Palmolive – trực thuộc tập đoàn Colgate Palmolive là một trong những thương hiệu mỹ phẩm chăm sóc tóc cực kỳ nổi tiếng với các chị em. Dầu gội Palmolive được xem là một trong những dòng sản phẩm nổi trội nhất trong các sản phẩm chăm sóc tóc nhà Palmolive. Và loại dầu gội được yêu thích nhất về mùi hương cũng như công dụng giúp mái tóc suôn mượt có thể kể đến là em Dầu gội Palmolive chiết xuất dầu olive và keratin (màu tím) này. Hãy cùng Beaudy.vn tìm hiểu liệu sản phẩm có thật sự hiệu quả hay không nhé.
- Bao bì, thiết kế và kết cấu của Dầu gội Palmolive chiết xuất dầu olive và keratin
- Thành phần chính của Dầu gội Palmolive chiết xuất dầu olive và keratin
- Công dụng của Dầu gội Palmolive chiết xuất dầu olive và keratin
- Cảm nhận Dầu gội Palmolive chiết xuất dầu olive và keratin sử dụng có tốt không?
- Ưu điểm và nhược điểm của Dầu gội Palmolive chiết xuất dầu olive và keratin
- Hướng dẫn cách sử dụng Dầu gội Palmolive chiết xuất dầu olive và keratin
- Dầu gội Palmolive chiết xuất dầu olive và keratin mua ở đâu? Giá bao nhiêu?
- Thông tin sản phẩm
- Bảng phân tích dựa trên các thành phần
- Bảng chi tiết các thành phần
Bao bì, thiết kế và kết cấu của Dầu gội Palmolive chiết xuất dầu olive và keratin
Bao bì của chai dầu gội Palmolive chiết xuất dầu olive và keratin (180ml) khá đơn giản với màu sắc chủ đạo sẽ là màu tím, giúp phần biệt với các sản phẩm dầu gội còn lại của hãng như Sữa dừa (màu hồng) và Nha đam (mầu xanh lá). Trên bao bì của sản phẩm sẽ ghi khá rõ về công dụng, thành phần chính cũng như đặc tính của sản phẩm. Chẳng hạn như đối với dầu gội Palmolive chiết xuất dầu olive và keratin thì hai thành phần chính sẽ bao gồm Olive Oil và Keratin thì sẽ được thể hiện khá rõ ràng trên bao bì sản phẩm.
Ngoài ra trên phần thân chai còn sẽ thể hiện những thông tin cần lưu ý như dòng “Shampoo + Conditioner”, nghĩa là sản phẩm này sẽ là sự kết hợp hợp giữa dầu gội (shamppo) và dầu xả (conditioner) trong cùng một chai. Và dòng chữ “for frizzy/ wavy hair” nhằm hướng đến những cô nàng có mái tóc xoăn hoặc tóc uốn, giúp cho người mua có thể xác định được loại dầu gội phù hợp với mái tóc của mình.

Nhận xét về phần thiết kế của sản phẩm thì thiết kế cũng khá đơn giản, chai dầu gội sẽ có phần nắp bật phía trên và chúng khá giống với đa số các sản phẩm dầu gội khác trên thị trường. Khi sử dụng chỉ cần bật phần nắp lên là đã lấy được dầu gội, tuy nhiên phần nắp khá mỏng và hơi lỏng lẻo nên đôi khi sẽ làm cho sản phẩm bị đổ ra bên ngoài nếu không đậy nắp chặt.

Kết cấu của sản phẩm sẽ có dạng đặc màu trắng đục và hơi óng ánh một chút trông rất đẹp mắt, texture khá mềm và hơi nghiêng về texture của các dạng sản phẩm dầu xả hơn. Mùi hương của sản phẩm là một mùi khá nhẹ nhàng, không quá nồng hay quá gắt mùi hương liệu và độ lưu hương ấn tượng lên đến gần nửa ngày sau khi gội đầu.

Thành phần chính của Dầu gội Palmolive chiết xuất dầu olive và keratin
- Hydrolyzed Keratin (Keratin thủy phân): chúng có chức năng giúp bảo vệ tóc và làm tăng lượng cystine có sẵn ở mái tóc, cùng với đó là giảm thiểu hư tổn và tạo sự chắc khỏe cho mái tóc.
- Olea Europaea (Olive) Fruit Oil (Dầu Olive): đây là thành phần khá quen thuộc với chúng ta trong các sản phẩm chăm sóc tóc, chúng chứa những thành phần nổi trội như vitamin E, vitamin nhóm B và là một chất béo tốt giúp cho mái tóc suôn mượt và óng ả hơn.

Bảng thành phần đầy đủ của sản phẩm:
Water, Ammonium Lauryl Sulfate, Dimethiconol, Cocamide MEA, Glycol Distearate, Fragrance, Sodium Chloride, Cocamidopropyl Betaine, Guar Hydroxypropyltrimonium Chloride, Sodium Phosphate, Glycerin, Sorbitol, Citric Acid, Tetrasodium EDTA, PEG-55 Stearate, Laureth-4, Sodium Benzoate, Laureth-23, Sodium Salicylate, Hydrolyzed Keratin, Nonfat Dry Milk, Olea Europeae (Olive) Fruit Oil.
Công dụng của Dầu gội Palmolive chiết xuất dầu olive và keratin
- Giúp mái tóc suôn mượt, óng ả và khỏe mạnh.
- Giúp nuôi dưỡng mái tóc, tạo sức đề kháng cho tóc nhờ vào thành phần chính là dầu olive và keratin.
- Giúp cho mái tóc luôn mềm mượt và chắc khỏe nhờ vào thành phần dầu aragan, vitamin E có trong sản phẩm.
Cảm nhận Dầu gội Palmolive chiết xuất dầu olive và keratin sử dụng có tốt không?
Mình bắt đầu sử dụng sản phẩm này là tầm khảong 1 tháng trước, mình vô tình tìm kiếm sản phẩm giúp tóc thơm lâu và bóng mượt thì biết được em dầu gội Palmolive chiết xuất dầu olive và keratin này. Mình cũng có đọc khá nhiều review về sản phẩm để xem trước về chất lượng cũng như độ lưu hương mà sản phẩm mang đến, tuy nhiên thì những tham khảo đó cũng chỉ là khách quan và mình nghĩ mình nên rinh em nó về để trải nghiệm chân thực thì mới biết được công dụng của em nó.
Khi nhìn trên bao bì cũng như tên gọi của sản phẩm thì mình thấy hãng có đề cập đến hai thành phần chính là dầu olive và keratin, chúng có chức năng giúp tóc bóng khỏe và mềm mượt hơn cũng như nuôi dưỡng được sợi tóc chắc khỏe hơn. Tuy nhiên khi nhìn vào bảng thành phần thì mình thấy hai thành phần này lại được xếp ở cuối và cùng với quá trình trải nghiệm sản phẩm thì mình không cảm nhận được những công dụng mà hãng đã ghi trên bao bì, điều này có thể là một điểm trừ của sản phẩm.
Ngoài ra thì Dầu gội Palmolive chiết xuất dầu olive và keratin nói riêng và các loại dầu gội nhà Palmolive nói chung thì chúng đều có mang hai chức năng là dầu gội và dầu xả trong cùng một sản phẩm, vì vậy khi sử dụng xong thì tóc sẽ khá mềm mượt nhưng chỉ mềm mượt sau khi gội, qua ngày hôm sau thì tóc lại khô và thiếu độ ẩm. Nhưng vì đây là một sản phẩm khá bình dân và hai chức năng được tích hợp trong cùng một sản phẩm thì mình không đòi hỏi quá cao về yếu tố của từng sản phẩm, vậy nên mình không xem đây là điểm trừ của sản phẩm.

Điều mà mình thích nhất ở các sản phẩm dầu gội đầu nhà Palmolive đó là mùi hương của sản phẩm. Vì là con gái nên mình cực kỳ ưu tiên những loại dầu gội có khả năng lưu hương phải ít nhất từ 5-6 tiếng và dầu gội Palmolive chiết xuất dầu olive và keratin thì lưu hương hơn nửa ngày trên tóc của mình. Mùi hương khá nhẹ nhàng và rất nữ tính nên mình cực kỳ ưng em này.
Bên cạnh đó với giá thành khá phải chăng (chỉ tầm gần 40 cành cho 1 chai 180ml – mình sử dụng được gần 1 tháng) thì sản phẩm này sẽ phù hợp hơn với những bạn nào đang tìm kiếm một loại dầu gội giúp thơm tóc giống như mình. Còn nếu cô nàng nào đang tìm dầu gội có thể giúp tóc suôn mượt thì nên chọn loại sản phẩm có mức giá cao hơn và bảng thành phần nhiều dưỡng chất hơn, cùng với việc kết hợp thêm các loại kem ủ tóc hoặc mặt nạ tóc thì sẽ cải thiện hơn.
Ưu điểm và nhược điểm của Dầu gội Palmolive chiết xuất dầu olive và keratin
Ưu điểm
- Giá thành rẻ
- Mùi hương lưu hương lâu
- Dễ dàng tìm mua
Nhược điểm
- Dễ gặp tình trạng mua phải hàng giả, hàng nhái
- Khả năng nuôi dưỡng tóc suôn mượt sẽ không được như kỳ vọng
- Sản phẩm có chứa Sunfate nên không phù hợp với những bạn có da đầu quá khô
Hướng dẫn cách sử dụng Dầu gội Palmolive chiết xuất dầu olive và keratin
- Làm ướt tóc bằng nước lạnh
- Cho 1 lượng dầu gội ra tay và đánh bọt
- Dùng dầu gội đã đánh bọt và bắt đầu gội đầu
- Nên dùng thêm lược gội đầu để massage (nếu có)
- Gội lại 2 lần để giúp loại bỏ bụi bẩn
- Sử dụng thêm các sản phẩm chăm sóc tóc khác như kem ủ tóc, dầu xả,…
Lưu ý:
- Vì sản phẩm vừa là dầu gội cũng vừa có dầu xả nên những bạn nào tóc mau bết hoặc da đầu nhiều dầu thì nên cân nhắc.
- Không nên dùng một lượng quá nhiều dầu gội vì sẽ khiến tóc mau bết (bởi trong dầu gội đã bao gồm dầu xả).
Dầu gội Palmolive chiết xuất dầu olive và keratin mua ở đâu? Giá bao nhiêu?
Bạn có thể đặt mua Dầu gội Palmolive chiết xuất dầu olive và keratin với giá 40.000VND/ chai 180ml và 110.000VND/ chai 600ml.
- Đặt mua Dầu gội Palmolive chiết xuất dầu olive và keratin tại Shopee.
- Đặt mua Dầu gội Palmolive chiết xuất dầu olive và keratin tại Lazada.
Thông tin sản phẩm
- Công dụng: giúp tóc suôn mượt và bóng khỏe
- Dung tích/ Trọng lượng: 180ml và 600ml
- Kết cấu: dạng đặc màu trắng
- Loại tóc: tóc xoăn và tóc uốn
- Thương hiệu: Palmolive
- Xuất xứ: Mỹ
Cảm ơn các bạn đã đọc bài review về Dầu gội Palmolive chiết xuất dầu olive và keratin của mình, hy vọng với trải nghiệm chân thực trên của mình đã giúp bạn hiểu thêm về sản phẩm. Hãy tìm đọc thêm những bài review sản phẩm khác của mình tại Beaudy.vn nhé.
Bảng phân tích dựa trên các thành phần
Bảng chi tiết các thành phần
Thành phần | Công dụng | Điểm CIR | Điểm EWG | Mô tả thành phần | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Tên gọi khác | Bài viết chi tiết về thành phần | Các sản phẩm có chứa thành phần |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Ammonium Lauryl Sulfate | |||||||||
Cocamide MEA | Tạo bọt, Ổn định bọt, Chất làm đặc | B – Nguy cơ trung bình | 4 – Nguy cơ trung bình | Cocamide MEA có nguồn gốc từ các axit béo từ dầu dừa và monoethanolamine (MEA). Cocamide MEA tăng khả năng tạo bọt và/hoặc ổn định bọt. Cocamide MEA cũng được sử dụng để làm đặc phần dung dịch nước (nước) của mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Cocamide MEA (hoặc Cocamide Monoethanolamine) là một chất lỏng nhớt màu vàng nhạt trong suốt đến màu hổ phách, hoặc dạng vảy rắn. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng Cocamide MEA an toàn khi sử dụng trong các sản phẩm tẩy rửa và an toàn ở nồng độ lên tới 10% trong các sản phẩm còn sót lại. Hội đồng chuyên gia CIR lưu ý rằng hơi MEA có độc tính cao nhưng không coi điều này là đáng kể vì không có hơi nào phát sinh từ Cocamide MEA. Hội đồng chuyên gia CIR lưu ý rằng, không giống như DEA, MEA không được tìm thấy để tạo thành nitrosamine ổn định. Tuy nhiên, MEA có thể phản ứng với một aldehyde để tạo thành DEA, sau đó có thể được nitro hóa. Ứng dụng ngoài da của Cocamide MEA ở nồng độ 50% không gây kích ứng đối với các thử nghiệm kích ứng nhẹ. Cocamide MEA âm tính với khả năng gây đột biến ở vi khuẩn. Trong các thử nghiệm lâm sàng, Cocamide MEA ở nồng độ 50% không gây kích ứng trong thử nghiệm miếng dán. |
| ||||
Cocamidopropyl Betaine | Chất hoạt động bề mặt | B – Nguy cơ trung bình | 5 – Nguy cơ trung bình | Cocamidopropyl Betaine là chất hoạt động bề mặt, chất hoạt động bề mặt giúp làm sạch da và tóc bằng cách giúp nước trộn với dầu và bụi bẩn để chúng có thể được rửa sạch. Cocamidopropyl Betaine bao gồm các axit béo khác nhau liên kết với amidopropyl betaine. Hội đồng chuyên gia CIR khuyến nghị rằng đối với các sản phẩm mỹ phẩm có ý định lưu lại trên da trong thời gian dài thì nồng độ CAPB không được vượt quá 3 %. Dựa trên việc xem xét các tài liệu khoa học đã xuất bản, Hội đồng chuyên gia CIR kết luận rằng mỹ phẩm sử dụng CAPB đều an toàn miễn là chúng được bào chế không gây mẫn cảm. EWG đánh giá hoạt chất này có khả năng gây kích ứng ở mức trung bình, và bị hạn chế sử dụng ở một số sản phẩm, đặc biệt là những sản phẩm lưu lại lâu trên da. | Kích ứng da |
| |||
Dimethiconol | Chống tạo bọt, Làm mềm da, Giữ ẩm da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Dimethiconol là một oại silicone dày, có trọng lượng phân tử cao thường được pha loãng trong một chất lỏng silicone khác nhẹ hơn (như dimethicone hoặc cyclopentasiloxane). Hỗn hợp silicone chứa dimethiconol để lại một lớp màng mượt mà, không nhờn dính trên da. Công dụng chính của thành phần này là chống tạo bọt, làm mềm, giữ ẩm. Hội đồng chuyên gia CIR và EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. |
| ||||
Glycol Distearate | Chất làm mờ, Chất làm bóng, Làm mềm da, Nhũ hóa, Chất điều hòa da, Kiểm soát độ nhớt | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Glycol Distearate là chất rắn dạng sáp màu trắng đến màu kem, là hỗn hợp của mono- và dieste của ethylene glycol và axit stearic. Công dụng chính của nó là làm chất làm mờ và chất làm bóng trong các sản phẩm tẩy rửa làm cho chúng trắng và bóng, hoặc có thể là làm mềm, nhũ hóa, điều hòa da, kiểm soát độ nhớt. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng Glycol Stearate, Glycol Stearate SE và Glycol Distearate là an toàn làm thành phần mỹ phẩm trong thực tiễn sử dụng và nồng độ hiện tại. Các nghiên cứu về độc tính cấp tính qua đường miệng, kích ứng và mẫn cảm da và mắt cho thấy Glycol Stearate có độc tính cấp tính thấp. Thử nghiệm miếng dán xúc phạm lặp đi lặp lại với 50% Glycol Distearate cho thấy không có bằng chứng về kích ứng da hoặc quá mẫn cảm. |
| ||||
Guar Hydroxypropyltrimonium Chloride | Chống tĩnh điện, Chất tạo màng, Dưỡng da, Kiểm soát độ nhớt | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Guar Hydroxypropyltrimonium Chloride là một dẫn xuất amoni bậc bốn của guar gum. Guar Gum là một loại polysacarit được gọi là galactomannan được làm từ cây họ đậu bao gồm một xương sống polymannose mà các nhóm galactose liên kết với nhau. Các dẫn xuất của Guar Gum cũng có thể được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân bao gồm Hydroxypropyl Guar, Guar Hydroxpropyltrimonium Chloride và Hydroxypropyl Guar Hydroxypropyltrimonium Chloride. Trong số các thành phần guar này, Guar Hydroxypropyltrimonium Chloride được sử dụng thường xuyên nhất trong các sản phẩm mỹ phẩm. Công dụng chính là chống tĩnh điện, tạo màng, dưỡng da, kiểm soát độ nhớt. Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét dữ liệu chỉ ra rằng Guar Gum không gây độc gen hoặc gây ung thư và nó không phải là chất độc phát triển. Guar Gum và các dẫn xuất của nó cũng không phải là chất gây kích ứng da hoặc chất gây mẫn cảm. Dựa trên dữ liệu có sẵn, Hội đồng chuyên gia CIR đã kết luận rằng Cyamopsis Tetragonoloba (Guar) Gum, Hydroxypropyl Guar, Guar Hydroxpropyltrimonium Chloride và Hydroxypropyl Guar Hydroxypropyltrimonium Chloride an toàn khi sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. | |||||
Hydrolyzed Keratin | Dưỡng ẩm, Dưỡng tóc, Chống tĩnh điện, Chất tạo màng | A – An toàn | 2 – Nguy cơ thấp | Hydrolyzed Keratin là chất thủy phân keratin có nguồn gốc từ axit, enzyme hoặc phương pháp thủy phân khác. Thành phần này có một số công dụng như sau chống tĩnh điện, tạo màng, dưỡng tóc, dưỡng ẩm. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá thành phần này là an toàn trong sử dụng mỹ phẩm trong báo cáo an toàn năm 2021. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | |||||
Laureth-23 | Chất nhũ hóa, Chất hoà tan | A – An toàn | 3 – Nguy cơ trung bình | Laureth-23 là một ether polyethylen glycol của Lauryl Alcohol. Một chất rắn dạng sáp màu trắng giúp nước và dầu trộn đều với nhau (chất nhũ hóa). Nó có nguồn gốc từ rượu lauryl của cồn béo bằng cách ethoxyl hóa nó và do đó làm cho phân tử dễ hòa tan trong nước hơn. Trên thực tế, Laureth-23 chủ yếu hòa tan trong nước hoạt động như một chất hòa tan để hòa tan một lượng nhỏ chất nhờn vào các công thức gốc nước. Đánh giá An toàn CIR: Khi chuẩn bị báo cáo về Laureth-4 và Laureth-23, Hội đồng Chuyên gia CIR cũng đã xem xét dữ liệu thử nghiệm an toàn đối với Laureth có liên quan chặt chẽ và các hợp chất cồn lauryl ethoxyl hóa khác có trong các sản phẩm tiêu dùng, nhưng không có trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân . Độc tính phát triển, dữ liệu đa thế hệ và khả năng sinh sản, cũng như dữ liệu về khả năng gây đột biến đều âm tính đối với các hợp chất này. Những dữ liệu này hỗ trợ cho kết luận của Hội đồng chuyên gia CIR rằng Laureth-4 và Laureth-23 an toàn khi sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | |||||
Laureth-4 | Chất chống tĩnh điện, Chất nhũ hóa, Chất tạo màng, Chất hoạt động bề mặt | B – Nguy cơ trung bình | 3 – Nguy cơ trung bình | Laureth-4 là một loại polymer tổng hợp bao gồm rượu lauryl và PEG (polyethylene glycol). Do có PEG, thành phần này có thể chứa các tạp chất sản xuất có khả năng gây độc hại như 1,4-dioxane. Đây là một chất lỏng trong suốt, không màu. Công dụng chính của thành phần này là chống tĩnh điện, nhũ hóa, tạo màng, chất hoạt động bề mặt. Hội đồng Chuyên gia CIR cũng đã xem xét dữ liệu thử nghiệm an toàn đối với Laureth có liên quan chặt chẽ và các hợp chất cồn lauryl ethoxyl hóa khác có trong các sản phẩm tiêu dùng, nhưng không có trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân . Một lượng nhỏ 1,4-dioxane, một sản phẩm phụ của quá trình ethoxyl hóa, có thể được tìm thấy trong các thành phần của Laureth. Sự hiện diện tiềm năng của vật liệu này đã được biết rõ và có thể được kiểm soát thông qua các bước thanh lọc để loại bỏ nó khỏi các thành phần trước khi trộn vào các công thức mỹ phẩm. EWG đánh giá đây là một thành phần an toàn nếu được điều chế với công thức an toàn cho người dùng. | |||||
Nonfat Dry Milk | Dưỡng da, Dưỡng tóc | N/A – Not Available | 1 – Nguy cơ thấp | Nonfat Dry Milk là cặn rắn được tạo ra bởi quá trình khử nước của sữa đã khử chất béo, công dụng chính là dưỡng da, dưỡng tóc. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | |||||
Olea Europeae Fruit Oil | Dưỡng da, Khóa ẩm, Tạo mùi thơm | N/A – Not Available | 1 – Nguy cơ thấp | Olea Europeae Fruit Oil is extracted from the reipe fruit of olive tree, Olea europaea. Ô liu là một loại cây nhỏ thuộc Họ Ô liu (Oleaceae). Bản địa của ô liu là miền duyên hải Địa Trung Hải, đến Iran ven bờ nam biển Caspi. Trái Ô liu là một nông phẩm giá trị ở vùng Địa Trung Hải dùng để làm dầu ô liu. Công dụng của thành phần này là chất dưỡng da, khóa ẩm, tạo mùi thơm. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | |||||
PEG-55 Stearate | Làm sạch, Chất hoạt động bề mặt | N/A – Not Available | 3 – Nguy cơ trung bình | PEG-55 Stearate là este polyethylen glycol của axit stearic. Công dụng của thành phần là chất hoạt động bề mặt, làm sạch. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | |||||
Fragrance | Chất tạo mùi, Tạo hương thơm, Hương liệu | 8 – Nguy cơ cao | Fragrance là các chất tự nhiên hoặc tổng hợp được sử dụng chỉ để tạo mùi cho sản phẩm mỹ phẩm và thường được ghi tên gọi chung là Parfum, Parfume, Fragrance. Mặc dù FDA không yêu cầu ghi nhãn chất gây dị ứng đối với thành phần này, tuy nhiên một số thành phần này có thể có khả năng gây phản ứng dị ứng da hoặc nhạy cảm đối với một số người. (Ngoại trừ 26 chất gây dị ứng hương thơm đã được công nhận thì phải được liệt kê theo tên riêng khi có trong sản phẩm ở nồng độ lớn hơn 0,001% (đối với sản phẩm không rửa trôi), hoặc 0,01% đối với sản phẩm rửa sạch như Rượu benzyl, Cinnamyl Alcohol,..). | Dị ứng, Nhạy cảm với mùi hương | Dị ứng | Parfum |
| ||
SODIUM CHLORIDE | Chất khử mùi, Làm bóng răng, Chất tạo mùi, Tạo vị, Chất mài mòn, Tẩy da chết vật lý | 1 – Nguy cơ thấp | Sodium Chloride (Natri Clorua) hay muối ăn, là chất rắn kết tinh màu trắng. Thành phần này có thể làm bóng răng, giảm mùi hôi miệng, hoặc làm sạch hoặc khử mùi răng và miệng. Natri Clorua cũng tạo ra hương vị hoặc mùi vị cho sản phẩm. Nó cũng có thể làm tăng độ dày của phần nước trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Sodium Chloride xuất hiện tự nhiên trong nước biển và dưới dạng khoáng chất halit. Natri Clorua rất cần thiết cho các sinh vật và được tìm thấy trong hầu hết các mô và dịch cơ thể. Các nguyên tố natri và clo của Natri Clorua đóng vai trò đa dạng và quan trọng trong nhiều quá trình sinh lý, bao gồm vận chuyển chất dinh dưỡng và chất thải, chức năng hệ thần kinh và cân bằng nước và điện giải. Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm (FDA) đã xem xét tính an toàn của Natri Clorua và phê duyệt việc sử dụng nó như một thành phần hoạt chất trong các sản phẩm thuốc không kê đơn (OTC) dành cho mắt ở nồng độ từ 2 đến 5%. (CIR) đã hoãn đánh giá thành phần này vì tính an toàn đã được FDA đánh giá | Natri clorua |
| ||||
Sodium Benzoate | Chất bảo quản | A – An toàn | 3 – Nguy cơ trung bình | Sodium Benzoate là một chất bảo quản thường được sử dụng trong thực phẩm, dược phẩm và mỹ phẩm, đây là một loại cồn hữu cơ được tìm thấy trong nhiều loại trái cây và trà. Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét dữ liệu chỉ ra rằng việc tiếp xúc với chất này qua đường hô hấp không gây ra tác dụng phụ. Mặc dù, các thử nghiệm về độc tính gen đối với các thành phần này hầu hết đều cho kết quả âm tính, nhưng cũng có một số thử nghiệm cho kết quả dương tính. Tuy nhiên, các nghiên cứu về khả năng gây ung thư là âm tính. EWG đánh giá chất này có thể bị hạn chế sử dụng trong một số trường hợp nhất định. Sodium Benzoate được phép sử dụng làm chất bảo quản trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với nồng độ tối đa (được biểu thị bằng axit) là 2,5% trong các sản phẩm rửa sạch (trừ sản phẩm chăm sóc răng miệng), 1,7% trong chăm sóc răng miệng. |
| ||||
Sodium Phosphate | Chất đệm | B – Nguy cơ trung bình | 1 – Nguy cơ thấp | Sodium Phosphate là muối vô cơ, xuất hiện dưới dạng chất rắn kết tinh màu trắng, có chức năng như chất đệm. Natri Phosphate và Disodium Phosphate có thể được sử dụng trong một số loại thuốc nhuận tràng, đặc biệt là những loại dùng để làm sạch ruột trước các thủ thuật chẩn đoán chẳng hạn như nội soi. Hội đồng chuyên gia CIR đã kết luận rằng 31 thành phần trong đó có Sodium Phosphate là an toàn khi được bào chế để không gây kích ứng. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. |
| ||||
Sodium Salicylate | Chất bảo quản, Tẩy tế bào chết | N/A – Not Available | 1 – Nguy cơ thấp | Sodium Salicylate là muối natri của axit salicylic. CosIng (cơ sở dữ liệu thành phần mỹ phẩm chính thức của EU) nói rằng đây là chất bảo quản và giúp làm cho sản phẩm bớt mùi vị khó chịu (được gọi là chất khử chất), trong khi một số nhà sản xuất tuyên bố rằng nó có đặc tính tẩy tế bào chết và kháng khuẩn. Bạn nên biết rằng muối của chất tẩy da chết là dạng trung hòa, vì vậy nếu bạn muốn tẩy da chết, hãy sử dụng các sản phẩm chứa acid. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | |||||
Sorbitol | Chất làm đặc, Giữ nước | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Sorbitol (glucitol) là một loại rượu đường (sugar alcohol) được sử dụng làm chất làm đặc và dưỡng da. Đó là một chất thay thế đường có vị ngọt giúp da bạn giữ nước khi được sử dụng trong các sản phẩm mỹ phẩm. Nó cũng giúp làm dày sản phẩm và giúp chúng trơn hơn một chút. Sorbitol là một loại rượu đa chức. Sorbitol là một loại rượu tự nhiên giống như đường. Nó ngọt nhưng được cơ thể hấp thụ kém và điều này làm cho nó hữu ích như một chất thay thế đường. Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm (FDA) bao gồm Sorbitol trong danh sách các chất thực phẩm trực tiếp được xác nhận là Thường được Công nhận là An toàn (GRAS). Sorbitol cũng có thể được sử dụng như một thành phần trong các sản phẩm thuốc nhuận tràng bán tự do (OTC). Sự an toàn của Sorbitol đã được đánh giá bởi Ủy ban chuyên gia chung của FAO/WHO về phụ gia thực phẩm. Hội đồng chuyên gia CIR và EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. |
| ||||
Tetrasodium EDTA | Chất bảo quản | A – An toàn | 2 – Nguy cơ thấp | Tetrasodium EDTA (EDTA – ethylenediamine tetraacetic acid) là bột tinh thể thường được bán dưới dạng dung dịch nước. Thành phần này giúp liên kết với các ion kim loại làm bất hoạt chúng. Sự liên kết của các ion kim loại giúp ngăn ngừa sự xuống cấp của mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Nó cũng giúp duy trì độ trong, bảo vệ các hợp chất tạo hương thơm và ngăn ngừa ôi thiu. Đánh giá an toàn của CIR: EDTA và các thành phần liên quan ở nồng độ được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân không phải là chất gây kích ứng da hoặc chất gây mẫn cảm. Các nghiên cứu chỉ ra rằng những thành phần này không phải là chất gây ung thư. Do các thành phần này liên kết với các kim loại cần thiết cho quá trình phân chia tế bào bình thường nên một số nghiên cứu chỉ ra rằng các hợp chất này gây đột biến yếu. |
| ||||
Water | Dung môi, Chất hoà tan, Ổn định nhũ tương, Làm sạch | A – An toàn | EWG VERIFIED – An toàn | Water (Aqua) chính là nước được sử dụng trong công thức của hầu hết mọi loại mỹ phẩm và sản phẩm chăm sóc cá nhân. Nước chủ yếu được sử dụng làm dung môi trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, trong đó nước hòa tan nhiều thành phần mang lại lợi ích cho da, chẳng hạn như chất điều hòa và chất làm sạch. Nước cũng tạo thành nhũ tương khi các thành phần dầu và nước của sản phẩm được kết hợp để tạo thành kết cấu kem và lotion. Nước tinh khiết USP được pha chế từ nước và phải tuân thủ các quy định của Cơ quan Bảo vệ Môi trường Hoa Kỳ (EPA) đối với nước uống. Độ an toàn của nước trong mỹ phẩm phải tuân theo giám sát của Good Manufacturing Practices được nêu trong Hướng dẫn của FDA về Nguyên tắc Thực hành Sản xuất Mỹ phẩm và trong hướng dẫn quốc tế về Thực hành Sản xuất Tốt được gọi là ISO 22716. | Aqua Water, Aqua, Nước cất, Nước |
| |||
Citric acid | Tẩy da chết hóa học, Chất bảo quản, Cân bằng pH | A – An toàn | 2 – Nguy cơ thấp | citric acid là một axit yếu được tìm thấy rộng rãi trong cả thực vật và động vật. Nó là một thành phần tự nhiên phổ biến trong trái cây họ cam quýt, chẳng hạn như nước chanh, chứa khoảng 5-8% citric acid. Việc sử dụng chủ yếu citric acid là hương liệu tự nhiên và chất bảo quản trong thực phẩm và đồ uống, đặc biệt là nước giải khát. Các sản phẩm có chứa citric acid và một số muối và este của nó có thể được điều chế an toàn để sử dụng cụ thể cho da em bé hoặc sử dụng gần vùng mắt hoặc màng nhầy. Citric acid cũng là một trong nhóm các thành phần được gọi là axit alpha hydroxy (AHA) được sử dụng làm thành phần tẩy da chết hóa học. Thành phần này cũng giúp bảo quản mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân bằng cách chelate (tạo phức) kim loại. Axit xitric và muối của nó cũng được thêm vào mỹ phẩm để giúp điều chỉnh cân bằng axit/bazơ. Độ an toàn của axit xitric, muối và este của nó đã được đánh giá bởi Hội đồng chuyên gia đánh giá thành phần mỹ phẩm (CIR) vào năm 2014. CIR đã xem xét các tài liệu và dữ liệu khoa học chỉ ra rằng ở nồng độ được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, citric acid cũng như muối và este của nó không phải là chất gây kích ứng mắt, cũng như không gây kích ứng da hoặc phản ứng dị ứng da. Do đó, CIR kết luận rằng dữ liệu khoa học hiện có cho thấy citric acid, muối và este của nó an toàn. Hội đồng chuyên gia CIR đã lưu ý rằng mặc dù axit citric có thể được coi là axit alpha-hydroxy, nhưng nó cũng là axit beta-hydroxy. Hội đồng chuyên gia CIR kết luận rằng mối lo ngại về độ nhạy cảm với ánh nắng mặt trời tăng lên do sử dụng các sản phẩm có chứa axit alpha-hydroxy không liên quan đến các sản phẩm có chứa citric acid cũng như muối và este của nó do sự khác biệt về cấu trúc hóa học. |
| ||||
Glycerin | Dưỡng ẩm da, Giữ ẩm da, Dưỡng tóc, Chất giảm độ nhớt, Tạo hương thơm, Chất làm biến tính | A – An toàn | 2 – Nguy cơ thấp | Glycerin hoặc Glycerol là một hợp chất cồn tự nhiên được tìm thấy trong tất cả các mô của động vật, thực vật và con người, bao gồm cả da và máu. Glycerin được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân có thể được lấy từ các nguồn tự nhiên (ví dụ: đậu nành, mía hoặc siro ngô) hoặc được sản xuất tổng hợp. Glycerin là một chất giữ ẩm nổi tiếng giúp ngăn ngừa khả năng da bị mất ẩm. Các chức năng khác của glycerin sử dụng như một thành phần tạo hương thơm, chất làm biến tính, chất dưỡng tóc, chất dưỡng da— chất giữ ẩm, chất bảo vệ da và chất làm giảm độ nhớt của sản phẩm. Glycerin là thành phần được sử dụng phổ biến thứ ba trong mỹ phẩm (sau nước và nước hoa), theo Personal Care Products Council (Hội đồng Sản phẩm Chăm sóc Cá nhân), nồng độ của Glycerin trong một số sản phẩm làm sạch da có thể lên tới 99,4%. Theo đánh giá CIR, glycerin đã chứng minh tác dụng phụ, không có phản ứng dị ứng da, không ảnh hưởng đến sinh sản và không gây ung thư. | Glycerol, Propantriol |
|
Sau 1 tháng trải nghiệm sản phẩm thì mình nghĩ là bạn nào thích dầu gội có thể để lại mùi hương lâu tầm hơn nửa ngày với giá thành rẻ thì nên sử dụng thử em dầu gội này. Còn nếu nàng nào muốn tìm sản phẩm giúp tóc mượt và bóng khỏe thì nên kết hợp thêm các sản phẩm kem ủ tóc khác, bởi vì nếu chỉ dùng mỗi sản phẩm dầu gội thì không thể giúp tóc trở nên bóng mượt được.
- Bao bì, thiết kế8
- Thương hiệu9
- Trải nghiệm và công dụng8
Bài viết này đã mang đến cho bạn những thông tin gì mới mẻ? Hãy chia sẻ với mình qua bình luận.