Nước tẩy trang Eveline Hyaluron Clinic B5 được biết đến như một loại tẩy trang có khả năng làm sạch và dưỡng ẩm da hiệu quả nhờ thành phần Pathenol và các chiết xuất thiên nhiên. Nếu bạn vẫn đang băn khoăn về công dụng cũng như độ hiệu quả của sản phẩm này thì hãy để Beaudy.vn review nước tẩy trang Eveline B5 sau một thời gian trải nghiệm em này nhé.
- Bao bì, kết cấu của nước tẩy trang Eveline Hyaluron Clinic B5
- Thành phần chính của nước tẩy trang Eveline Hyaluron Clinic B5
- Công dụng của nước tẩy trang Eveline Hyaluron Clinic B5
- Cảm nhận sau khi sử dụng nước tẩy trang Eveline Hyaluron Clinic B5 có tốt không?
- Ưu nhược điểm của nước tẩy trang Eveline Hyaluron Clinic B5
- Cách sử dụng nước tẩy trang Eveline Hyaluron Clinic B5
- Mua nước tẩy trang Eveline Hyaluron Clinic B5 ở đâu? Giá bao nhiêu?
- Thông tin sản phẩm
- Bảng phân tích dựa trên các thành phần
- Bảng chi tiết các thành phần
Bao bì, kết cấu của nước tẩy trang Eveline Hyaluron Clinic B5
Mình khá bất ngờ với cách đóng gói sản phẩm nước tẩy trang Eveline Hyaluron Clinic B5 vì khi mình nhận được hàng thì sản phẩm được quấn trong một miếng xốp chống xóc và đặt trong một chiếc hộp giấy bình thường của đơn vị vận chuyển. Mặc dù sản phẩm được bảo vệ rất tốt bởi miếng xốp chống xóc nhưng mình vẫn nghĩ sản phẩm nên bổ sung bao bì riêng của thương hiệu trông sẽ sang trọng hơn. Nước tẩy trang Eveline Hyaluron Clinic B5 được đựng trong một chai nhựa có hình trụ tròn nhưng có độ vuông vức và góc cạnh khiến thiết kế trở nên mạnh mẽ và thanh lịch. Bên ngoài nước tẩy trang Eveline Hyaluron Clinic B5 dán thông tin sản phẩm, tên sản phẩm trên nền màu xanh ngọc bích, sự kết hợp giữa độ trong suốt của chai nhựa và màu sắc đó đã làm sản phẩm trở nên quý phái hơn.
Thiết kế nước tẩy trang Eveline Hyaluron Clinic B5 có phần nắp bật khá chắc chắn tuy nhiên đó cũng trở thành nhược điểm cho việc đóng mở vì nắp bật rất cứng nên có thể làm tay đau. Hơn nữa việc thiết kế nắp bật như vậy lâu ngày sẽ làm nước tẩy trang tiếp xúc nhiều với không khí cũng như dung dịch dây ra bên ngoài rất nhiều. Về phần lỗ tiết nước tẩy trang thì mình thấy có kích thước nhỏ giúp tiết kiệm cho mỗi lần sử dụng.

Kết cấu nước tẩy trang Eveline Hyaluron Clinic B5 có màu trắng trong như nước và rất lỏng, khi lắc lên sẽ tạo bọt. Về phần mùi hương thì nước tẩy trang Eveline Hyaluron Clinic B5 có một mùi thơm khá đặc trưng nhưng không gây khó chịu cho người dùng.
Thành phần chính của nước tẩy trang Eveline Hyaluron Clinic B5
- Pathenol: đây là thành phần có nguồn gốc là B5 có khả năng dưỡng ẩm rất tốt, cung cấp cho da một độ ẩm phù hợp, làm dịu da sau kích ứng và hạn chế các tình trạng kích ứng trên da.
- Axit Hyaluronic: thành phần này có tác dụng làm da trẻ khoẻ, hạn chế xuất hiện những nếp nhăn sớm và giảm lão hoá cho làn da.
- Chiết xuất rau má: đây là một thành phần thiên nhiên rất tốt có khả năng giảm sưng viêm do mụn.
Mình rất thích nước tẩy trang Eveline Hyaluron Clinic B5 vì thành phần cấp ẩm của sản phẩm này rất tốt không làm khô da, ngoài ra cũng có các chiết xuất từ thiên nhiên lành tính nên mình rất ưu ái sử dụng.
Thành phần đầy đủ: WATER, PEG-6 CAPRYLIC/CAPRIC, GLYCERIDES, OLIVE OIL PEG-7 ESTERS, CAPRYLY/CAPRYL GLUCOSIDE, TETRASODIUM GLUTAMATE DIACETATE, PANTHENOL, CAPRYLOYL GLYCINE, XYLITYGLUCOSIDE, HEXYLENE GLYCOL, PARFUM, CETRIMONIUM BROMIDE, BUTYLENE GLYCOL, CENTELLA ASIATICA LEAF EXTRACT, SODIUM CITRATE, PENTYLENE GLYCOL, GLYCERIN, FRUCTOSE, UREA, CITRIC ACID, SODIUM HYDROXIDE, MALTOSE, SODIUM PCA, SODIUM CHLORIDE, SODIUM LACTATE, TREHALOSE, ALLANTOIN, SODIUM HYALURONATE, GLUCOSE, MARIS AQUA, HYDROLYZED ALGIN, SUCROSE, PHENETHYL ALCOHOL, PHENOXYETHANOL, SODIUM BENZOATE, HYDROXYACETOPHENONE, LEVULINIC ACID, SODIUM LEVULINATE
Công dụng của nước tẩy trang Eveline Hyaluron Clinic B5
- Làm sạch da, loại bỏ bã nhờn, mỹ phẩm và lớp trang điểm
- Dưỡng ẩm cho da
- Làm dịu da sau kích ứng
- Hạn chế tình trạng sưng viêm, kích ứng
- Hạn chế tình trạng lão hoá sớm
Cảm nhận sau khi sử dụng nước tẩy trang Eveline Hyaluron Clinic B5 có tốt không?
Mình là một người rất cuồng sử dụng nước tẩy trang, mình đã sử dụng rất nhiều loại tẩy trang khác nhau để tìm kiếm loại tẩy trang phù hợp với da mình. Da mình thì thuộc tuýp da dầu, một số loại tẩy trang từng dùng đã làm làn da mình đổ dầu nhiều hơn, làm lỗ chân lông bị bít tắc và xuất hiện rất nhiều mụn ẩn. Từ đó mình cũng mất dần niềm tin về tẩy trang vì mình nghĩ tẩy trang chỉ là một bước chăm sóc da và làm sạch da nên cũng không đến mức làm da mình xuống cấp như vậy. Mình bắt đầu đi tìm kiếm một loại tẩy trang khác phù hợp với làn da của mình và đã biết đến nước tẩy trang Eveline Hyaluron Clinic B5, theo như mọi người đánh giá thì loại tẩy trang này hợp với những người da dầu nên mình đã mua về thử.
Mình sử dụng nước tẩy trang Eveline Hyaluron Clinic B5 được khoảng 1 tháng và nhận ra loại tẩy trang này khá hợp với da mình. Điều đầu tiên cũng là điều quan trọng nhất, nước tẩy trang Eveline Hyaluron Clinic B5 không làm da mình đổ nhiều dầu mà giúp da mình hạn chế tiết dầu rất tốt, do đó mà tình trạng mụn cũng giảm đi. Điều thứ hai là nước tẩy trang Eveline Hyaluron Clinic B5 có khả năng dưỡng ẩm và làm dịu da rất tốt. Sau khi sử dụng mình cảm thấy da có vẻ mềm mại hơn rất nhiều, đặc biệt là sau khi da mình gặp tình trạng mụn sưng viêm, tấy đỏ hay kích ứng do sử dụng mỹ phẩm thì nước tẩy trang Eveline Hyaluron Clinic B5 đã giúp da mình sớm phục hồi lại như trước trong thời gian ngắn.
Mình cũng thích kết cấu của nước tẩy trang Eveline Hyaluron Clinic B5 vì nó rất mỏng nhẹ, khi lau lên da cũng không tạo thành một lớp quá dày hay bị bết dính. Đặc biệt là thành phần lành tính nên mình cũng không quá e ngại về ảnh hưởng xấu của em nó trên da mình. Không biết mọi người có thích mùi hương của nước tẩy trang Eveline Hyaluron Clinic B5 hay không nhưng mình cực kỳ mê mùi này, cảm giác rất thư giãn

Tổng kết: Theo như mình cảm nhận thì nước tẩy trang Eveline Hyaluron Clinic B5 có khả năng làm sạch tốt, hơn nữa dung tích sản phẩm rất nhiều mà giá cả lại bình dân so với những loại tẩy trang khác. Về hiệu quả trên da mình đánh giá là 8.5/10 vì em này lành tính với mọi làn da. Mình nghĩ mọi người nên mua về trải nghiệm để cảm nhận thực tế hơn nhé!
Ưu nhược điểm của nước tẩy trang Eveline Hyaluron Clinic B5
Ưu điểm
- Làm sạch da từ sâu bên trong
- Hiệu quả tẩy trang các lớp make up, son lì và các sản phẩm skincare tương đối tốt
- Dưỡng ẩm và làm dịu da sau kích ứng
- Ngăn ngừa được tình trạng mụn và kích ứng

- Thành phần lành tính dịu nhẹ, có thành phầm làm giảm sưng viêm cho cả da đang bị mụn
- Thích hợp với mọi làn da, và dùng được cho cả vùng mắt, môi
- Thiết kế sang trọng, thanh lịch
- Giá thành bình dân
Nhược điểm
- Mùi hương có thể gây khó chịu với một số bạn nhạy cảm
- Cách đóng gói còn thiếu chuyên nghiệp
Cách sử dụng nước tẩy trang Eveline Hyaluron Clinic B5
Việc sử dụng nước tẩy trang đã không còn xa lạ gì với nhiều người nhưng mình vẫn muốn nhắc lại các bước tẩy trang đúng cách.
- Đầu tiên hãy rửa tay thật sạch với xà phòng, bước này khá quan trọng nhưng nhiều người lại bỏ qua làm da dễ bị nhiễm khuẩn.
- Tiếp theo hãy thấm một lượng tẩy trang vừa đủ lên bông tẩy trang và thoa lên toàn bộ khuôn mặt.
- Sau cùng là rửa lại với nước sạch và sữa rửa mặt
Những lưu ý để tẩy trang tốt hơn với nước tẩy trang Eveline Hyaluron Clinic B5:
- Không cọ xát bông tẩy trang quá mạnh lên da
- Khi tẩy trang vùng mắt make up, hãy giữ bông tẩy trang tại vùng mắt 5-10 giây sau đó lau nhẹ từ hốc mắt sang đuôi mắt để lấy sạch lớp make up
- Lau tẩy trang trên da theo chiều từ trên xuống và từ trong ra ngoài để hạn chế da bị chảy xệ theo thời gian
- Sau khi tẩy trang xong vùng mặt đừng quên phần cổ cũng cần tẩy trang nữa nhé
Mua nước tẩy trang Eveline Hyaluron Clinic B5 ở đâu? Giá bao nhiêu?
Bạn có thể mua nước tẩy trang Eveline Hyaluron Clinic B5 với giá khoảng 250.000VNĐ/chai 500ml
Thông tin sản phẩm
- Công dụng: tẩy trang và dưỡng ẩm da
- Dung tích/ Trọng lượng: 500ml
- Kết cấu: dạng nước lỏng
- Đối tượng phù hợp: mọi loại da đặc biệt là da dầu, da mụn
- Thương hiệu: Eveline
- Xuất xứ: Nga
Xem thêm bài viết Review trải nghiệm sản phẩm của Beaudy.vn:
- Review tẩy trang Laroche Posay cho da dầu mụn: làm sạch da hiệu quả
- Review kem chống nắng Skin Aqua Clear White (nắp vàng) dành cho da dầu
Cảm ơn mọi người đã lắng nghe chia sẻ của mình về tẩy trang Eveline Hyaluron Clinic B5 . Hi vọng mọi người sẽ có thêm nhiều thông tin bổ ích, hãy đến với Beaudy.vn để được khám phá thêm nhiều trải nghiệm sản phẩm tốt nhất cùng xu hướng làm đẹp mới nhất nhé!
Bảng phân tích dựa trên các thành phần
Bảng chi tiết các thành phần
Thành phần | Công dụng | Điểm CIR | Điểm EWG | Mô tả thành phần | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Tên gọi khác | Bài viết chi tiết về thành phần | Các sản phẩm có chứa thành phần |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Water | Dung môi, Chất hoà tan, Ổn định nhũ tương, Làm sạch | A – An toàn | EWG VERIFIED – An toàn | Water (Aqua) chính là nước được sử dụng trong công thức của hầu hết mọi loại mỹ phẩm và sản phẩm chăm sóc cá nhân. Nước chủ yếu được sử dụng làm dung môi trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, trong đó nước hòa tan nhiều thành phần mang lại lợi ích cho da, chẳng hạn như chất điều hòa và chất làm sạch. Nước cũng tạo thành nhũ tương khi các thành phần dầu và nước của sản phẩm được kết hợp để tạo thành kết cấu kem và lotion. Nước tinh khiết USP được pha chế từ nước và phải tuân thủ các quy định của Cơ quan Bảo vệ Môi trường Hoa Kỳ (EPA) đối với nước uống. Độ an toàn của nước trong mỹ phẩm phải tuân theo giám sát của Good Manufacturing Practices được nêu trong Hướng dẫn của FDA về Nguyên tắc Thực hành Sản xuất Mỹ phẩm và trong hướng dẫn quốc tế về Thực hành Sản xuất Tốt được gọi là ISO 22716. | Aqua Water, Aqua, Nước cất, Nước |
| |||
PEG-6 CAPRYLIC | Cái thiện kết cấu, Làm mềm da, Giữ ẩm da | B – Nguy cơ trung bình | 3 – Nguy cơ trung bình | PEG-6 CAPRYLIC hay còn gọi là Capric Glycerides là một dẫn xuất polyethylen glycol của hỗn hợp mono-, di- và triglyceride của caprylic và axit capric với trung bình 6 mol oxit ethylene. Đây là chất lỏng trong, không nhớt. Nó được biết là cải thiện kết cấu của các công thức dạng sữa (ví dụ như sữa rửa mặt..). Nó có nguồn gốc từ dầu dừa và glycerin và được coi là một thành phần làm mềm da và giúp da chống lại sự mất độ ẩm. Độ an toàn của thành phần này được EWG đánh giá từ thang điểm 1-3 và phụ thuộc vào sản phẩm được điều chế như thế nào. | PEG 6 Caprylic Capric Glycerides | ||||
GLYCERIDES | Glyceride, được gọi chính xác hơn là acylglycerol, là este được hình thành từ glycerol và axit béo, và thường rất kỵ nước. GLYCERIDES không phải một chất mà là tên gọi của một nhóm các chất. Glycerol có ba nhóm chức hydroxyl, có thể được este hóa với một, hai hoặc ba axit béo để tạo thành mono-, di- và triglyceride. Các cấu trúc này khác nhau về nhóm alkyl axit béo vì chúng có thể chứa số lượng cacbon khác nhau, mức độ không bão hòa khác nhau, cấu hình và vị trí khác nhau của olefin. Xà phòng được hình thành từ phản ứng của glyceride với natri hydroxit. Một phần glyceride là este của glycerol với axit béo, trong đó không phải tất cả các nhóm hydroxyl đều được este hóa. Vì một số nhóm hydroxyl của chúng tự do nên các phân tử của chúng có cực. Một phần glyceride có thể là monoglyceride (không có hai nhóm hydroxyl) hoặc diglyceride (không có một nhóm hydroxyl). Glyceride từng phần chuỗi ngắn phân cực mạnh hơn glyceride từng phần chuỗi dài và có đặc tính dung môi tuyệt vời đối với nhiều loại thuốc khó hòa tan, khiến chúng trở thành chất tá dược có giá trị trong việc cải thiện công thức của một số loại dược phẩm. Các dạng phổ biến nhất của acylglycerol là triglyceride, có giá trị calo cao và thường mang lại gấp đôi năng lượng trên mỗi gam so với carbohydrate. | ||||||||
OLIVE OIL PEG-7 ESTERS | Chất làm mềm, Chất đồng nhũ hóa | B – Nguy cơ trung bình | 3 – Nguy cơ trung bình | Olive oil PEG-7 ester là một chất lỏng có nguồn gốc từ dầu ô liu, hòa tan trong nước nhưng “dầu” vừa hoạt động như một (làm cho da đẹp và mịn màng) vừa như một chất đồng nhũ hóa. Hội đồng chuyên gia CIR đã kết luận rằng dầu 130 PEGylated các thành phần được liệt kê sau trong danh sách an toàn bao gồm Olive oil PEG-7 ester là an toàn trong hiện tại thực hành sử dụng và nồng độ trong mỹ phẩm khi được bào chế để không gây kích ứng. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. | |||||
CAPRYLY GLUCOSIDE | Chất hoạt động bề mặt, Chất làm sạch, Chất nhũ hóa | B – Nguy cơ trung bình | 2 – Nguy cơ thấp | Caprylyl/capryl glucoside là một glucoside alkyl, các thành phần alkyl glucoside được hình thành bằng cách phản ứng giữa rượu hoặc hỗn hợp rượu (thay đổi theo độ dài chuỗi carbon) với dạng mạch vòng của đường, glucose hoặc polyme glucose. Trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, Caprylyl/Capryl Glucoside được báo cáo là có chức năng như chất hoạt động bề mặt – chất làm sạch. Cetearyl Glucoside được báo cáo là hoạt động như chất hoạt động bề mặt – chất nhũ hóa. Sự an toàn của Caprylyl/Capryl Glucoside đã được đánh giá bởi Hội đồng chuyên gia đánh giá thành phần mỹ phẩm (CIR). Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét một nghiên cứu chỉ ra rằng Caprylyl/Capryl Glucoside (độ dài chuỗi alkyl: hỗn hợp có chiều dài 8 và 10 cacbon) không dễ dàng hấp thụ qua da. Ở nồng độ cao Caprylyl/Capryl Glucoside gây kích ứng da và kích ứng da lâu dài dẫn đến các tác dụng phụ khác bao gồm giảm trọng lượng cơ thể. Hội đồng chuyên gia CIR đã kết luận rằng 19 alkyl glucoside bao gồm cả chất này là an toàn trong thực tiễn sử dụng hiện tại và nồng độ khi được bào chế để không gây kích ứng. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | |||||
Tetrasodium Glutamate Diacetate | Chất chelating | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Tetrasodium Glutamate Diacetate là hợp chất hữu cơ, là một tác nhân chelate liên kết với các ion kim loại, khử hoạt tính của chúng và giúp ngăn chặn các tác động bất lợi của chúng đối với sự ổn định hoặc vẻ ngoài của các sản phẩm mỹ phẩm. Nó cũng giúp duy trì độ trong, bảo vệ các hợp chất tạo hương thơm và ngăn ngừa ôi thiu. Tetrasodium glutamate diacetate được sử dụng trong xà phòng tắm, chất tẩy rửa và sản phẩm khử mùi không xịt. Sự an toàn của tetrasodium glutamate diacetate đã được đánh giá bởi Hội đồng chuyên gia về an toàn thành phần mỹ phẩm (trước đây gọi là Hội đồng chuyên gia đánh giá thành phần mỹ phẩm) vào năm 2021. Hội đồng chuyên gia kết luận rằng tetrasodium glutamate diacetate an toàn khi được sử dụng trong thực tiễn sử dụng và nồng độ hiện tại trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Hội đồng chuyên gia lưu ý rằng tetrasodium glutamate diacetate được hấp thụ chậm qua đường tiêu hóa và sự hấp thụ qua da có thể còn chậm hơn. Hội đồng chuyên gia cũng lưu ý việc thiếu dữ liệu về khả năng gây ung thư (tiềm năng gây ung thư) và tetrasodium glutamate diacetate có thể chứa muối của axit nitrilotriacetic, chất gây ung thư loại 2B theo Cơ quan Nghiên cứu Ung thư Quốc tế (IARC). Tuy nhiên, mối lo ngại đã được giảm thiểu nhờ nhiều nghiên cứu về độc tính di truyền (cả trong ống nghiệm và trong cơ thể sống), không chỉ ra hoạt động di truyền bất lợi ở nồng độ thấp của thành phần này trong các sản phẩm còn sót lại. | |||||
Panthenol | Chất bôi trơn, Chất làm mềm da, Phục hồi tóc hư tổn, Chất giữ ẩm, Làm dịu da, Trẻ hóa da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Panthenol có nguồn gốc từ vitamin B5. Panthenol hay D-Pantothenyl Alcohol, D-Panthenol, Pantothenic Acid (vitamin B5) hoạt động như một chất bôi trơn trên bề mặt da, giúp da mềm mại và mịn màng. Panthenol và Pantothenic Acid cũng tăng cường độ bóng và cải thiện kết cấu của tóc đã bị hư tổn do vật lý hoặc do xử lý hóa chất. Axit pantothenic được tìm thấy trong tất cả các tế bào và mô sống và rất cần thiết cho quá trình trao đổi chất và sản xuất hormone bình thường. Trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, có thể tìm thấy hai dạng Panthenol: D-Panthenol có dạng dầu nhớt và DL-Panthenol có dạng bột kết tinh màu trắng kem. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng Panthenol và Axit Pantothenic an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét các nghiên cứu phát hiện ra rằng các sản phẩm có chứa Panthenol không gây kích ứng hoặc mẫn cảm đáng kể cho da. Chất này cũng không được coi là chất kích thích quang hoặc chất nhạy quang. Dữ liệu về tính gây đột biến và khả năng gây ung thư không có sẵn để đánh giá độ an toàn của Panthenol và Axit Pantothenic. | Axit Pantothenic, D Pantothenyl Alcohol, Vitamin B5, D panthenol |
| |||
Capryloyl Glycine | Làm mềm da, Dưỡng tóc, Chất hoạt động bề mặt, Chất bảo quản | B – Nguy cơ trung bình | 1 – Nguy cơ thấp | Capryloyl Glycine là một sản phẩm acyl hóa của glycine với clorua axit caprylic. Capryloyl glycine là một dẫn xuất axit amin tổng hợp có chức năng như một chất làm mềm da hoặc dưỡng tóc. Đây là một nguyên liệu thô, các nhà cung cấp thành phần này mô tả nó là một loại bột màu trắng đến trắng nhạt. Tùy thuộc vào công thức, nó cũng có thể được sử dụng như một chất hoạt động bề mặt. Capryloyl glycine giúp bảo vệ bề mặt da khỏi mất nước và có thể nâng cao hiệu quả của chất bảo quản mỹ phẩm, cho phép sử dụng lượng thấp hơn (một tính năng giúp giảm thiểu nguy cơ phản ứng nhạy cảm). Vào năm 2017, Hội đồng chuyên gia đánh giá thành phần mỹ phẩm đã coi capryloyl glycine an toàn khi sử dụng trong mỹ phẩm. Báo cáo của họ đã khảo sát các sản phẩm có chứa tới 2%. Bên cạnh đó, capryloyl glycine cũng đã được nghiên cứu là thành phần bôi ngoài da chính để ức chế sự phát triển quá mức của lông trên cơ thể. Một nghiên cứu cho thấy nồng độ 4% (song song với isoflavone đậu nành) đã thành công trong vấn đề này do khả năng ức chế một loại enzyme có trong nang lông. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | |||||
Xylityglucoside | |||||||||
Hexylene Glycol | Dung môi, Chất làm giảm độ nhớt | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Hexylene Glycol là một trong những loại cồn béo, là chất lỏng trong suốt, thực tế không màu, được sử dụng làm dung môi và chất làm giảm độ nhớt trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Năm 2004, Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét dữ liệu mới có sẵn về Hexylene Glycol và tái khẳng định kết luận chất này an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Glycol gây kích ứng mắt từ nhẹ đến nặng còn Hexylene Glycol gây kích ứng nặng nhất. Không có phản ứng nào cho thấy da nhạy cảm với các glycol này trong bất kỳ thử nghiệm độ nhạy cảm nào của da và không có gợi ý nào về nhiễm độc ánh sáng hoặc nhạy cảm với ánh sáng. | Kích ứng mắt |
| |||
Parfum | Nước hoa, Chất tạo mùi, Tạo hương thơm | 8 – Nguy cơ cao | Parfum là các chất tự nhiên hoặc tổng hợp được sử dụng chỉ để tạo mùi cho sản phẩm mỹ phẩm và thường được ghi tên gọi chung là Parfum, Parfume, Fragrance. Mặc dù FDA không yêu cầu ghi nhãn chất gây dị ứng đối với thành phần Parfum, tuy nhiên một số thành phần này có thể có khả năng gây phản ứng dị ứng da hoặc nhạy cảm đối với một số người. (Ngoại trừ 26 chất gây dị ứng hương thơm đã được công nhận thì phải được liệt kê theo tên riêng khi có trong sản phẩm ở nồng độ lớn hơn 0,001% (đối với sản phẩm không rửa trôi), hoặc 0,01% đối với sản phẩm rửa sạch như Rượu benzyl, Cinnamyl Alcohol,..). | Dị ứng, Nhạy cảm với mùi hương | Dị ứng, Nhạy cảm | Fragrance, Perfume |
| ||
CETRIMONIUM BROMIDE | Ức chế sự tích tụ tĩnh điện, Làm sạch da, Ngăn mùi hôi, Hình thành nhũ tương, Chất bảo quản | B – Nguy cơ trung bình | 7 – Nguy cơ cao | CETRIMONIUM BROMIDE là muối amoni bậc bốn, thành phần này đều ngăn ngừa hoặc ức chế sự tích tụ tĩnh điện. Cetrimonium Bromide cũng giúp làm sạch da hoặc ngăn mùi bằng cách tiêu diệt hoặc ức chế sự phát triển của vi sinh vật và bằng cách giúp nước trộn với dầu và chất bẩn để chúng có thể được rửa sạch. Chúng cũng giúp hình thành nhũ tương bằng cách giảm sức căng bề mặt của các chất được nhũ hóa và giúp phân phối hoặc đình chỉ chất rắn không hòa tan trong chất lỏng. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng thành phần này an toàn để sử dụng trong các sản phẩm tẩy rửa và an toàn khi sử dụng ở nồng độ lên tới 0,25% trong các sản phẩm còn sót lại. Hội đồng Chuyên gia CIR đã xem xét dữ liệu chỉ ra rằng Cetrimonium Bromide dùng đường uống được hấp thu kém từ ruột. Cetrimonium Bromide bôi ngoài da được hấp thụ vào da nhưng không nhanh. Kích ứng da và mẫn cảm và kích ứng mắt đã được nhìn thấy với các muối amoni bậc bốn này. Cetrimonium Bromide, Cetrimonium Chloride và Steartrimonium Chloride được liệt kê là alkyl (C12-C22) trimethyl amoni bromide và clorua trong Quy định về Mỹ phẩm của Liên minh Châu Âu. Thành phần này có thể được sử dụng làm chất bảo quản ở nồng độ tối đa là 0,1%. Hội đồng chuyên gia CIR đã kết luận các thành phần sau đây là an toàn trong thực tế sử dụng và nếu nồng độ được điều chế an toàn. EWG đánh giá đây là chất có khả năng gây kích ứng cao và bị gắn nhãn nên hạn chế sử dụng trong mỹ phẩm. | Kích ứng da, Kích ứng mắt | ||||
Butylene Glycol | Dung môi, Chất điều hòa, Chất làm giảm độ nhớt, Hương liệu tổng hợp | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Butylene glycol hay còn gọi là 1,3-Butanediol, đây là một loại rượu hữu cơ, có kết cấu lỏng và trong suốt, được sử dụng như một loại dung môi, chất điều hòa và có khả năng làm giảm độ nhớt trong mỹ phẩm. Butylene Glycol có thể hòa tan hầu hết các loại tinh dầu và chất tạo hương tổng hợp. Trong mỹ phẩm và sản phẩm chăm sóc cá nhân, thành phần này được đánh giá an toàn khi sử dụng. Nghiên cứu cũng chỉ ra rằng Butylene Glycol gây kích ứng da ở mức tối thiểu đến nhẹ nhưng không có bằng chứng về sự mẫn cảm. Glycol gây kích ứng mắt từ nhẹ đến nặng, mức độ kích ứng được tạo ra phụ thuộc vào sản phẩm cụ thể và không liên quan đến nồng độ Glycol. Butylene Glycol không làm tăng nguy cơ da nhạy cảm với ánh sáng. | Kích ứng mắt | 1 3 Butanediol |
| ||
Centella Asiatica Extract | Làm dịu da, Trị sẹo bỏng, Dưỡng da, Chống oxy hóa, Điều trị sẹo lồi, Điều trị viêm da | B – Nguy cơ trung bình | 1 – Nguy cơ thấp | Centella Asiatica Extract là thành phần chiết xuất từ rau má (có thể chiết xuất từ thân, lá và rễ). Trong mỹ phẩm, thành phần này thường có trong công thức sản phẩm dưỡng da với công dụng chính là chữa lành tổn thương trên da (bệnh loét, viêm da), trị bỏng, trị sẹo, dưỡng da, chống oxy hoá. Hội đồng CIR đánh giá thành phần này an toàn trong mỹ phẩm với nồng độ hiện tại (nồng độ 0.5% theo báo cáo). Cơ quan Dược phẩm Châu Âu báo cáo rằng thuốc mỡ có chứa chiết xuất Centella asiatica (TECA) 1% đã được phép sử dụng ngoài da trong điều trị loét ở chân, vết thương và vết bỏng, v.v.. Bột bôi ngoài da chứa 2% TECA được phép sử dụng trong điều trị sẹo, sẹo lồi và bỏng. | Centella Asiatica, Chiết xuất rau má |
| |||
Sodium Citrate | Chất bảo quản, Cân bằng axit bazơ | A – An toàn | Sodium Citrate là một loại muối có nguồn gốc từ citric acid, thường được tạo ra bằng cách kết hợp butyl hoặc ethyl alcohol với citric acid, hay được gọi là ester hữu cơ của citric acid. Trong mỹ phẩm, muối của citric acid (Sodium Citrate) được sử dụng để giúp bảo quản mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, điều chỉnh cân bằng axit |
| |||||
Pentylene Glycol | Chất điều hòa da, Chất bảo quản | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Pentylene Glycol là một dung môi tổng hợp, có trọng lượng phân tử thấp và là tác nhân điều hòa da. Hợp chất này có một nhóm hydroxyl (-OH) trên nguyên tử cacbon thứ nhất và thứ hai. Pentylene Glycol có 5 nguyên tử cacbon. Ngoài ra thành phần này cũng đóng vai trò như một chất bảo quản trong mỹ phẩm. Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét dữ liệu khoa học và kết luận rằng thành phần này an toàn khi được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Các nghiên cứu bổ sung cho thấy rằng hợp chất này được chuyển hóa ở da trước khi chúng đến hệ tuần hoàn. Các nghiên cứu về liều lặp lại với hợp chất này không dẫn đến tác dụng phụ hoặc ảnh hưởng đáng kể nào đối với sự sinh sản hoặc phát triển. Hợp chất này không gây độc gen. |
| ||||
Glycerin | Dưỡng ẩm da, Giữ ẩm da, Dưỡng tóc, Chất giảm độ nhớt, Tạo hương thơm, Chất làm biến tính | A – An toàn | 2 – Nguy cơ thấp | Glycerin hoặc Glycerol là một hợp chất cồn tự nhiên được tìm thấy trong tất cả các mô của động vật, thực vật và con người, bao gồm cả da và máu. Glycerin được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân có thể được lấy từ các nguồn tự nhiên (ví dụ: đậu nành, mía hoặc siro ngô) hoặc được sản xuất tổng hợp. Glycerin là một chất giữ ẩm nổi tiếng giúp ngăn ngừa khả năng da bị mất ẩm. Các chức năng khác của glycerin sử dụng như một thành phần tạo hương thơm, chất làm biến tính, chất dưỡng tóc, chất dưỡng da— chất giữ ẩm, chất bảo vệ da và chất làm giảm độ nhớt của sản phẩm. Glycerin là thành phần được sử dụng phổ biến thứ ba trong mỹ phẩm (sau nước và nước hoa), theo Personal Care Products Council (Hội đồng Sản phẩm Chăm sóc Cá nhân), nồng độ của Glycerin trong một số sản phẩm làm sạch da có thể lên tới 99,4%. Theo đánh giá CIR, glycerin đã chứng minh tác dụng phụ, không có phản ứng dị ứng da, không ảnh hưởng đến sinh sản và không gây ung thư. | Glycerol, Propantriol |
| |||
FRUCTOSE | Giữ nước, Dưỡng ẩm | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | FRUCTOSE là một loại đường xuất hiện trong trái cây và mật ong. Fructose là loại đường ngọt nhất trong tất cả các loại đường tự nhiên. Trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân nó có đặc tính liên kết nước tốt và giúp giữ nước cho da. Fructose được sản xuất từ quá trình thủy phân tinh bột ngô bằng cách chuyển đổi một phần glucose thành Fructose bằng enzyme sử dụng chế phẩm enzyme glucose isomerase. Nó là một trong ba monosacarit dùng cho ăn kiêng: cùng với glucose và galactose, fructose được hấp thu trực tiếp vào máu trong quá trình tiêu hóa. Fructose tinh khiết và khô là chất rắn kết tinh rất ngọt, màu trắng, không mùi và là loại đường tan trong nước tốt nhất. Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm (FDA) đưa xi-rô ngô Fructose cao vào danh sách các chất thực phẩm trực tiếp được xác nhận là Thường được Công nhận là An toàn (GRAS). Xi-rô ngô Fructose cao bao gồm 42 đến 55% Fructose. Hội đồng chuyên gia CIR và EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | |||||
Urea | Dưỡng da, Giữ ẩm da, Chống tĩnh điện, Chất đệm | A – An toàn | 3 – Nguy cơ trung bình | Urea đôi khi được gọi là carbamide, là một loại bột kết tinh màu trắng hoặc không màu; nó cũng có thể ở dạng viên nhỏ màu trắng. Thành phàn này giúp giảm thiểu sự thay đổi trong cân bằng axit/bazơ của một sản phẩm khi các thành phần khác được thêm vào sản phẩm đó. Nó cũng làm chậm quá trình mất độ ẩm của sản phẩm trong quá trình sử dụng. Khi được sử dụng trong công thức của các sản phẩm chăm sóc da, Urea làm tăng hàm lượng nước ở các lớp trên cùng của da. Nói chung công dụng chính của thành phần này là dưỡng da, giữ ẩm, chống tĩnh điện, chất đệm. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng Urea an toàn khi được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Các nghiên cứu độc tính cấp tính, ngắn hạn và mãn tính cho thấy ít bằng chứng về tác dụng phụ, ngay cả khi phơi nhiễm cao. Kích ứng da không đáng kể. Các nghiên cứu về độc tính sinh sản và phát triển không gây lo ngại. Các nghiên cứu về khả năng gây ung thư là âm tính. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp, tuy nhiên chất này vẫn được xếp vào nhóm bị hạn chế sử dụng ở mức trung bình. | Carbamide |
| |||
Citric acid | Tẩy da chết hóa học, Chất bảo quản, Cân bằng pH | A – An toàn | 2 – Nguy cơ thấp | citric acid là một axit yếu được tìm thấy rộng rãi trong cả thực vật và động vật. Nó là một thành phần tự nhiên phổ biến trong trái cây họ cam quýt, chẳng hạn như nước chanh, chứa khoảng 5-8% citric acid. Việc sử dụng chủ yếu citric acid là hương liệu tự nhiên và chất bảo quản trong thực phẩm và đồ uống, đặc biệt là nước giải khát. Các sản phẩm có chứa citric acid và một số muối và este của nó có thể được điều chế an toàn để sử dụng cụ thể cho da em bé hoặc sử dụng gần vùng mắt hoặc màng nhầy. Citric acid cũng là một trong nhóm các thành phần được gọi là axit alpha hydroxy (AHA) được sử dụng làm thành phần tẩy da chết hóa học. Thành phần này cũng giúp bảo quản mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân bằng cách chelate (tạo phức) kim loại. Axit xitric và muối của nó cũng được thêm vào mỹ phẩm để giúp điều chỉnh cân bằng axit/bazơ. Độ an toàn của axit xitric, muối và este của nó đã được đánh giá bởi Hội đồng chuyên gia đánh giá thành phần mỹ phẩm (CIR) vào năm 2014. CIR đã xem xét các tài liệu và dữ liệu khoa học chỉ ra rằng ở nồng độ được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, citric acid cũng như muối và este của nó không phải là chất gây kích ứng mắt, cũng như không gây kích ứng da hoặc phản ứng dị ứng da. Do đó, CIR kết luận rằng dữ liệu khoa học hiện có cho thấy citric acid, muối và este của nó an toàn. Hội đồng chuyên gia CIR đã lưu ý rằng mặc dù axit citric có thể được coi là axit alpha-hydroxy, nhưng nó cũng là axit beta-hydroxy. Hội đồng chuyên gia CIR kết luận rằng mối lo ngại về độ nhạy cảm với ánh nắng mặt trời tăng lên do sử dụng các sản phẩm có chứa axit alpha-hydroxy không liên quan đến các sản phẩm có chứa citric acid cũng như muối và este của nó do sự khác biệt về cấu trúc hóa học. |
| ||||
Sodium Hydroxide | Cân bằng pH, Tạo bọt | Sodium Hydroxide là dạng chất rắn màu trắng, có tính ăn mòn cao, hay còn gọi là caustic soda (chất kiềm), sodium hydrate (xút ăn da, kiềm ăn da). Trong mỹ phẩm, Sodium Hydroxide đóng vai trò là chất kiểm soát độ pH, thủy phân chất béo và tạo thành xà phòng. Sodium Hydroxide đậm đặc là những chất gây kích ứng mạnh và ăn mòn da, mắt tuỳ thuộc vào nồng độ, độ pH, thời gian tiếp xúc với da và tình trạng da, loại da. Liên minh Châu Âu (European Union) quy định độ pH lên đến 11 trong các mục đích sử dụng Sodium Hydroxid như là chất điều chỉnh độ pH trong sản phẩm. | Tránh tiếp xúc với mắt, Trẻ em | Mù lòa, Viêm da tiếp xúc | Natri hydroxide |
| |||
MALTOSE | Chất tạo hương vị, Chất giữ ẩm, Chất dưỡng da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Maltitol là một loại cồn đường được sử dụng chủ yếu như một chất làm ngọt ăn kiêng và cũng có ứng dụng mỹ phẩm. Maltitol được tạo ra bằng cách hydro hóa maltose thu được từ tinh bột. Nó có 75-90% độ ngọt của đường ăn. Maltitol không chứa cồn; thuật ngữ “cồn đường” được sử dụng để mô tả các loại đường có chuỗi bên cồn để ngăn chặn quá trình tiêu hóa của chúng, khiến chúng không sinh calo. Maltitol có chức năng như một chất tạo hương vị, chất giữ ẩm hoặc chất dưỡng da. Khi được sử dụng trong thực phẩm, Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm (FDA) cho phép tuyên bố rằng so với thực phẩm chứa đường, thực phẩm chứa Maltitol có thể làm giảm nguy cơ sâu răng. Maltitol có khả năng hòa tan trong nước cao nên Hội đồng chuyên gia CIR cho rằng khả năng thẩm thấu qua da rất thấp. Maltitol không gây kích ứng mắt hoặc da. Maltitol không gây tác dụng gây đột biến trong các thử nghiệm in vitro. Hội đồng chuyên gia CIR cũng đã xem xét mức độ an toàn của Axit Lauric và nhận thấy nó an toàn khi sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | |||||
Sodium PCA | Cấp ẩm, Làm mềm tóc, Cải thiện tóc hư tổn | B – Nguy cơ trung bình | 1 – Nguy cơ thấp | Sodium PCA được sử dụng chủ yếu trong công thức của dầu dưỡng tóc và kem dưỡng ẩm, thành phần này xuất hiện tự nhiên trong các mô của động vật có vú, bao gồm cả da. Nó có thể được điều chế từ axit glutamic, một loại axit amin có trong rau, trái cây, cỏ và mật mía. Sodium PCA làm tăng hàm lượng nước của lớp biểu bì trên cùng của da bằng cách hút ẩm từ không khí xung quanh. Chúng cũng cải thiện vẻ ngoài của tóc, tăng độ mềm mại hoặc độ bóng, hoặc bằng cách cải thiện kết cấu của tóc đã bị hư tổn do vật lý hoặc do xử lý hóa chất. Vào năm 2014, theo quy trình CIR, Hội đồng chuyên gia đã đánh giá lại mức độ an toàn của Sodium PCA. Hội đồng chuyên gia CIR lưu ý rằng nhà sản xuất các thành phần này đã khuyến nghị sử dụng phạm vi nồng độ từ 0,2-4% trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. PCA bôi lên da được hấp thụ ở một mức độ hạn chế. Sodium PCA không gây kích ứng mắt và da ở nồng độ lên tới 50%. Không tìm thấy bằng chứng về nhiễm độc ánh sáng, nhạy cảm hoặc gây mụn. Những thành phần này không gây độc gen. Trong một loạt các thử nghiệm lâm sàng, Sodium PCA được phát hiện là không gây kích ứng và không nhạy cảm (có và không tiếp xúc với tia cực tím). Dựa trên khả năng thấm thấu qua da thấp của PCA bôi ngoài da và thừa nhận rằng PCA là một thành phần bình thường của da, dữ liệu về độc tính sinh sản và phát triển được coi là không quan trọng để hoàn thành đánh giá an toàn. |
| ||||
SODIUM CHLORIDE | Chất khử mùi, Làm bóng răng, Chất tạo mùi, Tạo vị, Chất mài mòn, Tẩy da chết vật lý | 1 – Nguy cơ thấp | Sodium Chloride (Natri Clorua) hay muối ăn, là chất rắn kết tinh màu trắng. Thành phần này có thể làm bóng răng, giảm mùi hôi miệng, hoặc làm sạch hoặc khử mùi răng và miệng. Natri Clorua cũng tạo ra hương vị hoặc mùi vị cho sản phẩm. Nó cũng có thể làm tăng độ dày của phần nước trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Sodium Chloride xuất hiện tự nhiên trong nước biển và dưới dạng khoáng chất halit. Natri Clorua rất cần thiết cho các sinh vật và được tìm thấy trong hầu hết các mô và dịch cơ thể. Các nguyên tố natri và clo của Natri Clorua đóng vai trò đa dạng và quan trọng trong nhiều quá trình sinh lý, bao gồm vận chuyển chất dinh dưỡng và chất thải, chức năng hệ thần kinh và cân bằng nước và điện giải. Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm (FDA) đã xem xét tính an toàn của Natri Clorua và phê duyệt việc sử dụng nó như một thành phần hoạt chất trong các sản phẩm thuốc không kê đơn (OTC) dành cho mắt ở nồng độ từ 2 đến 5%. (CIR) đã hoãn đánh giá thành phần này vì tính an toàn đã được FDA đánh giá | Natri clorua |
| ||||
Sodium Lactate | Cấp nước, Cân bằng pH | B – Nguy cơ trung bình | 3 – Nguy cơ trung bình | Sodium Lactate là muối của lactic acid (lactic acid là axit hữu cơ tự nhiên và thường được gọi là AHA). Thành phần này xuất hiện trong khá nhiều loại mỹ phẩm và sản phẩm chăm sóc da, tóc hoặc trang điểm với công dụng là cấp nước cho làn da và cân bằng độ pH cho sản phẩm. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng đây là hoạt chất an toàn khi sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân ở nồng độ 10% trở xuống, ở công thức cuối cùng pH từ 3,5 trở lên hoặc khi được điều chế để tránh tăng độ nhạy cảm với ánh nắng mặt trời hoặc khi sản phẩm có hướng dẫn sử dụng bao gồm việc sử dụng hàng ngày chống nắng. Thành phần này được chứng minh là an toàn khi sử dụng trong các sản phẩm tại thẩm mỹ viện ở nồng độ từ 30% trở xuống, ở công thức cuối cùng có độ pH từ 3,0 trở lên, trong các sản phẩm sử dụng trong thời gian ngắn, không liên tục, sau đó rửa sạch da, khi được các chuyên gia được đào tạo áp dụng, và khi ứng dụng đi kèm với hướng dẫn sử dụng kem chống nắng hàng ngày. |
| ||||
Sodium hyaluronate | Giảm bong tróc, Làm mềm da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Sodium Hyaluronate là muối natri của axit hyaluronic, một loại polysacarit tự nhiên được tìm thấy trong các mô liên kết như sụn. Thành phần này được liệt kê trong hướng dẫn Chăm sóc Người tiêu dùng của PETA có nguồn gốc từ các nguồn động vật. Sodium Hyaluronate thường có dạng bột màu trắng hoặc kem, với tác dụng chính là giảm bong tróc và phục hồi sự mềm mại của da. Hyaluronic Acid cũng được sử dụng để làm đặc phần nước (nước) trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng Sodium Hyaluronate là an toàn khi làm thành phần mỹ phẩm. Không tìm thấy độc tính gen trong các xét nghiệm đột biến ngược, xét nghiệm vi nhân và xét nghiệm sai lệch nhiễm sắc thể. |
| ||||
Glucose | Giữ nước, Dưỡng ẩm | glucose là một loại đường thường thu được bằng cách thủy phân tinh bột. Nó có đặc tính liên kết nước, có nghĩa là nó giúp giữ cho làn da của bạn đẹp và ngậm nước. Glucose là một loại đường đơn giản được sử dụng làm nguồn năng lượng cho các tế bào sống. Nó được sản xuất bởi thực vật như một trong những sản phẩm chính của quá trình quang hợp. Glucose có sẵn ở dạng chất màu trắng, tinh thể rắn hoặc dung dịch nước. Glucose được sản xuất thương mại bằng cách thủy phân tinh bột bằng enzym. Tinh bột có thể được lấy từ nhiều loại thực vật bao gồm ngô, gạo, lúa mì, khoai tây, sắn, dong riềng và cao lương. Tinh bột ngô là nguồn Glucose phổ biến nhất ở Hoa Kỳ. Hội đồng chuyên gia CIR và EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. |
| ||||||
MARIS AQUA | Chất làm ẩm, Dung môi | N/A – Not Available | 1 – Nguy cơ thấp | MARIS AQUA là nước lấy từ biển hoặc từ các vùng nước mặn nội địa, thành phần này có công dụng là chất làm ẩm, dung môi. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | |||||
HYDROLYZED ALGIN | Dưỡng ẩm, Kiểm soát bã nhờn, Ức chế vi khuẩn gây mụn | N/A – Not Available | 10 – Nguy cơ cao | HYDROLYZED ALGIN là sản phẩm thủy phân của Algin (một chất có nguồn gốc từ Tảo hoặc Rong biển) được tạo ra bằng acit, enzym hoặc phương pháp thủy phân khác. Trong mỹ phẩm, Hydrolyzed Algin được sử dụng như một chất dưỡng ẩm cho da & tóc. Ngoài ra, một số nghiên cứu còn chỉ ra rằng Algin thủy phân có thể kết hợp với Zinc Sulfate để kiểm soát bã nhờ, ức chế vi khuẩn gây mụn trứng cá. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | |||||
Sucrose | Dưỡng ẩm, Tẩy da chết vật lý | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Sucrose là một loại đường tự nhiên có tính dưỡng ẩm cho làn da. Ngoài ra trong các sản phẩm tẩy da chết thì thành phần này sẽ đóng vai trò như một loại hạt scrub giúp loại bỏ lớp da sần sùi ở trên da. Theo EWG thì đây là một thành phần an toàn, không gây kích ứng dị ứng và cũng không phải là tác nhân gây ung thư hoặc có ảnh hưởng đến sinh sản và nội tiết. Có rất nhiều loại Este có thể được tạo ra từ Sucrose, mỗi thành phần sẽ đóng vai trò khác nhau trong các sản phẩm chăm sóc cá nhân. | |||||
PHENETHYL ALCOHOL | Chất bảo quản, Tạo mùi thơm | B – Nguy cơ trung bình | 1 – Nguy cơ thấp | PHENETHYL ALCOHOL là một chất lỏng không màu, trong suốt, hơi nhớt. Phenethyl Alcohol ngăn ngừa hoặc làm chậm sự phát triển của vi khuẩn, do đó bảo vệ mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân khỏi bị hư hỏng. Phenethyl Alcohol cũng tạo mùi thơm cho sản phẩm. Phenethyl Alcohol xảy ra tự nhiên trong môi trường. Nó được sản xuất bởi các vi sinh vật, thực vật và động vật. Phenethyl Alcohol đã được tìm thấy trong một số loại tinh dầu tự nhiên, trong thực phẩm, gia vị và thuốc lá, và trong đồ uống có cồn, bia và rượu vang chưa chưng cất. Nó có mùi thơm giống như hoa hồng và có thể được tìm thấy trong một số loại tinh dầu như hoa hồng, dầu hoa cam hoặc phong lữ. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng Phenethyl Alcohol an toàn trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân ở nồng độ lên tới 1%. Phenethyl Alcohol gây kích ứng da từ nhẹ đến trung bình và không phải là chất gây mẫn cảm. Phenethyl Alcohol, ở nồng độ 1% hoặc cao hơn, gây kích ứng mắt. Phenethyl Alcohol không phải là chất gây kích ứng cũng như chất nhạy cảm trong các nghiên cứu trên người. Phenethyl Alcohol không gây đột biến ở vi khuẩn hoặc trong hệ thống xét nghiệm thiếu hụt DNA-polymerase của Escherichia coli. Việc người mẹ tiếp xúc với Phenethyl Alcohol, được vi nang trong thức ăn, ở nồng độ 1000, 3000 và 10.000 ppm không ảnh hưởng đến sự mất phôi thai hoặc sự phát triển của phôi thai. | Kích ứng nhẹ, Kích ứng mắt ở nồng độ cao | ||||
Phenoxyethanol | Chất bảo quản | A – An toàn | 4 – Nguy cơ trung bình | Phenoxyethanol là một chất lỏng nhờn, hơi dính với mùi hương hoa hồng thoang thoảng. Trong mỹ phẩm, Phenoxyethanol thường được sử dụng như chất bảo quản nhằm ngăn chặn sự phát triển của nấm, vi khuẩn, từ đó tăng thời hạn và độ an toàn của sản phẩm. Đây là thành phần đã được CIR đánh giá không gây kích ứng, không gây mẫn cảm, không gây độc cho gen, an toàn để sử dụng (nồng độ dưới 1%) |
| ||||
Sodium Benzoate | Chất bảo quản | A – An toàn | 3 – Nguy cơ trung bình | Sodium Benzoate là một chất bảo quản thường được sử dụng trong thực phẩm, dược phẩm và mỹ phẩm, đây là một loại cồn hữu cơ được tìm thấy trong nhiều loại trái cây và trà. Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét dữ liệu chỉ ra rằng việc tiếp xúc với chất này qua đường hô hấp không gây ra tác dụng phụ. Mặc dù, các thử nghiệm về độc tính gen đối với các thành phần này hầu hết đều cho kết quả âm tính, nhưng cũng có một số thử nghiệm cho kết quả dương tính. Tuy nhiên, các nghiên cứu về khả năng gây ung thư là âm tính. EWG đánh giá chất này có thể bị hạn chế sử dụng trong một số trường hợp nhất định. Sodium Benzoate được phép sử dụng làm chất bảo quản trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với nồng độ tối đa (được biểu thị bằng axit) là 2,5% trong các sản phẩm rửa sạch (trừ sản phẩm chăm sóc răng miệng), 1,7% trong chăm sóc răng miệng. |
| ||||
HYDROXYACETOPHENONE | Chất tăng cường bảo quản, Chất chống oxy hóa, Làm dịu da | N/A – Not Available | 1 – Nguy cơ thấp | HYDROXYACETOPHENONE là hợp chất hữu cơ.Hydroxyacetophenone là một chất chống oxy hóa tổng hợp và thành phần dưỡng da. Hợp chất chống oxy hóa cụ thể thực sự được gọi là p-hydroxyacetophenone, một chất chống oxy hóa phenolic có khả năng vô hiệu hóa một số loại gốc tự do khác nhau. Lợi ích thứ hai của nó là thúc đẩy hệ thống bảo quản trong mỹ phẩm. Điều này thuận lợi vì nó cho phép các nhà hóa mỹ phẩm sử dụng lượng chất bảo quản thấp hơn (chẳng hạn như phenoxyethanol) mà không làm giảm hiệu quả mà còn giảm nguy cơ phản ứng dị ứng. Hydroxyacetophenone cũng có khả năng làm dịu vì nó có thể ức chế một loại enzyme (được gọi là COX-2) trên bề mặt da có thể dẫn đến các dấu hiệu kích ứng. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. |
| ||||
LEVULINIC ACID | Hương liệu, Dưỡng da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | LEVULINIC ACID là một acid hữu cơ có công thức CH3C(O)CH2CH2CO2H. Nó được phân loại là một axit keto. Chất rắn kết tinh màu trắng này hòa tan trong nước và dung môi hữu cơ phân cực. Nó có nguồn gốc từ sự phân hủy của cellulose và là tiền chất tiềm năng cho nhiên liệu sinh học. Trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân thì đây là một loại hương liệu an toàn và có công dụng dưỡng da. Hội đồng chuyên gia CIR và EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | |||||
SODIUM LEVULINATE | Dưỡng da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | SODIUM LEVULINATE là muối natri của Axit Levulinic. Axit levulinic, hay axit 4-oxopentanoic, là một hợp chất hữu cơ có công thức CH3C(O)CH2CH2CO2H. Nó được phân loại là một axit keto. Chất rắn kết tinh màu trắng này hòa tan trong nước và dung môi hữu cơ phân cực. Nó có nguồn gốc từ sự phân hủy của cellulose và là tiền chất tiềm năng cho nhiên liệu sinh học, chẳng hạn như etyl levulinat. SODIUM LEVULINATE có công dụng dưỡng da. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | |||||
Trehalose | Dưỡng ẩm | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Trehalose là một loại đường có nguồn gốc từ thực vật được sử dụng để dưỡng ẩm cho da nhờ khả năng cấp nước hiệu quả. Hội đồng CIR và EWG đánh giá đây là thành phần an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, không có chứa độc tính và cũng không phải là chất có thể gây ung thư. |
| ||||
Allantoin | Dưỡng da, Bảo vệ da, Làm dịu da, Chất điều hòa | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Allantoin là một loại bột không mùi màu trắng. Các hợp chất chứa Allantoin khác có thể được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, bao gồm muối Allanotin của vitamin C, Allantoin Ascorbate và muối Allantoin của vitamin B7, Allantoin Biotin. Trong mỹ phẩm, Allantoin là một chất dưỡng da, bảo vệ da. Ở một số loại mỹ phẩm đây còn là thành phần làm dịu và điều hòa da. Mặc dù Allantoin có thể được phân lập từ những loại cây như cây hoa chuông, hạt dẻ ngựa và quả dâu tây, nhưng hầu hết Allantoin được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân đều được làm từ urê và axit glyoxylic. Theo đánh giá từ CIR, Allantoin không gây kích ứng mắt hoặc da và nó khiến da bị bắt nắng. Trong các thử nghiệm về độc tính gen ở vi khuẩn, Allantoin không gây đột biến. Allantoin đã được chứng minh là làm giảm hoạt động gây đột biến của hydrogen peroxide. Allantoin không gây ung thư. |
|
Theo như mình cảm nhận thì nước tẩy trang Eveline Hyaluron Clinic B5 có khả năng làm sạch tốt, hơn nữa dung tích sản phẩm rất nhiều mà giá cả lại bình dân so với những loại tẩy trang khác. Về hiệu quả trên da mình đánh giá là 8.5/10 vì em này lành tính với mọi làn da.
- Bao bì7.5
- Thương hiệu8
- Trải nghiệm và công dụng8.5