Tinh chất serum Dear Klairs Freshly Juiced Vitamin C vẫn luôn là lựa chọn chân ái cho các cô nàng mới bắt đầu dùng vitamin C dưỡng sáng da. Sỡ hữu công thức lành tính với 5% Vitamin C L-Ascorbic Acid tinh khiết, kết hợp cùng nhiều thành phần thực vật nuôi dưỡng da. Nhờ thế tinh chất Dear Klairs Freshly Juiced Vitamin C dùng được cho mọi làn da, kể cả da nhạy cảm. Hãy cùng Beaudy.vn trải nghiệm thực tế tinh chất serum Dear Klairs Freshly Juiced Vitamin C có thật sự tốt không ngay nhé!
- Bao bì, thiết kế của serum Dear Klairs Freshly Juiced Vitamin C
- Thành phần chính của serum Dear Klairs Freshly Juiced Vitamin C
- Công dụng của serum Dear Klairs Freshly Juiced Vitamin C
- Cảm nhận serum Dear Klairs Freshly Juiced Vitamin C có tốt không?
- Ưu điểm, nhược điểm của serum Dear Klairs Freshly Juiced Vitamin C
- Cách sử dụng serum Dear Klairs Freshly Juiced Vitamin C
- Mua serum Dear Klairs Freshly Juiced Vitamin C ở đâu? Giá bao nhiêu?
- Thông tin sản phẩm
- Bảng phân tích dựa trên các thành phần
- Bảng chi tiết các thành phần
- Sản phẩm nên sử dụng kết hợp cùng
Bao bì, thiết kế của serum Dear Klairs Freshly Juiced Vitamin C
Một trong những điểm ấn tượng với mình nhất khi dùng Dear Klairs Freshly Juiced Vitamin C đó chính là thiết kế trong suốt, với tone màu trắng tinh khôi có thể thấy được trọn vẹn dưỡng chất bên trong. Thông thường để tránh vitamin C bị oxy hóa, các hãng thường dùng bao bì tối màu nên tổng thể các sản phẩm không quá nổi bật. To hơn các loại serum khác, tinh chất Dear Klairs có dung tích lên đến 35ml, thiết kế chai thủy tinh dày dặn mang đến cảm giác sang trọng.

Cùng với đó nhãn dán (label) ở bên ngoài tinh chất Dear Klairs Freshly Juiced Vitamin C được đầu tư tỉ mỉ, với màu sắc phản chiếu khi gặp trời nắng nên rất thu hút mình. Với drop thủy tinh đi kèm nên các bạn có thể dễ dàng điều chỉnh lượng dưỡng chất mỗi lần dùng cho phù hợp nhất, vừa tiết kiệm vừa vệ sinh.

Kết cấu của tinh chất serum Dear Klairs Freshly Juiced Vitamin C có màu trong suốt, kết cấu tương đối lỏng và có nền dầu. Do không chứa hương liệu nhân tạo nên hầu như sản phẩm không có mùi khó chịu cả, rất thích hợp cho các cô nàng nhạy cảm với hương liệu.
Thành phần chính của serum Dear Klairs Freshly Juiced Vitamin C
- 5% L-Ascorbic Acid: chiết xuất vitamin C tinh khiết, dẫn xuất mạnh mẽ nhất của vitamin C giúp làm sáng đều màu da, chống oxy hóa, giảm thâm mụn.
- Chiết xuất rau má: làm dịu da tổn thương, giảm tình trạng kích ứng, giảm đỏ rát, đặc biệt cảm giác châm chích khi dùng vitamin C.
- Sodium Hyaluronate: muối thủy phân từ hyaluronic acid có tác dụng dưỡng ẩm, giúp nền da căng bóng, ngăn ngừa hình thành nếp nhăn.
- Oligopeptide, Polypeptide, sh-Polypeptide: hỗ trợ chống lão hóa, làm mờ các rãnh nhăn, giúp da săn chắc và đàn hồi hơn.
- Đồng thời bổ sung các chiết xuất thực vật tăng khả năng chống oxy hóa, dưỡng ẩm và làm đều màu da hiệu quả như: bưởi chùm, hoa sen hồng, hoa mẫu đơn,…
Công thức của tinh chất serum Dear Klairs Freshly Juiced Vitamin C được thiết kế tối ưu dành cho mọi cô nàng. Đó là nhờ bảng thành phần không chứa cồn khô và hương liệu. Đồng thời nồng độ 5% L-Ascorbic Acid (không quá cao) nhưng vẫn hiệu quả để phát huy công dụng và hạn chế kích ứng da. Bên cạnh đó Dear Klairs còn “chăm chút” cho sản phẩm của mình bằng cách bổ sung nhiều thành phần dưỡng ẩm, làm dịu và chống oxy hóa từ hệ thực vật vô cùng đa dạng.
Thành phần của tinh chất serum Dear Klairs Freshly Juiced Vitamin C chứa nhiều tổ hợp thực vật kết hợp cùng vitamin C giúp dưỡng sáng và chống oxy hóa hiệu quả (nguồn: Beaudy.vn)
Bảng thành phần chi tiết: Water, Propylene Glycol, Ascorbic Acid, Hydroxyethylcellulose, Citrus Junos Fruit Extract, Centella Asiatica Extract, Polysorbate 60, Illicium Verum Fruit Extract, Chaenomeles Sinensis Fruit Extract, Paeonia Suffruticosa Root Extract, Brassica Oleracea Italica Extract, Nelumbium Speciosum Flower Extract, Citrus Paradisi Fruit Extract, Scutellaria Baicalensis Root Extract, Butylene Glycol, Glycerin, Citrus Aurantium Dulcis Peel Oil, 1 2-Hexanediol, Sodium Acrylate Copolymer, Isohexadecane, Disodium EDTA, Lavandula Angustifolia Oil, Camellia Sinensis Callus Culture Extract, Quercus Mongolica Leaf Extract, Persicaria Hydropiper Extract, Larix Europaea Wood Extract, Magnolia Obovata Bark Extract, Rheum Palmatum Root Extract, Coptis Chinensis Root Extract, Sodium Phosphate, Lysine HCL, Sodium Ascorbyl Phosphate, Acetyl Methionine, Theanine, Proline, Lecithin, Acetyl Glutamine, Bacillus Ferment Extract, Sodium Hyaluronate, sh-Oligopeptide-1, sh-Oligopeptide-2, sh-Polypeptide-1, sh-Polypeptide-11, sh-Polypeptide-9, Caprylyl Glycol, Limonene
Công dụng của serum Dear Klairs Freshly Juiced Vitamin C
- Giúp duy trì và tái tạo các tế bào mới cho làn da rạng rỡ và tươi trẻ.
- Hỗ trợ se khít lỗ chân lông, làm sáng đều màu da, làm mờ thâm mụn và nám.
- Tăng khả năng chống oxy hóa, bổ sung dưỡng chất nuôi dưỡng da từ bên trong.
- Phù hợp với mọi loại da, nhưng thích hợp nhất cho các cô nàng có da khô, da hỗn hợp, có thể dùng cho da nhạy cảm, da treatment và da có thâm mụn, xỉn màu, kém sức sống.
Cảm nhận serum Dear Klairs Freshly Juiced Vitamin C có tốt không?
Ấn tượng đầu tiên của mình khi trải nghiệm tinh chất Dear Klairs Freshly Juiced Vitamin C đó chính là cảm giác ấm nóng khi thoa lên da. Trong 1 2 phút đầu tiên, mình hơi “bỡ ngỡ” một tí vì nghĩ rằng da bị kích ứng, nhưng khi tìm hiểu kĩ thì đây hoàn toàn là điều bình thường khi dùng sản phẩm. Vì mình có làn da hỗn hợp thiên dầu, nên cảm giác apply tinh chất Dear Klairs hơi nhờn dính một tí nhưng massage đều tay thì dưỡng chất củng thẩm thấu hoàn toàn vào da hết.

Lúc đầu da có hơi bóng nhẹ một tí nhưng sau vài phút thì tệp hẳn vào da, nền da lúc đấy glowy căng bóng hơn, mềm mịn hơn, nên khi apply các kem dưỡng hay kem chống nắng rất mướt luôn. Với hàm lượng dưỡng chất “dồi dào” từ hệ thực vật của tinh chất Dear Klairs Freshly Juiced Vitamin C, mình thấy đây sẽ là lựa chọn chân ái cho các cô nàng có làn da khô, hoặc dùng vào mùa đông vì khả năng dưỡng ẩm cho da rất tốt.
Mình thường xuyên có thâm mụn, da không đều màu nên cảm giác nền da lúc nào cũng trông bị xỉn màu và kém sức sống. Và khi dùng tinh chất Dear Klairs Freshly Juiced Vitamin C, những nốt thâm mụn mới mờ đi khá nhanh trong khoảng 1 đến 2 tuần sử dụng, những nốt thâm lâu năm thì chưa hiệu quả rõ ràng và cần nhiều thời gian để thấy rõ kết quả.

Khi dùng serum Dear Klairs nên da mình trông đều màu hơn (không phải kiểu da trắng bật tone lên), mà da trông có sức sống hơn trước. Nhờ thế da mình trông cũng sáng hơn đôi chút, nên mình thấy hiệu quả dưỡng sáng và làm mờ thâm của sản phẩm tương đối tốt. Đặc biệt có thời gian mình dùng tinh chất Dear Klairs Freshly Juiced Vitamin C để dùng cho vùng da cổ và body. Đặc biệt khi dùng trên da body thì rất thích, da ẩm mượt hơn, mềm hơn và khi dùng body lotion cũng mướt hơn hẳn.
So với các loại serum vitamin C khác trên thị trường thì tinh chất Dear Klairs Freshly Juiced Vitamin C ít bị oxy hóa hơn hẳn, dễ bảo quản hơn hẳn (mình không cần phải cho vào tủ lạnh, mà để trực tiếp ở ngoài môi trường tránh nắng thôi). Mình dùng hơn 3 tháng thì kết cấu trong chai chuyển sang màu vàng nhạt, các loại vitamin C khác mình dùng qua thì chỉ tầm 3 đến 4 tuần là ngã màu rồi. Nên đây là ưu điểm tốt của tinh chất serum Dear Klairs các bạn có thể cân nhắc.

Tổng kết sản phẩm: với mình thì tinh chất Dear Klairs Freshly Juiced Vitamin C hoàn thành tốt nhiệm vụ làm đều màu da, dưỡng da sáng khỏe hơn sau 1 đến 2 tháng dùng. Có làm mờ thâm mụn mới nhanh chóng sau 1 đến 2 tuần, thâm mụn cũ thì hiệu quả không bằng. Khả năng dưỡng ẩm của tinh chất rất tốt nên sẽ phù hợp cho da khô, da hỗn hợp thiên khô hơn so với da dầu. Đặc biệt công thức lành tính, nồng độ vitamin C phù hợp dùng được cho da nhạy cảm, da đang treatment và da có thâm mụn.
Ưu điểm, nhược điểm của serum Dear Klairs Freshly Juiced Vitamin C
Ưu điểm
- Kết cấu serum dạng lỏng, trong suốt, có nền dầu nhờ thế dưỡng ẩm tốt hơn.
- Thành phần chính từ 5% Vitamin C tinh khiết (LAA) kết hợp cùng nhiều thực vật chống oxy hóa tốt.
- Không chứa cồn khô, không chứa hương liệu
- Có chứa Limonene làm chất tạo mùi hương cho sản phẩm có khả năng gây kích ứng, nhưng nồng độ thấp ở cuối bảng thành phần nên sản phẩm cũng không có mùi hương, không gây kích ứng
- Có tác dụng làm mờ thâm mụn mới nhanh, làm đều màu da tương đối tốt.
- Thiết kế dạng chai thủy tinh trong suốt cứng cáp, dày dặn.
- Thời gian vitamin C bị oxy hóa lâu hơn so với các loại vitamin C khác.
- Dung tích to, dùng được lâu.
Nhược điểm
- Hơi nhờn rít trong vài phút đầu khi apply.
- Có cảm giác hơi nóng nhưng đây không phải hiện tượng kích ứng da.
Cách sử dụng serum Dear Klairs Freshly Juiced Vitamin C
- Đầu tiên bạn hãy làm sạch bằng phương pháp double cleansing kết hợp giữa tẩy trang và sữa rửa mặt để lấy đi mọi bụi bẩn.
- Tiếp theo có thể dưỡng ẩm và cân bằng da lại nhẹ nhàng với toner (nước hoa hồng).
- Sau đó cho 2 đến 4 giọt tinh chất serum Dear Klairs Freshly Juiced Vitamin C ra tay, massage đều trên toàn mặt và cả vùng cổ.
- Đến khi thẩm thấu hoàn toàn có thể dùng thêm kem dưỡng ẩm để khóa lại dưỡng chất ở bên dưới.
Để tăng hiệu quả khi sử dụng tinh chất serum Dear Klairs Freshly Juiced Vitamin C, các bạn có thể:
- Khi dùng serum vào ban ngày nên kết hợp kem chống nắng có SPF lớn hơn 30, PA (+++) trở lên để tránh bị bắt nắng.
- Để tăng hiệu quả làm sáng đều màu da tốt hơn có thể kết hợp với các thành phần làm trắng sáng như: Niacinamide, Arbutin, Tranexamic Acid,…
Mua serum Dear Klairs Freshly Juiced Vitamin C ở đâu? Giá bao nhiêu?
Bạn có thể mua tinh chất serum Dear Klairs Freshly Juiced Vitamin C với giá 430.000 VNĐ/chai 35ml (nên canh mua vào các dịp sale lớn để có giá rẻ hơn nhé).
Thông tin sản phẩm
- Công dụng: làm sáng da, chống oxy hóa, nuôi dưỡng da, làm mờ thâm mụn, làm mờ nám, thu nhỏ lỗ chân lông.
- Dung tích/Trọng lượng: 35ml.
- Kết cấu: lỏng, trong suốt và có lớp finish hơi dầu.
- Loại da: phù hợp với mọi loại da, có thể dùng cho da nhạy cảm, da treatment, da có thâm mụn và xỉn màu.
- Thương hiệu: Dear Klairs.
- Xuất xứ: Hàn Quốc.
Cảm ơn các bạn đồng hành cùng Beaudy.vn trong bài review về trải nghiệm serum Dear Klairs Freshly Juiced Vitamin C. Đừng quên ghé thăm Beaudy.vn để tiếp tục đón xem các bài viết làm đẹp sắp tới nhé, hẹn gặp lại các bạn.
Bảng phân tích dựa trên các thành phần
Bảng chi tiết các thành phần
Thành phần | Công dụng | Điểm CIR | Điểm EWG | Mô tả thành phần | NÊN kết hợp với các thành phần | KHÔNG NÊN kết hợp với các thành phần | Tác dụng phụ | Tên gọi khác | Bài viết chi tiết về thành phần | Các sản phẩm nên sử dụng kết hợp | Các sản phẩm có chứa thành phần |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Water | Dung môi, Chất hoà tan, Ổn định nhũ tương, Làm sạch | A – An toàn | EWG VERIFIED – An toàn | Water (Aqua) chính là nước được sử dụng trong công thức của hầu hết mọi loại mỹ phẩm và sản phẩm chăm sóc cá nhân. Nước chủ yếu được sử dụng làm dung môi trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, trong đó nước hòa tan nhiều thành phần mang lại lợi ích cho da, chẳng hạn như chất điều hòa và chất làm sạch. Nước cũng tạo thành nhũ tương khi các thành phần dầu và nước của sản phẩm được kết hợp để tạo thành kết cấu kem và lotion. Nước tinh khiết USP được pha chế từ nước và phải tuân thủ các quy định của Cơ quan Bảo vệ Môi trường Hoa Kỳ (EPA) đối với nước uống. Độ an toàn của nước trong mỹ phẩm phải tuân theo giám sát của Good Manufacturing Practices được nêu trong Hướng dẫn của FDA về Nguyên tắc Thực hành Sản xuất Mỹ phẩm và trong hướng dẫn quốc tế về Thực hành Sản xuất Tốt được gọi là ISO 22716. | Aqua Water, Aqua, Nước cất, Nước |
| |||||
Propylene Glycol | Chất điều hòa da | B – Nguy cơ trung bình | 3 – Nguy cơ trung bình | Propylene glycol là một loại cồn hữu cơ thường được sử dụng như một tác nhân điều hòa da. Nó có liên quan đến viêm da tiếp xúc kích thích và dị ứng cũng như nổi mề đay ở người; Những tình trạng dị ứng nhạy cảm này có thể được biểu hiện ở nồng độ propylene glycol thấp tới 2%. | Kích ứng da, Nổi mề đay |
| |||||
Ascorbic Acid | Chống oxy hóa, Sản xuất collagen, Kháng khuẩn, Dưỡng trắng da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Ascorbic Acid hay còn gọi là Vitamin C, Axit ascoricic là một chất dinh dưỡng thiết yếu cần thiết cho quá trình sản xuất collagen, sửa chữa mô và tổng hợp các chất dẫn truyền thần kinh. Nó cũng hoạt động như một chất chống oxy hóa, dưỡng trắng da, có vai trò chống nhiễm trùng và được sử dụng để điều trị và ngăn ngừa bệnh còi. Mức cho phép hàng ngày được đề xuất của Hoa Kỳ (RDA) đối với Axit ascoricic là 75 mg/kg/ngày đối với phụ nữ và 90 mg/kg/ngày đối với nam giới. Trái cây họ cam quýt (cam, chanh, bưởi, chanh), cà chua và khoai tây là nguồn thực phẩm giàu axit ascorbic. Hội đồng chuyên gia CIR lưu ý rằng Axit ascoricic không gây độc gen trong hầu hết các hệ thống xét nghiệm, khi hoạt động như một chất chống oxy hóa, Hội đồng chuyên gia CIR đã kết luận rằng Axit ascoricic không gây độc cho gen. Axit ascorbic không phải là chất gây ung thư trong các nghiên cứu do Chương trình Chất độc Quốc gia tiến hành. | Niacinamide, Arbutin | AHA BHA, Retinol, Benzoyl Peroxide, Tretinoin | Vitamin C |
| |||
Hydroxyethylcellulose | Chất làm dày kết cấu sản phẩm | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Hydroxyethylcellulose là một polymer cellulose biến đổi; được sử dụng như một chất làm dày. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng thành phần này an toàn như thành phần mỹ phẩm. Các dẫn xuất cellulose về cơ bản không thay đổi đi qua đường tiêu hóa sau khi uống. Chúng thực tế không độc hại khi dùng bằng đường hít hoặc bằng đường uống, trong màng bụng, dưới da hoặc da. Các nghiên cứu cận mãn tính và mãn tính về răng miệng chỉ ra rằng các dẫn xuất cellulose không độc hại. Các nghiên cứu về kích ứng mắt và da cho thấy rằng các dẫn xuất cellulose gây kích ứng tối thiểu cho mắt và không gây kích ứng hoặc kích ứng nhẹ cho da khi thử nghiệm ở nồng độ lên tới 100%. Không có hoạt động gây đột biến của các thành phần này đã được chứng minh. Các dẫn xuất cellulose ở nồng độ lên tới 100% không gây kích ứng nhẹ, không nhạy cảm và không nhạy cảm với ánh sáng khi được đánh giá trong các nghiên cứu lâm sàng. | Kích ứng mắt |
| |||||
Citrus Junos Fruit Extract | Dưỡng da | B – Nguy cơ trung bình | 1 – Nguy cơ thấp | Citrus Junos Fruit Extract là một chiết xuất thực vật từ quả của họ cam quýt. Hiện tại chưa có nhiều nghiên cứu liên quan đến công dụng của thành phần này, nó được biết đến là chất dưỡng da. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. Hội đồng chuyên gia CIR đã kết luận rằng thành phần này là an toàn trong thực hành sử dụng hiện tại và nồng độ khi được bào chế để không gây kích ứng và không nhạy cảm. | |||||||
Centella Asiatica Extract | Làm dịu da, Trị sẹo bỏng, Dưỡng da, Chống oxy hóa, Điều trị sẹo lồi, Điều trị viêm da | B – Nguy cơ trung bình | 1 – Nguy cơ thấp | Centella Asiatica Extract là thành phần chiết xuất từ rau má (có thể chiết xuất từ thân, lá và rễ). Trong mỹ phẩm, thành phần này thường có trong công thức sản phẩm dưỡng da với công dụng chính là chữa lành tổn thương trên da (bệnh loét, viêm da), trị bỏng, trị sẹo, dưỡng da, chống oxy hoá. Hội đồng CIR đánh giá thành phần này an toàn trong mỹ phẩm với nồng độ hiện tại (nồng độ 0.5% theo báo cáo). Cơ quan Dược phẩm Châu Âu báo cáo rằng thuốc mỡ có chứa chiết xuất Centella asiatica (TECA) 1% đã được phép sử dụng ngoài da trong điều trị loét ở chân, vết thương và vết bỏng, v.v.. Bột bôi ngoài da chứa 2% TECA được phép sử dụng trong điều trị sẹo, sẹo lồi và bỏng. | Centella Asiatica, Chiết xuất rau má |
| |||||
Illicium Verum Fruit Extract | Dưỡng da, Tạo mùi hương | N/A – Not Available | 3 – Nguy cơ trung bình | Illicium Verum Fruit Extract là một chiết xuất thu được từ quả của cây hồi, illicium verum. Cây đại hồi hay đại hồi hương hoặc bát giác hồi hương hoặc đơn giản chỉ là cây hồi hay tai vị hoặc hoa hồi, danh pháp khoa học Illicium verum. Đại hồi chứa anethol (C10H12O) được sử dụng như hương liệu, thành phần này còn được dùng như gia vị nấu ăn. Tây y dùng hồi làm thuốc trung tiện, giúp tiêu hóa, lợi sữa, làm dịu đau, dịu co bóp, được dùng trong đau dạ dày, đau ruột và những trường hợp dạ dày và ruột co bóp quá mạnh. Ngoài ra, nó còn được dùng làm rượu mùi, làm thơm thuốc đánh răng. Tuy nhiên, nếu dùng nhiều và liều quá cao sẽ gây ngộ độc với hiện tượng say, run chân tay, sung huyết não và phổi; trạng thái này có khi dẫn tới co giật như động kinh. Trong mỹ phẩm đây là một chất dưỡng da và tạo mùi hương. EWG đánh giá đây là thành phần có khả năng gây kích ứng da tương đối cao. | Kích ứng da | ||||||
Chaenomeles Sinensis Fruit Extract | Chống oxi hóa, Làm se da, Làm mềm da, Dưỡng tóc, Giữ ẩm da, Dưỡng da, Bảo vệ da | N/A – Not Available | 1 – Nguy cơ thấp | Chaenomeles Sinensis Fruit Extract là chiết xuất thực vật có nguồn gốc từ trái Chi Mộc qua – là một chi bao gồm 3 loài cây bụi có gai và lá sớm rụng, thông thường cao 1–3 m, trong họ Hoa hồng (Rosaceae). Quả của Chi Mộc qua cũng chứa nhiều vitamin C hơn chanh (tới 150 mg/100 g). Trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân thành phần này có công dụng chống oxi hóa, làm se da, làm mềm, dưỡng tóc, giữ ẩm, dưỡng da, bảo vệ da. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | |||||||
Paeonia Suffruticosa Root Extract | Bảo vệ da | N/A – Not Available | 1 – Nguy cơ thấp | Paeonia Suffruticosa Root Extract là chiết xuất từ rễ của hoa mẫu đơn Trung Quốc. Thược dược Trung Quốc hay bạch thược, mẫu đơn (danh pháp hai phần: Paeonia lactiflora) là một loài thực vật trong họ Paeoniaceae. Loài này được tìm thấy ở Trung Quốc. Đây là cây hoa trồng trong vườn phổ biến, là cây thân thảo sống lâu năm, có nguồn gốc từ Trung và Đông Á từ miền Đông Tây Tạng trên khắp miền bắc Trung Quốc với miền Đông Siberia. Trong mỹ phẩm thành phần này có công dụng bảo vệ da. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | |||||||
Brassica Oleracea Italica Extract | N/A – Not Available | 1 – Nguy cơ thấp | Brassica Oleracea Italica Extract là một loại chiết xuất thực vật – Cải bắp dại (danh pháp hai phần: Brassica oleracea), là một loài thuộc chi Cải (Brassica) có nguồn gốc ở vùng bờ biển phía nam và tây châu Âu, tại đây nó chịu đựng được muối và đá vôi nhưng không chịu được sự cạnh tranh từ các loài thực vật khác và thông thường chỉ hạn chế trong khu vực xuất hiện tự nhiên của nó tại các vách núi đá vôi ven biển. Công dụng chính của thành phần này là một chất làm se. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. Hội đồng chuyên gia về an toàn thành phần mỹ phẩm CIR kết luận rằng dữ liệu có sẵn là không đủ để kết luận trong các điều kiện sử dụng dự kiến trong công thức mỹ phẩm. | ||||||||
Nelumbium Speciosum Flower Extract | Dưỡng da | N/A – Not Available | 1 – Nguy cơ thấp | Nelumbium Speciosum Flower Extract là chiết xuất của hoa sen thiêng. Trong mỹ phẩm thành phần này được biết đến như một chất dưỡng da. Hiện nay chưa có nhiều nghiên cứu về thành phần này. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | |||||||
Citrus Paradisi Fruit Extract | Dưỡng da | B – Nguy cơ trung bình | 2 – Nguy cơ thấp | Citrus Paradisi Fruit Extract là chiết xuất từ quả bưởi chùm hay còn gọi là bưởi đắng, bưởi bồ đào, bưởi nho (dịch theo từ tiếng Anh: grapefruit). Vỏ bưởi màu vàng, ruột sắc hồng hay đỏ vì nhiều lycopen vốn có công dụng chống oxy hóa giúp sức khỏ, ngay cả hột bưởi cũng có ít nhiều hóa chất chất chống oxy hóa. Bưởi chùm còn cung cấp nguồn vitamin C, xơ và pectin dồi dào. Tinh chất hạt bưởi chùm (GSE) có thể có năng tính mạnh chống khuẩn và nấm tuy nhiên tác dụng này chưa được xác định vì chất paraben mà nhà nông xịt lên bưởi để cất giữ trái được lâu hơn cũng có tác năng chống nấm. Hiện tại trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc da thì chiết xuất từ quả bưởi được biết đến với tác dụng chung là dưỡng da. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. Hội đồng chuyên gia CIR đã kết luận các loại trái cây có múi trong đó có bưởi là các thành phần có nguồn gốc an toàn để sử dụng trong các sản phẩm rửa trôi và nếu công thức không gây mẫn cảm và không gây kích ứng, nếu là các sản phẩm có lưu lại trên da thì không chứa hơn 0,0015% (15 ppm). | |||||||
Scutellaria Baicalensis Root Extract | Chống oxy hóa, Chống viêm, Làm sáng da | 1 – Nguy cơ thấp | Scutellaria Baicalensis Root Extract là chiết xuất rễ cây Hoàng Cầm. Một loại thuốc thảo dược truyền thống của Trung Quốc chứa hàm lượng cao flavonoid giúp chống oxy hóa và một số chất chống viêm mạnh như baicalin, baicalein và wogonin. Skullcap Root cũng được cho là có đặc tính kháng khuẩn và kháng nấm (cũng chống lại P.acnes và Malassezia furfur) cũng như một số hoạt động làm sáng da. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | Scutellaria Baicalensis Extract |
| ||||||
Butylene Glycol | Dung môi, Chất điều hòa, Chất làm giảm độ nhớt, Hương liệu tổng hợp | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Butylene glycol hay còn gọi là 1,3-Butanediol, đây là một loại rượu hữu cơ, có kết cấu lỏng và trong suốt, được sử dụng như một loại dung môi, chất điều hòa và có khả năng làm giảm độ nhớt trong mỹ phẩm. Butylene Glycol có thể hòa tan hầu hết các loại tinh dầu và chất tạo hương tổng hợp. Trong mỹ phẩm và sản phẩm chăm sóc cá nhân, thành phần này được đánh giá an toàn khi sử dụng. Nghiên cứu cũng chỉ ra rằng Butylene Glycol gây kích ứng da ở mức tối thiểu đến nhẹ nhưng không có bằng chứng về sự mẫn cảm. Glycol gây kích ứng mắt từ nhẹ đến nặng, mức độ kích ứng được tạo ra phụ thuộc vào sản phẩm cụ thể và không liên quan đến nồng độ Glycol. Butylene Glycol không làm tăng nguy cơ da nhạy cảm với ánh sáng. | Kích ứng mắt | 1 3 Butanediol |
| ||||
Glycerin | Dưỡng ẩm da, Giữ ẩm da, Dưỡng tóc, Chất giảm độ nhớt, Tạo hương thơm, Chất làm biến tính | A – An toàn | 2 – Nguy cơ thấp | Glycerin hoặc Glycerol là một hợp chất cồn tự nhiên được tìm thấy trong tất cả các mô của động vật, thực vật và con người, bao gồm cả da và máu. Glycerin được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân có thể được lấy từ các nguồn tự nhiên (ví dụ: đậu nành, mía hoặc siro ngô) hoặc được sản xuất tổng hợp. Glycerin là một chất giữ ẩm nổi tiếng giúp ngăn ngừa khả năng da bị mất ẩm. Các chức năng khác của glycerin sử dụng như một thành phần tạo hương thơm, chất làm biến tính, chất dưỡng tóc, chất dưỡng da— chất giữ ẩm, chất bảo vệ da và chất làm giảm độ nhớt của sản phẩm. Glycerin là thành phần được sử dụng phổ biến thứ ba trong mỹ phẩm (sau nước và nước hoa), theo Personal Care Products Council (Hội đồng Sản phẩm Chăm sóc Cá nhân), nồng độ của Glycerin trong một số sản phẩm làm sạch da có thể lên tới 99,4%. Theo đánh giá CIR, glycerin đã chứng minh tác dụng phụ, không có phản ứng dị ứng da, không ảnh hưởng đến sinh sản và không gây ung thư. | Glycerol, Propantriol |
| |||||
Citrus Aurantium Dulcis Peel Oil | Hương liệu, Chất điều hòa da | B – Nguy cơ trung bình | 7 – Nguy cơ cao | Citrus Aurantium Dulcis (Orange) Peel Oil là thành phần được làm từ cam ngọt, có thể có nguồn gốc từ Đông Nam Á. Cam hiện được trồng rộng rãi trong vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới. Thành phần này có công dụng như một loại hương liệu hoặc đóng vai trò như chất điều hòa da. Theo EWG thì thành phần này bị hạn chế sử dụng vì dễ gây kích ứng cho da và đặc biệt là có thể gây nên hiện tượng dị ứng đối với da nhạy cảm. | Kích ứng da | ||||||
1 2-Hexanediol | Dung môi, Chất làm mềm, Dưỡng da, Dưỡng tóc | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Pentylene Glycol, 1,2-Hexanediol and Caprylyl Glycol là các chất có khả năng hoà tan trong nước, thường được sử dụng trong mỹ phẩm với vai trò như dung môi, chất làm mềm, chất dưỡng da. CIR đánh giá đây là thành phần an toàn được sử dụng trong mỹ phẩm mà không gây ra tác dụng phụ, không ảnh hưởng đến gen và không kích ứng hay dị ứng. |
| ||||||
Isohexadecane | Dung môi, Chất làm mềm da, Làm sạch da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Isohexadecane là một hydrocacbon mạch nhánh với 16 nguyên tử cacbon; nó là một thành phần của dầu mỏ. Đây là một chất lỏng nhẹ, mượt mà, phù hợp cho làn da, là một dung môi tốt và cũng làm cho da cảm thấy dễ chịu và mịn màng (hay còn gọi là chất làm mềm). Nó thường được sử dụng trong các sản phẩm trang điểm trộn với silicon để tạo độ bóng và trơn cho sản phẩm. Nó cũng có khả năng làm sạch bụi bẩn và dầu trên da cũng như tẩy trang. Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm (FDA) cho phép sử dụng hydrocarbon dầu mỏ isoparaffin tổng hợp trực tiếp trong một số loại thực phẩm. Ví dụ, các hợp chất này được phép sử dụng trong lớp phủ trên trái cây và rau quả. Hội đồng chuyên gia CIR đã thử nghiệm âm tính trong các nghiên cứu về độc tính sinh sản và phát triển. Sự tiếp xúc của chuột đực với các thành phần Isoparaffin và các hydrocacbon khác có liên quan đến tác dụng phụ đối với thận. Hội đồng chuyên gia CIR lưu ý rằng cơ chế ảnh hưởng đến thận ở chuột đực tiếp xúc với hydrocarbon đã được biết rõ và không liên quan đến con người vì nó liên quan đến một loại protein được tạo ra trong thận của chuột đực nhưng không được tạo ra ở người. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | |||||||
Disodium EDTA | Chất bảo quản | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Disodium EDTA là một loại muối của axit ethylenediamine tetraacetic. Disodium EDTA giúp liên kết với các ion kim loại và làm bất hoạt chúng. Sự liên kết của các ion kim loại giúp ngăn ngừa sự xuống cấp của mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Nó cũng giúp duy trì độ trong, bảo vệ các hợp chất tạo hương thơm và ngăn ngừa ôi thiu, hiểu đơn giản thì đây là một chất bảo quản. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng Disodium EDTA là an toàn khi sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Các nghiên cứu chỉ ra rằng những thành phần này không phải là chất gây ung thư. Do các thành phần này liên kết với các kim loại cần thiết cho quá trình phân chia tế bào bình thường nên một số nghiên cứu chỉ ra rằng các hợp chất này gây đột biến yếu. EDTA và các thành phần liên quan không được hấp thụ tốt qua da. Do đó, việc da tiếp xúc với EDTA từ việc sử dụng mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân có chứa các thành phần này sẽ dẫn đến sự xâm nhập qua da rất ít so với mức gây ra tác dụng phụ trong các nghiên cứu bằng miệng. |
| ||||||
Lavandula Angustifolia Oil | Tạo mùi hương, Kháng khuẩn, Chống viêm | N/A – Not Available | 2 – Nguy cơ thấp | Lavandula Angustifolia Oil là một loại dầu dễ bay hơi thu được từ Lavendula officinalis. Cây oải hương là loại cây bụi thường niên có mùi thơm nồng, xuất xứ từ vùng Địa Trung Hải. Tên khoa học của nó Lavendula, từ tiếng Latinh lavare, có nghĩa là rửa (hay tắm). Do mùi hương thơm sạch và tính chất đuổi côn trùng, nó là loại thảo mộc được ứng dụng rộng rãi. Nó từng được dùng để sát trùng vết thương trong thời chiến. Dầu hoa oải hương có một số đặc tính kháng khuẩn tốt. Nó cũng có tác dụng giảm đau cục bộ và làm giãn cơ. Dầu oải hương cũng thường được cho là có đặc tính chống viêm. Hai thành phần chính là linalyl axetat (khoảng 50%) và linalool (khoảng 35%) và cả hai đều tự oxy hóa khi tiếp xúc với không khí tạo thành chất gây dị ứng tiếp xúc mạnh. Tệ hơn nữa, dầu hoa oải hương dường như gây độc tế bào từ nồng độ thấp tới 0,25% (nồng độ lên tới 0,125% là có thể sử dụng an toàn). Ngoài ra còn có một nghiên cứu thường được trích dẫn của Nhật Bản đã thực hiện các thử nghiệm vá với dầu oải hương trong 9 năm và nhận thấy sự gia tăng đáng kể độ nhạy cảm với dầu oải hương vào năm 1997 (từ 1,1% năm 1990 lên 8,7% năm 1997 và 13,9% năm 1998). Đây là năm mà việc sử dụng hoa oải hương khô trong gối, tủ quần áo và những nơi khác trở thành mốt ở Nhật Bản, vì vậy có vẻ như việc tiếp xúc nhiều với hoa oải hương dẫn đến tăng nguy cơ nhạy cảm. EWG nhận định sản phẩm này có khả năng gây kích ứng da, hoặc gây mẫn cảm, vì thế mà không nên sử dụng sản phẩm chứa dầu oải hương trong thời gian quá dài. | Kích ứng da, Gây độc tế bào | ||||||
Camellia Sinensis Callus Culture Extract | Hương liệu | N/A – Not Available | 1 – Nguy cơ thấp | Camellia Sinensis Callus Culture Extract là chiết xuất nuôi cấy mô sẹo camellia sinensis, là chiết xuất thu được từ quá trình nuôi cấy tế bào mô sẹo của cây Trà. Chè (hay trà, tên khoa học: Camellia sinensis) là loài cây mà lá và chồi được sử dụng để sản xuất trà (đừng nhầm với cây hoa trà). Tên gọi sinensis có nghĩa là “Trung Quốc” trong tiếng Latinh. Lá tươi chứa khoảng 4% caffein. Lá non có sắc xanh lục nhạt được thu hoạch để sản xuất trà. Lá chè được dùng trong Đông y để trị hen phế quản (như một loại thuốc trị hen suyễn), nhiệt miệng, đau thắt ngực, bệnh tim mạch vành và bệnh mạch máu ngoài. Trà chứa lượng lớn catechin, một chất chống oxy hóa. Ngày nay, trà xanh phổ biến khắp nơi, là thức uống rất có lợi cho sức khỏe, góp phần ngừa ung thư, giảm cholesterol, diệt khuẩn và giảm cân. Tuy nhiên đối với chiết xuất nuôi cấy mô sẹo camellia sinensis thì tác dụng chính sẽ là làm ương liệu. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | |||||||
Quercus Mongolica Leaf Extract | Dưỡng da | N/A – Not Available | 1 – Nguy cơ thấp | Quercus Mongolica Leaf Extract là chiết xuất từ lá của quercus mongolica, fagaceae. Quercus mongolica là một loài thực vật có hoa trong họ Cử. Thành phần này có tác dụng dưỡng da. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | |||||||
Persicaria Hydropiper Extract | Dưỡng da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Persicaria Hydropiper Extract là dịch chiết của toàn bộ cây, persicaria hydropiper. Răm nước hay còn gọi nghể răm, nghể nước, lạt liệu (danh pháp hai phần: Persicaria hydropiper) là một loài thực vật trong họ Rau răm (Polygonaceae). Nó đôi khi cũng được sử dụng làm gia vị do có vị cay. Cây răm nước có các thành phần hoạt hóa sau: sesquiterpenoit hai vòng, polygodial (tadeonal, một đianđehyt chưa bão hòa) tạo ra vị cay và rutin là nguồn tạo ra vị đắng. Loài thực vật này cũng chứa tinh dầu (0,5%) bao gồm các monoterpenoit và sesquiterpenoit: α-pinen, β-pinen, 1,4-cineol, fenchon, α-humulen, β-caryophyllen, trans-β-bergamoten. Các axít cacboxylic (cinnamic, valeric và caproic) cùng các este của chúng với sự hiện diện ở dạng dấu vết. Các thành phần hoạt hóa này phụ thuộc nhiều vào các yếu tố di truyền. Công dụng của thành phần này trong mỹ phẩm là chất dưỡng da. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | |||||||
Larix Europaea Wood Extract | Dưỡng ẩm, Dưỡng da | N/A – Not Available | 1 – Nguy cơ thấp | Larix Europaea Wood Extract là chiết xuất từ gỗ của cây thông rụng lá, larix europaea. Thông rụng lá là những cây có quả hình nón trong chi Larix, thuộc họ Thông. Thông rụng lá là một trong những loài cây mọc nhiều trong những cánh rừng taiga mênh mông ở Nga và Canada. Công dụng của chiết xuất gỗ từ cây thông lá rụng đối với da là dưỡng ẩm và dưỡng da. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | |||||||
Magnolia Obovata Bark Extract | Dưỡng da | N/A – Not Available | 1 – Nguy cơ thấp | Magnolia Obovata Bark Extract là chiết xuất từ vỏ cây mộc lan obovata, Magnolia obovata là một loài thực vật có hoa trong họ Magnoliaceae. Công dụng chính của thành phần này là dưỡng da. | |||||||
Rheum Palmatum Root Extract | Làm se da, Dưỡng da | N/A – Not Available | 1 – Nguy cơ thấp | Rheum Palmatum Root Extract là chiết xuất từ rễ của cây đại hoàng, Rheum palmatum l., họ đa giác. Đại hoàng chưởng diệp (danh pháp khoa học: Rheum palmatum) là một loài thực vật có hoa trong họ Rau răm. Công dụng của thành phần này là làm se da, dưỡng da. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | |||||||
Coptis Chinensis Root Extract | N/A – Not Available | 1 – Nguy cơ thấp | Coptis Chinensis Root Extract à chiết xuất từ rễ cây coptis chinensis, họ mao lương. Cây này còn được gọi là Hoàng liên bắc hay hoàng liên Trung Quốc (danh pháp hai phần: Coptis chinensis) là loài thực vật thuộc chi Hoàng liên, loài bản địa của Trung Quốc. Củ hoàng liên Trung Quốc là một vị thuốc trong đông y, có chứa isoquinolin alkaloid berberine, palmatin, hydrastin, và coptisin. Với những đặc tính và hoạt chất vốn có thì thành phần này được xem là một chất chống oxy hóa cho da khi được sử dụng trong mỹ phẩm. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | ||||||||
Sodium Phosphate | Chất đệm | B – Nguy cơ trung bình | 1 – Nguy cơ thấp | Sodium Phosphate là muối vô cơ, xuất hiện dưới dạng chất rắn kết tinh màu trắng, có chức năng như chất đệm. Natri Phosphate và Disodium Phosphate có thể được sử dụng trong một số loại thuốc nhuận tràng, đặc biệt là những loại dùng để làm sạch ruột trước các thủ thuật chẩn đoán chẳng hạn như nội soi. Hội đồng chuyên gia CIR đã kết luận rằng 31 thành phần trong đó có Sodium Phosphate là an toàn khi được bào chế để không gây kích ứng. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | |||||||
Lysine HCL | Dưỡng tóc, Dưỡng da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Lysine HCL là muối của axit amin alpha là các khối xây dựng của protein. Trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, các axit amin có chức năng chủ yếu là chất dưỡng tóc và chất dưỡng da. Sự an toàn của các axit amin alpha và muối đơn giản của chúng đã được đánh giá bởi Hội đồng chuyên gia đánh giá thành phần mỹ phẩm (CIR). Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng những thành phần này an toàn khi được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. | |||||||
Sodium Ascorbyl Phosphate | Chất chống oxy hóa, Kiểm soát độ pH | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Sodium Ascorbyl Phosphate là một loại muối của axit ascorbic (vitamin C), thành phần này là một chất chống oxy hóa để làm chậm quá trình hư hỏng do tiếp xúc với không khí và cũng để kiểm soát độ pH của thành phẩm. Axit ascoricic là một chất dinh dưỡng thiết yếu cần thiết cho quá trình sản xuất collagen, sửa chữa mô và tổng hợp các chất dẫn truyền thần kinh. Nó cũng hoạt động như một chất chống oxy hóa, có vai trò chống nhiễm trùng và được sử dụng để điều trị và ngăn ngừa bệnh còi. Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét lại dữ liệu khoa học và kết luận rằng Axit ascoricic và muối của nó an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. | |||||||
Acetyl Methionine | Tăng sinh tổng hợp protein, Dưỡng ẩm | B – Nguy cơ trung bình | 1 – Nguy cơ thấp | Acetyl Methionine là dẫn xuất N-acetyl của methionine axit amin; Nó đã được sử dụng như một nguồn methionine có sẵn sinh học ở người và được biết là làm giảm độc tính của gan sau quá liều acetaminophen. Methionine (viết tắt là Met hay M)[2] là một α-amino acid với công thức hóa học HO2CCH(NH2)CH2CH2SCH3. Đây là loại amino acid thiết yếu không phân cực. Methionine được mã hóa bởi codon AUG, còn gọi là mã mở đầu, mã hóa cho tín hiệu bắt đầu tổng hợp hợp protein trên mARN. Mặc dù cả hội đồng CIR và EWG đều đánh giá thành phần này này thuộc nhóm chất an toàn nhưng chưa có nhiều thông tin về công dụng của sản phẩm. Theo EWG thì hoạt tính sinh học của chúng là giúp tăng sinh tổng hợp protein. Trong mỹ phẩm nó có tác dụng dưỡng ẩm và cải thiện chức năng của da. | |||||||
Theanine | Chất làm mềm, Giữ ẩm da, Dưỡng da | N/A – Not Available | 1 – Nguy cơ thấp | Theanine là một axit amin (amino acid), hoạt tính sinh học của nó là tham gia vào quá trình sinh tổng hợp protein của cơ thể. Có công dụng là chất làm mềm, giữ ẩm, dưỡng da. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | |||||||
Proline | Dưỡng da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Proline – Thành phần này có thể chứa D, L hoặc DL-proline, một loại axit amin. L-proline là đồng phân của proline được tìm thấy trong protein. Đây là một axit amin không thiết yếu (có nghĩa là cơ thể chúng ta có thể sản xuất ra nó) cũng là một trong những khối xây dựng chính của collagen. Theo blog Futurederm, nó có thể cải thiện nếp nhăn khi kết hợp với các axit amin khác, glycine và leucine. Đánh giá An toàn CIR: Sự hiện diện bình thường của các thành phần này trong cơ thể và việc sử dụng chúng làm phụ gia thực phẩm trực tiếp khiến Hội đồng chuyên gia CIR chỉ tập trung xem xét dữ liệu kích ứng và mẫn cảm da. Dữ liệu da liễu về các sản phẩm có chứa các thành phần này chỉ ra rằng các axit amin không phải là chất gây kích ứng da hoặc chất gây mẫn cảm. Hội đồng chuyên gia CIR lưu ý rằng một số cá nhân có vấn đề với chế độ ăn kiêng Natri Glutamate và Phenylalanine. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | |||||||
Lecithin | Giảm bong tróc, Làm mềm da, Giảm sức căng bề mặt, Hình thành nhũ tương | B – Nguy cơ trung bình | 4 – Nguy cơ trung bình | Lecithin là một lipid tự nhiên được tìm thấy ở cả thực vật và động vật. Theo hướng dẫn chăm sóc người tiêu dùng của PETA, lecithin cho mục đích thương mại thường được lấy từ trứng và đậu nành. Lecithin là một hỗn hợp tự nhiên gồm các diglyceride của axit stearic, palmitic và oleic, được liên kết với este choline của axit photphoric có dạng thay đổi từ khối sáp sang chất lỏng đặc, dễ rót. Lecithin giúp phục hồi da khô hoặc da bị tổn thương bằng cách giảm bong tróc và phục hồi sự mềm mại. Những thành phần này cũng giúp hình thành nhũ tương bằng cách giảm sức căng bề mặt của các chất được nhũ hóa. Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm (FDA) bao gồm Lecithin trong danh sách các chất được khẳng định là Thường được Công nhận là An toàn (GRAS) để bổ sung trực tiếp vào thực phẩm. Hội đồng chuyên gia CIR nhận thấy rằng Lecithin an toàn khi được sử dụng trong các sản phẩm tẩy rửa và, dựa trên kết quả của các nghiên cứu về độ nhạy cảm và ánh sáng, và an toàn khi sử dụng ở nồng độ bằng hoặc dưới 15% khi để lại -trên sản phẩm. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất có khả năng kích ứng ở mức trung bình. | |||||||
Acetyl Glutamine | Dưỡng ẩm, Giảm bong tróc, Chống oxy hóa | B – Nguy cơ trung bình | 1 – Nguy cơ thấp | Acetyl Glutamine hay còn gọi là Aceglutamide, là một chất kích thích tâm thần, nootropic và thuốc chống viêm được bán trên thị trường Tây Ban Nha và Nhật Bản. Chất này thuộc nhóm các loại đường amin như NAG làm hợp chất thay thế để thay thế việc sử dụng axit alpha-hydroxy trong chăm sóc da. Có thí nghiệm quan sát thấy rằng các phương pháp điều trị tại chỗ với công thức chứa N-acetyl-glucosamine (NAG) dẫn đến tăng độ ẩm cho da, giảm bong tróc da và bình thường hóa quá trình tẩy tế bào chết của lớp sừng. Trong ống nghiệm, thấy sự điều hòa các dấu hiệu biệt hóa, keratin 10 và involucrin, trong các tế bào sừng được điều trị bằng NAG. Hội đồng chuyên gia về an toàn thành phần mỹ phẩm kết luậncchatas này an toàn trong mỹ phẩm. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | Aceglutamide | ||||||
Bacillus Ferment Extract | Dưỡng da | 1 – Nguy cơ thấp | Bacillus Ferment Extract hay Soybean Ferment Extract là một chiết xuất của quá trình lên men đậu nành bởi vi sinh vật Lactobacillus. Hiện có rất ít thông tin về thành phần này trong mỹ phẩm. Theo EWG, nó đóng vai trò như một dưỡng chất trong các sản phẩm chăm sóc da. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | ||||||||
Sodium hyaluronate | Giảm bong tróc, Làm mềm da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Sodium Hyaluronate là muối natri của axit hyaluronic, một loại polysacarit tự nhiên được tìm thấy trong các mô liên kết như sụn. Thành phần này được liệt kê trong hướng dẫn Chăm sóc Người tiêu dùng của PETA có nguồn gốc từ các nguồn động vật. Sodium Hyaluronate thường có dạng bột màu trắng hoặc kem, với tác dụng chính là giảm bong tróc và phục hồi sự mềm mại của da. Hyaluronic Acid cũng được sử dụng để làm đặc phần nước (nước) trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng Sodium Hyaluronate là an toàn khi làm thành phần mỹ phẩm. Không tìm thấy độc tính gen trong các xét nghiệm đột biến ngược, xét nghiệm vi nhân và xét nghiệm sai lệch nhiễm sắc thể. |
| ||||||
Sh-Oligopeptide-1 | Làm lành vết thương, Tái tạo da | N/A – Not Available | 1 – Nguy cơ thấp | sh-Oligopeptide-1 là một peptit tái tổ hợp chuỗi đơn của con người, được sản xuất bằng quá trình lên men ở E. coli. Sh-Oligopeptide-1 là phân tử nổi tiếng, còn được gọi là Yếu tố tăng trưởng biểu bì hoặc EGF. Về mặt hóa học, Yếu tố tăng trưởng là các peptide lớn hoặc protein nhỏ, hay nói cách khác, các chuỗi axit amin có chiều dài trung bình (EGF bao gồm 53 axit amin). Về mặt sinh học, các yếu tố tăng trưởng là các phân tử tín hiệu tế bào có thể kích thích sự phát triển, tăng sinh, chữa lành và/hoặc biệt hóa của tế bào. Khi nói đến Sh-Oligopeptide-1 trong một sản phẩm mỹ phẩm, nó có đặc tính làm lành vết thương và tái tạo da khá tốt. EGF không phải là yếu tố gây ung thư. Tuy nhiên, nếu bạn có các tế bào ung thư, EGF sẽ giúp chúng lây lan, giống như nó giúp các tế bào khỏe mạnh. Vì vậy, nếu bạn có nhiều nốt ruồi, tiếp xúc với tia cực tím quá nhiều trong quá khứ hoặc nếu bạn có bất kỳ yếu tố nguy cơ ung thư da nào, chúng tôi khuyên bạn nên suy nghĩ kỹ về việc sử dụng các sản phẩm EGF. Điều này cũng đúng nếu bạn bị bệnh vẩy nến, một bệnh ngoài da liên quan đến sự phát triển bất thường của tế bào biểu bì da. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | |||||||
Sh-Oligopeptide-2 | Kích thích tăng sinh tế bào, Chữa lành vết thương | 1 – Nguy cơ thấp | sh-Oligopeptide-2 là một peptide tái tổ hợp chuỗi đơn của con người, được sản xuất bằng quá trình lên men ở E. coli. Gen ban đầu là một bản sao được tổng hợp của gen người mã hóa Yếu tố tăng trưởng giống insulin được sử dụng như vậy hoặc thích nghi với vật chủ sản xuất. Sh-Oligopeptide-2 còn được gọi là yếu tố tăng trưởng giống Insulin 1 và nó thuộc cùng một nhóm thành phần (Yếu tố tăng trưởng) như sh-Oligopeptide-1. sh-Oligopeptide-2 bao gồm 70 axit amin và tương tự như EGF, nó cũng được cho là có tác dụng kích thích tăng sinh tế bào và chữa lành vết thương. Cũng có một nghiên cứu chỉ ra rằng EGF và IGF1 phối hợp với nhau để thúc đẩy tăng sinh tế bào sừng (tế bào da). EGF không phải là yếu tố gây ung thư. Tuy nhiên, nếu bạn có các tế bào ung thư, EGF sẽ giúp chúng lây lan, giống như nó giúp các tế bào khỏe mạnh. Vì vậy, nếu bạn có nhiều nốt ruồi, tiếp xúc với tia cực tím quá nhiều trong quá khứ hoặc nếu bạn có bất kỳ yếu tố nguy cơ ung thư da nào, chúng tôi khuyên bạn nên suy nghĩ kỹ về việc sử dụng các sản phẩm EGF. Điều này cũng đúng nếu bạn bị bệnh vẩy nến, một bệnh ngoài da liên quan đến sự phát triển bất thường của tế bào biểu bì da. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | ||||||||
Sh-Polypeptide-1 | Kích thích tổng hợp collagen | N/A – Not Available | 1 – Nguy cơ thấp | sh-Polypeptide-1 là một chuỗi peptide tổng hợp của con người, được sản xuất bằng cách lên men ở E. coli. Gen ban đầu là một bản sao tổng hợp của gen người mã hóa cho Yếu tố tăng trưởng nguyên bào sợi cơ bản được sử dụng như vậy hoặc thích nghi với vật chủ sản xuất. Nó chứa tối đa 288 axit amin có thể chứa liên kết disulfua và/hoặc glycosyl hóa. Protein bao gồm trình tự thích hợp của 20 axit amin tiêu chuẩn. Sh-Polypeptide-1 là một protein tín hiệu tế bào còn được gọi là Yếu tố tăng trưởng nguyên bào sợi cơ bản và là chị em sinh đôi với Yếu tố tăng trưởng nguyên bào sợi có tính axit. Theo thông tin của nhà sản xuất, nó cũng kích thích sự tổng hợp collagen. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | |||||||
Sh-Polypeptide-11 | Kích thích tái tạo da, Chữa lành vết thương, Tổng hợp collagen và elastin | N/A – Not Available | 1 – Nguy cơ thấp | sh-Polypeptide-11 là một peptide tái tổ hợp chuỗi đơn của con người, được sản xuất bằng cách lên men ở E. Coli. Gen khởi đầu là một bản sao được tổng hợp của gen người mã hóa cho Yếu tố tăng trưởng nguyên bào sợi có tính axit 1 được sử dụng như vậy hoặc thích nghi với vật chủ sản xuất. Nó chứa tối đa 155 axit amin có thể chứa liên kết disulfua và/hoặc glycosyl hóa. Protein bao gồm trình tự thích hợp của 20 axit amin tiêu chuẩn. Sh-Polypeptide-11 là một phân tử tín hiệu tế bào cỡ trung bình còn được gọi là Yếu tố tăng trưởng nguyên bào sợi có tính axit. Nó thuộc cùng một nhóm thành phần (Yếu tố tăng trưởng) FGF có thể kích thích sự phát triển và tăng sinh của các tế bào nguyên bào sợi (tế bào VIP sản xuất collagen trong số những thứ khác). Theo thông tin của nhà sản xuất, nó cũng kích thích tái tạo da, chữa lành vết thương và tổng hợp collagen và elastin. EGF không phải là yếu tố gây ung thư. Tuy nhiên, nếu bạn có các tế bào ung thư, EGF sẽ giúp chúng lây lan, giống như nó giúp các tế bào khỏe mạnh. Vì vậy, nếu bạn có nhiều nốt ruồi, tiếp xúc với tia cực tím quá nhiều trong quá khứ hoặc nếu bạn có bất kỳ yếu tố nguy cơ ung thư da nào, chúng tôi khuyên bạn nên suy nghĩ kỹ về việc sử dụng các sản phẩm EGF. Điều này cũng đúng nếu bạn bị bệnh vẩy nến, một bệnh ngoài da liên quan đến sự phát triển bất thường của tế bào biểu bì da. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | |||||||
Sh-Polypeptide-9 | Chữa lành vết thương | N/A – Not Available | 1 – Nguy cơ thấp | Sh-Polypeptide-9 là một protein tín hiệu tế bào còn được gọi là Yếu tố tăng trưởng nội mô mạch máu. Đúng như tên gọi, chức năng chính của nó là kích thích sự hình thành các mạch máu. Đối với những gì nó làm trong các sản phẩm mỹ phẩm, chúng tôi đã tìm thấy thông tin của các nhà sản xuất tuyên bố rằng nó đóng vai trò cung cấp các tế bào nguyên bào sợi (tế bào da VIP tạo ra collagen) với các chất dinh dưỡng, trong sự phát triển và di chuyển của các tế bào cũng như chữa lành vết thương. Nó thường đi kèm với công thức Yếu tố tăng trưởng có tên BIO-Placenta, kết hợp EGF, IGF-1, FGF1, FGF2. (. BIO Placenta được cho là có thể làm được hầu hết mọi thứ bạn muốn từ một hoạt chất chống lão hóa bao gồm chống nhăn, trẻ hóa da, tăng cường độ đàn hồi, giữ ẩm và các đặc tính cung cấp sức sống cho tế bào.) EGF không phải là yếu tố gây ung thư. Tuy nhiên, nếu bạn có các tế bào ung thư, EGF sẽ giúp chúng lây lan, giống như nó giúp các tế bào khỏe mạnh. Vì vậy, nếu bạn có nhiều nốt ruồi, tiếp xúc với tia cực tím quá nhiều trong quá khứ hoặc nếu bạn có bất kỳ yếu tố nguy cơ ung thư da nào, chúng tôi khuyên bạn nên suy nghĩ kỹ về việc sử dụng các sản phẩm EGF. Điều này cũng đúng nếu bạn bị bệnh vẩy nến, một bệnh ngoài da liên quan đến sự phát triển bất thường của tế bào biểu bì da. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | |||||||
CAPRYLYL GLYCOL | Chất bảo quản | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Caprylyl Glycol với 8 nguyên tử cacbon trong chuỗi carbon. Chất này được dùng chủ yếu trong sản phẩm tắm, trang điểm mắt, sản phẩm làm sạch. Thường được sử dụng kết hợp với chất bảo quản trong mỹ phẩm. Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét dữ liệu khoa học và kết luận rằng những thành phần này an toàn khi được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét dữ liệu chỉ ra rằng Caprylyl Glycol và các hợp chất nhỏ hơn dễ dàng hấp thụ vào da. Các nghiên cứu bổ sung cho thấy rằng các hợp chất này được chuyển hóa ở da trước khi chúng đến hệ tuần hoàn. Các nghiên cứu về liều lặp lại với các hợp chất này không dẫn đến tác dụng phụ hoặc ảnh hưởng đáng kể nào đối với sự sinh sản hoặc phát triển. Các hợp chất này không gây độc gen. Các sản phẩm có chứa thành phần 1,2-glycol không gây kích ứng hoặc mẫn cảm cho da. |
| ||||||
Limonene | Hương liệu, Dung môi | 6 – Nguy cơ trung bình | Limonene là một chất lỏng không màu có mùi cam quýt nhẹ, tươi và ngọt được sử dụng để tạo ra nước hoa và hương vị. Nó là chất tự nhiên được tìm thấy trong nhiều loại trái cây họ cam quýt. Limonene là một hợp chất thơm tự nhiên được tìm thấy trong vỏ trái cây họ cam quýt. Nó cũng có thể được sản xuất tổng hợp. Limonene có chức năng như một thành phần hương thơm và như một dung môi. Tiêu chuẩn của Hiệp hội Nước hoa Quốc tế (IFRA) đã được thiết lập. Tiêu chuẩn IFRA hạn chế việc sử dụng Limonene trong nước hoa vì khả năng gây mẫn cảm. Ở Châu Âu, Limonene được đưa vào danh sách các chất “gây dị ứng”. Sự hiện diện của Limonene phải được chỉ định trong danh sách các thành phần khi nồng độ của nó vượt quá: 0,001% trong các sản phẩm để lại trên da 0,01% trong các sản phẩm được rửa sạch khỏi da. Quá trình Đánh giá Thành phần Mỹ phẩm (CIR) trì hoãn việc xem xét các thành phần hương thơm riêng lẻ cho chương trình IFRA trừ khi thành phần đó có những công dụng quan trọng khác ngoài công dụng tạo hương thơm. | Kích ứng |
| ||||||
Polysorbate | Chất ổn định, Nhũ hóa | B – Nguy cơ trung bình | 3 – Nguy cơ trung bình | Polysorbate là những ester của sorbitan polyoxyethylenated – chất hoạt động trên bề mặt không chứa ion và ưa nước. Trong mỹ phẩm Polysorbate có vai trò như chất nhũ hoá và ổn định, giúp phân tán dầu trong nước, nhờ đó các thành phần khác hoà tan trong dung môi, hình thành nhũ tương bằng cách giảm sức căng bề mặt của các chất được nhũ hóa. CIR đã đánh giá Polysorbate 20, 21, 40, 60, 61, 65, 80, 81 và 85 là thành phần mỹ phẩm an toàn, không gây đột biến hoặc chất gây ung thư. Ủy ban FAO/WHO đã thiết lập lượng hấp thụ hàng ngày có thể chấp nhận được là 0-25 mg/kg trọng lượng cơ thể đối với tổng số ester của sorbitan Polyoxyetylen (20). Polysorbate 80 đã được FDA chấp thuận là thuốc giảm đau mắt và có thể được sử dụng trong các sản phẩm thuốc nhỏ mắt không kê đơn (OTC). Polysorbate 20, Polysorbate 60, Polysorbate 65 và Polysorbate 80 được thêm trực tiếp vào thực phẩm dưới dạng tá dược của chất tạo hương vị hoặc chất phụ gia đa năng | Polysorbate 20, Polysorbate 21, Polysorbate 40, Polysorbate 60, Polysorbate 61, Polysorbate 65, Polysorbate 80, Polysorbate 81, Polysorbate 85 |
| |||||
Sodium Acrylates Copolymer | Liên kết, Chất tạo màng, Chất làm mờ, Kiểm soát độ nhớt | B – Nguy cơ trung bình | 2 – Nguy cơ thấp | Sodium Acrylates Copolymer là muối natri của polyme gồm axit acrylic, axit metacrylic hoặc một trong các este đơn giản của chúng. Công dụng chính là liên kết, tạo màng, làm mờ, kiểm soát độ nhớt. Hội đồng chuyên gia CIR đã kết luận rằng 126 copolyme acrylate trong đó có Sodium Acrylates Copolymer an toàn trong mỹ phẩm hiện nay thực hành sử dụng và nồng độ được mô tả trong an toàn đánh giá khi được bào chế là không gây kích ứng. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. |
|
Mình thường xuyên có thâm mụn, da không đều màu nên cảm giác nền da lúc nào cũng trông bị xỉn màu và kém sức sống. Và khi dùng tinh chất Dear Klairs Freshly Juiced Vitamin C, những nốt thâm mụn mới mờ đi khá nhanh trong khoảng 1 đến 2 tuần sử dụng
- Thương hiệu8.5
- Bao bì, thiết kế8.5
- Trải nghiệm và công dụng8
Bảng phân tích va chi tiết các thành phần rất hay, thông tin rất chi tiết