Hada Labo Premium Cleanser Hydrating là phiên bản sữa rửa mặt cao cấp mới ra mắt của thương hiệu Hada Labo đến từ Nhật Bản. Sở hữu công thức làm sạch dịu nhẹ và an toàn cho da từ Amino Acid và Enzyme trái cây, cùng với 6 loại HA giúp dưỡng ẩm da chuyên sâu nên không làm da bị khô căng kin kít. Hãy cùng Beaudy.vn review sữa rửa mặt Hada Labo Premium Cleanser Hydrating màu xanh có thật sự tốt không nhé!
- Bao bì, thiết kế của sữa rửa mặt Hada Labo Premium Cleanser Hydrating
- Thành phần chính của sữa rửa mặt Hada Labo Premium Cleanser Hydrating
- Công dụng của sữa rửa mặt Hada Labo Premium Cleanser Hydrating
- Cảm nhận sữa rửa mặt Hada Labo Premium Cleanser Hydrating có tốt không?
- Ưu điểm, nhược điểm của sữa rửa mặt Hada Labo Premium Cleanser Hydrating
- Cách sử dụng sữa rửa mặt Hada Labo Premium Cleanser Hydrating
- Sữa rửa mặt Hada Labo Premium Cleanser Hydrating mua ở đâu? Giá bao nhiêu?
- Thông tin sản phẩm
- Bảng phân tích dựa trên các thành phần
- Bảng chi tiết các thành phần
Bao bì, thiết kế của sữa rửa mặt Hada Labo Premium Cleanser Hydrating
Ở phiên bản mới sữa rửa mặt Hada Labo Premium đã thay đổi toàn diện với dung tích to hơn, bao bì đẹp mắt hơn, kết cấu êm dịu cho da. Trước đây sữa rửa mặt Hada Labo phiên bản thường chỉ có dung tích 80 gam, đối với phiên bản cao cấp Premium lên đến 100 gam nên dùng được lâu và tiết kiệm hơn rất nhiều luôn. Bên cạnh đó thân chai dạng tuýp thon dài hơn, cầm rất êm tay. Đặc biệt hãng sử dụng nhựa sinh học Bio Plastic thân thiện môi trường.

Không chỉ có thế ngay cả màu sắc cũng được Hada Labo làm mới luôn đấy nhé, lần này hãng đã chăm chút và bắt kịp xu hướng với tone màu pastel nền nã, trông rất xinh và đáng yêu ngay khi lần đầu để mắt đến. Mình chọn mua dòng Hada Labo Premium Cleanser Hydrating, đây phiên bản dưỡng ẩm cao cấp có màu xanh nước biển. Cùng với đó hãng còn cho ra mắt 2 phiên bản khác là: dưỡng trắng da Radiance có màu tím, và chống lão hóa Aging Care màu đỏ.

Mình thích nhất chính là sự thay đổi về kết cấu lần này của sữa rửa mặt Hada Labo Premium Cleanser Hydrating. Kết cấu có màu trắng đục, hơi sệt nhẹ, không có hạt scrub, chỉ cần một ít nước là có thể tạo được lượng bọt vừa đủ. Mùi của sản phẩm không thơm, hơi hắc nhẹ một chút, có thể để an toàn cho da hơn Hada Labo đã không sử dụng hương liệu nhân tạo trong đấy.
Thành phần chính của sữa rửa mặt Hada Labo Premium Cleanser Hydrating
- Amino Acid và Enzyme trái cây: giúp tăng khả năng làm sạch da hiệu quả, mà không làm da bị khô căng mất độ ẩm, không làm tổn thương hàng rào bảo vệ da về lâu dài.
- 6 loại HA: bao gồm HA đa phân tử kích thước từ lớn, trung bình cho đến nhỏ cùng HA lên men sẽ len lỏi vào mọi ngóc ngách tế bào giúp dưỡng ẩm da mềm và căng mướt.
- 5 loại AHA: chứa nhiều loại acid từ thực vật khác nhau, trong đó có Glycolic Acid, Malic Acid, Lactic Acid giúp tẩy da chết dịu nhẹ mỗi ngày, giúp da mịn màng và sáng khỏe.

Qua nhiều năm Hada Labo vẫn hướng đến xây dựng một nền da khỏe toàn diện ngay từ những sản phẩm cơ bản nhất, điển hình trong sữa rửa mặt dưỡng ẩm Hada Labo Premium Cleanser Hydrating. Không sử dụng các gốc làm sạch từ Sulphate mà thay thế bằng các loại enzyme trái cây kết hợp cùng công nghệ Max Intensifier Nhật bản vừa làm sạch hiệu quả, vừa dưỡng ẩm cho da mềm mượt. Cùng với độ pH 5.5 nên nhờ thế nên sau khi rửa mặt da không bị khô căng kin kít như các loại sản phẩm khác đâu nhé.
Bảng thành phần đầy đủ: Water, Sodium Cocoyl Glycinate, Glycerin, Pentylene Glycol, Coco-Betaine, Acrylates Copolymer, PEG-150 Pentaerythrityl Tetrastearate, Fortunella Margarita Fruit Extract, Actinidia Chinensis Fruit Extract, Sodium Dilauramidoglutamide Lysine, Vaccinium Myrtillus Fruit Extract, Melia Azadirachta Extract, Pogostemon Cablin Oil, Saccharum Officinarum Extract, Sodium Hyaluronate, Citrus Aurantium Dulcis Fruit Extract, Citrus Limon Fruit Extract, Acer Saccharum Extract, Hydrolyzed Hyaluronic Acid, Sodium Acetylated Hyaluronate, Butylene Glycol, Sodium Hyaluronate Crosspolymer, Hydroxypropyltrimonium Hyaluronate, Hyaluronic Acid Ferment Filtrate, Polyquaternium-39, PPG-2 Hydroxyethyl Cocamide, Titanium Dioxide, Phenoxyethanol, Sodium Benzoate
Công dụng của sữa rửa mặt Hada Labo Premium Cleanser Hydrating
- Nhẹ nhàng làm sạch sâu bụi bẩn, dầu thừa còn sót lại trên da.
- Tăng cường dưỡng ẩm, củng cố màng ẩm tự nhiên và không làm khô da sau 1 lần rửa.
- Hỗ trợ thu nhỏ lỗ chân lông.
- Thích hợp với mọi loại da, nhất là các bạn có làn da thường, da khô, da hỗn hợp, da nhạy cảm và kể cả da đang treatment.
Cảm nhận sữa rửa mặt Hada Labo Premium Cleanser Hydrating có tốt không?
Có thể nói mình luôn là fan trung thành của các dòng sữa rửa mặt Hada Labo, bởi đây là các sản phẩm rất hợp túi tiền cho học sinh – sinh viên, đặc biệt hiệu quả tốt với da mình lắm. Khi biết Hada Labo vừa “chào sân” phiên bản cao cấp Premium Cleanser Hydrating cải tiến với nhiều dưỡng chất có lợi cho da thế là mình không ngần ngại mua ngay một em về trải nghiệm ngay.

Ấn tượng đầu tiên chính là kết cấu lần này được thay đổi hơn so với trước, Hada Labo Premium Cleanser Hydrating có texture màu trắng đục, hơi sệt nhưng vẫn mỏng nhẹ hơn so với các phiên bản trước đấy. Khi tạo bọt xong massage đều lên mặt sẽ cảm nhận được mùi hương hơi hắc, nhưng không làm mình quá khó chịu. Cảm giác dùng trên mặt rất êm mượt, da không bị ma sát quá nhiều, dùng tới đâu là dưỡng chất theo tới đó nên mình rất “háo hức” mỗi lần rửa mặt.
Và dĩ nhiên sữa rửa mặt Hada Labo Premium Cleanser Hydrating không làm cho mình thất vọng mà có phần bất ngờ hơn nữa đấy. Mình chỉ dùng kem chống nắng nên với mình hiệu quả làm sạch tương đối ổn, lau lại với toner thì bông không còn bị đen nữa. Da sau khi rửa lại với nước, bề mặt da mềm và mịn màng hơn hẳn, da như được “bơm nước” nên trông căng mọng “ảo diệu” lắm. Đặc biệt do chứa nhiều thành phần dưỡng ẩm (hơn 6 loại HA) nên da mình hoàn toàn không bị khô căng tí nào luôn.

Với mình là làn da hỗn hợp thiên dầu nhưng rất thích các sản phẩm có dưỡng ẩm cho da, kể cả sữa rửa mặt. Tuy sữa rửa mặt không thể đọng lại lâu được trên da như các loại tinh chất, kem dưỡng ẩm,… Nhưng nếu được bổ sung nhiều thành phần dưỡng ẩm như sữa rửa mặt Hada Labo Premium Cleanser Hydrating sẽ mang đến cảm giác dễ chịu hơn trong suốt quá trình rửa mặt.
Tổng kết hiệu quả: lần này mình phải dành lời khen cả về tổng thể mà sữa rửa mặt Hada Labo Premium Cleanser Hydrating mang lại. Công dụng làm sạch da tốt, da không bị khô căng và mất đi độ ẩm, ngược lại da như được “ngậm nước” nhiều hơn. Tuy nhiên hiệu quả thu nhỏ lỗ chân lông mình chưa cảm nhận được sau khi dùng gần hết 1 tuýp luôn. Bên cạnh đó nếu có thể giảm mùi hắc của sản phẩm xuống một chút sẽ càng hoàn thiện hơn nữa đấy.
Ưu điểm, nhược điểm của sữa rửa mặt Hada Labo Premium Cleanser Hydrating
Ưu điểm
- Độ pH 5.5 an toàn cho bề mặt của da.
- Kết cấu dạng sệt có độ ẩm mượt, dễ tạo bọt và không gây xước da.
- Bổ sung 6 HA, 5 AHA, Amino Acid và Enzyme trái cây cùng công nghệ Max Intensifier làm sạch.
- Không làm da bị khô căng, tạo độ ẩm cả trong và sau khi rửa mặt.
- Không chứa cồn khô, không hương liệu, không sulphate, không parabens.
- Có thể làm sạch lớp kem chống nắng nhẹ nhàng, giúp da sạch và mịn màng hơn.
- Và dùng được như một sữa rửa mặt có công dụng tẩy da chết hằng ngày.
- Thích hợp với mọi loại da, có thể dùng cho cả da nhạy cảm, da mụn và da treatment.
- Dung tích to, tiết kiệm và dễ sử dụng.
Nhược điểm
- Mùi hương hắc nhẹ.
- Hiệu quả làm sạch với lớp makeup waterproof (chống thấm nước) chưa cao.
Cách sử dụng sữa rửa mặt Hada Labo Premium Cleanser Hydrating
- Sử dụng sữa rửa mặt Hada Labo Premium Cleanser Hydrating ngay bước đầu tiên trong chu trình skincare.
- Làm ướt da mặt, sau đó cho khoảng 1 đến 2 lóng ngón tay lượng sữa rửa mặt cần thiết và tạo bọt với nước.
- Massage nhẹ nhàng trên da theo chiều từ dưới lên, từ trong ra ngoài để làm sạch tốt và hạn chế lão hóa da.
- Rửa mặt sạch lại với nước và có thể dùng tiếp tục các bước chăm sóc da thông thường như: lotion, serum, kem dưỡng ẩm,…

Để tăng hiệu quả làm sạch của sữa rửa mặt Hada Labo Premium Cleanser Hydrating, có thể:
- Kết hợp cùng nước hoặc dầu tẩy trang để làm sạch tốt hơn.
- Có thể dùng mỗi ngày 2 lần vào sáng và tối để lấy đi bụi bẩn.
Sữa rửa mặt Hada Labo Premium Cleanser Hydrating mua ở đâu? Giá bao nhiêu?
Bạn có thể mua sữa rửa mặt Hada Labo Premium Cleanser Hydrating với giá 125.000 VNĐ/tuýp 100g.
Thông tin sản phẩm
- Công dụng: làm sạch da, dưỡng ẩm, tẩy da chết dịu nhẹ, thu nhỏ lỗ chân lông.
- Dung tích/Trọng lượng: 100g.
- Kết cấu: kem đặc màu trắng đục, kết cấu hơi sệt.
- Loại da: mọi loại da.
- Thương hiệu: Hada Labo.
- Xuất xứ: Nhật Bản.
Bạn có thể xem thêm các bài review về làm đẹp trên Beaudy.vn tại đây:
- Review nước tẩy trang La Roche Posay: giải pháp hoàn hảo cho da dầu mụn
- Review Skarfix – TX Fixderma: kem trị thâm, giảm thâm mờ nám hiệu quả
Cảm ơn các bạn đã đồng hành cùng Beaudy.vn để xem hết bài review về sữa rửa mặt Hada Labo Premium Cleanser Hydrating. Hi vọng bài viết đã cung cấp thêm nhiều thông tin bổ ích nhất cho các bạn. Đừng quên ghé thăm Beaudy.vn để xem thêm các bài viết sắp tới nhé.
Bảng phân tích dựa trên các thành phần
Bảng chi tiết các thành phần
Thành phần | Công dụng | Điểm CIR | Điểm EWG | Mô tả thành phần | Tác dụng phụ | Tên gọi khác | Bài viết chi tiết về thành phần | Các sản phẩm có chứa thành phần |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Water | Dung môi, Chất hoà tan, Ổn định nhũ tương, Làm sạch | A – An toàn | EWG VERIFIED – An toàn | Water (Aqua) chính là nước được sử dụng trong công thức của hầu hết mọi loại mỹ phẩm và sản phẩm chăm sóc cá nhân. Nước chủ yếu được sử dụng làm dung môi trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, trong đó nước hòa tan nhiều thành phần mang lại lợi ích cho da, chẳng hạn như chất điều hòa và chất làm sạch. Nước cũng tạo thành nhũ tương khi các thành phần dầu và nước của sản phẩm được kết hợp để tạo thành kết cấu kem và lotion. Nước tinh khiết USP được pha chế từ nước và phải tuân thủ các quy định của Cơ quan Bảo vệ Môi trường Hoa Kỳ (EPA) đối với nước uống. Độ an toàn của nước trong mỹ phẩm phải tuân theo giám sát của Good Manufacturing Practices được nêu trong Hướng dẫn của FDA về Nguyên tắc Thực hành Sản xuất Mỹ phẩm và trong hướng dẫn quốc tế về Thực hành Sản xuất Tốt được gọi là ISO 22716. | Aqua Water, Aqua, Nước cất, Nước |
| ||
Sodium Cocoyl Glycinate | Tạo bọt, Làm sạch | B – Nguy cơ trung bình | 1 – Nguy cơ thấp | Sodium Cocoyl Glycinate là một chất đóng vai trò làm sạch da một cách dịu nhẹ và không khiến da bị khô căng. Ngoài ra thành phần này cũng đóng vai trò như một chất tạo bọn mịn có nguồn gốc tự nhiên. Hội đồng CIR đã kết luận rằng chất này là một trong số 115 axit amin alkyl amit an toàn trong thực tế sử dụng và nồng độ hiện tại trong mỹ phẩm, khi được điều chế để không gây kích ứng… EWG cũng đánh giá thành phần này an toàn, khả năng kích ứng da ở mức rất thấp. | ||||
Glycerin | Dưỡng ẩm da, Giữ ẩm da, Dưỡng tóc, Chất giảm độ nhớt, Tạo hương thơm, Chất làm biến tính | A – An toàn | 2 – Nguy cơ thấp | Glycerin hoặc Glycerol là một hợp chất cồn tự nhiên được tìm thấy trong tất cả các mô của động vật, thực vật và con người, bao gồm cả da và máu. Glycerin được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân có thể được lấy từ các nguồn tự nhiên (ví dụ: đậu nành, mía hoặc siro ngô) hoặc được sản xuất tổng hợp. Glycerin là một chất giữ ẩm nổi tiếng giúp ngăn ngừa khả năng da bị mất ẩm. Các chức năng khác của glycerin sử dụng như một thành phần tạo hương thơm, chất làm biến tính, chất dưỡng tóc, chất dưỡng da— chất giữ ẩm, chất bảo vệ da và chất làm giảm độ nhớt của sản phẩm. Glycerin là thành phần được sử dụng phổ biến thứ ba trong mỹ phẩm (sau nước và nước hoa), theo Personal Care Products Council (Hội đồng Sản phẩm Chăm sóc Cá nhân), nồng độ của Glycerin trong một số sản phẩm làm sạch da có thể lên tới 99,4%. Theo đánh giá CIR, glycerin đã chứng minh tác dụng phụ, không có phản ứng dị ứng da, không ảnh hưởng đến sinh sản và không gây ung thư. | Glycerol, Propantriol |
| ||
Pentylene Glycol | Chất điều hòa da, Chất bảo quản | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Pentylene Glycol là một dung môi tổng hợp, có trọng lượng phân tử thấp và là tác nhân điều hòa da. Hợp chất này có một nhóm hydroxyl (-OH) trên nguyên tử cacbon thứ nhất và thứ hai. Pentylene Glycol có 5 nguyên tử cacbon. Ngoài ra thành phần này cũng đóng vai trò như một chất bảo quản trong mỹ phẩm. Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét dữ liệu khoa học và kết luận rằng thành phần này an toàn khi được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Các nghiên cứu bổ sung cho thấy rằng hợp chất này được chuyển hóa ở da trước khi chúng đến hệ tuần hoàn. Các nghiên cứu về liều lặp lại với hợp chất này không dẫn đến tác dụng phụ hoặc ảnh hưởng đáng kể nào đối với sự sinh sản hoặc phát triển. Hợp chất này không gây độc gen. |
| |||
Coco-Betaine | Làm sạch, Tạo bọt | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Coco-Betaine là chất làm sạch bề mặt nhẹ nhàng được sử dụng trong các sản phẩm chăm sóc da, hầu như luôn là chất làm sạch thứ yếu và tăng cường chất tạo bọt và có độ nhũ hóa vừa phải. Đây cũng là một chất hoạt động bề mặt lưỡng tính có nguồn gốc từ dừa, thường có màu vàng nhạt hoặc trong suốt, chúng rất dễ hòa tan trong nước. Khi được sử dụng một mình làm chất làm sạch duy nhất, nó quá nhẹ để làm sạch da và tóc của người trưởng thành. Cả hội đồng CIR và EWG đều đánh giá đây là một thành phần an toàn cho da và sức khỏe khi sử dụng trong các sản phẩm chăm sóc cá nhân. |
| |||
Acrylates Copolymer | Tạo kết cấu, Chất tạo màng giữ kết cấu sản phẩm, Chất kết dính, Cố định tóc, Chất làm móng nhân tạo | B – Nguy cơ trung bình | 2 – Nguy cơ thấp | Acrylate Copolymer là một thuật ngữ chung cho các chất đồng trùng hợp của hai hoặc nhiều monome bao gồm axit acrylic, axit metacrylic hoặc một trong các este đơn giản của chúng. Thành phần này đóng vai trò là một chất tạo kết cấu cho sản phẩm, chất kết dính, chất làm móng nhân tạo, chất tạo nhũ tương, chất cố định tóc . Hội đồng chuyên gia CIR lưu ý rằng các chất đồng trùng hợp và polyme lớn biểu hiện ít độc tính. Acrylates Copolymer đã không tìm thấy bằng chứng về sự nhạy cảm, nhưng phải được bào chế trong các sản phẩm không gây kích ứng, nhà sản xuất nên tiếp tục sử dụng các phương pháp thực hành sản xuất tốt (GMP) để đảm bảo lượng monome còn lại được giữ ở mức tối thiểu . Mặc dù có đến 126 thành phần được xem xét tạo ra từ các chất đồng trùng hợp của hai hoặc nhiều monome bao gồm axit acrylic, axit metacrylic nhưng chúng đều có chung nhiều đặc tính hóa học và vật lý, cũng như cách sử dụng trong mỹ phẩm. Một số thành phần thường thấy trong mỹ phẩm bao gồm: Acrylates/C10-30 Alkyl Methacrylate Copolymer, Acrylates/C10-30Alkyl Acrylate Crosspolymer, Acrylates/Ethylhexyl Acrylate Copolymer, Acrylic Acid/Stearyl Acrylate Copolymer, Acrylates/C10-30 Alkyl Acrylate, Acrylates/Palmeth-25 Acrylate Copolymer, | Kích ứng da |
| ||
PEG-150 Pentaerythrityl Tetrastearate | Chất tăng độ nhớt | B – Nguy cơ trung bình | 3 – Nguy cơ trung bình | PEG-150 Pentaerythrityl Tetrastearate là tetraester của axit stearic và là ether của pentaerythritol, với trung bình 150 chất tương đương ethylene oxide. PEG-150 pentaerythrityl tetrastearate có chức năng như là một tính chất làm tăng độ nhớt trong các sản phẩm mỹ phẩm. Hội đồng chuyên gia CiR đã đánh giá dữ liệu khoa học hiện có và kết luận rằng PEG-150 pentaerythrityl tetrastearate hiện tại an toàn thực hành sử dụng và nồng độ trong mỹ phẩm. Sau khi xem xét kích thước lớn của phân tử PEG-150 pentaerythrityl tetrastearate, Hội đồng chuyên gia đã đồng ý rằng sự hấp thụ qua da không được mong đợi. Điều này, kết hợp với dữ liệu chứng minh khả năng ảnh hưởng tiêu cực đến vật liệu di truyền (nghĩa là độc tính gen), kích ứng da và phản ứng dị ứng da, đã cung cấp cho Hội đồng chuyên gia đủ bằng chứng để đưa ra đánh giá tích cực về độ an toàn của PEG-150 pentaerythrityl tetrastearate. Hội đồng chuyên gia đã đánh giá khả năng có một lượng nhỏ ethylene oxide và 1,4-dioxane (cả hai đều là sản phẩm phụ của quá trình ethoxyl hóa và là chất gây ung thư động vật đã biết) trong các sản phẩm có chứa PEG-150 pentaerythrityl tetrastearate. Hội đồng chuyên gia lưu ý rằng những lo ngại về những tạp chất này trong các sản phẩm mỹ phẩm thành phẩm là không có cơ sở. Ngoài ra, FDA tuyên bố rằng lượng 1,4-dioxane nhỏ như vậy còn sót lại trong một số sản phẩm mỹ phẩm không gây nguy hiểm cho người tiêu dùng. | ||||
Fortunella Margarita Fruit Extract | Chất điều hòa da, Hương liệu | 1 – Nguy cơ thấp | Fortunella Margarita Fruit Extract là chiết xuất thực vật, Fortunella Margarita hay còn được biết đến với tên gọi là quả quất vàng, một loại quả thuộc nhóm cam chanh. Trong mỹ phẩm thành phần này đóng vai trò như một loại hương liệu hoặc là một chất điều hòa da. Theo EWG thì thành phần này thuộc nhóm chất an toàn và lành tính cho làn da, không có khả năng gây ung thư và khả năng kích ứng da thuộc nhóm thấp nhất. | |||||
Actinidia Chinensis Fruit Extract | Kích thích tăng sinh tế bào, Tổng hợp collagen, Làm mềm da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Actinidia Chinensis Fruit Extract là là một chiết xuất của quả của kiwi, trong loại quả thành có chứa hoạt chất Polysaccharides với công dụng kích thích tăng sinh tế bào, sản xuất năng lượng và tổng hợp collagen của tế bào sừng. Trong các sản phẩm chăm sóc da thì chất này còn đóng vai trò làm mềm da. Thành phần này được cả EWG và hội đồng CIR xếp vào nhóm chất an toàn khi sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. | Actinidia Chinensis Kiwi Fruit Extract, Chiết xuất kiwi | |||
Sodium Dilauramidoglutamide Lysine | Tái tạo da, Nhũ hóa | 1 – Nguy cơ thấp | Sodium Dilauramidoglutamide Lysine là thành phần có nguồn gốc thực vật giúp tái tạo làn da cũng hoạt động như một chất nhũ hoá trong các công thức mỹ phẩm. EWG đánh giá đây là một thành phần an toàn và có khả năng gây kích ứng da rất thấp, thành phần này cũng không bị hạn chế sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. | |||||
Vaccinium Myrtillus Fruit Extract | Dưỡng da, Chất điều hòa da, Chống oxy hóa | 1 – Nguy cơ thấp | Vaccinium Myrtillus Bilberry Fruit Extract là chiết xuất từ quả Việt Quất, là loại quả mọng nhỏ, màu xanh lam có nguồn gốc từ Châu Âu hoặc Bắc Mỹ. Trong mỹ phẩm thành phần này đóng vai trò là chất điều hòa da và đồng thời cũng được EWG xếp và nhóm thành phần an toàn cho da với khả năng gây kích ứng da ở mức thấp nhất và đây không phải là chất có thể gây ưng thư. Ngoài ra chiết xuất việt quất còn có khả năng chống oxy hóa cho làn da. | Vaccinium Myrtillus Bilberry Fruit Extract | ||||
Melia Azadirachta Extract | Melia Azadirachta Extract hay còn được biết đến là chiết xuất từ cây neem, có thể được chiết xuất từ hoa hoặc lá. EWG và CIR chưa có thông chính thức về thành phần này, tuy nhiên chất này bị đánh giá là có khả năng gây kích ứng da cao thì chúng có chứa lưu huỳnh. Các nghiên cứu về chất này mới chỉ ở giai đoạn bắt đầu và chưa có báo cáo hay nghiên cứu chuyên sâu. | |||||||
Pogostemon Cablin Oil | Hương liệu, Kháng nấm | Pogostemon Cablin Oil là một loại dầu dễ bay hơi thu được từ hoắc hương Pogostemon. Thành phần này có mùi hương gỗ và thường được sử dụng như một loại hương liệu giúp tạo mùi cho mỹ phẩm hoặc các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Trong chiết xuất này cũng có một số chất như patchoulol (30%) và alpha-patchoulene (6%) chịu trách nhiệm về hương thơm và tạo nên đặc tính kháng nấm. Theo EWG thì thành phần có độ an toàn cao và không nằm trong nhóm 26 chất gây kích ứng phổ biến hiện nay. | Patchouli | |||||
Saccharum Officinarum Extract | Tẩy da chết, Dưỡng ẩm | 1 – Nguy cơ thấp | Saccharum Officinarum Extract hay Saccharum Officinarum (Sugar Cane) Extract là chiết xuất từ cây mía. Chiết xuất mía khi ở dạng bột sẽ có màu trắng, có mùi và hương vị đặc trưng. Không tan trong nước, hòa tan trong các hợp chất béo và thơm khi 70-80 độ, Mía đường là loại thực vật có tính kiềm do chứa hàm lượng các khoáng chất như canxi, magie, kali,sắt,… Ngoài ra, trong mía đường còn có acid glycolic, giúp tẩy da chết và dưỡng ẩm cho da. EWG đánh giá thành phần này có độ lành tính cao, khả năng kích ứng da thuộc nhóm thấp nhất và không phải chất gây ung thư. | Saccharum Officinarum Sugar Cane Extract | ||||
Sodium hyaluronate | Giảm bong tróc, Làm mềm da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Sodium Hyaluronate là muối natri của axit hyaluronic, một loại polysacarit tự nhiên được tìm thấy trong các mô liên kết như sụn. Thành phần này được liệt kê trong hướng dẫn Chăm sóc Người tiêu dùng của PETA có nguồn gốc từ các nguồn động vật. Sodium Hyaluronate thường có dạng bột màu trắng hoặc kem, với tác dụng chính là giảm bong tróc và phục hồi sự mềm mại của da. Hyaluronic Acid cũng được sử dụng để làm đặc phần nước (nước) trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng Sodium Hyaluronate là an toàn khi làm thành phần mỹ phẩm. Không tìm thấy độc tính gen trong các xét nghiệm đột biến ngược, xét nghiệm vi nhân và xét nghiệm sai lệch nhiễm sắc thể. |
| |||
Citrus Aurantium Dulcis Fruit Extract | Hương liệu, Chất điều hòa da | B – Nguy cơ trung bình | 4 – Nguy cơ trung bình | Citrus Aurantium Dulcis (Orange) Fruit Extract là một chiết xuất của quả cam. Trong mỹ phầm thành phần này có vai trò điều hòa da và là một chất tạo mùi hương cho các sản phẩm. Các thành phần làm từ cam thuộc nhóm nguyên liệu lớn và đa dạng không được xác định về mặt hóa học. Khi đặt tên cho thực vật, các nhà thực vật học sử dụng tên Latinh được tạo thành từ chi và loài của thực vật. Ví dụ, theo hệ thống này, cây màu cam được gọi là Citrus aurantium dulcis L., trong đó “L” là viết tắt của Linneaus. Thành phần này được EWG xếp vào nhóm chất bị hạn chế sử dụng ở mức trung bình vì có thể gây kích ứng cho một số loại da hoặc ảnh hưởng đến những ai bị nhạy cảm với mùi hương. | Citrus Aurantium Dulcis Orange Fruit Extract, Chiết xuất quả cam | |||
Citrus Limon Fruit Extract | Tạo hương thơm, Dưỡng ẩm, Khóa ẩm | B – Nguy cơ trung bình | 2 – Nguy cơ thấp | Citrus Limon (Lemon) Fruit Extract là chiết xuất từ quả chanh vàng. Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm (FDA) đưa tinh dầu, nhựa dầu và chất chiết xuất từ chanh vào danh sách các chất được coi là Thường được Công nhận là An toàn (GRAS) để sử dụng trong thực phẩm của con người. Chanh cũng nằm trong danh sách 20 loại trái cây tươi được tiêu thụ thường xuyên nhất của FDA tại Hoa Kỳ. Độ an toàn của dầu chanh ép lạnh (Dầu trái cây Citrus Limon (Lemon), Dầu vỏ Citrus Limon (Lemon)) đã được đánh giá bởi Hội đồng chuyên gia của Viện nghiên cứu nguyên liệu tạo hương thơm (REXPAN). Dựa trên đánh giá này, Tiêu chuẩn Hiệp hội Nước hoa Quốc tế (IFRA) đã được thiết lập. Tiêu chuẩn IFRA hạn chế sử dụng dầu chanh ép lạnh trong nước hoa vì nó có chứa một số hợp chất có thể gây ảnh hưởng đến da khi tiếp xúc với ánh nắng mặt trời. EWG đánh giá thành phần này bị hạn chế sử dụng trong một số sản phẩm cho một số loại da nhất định. Một số thành phần làm từ chanh có thể kể đến như: Citrus Limon (Lemon) Fruit Extract, Citrus Limon (Lemon) Fruit Oil, Citrus Limon (Lemon) Fruit Powder, Citrus Limon (Lemon) Fruit Water, Citrus Limon (Lemon) Juice, Citrus Limon (Lemon) Juice Extract, Citrus Limon (Lemon) Juice Powder, Citrus Limon (Lemon) Peel, Citrus Limon (Lemon) Peel Extract, Citrus Limon (Lemon) Peel Oil, Citrus Limon (Lemon) Peel Powder, Citrus Limon (Lemon) Peel Water and Citrus Limon (Lemon) Peel Wax , thường được sử dụng trong mỹ phẩm với công dụng khác nhau, trong đó Citrus Limon (lemon) Fruit Extract | Citrus Limon Lemon Fruit Extract, Chiết xuất quả chanh vàng | |||
Acer Saccharum Extract | Trị mụn cóc, Trị sẹo | 1 – Nguy cơ thấp | Acer Saccharum (Sugar Maple) Extract là một chiết xuất của cây phong đường. Hiện nay chưa có nhiều nghiên cứu về công dụng của thành phần này trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Tuy nhiên đây cũng có thể là một thành phần được sử dụng trong liệu pháp keratolytic (là một loại điều trị y tế để loại bỏ mụn cóc, mô sẹo và các tổn thương khác trong đó lớp biểu bì tạo ra da dư thừa). EWG xếp thành phần này vào nhóm chất an toàn lành tính cho da, không bị hạn chế sử dụng và cũng không phải là thành phần có khả năng gây ung thư. | Acer Saccharum Sugar Maple Extract, Chiết xuất cây phong đường | ||||
Hydrolyzed Hyaluronic Acid | Chất giữ ẩm | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Hydrolyzed Hyaluronic Acid là Hyaluronic Acid thủy phân (Nano HA), thành phần này có trọng lượng phân tử rất nhỏ nên đây chính là một chất giữ ẩm rất tốt và rất phổ biến hiện nay. Hydrolyzed Hyaluronic Acid dễ hấp thụ vào da hơn mà vẫn giữ được các tính chất có lợi của Hyaluronic Acid. Theo EWG thì khả năng kích ứng của chất này là rất thấp, và không có khả năng ảnh hưởng đến sinh sản và thân thiện với nhiều loại da. | Hyaluronic Acid thủy phân, Nano HA |
| ||
Sodium Acetylated Hyaluronate | Giữ ẩm da | 1 – Nguy cơ thấp | Sodium Acetylated Hyaluronate hay Sodium Acetylated Hyaluronate Super HA là một biến thể của HA, trong đó một vài nhóm OH trong cấu trúc phân tử của HA được thay thế bằng các nhóm acetyl lưỡng tính. Công dụng chính của thành phần này là khả năng giữ ẩm, và nhờ vào những biến đổi kể trên mà khả năng giữ ẩm của chất này tốt hơn HA thông thường. Các nhóm acetyl lưỡng tính hoạt động như mỏ neo giúp tăng độ bám của hoạt chất và cũng giúp da ẩm mịn hơn. Theo EWG xếp loại, đây là thành phần thuộc nhóm an toàn nhất, không có chứa độc tính và cũng không phải là tác nhân gây hại cho nội tiết hoặc gây ung thư. | Sodium Acetylated Hyaluronate Super HA |
| |||
Butylene Glycol | Dung môi, Chất điều hòa, Chất làm giảm độ nhớt, Hương liệu tổng hợp | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Butylene glycol hay còn gọi là 1,3-Butanediol, đây là một loại rượu hữu cơ, có kết cấu lỏng và trong suốt, được sử dụng như một loại dung môi, chất điều hòa và có khả năng làm giảm độ nhớt trong mỹ phẩm. Butylene Glycol có thể hòa tan hầu hết các loại tinh dầu và chất tạo hương tổng hợp. Trong mỹ phẩm và sản phẩm chăm sóc cá nhân, thành phần này được đánh giá an toàn khi sử dụng. Nghiên cứu cũng chỉ ra rằng Butylene Glycol gây kích ứng da ở mức tối thiểu đến nhẹ nhưng không có bằng chứng về sự mẫn cảm. Glycol gây kích ứng mắt từ nhẹ đến nặng, mức độ kích ứng được tạo ra phụ thuộc vào sản phẩm cụ thể và không liên quan đến nồng độ Glycol. Butylene Glycol không làm tăng nguy cơ da nhạy cảm với ánh sáng. | Kích ứng mắt | 1 3 Butanediol |
| |
Sodium Hyaluronate Crosspolymer | Ổn định kết cấu, Dưỡng da | 1 – Nguy cơ thấp | Sodium Hyaluronate Crosspolymer hay còn gọi là 3D HA, một polyme của Axit Hyaluronic được liên kết chéo với vinylsulfone. Thành phần này đóng vai trò là chất dưỡng da và giữ kết cấu sản phẩm. EWG xếp hạng thành phần này trong nhóm an toàn, khả năng kích ứng dị ứng da, khả năng gây ung thư hoặc ảnh hưởng đến sinh sản đều ở mức thấp nhất. | Sodium Hyaluronate Crosspolymer 3D HA, 3D HA | ||||
Hydroxypropyltrimonium Hyaluronate | Cấp ẩm, Chất tạo màng | N/A – Not Available | 1 – Nguy cơ thấp | Hydroxypropyltrimonium Hyaluronate là một hợp chất amoni bậc bốn. Có khá ít nghiên cứu được thực hiện về chất này. Được sử dụng chủ yếu với vai trò cấp ẩm và chất tạo màng. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | ||||
Hyaluronic Acid Ferment Filtrate | Dưỡng da | 1 – Nguy cơ thấp | Lactococcus Ferment hay còn gọi là Lactococcus Hyaluronic Acid Ferment Filtrate Fermented HA, Hyaluronic Acid Ferment Filtrate, Fermented HA là một chiết xuất được nuôi cấy từ vi khuẩn có nguồn gốc từ Lactococcus, công dụng phổ biến nhất là dưỡng da. Lactococcus là một chi của vi khuẩn axit lactic trước đây được đưa vào nhóm Streptococcus nhóm N1. Chúng được gọi là người đồng nhất có nghĩa là chúng sản xuất một sản phẩm duy nhất, axit lactic trong trường hợp này, là sản phẩm chính hoặc duy nhất của quá trình lên men glucose. EWG đánh giá thành phần này an toàn khi sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. | Lactococcus Ferment, Fermented HA | ||||
Polyquaternium-39 | Làm mềm da, Làm mềm tóc | A – An toàn | 2 – Nguy cơ thấp | Polyquaternium-39 là một loại muối amoni bậc bốn polymer của axit acrylic, diallyl dimethylammonium clorua và acrylamide. Thành phần này thường đóng vai trò là chất làm mềm da và tóc. Chất này cũng được EWG và CIR xếp vào nhóm chất an toàn và lành tính khi sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. | ||||
PPG-2 Hydroxyethyl Cocamide | Nhũ hóa, Chất hoạt động bề mặt, Làm sạch | 1 – Nguy cơ thấp | PPG-2 Hydroxyethyl Cocamide là một lại polymer và đóng vai trò là chất nhũ hóa, chất hoạt động bề mặt hoặc là làm sạch, được sử dụng phổ biến trong các sản phẩm chăm sóc cá nhân và mỹ phẩm. PPG-2 Hydroxyethyl Cocamide là một loại surfactant, một chất giúp trộn các thành phần dầu và nước trong một công thức. PPG-2 Hydroxyethyl Cocamide được sử dụng trong nhiều loại sản phẩm, như: dầu gội, dầu xả, xà phòng và các sản phẩm chăm sóc tóc. EWG cũng đánh giá thành phần này an toàn đối với sức khỏe, không phải chất gây ung thư và cũng không ảnh hưởng đến nội tiết hay sinh sản. | |||||
Titanium Dioxide | Chống nắng, Chất tạo màu | 2 – Nguy cơ thấp | Titanium Dioxide là một khoáng chất tự nhiên được khai thác từ trái đất, sau đó được xử lý và tinh chế thêm để sử dụng trong các sản phẩm tiêu dùng. Còn được gọi là oxit titan (IV) hoặc titania, nó là hợp chất tự nhiên bao gồm titan kim loại và oxy.Titanium dioxide cũng hấp thụ, phản xạ hoặc tán xạ ánh sáng (bao gồm cả bức xạ tia cực tím từ mặt trời), có thể làm cho sản phẩm bị hư hỏng. Titanium dioxide là một hoạt chất quan trọng được sử dụng trong một số sản phẩm kem chống nắng. Kem chống nắng được Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) quy định là thuốc không kê đơn (OTC). Do đó, chúng phải được chứng minh là an toàn và hiệu quả, đồng thời phải tuân thủ tất cả các yêu cầu khác được liệt kê trong chuyên khảo về kem chống nắng OTC của FDA. Titanium dioxide nói chung là một loại bột trắng làm cho sản phẩm có màu trắng. Tuy nhiên, khi nó được làm thành bột rất mịn, nó không làm cho sản phẩm có màu trắng. Chính vật liệu mịn này, đôi khi được gọi là titan dioxit microfine hoặc kích thước nano, được sử dụng trong nhiều sản phẩm kem chống nắng OTC. Việc sử dụng vật liệu siêu mịn này cho phép bôi kem chống nắng dưới dạng một lớp màng trong suốt mà người tiêu dùng ưa chuộng hơn so với các loại kem dưỡng da màu trắng đục cổ điển. Titanium Dioxide được sử dụng làm chất tạo màu. Theo quan điểm đó, SCCS thừa nhận rằng các hạt titanium dioxide có kích thước nano không xâm nhập vào da và kết luận rằng việc sử dụng chúng ở nồng độ lên tới 25% làm bộ lọc tia cực tím trong kem chống nắng không gây ra bất kỳ nguy cơ tác dụng phụ nào ở người sau khi sử dụng trên cơ thể khỏe mạnh, nguyên vẹn. hoặc da bị cháy nắng. Vào tháng 2 năm 2006, một nhóm làm việc của Cơ quan Nghiên cứu Ung thư Quốc tế (IARC) đã báo cáo về việc đánh giá titan dioxide. Nhóm làm việc tuyên bố rằng không có đủ bằng chứng ở người về khả năng gây ung thư. | Oxit titan, Titania |
| |||
Phenoxyethanol | Chất bảo quản | A – An toàn | Phenoxyethanol là một chất lỏng nhờn, hơi dính với mùi hương hoa hồng thoang thoảng. Trong mỹ phẩm, Phenoxyethanol thường được sử dụng như chất bảo quản nhằm ngăn chặn sự phát triển của nấm, vi khuẩn, từ đó tăng thời hạn và độ an toàn của sản phẩm. Đây là thành phần đã được CIR đánh giá không gây kích ứng, không gây mẫn cảm, không gây độc cho gen, an toàn để sử dụng (nồng độ dưới 1%) |
| ||||
Sodium Benzoate | Chất bảo quản | A – An toàn | 3 – Nguy cơ trung bình | Sodium Benzoate là một chất bảo quản thường được sử dụng trong thực phẩm, dược phẩm và mỹ phẩm, đây là một loại cồn hữu cơ được tìm thấy trong nhiều loại trái cây và trà. Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét dữ liệu chỉ ra rằng việc tiếp xúc với chất này qua đường hô hấp không gây ra tác dụng phụ. Mặc dù, các thử nghiệm về độc tính gen đối với các thành phần này hầu hết đều cho kết quả âm tính, nhưng cũng có một số thử nghiệm cho kết quả dương tính. Tuy nhiên, các nghiên cứu về khả năng gây ung thư là âm tính. EWG đánh giá chất này có thể bị hạn chế sử dụng trong một số trường hợp nhất định. Sodium Benzoate được phép sử dụng làm chất bảo quản trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với nồng độ tối đa (được biểu thị bằng axit) là 2,5% trong các sản phẩm rửa sạch (trừ sản phẩm chăm sóc răng miệng), 1,7% trong chăm sóc răng miệng. |
|
Lần này mình phải dành lời khen cả về tổng thể mà sữa rửa mặt Hada Labo Premium Cleanser Hydrating mang lại. Công dụng làm sạch da tốt, da không bị khô căng và mất đi độ ẩm, ngược lại da như được “ngậm nước” nhiều hơn.
- Thương hiệu9
- Bao bì và thiết kế9
- Trải nghiệm và công dụng9.5