Simple Refreshing Facial Wash luôn được đánh giá là sữa rửa mặt đáp ứng được các tiêu chí ngon-bổ-rẻ. Đó là nhờ công thức hoàn hảo giúp làm sạch dịu nhẹ cho da do không chứa xà phòng, cồn khô và hương liệu. Cùng với nhiều thành phần dưỡng ẩm có lợi từ vitamin B5 và vitamin E mang đến làn da khô thoáng mà không bị mất đi độ ẩm tự nhiên. Hãy cùng Beaudy.vn review chân thật sữa rửa mặt Simple Refreshing Facial Wash có thật sự tốt sau khi đã có trải nghiệm thực tế nhé!
- Bao bì, kết cấu của sữa rửa mặt Simple Refreshing Facial Wash
- Thành phần chính của sữa rửa mặt Simple Refreshing Facial Wash
- Công dụng của sữa rửa mặt Simple Refreshing Facial Wash
- Cảm nhận sữa rửa mặt Simple Refreshing Facial Wash có tốt không?
- Ưu điểm, nhược điểm của sữa rửa mặt Simple Refreshing Facial Wash
- Cách sử dụng sữa rửa mặt Simple Refreshing Facial Wash
- Sữa rửa mặt Simple Refreshing Facial Wash mua ở đâu? Giá bao nhiêu?
- Thông tin sản phẩm
- Bảng phân tích dựa trên các thành phần
- Bảng chi tiết các thành phần
Bao bì, kết cấu của sữa rửa mặt Simple Refreshing Facial Wash
Mình rất thích cách tạo nên sản phẩm của hãng Simple nhờ sự thân thiện và bảo vệ môi trường trong đấy. Simple Refreshing Facial Wash có dung tích lên đến 150ml, thiết kế dạng tuýp với nhựa sinh học có thể tái chế được. Khoác lên mình gam màu xanh lá cây nên tổng thể em ấy rất dễ tạo cảm giác thân thiện. Bù lại chỗ lấy sản phẩm to quá nên rất dùng rất nhanh hết. Và phần nắp không kín nên mình để trong nhà tắm nước đọng lại ở bên trong luôn.

Simple Refreshing Facial Wash có kết cấu dạng gel trong suốt do không chứa xà phòng nên khả năng tạo bọt mịn có thể sẽ không bằng so với các sản phẩm khác được. Cùng với đó sản phẩm hầu như không có mùi thơm nào đặc biệt cả nên rất thân thiện với mình luôn. Với mình thì cả kết cấu và mùi hương trong sản phẩm đều rất hợp “gu” của mình nhé.

Thành phần chính của sữa rửa mặt Simple Refreshing Facial Wash
- Nước: không giống các loại nước thông thường theo như hãng bật mí đây là loại nước đã tinh lọc 3 lần nên loại bỏ hoàn toàn bụi bẩn giúp cấp nước thêm cho làn da.
- Pro-Vitamin B5 (Panthenol): chức năng chính là dưỡng ẩm, làm dịu da, giảm đỏ rát và giảm tình trạng khô căng sau khi rửa mặt.
- Vitamin E (Tocopheryl Acetate): giữ lại lớp màng ẩm bảo vệ giúp da căng mướt hơn, ẩm mượt hơn.

Ngay từ lúc đầu nhìn vào bảng thành phần của Simple Refreshing Facial Wash mình đã hiểu vì sao sản phẩm được các cô nàng yêu thích đến như thế. Công thức siêu lành tính: không cồn, không hương liệu, không xà phòng hay các chất tạo màu. Không dùng gốc làm sạch từ Sulphate (SLS) nên không khiến da khô hơn và mất độ ẩm. Cùng với đó phức hợp dưỡng ẩm dịu nhẹ từ các loại vitamin được thêm vào.
Công dụng của sữa rửa mặt Simple Refreshing Facial Wash
- Làm sạch nhẹ nhàng cả lớp trang điểm và các bụi bẩn sót lại trên da.
- Mang đến làn da mềm mịn và đầy sức sống.
- Giúp phục hồi da tổn thương, nuôi dưỡng da khỏe mạnh.
- Thích hợp với loại da kể cả làn da nhạy cảm nhất.
Cảm nhận sữa rửa mặt Simple Refreshing Facial Wash có tốt không?
Những năm trở lại đây mình bắt đầu quan tâm hơn về các loại sữa rửa mặt với các tiêu chí an toàn, lành tính và dịu nhẹ cho da. Và dĩ nhiên mình đã không thể bỏ qua sữa rửa mặt Simple Refreshing Facial Wash được rồi nhé. Bảng thành phần sản phẩm khi vừa ngó qua đã làm mình rất bất ngờ luôn, không chứa sulphate, độ pH 5.5, không cồn và không hương liệu thế nên mình không ngần ngại mà mua ngay về dùng.

Mình thích sử dụng sữa rửa mặt Simple Refreshing Facial Wash vào mỗi buổi sáng. Khả năng tạo bọt của sản phẩm tương đối ít, cần nhiều thời gian để tạo lớp bọt mịn trên da. Lúc đầu dùng thì có hơi “nhớp nháp” một chút nên thời gian đầu mình cũng chưa quen lắm. Đặc biệt em ấy không có hương liệu gì cả nên cũng không làm mình khó chịu.
Sau khi đủ thời gian massage trên da mình rửa mặt lại với nước. Và dĩ nhiên Simple Refreshing Facial Wash đã không làm mình thất vọng tí nào, đúng như tiêu chí của hãng sau khi rửa mặt da khô thoáng, mịn màng mà không bị mất đi độ ẩm. Vì thế với làn da hỗn hợp thiên dầu như mình cảm giác trên da rất êm mượt. Trong thời gian dùng em ấy mình không gặp hiện tượng kích ứng, châm chích hay đỏ rát gì sau khi rửa mặt luôn.

Vì mình chỉ dùng kem chống nắng nên chỉ nhận xét được một phần tổng quát về độ làm sạch của sữa rửa mặt Simple Refreshing Facial Wash ở mức ổn. Hiệu quả làm sạch tương tối tốt, da được lấy đi bụi bẩn và dầu thừa. Tuy nhiên đối với các làn da dùng kem chống nắng chứa nhiều silicone, hoặc trang điểm nhiều thì mình nghĩ “em ấy” chưa làm sạch hiệu quả được đâu.
Đó cũng là lý do mình thích dùng sữa rửa mặt Simple Refreshing Facial Wash vào mỗi sáng. Lúc này da vẫn còn tương đối sạch đâu đó chỉ là các lớp bụi mịn, dầu thừa bám lại trên da sau khi ngủ dậy. Mỗi sáng dùng em ấy như được đánh thức làn da vậy đấy, cảm giác mềm mại mà không khô căng. Nhờ thế các bước layer toner, serum đặc biệt kem chống nắng cũng thấm nhanh hơn, ít bị vón cục hơn.

Tổng kết hiệu quả: mình đã dùng cả bao bì cũ cho đến bao bì mới cải tiến đẹp mắt hơn, xét về trải nghiệm không có nhiều khác biệt trên da về cả 2 phiên bản. Với giá thành tương đối rẻ, dung tích to nên rất phù hợp với mọi người luôn. Hiệu quả làm sạch tương đối ổn, da không bị khô căng sau khi rửa mặt, bề mặt da khô thoáng hơn nhưng không mất đi độ ẩm tự nhiên.
Ưu điểm, nhược điểm của sữa rửa mặt Simple Refreshing Facial Wash
Ưu điểm
- Độ pH 5.5 an toàn và lành tính cho hàng rào bảo vệ da.
- Kết cấu dạng gel lỏng nhẹ, trong suốt và không màu nhân tạo.
- Không chứa hương liệu (Fragrance) tạo mùi thơm.
- Gốc làm sạch dịu nhẹ, có thành phần dưỡng ẩm tốt cho da như vitamin B5, vitamin E.
- Không gây khô da, không tạo cảm giác căng kít và bong tróc sau khi làm sạch.
- Không chứa cồn khô, không chứa sulphate, không có bọt xà phòng.
- Làm sạch bụi bẩn, dầu thừa và kem chống nắng tương đối tốt.
- Phù hợp với mọi loại da, da đang mụn, da nhạy cảm
- Giá thành rẻ, dung tích to.
Nhược điểm
- Hiệu quả làm sạch khi da có makeup chưa tốt.
- Lúc đầu khi rửa mặt có hơi nhờn rít nhưng sau khi làm sạch với nước thì da khô thoáng.
- Nắp bật không kín nên nước từ bên ngoài dễ đi vào.
- Không thể thay thế các sản phẩm làm sạch có tẩy da chết được.
Cách sử dụng sữa rửa mặt Simple Refreshing Facial Wash
- Các bạn hãy làm ướt da mặt với nước. Sau đó dùng một lượng vừa đủ sữa rửa mặt Simple Refreshing Facial Wash cho ra lòng bàn tay.
- Thêm một chút nước vào trong sữa rửa mặt Simple để tạo được lượng bọt tốt hơn. Và massage đều theo chuyển đọng tròn để làm sạch da hiệu quả.
- Cuối cùng là rửa mặt lại với nước sạch một lần nữa, có thể dùng tiếp tục các bước skincare khác như lotion, serum hay kem dưỡng.
Lưu ý khi sử dụng sữa rửa mặt Simple Refreshing Facial Wash:
- Nên dùng 2 lần cả sáng và tối để làm sạch bụi bẩn và dầu thừa tốt nhất.
- Có thể dùng thêm nước tẩy trang để tăng hiệu quả làm sạch trên da.
Sữa rửa mặt Simple Refreshing Facial Wash mua ở đâu? Giá bao nhiêu?
Bạn có thể mua sữa rửa mặt Simple Refreshing Facial Wash có giá khoảng 132.000 VNĐ/tuýp 150ml (tuy nhiên rất hay được sale vào các dịp lễ lớn luôn nhé).
Thông tin sản phẩm
- Công dụng: làm sạch da, dưỡng ẩm, giúp da khô thoáng và mịn màng.
- Dung tích/Trọng lượng: 150ml.
- Kết cấu: dạng gel lỏng trong suốt.
- Loại da: mọi loại da.
- Thương hiệu: Simple.
- Xuất xứ: Anh Quốc.
Bạn có thể xem thêm các bài viết làm đẹp trên Beaudy.vn tại đây:
- TOP 10 sữa rửa mặt làm sạch hiệu quả cho da dầu: giảm bóng nhờn, ngừa mụn viêm
- Review Eucerin pH 5 Facial Cleanser: sữa rửa mặt dịu nhẹ, làm sạch tốt cho da nhạy cảm
Cảm ơn các bạn đã luôn đồng hành cùng Beaudy.vn trong bài review về sữa rửa mặt Simple Refreshing Facial Wash. Đây là cảm nhận của riêng mình sau khi có trải nghiệm với sản phẩm, hãy để lại nhận xét của các bạn qua phần bình luận bên dưới nhé. Hẹn gặp lại các bạn trong bài viết sắp tới đây.
Bảng phân tích dựa trên các thành phần
Các thành phần | Aqua, Cocamidopropyl Betaine, Propylene Glycol, SODIUM CHLORIDE, Hydroxypropyl Methylcellulose, Panthenol, Disodium EDTA, Hydroxypropyl Cyclodextrin, Iodopropynyl Butylcarbamate, Pantolactone, Phenoxyethanol, Sodium Hydroxide, Tocopheryl Acetate |
Công dụng | Tạo vị, Làm dịu da, Trẻ hóa da, Dưỡng ẩm da, Cân bằng pH, Tạo bọt, Chống oxy hóa |
Điểm CIR |
|
Điểm EWG |
|
Chống chỉ định của thành phần | Tránh tiếp xúc với mắt, Trẻ em |
Tác dụng phụ của thành phần | Kích ứng da, Kích ứng da nhẹ, Nổi mề đay, Mù lòa, Viêm da tiếp xúc |
Bài viết chi tiết về các thành phần | Panthenol là gì? Lợi ích và cách kết hợp Panthenol với hoạt chất dưỡng da đúng cách |
Bảng chi tiết các thành phần
Thành phần | Công dụng | Điểm CIR | Điểm EWG | Mô tả thành phần | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Tên gọi khác | Bài viết chi tiết về thành phần | Các sản phẩm có chứa thành phần |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Aqua | Dung môi, Chất hoà tan | A – An toàn | EWG VERIFIED – An toàn | Aqua hay còn gọi là nước, nước cất, nước tinh khiết. Aqua trong các sản phẩm mỹ phẩm có vai trò như là dung môi, giúp dễ dàng hoà tan các thành phần có lợi cho da, điển hình như chất làm sạch có trong sữa rửa mặt, sữa tắm,…, hoặc nhũ hoá các thành phần đặc hơn như bơ, dầu để tạo thành nhũ tương sử dụng trong sữa dưỡng, kem dưỡng…. | Water, Nước cất, Nước tinh khiết, Nước |
| |||
Cocamidopropyl Betaine | Chất hoạt động bề mặt | B – Nguy cơ trung bình | 5 – Nguy cơ trung bình | Cocamidopropyl Betaine là chất hoạt động bề mặt, chất hoạt động bề mặt giúp làm sạch da và tóc bằng cách giúp nước trộn với dầu và bụi bẩn để chúng có thể được rửa sạch. Cocamidopropyl Betaine bao gồm các axit béo khác nhau liên kết với amidopropyl betaine. Hội đồng chuyên gia CIR khuyến nghị rằng đối với các sản phẩm mỹ phẩm có ý định lưu lại trên da trong thời gian dài thì nồng độ CAPB không được vượt quá 3 %. Dựa trên việc xem xét các tài liệu khoa học đã xuất bản, Hội đồng chuyên gia CIR kết luận rằng mỹ phẩm sử dụng CAPB đều an toàn miễn là chúng được bào chế không gây mẫn cảm. EWG đánh giá hoạt chất này có khả năng gây kích ứng ở mức trung bình, và bị hạn chế sử dụng ở một số sản phẩm, đặc biệt là những sản phẩm lưu lại lâu trên da. | Kích ứng da |
| |||
Propylene Glycol | Chất điều hòa da | B – Nguy cơ trung bình | 3 – Nguy cơ trung bình | Propylene glycol là một loại cồn hữu cơ thường được sử dụng như một tác nhân điều hòa da. Nó có liên quan đến viêm da tiếp xúc kích thích và dị ứng cũng như nổi mề đay ở người; Những tình trạng dị ứng nhạy cảm này có thể được biểu hiện ở nồng độ propylene glycol thấp tới 2%. | Kích ứng da, Nổi mề đay |
| |||
SODIUM CHLORIDE | Chất khử mùi, Làm bóng răng, Chất tạo mùi, Tạo vị | 1 – Nguy cơ thấp | Sodium Chloride (Natri Clorua) hay muối ăn, là chất rắn kết tinh màu trắng. Thành phần này có thể làm bóng răng, giảm mùi hôi miệng, hoặc làm sạch hoặc khử mùi răng và miệng. Natri Clorua cũng tạo ra hương vị hoặc mùi vị cho sản phẩm. Nó cũng có thể làm tăng độ dày của phần nước trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Sodium Chloride xuất hiện tự nhiên trong nước biển và dưới dạng khoáng chất halit. Natri Clorua rất cần thiết cho các sinh vật và được tìm thấy trong hầu hết các mô và dịch cơ thể. Các nguyên tố natri và clo của Natri Clorua đóng vai trò đa dạng và quan trọng trong nhiều quá trình sinh lý, bao gồm vận chuyển chất dinh dưỡng và chất thải, chức năng hệ thần kinh và cân bằng nước và điện giải. Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm (FDA) đã xem xét tính an toàn của Natri Clorua và phê duyệt việc sử dụng nó như một thành phần hoạt chất trong các sản phẩm thuốc không kê đơn (OTC) dành cho mắt ở nồng độ từ 2 đến 5%. (CIR) đã hoãn đánh giá thành phần này vì tính an toàn đã được FDA đánh giá | Natri clorua |
| ||||
Hydroxypropyl Methylcellulose | Chất kết dính, Ổn định nhũ tương, Chất tăng độ nhớt | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Hydroxypropyl Methylcellulose là một polymer bán kết dựa trên cellulose (Cellulose là một thành phần tự nhiên được tìm thấy trong thành tế bào của thực vật). Thành phần này đóng vai trò như chất kết dính, tăng độ bám cho các sản phẩm mỹ phẩm, ngoài ra chúng cũng giúp ổn định nhũ tương và là một chất làm tăng độ nhớt. Hội đồng chuyên gia CIR lưu ý rằng ngoài việc sử dụng các thành phần cellulose trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, chúng còn được sử dụng rộng rãi trong thực phẩm, dược phẩm và các sản phẩm công nghiệp. Liều lượng lớn Methylcellulose và Cellulose Gum dùng đường uống như thuốc nhuận tràng không tạo ra tác dụng độc hại ở người. Các dẫn xuất cellulose về cơ bản không thay đổi đi qua đường tiêu hóa sau khi uống. Chúng thực tế không độc hại khi dùng bằng đường hít hoặc bằng đường uống, trong màng bụng, dưới da hoặc da. Các nghiên cứu cận mãn tính và mãn tính về răng miệng chỉ ra rằng các dẫn xuất cellulose không độc hại. Không có tác dụng phát triển hoặc sinh sản đáng kể đã được chứng minh. Các nghiên cứu về kích ứng mắt và da cho thấy rằng các dẫn xuất cellulose gây kích ứng tối thiểu cho mắt và không gây kích ứng hoặc kích ứng nhẹ cho da khi thử nghiệm ở nồng độ lên tới 100%. | |||||
Panthenol | Chất bôi trơn, Chất làm mềm da, Phục hồi tóc hư tổn, Chất giữ ẩm, Làm dịu da, Trẻ hóa da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Panthenol có nguồn gốc từ vitamin B5. Panthenol hay D-Pantothenyl Alcohol, D-Panthenol, Pantothenic Acid (vitamin B5) hoạt động như một chất bôi trơn trên bề mặt da, giúp da mềm mại và mịn màng. Panthenol và Pantothenic Acid cũng tăng cường độ bóng và cải thiện kết cấu của tóc đã bị hư tổn do vật lý hoặc do xử lý hóa chất. Axit pantothenic được tìm thấy trong tất cả các tế bào và mô sống và rất cần thiết cho quá trình trao đổi chất và sản xuất hormone bình thường. Trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, có thể tìm thấy hai dạng Panthenol: D-Panthenol có dạng dầu nhớt và DL-Panthenol có dạng bột kết tinh màu trắng kem. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng Panthenol và Axit Pantothenic an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét các nghiên cứu phát hiện ra rằng các sản phẩm có chứa Panthenol không gây kích ứng hoặc mẫn cảm đáng kể cho da. Chất này cũng không được coi là chất kích thích quang hoặc chất nhạy quang. Dữ liệu về tính gây đột biến và khả năng gây ung thư không có sẵn để đánh giá độ an toàn của Panthenol và Axit Pantothenic. | Axit Pantothenic, D Pantothenyl Alcohol, Vitamin B5, D panthenol |
| |||
Disodium EDTA | Chất bảo quản | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Disodium EDTA là một loại muối của axit ethylenediamine tetraacetic. Disodium EDTA giúp liên kết với các ion kim loại và làm bất hoạt chúng. Sự liên kết của các ion kim loại giúp ngăn ngừa sự xuống cấp của mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Nó cũng giúp duy trì độ trong, bảo vệ các hợp chất tạo hương thơm và ngăn ngừa ôi thiu, hiểu đơn giản thì đây là một chất bảo quản. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng Disodium EDTA là an toàn khi sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Các nghiên cứu chỉ ra rằng những thành phần này không phải là chất gây ung thư. Do các thành phần này liên kết với các kim loại cần thiết cho quá trình phân chia tế bào bình thường nên một số nghiên cứu chỉ ra rằng các hợp chất này gây đột biến yếu. EDTA và các thành phần liên quan không được hấp thụ tốt qua da. Do đó, việc da tiếp xúc với EDTA từ việc sử dụng mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân có chứa các thành phần này sẽ dẫn đến sự xâm nhập qua da rất ít so với mức gây ra tác dụng phụ trong các nghiên cứu bằng miệng. |
| ||||
Hydroxypropyl Cyclodextrin | |||||||||
Iodopropynyl Butylcarbamate | Chất bảo quản | B – Nguy cơ trung bình | 6 – Nguy cơ trung bình | Iodopropynyl Butylcarbamate, còn được gọi là IPBC, là một loại bột tinh thể màu trắng hoặc hơi trắng có chứa iốt. Nó được sử dụng trong nhiều loại mỹ phẩm và sản phẩm chăm sóc cá nhân. Iodopropynyl Butylcarbamate ngăn ngừa hoặc làm chậm sự phát triển của vi khuẩn, do đó bảo vệ mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân khỏi bị hư hỏng. IPBC cũng được sử dụng làm chất bảo quản trong các sản phẩm gia dụng, sơn, xi măng và mực in. EWG cho rằng, đây là một chất gây động mạnh khi hít vào và không nên được sử dụng trong các sản phẩm có thể được khí dung hoặc hít vào. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng Iodopropynyl Butylcarbamate an toàn như một thành phần mỹ phẩm ở nồng độ nhỏ hơn hoặc bằng 0,1%. Hội đồng chuyên gia CIR ghi nhận mức độ nhạy cảm thấp được quan sát thấy trong một số nghiên cứu và thừa nhận khả năng kích ứng da nhẹ của Iodopropynyl Butylcarbamate ở nồng độ 0,5% trở lên. Iodopropynyl Butylcarbamate âm tính trong các thử nghiệm về tính gây đột biến, khả năng gây ung thư và độc tính đối với sự sinh sản và phát triển. Chất bảo quản này có thể được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với nồng độ tối đa là 0,02% trong các sản phẩm rửa sạch và 0,01% trong các sản phẩm bám trên da, ngoại trừ trong các sản phẩm khử mùi/chất chống mồ hôi có giới hạn là 0,0075%. Ngoại trừ các sản phẩm tắm và dầu gội, không nên sử dụng Iodopropynyl Butylcarbamate trong các sản phẩm dành cho trẻ em dưới 3 tuổi. | Kích ứng da nhẹ | IPBC |
| ||
Pantolactone | Dưỡng ẩm da | 1 – Nguy cơ thấp | Pantolactone thường biết đến như một dạng thức của vitamin B5, chúng được sử dụng trong mỹ phẩm như một chất dưỡng ẩm da. EWG đánh giá thành phần này an toàn đối với da, khả năng kích ứng dị ứng được xếp vào nhóm thấp nhất. Chất này cũng không bị hạn chế sử dụng và không có khả năng gây ung thư hoặc ảnh hưởng đến sinh sản và nội tiết. | ||||||
Phenoxyethanol | Chất bảo quản | A – An toàn | Phenoxyethanol là một chất lỏng nhờn, hơi dính với mùi hương hoa hồng thoang thoảng. Trong mỹ phẩm, Phenoxyethanol thường được sử dụng như chất bảo quản nhằm ngăn chặn sự phát triển của nấm, vi khuẩn, từ đó tăng thời hạn và độ an toàn của sản phẩm. Đây là thành phần đã được CIR đánh giá không gây kích ứng, không gây mẫn cảm, không gây độc cho gen, an toàn để sử dụng (nồng độ dưới 1%) |
| |||||
Sodium Hydroxide | Cân bằng pH, Tạo bọt | Sodium Hydroxide là dạng chất rắn màu trắng, có tính ăn mòn cao, hay còn gọi là caustic soda (chất kiềm), sodium hydrate (xút ăn da, kiềm ăn da). Trong mỹ phẩm, Sodium Hydroxide đóng vai trò là chất kiểm soát độ pH, thủy phân chất béo và tạo thành xà phòng. Sodium Hydroxide đậm đặc là những chất gây kích ứng mạnh và ăn mòn da, mắt tuỳ thuộc vào nồng độ, độ pH, thời gian tiếp xúc với da và tình trạng da, loại da. Liên minh Châu Âu (European Union) quy định độ pH lên đến 11 trong các mục đích sử dụng Sodium Hydroxid như là chất điều chỉnh độ pH trong sản phẩm. | Tránh tiếp xúc với mắt, Trẻ em | Mù lòa, Viêm da tiếp xúc | Natri hydroxide |
| |||
Tocopheryl Acetate | Chống oxy hóa, Dưỡng da | B – Nguy cơ trung bình | 3 – Nguy cơ trung bình | Tocopheryl Acetate hay Tocopheryl acetate vitamin E là một hợp chất hóa học bao gồm acetic acid and tocopherol (vitamin E). Tocopherol Acetate, được tạo ra bằng quá trình este hóa Tocopherol với axit axetic, thường là nguồn cung cấp vitamin E trong thực phẩm bổ sung. Thành phần này có chức năng như chất chống oxy hóa và chất dưỡng da. Tocopherol không phải là chất gây kích ứng hoặc nhạy cảm. Các thành viên của Hội đồng chuyên gia CIR quan sát thấy thiếu tác dụng trên da trong thực hành lâm sàng cũng hỗ trợ cho sự an toàn của các thành phần này. Ngoài ra, các nghiên cứu về độc tính sinh sản và khả năng gây ung thư đều âm tính. Hoạt động chống đột biến được quy cho hợp chất này phù hợp với đặc tính chống oxy hóa. Theo EWG, Tocopheryl Acetate có khả năng gây kích ứng da nhẹ trên một số trường hợp đặc biệt. | Kích ứng da nhẹ | Tocopheryl acetate vitamin E |
|
Mình đã dùng cả bao bì cũ cho đến bao bì mới cải tiến đẹp mắt hơn, xét về trải nghiệm không có nhiều khác biệt trên da về cả 2 phiên bản. Với giá thành tương đối rẻ, dung tích to nên rất phù hợp với mọi người luôn. Hiệu quả làm sạch tương đối ổn, da không bị khô căng sau khi rửa mặt, bề mặt da khô thoáng hơn nhưng không mất đi độ ẩm tự nhiên.
- Thương hiệu9
- Bao bì và thiết kế8
- Trải nghiệm và công dụng9.5