Từ lâu, nước tẩy trang La Roche-Posay cho da nhạy cảm đã được coi là một trong những loại nước tẩy trang quốc dân được rất nhiều người yêu thích và tin tưởng. Không phải ngẫu nhiên mà mình đưa sản phẩm vào trong bài review lần này. Chỉ cần dùng qua một lần thôi, đảm bảo bạn sẽ không còn muốn dùng bất kì một loại nước tẩy trang nào khác nữa. Hãy cùng khám phá xem sản phẩm này có gì đặc biệt mà khiến nó nhận được cơn mưa lời khen từ cộng đồng skincare cả trong và ngoài nước đến vậy.
Bao bì, kết cấu của nước tẩy trang La Roche-Posay cho da nhạy cảm
La Roche-Posay là một thương hiệu dược mỹ phẩm của tập đoàn L’oreal. Nhãn hàng đến từ Pháp này vốn đã nổi tiếng với những sản phẩm chăm sóc da lành tính mà lại rất hiệu quả cộng thêm những chiến dịch Marketing bài bản nên lại càng dành được thêm sự tin tưởng của người tiêu dùng.
Nước tẩy trang La Roche-Posay cho da nhạy cảm có bao bì bằng nhựa trong suốt. Thiết kế của em nước tẩy trang này không có gì quá nổi bật nhưng có lẽ cái mà nhãn hàng muốn gửi gắm chính là khả năng thực sự ẩn dấu đằng sau cái bao bì tưởng chừng rất đơn giản kia chính là hiệu quả làm sạch tối ưu.
Vì chai tẩy trang của mình là chai tặng kèm nên dung tích khá nhỏ. Phần miệng để đổ nước tẩy trang ra bông hơi to và mình thấy không hợp lý cho lắm. Vì với thiết kế như vậy, khi đổ ra mình khó có thể kiểm soát được lượng nước tẩy trang nên sẽ bị lãng phí khá nhiều.
Bảng thành phần được in đầy đủ trên thân chai để người dùng có thể dễ dàng tìm hiểu cũng như là tra cứu thông tin.
Chính bao bì trong suốt ấy cùng với sắc xanh điểm xuyết đôi chỗ khiến cho mình liên tưởng tới sự tươi mát, nhẹ nhàng, sảng khoái và trong lành vô cùng.

Thành phần của nước tẩy trang La Roche-Posay cho da nhạy cảm
- Nước khoảng La Roche-Posay: loại nước khoáng đặc biệt với lượng Selenium cao giúp làm dịu cho da, giảm kích ứng và có khả năng chống oxi hóa cao.
- Glycerin: thành phần vàng trong làng dưỡng ẩm với vai trò quan trọng trong việc cấp ẩm tức thì cho làn da cũng như duy trì độ ẩm trên da.
Thành phần đầy đủ: Aqua / Water, Peg-7 Caprylic/Capric Glycerides, Poloxamer 124, Poloxamer 184, Peg-6 Caprylic/Capric Glycerides, Glycerin, Polysorbate 80, Disodium Edta, Bht, Myrtrimonium Bromide, Parfum / Fragrance
Công dụng của nước tẩy trang La Roche-Posay cho da nhạy cảm
- Làm sạch sâu cho da, lấy đi mọi bụi bẩn và dầu thừa từ sâu bên trong lỗ chân lông.
- Cấp ẩm tạm thời cho làn da.
- Làm dịu da, chống kích ứng cho da.
Cảm nhận cá nhân sau khi sử dụng nước tẩy trang La Roche-Posay cho da nhạy cảm
Da của mình là da dầu nhạy cảm vì trước đó mình có sử dụng rượu thuốc để trị mụn. Tuy mình đã phục hồi da với kem dưỡng nhưng khi lựa chọn các sản phẩm chăm sóc da, mình đều cố gắng tìm các loại mỹ phẩm có thành phần lành tính và an toàn với da nhạy cảm.
Mình biết đến nước tẩy trang La Roche-Posay cho da nhạy cảm từ khá lâu rồi và da mình có vẻ rất hợp với các sản phẩm của hãng. Tuy nhiên, mình vẫn đắn đo chưa mua vì trước đó mình đã tìm thấy được những loại nước tẩy trang giá thành rẻ hơn mà cũng rất hợp.
Đến khi có đợt sale lớn của Lazada nên mình đã quyết định mua bộ kit nhỏ về dùng. Chai nước tẩy trang này có dung tích 50ml. Dù nhỏ thôi nhưng dùng tới đâu là thấy được sự thay đổi ngay tới đó. Khi thoa miếng bông có nước tẩy trang lên da, mình thấy cực kỳ nhẹ nhàng và mềm mịn. Da không hề có cảm giác rát, không dính mặt, không châm chích mà khả năng làm sạch lại vô cùng cao, đây chính là điều mình luôn mong chờ ở một loại nước tẩy trang. Mình chỉ dùng khoảng 2 bông là miếng bông đã trắng sạch và mình có thể yên tâm tiếp tục quá trình skincare của mình mà không sợ mặt vẫn còn quá bẩn.

Mình có tìm hiểu thì được biết trong sản phẩm này hãng có ứng dụng công nghệ đột phá Glyco Micellar với khả năng làm sạch cực kì hiệu quả, loại bỏ dầu thừa, bụi bẩn (các hạt siêu nhỏ) và thậm chí là makeup đậm tới 90%.
Trộm vía sau khi dùng hết chai nước tẩy trang này, mình thấy mụn ẩn trên da giảm đi đáng kể, sờ vào không còn thấy sần hay những nốt mần nữa. Thêm vào đó, vì da được làm sạch tốt nên các dưỡng chất dưỡng da cũng ngấm vào sâu hơn, giúp da mình trông tươi trẻ và mềm mại hơn.
Thực sự mình rất thích em tẩy trang này. Nó đem lại cho mình cảm giác hoàn toàn mới, không chỉ đơn thuần là một loại nước tẩy trang mà hơn hết là sứ mệnh, là thông điệp tự yêu lấy mình dành cho phái đẹp.
Ưu, nhược điểm của nước tẩy trang La Roche-Posay cho da nhạy cảm
Ưu điểm
- Thành phần lành tính, an toàn với mọi loại da kể cả da nhạy cảm.
- Không khiến da có cảm giác nhờn dính hay khô rát sau khi sử dụng.
- Không tạo cảm giác châm chích trên da.
- Không làm cay mắt.
- Tẩy sạch được lớp makeup đậm hay các sản phẩm makeup chống nước.
- Không chứa dầu khoáng, cồn hay paraben, không xà phòng.
Nhược điểm
- Nếu thấm nhiều nước tẩy trang ra bông thì khi thoa lên da mặt xuất hiện bọt khí. Tuy không gây hại gì nhưng có nhiều người có thể không thích phản ứng này của nước tẩy trang.

Cách sử dụng nước tẩy trang La Roche-Posay cho da nhạy cảm
- Giữ cho da mặt khô ráo hoàn toàn.
- Lấy một lượng nước tẩy trang vừa phải ra bông tẩy trang.
- Massage nhẹ nhàng theo chuyển động hình tròn trong khoảng 1 phút.
- Thực hiện các bước chăm sóc da tiếp theo.
- Lưu ý nên rửa mặt với sữa rửa mặt ngay sau khi đã tẩy trang để đạt hiệu quả làm sạch tốt nhất.
Mua nước tẩy trang La Roche-Posay cho da nhạy cảm ở đâu?
Thông tin sản phẩm
- Công dụng: làm sạch da, loại bỏ dầu thừa và bụi bẩn từ sâu bên trong lỗ chân lông.
- Trọng lượng: 50ml, 200ml và 400ml
- Kết cấu: dạng nước
- Đối tượng/ loại da phù hợp: mọi loại da kể cả da nhạy cảm
- Thương hiệu: La Roche-Posay
- Xuất xứ: Pháp
Cảm ơn bạn đã đón đọc bài review của mình về sản phẩm nước tẩy trang La Roche-Posay cho da nhạy cảm Hy vọng thông qua những chia sẻ này, bạn có thêm được cho minh những kiến thức mới cũng như là biết thêm một sản phẩm làm sạch vô cùng hiệu quả. Ghé Beaudy.vn nhiều hơn để đọc thêm những bài review bổ ích khác và có cho mình nhiều lựa chọn về các sản phẩm chăm sóc da hơn nữa, bạn nhé!
Bảng phân tích dựa trên các thành phần
Các thành phần | BHT, Disodium EDTA, Myrtrimonium Bromide, PEG-6 Caprylic Glycerides, Fragrance, Peg-7 Caprylic Glycerides, Poloxamer 124, Poloxamer 184, Water, Glycerin, Polysorbate |
Công dụng | Làm sạch, Chống oxy hóa, Dưỡng ẩm da, Giữ ẩm da |
Điểm CIR |
|
Điểm EWG |
|
Chống chỉ định của thành phần | Dị ứng, Nhạy cảm với mùi hương |
Tác dụng phụ của thành phần | Kích ứng da, Dị ứng |
Bài viết chi tiết về các thành phần | Glycerin là gì? Công dụng và cách dùng Glycerin đúng cách, hiệu quả nhất |
Bảng chi tiết các thành phần
Thành phần | Công dụng | Điểm CIR | Điểm EWG | Mô tả thành phần | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Tên gọi khác | Bài viết chi tiết về thành phần | Các sản phẩm có chứa thành phần |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
BHT | Chống oxy hóa, Chất bảo quản | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | BHT (Butylated Hydroxtoluene) là chất rắn kết tinh màu trắng đến trắng vàng. BHT hoạt động như một chất chống oxy hóa bằng cách ngăn ngừa hoặc làm chậm quá trình hư hỏng của mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân do phản ứng hóa học với oxy. Do đặc tính chống oxy hóa, BHT được sử dụng rộng rãi trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, cũng như trong thực phẩm chứa chất béo. Hội đồng chuyên gia CIR công nhận rằng có nhiều tài liệu kiểm tra sự an toàn của chất chống oxy hóa, bao gồm cả BHT. Mặc dù việc bôi BHT qua da dẫn đến một số sự hấp thụ qua da, nhưng BHT dường như vẫn chủ yếu ở trong da hoặc chỉ đi qua da một cách chậm chạp và việc bôi ngoài da không tạo ra sự tiếp xúc toàn thân. Những nghiên cứu này đã chứng minh rõ ràng rằng không có hiệu ứng nhạy cảm với ánh sáng và không có phản ứng mẫn cảm hoặc kích ứng đáng kể nào được báo cáo. Tiếp xúc qua đường miệng với liều lượng BHT tương đối lớn đã dẫn đến ảnh hưởng đến gan và thận. BHT không phải là chất độc sinh sản hoặc phát triển. Nó không phải là genotoxic, cũng không phải là chất gây ung thư. Hội đồng chuyên gia CIR không quan tâm đến các ảnh hưởng đến gan và thận được báo cáo sau khi tiếp xúc qua đường miệng vì khả năng thâm nhập qua da của BHT là hạn chế và nồng độ sử dụng thấp (0,01 đến 0,1%) của hợp chất này trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. | Butylated Hydroxtoluene |
| |||
Disodium EDTA | Chất bảo quản | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Disodium EDTA là một loại muối của axit ethylenediamine tetraacetic. Disodium EDTA giúp liên kết với các ion kim loại và làm bất hoạt chúng. Sự liên kết của các ion kim loại giúp ngăn ngừa sự xuống cấp của mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Nó cũng giúp duy trì độ trong, bảo vệ các hợp chất tạo hương thơm và ngăn ngừa ôi thiu, hiểu đơn giản thì đây là một chất bảo quản. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng Disodium EDTA là an toàn khi sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Các nghiên cứu chỉ ra rằng những thành phần này không phải là chất gây ung thư. Do các thành phần này liên kết với các kim loại cần thiết cho quá trình phân chia tế bào bình thường nên một số nghiên cứu chỉ ra rằng các hợp chất này gây đột biến yếu. EDTA và các thành phần liên quan không được hấp thụ tốt qua da. Do đó, việc da tiếp xúc với EDTA từ việc sử dụng mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân có chứa các thành phần này sẽ dẫn đến sự xâm nhập qua da rất ít so với mức gây ra tác dụng phụ trong các nghiên cứu bằng miệng. |
| ||||
Myrtrimonium Bromide | Chất bảo quản | B – Nguy cơ trung bình | 5 – Nguy cơ trung bình | Myrtrimonium Bromide là muối amoni bậc bốn. Thành phần này được sử dụng như chất bảo quản, tuy nhiên EWG đánh giá đây là một chất gây kích ứng da ở mức cao. Hội đồng chuyên gia CIR đã kết luận thành phần này là an toàn trong thực tế sử dụng và nồng độ hiện tại được mô tả trong đánh giá an toàn khi được xây dựng để không kích ứng. | Kích ứng da | ||||
PEG-6 Caprylic Glycerides | Chất hoà tan, Nhũ hóa | B – Nguy cơ trung bình | 3 – Nguy cơ trung bình | PEG-6 Caprylic Glycerides là một dẫn xuất polyethylen glycol của hỗn hợp mono-, di- và triglyceride của axit caprylic và capric với trung bình 6 mol ethylene oxide. Đây là một chất lỏng ưa nước hòa tan rõ ràng trong dung dịch chất hoạt động bề mặt có nước, có thể hòa tan dầu và các thành phần hòa tan trong dầu và mang lại cảm giác dễ chịu cho da. Nó là một thành phần phổ biến trong nước tẩy trang micellar. Hội đồng chuyên gia CIR đã kết luận PEG-6 Caprylic Glycerides an toàn trong mỹ phẩm trong thực tế hiện nay sử dụng và nồng độ khi được bào chế là không khó chịu… | |||||
Fragrance | Chất tạo mùi, Tạo hương thơm, Hương liệu | 8 – Nguy cơ cao | Fragrance là các chất tự nhiên hoặc tổng hợp được sử dụng chỉ để tạo mùi cho sản phẩm mỹ phẩm và thường được ghi tên gọi chung là Parfum, Parfume, Fragrance. Mặc dù FDA không yêu cầu ghi nhãn chất gây dị ứng đối với thành phần này, tuy nhiên một số thành phần này có thể có khả năng gây phản ứng dị ứng da hoặc nhạy cảm đối với một số người. (Ngoại trừ 26 chất gây dị ứng hương thơm đã được công nhận thì phải được liệt kê theo tên riêng khi có trong sản phẩm ở nồng độ lớn hơn 0,001% (đối với sản phẩm không rửa trôi), hoặc 0,01% đối với sản phẩm rửa sạch như Rượu benzyl, Cinnamyl Alcohol,..). | Dị ứng, Nhạy cảm với mùi hương | Dị ứng | Parfum |
| ||
Peg-7 Caprylic Glycerides | Nhũ hóa | B – Nguy cơ trung bình | 3 – Nguy cơ trung bình | PEG-7 Caprylic/Capric Glycerides là một dẫn xuất polyetylen glycol của hỗn hợp mono-, di-và chất béo trung tính của axit caprylic và capric với trung bình 7 mol ethylene oxide. Đây là một chất nhũ hóa. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp. Hội đồng chuyên gia CIR đã kết luận 60 PEGylated trong đó có PEG-7 Caprylic/Capric Glycerides an toàn trong mỹ phẩm trong thực tế hiện nay sử dụng và nồng độ khi được bào chế là không kích ứng.. | |||||
Poloxamer 124 | Hình thành nhũ tương, Làm sạch | A – An toàn | 2 – Nguy cơ thấp | Poloxamer 124 là một polyme khối polyoxyetylen, polyoxypropylen. Số đơn vị trung bình của polyoxyetylen và polyoxypropylen thay đổi dựa trên số liên kết với polyme. Ví dụ, polyme nhỏ nhất, Poloxamer 101, bao gồm một khối có trung bình 2 đơn vị polyoxyetylen, một khối có trung bình 16 đơn vị polyoxypropylen, tiếp theo là một khối có trung bình 2 đơn vị polyoxyetylen. Poloxamers bao gồm từ chất lỏng không màu và bột nhão đến chất rắn màu trắng. Poloxamer giúp hình thành nhũ tương bằng cách giảm sức căng bề mặt của các chất được nhũ hóa và giúp các thành phần khác hòa tan trong dung môi mà chúng thường không hòa tan. Chúng cũng làm sạch da và tóc bằng cách giúp nước trộn với dầu và bụi bẩn để chúng có thể được rửa sạch. Hội đồng chuyên gia CIR lưu ý rằng Poloxamer được tiêm vào tĩnh mạch nhanh chóng được bài tiết qua nước tiểu, với một số tích tụ trong mô phổi, gan, não và thận. Poloxamers nói chung không hiệu quả trong việc chữa lành vết thương, nhưng có hiệu quả trong việc giảm dính sau phẫu thuật trong một số hệ thống thử nghiệm. Poloxamers dường như làm tăng độ nhạy cảm với thuốc chống ung thư của các tế bào ung thư đa kháng thuốc. Các xét nghiệm lâm sàng về kích ứng và mẫn cảm da đều âm tính. Hội đồng chuyên gia CIR đã lưu ý rằng không có dữ liệu về độc tính sinh sản và phát triển, nhưng dựa trên trọng lượng phân tử và độ hòa tan, sẽ có rất ít sự xâm nhập qua da.EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | |||||
Poloxamer 184 | Chất tẩy rửa | A – An toàn | 4 – Nguy cơ trung bình | Poloxamer 184 là một polyme khối polyoxyetylen, polyoxypropylen. Số đơn vị trung bình của polyoxyetylen và polyoxypropylen thay đổi dựa trên số liên kết với polyme. Ví dụ, polyme nhỏ nhất, Poloxamer 101, bao gồm một khối có trung bình 2 đơn vị polyoxyetylen, một khối có trung bình 16 đơn vị polyoxypropylen, tiếp theo là một khối có trung bình 2 đơn vị polyoxyetylen. Một loại polymer tổng hợp (một phân tử lớn được tạo thành từ các đơn vị lặp đi lặp lại) được sử dụng làm chất tẩy rửa nhẹ. Nó cũng được sử dụng trong các dung dịch kính áp tròng và thường xuyên có trong danh sách thành phần của nước tẩy trang micellar. Poloxamer 184 gần như nửa dầu và tan trong nước, thích tạo thành mixen (các phân tử tập hợp thành dạng bóng với phần ưa dầu bên trong và phần ưa nước bên ngoài) và được khẳng định là một chất làm sạch hiệu quả mà cũng dịu nhẹ trên da và mắt. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. Hội đồng chuyên gia CIR lưu ý rằng Poloxamer được tiêm vào tĩnh mạch nhanh chóng được bài tiết qua nước tiểu, với một số tích tụ trong mô phổi, gan, não và thận. Poloxamers nói chung không hiệu quả trong việc chữa lành vết thương, nhưng có hiệu quả trong việc giảm dính sau phẫu thuật trong một số hệ thống thử nghiệm. Poloxamers dường như làm tăng độ nhạy cảm với thuốc chống ung thư của các tế bào ung thư đa kháng thuốc. Các xét nghiệm lâm sàng về kích ứng và mẫn cảm da đều âm tính. Hội đồng chuyên gia CIR đã lưu ý rằng không có dữ liệu về độc tính sinh sản và phát triển, nhưng dựa trên trọng lượng phân tử và độ hòa tan, sẽ có rất ít sự xâm nhập qua da. | |||||
Water | Dung môi, Chất hoà tan, Ổn định nhũ tương, Làm sạch | A – An toàn | EWG VERIFIED – An toàn | Water (Aqua) chính là nước được sử dụng trong công thức của hầu hết mọi loại mỹ phẩm và sản phẩm chăm sóc cá nhân. Nước chủ yếu được sử dụng làm dung môi trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, trong đó nước hòa tan nhiều thành phần mang lại lợi ích cho da, chẳng hạn như chất điều hòa và chất làm sạch. Nước cũng tạo thành nhũ tương khi các thành phần dầu và nước của sản phẩm được kết hợp để tạo thành kết cấu kem và lotion. Nước tinh khiết USP được pha chế từ nước và phải tuân thủ các quy định của Cơ quan Bảo vệ Môi trường Hoa Kỳ (EPA) đối với nước uống. Độ an toàn của nước trong mỹ phẩm phải tuân theo giám sát của Good Manufacturing Practices được nêu trong Hướng dẫn của FDA về Nguyên tắc Thực hành Sản xuất Mỹ phẩm và trong hướng dẫn quốc tế về Thực hành Sản xuất Tốt được gọi là ISO 22716. | Aqua Water, Aqua, Nước cất, Nước |
| |||
Glycerin | Dưỡng ẩm da, Giữ ẩm da, Dưỡng tóc, Chất giảm độ nhớt, Tạo hương thơm, Chất làm biến tính | A – An toàn | 2 – Nguy cơ thấp | Glycerin hoặc Glycerol là một hợp chất cồn tự nhiên được tìm thấy trong tất cả các mô của động vật, thực vật và con người, bao gồm cả da và máu. Glycerin được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân có thể được lấy từ các nguồn tự nhiên (ví dụ: đậu nành, mía hoặc siro ngô) hoặc được sản xuất tổng hợp. Glycerin là một chất giữ ẩm nổi tiếng giúp ngăn ngừa khả năng da bị mất ẩm. Các chức năng khác của glycerin sử dụng như một thành phần tạo hương thơm, chất làm biến tính, chất dưỡng tóc, chất dưỡng da— chất giữ ẩm, chất bảo vệ da và chất làm giảm độ nhớt của sản phẩm. Glycerin là thành phần được sử dụng phổ biến thứ ba trong mỹ phẩm (sau nước và nước hoa), theo Personal Care Products Council (Hội đồng Sản phẩm Chăm sóc Cá nhân), nồng độ của Glycerin trong một số sản phẩm làm sạch da có thể lên tới 99,4%. Theo đánh giá CIR, glycerin đã chứng minh tác dụng phụ, không có phản ứng dị ứng da, không ảnh hưởng đến sinh sản và không gây ung thư. | Glycerol, Propantriol |
| |||
Polysorbate | Chất ổn định, Nhũ hóa | B – Nguy cơ trung bình | 3 – Nguy cơ trung bình | Polysorbate là những ester của sorbitan polyoxyethylenated – chất hoạt động trên bề mặt không chứa ion và ưa nước. Trong mỹ phẩm Polysorbate có vai trò như chất nhũ hoá và ổn định, giúp phân tán dầu trong nước, nhờ đó các thành phần khác hoà tan trong dung môi, hình thành nhũ tương bằng cách giảm sức căng bề mặt của các chất được nhũ hóa. CIR đã đánh giá Polysorbate 20, 21, 40, 60, 61, 65, 80, 81 và 85 là thành phần mỹ phẩm an toàn, không gây đột biến hoặc chất gây ung thư. Ủy ban FAO/WHO đã thiết lập lượng hấp thụ hàng ngày có thể chấp nhận được là 0-25 mg/kg trọng lượng cơ thể đối với tổng số ester của sorbitan Polyoxyetylen (20). Polysorbate 80 đã được FDA chấp thuận là thuốc giảm đau mắt và có thể được sử dụng trong các sản phẩm thuốc nhỏ mắt không kê đơn (OTC). Polysorbate 20, Polysorbate 60, Polysorbate 65 và Polysorbate 80 được thêm trực tiếp vào thực phẩm dưới dạng tá dược của chất tạo hương vị hoặc chất phụ gia đa năng | Polysorbate 20, Polysorbate 21, Polysorbate 40, Polysorbate 60, Polysorbate 61, Polysorbate 65, Polysorbate 80, Polysorbate 81, Polysorbate 85 |
|
Nếu bạn thực sự muốn tìm một loại nước tẩy trang an toàn, lành tính cho da thì chắc chắn nước tẩy trang La Roche-Posay cho da nhạy cảm là sự lựa chọn tuyệt với nhất cho bạn.
- Bao bì, kết cấu8.5
- Thương hiệu9
- Cảm nhận cá nhân9