Nếu bạn đang tìm kiếm một sản phẩm xịt khử mùi có khả năng điều tiết được mồ hồi cũng như giải quyết được vấn đề về mùi cơ thể thì có thể bạn sẽ thích sử dụng Xịt khử mùi Refre hương gỗ này. Xịt khử mùi không chỉ mang đến cho bạn cảm giác được thơm tho, sạch sẽ hơn mà còn khiến bạn cảm thấy tự tin hơn với hương thơm tự nhiên từ gỗ. Để hiểu hơn về sản phẩm này, mời bạn tham khảo qua bài review của mình nhé!
- Bao bì, thiết kế và kết cấu của Xịt khử mùi Refre hương gỗ
- Thành phần chính của Xịt khử mùi Refre hương gỗ
- Công dụng của Xịt khử mùi Refre hương gỗ
- Cảm nhận Xịt khử mùi Refre hương gỗ sử dụng có tốt không?
- Ưu điểm và nhược điểm của Xịt khử mùi Refre hương gỗ
- Hướng dẫn cách sử dụng Xịt khử mùi Refre hương gỗ
- Xịt khử mùi Refre hương gỗ mua ở đâu? Giá bao nhiêu?
- Thông tin sản phẩm
- Bảng phân tích dựa trên các thành phần
- Bảng chi tiết các thành phần
Bao bì, thiết kế và kết cấu của Xịt khử mùi Refre hương gỗ
Về bao bì sản phẩm
Khi mua Xịt khử mùi Refre thì các bạn sẽ nhận thấy một điểm chung là sản phẩm sẽ được đóng gói một xịt khử mùi với dung tích 30ml kèm theo một miếng bì giấy như thế này. Đối với hương gỗ (Woody) thì màu sắc sẽ là màu nâu nhạt giúp cho người mua dễ dàng nhận diện cũng như phân biệt với các mùi hương khác trong cùng dòng xịt khử mùi nhà Refre.

Về texture, mùi hương và độ lưu hương
Thiết kế của sản phẩm khá đơn giản chỉ với một chai có vòi xịt phun sương để giúp sản phẩm có thể phun những hạt sương nhỏ nhất, tia xịt mỏng nhẹ và không bị dồn lại một vị trí trên cơ thể. Sản phẩm có dạng lỏng và có màu trắng như nước tinh khiết, mùi hương sẽ là mùi gỗ nhẹ nhàng thoang thoảng không bị nồng và độ lưu hương trung bình sẽ từ 4 đến 6 tiếng.

Thành phần chính của Xịt khử mùi Refre hương gỗ
- Zinc Phenolsulfonate: thành phần này có chức năng ngăn ngừa mùi hôi cơ thể, giảm tiết mồ hôi đặc biệt là trong những ngày nắng nóng.
- Chiết xuất nha đam (Aloe Vera) và chiết xuất cam thảo (Licorice): hai thành phần có công dụng chính là góp phần dưỡng trắng da cho những vùng da tối màu.
- Salvia Officinalis (Sage) Oil (tinh dầu cây Xô Thơm), Equisetum Arvense (Horsetail) Extract (chiết xuất cỏ Đuôi ngựa): giúp kháng khuẩn, góp phần giảm mồ hôi tiết ra hiệu quả hơn.
- Cellulose (Bambusa Arundinacea) (chiết xuất Tre nghệ): giúp hút ẩm liên tục, giữ cho vùng da dưới cánh tay luôn mềm mịn, khô thoáng.
- Có chứa hương liệu (Fragrance), dầu khoáng (Paraffinum Liquidum), cồn hữu cơ (Propylene Glycol)
Sản phẩm có chức hương liệu (Fragrance) và cồn hữu cơ (Propylene Glycol) đứng ở vị trí khá cao trong bảng thành phần sản phẩm, vì vậy đối với những ai dị ứng/mẫn cảm thì nên cân nhắc trước khi sử dụng.

Bảng thành phần đầy đủ của sản phẩm:
Water, Butylene Glycol, Olive Oil PEG-7 Esters, ZinC Phenolsulfonate, Fragrance, Pentylene Glycol, Xylityl Sesquicaprylate, Anhydroxylitol, Benzotriazolyl Dodecyl p-Cresol, Salvia Officinalis (Sage) Oil, Cellulose (Bambusa Arundinacea), Cocos Nucifera (Coconut) Oil, Equisetum Arvense (Horsetail) Extract, Aloe Barbadensis (Aloe Vera) Leaf Extract, Camellia Sinensis (Green Tea) Leaf Extract, Glycyrrhiza Uralensis (Licorice) Root Extract, Propylene Glycol, Paraffinum Liquidum, Triethanolamine, Sodium Benzoate, Potassium Sorbate, Lactic Acid.
Công dụng của Xịt khử mùi Refre hương gỗ
- Giúp giảm tiết mồ hôi và khử mùi cơ thể hiệu quả
Cảm nhận Xịt khử mùi Refre hương gỗ sử dụng có tốt không?
Mình thường rất thích những sản phẩm xịt khử mùi có mùi hương thoảng thoảng chứ không phải là những mùi quá nồng vì chúng vừa khiến bản thân mình khó chịu mà cũng vừa khiến cho những người xung quanh mình cũng cảm thấy bị “ngợp” với lượng mùi hương tỏa ra từ mình khi mình ở những chỗ đông người.
Tiêu chí để mình lựa chọn xịt khử mùi sẽ dựa trên các yếu tố như khả năng lưu hương, loại mùi hương, sản phẩm có gây ố vàng trên quần áo hay không, giá cả thế nào và cuối cùng là thương hiệu có uy tín không?. Mình tình cờ biết đến sản phẩm khi đang tìm kiếm những loại xịt thử mùi/lăn khử mùi ở siêu thị và mình đã quyết định sử dụng thử em này. Mình chọn mùi gỗ (Woody) vì mùi gỗ khá thích hợp với phong cách cũng như tính cách của mình.
Mình nghĩ những bạn nào có tính cách điềm đạm và thích sự đơn giản thì mình rất recommend các bạn sử dụng mùi gỗ này. Mùi thơm rất nhẹ nhàng nhưng cũng rất cuốn hút. Nếu bạn nào có sở thích dùng nến thơm thì sẽ hình dung rõ hơn về mùi gỗ này, khi xịt lên cơ thể sẽ khiến cho cảm giác của mình có gì đó rất fresh mà cũng rất sang nữa.

Xét về độ lưu hương của sản phẩm, mình nhận thấy sản phẩm sẽ lưu hương từ 4-6 tiếng và sẽ tùy vào nhiều yếu tố như lượng mồ hôi cơ thể tiết ra nhiều hay ít, bạn vận động nhiều hay ít, môi trường của bạn có nhiều khói bụi hay không. Bình thường mình sẽ sử dụng khi mình đi học và đi ra ngoài, mình nhận thấy sản phẩm sẽ lưu hương lâu hơn nếu như chúng ta ít vận động.
Nói về vấn đề giảm tiết mồ hôi cho cơ thể, mình nghĩ nếu đánh giá một cách tuyệt đối thì không thể đánh giá được, bởi vì mỗi người sẽ tiết lượng mồ hôi khác nhau. Tuy nhiên, đối với một người thường dễ tiết mồ hôi như mình thì mình cảm nhận khả năng giảm tiết mồ hôi chỉ đang ở mức tạm được chứ không xuất sắc lắm. Mình nghĩ điều này cũng sẽ xuất phát từ cơ thể của mỗi người và với mình thì em này ở mức tạm ổn.
Một điều mình không thích ở sản phẩm là thiết kế vòi xịt phun sương của hãng khá lỏng lẻo, đôi khi ấn quá mạnh sẽ làm cho nước bị chảy ra ngoài và làm ướt hết cả chai. Nhưng bên cạnh đó thì mình lại thích thiết kế nhỏ gọn của chai Xịt khử mùi Refre hương gỗ, mình khá dễ dàng và tiện lợi khi mang em nó đi học hoặc đi chơi đều được. Và với một chai tầm 30ml với giá khoảng từ 55.000VND đến 65.000VND mà dùng được trong vòng hơn 1,5 tháng thì mình nghĩ những bạn học sinh sinh viên có thể mua về trải nghiệm thử cũng rất ổn.
Ưu điểm và nhược điểm của Xịt khử mùi Refre hương gỗ
Ưu điểm
- Mùi hương sản phẩm thoang thoảng rất dễ chịu.
- Độ lưu hương từ 4-6 tiếng.
- Không gây tình trạng ố vàng trên vải.
- Giá thành rẻ.
Nhược điểm
- Có chứa hương liệu và cồn, vì vậy da nhạy cảm nên cân nhắc trước khi dùng và không nên xịt trên vùng da bị hở hay thương tổn
- Có chứa dầu khoáng (Paraffinum liquidum) với nhiều tranh cải về ảnh hưởng tích cực và tiêu cực về lâu dài
- Dung tích 30ml thì sử dụng hết khá nhanh, chỉ tầm 1-1,5 tháng (nếu dùng thường xuyên).
- Vòi xịt phun sương dễ hư.
Hướng dẫn cách sử dụng Xịt khử mùi Refre hương gỗ
- Làm sạch cơ thể.
- Xịt khử mùi vào những vị trí như vùng da dưới cánh tay, gáy,…
Lưu ý:
- Tránh để sản phẩm bay vào mắt vì sẽ gây đau, rát mắt.
Xịt khử mùi Refre hương gỗ mua ở đâu? Giá bao nhiêu?
Bạn có thể đặt mua Xịt khử mùi Refre hương gỗ với giá 55.000VND – 65.000VND/ hộp chai 30ml.
Thông tin sản phẩm
- Công dụng: khử mùi cơ thể và giảm tiết mồ hôi
- Dung tích/ Trọng lượng: 30ml
- Kết cấu: dạng lỏng
- Đối tượng: mọi đối tượng
- Thương hiệu: Refre
- Xuất xứ: Nhật Bản
Trên đây là bài review của mình về sản phẩm Xịt khử mùi Refre hương gỗ, hy vọng những thông tin mang đến trong bài sẽ hữu ích đối với các bạn. Hãy tìm đọc thêm những bài review mới tại Beaudy.vn nhé.
Bảng phân tích dựa trên các thành phần
Bảng chi tiết các thành phần
Thành phần | Công dụng | Điểm CIR | Điểm EWG | Mô tả thành phần | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Tên gọi khác | Các sản phẩm có chứa thành phần |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Aloe Barbadensis Leaf Extract | Giữ ẩm da, Làm mềm da, Chống viêm | B – Nguy cơ trung bình | 3 – Nguy cơ trung bình | Aloe Barbadensis Leaf Extract là chiết xuất từ lá cây lô hội ( một số nơi gọi là nha đam), là tên gọi các loài cây mọng nước thuộc chi Lô hội, Chất nhựa trong suốt trong lá nha đam còn được gọi là “lô hội”. Chất nhựa của nha đam khi cô đặc lại sẽ có màu đen (còn gọi là Aloès, Phân tích thành phần nhựa lấy từ lá nha đam, các nhà nghiên cứu tìm thấy các chất sau: amino acid (gồm tối thiểu 23 loại), vitamin (B1, B2, B5, B6, B12, axít folic, C, A, E), khoáng tố vi lượng (Na, K, Ca, P, Cu, Fe, Zn, Mg, Mn). Nó thường là chiết xuất hydroglycolic có đặc tính giữ ẩm, làm mềm và chống viêm tương tự như trái cây. Hội đồng chuyên gia CIR đã kết luận rằng thành phần này an toàn như một thành phần mỹ phẩm trong thực hành sử dụng và nồng độ như được mô tả trong đánh giá an toàn này, nếu mức độ antraquinone trong các thành phần không vượt quá 50 ppm. EWG đưa ra một vài những lo lắng liên quan đến khả năng gây ung thư của chất này hoặc thành phần có thể chứa thuốc trừ sâu nếu được trồng trong điều kiện dùng nhiều thuốc hóa học. | Aloe vera, Chiết xuất lô hội |
| ||
Anhydroxylitol | Giữ ẩm da, Dưỡng da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Anhydroxylitol là một thành phần dưỡng ẩm có nguồn gốc từ đường và là một phần của bộ ba dưỡng ẩm (bên cạnh Xylitylglucoside & Xylitol) có tên là Aquaxyl. Theo một số báo cáo thành phần này có công dụng giữ ẩm và dưỡng da. Hội đồng chuyên gia CIR và EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. |
| |||
Benzotriazolyl Dodecyl P-cresol | Chất bảo quản | N/A – Not Available | 1 – Nguy cơ thấp | Benzotriazolyl Dodecyl P-cresol là thành phần có khả năng hấp thụ tia cực tím, được sử dụng để ổn định sản phẩm. Nó bảo vệ các thành phần nhạy cảm với ánh sáng như chất tạo màu, chất tạo hương thơm hoặc chất chiết xuất tự nhiên khỏi quá trình oxy hóa. Tỷ lệ sử dụng được khuyến nghị là 0,01% – 0,1%. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | ||||
Butylene Glycol | Dung môi, Chất điều hòa, Chất làm giảm độ nhớt, Hương liệu tổng hợp | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Butylene glycol hay còn gọi là 1,3-Butanediol, đây là một loại rượu hữu cơ, có kết cấu lỏng và trong suốt, được sử dụng như một loại dung môi, chất điều hòa và có khả năng làm giảm độ nhớt trong mỹ phẩm. Butylene Glycol có thể hòa tan hầu hết các loại tinh dầu và chất tạo hương tổng hợp. Trong mỹ phẩm và sản phẩm chăm sóc cá nhân, thành phần này được đánh giá an toàn khi sử dụng. Nghiên cứu cũng chỉ ra rằng Butylene Glycol gây kích ứng da ở mức tối thiểu đến nhẹ nhưng không có bằng chứng về sự mẫn cảm. Glycol gây kích ứng mắt từ nhẹ đến nặng, mức độ kích ứng được tạo ra phụ thuộc vào sản phẩm cụ thể và không liên quan đến nồng độ Glycol. Butylene Glycol không làm tăng nguy cơ da nhạy cảm với ánh sáng. | Kích ứng mắt | 1 3 Butanediol |
| |
Camellia Sinensis Leaf Extract | Chống oxy hóa, Trung hòa các gốc tự do, Giữ ẩm da | B – Nguy cơ trung bình | 2 – Nguy cơ thấp | Camellia Sinensis (Green Tea) Leaf Extract là chiết xuất lá trà xanh được sản xuất từ cây trà. Công dụng chính của thành phần này là chống oxy hóa, trung hòa gốc tự do và giữ ẩm bề mặt da. Hội đồng chuyên gia CIR đã kết luận rằng các thành phần có nguồn gốc từ lá Camellia Sinensis an toàn khi được sử dụng trong các sản phẩm mỹ phẩm khi có công thức không gây mẫn cảm… EWG đánh giá sản phẩm này an toàn với sức khỏe, không gây ung thư hay ảnh hưởng đến sinh sản, tuy nhiên có thể kích ứng đối với những làn da nhạy cảm. | Camellia Sinensis Green Tea Leaf Extract |
| ||
Cellulose | Chất giảm độ nhớt, Chất phụ gia, Chất làm đặc | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Cellulose là một polysacarit tự nhiên có nguồn gốc từ sợi thực vật., là một polymer tự nhiên (phân tử lớn từ các tiểu đơn vị lặp đi lặp lại) có thể được tìm thấy trong thành tế bào của cây xanh. Nó là một thành phần hỗ trợ tự nhiên và bền vững, có thể cải thiện sự hấp thụ của công thức và nó cũng làm giảm độ nhờn trên da. Nó cũng được sử dụng như một chất phụ gia tạo cảm giác và chất làm đặc. Cellulose (bắt nguồn từ tiếng Pháp: cellulose), còn gọi là xenlulôzơ, xenlulôza, là hợp chất cao phân tử được cấu tạo từ các liên kết các mắt xích β-D-glucose, có công thức cấu tạo là (C6H10O5)n hay [C6H7O2(OH)3]n trong đó n có thể nằm trong khoảng 5000-14000, là thành phần chủ yếu cấu tạo nên vách tế bào thực vật. Trong y tế: được sử dụng trong các thiết bị hình trụ đáp ứng chức năng của một thiết bị chạy thận nhân tạo. Hội đồng chuyên gia CIR và EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | ||||
Cocos Nucifera Oil | Chất tạo mùi, Dưỡng tóc, Dưỡng da, Làm mềm da, Dung môi | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Cocos Nucifera Oil hay Cocos Nucifera Coconut Oil, đây là một chiết xuất thực vật, Dầu dừa thu được bằng cách chiết xuất từ phần thịt khô (cơm dừa) bên trong của quả dừa. Dầu dừa là nguồn cung cấp các axit béo có độ dài chuỗi thấp hơn, bao gồm axit lauric, axit capric, axit myristic và axit palmitic. Việc sử dụng dầu dừa truyền thống và muối của axit dừa, ca cao kali và ca cao natri là trong sản xuất xà phòng. Dầu dừa có nhiều công dụng khác bao gồm làm bánh, làm kẹo và sản xuất nến. Công dụng của thành phần này là tạo mùi, chất dưỡng tóc, chất dưỡng da, chất làm mềm, dung môi. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng Dầu dừa và Axit dừa và các thành phần khác được làm từ Dầu dừa và Axit dừa là an toàn để sử dụng làm nguyên liệu mỹ phẩm. Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét các nghiên cứu về độc tính cấp tính, mãn tính và cận mãn tính cho thấy rằng Dầu dừa và Dầu dừa hydro hóa không độc hại khi ăn phải. Cả hai chất đều không gây kích ứng da hoặc mắt đáng kể. Không có nhạy cảm đã được báo cáo. Đánh giá lâm sàng về mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân có chứa Dầu dừa và các thành phần chiết xuất từ dầu dừa khác tạo ra các phản ứng kích ứng da rất nhỏ. Không có dấu hiệu nào cho thấy các thành phần này là chất gây kích ứng chính, chất gây mẫn cảm hoặc hợp chất độc tính quang sau khi thử nghiệm trên người. | Coconut oil, Cocos Nucifera Coconut Oil, Chiết xuất dầu dừa |
| ||
Equisetum Arvense Extract | Chất điều hòa da | N/A – Not Available | 1 – Nguy cơ thấp | Equisetum Arvense Extract là một chiết xuất của toàn bộ cây cỏ Equisetum arvense, tiếng việt gọi là cỏ tháp. Equisetum arvense là một loài dương xỉ trong họ Equisetaceae. Các thành phần được làm từ Equisetum arvense có chức năng như chất điều hòa da. Equisetum arvense rất giàu khoáng chất silic, kali và canxi. Ở châu Âu, Equisetum arvense theo truyền thống được sử dụng như một loại thuốc lợi tiểu đường uống để điều trị chứng phù nề. Equisetum Arvense Extract, Equisetum Arvense Leaf Extract và Equisetum Arvense Leaf Powder có thể được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân được bán trên thị trường Châu Âu theo các quy định chung của Quy định về Mỹ phẩm của Liên minh Châu Âu.EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | Equisetum Arvense Horsetail Extract | |||
Glycyrrhiza Uralensis Root Extract | Dưỡng da | A – An toàn | 4 – Nguy cơ trung bình | Glycyrrhiza Uralensis Root Extract là một chiết xuất của rễ của cam thảo. Cam thảo hay cam thảo bắc hoặc lộ thảo (tên trong Đông y) (danh pháp khoa học: Glycyrrhiza uralensis) là một loài thực vật có hoa bản địa châu Á. Cây cam thảo là cây thân thảo sống lâu năm hoặc cây bụi nhỏ, có thân ngầm nằm ngang. Rễ của cây cam thảo được sử dụng để làm hương liệu dùng trong kẹo cam thảo. Chất trong cam thảo mang lại vị ngọt được gọi là axit glycyrrhizic. Axit Glycyrrhizic ngọt gấp 50 lần đường ăn. Trong mỹ phẩm thành phần này có công dụng dưỡng da. Ngoài việc xem xét tính an toàn của Chiết xuất Cam thảo, Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét tính an toàn của axit glycyrrhizic và axit glycyrrhetinic và các dẫn xuất liên quan được phân lập từ Cam thảo. Hội đồng chuyên gia CIR đã kết luận rằng các dẫn xuất này, mang lại hương vị ngọt ngào cho cam thảo, là an toàn để sử dụng làm thành phần mỹ phẩm. Thử nghiệm an toàn của các thành phần có nguồn gốc từ cam thảo chỉ ra rằng chúng không phải là chất gây kích ứng da hoặc chất gây mẫn cảm. Các thành phần có nguồn gốc từ cam thảo không gây đột biến. Một số nghiên cứu chỉ ra rằng các thành phần chiết xuất từ cam thảo thực sự có hoạt tính chống đột biến. Uống nhiều cam thảo có thể làm tăng huyết áp và giảm lượng kali trong máu. | ||||
Lactic Acid | Tẩy tế bào chết, Cấp ẩm, Làm mềm da, Cân bằng pH, Dưỡng ẩm, Da săn chắc | B – Nguy cơ trung bình | 4 – Nguy cơ trung bình | Lactic Acid là axit hữu cơ thuộc họ AHA (Alpha Hydroxy Acid). Bên cạnh các loại axit trong nhóm AHA như: Axit glycolic, axit malic, axit citric, axit tartaric, Acid Hydroxycaproic, Acid Hydroxy Caprylic… thì Lactic Acid cũng khá phổ biến và thường có nguồn gốc từ sữa. Trong mỹ phẩm, Lactic Acid thường có trong công thức của kem dưỡng ẩm, sản phẩm làm sạch, đồ trang điểm, dầu gội đầu, thuốc nhuộm tóc với vai trò như chất đệm, chất tẩy tế bào chết, điều chỉnh độ pH, cấp ẩm, dưỡng ẩm, làm mềm da, làm da săn chắc. FDA xem Lactic Acid là an toàn trong thực phẩm phụ gia trực tiếp. CIR đánh giá Lactic Acid an toàn khi sử dụng trong mỹ phẩm cá nhân ở nồng độ 10% trở xuống, ở công thức cuối cùng pH từ 3,5 trở lên, khi được pha chế để tránh tăng độ nhạy cảm với ánh nắng mặt trời hoặc khi hướng dẫn sử dụng bao gồm việc sử dụng hàng ngày chống nắng. Đới với các sản phẩm thẩm mỹ viện ở nồng độ từ 30% trở xuống, ở công thức cuối cùng có độ pH từ 3,0 trở lên, trong các sản phẩm được thiết kế để sử dụng trong thời gian ngắn, không liên tục, sau đó rửa sạch da và sử dụng kem chống nắng hàng ngày. | Nhạy cảm với ánh sáng, Kích ứng da, Kích ứng mắt | Glycolic Acid Copolymer |
| |
OLIVE OIL PEG-7 ESTERS | Chất làm mềm, Chất đồng nhũ hóa | B – Nguy cơ trung bình | 3 – Nguy cơ trung bình | Olive oil PEG-7 ester là một chất lỏng có nguồn gốc từ dầu ô liu, hòa tan trong nước nhưng “dầu” vừa hoạt động như một (làm cho da đẹp và mịn màng) vừa như một chất đồng nhũ hóa. Hội đồng chuyên gia CIR đã kết luận rằng dầu 130 PEGylated các thành phần được liệt kê sau trong danh sách an toàn bao gồm Olive oil PEG-7 ester là an toàn trong hiện tại thực hành sử dụng và nồng độ trong mỹ phẩm khi được bào chế để không gây kích ứng. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. | ||||
Paraffinum liquidum | Chống tĩnh điện, Chất làm mềm da | N/A – Not Available | 5 – Nguy cơ trung bình | Paraffin lỏng (tiếng Anh: liquid paraffin, còn được gọi là paraffinum liquidum) là một chất dầu khoáng được tinh chế để sử dụng trong ngành y tế và mỹ phẩm. Tránh nhầm lẫn loại parafin dược phẩm này với loại parafin (hay dầu hỏa) dùng làm nhiên liệu. Parafin lỏng được cho là có tác dụng nhuận tràng, sử dụng lâu dài gây kích ứng và ung thư. Dầu khoáng nổi tiếng hoặc có thể khá khét tiếng. Chất lỏng nhờn trong suốt là “sản phẩm phụ rẻ tiền” của quá trình tinh chế dầu thô và là thứ thu được nhiều nhiệt vì nguồn gốc kém. Nó là một thành phần gây tranh cãi với những ưu và nhược điểm và rất nhiều huyền thoại xung quanh nó. Nó là một chất làm mềm và dưỡng ẩm tuyệt vời hoạt động chủ yếu bằng cách che phủ. Độ che phủ là một trong những cơ chế cơ bản về cách thức hoạt động của kem dưỡng ẩm và điều đó có nghĩa là dầu khoáng nằm trên da và cản trở cái gọi là mất nước xuyên biểu bì, tức là nước bốc hơi ra khỏi da của bạn. Khi so sánh với dầu thực vật nặng, dầu dừa nguyên chất, cả hai đều hiệu quả và an toàn như chất dưỡng ẩm trong điều trị bệnh khô da, một tình trạng da liên quan đến da rất khô. Không thấm sâu vào da mà chủ yếu chỉ nằm trên bề mặt da và không chứa các thành phần hoạt tính sinh học, như axit béo tốt và vitamin, có nghĩa là dầu khoáng không “nuôi dưỡng” da theo cách mà dầu thực vật làm. | Tác nhân gây ung thư |
| ||
Fragrance | Chất tạo mùi, Tạo hương thơm, Hương liệu | 8 – Nguy cơ cao | Fragrance là các chất tự nhiên hoặc tổng hợp được sử dụng chỉ để tạo mùi cho sản phẩm mỹ phẩm và thường được ghi tên gọi chung là Parfum, Parfume, Fragrance. Mặc dù FDA không yêu cầu ghi nhãn chất gây dị ứng đối với thành phần này, tuy nhiên một số thành phần này có thể có khả năng gây phản ứng dị ứng da hoặc nhạy cảm đối với một số người. (Ngoại trừ 26 chất gây dị ứng hương thơm đã được công nhận thì phải được liệt kê theo tên riêng khi có trong sản phẩm ở nồng độ lớn hơn 0,001% (đối với sản phẩm không rửa trôi), hoặc 0,01% đối với sản phẩm rửa sạch như Rượu benzyl, Cinnamyl Alcohol,..). | Dị ứng, Nhạy cảm với mùi hương | Dị ứng | Parfum |
| |
Pentylene Glycol | Chất điều hòa da, Chất bảo quản | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Pentylene Glycol là một dung môi tổng hợp, có trọng lượng phân tử thấp và là tác nhân điều hòa da. Hợp chất này có một nhóm hydroxyl (-OH) trên nguyên tử cacbon thứ nhất và thứ hai. Pentylene Glycol có 5 nguyên tử cacbon. Ngoài ra thành phần này cũng đóng vai trò như một chất bảo quản trong mỹ phẩm. Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét dữ liệu khoa học và kết luận rằng thành phần này an toàn khi được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Các nghiên cứu bổ sung cho thấy rằng hợp chất này được chuyển hóa ở da trước khi chúng đến hệ tuần hoàn. Các nghiên cứu về liều lặp lại với hợp chất này không dẫn đến tác dụng phụ hoặc ảnh hưởng đáng kể nào đối với sự sinh sản hoặc phát triển. Hợp chất này không gây độc gen. |
| |||
Potassium Sorbate | Chất bảo quản | A – An toàn | 2 – Nguy cơ thấp | Potassium Sorbate là một loại muối của Sorbic Acid, xuất hiện dưới dạng bột tinh thể màu trắng, hạt trắng hoặc viên. Thành phần này đóng vai trò tiêu diệt vi sinh vật, ngăn chặn hoặc làm chậm sự phát triển và sinh sản của chúng, do đó bảo vệ mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân khỏi bị hư hỏng. Sorbic Acid and Potassium Sorbate có phổ hoạt tính diệt nấm rộng nhưng ít có tác dụng đối với vi khuẩn. Hoạt động kháng khuẩn tối ưu đạt được ở các giá trị pH lên tới 6,5. Hội đồng CIR đánh giá Potassium Sorbate thực tế không độc hại trong các nghiên cứu về độc tính cấp tính qua đường miệng, ở nồng độ lên đến 10%, thực tế không gây kích ứng mắt, nồng độ tối đa 10% chỉ gây kích ứng nhẹ cho da. Trong các nghiên cứu mãn tính khác, không có tác dụng gây ung thư nào được chứng minh bởi Axit Sorbic trong chế độ ăn có chứa tới 10% Axit Sorbic. Các công thức có chứa tới 0,5%Potassium Sorbate không phải là chất gây kích ứng sơ cấp hoặc tích lũy đáng kể và không phải là chất gây mẫn cảm. | Kích ứng da nhẹ |
| ||
Propylene Glycol | Chất điều hòa da | B – Nguy cơ trung bình | 3 – Nguy cơ trung bình | Propylene glycol là một loại cồn hữu cơ thường được sử dụng như một tác nhân điều hòa da. Nó có liên quan đến viêm da tiếp xúc kích thích và dị ứng cũng như nổi mề đay ở người; Những tình trạng dị ứng nhạy cảm này có thể được biểu hiện ở nồng độ propylene glycol thấp tới 2%. | Kích ứng da, Nổi mề đay |
| ||
Salvia Officinalis Oil | ||||||||
Sodium Benzoate | Chất bảo quản | A – An toàn | 3 – Nguy cơ trung bình | Sodium Benzoate là một chất bảo quản thường được sử dụng trong thực phẩm, dược phẩm và mỹ phẩm, đây là một loại cồn hữu cơ được tìm thấy trong nhiều loại trái cây và trà. Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét dữ liệu chỉ ra rằng việc tiếp xúc với chất này qua đường hô hấp không gây ra tác dụng phụ. Mặc dù, các thử nghiệm về độc tính gen đối với các thành phần này hầu hết đều cho kết quả âm tính, nhưng cũng có một số thử nghiệm cho kết quả dương tính. Tuy nhiên, các nghiên cứu về khả năng gây ung thư là âm tính. EWG đánh giá chất này có thể bị hạn chế sử dụng trong một số trường hợp nhất định. Sodium Benzoate được phép sử dụng làm chất bảo quản trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với nồng độ tối đa (được biểu thị bằng axit) là 2,5% trong các sản phẩm rửa sạch (trừ sản phẩm chăm sóc răng miệng), 1,7% trong chăm sóc răng miệng. |
| |||
Triethanolamine | Hình thành nhũ tương, Chất hoạt động bề mặt, Điều chỉnh độ pH | B – Nguy cơ trung bình | 6 – Nguy cơ trung bình | Triethanolamine (viết tắt là TEA) là chất lỏng đặc, trong, không màu, có mùi giống như amoniac. Chất này giúp hình thành nhũ tương bằng cách giảm sức căng bề mặt của các chất cần nhũ hóa để các thành phần tan trong nước và tan trong dầu có thể hòa trộn với nhau. Chúng cũng được sử dụng như chất hoạt động bề mặt hoặc chất điều chỉnh độ pH trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Triethanolamine có thể được sử dụng trong mỹ phẩm không tẩy rửa và các sản phẩm chăm sóc cá nhân và mỹ phẩm khác với nồng độ tối đa là 2,5%. |
| |||
Water | Dung môi, Chất hoà tan, Ổn định nhũ tương, Làm sạch | A – An toàn | EWG VERIFIED – An toàn | Water (Aqua) chính là nước được sử dụng trong công thức của hầu hết mọi loại mỹ phẩm và sản phẩm chăm sóc cá nhân. Nước chủ yếu được sử dụng làm dung môi trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, trong đó nước hòa tan nhiều thành phần mang lại lợi ích cho da, chẳng hạn như chất điều hòa và chất làm sạch. Nước cũng tạo thành nhũ tương khi các thành phần dầu và nước của sản phẩm được kết hợp để tạo thành kết cấu kem và lotion. Nước tinh khiết USP được pha chế từ nước và phải tuân thủ các quy định của Cơ quan Bảo vệ Môi trường Hoa Kỳ (EPA) đối với nước uống. Độ an toàn của nước trong mỹ phẩm phải tuân theo giám sát của Good Manufacturing Practices được nêu trong Hướng dẫn của FDA về Nguyên tắc Thực hành Sản xuất Mỹ phẩm và trong hướng dẫn quốc tế về Thực hành Sản xuất Tốt được gọi là ISO 22716. | Aqua Water, Aqua, Nước cất, Nước |
| ||
Xylityl Sesquicaprylate | ||||||||
ZinC Phenolsulfonate |
Mình nghĩ những sản phẩm có mức giá thế này sẽ khá phù hợp với những đối tượng là học sinh sinh viên. Nếu bạn nào muốn tìm kiếm một sản phẩm khử mùi cho cơ thể thì có thể trải nghiệm thử sản phẩm này nhé.
- Thiết kế, bao bì8.5
- Thương hiệu8.5
- Trải nghiệm và công dụng9
Ý kiến của các bạn rất quan trọng đối với mình, hãy để lại nhận xét của bạn về bài viết.