Nước tẩy trang của nhà Eveline đã trở nên rất quen thuộc với phái đẹp, dạo gần đây tẩy trang Eveline Gold Lift Expert cũng được nhiều người biết đến ngoài công dụng làm sạch còn hạn chế được những vết nhăn nhờ thành phần tinh chất vàng 24K. Liệu một dạng nước tẩy trang thông thường có công dụng bất ngờ đến vậy không? Hãy cùng Beaudy.vn review trải nghiệm sau khi sử dụng tẩy trang Eveline Gold Lift Expert bạn nhé!
- Bao bì, kết cấu của tẩy trang Eveline Gold Lift Expert
- Thành phần chính của tẩy trang Eveline Gold Lift Expert
- Công dụng của tẩy trang Eveline Gold Lift Expert
- Cảm nhận sau khi sử dụng tẩy trang Eveline Gold Lift Expert có tốt không?
- Ưu nhược điểm của tẩy trang Eveline Gold Lift Expert
- Cách sử dụng tẩy trang Eveline Gold Lift Expert
- Mua tẩy trang Eveline Gold Lift Expert ở đâu? Giá bao nhiêu?
- Thông tin sản phẩm
- Bảng phân tích dựa trên các thành phần
- Bảng chi tiết các thành phần
- Sản phẩm nên sử dụng kết hợp cùng
Bao bì, kết cấu của tẩy trang Eveline Gold Lift Expert
Mình đã mua hàng trên một trang thương mại điện tử nên sản phẩm tẩy trang sẽ được vận chuyển từ xa đến nhà mình. Có một chút hụt hẫng khi sản phẩm không có bao bì hộp đựng chuyên dụng mà chỉ được bảo vệ bởi một miếng xốp chống sốc, tuy nhiên chất lượng sản phẩm không bị ảnh hưởng gì hết nên mình cũng không quá nghiêm trong vận đề bao bì. Tẩy trang Eveline Gold Lift Expert mà mình mua có dạng hình trụ cao và khá vuông vức, kích thước tương đương với bắp tay mình với dung tích là 500ml nên mình nghĩ là sử dụng được rất lâu. Đúng với cái tên của sản phẩm tẩy trang Eveline Gold Lift Expert được cover bởi một màu vàng ánh kim rất sang trọng và đặc trưng.
Thiết kế của tẩy trang Eveline Gold Lift Expert có phần nắp bật tương đối vừa vặn. Phần nắp bật chắc chắn không để tẩy trang rỉ ra bên ngoài, đóng mở thì cũng nhẹ nhàng không gây đau tay. Phần lỗ tiết tẩy trang có kích thước vừa phải giúp mình tiết kiệm được lượng tẩy trang cho mỗi lần sử dụng. Riêng mình thì thấy thiết kế này dễ làm nước tẩy trang dây ra miệng nắp một chút xíu.

Kết cấu của tẩy trang Eveline Gold Lift Expert có màu trắng trong ở dạng lỏng. Khi sử dụng sẽ có một xíu mùi hương nhưng không quá nồng.
Thành phần chính của tẩy trang Eveline Gold Lift Expert
Ngoài những thành phần làm sạch và làm dịu da cơ bản đáp ứng tiêu chí của một loại nước tẩy trang thì còn một thành phần quan trọng nhất trong tẩy trang Eveline Gold Lift Expert là tinh chất vàng 24K. Có vẻ như đây là một thành phần nghe cũng mới lạ, công dụng của nó là khả năng chống lão hoá làn da rất tốt, làm chậm quá trình suy giảm collagen, từ đó cũng làm tăng độ đàn hồi của làn da và hỗ trợ các tế bào da săn chắc, hạn chế các nếp nhăn nên da sẽ bóng khoẻ từ trong ra ngoài.
Ngoài ra thì còn rất nhiều thành khác chuyên dụng của nước tẩy trang mọi người có thể tham khảo thêm: Aqua (Water), PEG-6 Caprylic/Capric Glycerides Propanedol, Tetrasodium Glutamate Diacetate, Argan Oil Polyglyceryl-6 Esters, Glycerin, Hyaluronic Acid Leuconostoc/Radish Root Ferment Filtrate, Macrocystis Pyrifera Extract, Glucose, Pantherol, Coloidal Gold Allantoin, Xylitylglucoside, Anhydroxylitol, Xylitol, Cetrimonium Bromide, Hydroxyactopherone, Levulinic Acid Potassium Sorbate, Sodium Benzoate, Sodium Levulinate, Parfum (Fragrance), Citric Acid, Benzyl Salicylate, Citronellol, Limonene, Hexyl Cinnamal, Linalool.

Công dụng của tẩy trang Eveline Gold Lift Expert
- Làm sạch bụi bẩn, make up trên da
- Làm dịu da
- Hạn chế lão hoá cho da
- Giúp da mềm mại căng bóng
Cảm nhận sau khi sử dụng tẩy trang Eveline Gold Lift Expert có tốt không?
Mình là người đã sử dụng qua rất nhiều loại tẩy trang từ các thương hiệu lớn đến thương hiệu bình dân để tìm cho mình một sản phẩm phù hợp nhất. Đối với dòng sản phẩm tẩy trang đến từ nhà Eveline mình cũng đã sử dụng qua nhiều loại, bởi vì thương hiệu này có rất nhiều loại tẩy trang dành cho nhiều làn da khác nhau cũng như với các chức năng khác nhau. Lần này mình chọn dùng thử tẩy trang Eveline Gold Lift Expert vì nghe phong phanh tiếng tăm của em nó về hạn chế lão hoá cho làn da, theo như mình nghĩ thì một sản phẩm vừa tẩy trang vừa dưỡng da như thế thì còn gì bằng.
Mình đã sử dụng tẩy trang Eveline Gold Lift Expert và cũng có những cảm nhận thực tế về sản phẩm này. Điều đầu đó là hiệu quả tẩy trang tốt, những lớp bụi bẩn lấy đi rất dễ dàng và hầu như là làm sạch toàn bộ gương mặt mình, về phần các lớp make up mình thấy tẩy trang Eveline Gold Lift Expert có khả năng tẩy trang tương đối hiệu quả, đối với những lớp make up nhẹ nhàng của mình thì không làm khó được em nó, tuy nhiên nếu mọi người trang điểm đậm phần mắt hay môi thì nên dùng một lượng lớn hơn. Điều thứ hai mình tâm đắc ở em này là khả năng làm mềm mịn da rất tốt, khi sử dụng không để lại nhờn rít cũng không gây khô da bong tróc mà ngược lại mình thấy da có độ đàn hồi và mềm mịn như được cung cấp đủ nước vậy. Về khả năng làm mờ vết nhăn hạn chế lão hoá thì mình nghĩ cần có thời gian lâu hơn để trải nghiệm thì mới thực sự đánh giá được công dụng này.

Tổng kết: Đối với mình tẩy trang Eveline Gold Lift Expert là một sản phẩm bình dân nhưng hiệu quả lại vượt qua cả giá thành của nó. Mình đánh giá về chất lượng của em này là 8.5/10 vì độ an toàn lành tính. Mọi người có thể trải nghiệm thử sản phẩm này để có cái nhìn thực tế hơn nhé!
Ưu nhược điểm của tẩy trang Eveline Gold Lift Expert
Ưu điểm
- Tẩy trang tốt, loại bỏ bụi bẩn và các lớp make up nhanh chóng
- Làm da mềm mại, không gây bong tróc
- Tăng độ đàn hồi, căng bóng cho làn da
- Thành phần an toàn, lành tính

- Giúp da chắc khoẻ từ bên trong
- Sử dụng cho nhiều loại da
- Không gây cay mắt, đắng miệng
- Dung tích lớn
- Giá thành rẻ
Nhược điểm
- Hiệu quả làm mờ vết nhăn chưa quá rõ rệt
- Có chứa hương liệu
- Thành phần Cetrimonium Bromide đóng vai trò là chất làm sạch nhưng có khả năng gây kích ứng cao (kích ứng da, mắt) theo đánh giá của EWG
Cách sử dụng tẩy trang Eveline Gold Lift Expert
- Lấy một lượng tẩy trang Eveline Gold Lift Expert vừa đủ ra bông tẩy trang
- Cho bông tẩy trang đã thấm tinh chất lên da
- Nhẹ nhàng lau toàn bộ gương mặt theo chiều từ dưới lên trên, từ trong ra ngoài
- Đối với những vùng make up đậm như ở mắt, môi nên giữ bông tẩy trang trong vòng 5s sau đó lau nhẹ sẽ làm sạch nhanh chóng hơn
- Rửa mặt lại với nước sạch
Mua tẩy trang Eveline Gold Lift Expert ở đâu? Giá bao nhiêu?
Bạn có thể mua tẩy trang Eveline Gold Lift Expert với giá dưới 200.000VNĐ/chai 500ml.
Thông tin sản phẩm
- Công dụng: tẩy trang
- Dung tích/Trọng lượng: 500ml
- Kết cấu: lỏng
- Đối tượng phù hợp: mọi loại da
- Thương hiệu: Eveline Gold Lift Expert
- Xuất xứ: Ba Lan
Xem thêm bài viết Review trải nghiệm sản phẩm của Beaudy.vn:
- Review nước tẩy trang Eveline Hyaluron Clinic B5: làm sạch da hiệu quả
- Review tẩy trang Laroche Posay cho da dầu mụn: làm sạch da hiệu quả
Cảm ơn mọi người đã lắng nghe chia sẻ của mình về tẩy trang Eveline Gold Lift Expert. Hi vọng mọi người sẽ có thêm nhiều thông tin bổ ích, hãy đến với Beaudy.vn để được khám phá thêm nhiều trải nghiệm sản phẩm tốt nhất cùng xu hướng làm đẹp mới nhất nhé!
Bảng phân tích dựa trên các thành phần
Bảng chi tiết các thành phần
Thành phần | Công dụng | Điểm CIR | Điểm EWG | Mô tả thành phần | NÊN kết hợp với các thành phần | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Tên gọi khác | Bài viết chi tiết về thành phần | Các sản phẩm nên sử dụng kết hợp | Các sản phẩm có chứa thành phần |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Anhydroxylitol | Giữ ẩm da, Dưỡng da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Anhydroxylitol là một thành phần dưỡng ẩm có nguồn gốc từ đường và là một phần của bộ ba dưỡng ẩm (bên cạnh Xylitylglucoside & Xylitol) có tên là Aquaxyl. Theo một số báo cáo thành phần này có công dụng giữ ẩm và dưỡng da. Hội đồng chuyên gia CIR và EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. |
| ||||||
Argan Oil Polyglyceryl-6 Esters | |||||||||||
Benzyl Salicylate | Chất tạo mùi hương | N/A – Not Available | 5 – Nguy cơ trung bình | Benzyl Salicylate là este của cồn benzyl và axit salicylic; thành phần này có liên quan đến dị ứng và viêm da tiếp xúc. Đây là một thành phần hương thơm phổ biến có mùi hoa nhẹ. Đây là một trong những “EU 26 fragrances” phải được dán nhãn riêng (và không thể đơn giản đưa vào thuật ngữ “hương thơm/nước hoa” trên nhãn) vì có khả năng gây dị ứng. Tiêu chuẩn IFRA hạn chế sử dụng Benzyl Salicylate trong nước hoa vì có khả năng gây mẫn cảm. Ở châu Âu, Benzyl Salicylate được đưa vào danh sách các chất “gây dị ứng”. | Kích ứng da, Viêm da | ||||||
CETRIMONIUM BROMIDE | Ức chế sự tích tụ tĩnh điện, Làm sạch da, Ngăn mùi hôi, Hình thành nhũ tương, Chất bảo quản | B – Nguy cơ trung bình | 7 – Nguy cơ cao | CETRIMONIUM BROMIDE là muối amoni bậc bốn, thành phần này đều ngăn ngừa hoặc ức chế sự tích tụ tĩnh điện. Cetrimonium Bromide cũng giúp làm sạch da hoặc ngăn mùi bằng cách tiêu diệt hoặc ức chế sự phát triển của vi sinh vật và bằng cách giúp nước trộn với dầu và chất bẩn để chúng có thể được rửa sạch. Chúng cũng giúp hình thành nhũ tương bằng cách giảm sức căng bề mặt của các chất được nhũ hóa và giúp phân phối hoặc đình chỉ chất rắn không hòa tan trong chất lỏng. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng thành phần này an toàn để sử dụng trong các sản phẩm tẩy rửa và an toàn khi sử dụng ở nồng độ lên tới 0,25% trong các sản phẩm còn sót lại. Hội đồng Chuyên gia CIR đã xem xét dữ liệu chỉ ra rằng Cetrimonium Bromide dùng đường uống được hấp thu kém từ ruột. Cetrimonium Bromide bôi ngoài da được hấp thụ vào da nhưng không nhanh. Kích ứng da và mẫn cảm và kích ứng mắt đã được nhìn thấy với các muối amoni bậc bốn này. Cetrimonium Bromide, Cetrimonium Chloride và Steartrimonium Chloride được liệt kê là alkyl (C12-C22) trimethyl amoni bromide và clorua trong Quy định về Mỹ phẩm của Liên minh Châu Âu. Thành phần này có thể được sử dụng làm chất bảo quản ở nồng độ tối đa là 0,1%. Hội đồng chuyên gia CIR đã kết luận các thành phần sau đây là an toàn trong thực tế sử dụng và nếu nồng độ được điều chế an toàn. EWG đánh giá đây là chất có khả năng gây kích ứng cao và bị gắn nhãn nên hạn chế sử dụng trong mỹ phẩm. | Kích ứng da, Kích ứng mắt | ||||||
Citronellol | Chất tạo mùi hương, Hương liệu | N/A – Not Available | 4 – Nguy cơ trung bình | Citronellol là một thành phần mùi hương tự nhiên có nguồn gốc từ thực vật như hoa hồng, phong lữ và sả. Như với tất cả các thành phần nước hoa, citronellol cũng có thể gây viêm da tiếp xúc dị ứng và nên tránh nếu bạn bị dị ứng nước hoa. Trong một nghiên cứu trên toàn thế giới năm 2001 với 178 người được biết là nhạy cảm với mùi hương citronellol đã cho kết quả dương tính trong 5,6% tổng số các trường hợp. Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm (FDA) đã phê duyệt việc sử dụng Citronellol làm chất tạo hương vị để bổ sung trực tiếp vào thực phẩm. Sự an toàn của Citronellol đã được đánh giá bởi Hội đồng chuyên gia của Viện nghiên cứu về nguyên liệu tạo hương thơm (REXPAN). Dựa trên đánh giá này, Tiêu chuẩn IFRA hạn chế việc sử dụng Citronellol trong nước hoa vì khả năng gây mẫn cảm. | Dị ứng | ||||||
Coloidal Gold Allantoin | |||||||||||
Parfum | Nước hoa, Chất tạo mùi, Tạo hương thơm | 8 – Nguy cơ cao | Parfum là các chất tự nhiên hoặc tổng hợp được sử dụng chỉ để tạo mùi cho sản phẩm mỹ phẩm và thường được ghi tên gọi chung là Parfum, Parfume, Fragrance. Mặc dù FDA không yêu cầu ghi nhãn chất gây dị ứng đối với thành phần Parfum, tuy nhiên một số thành phần này có thể có khả năng gây phản ứng dị ứng da hoặc nhạy cảm đối với một số người. (Ngoại trừ 26 chất gây dị ứng hương thơm đã được công nhận thì phải được liệt kê theo tên riêng khi có trong sản phẩm ở nồng độ lớn hơn 0,001% (đối với sản phẩm không rửa trôi), hoặc 0,01% đối với sản phẩm rửa sạch như Rượu benzyl, Cinnamyl Alcohol,..). | Dị ứng, Nhạy cảm với mùi hương | Dị ứng, Nhạy cảm | Fragrance, Perfume |
| ||||
Hexyl Cinnamal | N/A – Not Available | 3 – Nguy cơ trung bình | Hexyl Cinnamal là một thành phần mùi hương tự nhiên hoặc được sản xuất tổng hợp. Đây là một thành phần hương thơm phổ biến có mùi giống như hoa nhài. Đây là một trong “26 loại nước hoa của EU” phải được dán nhãn riêng vì khả năng gây dị ứng. Tốt nhất nên tránh nếu da bạn nhạy cảm. EWG đánh giá thành phần này có khả năng gây kích ứng ở da cao. | Kích ứng da |
| ||||||
Hyaluronic Acid | Dưỡng ẩm cho da, Làm mềm da, Chất tạo độ nhớt, Phục hồi da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Hyaluronic Acid hay còn gọi là HA. Cấu tạo của HA có cấu trúc hóa học giống như một phân tử đường Polysaccharide, nhưng nặng hơn và có khối lượng từ 600.000 đến 1.000.000 đơn vị Dalton. Nhờ thế HA có khả năng giữ nước vượt trội hơn so với các hoạt chất khác. Trong mỹ phẩm, Hyaluronic Acid thường có trong công thức của các sản phẩm chăm sóc da, son môi, trang điểm mắt và mặt với vai trò dưỡng ẩm, giảm bong tróc và phục hồi sự mềm mại cho da, làm phẳng nếp nhăn tạm thời bằng đường tiêm. Hyaluronic Acid còn giúp tăng độ nhớt của nước trong sản phẩm mỹ phẩm. Hội đồng CIR đánh giá HA là thành phần mỹ phẩm bôi ngoài da an toàn, không gây độc tính sinh sản, không ảnh hưởng nhiễm sắc thể. | Panthenol, Retinol, Niacinamide | Hút ẩm ngược, Bít tắc lỗ chân lông | HA |
|
| ||
Hydroxyactopherone | |||||||||||
Leuconostoc Radish Root Ferment Filtrate | |||||||||||
Levulinic Acid Potassium Sorbate | |||||||||||
Limonene | Hương liệu, Dung môi | 6 – Nguy cơ trung bình | Limonene là một chất lỏng không màu có mùi cam quýt nhẹ, tươi và ngọt được sử dụng để tạo ra nước hoa và hương vị. Nó là chất tự nhiên được tìm thấy trong nhiều loại trái cây họ cam quýt. Limonene là một hợp chất thơm tự nhiên được tìm thấy trong vỏ trái cây họ cam quýt. Nó cũng có thể được sản xuất tổng hợp. Limonene có chức năng như một thành phần hương thơm và như một dung môi. Tiêu chuẩn của Hiệp hội Nước hoa Quốc tế (IFRA) đã được thiết lập. Tiêu chuẩn IFRA hạn chế việc sử dụng Limonene trong nước hoa vì khả năng gây mẫn cảm. Ở Châu Âu, Limonene được đưa vào danh sách các chất “gây dị ứng”. Sự hiện diện của Limonene phải được chỉ định trong danh sách các thành phần khi nồng độ của nó vượt quá: 0,001% trong các sản phẩm để lại trên da 0,01% trong các sản phẩm được rửa sạch khỏi da. Quá trình Đánh giá Thành phần Mỹ phẩm (CIR) trì hoãn việc xem xét các thành phần hương thơm riêng lẻ cho chương trình IFRA trừ khi thành phần đó có những công dụng quan trọng khác ngoài công dụng tạo hương thơm. | Kích ứng |
| ||||||
Linalool | Hương liệu, Tạo hương vị | 3 – Nguy cơ trung bình | Linalool là chất lỏng không màu đến vàng rất nhạt, có mùi hoa tương tự như mùi của dầu cam bergamot và hoa oải hương Pháp. Nó là một chất tự nhiên được sử dụng để tạo ra nước hoa và hương vị. Linalool có chức năng như một thành phần hương thơm. Linalool là một chất tạo mùi thơm tự nhiên được sản xuất bởi nhiều loại thực vật như bạc hà, quế, trái cây họ cam quýt và cây bạch dương. Sự an toàn của Linalool đã được đánh giá bởi Hội đồng chuyên gia của Viện nghiên cứu về nguyên liệu tạo hương thơm (REXPAN). Dựa trên đánh giá này, Tiêu chuẩn Hiệp hội Nước hoa Quốc tế (IFRA) đã được thiết lập. Tiêu chuẩn IFRA hạn chế việc sử dụng Linalool trong nước hoa vì khả năng gây mẫn cảm. Hội đồng chuyên gia của Hiệp hội các nhà sản xuất hương liệu và chiết xuất đã xem xét mức độ an toàn của linalool và xác định rằng nó được công nhận chung là an toàn (GRAS) để sử dụng làm chất tạo hương vị. Quá trình Đánh giá Thành phần Mỹ phẩm (CIR) trì hoãn việc xem xét các thành phần hương thơm riêng lẻ cho chương trình IFRA trừ khi thành phần đó có những công dụng quan trọng khác ngoài công dụng tạo hương thơm. |
| |||||||
Macrocystis Pyrifera Extract | |||||||||||
PEG-6 CAPRYLIC | Cái thiện kết cấu, Làm mềm da, Giữ ẩm da | B – Nguy cơ trung bình | 3 – Nguy cơ trung bình | PEG-6 CAPRYLIC hay còn gọi là Capric Glycerides là một dẫn xuất polyethylen glycol của hỗn hợp mono-, di- và triglyceride của caprylic và axit capric với trung bình 6 mol oxit ethylene. Đây là chất lỏng trong, không nhớt. Nó được biết là cải thiện kết cấu của các công thức dạng sữa (ví dụ như sữa rửa mặt..). Nó có nguồn gốc từ dầu dừa và glycerin và được coi là một thành phần làm mềm da và giúp da chống lại sự mất độ ẩm. Độ an toàn của thành phần này được EWG đánh giá từ thang điểm 1-3 và phụ thuộc vào sản phẩm được điều chế như thế nào. | PEG 6 Caprylic Capric Glycerides | ||||||
Pantherol | |||||||||||
Propanediol | Cấp ẩm, Dung môi, Chất làm giảm độ nhớt, Thúc đẩy quá trình hấp thụ dưỡng chất | A – An toàn | 2 – Nguy cơ thấp | Propanediol ở ngoài tự nhiên có nguồn gốc từ ngô, là một hoạt chất thường được dùng thay thế propylene glycol. Công dụng chính của Propanediol là thúc đẩy quá trình hấp thụ các dưỡng chất vào da. Chất này cũng có tính hydrat hóa nên sẽ mang đến cảm giác mịn mượt cho sản phẩm và tăng độ ẩm cho da. Trong một số sản phẩm thì Propanediol đóng vai trò là dung môi hoặc chất giảm độ nhớt. Theo báo cáo vào tháng 06/2018 của CIR thì Propanediol có độ lành tính cao, an toàn khi sử dụng trong mỹ phẩm có công thức bào chế không gây kích ứng. Ngoài ra EWG cũng công nhận chất này không gây ung thư, không làm gián đoạn nội tiết, tuy nhiên trong một vài sản phẩm có thể gây kích ứng cho mắt. | Kích ứng mắt | 2 2 Propanediol, 1 1 Propanediol, 1 3 Propanediol |
| ||||
SODIUM LEVULINATE | Dưỡng da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | SODIUM LEVULINATE là muối natri của Axit Levulinic. Axit levulinic, hay axit 4-oxopentanoic, là một hợp chất hữu cơ có công thức CH3C(O)CH2CH2CO2H. Nó được phân loại là một axit keto. Chất rắn kết tinh màu trắng này hòa tan trong nước và dung môi hữu cơ phân cực. Nó có nguồn gốc từ sự phân hủy của cellulose và là tiền chất tiềm năng cho nhiên liệu sinh học, chẳng hạn như etyl levulinat. SODIUM LEVULINATE có công dụng dưỡng da. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | |||||||
Sodium Benzoate | Chất bảo quản | A – An toàn | 3 – Nguy cơ trung bình | Sodium Benzoate là một chất bảo quản thường được sử dụng trong thực phẩm, dược phẩm và mỹ phẩm, đây là một loại cồn hữu cơ được tìm thấy trong nhiều loại trái cây và trà. Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét dữ liệu chỉ ra rằng việc tiếp xúc với chất này qua đường hô hấp không gây ra tác dụng phụ. Mặc dù, các thử nghiệm về độc tính gen đối với các thành phần này hầu hết đều cho kết quả âm tính, nhưng cũng có một số thử nghiệm cho kết quả dương tính. Tuy nhiên, các nghiên cứu về khả năng gây ung thư là âm tính. EWG đánh giá chất này có thể bị hạn chế sử dụng trong một số trường hợp nhất định. Sodium Benzoate được phép sử dụng làm chất bảo quản trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với nồng độ tối đa (được biểu thị bằng axit) là 2,5% trong các sản phẩm rửa sạch (trừ sản phẩm chăm sóc răng miệng), 1,7% trong chăm sóc răng miệng. |
| ||||||
Tetrasodium Glutamate Diacetate | Chất chelating | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Tetrasodium Glutamate Diacetate là hợp chất hữu cơ, là một tác nhân chelate liên kết với các ion kim loại, khử hoạt tính của chúng và giúp ngăn chặn các tác động bất lợi của chúng đối với sự ổn định hoặc vẻ ngoài của các sản phẩm mỹ phẩm. Nó cũng giúp duy trì độ trong, bảo vệ các hợp chất tạo hương thơm và ngăn ngừa ôi thiu. Tetrasodium glutamate diacetate được sử dụng trong xà phòng tắm, chất tẩy rửa và sản phẩm khử mùi không xịt. Sự an toàn của tetrasodium glutamate diacetate đã được đánh giá bởi Hội đồng chuyên gia về an toàn thành phần mỹ phẩm (trước đây gọi là Hội đồng chuyên gia đánh giá thành phần mỹ phẩm) vào năm 2021. Hội đồng chuyên gia kết luận rằng tetrasodium glutamate diacetate an toàn khi được sử dụng trong thực tiễn sử dụng và nồng độ hiện tại trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Hội đồng chuyên gia lưu ý rằng tetrasodium glutamate diacetate được hấp thụ chậm qua đường tiêu hóa và sự hấp thụ qua da có thể còn chậm hơn. Hội đồng chuyên gia cũng lưu ý việc thiếu dữ liệu về khả năng gây ung thư (tiềm năng gây ung thư) và tetrasodium glutamate diacetate có thể chứa muối của axit nitrilotriacetic, chất gây ung thư loại 2B theo Cơ quan Nghiên cứu Ung thư Quốc tế (IARC). Tuy nhiên, mối lo ngại đã được giảm thiểu nhờ nhiều nghiên cứu về độc tính di truyền (cả trong ống nghiệm và trong cơ thể sống), không chỉ ra hoạt động di truyền bất lợi ở nồng độ thấp của thành phần này trong các sản phẩm còn sót lại. | |||||||
Water | Dung môi, Chất hoà tan, Ổn định nhũ tương, Làm sạch | A – An toàn | EWG VERIFIED – An toàn | Water (Aqua) chính là nước được sử dụng trong công thức của hầu hết mọi loại mỹ phẩm và sản phẩm chăm sóc cá nhân. Nước chủ yếu được sử dụng làm dung môi trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, trong đó nước hòa tan nhiều thành phần mang lại lợi ích cho da, chẳng hạn như chất điều hòa và chất làm sạch. Nước cũng tạo thành nhũ tương khi các thành phần dầu và nước của sản phẩm được kết hợp để tạo thành kết cấu kem và lotion. Nước tinh khiết USP được pha chế từ nước và phải tuân thủ các quy định của Cơ quan Bảo vệ Môi trường Hoa Kỳ (EPA) đối với nước uống. Độ an toàn của nước trong mỹ phẩm phải tuân theo giám sát của Good Manufacturing Practices được nêu trong Hướng dẫn của FDA về Nguyên tắc Thực hành Sản xuất Mỹ phẩm và trong hướng dẫn quốc tế về Thực hành Sản xuất Tốt được gọi là ISO 22716. | Aqua Water, Aqua, Nước cất, Nước |
| |||||
Xylitol | Dưỡng ẩm | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Xylitol là một loại đường là một phần của bộ ba dưỡng ẩm được gọi là Aquaxyl, đây là một rượu đường sử dụng như một chất làm ngọt. Xylitol được tìm thấy trong tự nhiên ở nồng độ thấp trong các sợi của nhiều trái cây và rau, có thể chiết xuất từ nhiều loại quả mọng, yến mạch và nấm và có thể được sản xuất bằng hoạt động của men trên xylose chứa trong các chất dạng sợi như vỏ ngô và đường mía bắp. Hội đồng chuyên gia CIR và EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. |
| ||||||
Xylitylglucoside | Dưỡng ẩm | N/A – Not Available | 1 – Nguy cơ thấp | Xylitylglucoside là phần chính của phức hợp dưỡng ẩm có tên là Aquaxyl. Đến từ hai loại đường thực vật liên kết với nước, glucose và xylitol. Điều này có nghĩa là một mặt nó có thể tối ưu hóa lượng nước dự trữ bằng cách tăng các NMF quan trọng (yếu tố giữ ẩm tự nhiên – những thứ tự nhiên có trong da và giúp giữ nước) – như axit hyaluronic và chondroitin sulfat – trong da. Mặt khác, nó cũng hạn chế mất nước bằng cách cải thiện hàng rào bảo vệ da bằng cách tăng lipid (ceramides và cholesterol) và tổng hợp protein. Các thử nghiệm in vivo (thực hiện trên người thật) cho thấy Aquaxyl 3% không chỉ làm tăng hàm lượng nước ở lớp ngoài tức thời và lâu dài mà còn cải thiện rõ rệt làn da nứt nẻ, khô ráp và làm mịn bề mặt da sau một tháng điều trị. Tác dụng dưỡng ẩm của Aquaxyl cũng đã được kiểm tra trong một nghiên cứu so sánh trên Tạp chí Da liễu Mỹ phẩm. Bốn chất giữ ẩm đã được kiểm tra khi kết hợp với 5% glycerin trong công thức hydrogel và một chất có 4% Aquaxyl hoạt động tốt như chất giữ ẩm nổi tiếng, urê và tốt hơn một chút so với công thức chứa các thành phần NMF hoặc chiết xuất thực vật dưỡng ẩm có tên là Imperata Cylindrica. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. |
| ||||||
Citric acid | Tẩy da chết hóa học, Chất bảo quản, Cân bằng pH | A – An toàn | 2 – Nguy cơ thấp | citric acid là một axit yếu được tìm thấy rộng rãi trong cả thực vật và động vật. Nó là một thành phần tự nhiên phổ biến trong trái cây họ cam quýt, chẳng hạn như nước chanh, chứa khoảng 5-8% citric acid. Việc sử dụng chủ yếu citric acid là hương liệu tự nhiên và chất bảo quản trong thực phẩm và đồ uống, đặc biệt là nước giải khát. Các sản phẩm có chứa citric acid và một số muối và este của nó có thể được điều chế an toàn để sử dụng cụ thể cho da em bé hoặc sử dụng gần vùng mắt hoặc màng nhầy. Citric acid cũng là một trong nhóm các thành phần được gọi là axit alpha hydroxy (AHA) được sử dụng làm thành phần tẩy da chết hóa học. Thành phần này cũng giúp bảo quản mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân bằng cách chelate (tạo phức) kim loại. Axit xitric và muối của nó cũng được thêm vào mỹ phẩm để giúp điều chỉnh cân bằng axit/bazơ. Độ an toàn của axit xitric, muối và este của nó đã được đánh giá bởi Hội đồng chuyên gia đánh giá thành phần mỹ phẩm (CIR) vào năm 2014. CIR đã xem xét các tài liệu và dữ liệu khoa học chỉ ra rằng ở nồng độ được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, citric acid cũng như muối và este của nó không phải là chất gây kích ứng mắt, cũng như không gây kích ứng da hoặc phản ứng dị ứng da. Do đó, CIR kết luận rằng dữ liệu khoa học hiện có cho thấy citric acid, muối và este của nó an toàn. Hội đồng chuyên gia CIR đã lưu ý rằng mặc dù axit citric có thể được coi là axit alpha-hydroxy, nhưng nó cũng là axit beta-hydroxy. Hội đồng chuyên gia CIR kết luận rằng mối lo ngại về độ nhạy cảm với ánh nắng mặt trời tăng lên do sử dụng các sản phẩm có chứa axit alpha-hydroxy không liên quan đến các sản phẩm có chứa citric acid cũng như muối và este của nó do sự khác biệt về cấu trúc hóa học. |
| ||||||
Glucose | Giữ nước, Dưỡng ẩm | glucose là một loại đường thường thu được bằng cách thủy phân tinh bột. Nó có đặc tính liên kết nước, có nghĩa là nó giúp giữ cho làn da của bạn đẹp và ngậm nước. Glucose là một loại đường đơn giản được sử dụng làm nguồn năng lượng cho các tế bào sống. Nó được sản xuất bởi thực vật như một trong những sản phẩm chính của quá trình quang hợp. Glucose có sẵn ở dạng chất màu trắng, tinh thể rắn hoặc dung dịch nước. Glucose được sản xuất thương mại bằng cách thủy phân tinh bột bằng enzym. Tinh bột có thể được lấy từ nhiều loại thực vật bao gồm ngô, gạo, lúa mì, khoai tây, sắn, dong riềng và cao lương. Tinh bột ngô là nguồn Glucose phổ biến nhất ở Hoa Kỳ. Hội đồng chuyên gia CIR và EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. |
| ||||||||
Glycerin | Dưỡng ẩm da, Giữ ẩm da, Dưỡng tóc, Chất giảm độ nhớt, Tạo hương thơm, Chất làm biến tính | A – An toàn | 2 – Nguy cơ thấp | Glycerin hoặc Glycerol là một hợp chất cồn tự nhiên được tìm thấy trong tất cả các mô của động vật, thực vật và con người, bao gồm cả da và máu. Glycerin được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân có thể được lấy từ các nguồn tự nhiên (ví dụ: đậu nành, mía hoặc siro ngô) hoặc được sản xuất tổng hợp. Glycerin là một chất giữ ẩm nổi tiếng giúp ngăn ngừa khả năng da bị mất ẩm. Các chức năng khác của glycerin sử dụng như một thành phần tạo hương thơm, chất làm biến tính, chất dưỡng tóc, chất dưỡng da— chất giữ ẩm, chất bảo vệ da và chất làm giảm độ nhớt của sản phẩm. Glycerin là thành phần được sử dụng phổ biến thứ ba trong mỹ phẩm (sau nước và nước hoa), theo Personal Care Products Council (Hội đồng Sản phẩm Chăm sóc Cá nhân), nồng độ của Glycerin trong một số sản phẩm làm sạch da có thể lên tới 99,4%. Theo đánh giá CIR, glycerin đã chứng minh tác dụng phụ, không có phản ứng dị ứng da, không ảnh hưởng đến sinh sản và không gây ung thư. | Glycerol, Propantriol |
|
Đối với mình tẩy trang Eveline Gold Lift Expert là một sản phẩm bình dân nhưng hiệu quả lại vượt qua cả giá thành của nó. Mình đánh giá về chất lượng của em này là 8.5/10 về khả năng làm sạch. Mọi người có thể trải nghiệm thử sản phẩm này để có cái nhìn thực tế hơn nhé!
- Trải nghiệm8.5
- Thương hiệu8.5
- Bao bì8
sản phẩm đúng như bài review nói, thanks bạn