Có thể bạn chưa biết nhưng nước hoa hồng dưỡng da là một sản phẩm bạn nên có trong danh sách những sản phẩm chăm sóc da của mình. Và có một loại nước hoa hồng mà mình muốn giới thiệu đến mọi người bởi hiệu quả tuyệt vời mà nó mang lại đó là nước hoa hồng Pond’s Bright Beauty làm sáng và đều màu da. Hãy cùng đến với bài viết chi tiết dưới đây để hiểu tại sao nó lại được đề cử trong bài viết này nhé.
Bao bì, kết cấu của nước hoa hồng làm sáng da Pond’s Bright Beauty
Nước hoa hồng làm sáng da Pond’s Bright Beauty có bao bì bằng nhựa, cầm rất chắc tay. Đây là một chai nhựa dài và nhỏ với dung tích là 200ml. Thiết kế này khá tiện dụng với người dùng trong trường hợp muốn đem theo sản phẩm bên mình khi đi làm hay đi du lịch mà không lo chiếm quá nhiều diện tích và cồng kềnh. Phần nắp mở của nước hoa hồng Pond’s Bright Beauty mình không đánh giá cao vì mỗi khi lấy nước hoa hồng, mình phải dí sát miếng bông tẩy trang vào cái lỗ bé tí trên đó thì mới đổ ra được, nó không tiện lợi cho người sử dụng.
Toàn bộ phần thân chai được bao phủ bởi một màu trắng đục, có điểm xuyết đôi chỗ là chút sắc hồng phấn nhẹ nhàng. Tất cả gợi lên trong mình một cảm giác tinh tế, sang trọng nhưng cũng rất nữ tính, quyến rũ.

Em nước hoa hồng Pond’s không có màu, hoàn toàn trong suốt như nước bình thường. Về mùi hương thì cá nhân mình nhận thấy có mùi hoa hồng hơi nồng. Có vẻ sản phẩm dùng hương liệu khá nhiều và nếu ai không ngửi quen rất dễ cảm thấy ngợp và không thích mùi này.
Thành phần của nước hoa hồng làm sáng da Pond’s Bright Beauty
- Glycerin: hoạt chất nổi tiếng trong việc cấp ẩm và dưỡng ẩm sâu cho da, khiến da luôn luôn được hồng hào, tươi trẻ và rạng ngời.
- Niacinamide: một dẫn xuất của vitamin B3 có khả năng cấp ẩm và dưỡng ẩm sau cho da, đặc biệt là khả năng kháng viêm, kháng khuẩn, ngăn chặn sự hình thành và phát triển của mụn, giúp loại trừ các vết thâm, nám, làm sáng da và làm đều màu da, đem lại một làn da tươi sáng.
- Sodium Hyaluronate (HA): một thành phần có khả năng dưỡng ẩm sâu cho da vô cùng hiệu quả, giúp da luôn được cấp ẩm đầy đủ và không bị mất nước, khiến làn da luôn căng tràn sức sống.
- Có chứa cồn và hương liệu
Thành phần đầy đủ: Water, Alcohol Denat, Glycerin, Niacinamide, Trideceth-9, PEG-40 Hydrogenated Castor Oil, Rosa Gallica Flower Extract, Rosa Damascena Flower Oil, Sodium Hyaluronate, Sodium Acetylated Hyaluronate, Sodium Hyaluronate Crosspolymer, Hydrolyzed Sodium Hyaluronate, Tocopheryl Acetate, Perfume, Disodium EDTA, PEG-4 Laurate, PEG-4 Dilaurate, PEG-4, Phenoxyethanol, lodopropynyl Butylcarbamate, Ethylhexylglycerin, Pentylene Glycol, Potassium Sorbate, Sorbic Acid

Công dụng của nước hoa hồng làm sáng da Pond’s Bright Beauty
- Bổ sung độ ẩm ngay tức thì cho làn da.
- Dưỡng da trắng sáng và mịn màng.
- Dưỡng ẩm sâu cho da, đem đến một làn da tươi trẻ và căng tràn sức sống.
- Hỗ trợ làm sạch sâu cho da mặt.
Cảm nhận cá nhân sau khi sử dụng sản phẩmnước hoa hồng làm sáng da Pond’s Bright Beauty
Trước đây, bản thân mình đã từng dùng qua một số loại sữa rửa mặt Pond’s cũng như kem trị mụn của Pond’s thì hiệu quả mà sản phẩm đem lại không mấy khả quan. Vậy nên khi biết đến nước hoa hồng làm sáng da Pond’s Bright Beauty này, mình đã khá đắn đo và phân vân không biết là có nên sử dụng hay không.
Da mình thuộc tuýp da dầu, mụn và đã từng dùng qua rượu thuốc. Mặc dù đã hồi phục khá nhiều nhưng khi lựa chọn sản phẩm cho da, mình vẫn phải cân nhắc thật kỹ lưỡng.
Và sau khi tìm hiểu về thành phần cũng như là xem review trên các diễn đàn, mình cũng quyết định mua em nó về để dùng thử.
Cảm giác lúc mới dùng thì thấy nước hoa hồng làm sáng da Pond’s Bright Beauty cực kỳ thơm, một mùi thơm nồng và đặc trưng của hương hoa hồng. Khi dùng bông tẩy trang thấm dung dịch và bôi lên da, mình thấy em này khá dính, không tạo cảm giác khô ráo trên da mặt mình. Nhưng sau khoảng 5 phút thì cảm giác này hoàn toàn biến mất, mình thấy da mặt mềm hơn, mịn hơn và cũng nhẹ nhàng hơn.
Đặc biệt là sau khi lau xong, phần bông tẩy trang vẫn còn khá bẩn, chứng tỏ nước hoa hồng này còn giúp mình lấy được cả những bụi bẩn còn sót lại sau quá trình rửa mặt.

Sau khoảng 1 tháng sử dụng nước hoa hồng Pond’s đều đặn vào mỗi tối, làn da mình đã có những cải thiện nhất định: da mềm hơn, mịn hơn và lỗ chân lông dường như cũng được se nhỏ lại một chút. Đặc biệt là mình cảm thấy từ khi sử dụng sản phẩm này, các dưỡng chất được bổ sung sau thấm nhanh và sâu hơn cả. Tuy nhiên có một vấn đề mình nhận thấy chính là nó hơi khó thẩm thấu nên phải đợi khoảng 5 phút khi nước hoa hồng đã thấm rồi mới dùng thêm các sản phẩm khác, không thì sẽ hơi nhờn dính trên da.
Vậy nên mình nghĩ mỗi người nên có cho bản thân một loại nước hoa hồng để sử dụng và nếu được, thử dùng nước hoa hồng làm sáng da Pond’s Bright Beauty để xem xem da mặt mình liệu có hợp. Biết đâu đấy bạn lại tìm được chân ái ở chính sản phẩm này.
Ưu, nhược điểm của nước hoa hồng làm sáng da Pond’s Bright Beauty
Ưu điểm
- Không làm cay mắt khi lau vào vùng da gần mắt.
- Không gây khô căng cho da sau khi sử dụng.
- Không khiến cho da bị châm chích hay đau rát khi thoa sản phẩm lên da.
- Giá thành rẻ
Nhược điểm
- Có chứa cồn, hương liệu nên có thể gây kích ứng đối với làn da nhạy cảm.
- Có để lại cảm giác nhờn rít cho da trong khoảng 5 phút sau khi bôi sản phẩm lên mặt.
- Khả năng thẩm thấu chậm
- Sẽ dùng tốt nhất cho da khô đến da thường, không nên sử dụng cho da mụn hoặc da đang treatment.
Cách sử dụng nước hoa hồng làm sáng da Pond’s Bright Beauty
- Tẩy trang và rửa mặt thật sạch với sữa rửa mặt
- Giữ cho da mặt còn ẩm.
- Dùng bông tẩy trang và lấy một lượng nước hoa hồng vừa đủ thấm đều lên mặt bông.
- Lau nhẹ nhàng trên da mặt theo chuyển động hình tròn từ dưới lên trên để tránh cho da bị chảy xệ, tạo nếp nhăn.
- Vỗ nhẹ trên da để nước hoa hồng thấm đều.
- Tiếp tục các bước chăm sóc da tiếp theo.

Mua nước hoa hồng làm sáng da Pond’s Bright Beauty ở đâu?
Nước hoa hồng làm sáng da Pond’s Bright Beauty có giá khoảng 76.000 VNĐ/ 150ml
Thông tin sản phẩm
- Công dụng: dưỡng ẩm và làm sáng da.
- Dung tích: 150 ml
- Kết cấu: dạng nước
- Đối tượng/ loại da phù hợp: da khô đến da thường
- Thương hiệu: Pond’s
- Xuất xứ: Indonesia
Cảm ơn bạn đã đọc hết bài review của mình về sản phẩm nước hoa hồng làm sáng da Pond’s Bright Beauty. Hy vọng thông qua những chia sẻ chân thành nhất của mình, bạn có thêm những kiến thức mới và một sản phẩm mới đáng trải nghiệm trong thời gian sắp tới. Ghé Beaudy.vn nhiều hơn để đọc được những bài viết hay và bổ ích cũng như là có thêm cho bản thân những sản phẩm mới hiệu quả, bạn nhé!
Bảng phân tích dựa trên các thành phần
Bảng chi tiết các thành phần
Thành phần | Công dụng | Điểm CIR | Điểm EWG | Mô tả thành phần | NÊN kết hợp với các thành phần | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Tên gọi khác | Bài viết chi tiết về thành phần | Các sản phẩm nên sử dụng kết hợp | Các sản phẩm có chứa thành phần |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Alcohol Denat | Dưỡng ẩm, Chất làm sạch | 4 – Nguy cơ trung bình | Alcohol Denat hay Alcohol hay cồn, từ này dùng để chỉ một nhóm hợp chất hữu cơ trong mỹ phẩm. Cồn sẽ có hai loại, cồn béo có trọng lượng phân tử cao và cồn xấu có trọng lượng phân tử thấp. Một số loại cồn lành tính có tác dụng dưỡng ẩm, chất làm sạch bề mặt da. Đối với cồn khô khả năng gây kích ứng da là rất cao, các loại cồn cần lưu ý là ethanol hoặc ethyl alcohol, denatured alcohol, methanol, isopropyl alcohol, SD alcohol, and benzyl alcohol. Mặc dù cồn có khả năng giúp các hoạt chất như retinol hoặc vitamin C đi sâu vào da, và thúc đẩy tác dụng của hoạt chất nhưng cồn khô có thể khiến da bị tổn thương kéo dài. Những bề mặt da phải tiếp xúc với cồn thường xuyên có thể gây tổn thương nặng, gây lão hóa da. Ngoài ra có các loại cồn béo sẽ thường là nhân tố có lợi cho làn da và không gây kích ứng. Hội đồng chuyên gia CIR kết luận rằng các dữ liệu có sẵn là không đủ để hỗ trợ tính an toàn của Alcohol Denat…. |
| |||||||
Disodium EDTA | Chất bảo quản | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Disodium EDTA là một loại muối của axit ethylenediamine tetraacetic. Disodium EDTA giúp liên kết với các ion kim loại và làm bất hoạt chúng. Sự liên kết của các ion kim loại giúp ngăn ngừa sự xuống cấp của mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Nó cũng giúp duy trì độ trong, bảo vệ các hợp chất tạo hương thơm và ngăn ngừa ôi thiu, hiểu đơn giản thì đây là một chất bảo quản. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng Disodium EDTA là an toàn khi sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Các nghiên cứu chỉ ra rằng những thành phần này không phải là chất gây ung thư. Do các thành phần này liên kết với các kim loại cần thiết cho quá trình phân chia tế bào bình thường nên một số nghiên cứu chỉ ra rằng các hợp chất này gây đột biến yếu. EDTA và các thành phần liên quan không được hấp thụ tốt qua da. Do đó, việc da tiếp xúc với EDTA từ việc sử dụng mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân có chứa các thành phần này sẽ dẫn đến sự xâm nhập qua da rất ít so với mức gây ra tác dụng phụ trong các nghiên cứu bằng miệng. |
| ||||||
Ethylhexylglycerin | Chất khử mùi, Dưỡng ẩm | A – An toàn | 2 – Nguy cơ thấp | Ethylhexylglycerin là nhóm ethylhexyl được liên kết với glycerin ở một đầu bằng liên kết ether. Ethylhexylglycerin được sử dụng trong các sản phẩm mỹ phẩm với vai trò là chất khử mùi, chất dưỡng ẩm cũng như tăng cường chức năng của chất bảo quản bằng cách thúc đẩy sự tiêu diệt vi khuẩn bằng chất bảo quản. Thành phần này đã được CIR đánh giá sử dụng an toàn trong mỹ phẩm, không gây độc cho gen, ở dạng Ethylhexylglycerin không pha loãng là chất gây kích ứng mắt, trong khi nồng độ 5% chỉ gây kích ứng mắt nhẹ | Kích ứng mắt |
| |||||
Parfum | Nước hoa, Chất tạo mùi, Tạo hương thơm | 8 – Nguy cơ cao | Parfum là các chất tự nhiên hoặc tổng hợp được sử dụng chỉ để tạo mùi cho sản phẩm mỹ phẩm và thường được ghi tên gọi chung là Parfum, Parfume, Fragrance. Mặc dù FDA không yêu cầu ghi nhãn chất gây dị ứng đối với thành phần Parfum, tuy nhiên một số thành phần này có thể có khả năng gây phản ứng dị ứng da hoặc nhạy cảm đối với một số người. (Ngoại trừ 26 chất gây dị ứng hương thơm đã được công nhận thì phải được liệt kê theo tên riêng khi có trong sản phẩm ở nồng độ lớn hơn 0,001% (đối với sản phẩm không rửa trôi), hoặc 0,01% đối với sản phẩm rửa sạch như Rượu benzyl, Cinnamyl Alcohol,..). | Dị ứng, Nhạy cảm với mùi hương | Dị ứng, Nhạy cảm | Fragrance, Perfume |
| ||||
Glycerin | Dưỡng ẩm da, Giữ ẩm da, Dưỡng tóc, Chất giảm độ nhớt, Tạo hương thơm, Chất làm biến tính | A – An toàn | 2 – Nguy cơ thấp | Glycerin hoặc Glycerol là một hợp chất cồn tự nhiên được tìm thấy trong tất cả các mô của động vật, thực vật và con người, bao gồm cả da và máu. Glycerin được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân có thể được lấy từ các nguồn tự nhiên (ví dụ: đậu nành, mía hoặc siro ngô) hoặc được sản xuất tổng hợp. Glycerin là một chất giữ ẩm nổi tiếng giúp ngăn ngừa khả năng da bị mất ẩm. Các chức năng khác của glycerin sử dụng như một thành phần tạo hương thơm, chất làm biến tính, chất dưỡng tóc, chất dưỡng da— chất giữ ẩm, chất bảo vệ da và chất làm giảm độ nhớt của sản phẩm. Glycerin là thành phần được sử dụng phổ biến thứ ba trong mỹ phẩm (sau nước và nước hoa), theo Personal Care Products Council (Hội đồng Sản phẩm Chăm sóc Cá nhân), nồng độ của Glycerin trong một số sản phẩm làm sạch da có thể lên tới 99,4%. Theo đánh giá CIR, glycerin đã chứng minh tác dụng phụ, không có phản ứng dị ứng da, không ảnh hưởng đến sinh sản và không gây ung thư. | Glycerol, Propantriol |
| |||||
Hydrolyzed Sodium Hyaluronate | Cấp ẩm, Chống lão hóa | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Hydrolyzed Sodium Hyaluronate là phiên bản nhỏ hơn của Sodium hyaluronate và có tên thương mại là miniHA, nhờ kích thước nhỏ nên có thể mang ẩm đến những lớp da sâu bên trong và chống lão hóa tốt hơn. Tuy nhiên theo CIR thì thành phần này cũng có thể gây kích ứng trong một số trường hợp đặc biệt. | MiniHA | ||||||
Niacinamide | Chống lão hóa, Kiềm dầu, Se khít lỗ chân lông, Dưỡng tóc, Dưỡng da, Phục hồi da, Làm sáng da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Niacinamide là một loại Vitamin nhóm B hay còn gọi là Vitamin B3 chứa nhiều trong các sản phẩm chăm sóc da, sản phẩm tắm, dầu gội đầu, thuốc bổ tóc, dưỡng ẩm da. Niacinamide thường được dùng trong các trường hợp da có vấn đề về mụn, lỗ chân lông, da không đều màu,… Bên cạnh đó, Niacinamide cũng có khả năng tăng sinh collagen hiệu quả, duy trì và bảo vệ hàng rào bảo vệ da, tăng cường độ đàn hồi của da, vô cùng lành tính, an toàn cho mọi làn da. Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét Niacinamide và Niacin đủ giống nhau để kết hợp các dữ liệu có sẵn và đưa ra kết luận về độ an toàn của cả hai thành phần mỹ phẩm. Nhìn chung, thông tin hiện có cho thấy Niacinamide và Niacin đều không độc hại. Những thành phần này không phải là chất gây kích ứng da đáng kể và không phải là chất gây mẫn cảm cho da hoặc chất nhạy cảm với ánh sáng. Những thành phần này cũng không liên quan đến sự phát triển của lỗ chân lông bị tắc. Hội đồng chuyên gia CIR đã công nhận rằng một số công thức nhất định có thể gây kích ứng mắt nhẹ và khuyến nghị rằng ngành công nghiệp nên biết về điều này và xây dựng các sản phẩm để ngăn ngừa kích ứng mắt. Niacinamide không phải là độc tố sinh sản hoặc phát triển, và đã được chứng minh là làm giảm độc tính của một số độc tố sinh sản hoặc phát triển đã biết. Niacinamide và niacin không gây đột biến. Một nghiên cứu về Niacinamide một mình chỉ ra rằng nó không gây ung thư. Dựa trên dữ liệu có sẵn, Hội đồng chuyên gia CIR đã kết luận rằng Niacinamide và Niacin an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân theo các thông lệ sử dụng và nồng độ được báo cáo. | BHA, Retinol, Hyaluronic Acid, Vitamin C | Kích ứng mắt | Vitamin B3, Nicotinamide, Niacin |
|
| ||
PEG-4 | Dưỡng ẩm, Chất làm sạch bề mặt, Chất nhũ hóa | A – An toàn | PEG-4 là một hỗn hợp phức hợp của một glycol với một axit béo và glucose có nhiều chức năng: dưỡng ẩm, chất làm sạch bề mặt, hoặc chất nhũ hoá. CIR đánh giá đây là một thành phần an toàn cho da khi sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. | ||||||||
PEG-4 Dilaurate | Hình thành nhũ tương, Làm sạch | B – Nguy cơ trung bình | 4 – Nguy cơ trung bình | PEG-4 Dilaurate là một diester polyetylen glycol của axit lauric. Thành phần Polyethylene Glycol (PEG) Dilaurate và PEG Laurate được sản xuất từ axit lauric, một loại axit béo tự nhiên có trong dầu dừa. Các thành phần PEG Dilaurate và PEG Laurate được sản xuất bằng cách cho axit lauric phản ứng với một số đơn vị ethylene oxide cụ thể. Số đơn vị trung bình của ethylene oxide được biểu thị bằng số trong tên thành phần. Các thành phần PEG Dilaurate và PEG Laurate giúp hình thành nhũ tương bằng cách giảm sức căng bề mặt của các chất được nhũ hóa. Chúng cũng làm sạch da và tóc bằng cách giúp nước trộn với dầu và bụi bẩn để chúng có thể được rửa sạch.Đánh giá An toàn CIR: Các thành phần PEG Stearate và PEG Distearate không gây độc tính đối với sự sinh sản hoặc phát triển và không gây ung thư. Tương tự như vậy, PEG không gây ung thư. Mặc dù độc tính trên thận đã được quan sát thấy ở những bệnh nhân bỏng được điều trị bằng kem dựa trên PEG, không có bằng chứng nào về độc tính toàn thân hoặc sự nhạy cảm được tìm thấy trong các nghiên cứu với da nguyên vẹn. Dựa trên dữ liệu về các thành phần PEG Dilaurate và PEG Laurate, dựa trên dữ liệu có sẵn về các thành phần cấu thành và dựa trên dữ liệu có sẵn về các este axit béo PEG tương tự, người ta đã kết luận rằng các thành phần này an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và chăm sóc cá nhân sản phẩm ở nồng độ lên đến 25%. | Kích ứng | ||||||
PEG-4 Laurate | Làm sạch, Hình thành nhũ tương | B – Nguy cơ trung bình | 4 – Nguy cơ trung bình | PEG-4 Laurate là một este polyetylen glycol của axit lauric. Thành phần Polyethylene Glycol (PEG) Dilaurate và PEG Laurate được sản xuất từ axit lauric, một loại axit béo tự nhiên có trong dầu dừa. Các thành phần PEG Dilaurate và PEG Laurate được sản xuất bằng cách cho axit lauric phản ứng với một số đơn vị ethylene oxide cụ thể. Số đơn vị trung bình của ethylene oxide được biểu thị bằng số trong tên thành phần. Các thành phần PEG Dilaurate và PEG Laurate giúp hình thành nhũ tương bằng cách giảm sức căng bề mặt của các chất được nhũ hóa. Chúng cũng làm sạch da và tóc bằng cách giúp nước trộn với dầu và bụi bẩn để chúng có thể được rửa sạch. Đánh giá An toàn CIR: Trong các nghiên cứu cho ăn ngắn hạn, thành phần PEG Laurate gây kích ứng đường tiêu hóa, nhưng không gây hoại tử. Trong các nghiên cứu độc tính mãn tính qua đường miệng, có một số bằng chứng về tổn thương gan và tăng sản ở một số mô. Dựa trên dữ liệu về các thành phần PEG Dilaurate và PEG Laurate, dựa trên dữ liệu có sẵn về các thành phần cấu thành và dựa trên dữ liệu có sẵn về các este axit béo PEG tương tự, người ta đã kết luận rằng các thành phần này an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và chăm sóc cá nhân sản phẩm ở nồng độ lên đến 25%. | Kích ứng | ||||||
PEG-40 Hydrogenated Castor Oil | Hình thành nhũ tương, Chất hoà tan | B – Nguy cơ trung bình | 3 – Nguy cơ trung bình | PEG-40 Hydrogenated Castor Oil là một chất thuộc nhóm dầu thầu dầu, PEG-40 Castor Oil là một chất lỏng màu hổ phách. Dầu thầu dầu thu được bằng cách ép lạnh hạt của cây Ricinus communis, sau đó làm trong dầu bằng nhiệt. PEG Hydrogenated Castor Oils giúp hình thành nhũ tương bằng cách giảm sức căng bề mặt của các chất được nhũ hóa. Chúng cũng giúp các thành phần khác hòa tan trong dung môi mà chúng thường không hòa tan. Thành phần PEG Castor Oil (trọng lượng phân tử 400-3.000) cũng có thể được sử dụng làm phụ gia thực phẩm gián tiếp trong hàng dệt và vải dệt trong các thành phần của sản phẩm dành cho mục đích sử dụng nhiều lần. CIR nhận định PEG-40 Dầu thầu dầu hydro hóa an toàn để sử dụng ở nồng độ lên tới 100%. Không quan sát thấy kích ứng da hoặc mắt sau khi tiếp xúc với các thành phần PEG Castor Oil và PEG Hydrogenated Castor Oil. Không có bằng chứng về độc tính phát triển đã được nhìn thấy trong các nghiên cứu ăn uống. Những thành phần này, được thử nghiệm dưới dạng kiểm soát phương tiện, không tạo ra tác dụng gây đột biến hoặc gây ung thư. |
| ||||||
Pentylene Glycol | Chất điều hòa da, Chất bảo quản | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Pentylene Glycol là một dung môi tổng hợp, có trọng lượng phân tử thấp và là tác nhân điều hòa da. Hợp chất này có một nhóm hydroxyl (-OH) trên nguyên tử cacbon thứ nhất và thứ hai. Pentylene Glycol có 5 nguyên tử cacbon. Ngoài ra thành phần này cũng đóng vai trò như một chất bảo quản trong mỹ phẩm. Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét dữ liệu khoa học và kết luận rằng thành phần này an toàn khi được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Các nghiên cứu bổ sung cho thấy rằng hợp chất này được chuyển hóa ở da trước khi chúng đến hệ tuần hoàn. Các nghiên cứu về liều lặp lại với hợp chất này không dẫn đến tác dụng phụ hoặc ảnh hưởng đáng kể nào đối với sự sinh sản hoặc phát triển. Hợp chất này không gây độc gen. |
| ||||||
Phenoxyethanol | Chất bảo quản | A – An toàn | 4 – Nguy cơ trung bình | Phenoxyethanol là một chất lỏng nhờn, hơi dính với mùi hương hoa hồng thoang thoảng. Trong mỹ phẩm, Phenoxyethanol thường được sử dụng như chất bảo quản nhằm ngăn chặn sự phát triển của nấm, vi khuẩn, từ đó tăng thời hạn và độ an toàn của sản phẩm. Đây là thành phần đã được CIR đánh giá không gây kích ứng, không gây mẫn cảm, không gây độc cho gen, an toàn để sử dụng (nồng độ dưới 1%) |
| ||||||
Potassium Sorbate | Chất bảo quản | A – An toàn | 2 – Nguy cơ thấp | Potassium Sorbate là một loại muối của Sorbic Acid, xuất hiện dưới dạng bột tinh thể màu trắng, hạt trắng hoặc viên. Thành phần này đóng vai trò tiêu diệt vi sinh vật, ngăn chặn hoặc làm chậm sự phát triển và sinh sản của chúng, do đó bảo vệ mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân khỏi bị hư hỏng. Sorbic Acid and Potassium Sorbate có phổ hoạt tính diệt nấm rộng nhưng ít có tác dụng đối với vi khuẩn. Hoạt động kháng khuẩn tối ưu đạt được ở các giá trị pH lên tới 6,5. Hội đồng CIR đánh giá Potassium Sorbate thực tế không độc hại trong các nghiên cứu về độc tính cấp tính qua đường miệng, ở nồng độ lên đến 10%, thực tế không gây kích ứng mắt, nồng độ tối đa 10% chỉ gây kích ứng nhẹ cho da. Trong các nghiên cứu mãn tính khác, không có tác dụng gây ung thư nào được chứng minh bởi Axit Sorbic trong chế độ ăn có chứa tới 10% Axit Sorbic. Các công thức có chứa tới 0,5%Potassium Sorbate không phải là chất gây kích ứng sơ cấp hoặc tích lũy đáng kể và không phải là chất gây mẫn cảm. | Kích ứng da nhẹ |
| |||||
ROSA DAMASCENA FLOWER OIL | Chất tạo mùi, Kháng khuẩn | B – Nguy cơ trung bình | 3 – Nguy cơ trung bình | ROSA DAMASCENA FLOWER OIL là một loại dầu dễ bay hơi thu được từ hoa của Rosa damascena. Rosa damascena là loài thực vật có hoa trong họ Hoa hồng. Hàm lượng tinh dầu trong hoa hồng rất, rất thấp nên việc chưng cất tinh dầu hoa hồng cần một lượng hoa hồng rất lớn. Nó có một mùi hương tuyệt vời đến nỗi không có chất thay thế tổng hợp nào có thể so sánh được. Dầu hoa hồng chứa hơn 95 hợp chất, trong số đó có flavonoid, anthocyanin, vitamin C và quercetin, tất cả đều được biết đến với đặc tính chữa bệnh và tác dụng chống oxy hóa tuyệt vời. Tương tự như nhiều loại tinh dầu khác, nó cũng có đặc tính kháng khuẩn. Hội đồng chuyên gia về an toàn thành phần mỹ phẩm kết luận rằng 10 thành phần có nguồn gốc từ Rosa damascena là an toàn trong mỹ phẩm khi công thức không nhạy cảm. EWG đánh giá đây là chất có khả năng gây kích ứng cao. | Kích ứng | Rosa Damascena Rose Flower Oil | |||||
Rosa Gallica Flower Extract | Tạo mùi hương, Dưỡng da, Làm se da | N/A – Not Available | 1 – Nguy cơ thấp | Rosa Gallica Flower Extract là chiết xuất từ hoa của hoa hồng Pháp, rosa gallica. Thành phần này thường dùng để tạo mùi hương cho sản phẩm hoặc làm se da, dưỡng da. EWG đánh giá thành phần này có khả năng kích ứng cao hoặc gây mẫn cảm cho người bị dị ứng hoa hồng. | Kích ứng da | Rosa Gallica French Rose Flower Extract | |||||
Sodium Acetylated Hyaluronate | Giữ ẩm da | 1 – Nguy cơ thấp | Sodium Acetylated Hyaluronate hay Sodium Acetylated Hyaluronate Super HA là một biến thể của HA, trong đó một vài nhóm OH trong cấu trúc phân tử của HA được thay thế bằng các nhóm acetyl lưỡng tính. Công dụng chính của thành phần này là khả năng giữ ẩm, và nhờ vào những biến đổi kể trên mà khả năng giữ ẩm của chất này tốt hơn HA thông thường. Các nhóm acetyl lưỡng tính hoạt động như mỏ neo giúp tăng độ bám của hoạt chất và cũng giúp da ẩm mịn hơn. Theo EWG xếp loại, đây là thành phần thuộc nhóm an toàn nhất, không có chứa độc tính và cũng không phải là tác nhân gây hại cho nội tiết hoặc gây ung thư. | Sodium Acetylated Hyaluronate Super HA |
| ||||||
Sodium hyaluronate | Giảm bong tróc, Làm mềm da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Sodium Hyaluronate là muối natri của axit hyaluronic, một loại polysacarit tự nhiên được tìm thấy trong các mô liên kết như sụn. Thành phần này được liệt kê trong hướng dẫn Chăm sóc Người tiêu dùng của PETA có nguồn gốc từ các nguồn động vật. Sodium Hyaluronate thường có dạng bột màu trắng hoặc kem, với tác dụng chính là giảm bong tróc và phục hồi sự mềm mại của da. Hyaluronic Acid cũng được sử dụng để làm đặc phần nước (nước) trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng Sodium Hyaluronate là an toàn khi làm thành phần mỹ phẩm. Không tìm thấy độc tính gen trong các xét nghiệm đột biến ngược, xét nghiệm vi nhân và xét nghiệm sai lệch nhiễm sắc thể. |
| ||||||
Sodium Hyaluronate Crosspolymer | Ổn định kết cấu, Dưỡng da | 1 – Nguy cơ thấp | Sodium Hyaluronate Crosspolymer hay còn gọi là 3D HA, một polyme của Axit Hyaluronic được liên kết chéo với vinylsulfone. Thành phần này đóng vai trò là chất dưỡng da và giữ kết cấu sản phẩm. EWG xếp hạng thành phần này trong nhóm an toàn, khả năng kích ứng dị ứng da, khả năng gây ung thư hoặc ảnh hưởng đến sinh sản đều ở mức thấp nhất. | Sodium Hyaluronate Crosspolymer 3D HA, 3D HA |
| ||||||
Sorbic Acid | Chất bảo quản | A – An toàn | 2 – Nguy cơ thấp | Sorbic Acid là một chất bảo quản nhẹ, tự nhiên thường có trong công thức cùng với các chất bảo quản nhẹ khác, chẳng hạn như Axit Benzoic và/hoặc Axit Dehydroacetic, nó cũng được sử dụng làm chất bảo quản thực phẩm. Axit sorbic là một loại bột kết tinh màu trắng, chảy tự do. Axit sorbic xuất hiện tự nhiên dưới dạng axit para-sorbic trong quả mọng của cây tần bì núi, Sorbus aucuparia, họ hoa hồng. Nó cũng có thể được tổng hợp bởi các quá trình khác nhau. Hoạt động kháng khuẩn tối ưu đạt được ở các giá trị pH lên tới 6,5. Đánh giá An toàn CIR: Axit Sorbic thực tế không độc hại trong các nghiên cứu về độc tính cấp tính qua đường miệng. Trong các nghiên cứu cận mãn tính, không có tác dụng phụ đáng kể nào được quan sát thấy khi 10% Axit Sorbic được đưa vào chế độ ăn kiêng. Axit Sorbic ở nồng độ lên đến 10%, thực tế không gây kích ứng mắt. Thành phần này ở nồng độ tối đa 10% chỉ gây kích ứng nhẹ cho da. Trong các nghiên cứu mãn tính khác, không có tác dụng gây ung thư nào được chứng minh bởi Axit Sorbic trong chế độ ăn có chứa tới 10% Axit Sorbic. Các công thức có chứa tới 0,5% Axit Sorbic không phải là chất gây kích ứng sơ cấp hoặc tích lũy đáng kể và không phải là chất gây mẫn cảm. | Kích ứng nhẹ | ||||||
Tocopheryl Acetate | Chống oxy hóa, Dưỡng da | B – Nguy cơ trung bình | 3 – Nguy cơ trung bình | Tocopheryl Acetate hay Tocopheryl acetate vitamin E là một hợp chất hóa học bao gồm acetic acid and tocopherol (vitamin E). Tocopherol Acetate, được tạo ra bằng quá trình este hóa Tocopherol với axit axetic, thường là nguồn cung cấp vitamin E trong thực phẩm bổ sung. Thành phần này có chức năng như chất chống oxy hóa và chất dưỡng da. Tocopherol không phải là chất gây kích ứng hoặc nhạy cảm. Các thành viên của Hội đồng chuyên gia CIR quan sát thấy thiếu tác dụng trên da trong thực hành lâm sàng cũng hỗ trợ cho sự an toàn của các thành phần này. Ngoài ra, các nghiên cứu về độc tính sinh sản và khả năng gây ung thư đều âm tính. Hoạt động chống đột biến được quy cho hợp chất này phù hợp với đặc tính chống oxy hóa. Theo EWG, Tocopheryl Acetate có khả năng gây kích ứng da nhẹ trên một số trường hợp đặc biệt. | Kích ứng da nhẹ | Tocopheryl acetate vitamin E |
| ||||
Trideceth-9 | Nhũ hóa, Chất hoạt động bề mặt | B – Nguy cơ trung bình | 1 – Nguy cơ thấp | Trideceth-9 là một ether polyethylen glycol của Tridecyl Alcohol có công dụng nhũ hóa, chất hoạt động bề mặt. Các thành phần Trideceth (Trideceth-2, Trideceth-3, Trideceth-4, Trideceth-5, Trideceth-6, Trideceth-7, Trideceth-8, Trideceth-9, Trideceth-10, Trideceth-11, Trideceth-12, Trideceth- 15, Trideceth-18, Trideceth-20, Trideceth-21, Trideceth-50) là các ete polyetylen glycol của rượu tridecyl. Số trong tên cho biết số đơn vị trung bình của etilen oxit trong phân tử. Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm (FDA) cho phép sử dụng các thành phần Trideceth (rượu tridecyl polyoxyethylated) làm phụ gia thực phẩm gián tiếp. Chúng có thể được sử dụng làm chất khử bọt trong giấy và bìa, cũng như trong lớp phủ giấy và bìa được sử dụng để đóng gói thực phẩm. Dựa trên các cấu trúc tương tự, Hội đồng chuyên gia CIR đã xác định rằng các hợp chất alkyl PEG ether, bao gồm các thành phần Trideceth có thể được xem xét cùng nhau. Các nghiên cứu về độc tính đối với sự phát triển và sinh sản cũng như dữ liệu về khả năng gây đột biến đều cho kết quả âm tính đối với các hợp chất này. Những hợp chất này có thể gây kích ứng da. Do đó, Hội đồng chuyên gia CIR đã kết luận rằng các thành phần Trideceth, cũng như các thành phần alkyl PEG ether khác an toàn vì được sử dụng khi được pha chế để không gây kích ứng. | Có thể kích ứng da | ||||||
Water | Dung môi, Chất hoà tan, Ổn định nhũ tương, Làm sạch | A – An toàn | EWG VERIFIED – An toàn | Water (Aqua) chính là nước được sử dụng trong công thức của hầu hết mọi loại mỹ phẩm và sản phẩm chăm sóc cá nhân. Nước chủ yếu được sử dụng làm dung môi trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, trong đó nước hòa tan nhiều thành phần mang lại lợi ích cho da, chẳng hạn như chất điều hòa và chất làm sạch. Nước cũng tạo thành nhũ tương khi các thành phần dầu và nước của sản phẩm được kết hợp để tạo thành kết cấu kem và lotion. Nước tinh khiết USP được pha chế từ nước và phải tuân thủ các quy định của Cơ quan Bảo vệ Môi trường Hoa Kỳ (EPA) đối với nước uống. Độ an toàn của nước trong mỹ phẩm phải tuân theo giám sát của Good Manufacturing Practices được nêu trong Hướng dẫn của FDA về Nguyên tắc Thực hành Sản xuất Mỹ phẩm và trong hướng dẫn quốc tế về Thực hành Sản xuất Tốt được gọi là ISO 22716. | Aqua Water, Aqua, Nước cất, Nước |
| |||||
Lodopropynyl Butylcarbamate | Chất bảo quản | B – Nguy cơ trung bình | 6 – Nguy cơ trung bình | Iodopropynyl butylcarbamate được sử dụng làm chất bảo quản trong công thức mỹ phẩm; nó độc hại cấp tính khi hít phải và không nên được sử dụng trong các sản phẩm có thể được phun sương hoặc hít vào. Điểm mạnh của nó là có hiệu quả chống lại nấm men và nấm mốc, và như một phần thưởng tuyệt vời dường như cũng không gây mụn. Nó an toàn ở nồng độ dưới 0,1% nhưng độc hại cấp tính khi hít phải, vì vậy nó không phải là lựa chọn chất bảo quản thích hợp cho các công thức bình xịt như keo xịt tóc. Được sử dụng ở mức 0,1%, Iodopropynyl Butylcarbamate có tỷ lệ kích ứng da cực kỳ thấp khi bôi trực tiếp trong 24 giờ (khoảng 0,1% trong số 4.883 người tham gia) và sau 48 giờ, con số này là 0,5%, vì vậy nó được coi là dịu nhẹ và an toàn trừ khi da của bạn bị kích ứng hoặc siêu nhạy cảm. Trên cơ sở dữ liệu được trình bày trong các báo cáo , CIR Hội đồng chuyên gia kết luận rằng Iodopropynyl Butylcarbamate (IPBC) an toàn như một thành phần mỹ phẩm ở nồng độ 0.1%. | Độc cấp tính khi hít vào |
Quả thực mình rất thích sản phẩm nước hoa hồng của nhà Pond’s. Da mình đã có sự cải thiện đáng kể và đẹp lên trông thấy. Rất recommend em nó tới cho mọi người sử dụng.
- Bao bì, kết cấu8
- Thương hiệu8.5
- Cảm nhận cá nhân8.5