Tinh chất Fermented Sea Kelp Moisturizing Essence Zakka Naturals chứa tinh chất tảo biển được điều chế ở dạng cô đặc. Ngoài ra, sản phẩm còn có nhiều hoạt chất được lên men ở nồng độ cao nên rất có lợi cho làn da. Tinh chất giúp cân bằng, phục hồi và giữ ẩm cho da trong thời gian dài. Cùng Beaudy.vn tìm hiểu sâu hơn về em tinh chất đến từ nhà Zakka Naturals này nha!
- Bao bì thiết kế và kết cấu của tinh chất Fermented Sea Kelp Moisturizing Essence
- Thành phần chính của tinh chất Fermented Sea Kelp Moisturizing Essence
- Công dụng của tinh chất Fermented Sea Kelp Moisturizing Essence
- Cảm nhận tinh chất Fermented Sea Kelp Moisturizing Essence có tốt không?
- Ưu điểm và nhược điểm của tinh chất Fermented Sea Kelp Moisturizing Essence
- Hướng dẫn cách sử dụng tinh chất Fermented Sea Kelp Moisturizing Essence
- Tinh chất Fermented Sea Kelp Moisturizing Essence mua ở đâu? Giá bao nhiêu?
- Thông tin sản phẩm
- Bảng phân tích dựa trên các thành phần
- Bảng chi tiết các thành phần
Bao bì thiết kế và kết cấu của tinh chất Fermented Sea Kelp Moisturizing Essence
Tinh chất Fermented Sea Kelp Moisturizing Essence có thiết kế chai nhựa màu xanh mát mắt, có thể nhìn thấy được lượng sản phẩm bên trong. Đây là một điểm cộng vì mình có thể thấy được sản phẩm bên trong và biết được khi nào cần tậu em mới khi sản phẩm sắp hết. Tinh chất có nắp mở – đóng đơn giản, điều này giúp cho việc lấy sản phẩm ra tay một cách dễ dàng hơn.

Kết cấu sản phẩm có dạng hơi sệt, trong suốt. Các chiết xuất tảo biển, củ cải đường, mầm lúa mạch, hoàng cầm, đậu nành được lên men chứa trong tinh chất giúp dưỡng ẩm sâu, làm dịu da hiệu quả. Đồng thời tăng khả năng chống oxy hóa và kháng khuẩn cho da lên rất nhiều lần. Sản phẩm khi bôi lên da có cảm giác man mát. Mới bôi thì hơi dính nhưng chỉ một lát sau là đã thấm hết vào da. Khi thức dậy vào sáng hôm sau, mình cảm thấy da khá là căng mịn, không khiến da mình đổ dầu do thừa ẩm mà có độ đàn hồi nhất định.
Thành phần chính của tinh chất Fermented Sea Kelp Moisturizing Essence
- Công nghệ lên men tảo biển: Zakka Naturals đã sử dụng Lactobacillus để làm nhỏ kích thước Tảo biển giúp thành phần này thẩm thấu nhanh và sâu vào da để cung cấp độ ẩm tối ưu.
- Hyaluronic Acid: Dưỡng ẩm mạnh mẽ với khả năng giữ nước gấp 1000 lần trọng lượng của nó
- Urea: Ngăn ngừa tình trạng kích ứng.
- Vitamin B5: Phục hồi và dưỡng ẩm da cho da
Thành phần đầy đủ: Water, Propanediol, Propylene Glycol, Hydroxyethyl Urea, Glycerin, Betaine, Glycine (Soybean) Soja Germ Extract, Panthenol, Sodium Hyaluronate, Scutellaria Baicalensis (Skullcap) Root Extract, Allantoin, Triticum Vulgare (Wheat) Germ Extract, Lactic Acid, Gluconolactone, Ammonium Polyacryloyldimethyl Taurate, Lactobacillus/Nereocystis Luetkeana Ferment Filtrate, Arginine, Diazolidinyl Urea, Sodium Benzoate, Potassium Sorbate, Disodium EDTA, Iodopropynyl Butylcarbamate, Calcium Gluconate.
Công dụng của tinh chất Fermented Sea Kelp Moisturizing Essence
- Cấp nước sâu vào da.
- Làm dịu da thần kỳ.
- Phục hồi nhanh chóng làn da đang tổn thương: da cháy nắng, da sau nặn mụn
Cảm nhận tinh chất Fermented Sea Kelp Moisturizing Essence có tốt không?
Mình có thói quen cứ hai tháng là lại đi spa lấy nhân mụn một lần. Và sau mỗi lần như vậy, mình không dám dùng bất cứ sản phẩm dưỡng da gì cho da một tuần liền vì mình sợ những vết mụn sẽ bị xót và da mình sẽ nhạy cảm hơn. Nhưng khi càng có tuổi thì da mình không những nhạy cảm hơn mà nó còn ít độ ẩm hơn và khô hơn nữa. Cảm giác da không còn đàn hồi như hồi còn mười tám, đôi mươi nữa.
Thế là sau khi dạo quanh một vòng ở các hội nhóm đam mê skincare trên Facebook, mọi người recommended em này rất nhiều và mình đã quyết định tậu ngay ẻm về và dùng vào những hôm da mình cảm thấy đỏng đảnh, nhạy cảm hơn bình thường. Đặc biệt là mình dùng ẻm vào những lần sau nặn mụn. Một chai tinh chất mà tận 300ml, đây có lẽ là chai tinh chất to nhất mà mình có cơ hội xài từ trước đến giờ.

Sau khi dùng thì mình cảm giác những vết mụn vừa bị nặn không quá sót như khi bôi những sản phẩm khác. Sờ vào da cảm giác pưng pưng mềm mại như da em bé vậy. Có những hôm mình quá mệt, sau khi đi làm về, mình chỉ tấy trang và dùng một lớp tinh chất Fermented Sea Kelp Moisturizing Essence này để dưỡng ẩm và lên giường đi ngủ luôn. Mặc dù mình ngủ máy lạnh nhưng da không hề khô căng hay bong tróc một tẹo nào. 100 điểm cho em ấy luôn!
Ưu điểm và nhược điểm của tinh chất Fermented Sea Kelp Moisturizing Essence
- Không mùi
- Không chứa Paraben, cồn
- Khả năng thẩm thấu khá nhanh
- Không gây khô da, căng kít hay bong tróc
- Không gây nhờn rít sau khi thoa
- Không gây nóng rát hay châm chích
- Không chứa thành phần gây bắt nắng
- Phù hợp đối với mọi làn da, đặc biệt là da khô ráp cần phục hồi nhanh
Nhược điểm
- Có thành phần lên men nên bạn nào da quá nhạy cảm hay dị ứng với thành phần lên men thì nên cân nhắc.
- Sản phẩm có thể làm dịu da cháy nắng, kích ứng thời tiết. Tuy nhiên, không sử dụng trên da kích ứng quá nặng.
Hướng dẫn cách sử dụng tinh chất Fermented Sea Kelp Moisturizing Essence
- Bước 1: Đổ tinh chất ra lòng bàn tay
- Bước 2: Vỗ nhẹ lên da cho đến khi thẩm thấu hết tinh chất vào da và thực hiện dưỡng các bước tiếp theo.
Lưu ý: Nên che chắn kỹ và sử dụng kem chống nắng hàng ngày. Tránh tiếp xúc với mắt hoặc vùng da quá nhạy cảm.
Tinh chất Fermented Sea Kelp Moisturizing Essence mua ở đâu? Giá bao nhiêu?
Bạn có thể mua tinh chất Fermented Sea Kelp Moisturizing Essence Zakka Naturals với giá 320.000 VNĐ/chai 300ml.

Thông tin sản phẩm
- Công dụng: dưỡng ẩm, phục hồi da và chống oxy hóa mạnh mẽ
- Dung tích/ Trọng lượng: 300ml
- Kết cấu: Dạng sệt
- Loại da: mọi loại da, da khô, da cháy nắng, da sau xâm lấn
- Thương hiệu: Zakka Naturals
- Xuất xứ: Việt Nam
Cảm ơn các bạn đã đọc đến đây. Mình hy vọng bài viết này đã giúp bạn có thêm nhiều thông tin để quyết định mua và trải nghiệm tinh chất Fermented Sea Kelp Moisturizing Essence Zakka Naturals. Đừng quên ghé thăm Beaudy.vn để luôn cập nhật những bài review trải nghiệm chân thật nhất cùng xu hướng làm đẹp hot nhất hiện nay nhé!
Bảng phân tích dựa trên các thành phần
Bảng chi tiết các thành phần
Thành phần | Công dụng | Điểm CIR | Điểm EWG | Mô tả thành phần | Tác dụng phụ | Tên gọi khác | Bài viết chi tiết về thành phần | Các sản phẩm có chứa thành phần |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Water | Dung môi, Chất hoà tan, Ổn định nhũ tương, Làm sạch | A – An toàn | EWG VERIFIED – An toàn | Water (Aqua) chính là nước được sử dụng trong công thức của hầu hết mọi loại mỹ phẩm và sản phẩm chăm sóc cá nhân. Nước chủ yếu được sử dụng làm dung môi trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, trong đó nước hòa tan nhiều thành phần mang lại lợi ích cho da, chẳng hạn như chất điều hòa và chất làm sạch. Nước cũng tạo thành nhũ tương khi các thành phần dầu và nước của sản phẩm được kết hợp để tạo thành kết cấu kem và lotion. Nước tinh khiết USP được pha chế từ nước và phải tuân thủ các quy định của Cơ quan Bảo vệ Môi trường Hoa Kỳ (EPA) đối với nước uống. Độ an toàn của nước trong mỹ phẩm phải tuân theo giám sát của Good Manufacturing Practices được nêu trong Hướng dẫn của FDA về Nguyên tắc Thực hành Sản xuất Mỹ phẩm và trong hướng dẫn quốc tế về Thực hành Sản xuất Tốt được gọi là ISO 22716. | Aqua Water, Aqua, Nước cất, Nước |
| ||
Propanediol | Cấp ẩm, Dung môi, Chất làm giảm độ nhớt, Thúc đẩy quá trình hấp thụ dưỡng chất | A – An toàn | 2 – Nguy cơ thấp | Propanediol ở ngoài tự nhiên có nguồn gốc từ ngô, là một hoạt chất thường được dùng thay thế propylene glycol. Công dụng chính của Propanediol là thúc đẩy quá trình hấp thụ các dưỡng chất vào da. Chất này cũng có tính hydrat hóa nên sẽ mang đến cảm giác mịn mượt cho sản phẩm và tăng độ ẩm cho da. Trong một số sản phẩm thì Propanediol đóng vai trò là dung môi hoặc chất giảm độ nhớt. Theo báo cáo vào tháng 06/2018 của CIR thì Propanediol có độ lành tính cao, an toàn khi sử dụng trong mỹ phẩm có công thức bào chế không gây kích ứng. Ngoài ra EWG cũng công nhận chất này không gây ung thư, không làm gián đoạn nội tiết, tuy nhiên trong một vài sản phẩm có thể gây kích ứng cho mắt. | Kích ứng mắt | 2 2 Propanediol, 1 1 Propanediol, 1 3 Propanediol |
| |
Propylene Glycol | Chất điều hòa da | B – Nguy cơ trung bình | 3 – Nguy cơ trung bình | Propylene glycol là một loại cồn hữu cơ thường được sử dụng như một tác nhân điều hòa da. Nó có liên quan đến viêm da tiếp xúc kích thích và dị ứng cũng như nổi mề đay ở người; Những tình trạng dị ứng nhạy cảm này có thể được biểu hiện ở nồng độ propylene glycol thấp tới 2%. | Kích ứng da, Nổi mề đay |
| ||
Hydroxyethyl Urea | Chất dưỡng ẩm, Giữ ẩm da | B – Nguy cơ trung bình | 1 – Nguy cơ thấp | Hydroxyethyl Urea đây là một dẫn xuất của Urea, hoạt động như một chất dưỡng ẩm và giữ ẩm mạnh, có nghĩa là nó giúp da bám vào nước và do đó làm cho da ngậm nước và đàn hồi. Theo dữ liệu của nhà sản xuất, Hydroxyethyl Urea có khả năng giữ ẩm tương tự như glycerin (được đo ở mức 5%), nhưng nó cảm thấy dễ chịu hơn trên da vì nó không bết dính và mang lại cảm giác nhờn và ẩm cho da.Hội đồng kết luận rằng Hydroxyethyl Urea an toàn trong mỹ phẩm trong thực tiễn sử dụng và nồng độ hiện khi bào chế để không kích ứng. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | ||||
Glycerin | Dưỡng ẩm da, Giữ ẩm da, Dưỡng tóc, Chất giảm độ nhớt, Tạo hương thơm, Chất làm biến tính | A – An toàn | 2 – Nguy cơ thấp | Glycerin hoặc Glycerol là một hợp chất cồn tự nhiên được tìm thấy trong tất cả các mô của động vật, thực vật và con người, bao gồm cả da và máu. Glycerin được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân có thể được lấy từ các nguồn tự nhiên (ví dụ: đậu nành, mía hoặc siro ngô) hoặc được sản xuất tổng hợp. Glycerin là một chất giữ ẩm nổi tiếng giúp ngăn ngừa khả năng da bị mất ẩm. Các chức năng khác của glycerin sử dụng như một thành phần tạo hương thơm, chất làm biến tính, chất dưỡng tóc, chất dưỡng da— chất giữ ẩm, chất bảo vệ da và chất làm giảm độ nhớt của sản phẩm. Glycerin là thành phần được sử dụng phổ biến thứ ba trong mỹ phẩm (sau nước và nước hoa), theo Personal Care Products Council (Hội đồng Sản phẩm Chăm sóc Cá nhân), nồng độ của Glycerin trong một số sản phẩm làm sạch da có thể lên tới 99,4%. Theo đánh giá CIR, glycerin đã chứng minh tác dụng phụ, không có phản ứng dị ứng da, không ảnh hưởng đến sinh sản và không gây ung thư. | Glycerol, Propantriol |
| ||
Betaine | Dưỡng ẩm, Bảo vệ da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Betaine được biết đến là một dẫn xuất của axit amin có nguồn gốc từ củ cải được, đây là một osmolyte giúp cân bằng nước trong tế bào. Ngoài ra chất này cũng có khả năng dưỡng ẩm và bảo vệ da tốt, Betaine còn có khả năng hút nước ra khỏi bề mặt của protein và đảm bảo tính ổn định của protein. Betaine cũng thường xuất hiện trong các sản phẩm sữa rửa mặt nhẹ dịu. EWG đánh giá Betaine là hoạt chất an toàn với sức khỏe và không gây kích ứng da, không có khả năng gây ung thư. Tuy nhiên Coco-Betaine thì lại được xếp vào chất có nguy cơ trung bình. |
| |||
Glycine Soja Germ Extract | Dưỡng da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Glycine Soja Germ Extract là chiết xuất từ mầm đậu nành, Glycine soja. Công dụng chính của thành phần này là dưỡng da, làm mềm da. Hội đồng chuyên gia CIR và EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | ||||
Panthenol | Chất bôi trơn, Chất làm mềm da, Phục hồi tóc hư tổn, Chất giữ ẩm, Làm dịu da, Trẻ hóa da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Panthenol có nguồn gốc từ vitamin B5. Panthenol hay D-Pantothenyl Alcohol, D-Panthenol, Pantothenic Acid (vitamin B5) hoạt động như một chất bôi trơn trên bề mặt da, giúp da mềm mại và mịn màng. Panthenol và Pantothenic Acid cũng tăng cường độ bóng và cải thiện kết cấu của tóc đã bị hư tổn do vật lý hoặc do xử lý hóa chất. Axit pantothenic được tìm thấy trong tất cả các tế bào và mô sống và rất cần thiết cho quá trình trao đổi chất và sản xuất hormone bình thường. Trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, có thể tìm thấy hai dạng Panthenol: D-Panthenol có dạng dầu nhớt và DL-Panthenol có dạng bột kết tinh màu trắng kem. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng Panthenol và Axit Pantothenic an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét các nghiên cứu phát hiện ra rằng các sản phẩm có chứa Panthenol không gây kích ứng hoặc mẫn cảm đáng kể cho da. Chất này cũng không được coi là chất kích thích quang hoặc chất nhạy quang. Dữ liệu về tính gây đột biến và khả năng gây ung thư không có sẵn để đánh giá độ an toàn của Panthenol và Axit Pantothenic. | Axit Pantothenic, D Pantothenyl Alcohol, Vitamin B5, D panthenol |
| ||
Sodium hyaluronate | Giảm bong tróc, Làm mềm da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Sodium Hyaluronate là muối natri của axit hyaluronic, một loại polysacarit tự nhiên được tìm thấy trong các mô liên kết như sụn. Thành phần này được liệt kê trong hướng dẫn Chăm sóc Người tiêu dùng của PETA có nguồn gốc từ các nguồn động vật. Sodium Hyaluronate thường có dạng bột màu trắng hoặc kem, với tác dụng chính là giảm bong tróc và phục hồi sự mềm mại của da. Hyaluronic Acid cũng được sử dụng để làm đặc phần nước (nước) trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng Sodium Hyaluronate là an toàn khi làm thành phần mỹ phẩm. Không tìm thấy độc tính gen trong các xét nghiệm đột biến ngược, xét nghiệm vi nhân và xét nghiệm sai lệch nhiễm sắc thể. |
| |||
Scutellaria Baicalensis Root Extract | Chống oxy hóa, Chống viêm, Làm sáng da | 1 – Nguy cơ thấp | Scutellaria Baicalensis Root Extract là chiết xuất rễ cây Hoàng Cầm. Một loại thuốc thảo dược truyền thống của Trung Quốc chứa hàm lượng cao flavonoid giúp chống oxy hóa và một số chất chống viêm mạnh như baicalin, baicalein và wogonin. Skullcap Root cũng được cho là có đặc tính kháng khuẩn và kháng nấm (cũng chống lại P.acnes và Malassezia furfur) cũng như một số hoạt động làm sáng da. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | Scutellaria Baicalensis Extract |
| |||
Allantoin | Dưỡng da, Bảo vệ da, Làm dịu da, Chất điều hòa | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Allantoin là một loại bột không mùi màu trắng. Các hợp chất chứa Allantoin khác có thể được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, bao gồm muối Allanotin của vitamin C, Allantoin Ascorbate và muối Allantoin của vitamin B7, Allantoin Biotin. Trong mỹ phẩm, Allantoin là một chất dưỡng da, bảo vệ da. Ở một số loại mỹ phẩm đây còn là thành phần làm dịu và điều hòa da. Mặc dù Allantoin có thể được phân lập từ những loại cây như cây hoa chuông, hạt dẻ ngựa và quả dâu tây, nhưng hầu hết Allantoin được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân đều được làm từ urê và axit glyoxylic. Theo đánh giá từ CIR, Allantoin không gây kích ứng mắt hoặc da và nó khiến da bị bắt nắng. Trong các thử nghiệm về độc tính gen ở vi khuẩn, Allantoin không gây đột biến. Allantoin đã được chứng minh là làm giảm hoạt động gây đột biến của hydrogen peroxide. Allantoin không gây ung thư. |
| |||
Triticum Vulgare Germ Extract | Dưỡng da, Chất bảo vệ da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Triticum Vulgare Germ Extract hay Triticum Vulgare (Wheat) Germ Extract là chiết xuất từ mầm lúa mì, Triticumvulgare. Triticum aestivum là tên khoa học theo danh pháp hai phần của cây lúa mì, một loài thực vật có hoa trong họ Hòa thảo. Được sử dụng như chất dưỡng da và tóc và chất bảo vệ da. Hội đồng chuyên gia CIR và EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | Triticum Vulgare Wheat Germ Extract | |||
Lactic Acid | Tẩy tế bào chết, Cấp ẩm, Làm mềm da, Cân bằng pH, Dưỡng ẩm, Da săn chắc | B – Nguy cơ trung bình | 4 – Nguy cơ trung bình | Lactic Acid là axit hữu cơ thuộc họ AHA (Alpha Hydroxy Acid). Bên cạnh các loại axit trong nhóm AHA như: Axit glycolic, axit malic, axit citric, axit tartaric, Acid Hydroxycaproic, Acid Hydroxy Caprylic… thì Lactic Acid cũng khá phổ biến và thường có nguồn gốc từ sữa. Trong mỹ phẩm, Lactic Acid thường có trong công thức của kem dưỡng ẩm, sản phẩm làm sạch, đồ trang điểm, dầu gội đầu, thuốc nhuộm tóc với vai trò như chất đệm, chất tẩy tế bào chết, điều chỉnh độ pH, cấp ẩm, dưỡng ẩm, làm mềm da, làm da săn chắc. FDA xem Lactic Acid là an toàn trong thực phẩm phụ gia trực tiếp. CIR đánh giá Lactic Acid an toàn khi sử dụng trong mỹ phẩm cá nhân ở nồng độ 10% trở xuống, ở công thức cuối cùng pH từ 3,5 trở lên, khi được pha chế để tránh tăng độ nhạy cảm với ánh nắng mặt trời hoặc khi hướng dẫn sử dụng bao gồm việc sử dụng hàng ngày chống nắng. Đới với các sản phẩm thẩm mỹ viện ở nồng độ từ 30% trở xuống, ở công thức cuối cùng có độ pH từ 3,0 trở lên, trong các sản phẩm được thiết kế để sử dụng trong thời gian ngắn, không liên tục, sau đó rửa sạch da và sử dụng kem chống nắng hàng ngày. | Nhạy cảm với ánh sáng, Kích ứng da, Kích ứng mắt | Glycolic Acid Copolymer |
| |
Gluconolactone | Tẩy da chết, Làm đều màu da, Chống lão hóa, Tăng độ dày của da, Giảm nếp nhăn, Dưỡng ẩm da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Gluconolactone còn được gọi là glucono delta-lactone, là một este của Axit Gluconic. Gluconolactone tinh khiết là một loại bột tinh thể màu trắng, không mùi. Gluconolactone được hình thành bằng cách loại bỏ nước từ Gluconic Acid. Chúng được cho là có hiệu quả như AHA, nhưng ít nhạy cảm hơn. Gluconolactone có thể ít nhạy cảm hơn đối với một số loại da, nhưng đây không phải là chất tẩy da chết thần kỳ như một số công ty mỹ phẩm tán dương. Nó nhẹ nhàng lấy đi các tế bào da chết hình thành trên bề mặt da giúp da mịn màng và đều màu. Về lâu dài, nó mang lại các lợi ích chống lão hóa, như tăng độ dày của da và giảm nếp nhăn, dưỡng ẩm da. Là một phần của chương trình hóa chất có Khối lượng Sản xuất Cao (HPV) của Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (OECD), thông tin an toàn có sẵn về Gluconolactone, Axit Gluconic, Natri Gluconate, Canxi Gluconate và Kali Gluconate đã được xem xét. Các hợp chất này không gây kích ứng da hoặc mắt, cũng không phải là chất gây mẫn cảm cho da. Dữ liệu độc tính gây đột biến và sinh sản và phát triển là âm tính. Những người đánh giá kết luận rằng Axit Gluconic và các dẫn xuất của nó có mức độ ưu tiên thấp đối với công việc bổ sung. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | Glucono delta lactone |
| ||
Ammonium Polyacryloyldimethyl Taurate | Ổn định nhũ tương, Chất làm dày kết cấu sản phẩm, Chất tạo màng | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Ammonium Polyacryloyldimethyl Taurate là một polymer, trên thực tế không có nhiều thông tin về thành phần này ngoài việc nó giúp làm đặc sản phẩm và ổn định nhũ tương dầu trong nước, và là chất tạo màng. Nó thường đi kèm với công thức như là một phần của phức hợp chất làm đặc nào đó. Ví dụ, kết hợp với isohexadecane và polysorbate 80, bộ ba tạo thành gel tức thời khi trộn với nước. Cả hội đồng CIR và EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | ||||
Lactobacillus Luetkeana Ferment Filtrate | Chất tạo màng, Dưỡng ẩm, Dưỡng da | Lactobacillus Luetkeana Ferment Filtrate là một loại gel có màu nâu nhạt, dày, đến từ quá trình lên men của Bull Kelp (một loại tảo nâu lớn) bằng cách sử dụng lactobacillus. Ý tưởng đằng sau quá trình lên men là nó phá vỡ các thành tế bào của tảo bẹ để những thứ hữu ích bên trong tế bào trở nên khả dụng về mặt sinh học đối với da. Tương tự như Lactobacillus/Kelp Ferment Filtrate (là một thành phần rất giống với loại này, nhưng “tảo bẹ gốc” là một loại khác), thành phần này cũng là một chất tạo màng và dưỡng ẩm tự nhiên. Cũng có thể cung cấp một số vitamin và khoáng chất cho da. Hiện nay EWG và hội đồng chuyên gia CIR chưa có đánh giá chính thức về thành phần này. | ||||||
Arginine | Dưỡng da, Chống lão hóa, Phục hồi tóc | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Arginine là một axit amin tự nhiên, đây cũng là một trong 20 axit amin phổ biến nhất được tìm thấy trong protein. Chất này hoạt động như một thành phần có thể chống lão hóa và giúp phục hồi cấu trúc tóc bị tổn thương. FDA cho phép Glycine được sử dụng trong các sản phẩm thuốc kháng axit không kê đơn. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng thành phần này an toàn khi được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Dữ liệu da liễu về các sản phẩm có chứa thành phần này chỉ ra rằng các axit amin không phải là chất gây kích ứng da hoặc chất gây mẫn cảm. Hội đồng chuyên gia CIR đã xác định rằng nồng độ của axit amin này được sử dụng trong các sản phẩm mỹ phẩm thấp hơn mức có thể dẫn đến phơi nhiễm đáng kể. |
| |||
Diazolidinyl Urea | Chất bảo quản | B – Nguy cơ trung bình | 5 – Nguy cơ trung bình | Diazolidinyl Urea là một chất bảo quản kháng khuẩn hoạt động bằng cách hình thành formaldehyde trong các sản phẩm mỹ phẩm. Những người tiếp xúc với các thành phần giải phóng formaldehyde như vậy có thể bị dị ứng formaldehyde hoặc dị ứng với chính thành phần đó. Tại Hoa Kỳ, khoảng 20% mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân có chứa chất phóng thích formaldehyde và tần suất dị ứng do tiếp xúc với các thành phần này ở người Mỹ cao hơn nhiều so với các nghiên cứu ở Châu Âu. Diazolidinyl Urea là một loại bột trắng mịn. Đối với bản thân Diazolidinyl Urea, một nghiên cứu từ năm 1990 viết rằng ở nồng độ lên tới 0,4%, nó là chất gây kích ứng da tích lũy nhẹ, nhưng CIR (Đánh giá thành phần mỹ phẩm) đã xem xét nó vào năm 2006 và phát hiện ra rằng, ở nồng độ <0,5%, nó an toàn khi được sử dụng, vì lượng formaldehyde thải ra sẽ nhỏ hơn giới hạn khuyến nghị (dưới 0,2%). Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng Diazolidinyl Urea là an toàn như một thành phần mỹ phẩm với nồng độ tối đa là 0,5%. | Dị ứng, Kích ứng | |||
Sodium Benzoate | Chất bảo quản | A – An toàn | 3 – Nguy cơ trung bình | Sodium Benzoate là một chất bảo quản thường được sử dụng trong thực phẩm, dược phẩm và mỹ phẩm, đây là một loại cồn hữu cơ được tìm thấy trong nhiều loại trái cây và trà. Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét dữ liệu chỉ ra rằng việc tiếp xúc với chất này qua đường hô hấp không gây ra tác dụng phụ. Mặc dù, các thử nghiệm về độc tính gen đối với các thành phần này hầu hết đều cho kết quả âm tính, nhưng cũng có một số thử nghiệm cho kết quả dương tính. Tuy nhiên, các nghiên cứu về khả năng gây ung thư là âm tính. EWG đánh giá chất này có thể bị hạn chế sử dụng trong một số trường hợp nhất định. Sodium Benzoate được phép sử dụng làm chất bảo quản trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với nồng độ tối đa (được biểu thị bằng axit) là 2,5% trong các sản phẩm rửa sạch (trừ sản phẩm chăm sóc răng miệng), 1,7% trong chăm sóc răng miệng. |
| |||
Potassium Sorbate | Chất bảo quản | A – An toàn | 2 – Nguy cơ thấp | Potassium Sorbate là một loại muối của Sorbic Acid, xuất hiện dưới dạng bột tinh thể màu trắng, hạt trắng hoặc viên. Thành phần này đóng vai trò tiêu diệt vi sinh vật, ngăn chặn hoặc làm chậm sự phát triển và sinh sản của chúng, do đó bảo vệ mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân khỏi bị hư hỏng. Sorbic Acid and Potassium Sorbate có phổ hoạt tính diệt nấm rộng nhưng ít có tác dụng đối với vi khuẩn. Hoạt động kháng khuẩn tối ưu đạt được ở các giá trị pH lên tới 6,5. Hội đồng CIR đánh giá Potassium Sorbate thực tế không độc hại trong các nghiên cứu về độc tính cấp tính qua đường miệng, ở nồng độ lên đến 10%, thực tế không gây kích ứng mắt, nồng độ tối đa 10% chỉ gây kích ứng nhẹ cho da. Trong các nghiên cứu mãn tính khác, không có tác dụng gây ung thư nào được chứng minh bởi Axit Sorbic trong chế độ ăn có chứa tới 10% Axit Sorbic. Các công thức có chứa tới 0,5%Potassium Sorbate không phải là chất gây kích ứng sơ cấp hoặc tích lũy đáng kể và không phải là chất gây mẫn cảm. | Kích ứng da nhẹ |
| ||
Disodium EDTA | Chất bảo quản | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Disodium EDTA là một loại muối của axit ethylenediamine tetraacetic. Disodium EDTA giúp liên kết với các ion kim loại và làm bất hoạt chúng. Sự liên kết của các ion kim loại giúp ngăn ngừa sự xuống cấp của mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Nó cũng giúp duy trì độ trong, bảo vệ các hợp chất tạo hương thơm và ngăn ngừa ôi thiu, hiểu đơn giản thì đây là một chất bảo quản. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng Disodium EDTA là an toàn khi sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Các nghiên cứu chỉ ra rằng những thành phần này không phải là chất gây ung thư. Do các thành phần này liên kết với các kim loại cần thiết cho quá trình phân chia tế bào bình thường nên một số nghiên cứu chỉ ra rằng các hợp chất này gây đột biến yếu. EDTA và các thành phần liên quan không được hấp thụ tốt qua da. Do đó, việc da tiếp xúc với EDTA từ việc sử dụng mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân có chứa các thành phần này sẽ dẫn đến sự xâm nhập qua da rất ít so với mức gây ra tác dụng phụ trong các nghiên cứu bằng miệng. |
| |||
Iodopropynyl Butylcarbamate | Chất bảo quản | B – Nguy cơ trung bình | 6 – Nguy cơ trung bình | Iodopropynyl Butylcarbamate, còn được gọi là IPBC, là một loại bột tinh thể màu trắng hoặc hơi trắng có chứa iốt. Nó được sử dụng trong nhiều loại mỹ phẩm và sản phẩm chăm sóc cá nhân. Iodopropynyl Butylcarbamate ngăn ngừa hoặc làm chậm sự phát triển của vi khuẩn, do đó bảo vệ mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân khỏi bị hư hỏng. IPBC cũng được sử dụng làm chất bảo quản trong các sản phẩm gia dụng, sơn, xi măng và mực in. EWG cho rằng, đây là một chất gây động mạnh khi hít vào và không nên được sử dụng trong các sản phẩm có thể được khí dung hoặc hít vào. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng Iodopropynyl Butylcarbamate an toàn như một thành phần mỹ phẩm ở nồng độ nhỏ hơn hoặc bằng 0,1%. Hội đồng chuyên gia CIR ghi nhận mức độ nhạy cảm thấp được quan sát thấy trong một số nghiên cứu và thừa nhận khả năng kích ứng da nhẹ của Iodopropynyl Butylcarbamate ở nồng độ 0,5% trở lên. Iodopropynyl Butylcarbamate âm tính trong các thử nghiệm về tính gây đột biến, khả năng gây ung thư và độc tính đối với sự sinh sản và phát triển. Chất bảo quản này có thể được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với nồng độ tối đa là 0,02% trong các sản phẩm rửa sạch và 0,01% trong các sản phẩm bám trên da, ngoại trừ trong các sản phẩm khử mùi/chất chống mồ hôi có giới hạn là 0,0075%. Ngoại trừ các sản phẩm tắm và dầu gội, không nên sử dụng Iodopropynyl Butylcarbamate trong các sản phẩm dành cho trẻ em dưới 3 tuổi. | Kích ứng da nhẹ | IPBC |
| |
Calcium Gluconate | Giữ ẩm da, Chất chăm sóc răng miệng, Dưỡng da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Calcium Gluconate là muối canxi của axit gluconic, là một chất bổ sung khoáng chất kiêm thuốc. Với tư cách là thuốc nó được tiêm ven để chữa hạ calci máu, tăng kali máu, và nhiễm độc magie. Công dụng của thành phần này trong mỹ phẩm là giữ ẩm, chăm sóc răng miệng, dưỡng da. Hội đồng CIR và EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. |
Mình thường dùng em essence này sau những lần nặn mụn, cảm giác da rất êm và không hề bị rát chút nào cả. Một chai đến tận 300ml dùng được rất lâu luôn. Các bạn có thể mua để trải nghiệm nha.
- Thiết kế, bao bì8
- Thương hiệu9
- Trải nghiệm và công dụng9.5