Nói đến tẩy tế bào chết cơ thể thì có lẽ muối sữa tẩy tế bào chết vẫn còn khá xa lạ với nhiều người trong số chúng ta. Tuy nhiên, không phải vì ít người biết đến mà hiệu quả trên cơ thể không được tốt. Muối sữa spa A Bonne’ chính là một sản phẩm như thế và hôm nay mình sẽ review đến mọi người về khả năng tẩy tế bào chết của em này.
Bao bì, kết cấu của sản phẩm muối sữa spa A Bonne’
Với mình thì thiết kế của em muối sữa tẩy tế bào chết này hơi khác so với các sản phẩm tẩy tế bào chết mình từng biết. Sản phẩm được đựng trong một túi nhựa màu hồng và có một chiếc vòi nhỏ ở miệng để người dùng có thể đổ muối ra để sử dụng. Nhờ vậy mà bạn có thể dễ dàng lấy ra một lượng sản phẩm theo ý muốn mà không phải thò tay vào trong túi có thể khiến muối bên trong bị ướt.
Bao bì này khá xinh, trông giống như túi sữa Kun của mấy em nhỏ. Màu hồng phớt chủ đạo khiến mình thêm “yêu” sản phẩm vì nó gợi cho mình sự nhẹ nhàng, nữ tính, mềm mại, uyển chuyển.
Về kết cấu của muối sữa spa A Bonne’ thì đây là loại muối mịn, màu trắng, mịn như muối tinh mình vẫn hay ăn. Đặc biệt là về mùi hương, rất thơm, rất ngọt như mùi sữa vậy. Tuy nhiên sản phẩm cần để cách xa với tầm tay trẻ em vì với mùi thơm như vậy, rất dễ để các em nuốt phải.

Thành phần của muối sữa spa A Bonne’
- Kojic acid dipalmitate: một chất hóa học có khả năng làm sáng da và nhân thêm số lượng các bạch cầu trung tính. Từ đó, giúp tăng sinh cho da, loại bỏ sắc tố melanin − nguyên nhân hàng đầu gây tăng sắc tố da, khiến da trở nên đen sạm, tối màu.
- Lactose: một loại đường tự nhiên có trong sữa, có khả năng làm mềm và dưỡng da ẩm mịn.
- Allantonin: hoạt chất với cơ chế hoạt động như một chất làm mềm da, giữ cho da luôn ẩm mịn và mềm mại. Khi sử dụng chất hóa học này trên da, có thể khiến cho lớp sừng mỏng đi, từ đó giúp làm mềm da và giảm thiểu tối đa sự mất nước qua da. Đặc biệt thích hợp sử dụng cho da khô, vảy nến.
Thành phần đầy đủ: Sodium Chloride, Whey, Fragrance, Arbutin, Kojic acid dipalmitate, Lactose, Whey protein, Bentonite, Kaolin, Magnesium Carbonate, Allantoin.
Fragnance là một thành phần có khả năng gây kích ứng và đứng khá gần ở đầu bảng thành phần nên lượng sử dụng khá nhiều. Người có da nhạy cảm cần lưu ý trước khi sử dụng để tránh có những ảnh hưởng không tốt. Nên bôi thử trên một vùng da để xem phản ứng trước khi dùng cho toàn bộ cơ thể.

Công dụng của muối sữa spa A Bonne’
- Tẩy tế bào chết và tẩy sạch bụi bẩn trên da.
- Dưỡng sáng, dưỡng trắng cho làn da.
Cảm nhận cá nhân sau khi sử dụng muối sữa spa A Bonne’
Da mình thì ít khi sử dụng tẩy tế bào chết cơ thể vì bản thân cũng khá là lười. Trong một lần mày mò tìm loại tẩy tế bào chết giá rẻ thì mình vô tình biết đến em này. Mình thấy review khá ổn và giá thành lại rất oke nên đã quyết định đặt mua.
Điều đầu tiên làm mình bất ngờ là mùi hương của em này – mùi quá thơm và quá ngọt, nhìn vào quả thật chỉ muốn ăn thôi. Nên điểm đặc biệt cần lưu ý là nếu nhà bạn có trẻ con, phải để ở nơi mà chúng khó có thể tìm thấy và với tới vì khi đó chúng không phân biệt được đây có phải đồ ăn không.
Mình sử dụng sản phẩm theo như hướng dẫn của một chị Beauty Blogger, trộn muối tắm chung với sữa tắm và sau đó thoa đều lên da. Hỗn hợp này xoa rất mịn trên da, cảm giác khá thích và dễ chịu. Mình không hề thấy thô rát hay bị trầy xước gì cả vì đã có sữa tắm làm mềm muối rồi.
Sau khi rửa trôi đi thì mình thấy da rất mịn màng và có độ ẩm khá tốt, không hề bị khô căng. Tuy nhiên thì mùi hương của muối tắm không còn lưu lại trên da của mình.
Sau khoảng 1 tháng sử dụng thì mình rất thích em muối sữa spa A Bonne’ này. Da mình mịn màng lên trông thấy dù hiệu quả trắng sáng da không hề có. Nhưng không sao, với bản thân mình, yêu cầu đối với một loại tẩy tế bào chết body chỉ cần em nó làm sạch và dưỡng ẩm đủ là đã quá ổn rồi, mình không hề kỳ vọng quá nhiều vào các chức năng khác.

Ưu, nhược điểm của muối sữa spa A Bonne’
Ưu điểm
- Khả năng tẩy tế bào chết hiệu quả trên da.
- Sản phẩm có dạng hạt nhỏ li ti nhưng không gây trầy xước cho da.
- Sau khi sử dụng không tạo cảm giác khô căng trên da.
- Giúp dưỡng ẩm khá tốt cho da.
Nhược điểm
- Thành phần có chứa Fragnance
- Khả năng làm trắng không rõ rệt.
Cách sử dụng muối sữa spa A Bonne’
Bản thân mình có học được cách sử dụng muối sữa từ một chị Beauty Blogger nên mình sẽ chỉ cho mọi người cách này. Thay vì dùng trực tiếp trên da có thể khiến da của mọi người bị đau rát thì chúng ta sẽ trộn chung với sữa tắm để da không phải chịu lực chà xát quá mạnh.
- Làm ướt toàn bộ cơ thể.
- Lấy một lượng muối tắm cần dùng và hòa cùng với sữa tắm
- Bôi trực tiếp hỗn hợp trên lên trên da và sau đó massage nhẹ nhàng trên da khoảng 2 – 3 phút.
- Rửa sạch toàn bộ cơ thể với nước.
- Tiếp tục các bước chăm sóc da tiếp theo.

Mua sản phẩm muối sữa spa A Bonne’ ở đâu?
Thông tin sản phẩm
- Công dụng: tẩy tế bào chết cho da và dưỡng da trắng sáng.
- Dung tích/ Trọng lượng: 350g
- Kết cấu: dạng muối
- Đối tượng/ loại da phù hợp: các loại da ngoại trừ da nhạy cảm cần phải thử trước.
- Thương hiệu: A Bonne’
- Xuất xứ: Thái Lan
Cảm ơn bạn đã dành thời gian đọc hết bài review này của mình về muối sữa spa A Bonne. Hy vọng thông qua bài viết này, bạn biết thêm được một sản phẩm tốt và có thêm cho mình những kiến thức thật bổ ích. Ghé Beaudy.vn để đón đọc nhiều bài viết thú vị hơn nữa và tìm cho mình những sản phẩm phù hợp nhất, bạn nhé.
Bảng phân tích dựa trên các thành phần
Các thành phần | SODIUM CHLORIDE, Whey, Fragrance, Arbutin, Kojic acid dipalmitate, Lactose, Bentonite, Kaolin, Magnesium Carbonate, Allantoin |
Công dụng | Dưỡng da, Tẩy da chết vật lý, Dưỡng ẩm, Tạo vị, Dưỡng trắng da, Chống oxy hóa, Hút bã nhờn |
Điểm CIR |
|
Điểm EWG |
|
NÊN kết hợp với các thành phần | Vitamin C, Niacinamide |
KHÔNG NÊN kết hợp với các thành phần | AHA BHA, Retinol |
Chống chỉ định của thành phần | Dị ứng, Nhạy cảm với mùi hương |
Tác dụng phụ của thành phần | Dị ứng, Kích ứng da, Kích ứng mắt |
Bài viết chi tiết về các thành phần |
Bảng chi tiết các thành phần
Thành phần | Công dụng | Điểm CIR | Điểm EWG | Mô tả thành phần | NÊN kết hợp với các thành phần | KHÔNG NÊN kết hợp với các thành phần | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Tên gọi khác | Bài viết chi tiết về thành phần | Các sản phẩm nên sử dụng kết hợp | Các sản phẩm có chứa thành phần |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
SODIUM CHLORIDE | Chất khử mùi, Làm bóng răng, Chất tạo mùi, Tạo vị, Chất mài mòn, Tẩy da chết vật lý | 1 – Nguy cơ thấp | Sodium Chloride (Natri Clorua) hay muối ăn, là chất rắn kết tinh màu trắng. Thành phần này có thể làm bóng răng, giảm mùi hôi miệng, hoặc làm sạch hoặc khử mùi răng và miệng. Natri Clorua cũng tạo ra hương vị hoặc mùi vị cho sản phẩm. Nó cũng có thể làm tăng độ dày của phần nước trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Sodium Chloride xuất hiện tự nhiên trong nước biển và dưới dạng khoáng chất halit. Natri Clorua rất cần thiết cho các sinh vật và được tìm thấy trong hầu hết các mô và dịch cơ thể. Các nguyên tố natri và clo của Natri Clorua đóng vai trò đa dạng và quan trọng trong nhiều quá trình sinh lý, bao gồm vận chuyển chất dinh dưỡng và chất thải, chức năng hệ thần kinh và cân bằng nước và điện giải. Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm (FDA) đã xem xét tính an toàn của Natri Clorua và phê duyệt việc sử dụng nó như một thành phần hoạt chất trong các sản phẩm thuốc không kê đơn (OTC) dành cho mắt ở nồng độ từ 2 đến 5%. (CIR) đã hoãn đánh giá thành phần này vì tính an toàn đã được FDA đánh giá | Natri clorua |
| |||||||
Whey | Dưỡng da | N/A – Not Available | Whey hay váng sữa là phần có thể phân tán trong nước của sữa được tách ra khỏi sữa đông trong sản xuất phô mai. Theo thông tin từ INCI thì thành phần này có công dụng dưỡng da, còn EWG và hội đồng chuyên gia CIR thì chưa có đánh giá chính thức. | |||||||||
Fragrance | Chất tạo mùi, Tạo hương thơm, Hương liệu | 8 – Nguy cơ cao | Fragrance là các chất tự nhiên hoặc tổng hợp được sử dụng chỉ để tạo mùi cho sản phẩm mỹ phẩm và thường được ghi tên gọi chung là Parfum, Parfume, Fragrance. Mặc dù FDA không yêu cầu ghi nhãn chất gây dị ứng đối với thành phần này, tuy nhiên một số thành phần này có thể có khả năng gây phản ứng dị ứng da hoặc nhạy cảm đối với một số người. (Ngoại trừ 26 chất gây dị ứng hương thơm đã được công nhận thì phải được liệt kê theo tên riêng khi có trong sản phẩm ở nồng độ lớn hơn 0,001% (đối với sản phẩm không rửa trôi), hoặc 0,01% đối với sản phẩm rửa sạch như Rượu benzyl, Cinnamyl Alcohol,..). | Dị ứng, Nhạy cảm với mùi hương | Dị ứng | Parfum |
| |||||
Arbutin | Làm mờ đốm nâu, Dưỡng trắng da | 1 – Nguy cơ thấp | Arbutin là một thành phần khá nổi tiếng và thường được sử dụng với khả năng làm mờ các đốm nâu thần kì. Nó được sử dụng theo truyền thống ở Nhật Bản và có thể được tìm thấy tự nhiên trong một số loại cây, bao gồm lá của cây lê, lúa mì và cây dâu tây. Arbutin ngăn cản một loại enzyme gọi là tyrosinase sản sinh, đây là enzyme cần thiết để tạo ra melanin (sắc tố gây ra các đốm nâu) và trong khi một số chất làm sáng da khác có tác dụng ức chế quá trình tổng hợp tyrosinase (như vitamin C hoặc cam thảo), thì arbutin lại để tyrosinase hoạt động và cản trở quá trình sản xuất melanin. (Vì vậy, rất nhiều sản phẩm kết hợp arbutin với một số chất ức chế tyrosinase trực tiếp để có thêm hiệu quả làm sáng da.) EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. Hội đồng CIR vẫn chưa có đánh giá và kết luận chính thức về thành phần này. | Vitamin C, Niacinamide | AHA BHA, Retinol |
| ||||||
Kojic acid dipalmitate | Dưỡng ẩm, Chống oxy hóa | B – Nguy cơ trung bình | 4 – Nguy cơ trung bình | Kojic acid dipalmitate hay còn gọi là Kojic Dipalmitate là hỗn hợp axit kojic và axit palmitic có chức năng như một chất dưỡng ẩm và một chất chống oxy hóa, chất này tan trong chất béo. Mặc dù mọt số nghiên cứu nói rắng chất này ổn định hơn so với acid kojic thông thường nhưng không có nghiên cứu nào cho thấy kojic dipalmitate có hiệu quả như kojic acid. EWG đánh giá chất này có khả năng kích ứng da ở mức trung bình và bị hạn chế sử dụng trong một số trường hợp cụ thể. | Kích ứng da | Kojic Dipalmitate | ||||||
Lactose | Dưỡng ẩm, Dưỡng da | Lactose (cũng được biết đến như đường sữa) là một đường được chủ yếu tìm thấy trong sữa, chiếm khoảng 2-8% về khối lượng. Cái tên có nguồn gốc từ Latin, có nghĩa là sữa, cộng thêm đuôi -oza dùng để đặt tên đường. Tên hệ thống của nó là β-D-galactopiranozyl-(1↔4)β-D-glucopiranozơ. Động vật có vú nuôi con bằng sữa. Để có thể tiêu hoá lactose, cần có một enzim gọi là lactase (β-D-galactozidaza), và enzim này tách phân tử thành hai đơn vị monosacarit của nó là glucose và galactose. Trong mỹ phẩm thì thành phần này có tác dụng là dưỡng ẩm, dưỡng da. Hiện nay CIR và EWG chưa có đánh giá về thành phần này. | ||||||||||
Bentonite | Hút bã nhờn, Giúp da mịn màng, Hút độc tố, Làm dịu nhiễm trùng da, Làm dịu dị ứng da | A – An toàn | 2 – Nguy cơ thấp | Bentonite là một loại đất sét silicat ngậm nước tự nhiên. Đất sét bentonite chủ yếu là montmorillonite + chất A, và nhờ chất A này, bentonite có nhiều loại và màu sắc khác nhau. Màu sắc phụ thuộc vào hàm lượng khoáng chất của đất sét: bentonite trắng giàu boron và florua, màu vàng giàu mangan và kẽm, màu xanh lá cây giàu đồng, kẽm và mangan và đất sét hồng giàu boron. Bất kể màu sắc như thế nào, bentonite đều có khả năng hút bã nhờn và cặn bẩn trên da, đồng thời làm cho da mịn màng. Không chỉ vậy, bentonite còn có điện tích ion âm và do đó có thể hút những vật mang điện tích dương. Những thứ có điện tích dương bao gồm vi khuẩn xấu và độc tố và mặt nạ đất sét bentonite có thể giúp loại bỏ những thứ đó ra khỏi da và lỗ chân lông. Nhờ tác dụng của bentonite chống lại vi khuẩn xấu và mầm bệnh, cũng có một số nghiên cứu cho thấy bentonite có thể giúp làm dịu nhiễm trùng da, làm dịu dị ứng da và có thể có tác dụng đối với các tình trạng da như bệnh vẩy nến và bệnh chàm. Mặt khác, nhược điểm của bentonite là khả năng thấm hút tốt, nó có thể hút nhiều hơn lượng bã nhờn dư thừa và hút cả ẩm trên da, nếu sử dụng quá thường xuyên sẽ dễ làm khô da. Thành phần này không phải là chất tạo màu được chấp thuận sử dụng tại Hoa Kỳ. Cả hội động CIR và EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | ||||||||
Kaolin | Chất tạo màu, Tẩy tế bào chết, Chất hấp thụ, Chất làm mờ, Tẩy da chết vật lý | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Kaolin (tiếng việt là Cao lanh) là một loại đất sét hay nói chính xác là một loại nhôm silicat ngậm nước tự nhiên.Thành phần này có dạng bột mịn, màu trắng, thường được sử dụng với một lượng nhỏ như một thành phần trợ giúp để tạo độ mờ và độ trắng cho các công thức mỹ phẩm. Là một loại đất sét, nó có khả năng thấm hút và có thể hút bã nhờn dư thừa và cặn bẩn trên da của bạn, nhưng ít hơn so với bentonite mạnh hơn. Vì nó ít thấm hút hơn, nó cũng ít làm khô da hơn và nhẹ nhàng hơn, vì vậy nó rất lý tưởng cho các loại da khô và nhạy cảm. Công dụng chính của thành phần này là chất tạo màu, chất mài mòn/tẩy tế bào chết, chất hấp thụ/chất làm mờ. Do ở dạng hạt rắn nên một số nghiên cứu cho thấy các thành phần này gây kích ứng nếu dính vào mắt. Các thành phần này không gây độc gen hoặc độc đáng kể trong các nghiên cứu độc tính cấp tính hoặc ngắn hạn qua đường uống hoặc đường tiêm. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | Kích ứng mắt |
| ||||||
Magnesium Carbonate | Chất tạo màu | B – Nguy cơ trung bình | 1 – Nguy cơ thấp | Magnesium Carbonate là muối của axit cacbonic là một loại bột màu trắng. Thành phần này không phải là chất tạo màu được chấp thuận cho Hoa Kỳ. Để xác định chất màu được phép sử dụng ở Liên minh Châu Âu (EU), phải sử dụng Tên INCI C I 77713, ngoại trừ các sản phẩm thuốc nhuộm tóc. Hội đồng chuyên gia CIR đã kết luận rằng 6 muối cacbonat trong đó có Magnesium Carbonate là an toàn trong thực tế sử dụng hiện nay và nồng độ, như được mô tả trong đánh giá an toàn này, khi công thức không gây kích ứng. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | ||||||||
Allantoin | Dưỡng da, Bảo vệ da, Làm dịu da, Chất điều hòa | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Allantoin là một loại bột không mùi màu trắng. Các hợp chất chứa Allantoin khác có thể được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, bao gồm muối Allanotin của vitamin C, Allantoin Ascorbate và muối Allantoin của vitamin B7, Allantoin Biotin. Trong mỹ phẩm, Allantoin là một chất dưỡng da, bảo vệ da. Ở một số loại mỹ phẩm đây còn là thành phần làm dịu và điều hòa da. Mặc dù Allantoin có thể được phân lập từ những loại cây như cây hoa chuông, hạt dẻ ngựa và quả dâu tây, nhưng hầu hết Allantoin được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân đều được làm từ urê và axit glyoxylic. Theo đánh giá từ CIR, Allantoin không gây kích ứng mắt hoặc da và nó khiến da bị bắt nắng. Trong các thử nghiệm về độc tính gen ở vi khuẩn, Allantoin không gây đột biến. Allantoin đã được chứng minh là làm giảm hoạt động gây đột biến của hydrogen peroxide. Allantoin không gây ung thư. |
|
Mình thấy em muối sữa này khá ổn, ổn trên mọi phương diện mà một loại tẩy tế bào chết cần có. Với mình thế là đủ, mình không còn mong chờ gì hơn vào một sản phẩm giá rẻ như vậy. Rất recommend sản phẩm này cho mọi người.
- Bao bì, kết cấu8.5
- Thương hiệu8.5
- Cảm nhận cá nhân8.5