và thậm chí là bong tróc da nếu không cấp ẩm đủ.
- Có gây nóng rát, châm chích nhẹ khi thoa
- Thành phần Retinol dễ làm da bị tổn thương nếu tiếp xúc với ánh nắng mặt trời
- Không dùng cho phụ nữ mang thai vì có thể góp phần làm tăng lượng Vitamin A quá mức đối với thai nhi.
Hướng dẫn cách sử dụng Fusion Retinol 1.0
- Bước 1: Làm sạch da qua hai bước tẩy trang và sữa rửa mặt.
- Bước 2: Dùng một lượng vừa đủ bôi thoa trực tiếp lên da sau bước toner dưỡng buổi tối. Nếu trong routine sử dụng nhiều serum thì dùng theo thứ tự lỏng trước đặc sau. Thời gian đầu sử dụng, tùy theo đáp ứng cụ thể của da mà có thể dùng tuần 1 lần, 2 lần, 3 lần, cách ngày hoặc hàng ngày.
Lưu ý:
- Chỉ nên dùng Retinol vào buổi tối và nên tắt đèn sau khi bôi
- Nếu có hiện tượng khô, bong tróc thì nên kết hợp kem dưỡng chứa thành phần phục hồi, dưỡng ẩm sâu cho da như HA, B5
- Đừng quên sử dụng kem chống nắng vào ban ngày, chỉ số chống nắng SPF 50 trở lên để bảo vệ da hiệu quả.
Fusion Retinol 1.0 mua ở đâu? Giá bao nhiêu?
Sản phẩm này khi mới ra mắt thì có giá dao động khoảng từ 1.000.000 – 1.200.000 VNĐ. Nhưng mà dạo gần đây thì mình thấy hầu hết các shop chỉ bán với giá cỡ 800.000 – 900.000 VNĐ. Và với dung tích là 30ml thì mình thấy đây thực sự là một sản phẩm Retinol có giá thành vô cùng hợp lý.

Thông tin sản phẩm
- Công dụng: Chống lão hóa
- Dung tích/ Trọng lượng: 30ml
- Kết cấu: Dạng kem
- Loại da: Da khỏe, da dầu
- Thương hiệu: Fusion
- Xuất xứ: Tây Ban Nha
Đừng quên ghé thăm Beaudy.vn để luôn cập nhật những bài review trải nghiệm chân thật nhất cùng xu hướng làm đẹp hot nhất hiện nay nhé!
Bảng phân tích dựa trên các thành phần
Bảng chi tiết các thành phần
Thành phần | Công dụng | Điểm CIR | Điểm EWG | Mô tả thành phần | NÊN kết hợp với các thành phần | KHÔNG NÊN kết hợp với các thành phần | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Tên gọi khác | Bài viết chi tiết về thành phần | Các sản phẩm nên sử dụng kết hợp | Các sản phẩm có chứa thành phần |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Salicylic Acid | Tẩy tế bào chết hóa học, Làm thông thoáng lỗ chân lông, Loại bỏ mụn đầu đen và mụn đầu trắng, Chất bảo quản, Chống nắng hoạt tính | B – Nguy cơ trung bình | 3 – Nguy cơ trung bình | Salicylic Acid còn được biết đến với tên gọi quen thuộc là BHA (beta hydroxy acid), trong các nghiên cứu khoa học thành phần này còn có tên là TEA-Salicylate. Salicylic Acid có thể được tìm thấy trong các loại thực vật ví dụ như vỏ cây liễu hoặc được sản xuất tổng hợp. Có lẽ hoạt chất này được biết đến nhiều nhất với tư cách là một hợp chất tương tự về mặt hóa học với aspirin nhưng không giống về mặt thành phần hoạt tính. Nhờ vào khả năng thâm nhập vào bên trong lỗ chân lông nên chất này được dùng với công dụng tẩy da chết, giúp thông thoáng lỗ chân lông, đặc biệt hiệu quả trong việc làm giảm mụn đầu đen và đầu trắng. Ngoài ra hoạt chất này còn được sử dụng như một chất hấp thụ tia cực tím để bảo vệ mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân khỏi bị hư hại do tia UV. Mặc dù TEA-Salicylate cũng là một thành phần chống nắng hoạt tính không kê đơn được FDA chấp thuận, nhưng việc sử dụng nó ngày nay rất hạn chế hoặc không tồn tại. Năm 2003 Hội đồng CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận TEA-salicylate an toàn khi sử dụng nếu được điều chế để tránh kích ứng da; khi được điều chế để tránh làm tăng độ nhạy cảm với ánh nắng mặt trời của da hoặc sản phẩm có hướng dẫn sử dụng bao gồm việc sử dụng biện pháp chống nắng hàng ngày. Năm 2019, Hội đồng đã tiến hành đánh giá lại. Dựa trên đánh giá tất cả các dữ liệu khoa học hiện có, CIR đã kết luận axit salicylic và 17 thành phần salicylate (bao gồm TEA-salicylate/trolamine salicylate) là an toàn trong mỹ phẩm. Còn phía EWG nhận định thành phần này vẫn có khả năng kích ứng da và nên hạn chế sử dụng đối với một số trường hợp nhất định. | Hyaluronic Acid, Glycerin, Peptide, AHA | Retinol, Benzoyl Peroxide, Vitamin C | Kích ứng da, Đẩy mụn | Beta Hydroxy Acid, BHA, TEA Salicylate |
|
| ||
BHT | Chống oxy hóa, Chất bảo quản | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | BHT (Butylated Hydroxtoluene) là chất rắn kết tinh màu trắng đến trắng vàng. BHT hoạt động như một chất chống oxy hóa bằng cách ngăn ngừa hoặc làm chậm quá trình hư hỏng của mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân do phản ứng hóa học với oxy. Do đặc tính chống oxy hóa, BHT được sử dụng rộng rãi trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, cũng như trong thực phẩm chứa chất béo. Hội đồng chuyên gia CIR công nhận rằng có nhiều tài liệu kiểm tra sự an toàn của chất chống oxy hóa, bao gồm cả BHT. Mặc dù việc bôi BHT qua da dẫn đến một số sự hấp thụ qua da, nhưng BHT dường như vẫn chủ yếu ở trong da hoặc chỉ đi qua da một cách chậm chạp và việc bôi ngoài da không tạo ra sự tiếp xúc toàn thân. Những nghiên cứu này đã chứng minh rõ ràng rằng không có hiệu ứng nhạy cảm với ánh sáng và không có phản ứng mẫn cảm hoặc kích ứng đáng kể nào được báo cáo. Tiếp xúc qua đường miệng với liều lượng BHT tương đối lớn đã dẫn đến ảnh hưởng đến gan và thận. BHT không phải là chất độc sinh sản hoặc phát triển. Nó không phải là genotoxic, cũng không phải là chất gây ung thư. Hội đồng chuyên gia CIR không quan tâm đến các ảnh hưởng đến gan và thận được báo cáo sau khi tiếp xúc qua đường miệng vì khả năng thâm nhập qua da của BHT là hạn chế và nồng độ sử dụng thấp (0,01 đến 0,1%) của hợp chất này trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. | Butylated Hydroxtoluene |
| ||||||
Bis-Ethylhexyloxyphenol Methoxyphenyl Triazine | Chống nắng | Bis-Ethylhexyloxyphenol Methoxyphenyl Triazine là một hợp chất hữu cơ hấp thụ tia cực tím (UV). Đây là một bộ lọc tia cực tím đã được phê duyệt, có nghĩa là thành phần này có thể được thêm vào các sản phẩm kem chống nắng được thiết kế để bảo vệ da khỏi ánh nắng mặt trời. Bis-Ethylhexyloxyphenol Methoxyphenyl Triazine là một hóa chất hòa tan trong dầu. Ủy ban Khoa học về Sản phẩm Mỹ phẩm và Sản phẩm Phi Thực phẩm dành cho Người tiêu dùng (SCCNFP) của Ủy ban Châu Âu đã kết luận rằng việc sử dụng thành phần này trong các sản phẩm mỹ phẩm làm chất hấp thụ tia UV ở nồng độ tối đa 10% sẽ không gây nguy hiểm cho sức khỏe, không gây kích ứng và không gây mẫn cảm, không gây độc gen và không gây ảnh hưởng đến sinh sản. Sự hấp thụ qua da của thành phần này rất thấp. |
| |||||||||
Bis-PEG PPG-20 5 PEG PPG-20 5 Dimethicone | Nhũ hóa, Ổn định nhũ tương | B – Nguy cơ trung bình | 3 – Nguy cơ trung bình | Bis-PEG PPG-20 5 PEG PPG-20 5 Dimethicone là Dimethicone bị chặn cuối với trung bình 20 mol ethylene oxide và trung bình 20 mol propylene oxide. Thành phần này có công dụng nhũ hóa, ổn định nhũ tương. Hội động chuyên gia CIR và EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. | ||||||||
Caprylic Triglyceride | Chất giữ ẩm, Chống mất nước | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Caprylic/Capric Triglyceride là một este hỗn hợp dầu bao gồm axit béo caprylic và capric có nguồn gốc từ dầu dừa và glycerin, thành phần này có kết cấu lỏng hơi nhờn. Prylic/Capric Triglyceride được sử dụng trong công thức của son môi, trang điểm mắt, phấn nền, phấn má hồng, nước hoa, kem dưỡng ẩm, sản phẩm chống nắng và nhiều sản phẩm khác. Với khả năng làm chậm quá trình mất nước của da bằng cách hình thành một rào cản trên bề mặt da, từ đó giúp tránh việc da bị mất ẩm. Tổ chức CIR đánh giá Caprylic/Capric Triglyceride không gây kích ứng da hoặc mắt, cũng không phải là chất gây mẫn cảm cho da. | Caprylic Capric Triglyceride |
| ||||||
Citral | ||||||||||||
Diisopropyl Adipate | Chất bôi trơn, Làm mềm da, Chất hoà tan | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Diisopropyl Adipate là chất lỏng nhớt trong suốt, không màu đến vàng nhạt, hoạt động như chất bôi trơn trên bề mặt da, giúp da mềm mại và mịn màng. Chúng cũng được sử dụng để hòa tan các chất khác trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân và làm mềm các hợp chất tổng hợp bằng cách giảm độ giòn và nứt. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng Diisopropyl Adipate an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Thành phần này có độc tính cấp tính qua đường miệng và da thấp. Diisopropyl Adipate không pha loãng, tối đa, chỉ là những chất gây kích ứng mắt rất nhẹ, thoáng qua. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | Kích ứng mắt nhẹ | |||||||
Ethoxydiglycol | Dung môi, Chất làm giảm độ nhớt | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Ethoxydiglycol là chất lỏng trong suốt, gần như không màu, được sử dụng làm dung môi và chất làm giảm độ nhớt trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng Butylene Glycol, Hexylene Glycol, Ethoxydiglycol và Dipropylene Glycol an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Kết quả của các nghiên cứu độc tính đường miệng cấp tính, cận mãn tính và mãn tính cho thấy mức độ độc tính thấp đối với các glycol này. Tương tự như vậy, kết quả của các nghiên cứu về độc tính qua đường tiêm, đường hô hấp và độc tính trên da cấp tính và cận mãn tính cũng hỗ trợ cho mức độ độc tính thấp. | ||||||||
Geraniol | Tạo mùi hương | N/A – Not Available | 5 – Nguy cơ trung bình | Geraniol là một hợp chất thơm tự nhiên được tìm thấy trong dầu hoa hồng, dầu sả và trong tinh dầu phong lữ và chanh. Geraniol là một loại dầu trong suốt đến màu vàng nhạt có mùi giống như hoa hồng. Ngoài việc được sử dụng như một thành phần hương thơm, Geraniol còn được sử dụng trong các hương vị như đào, mâm xôi, mận, trái cây họ cam quýt, dưa hấu, dứa và việt quất. Cũng giống như các thành phần hương thơm tương tự khác (như linalool và limonene), geraniol cũng bị oxy hóa khi tiếp xúc với không khí và trở nên gây dị ứng. Tốt nhất nên tránh nếu bạn có làn da nhạy cảm .Sự an toàn của Geraniol đã được đánh giá bởi Hội đồng chuyên gia của Viện nghiên cứu về nguyên liệu tạo hương thơm (REXPAN). Tiêu chuẩn IFRA hạn chế việc sử dụng Geraniol trong nước hoa vì khả năng gây mẫn cảm. Sự hiện diện của Geranoil phải được chỉ định trong danh sách các thành phần khi nồng độ của nó vượt quá: 0,001% trong các sản phẩm để lại trên da và 0,01% trong các sản phẩm được rửa sạch khỏi da. | Kích ứng da | |||||||
Hydroxyethyl acrylate acryloydimethyl taurate copolymer | Chất ổn định nhũ tương, Chất làm mờ, Chất tăng độ nhớt, Chất kiểm soát độ nhớt | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Hydroxyethyl Acrylate/Sodium Acryloyldimethyl Taurate Copolymer là một chất đồng trùng hợp của các monome natrihydroxyethyl acrylate và acryloyldimethyl taurat. Hydroxyethyl acrylate là một hợp chất hóa học hữu cơ aliphatic. Nó có công thức C5H8O3 và Số đăng ký CAS 818-61-1. Đó là REACH đã đăng ký với số EU là 212-454-9. Nó có chức năng kép chứa nhóm acrylic có thể polyme hóa và nhóm hydroxy cuối cùng. Nó được sử dụng để tạo ra các polyme nhũ tương cùng với các monome khác và nhựa thu được được sử dụng trong chất phủ, chất bịt kín, chất kết dính và chất đàn hồi và các ứng dụng khác. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | ||||||||
Limonene | Hương liệu, Dung môi | 6 – Nguy cơ trung bình | Limonene là một chất lỏng không màu có mùi cam quýt nhẹ, tươi và ngọt được sử dụng để tạo ra nước hoa và hương vị. Nó là chất tự nhiên được tìm thấy trong nhiều loại trái cây họ cam quýt. Limonene là một hợp chất thơm tự nhiên được tìm thấy trong vỏ trái cây họ cam quýt. Nó cũng có thể được sản xuất tổng hợp. Limonene có chức năng như một thành phần hương thơm và như một dung môi. Tiêu chuẩn của Hiệp hội Nước hoa Quốc tế (IFRA) đã được thiết lập. Tiêu chuẩn IFRA hạn chế việc sử dụng Limonene trong nước hoa vì khả năng gây mẫn cảm. Ở Châu Âu, Limonene được đưa vào danh sách các chất “gây dị ứng”. Sự hiện diện của Limonene phải được chỉ định trong danh sách các thành phần khi nồng độ của nó vượt quá: 0,001% trong các sản phẩm để lại trên da 0,01% trong các sản phẩm được rửa sạch khỏi da. Quá trình Đánh giá Thành phần Mỹ phẩm (CIR) trì hoãn việc xem xét các thành phần hương thơm riêng lẻ cho chương trình IFRA trừ khi thành phần đó có những công dụng quan trọng khác ngoài công dụng tạo hương thơm. | Kích ứng |
| |||||||
Methoxy PEG PPG-25 4 Dimethicone | Nhũ hóa, Ổn định nhũ tương | B – Nguy cơ trung bình | 1 – Nguy cơ thấp | Methoxy PEG PPG-25 4 Dimethicone là một chất đồng trùng hợp của dimethicone bị chặn cuối với 15mol ethylene oxide và isophorone diisocyanate monome, có công dụng là nhũ hóa, ổn định nhũ tương. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | ||||||||
Octyldodecanol | Làm mềm da, Hương liệu | B – Nguy cơ trung bình | 1 – Nguy cơ thấp | Octyldodecanol là cồn béo chuỗi dài. Một loại dầu trong suốt, hơi vàng, không mùi, là một chất làm mềm rất phổ biến, có độ lan tỏa vừa phải. Nó làm cho làn da đẹp và mịn màng và hoạt động trong một loạt các công thức. Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm (FDA) đã xem xét tính an toàn của Stearyl Alcohol và phê duyệt việc sử dụng nó như một chất phụ gia đa năng để bổ sung trực tiếp vào thực phẩm. Đánh giá an toàn CIR: Hội đồng chuyên gia CIR lưu ý rằng Stearyl Alcohol được tìm thấy tự nhiên trong các mô động vật có vú khác nhau và quá trình chuyển hóa Stearyl Alcohol và Oleyl Alcohol ở động vật được mô tả rõ ràng. Do bản chất hóa học và hoạt tính sinh học lành tính của các hợp chất này, chúng không bị nghi ngờ là có khả năng gây ung thư, ảnh hưởng đến sinh sản hoặc phát triển. Hơn nữa, các thử nghiệm ở người đối với các sản phẩm có chứa các thành phần này cho thấy khả năng gây kích ứng hoặc mẫn cảm da thấp. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | ||||||||
Fragrance | Chất tạo mùi, Tạo hương thơm, Hương liệu | 8 – Nguy cơ cao | Fragrance là các chất tự nhiên hoặc tổng hợp được sử dụng chỉ để tạo mùi cho sản phẩm mỹ phẩm và thường được ghi tên gọi chung là Parfum, Parfume, Fragrance. Mặc dù FDA không yêu cầu ghi nhãn chất gây dị ứng đối với thành phần này, tuy nhiên một số thành phần này có thể có khả năng gây phản ứng dị ứng da hoặc nhạy cảm đối với một số người. (Ngoại trừ 26 chất gây dị ứng hương thơm đã được công nhận thì phải được liệt kê theo tên riêng khi có trong sản phẩm ở nồng độ lớn hơn 0,001% (đối với sản phẩm không rửa trôi), hoặc 0,01% đối với sản phẩm rửa sạch như Rượu benzyl, Cinnamyl Alcohol,..). | Dị ứng, Nhạy cảm với mùi hương | Dị ứng | Parfum |
| |||||
Phenoxyethanol | Chất bảo quản | A – An toàn | Phenoxyethanol là một chất lỏng nhờn, hơi dính với mùi hương hoa hồng thoang thoảng. Trong mỹ phẩm, Phenoxyethanol thường được sử dụng như chất bảo quản nhằm ngăn chặn sự phát triển của nấm, vi khuẩn, từ đó tăng thời hạn và độ an toàn của sản phẩm. Đây là thành phần đã được CIR đánh giá không gây kích ứng, không gây mẫn cảm, không gây độc cho gen, an toàn để sử dụng (nồng độ dưới 1%) |
| ||||||||
Polysorbate | Chất ổn định, Nhũ hóa | B – Nguy cơ trung bình | 3 – Nguy cơ trung bình | Polysorbate là những ester của sorbitan polyoxyethylenated – chất hoạt động trên bề mặt không chứa ion và ưa nước. Trong mỹ phẩm Polysorbate có vai trò như chất nhũ hoá và ổn định, giúp phân tán dầu trong nước, nhờ đó các thành phần khác hoà tan trong dung môi, hình thành nhũ tương bằng cách giảm sức căng bề mặt của các chất được nhũ hóa. CIR đã đánh giá Polysorbate 20, 21, 40, 60, 61, 65, 80, 81 và 85 là thành phần mỹ phẩm an toàn, không gây đột biến hoặc chất gây ung thư. Ủy ban FAO/WHO đã thiết lập lượng hấp thụ hàng ngày có thể chấp nhận được là 0-25 mg/kg trọng lượng cơ thể đối với tổng số ester của sorbitan Polyoxyetylen (20). Polysorbate 80 đã được FDA chấp thuận là thuốc giảm đau mắt và có thể được sử dụng trong các sản phẩm thuốc nhỏ mắt không kê đơn (OTC). Polysorbate 20, Polysorbate 60, Polysorbate 65 và Polysorbate 80 được thêm trực tiếp vào thực phẩm dưới dạng tá dược của chất tạo hương vị hoặc chất phụ gia đa năng | Polysorbate 20, Polysorbate 21, Polysorbate 40, Polysorbate 60, Polysorbate 61, Polysorbate 65, Polysorbate 80, Polysorbate 81, Polysorbate 85 |
| ||||||
Triethylene glycol | Kiểm soát độ nhớt, Hương liệu | C – Nguy cơ cao | 4 – Nguy cơ trung bình | Triethylene glycol là cồn aliphatic với công dụng kiểm soát độ nhớt, hương liệu. Hội đồng chuyên gia CIR lưu ý rằng nhìn chung, các thành phần polyetylen glycol (PEG) có mức độ độc tính qua đường miệng và da thấp. Các thành phần PEG có trọng lượng phân tử thấp hơn được hấp thụ tối thiểu và các PEG có trọng lượng phân tử cao hơn (PEG-75 trở lên) không được hấp thụ qua da nguyên vẹn. PEG gây kích ứng tối thiểu cho da người và không gây mẫn cảm. Dữ liệu hiện có chỉ ra rằng PEG không gây đột biến hoặc gây ung thư. EWG đánh giá thành phần này nên bị hạn chế sử dụng ở mức độ cao do một số lo ngại về kích ứng. Chuyên gia CIR kết luận rằng các thành phần PEG an toàn để sử dụng trong các sản phẩm mỹ phẩm. Một lượng nhỏ 1,4-dioxane, một sản phẩm phụ của quá trình ethoxyl hóa, có thể được tìm thấy trong các thành phần polyetylen glycol bao gồm các thành phần polyetylen glycol. Sự hiện diện tiềm năng của vật liệu này đã được biết rõ và có thể được kiểm soát thông qua các bước thanh lọc để loại bỏ nó khỏi các thành phần trước khi trộn vào các công thức mỹ phẩm. | Có khả năng kích ứng | TEG, Triglycol | ||||||
Vitamin A | Chống lão hóa, Trị mụn | A – An toàn | 9 – Nguy cơ cao | Vitamin A là tên gọi của một nhóm retinoid tan trong chất béo, chủ yếu là retinol và retinyl ester. Vitamin A có liên quan đến chức năng miễn dịch, giao tiếp tế bào, tăng trưởng và phát triển cũng như sinh sản nam và nữ . Vitamin A hỗ trợ sự phát triển và biệt hóa của tế bào, đóng vai trò quan trọng trong sự hình thành và duy trì bình thường của tim, phổi, mắt và các cơ quan khác. Vitamin A cũng rất quan trọng đối với thị lực vì là thành phần thiết yếu của rhodopsin, protein nhạy cảm với ánh sáng trong võng mạc phản ứng với ánh sáng đi vào mắt và vì nó hỗ trợ sự biệt hóa và hoạt động bình thường của màng kết mạc và giác mạc. Trong mỹ phẩm khi nhắc đến vitamin A người ta thường nghĩ đến. Retinol (Vitamin A nguyên chất) có lẽ là thành phần chống lão hóa được chứng minh nhiều nhất. Retinol là một dẫn xuất hay phái sinh của vitamin A (tan trong dầu) thuộc họ Retinoids nói chung. Retinol thẩm thấu sâu vào lớp da bên dưới, tăng sinh collagen hiệu quả, giúp chống lão hóa và hỗ trợ điều trị mụn. Retinol sẽ có 2 dạng chủ yếu nhất đó chính là: Pure Retinol – (retinol tinh khiết) và Blend Retinol (retinol hỗn hợp) Theo EWG, dữ liệu từ một nghiên cứu của FDA chỉ ra rằng các thành phần retinoid có thể đẩy nhanh quá trình phát triển các khối u da và tổn thương trên da tiếp xúc với ánh nắng mặt trời. Việc thoa kem vitamin A lên da hàng ngày có thể góp phần làm tăng lượng vitamin A quá mức đối với phụ nữ mang thai. | Retinol | |||||||
Water | Dung môi, Chất hoà tan, Ổn định nhũ tương, Làm sạch | A – An toàn | EWG VERIFIED – An toàn | Water (Aqua) chính là nước được sử dụng trong công thức của hầu hết mọi loại mỹ phẩm và sản phẩm chăm sóc cá nhân. Nước chủ yếu được sử dụng làm dung môi trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, trong đó nước hòa tan nhiều thành phần mang lại lợi ích cho da, chẳng hạn như chất điều hòa và chất làm sạch. Nước cũng tạo thành nhũ tương khi các thành phần dầu và nước của sản phẩm được kết hợp để tạo thành kết cấu kem và lotion. Nước tinh khiết USP được pha chế từ nước và phải tuân thủ các quy định của Cơ quan Bảo vệ Môi trường Hoa Kỳ (EPA) đối với nước uống. Độ an toàn của nước trong mỹ phẩm phải tuân theo giám sát của Good Manufacturing Practices được nêu trong Hướng dẫn của FDA về Nguyên tắc Thực hành Sản xuất Mỹ phẩm và trong hướng dẫn quốc tế về Thực hành Sản xuất Tốt được gọi là ISO 22716. | Aqua Water, Aqua, Nước cất, Nước |
|
- Thiết kế, bao bì7
- Thương hiệu9
- Trải nghiệm và công dụng7.5
Hãy để mình biết ý kiến của các bạn bằng cách để lại bình luận dưới đây nha!
mình rất thích bài review của bạn, tiếp tục phát huy nhé
tác giả dễ thương quá, bài review rất có tâm, like mạnh
Rất đáng để sử dụng 😘😘😘