Toner hoa cúc Kiehl’s Calendula Herbal Extract Toner vẫn luôn được mệnh danh là nước hoa hồng dành cho làn da dầu và nhạy cảm. Với nguồn nguyên liệu là những cánh hoa cúc được chọn lọc tỉ mỉ giúp cân bằng độ ẩm, giảm dầu thừa và làm dịu da hiệu quả. Và hôm nay Beaudy.vn sẽ review chi tiết về hiệu quả thật sự của toner hoa cúc toner hoa cúc Kiehl’s Calendula Herbal Extract Toner sau khi trải nghiệm thực tế như thế nào nhé.
- Bao bì, kết cấu của toner hoa cúc Kiehl’s Calendula Herbal Extract Toner
- Thành phần chính của toner hoa cúc Kiehl’s Calendula Herbal Extract Toner
- Công dụng của toner hoa cúc Kiehl’s Calendula Herbal Extract Toner
- Toner hoa cúc Kiehl’s Calendula Herbal Extract Toner có tốt không?
- Ưu, nhược điểm của toner hoa cúc Kiehl’s Calendula Herbal Extract Toner
- Cách sử dụng toner hoa cúc Kiehl’s Calendula Herbal Extract Toner
- Mua toner hoa cúc Kiehl’s Calendula Herbal Extract Toner ở đâu? Giá bao nhiêu?
- Thông tin sản phẩm
- Bảng phân tích dựa trên các thành phần
- Bảng chi tiết các thành phần
Bao bì, kết cấu của toner hoa cúc Kiehl’s Calendula Herbal Extract Toner
Kiehl’s không ngần ngại khi liên tục thay đổi ngoại hình các sản phẩm theo từng mùa lễ hội khác nhau. Nhờ thế hãng luôn mang đến những nét đặc trưng, tạo thiện cảm cho người dùng. Và mình cũng là một trong những tín đồ của toner hoa cúc Kiehl’s Calendula Herbal Extract Toner với phiên bản limited edition cho mùa đông. Nổi bật hơn rất nhiều với phiên bản truyền thống nắp trắng, phiên bản giới hạn mang đến không khí mùa noel sắp tới, với nắp đỏ nổi bật cùng các họa tiết đậm chất giáng sinh luôn đấy.

Dung tích của toner hoa cúc Kiehl’s có rất nhiều loại khác nhau từ size nhỏ nhất là 40ml cho đến trung bình là 125ml và 250ml, to nhất lên đến 500ml. Vòi lấy sản phẩm tương đối nhỏ đủ để lấy dưỡng chất nên dùng khá tiết kiệm.

Kết cấu bên trong Kiehl’s Calendula Herbal Extract Toner là dạng nước lỏng màu vàng nhạt, nổi bật với những cánh hoa cúc trôi lơ lửng như một điểm nhấn trong sản phẩm. Tuy nhiên mình thì không thích cánh hoa trong đây lắm một phần là còn hơi to dùng lâu có thể bị nghẹt ở nơi lấy sản phẩm, và những cánh hoa này không có tan được trên da. Bù lại sản phẩm có mùi hương như tách trà bông cúc với hương thơm nhẹ nhàng, rất nịnh mũi và có cảm giác thư giãn nên mình rất thích luôn.
Thành phần chính của toner hoa cúc Kiehl’s Calendula Herbal Extract Toner
- Calendula Officinalis Flower (chiết xuất hoa cúc): làm dịu da, có đặc tính cân bằng độ ẩm vừa đủ cho làn da dầu.
- Allantoin: phục hồi các tổn thương trên da, giảm đỏ rát, làm dịu da và giúp da được thư giãn hơn.
- Arctium Lappa Root Extract (chiết xuất rễ cây ngưu bàng): giúp dưỡng ẩm nhanh chóng, đồng thời giảm lượng dầu thừa hiệu quả và hỗ trợ phục hồi da.
- Hydrolyzed Corn Starch (bột bắp thủy phân): các hạt phân tử này có công dụng hút dầu thừa, làm mềm mịn da.

Ngay khi nhìn vào bảng thành phần của toner hoa cúc Kiehl’s mình tin các bạn sẽ bất ngờ vì hầu như đây chỉ là toner thiên về dưỡng ẩm, kiềm dầu và hồi phục da đơn giản thôi. Nhưng khi trải nghiệm mình khá bất ngờ vì hiệu quả mang lại, sau này khi tìm hiểu sâu hơn sự khác biệt chính là nguồn nguyên liệu được sử dụng trong đây rất tốt, được kiểm nghiệm kĩ càng nên công dụng vượt trội hơn hẳn. Cùng với đó là sản phẩm không chứa cồn khô, không hương liệu hay paraben gì cả.
Công dụng của toner hoa cúc Kiehl’s Calendula Herbal Extract Toner
- Làm dịu nhẹ nhàng giúp da trở nên tươi tắn.
- Giảm các hiện tượng da bị kích ứng, giảm mẩn đỏ, giảm dầu thừa.
- Có hiệu quả làm sạch mà không chứa chất làm khô da.
- Thích hợp cho da dầu, da thường và dùng được cho da nhạy cảm và da đang có mụn.
Toner hoa cúc Kiehl’s Calendula Herbal Extract Toner có tốt không?
Mình chọn toner hoa cúc Kiehl’s Calendula Herbal Extract Toner là người bạn đồng hành cho làn da hỗn hợp thiên dầu của mình. Bởi đây là sản phẩm bán chạy nhất của Kiehl’s và được rất nhiều lời khen ngợi có cánh. Nên mình cũng tò mò muốn trải nghiệm xem toner hoa cúc Kiehl’s có thật sự tốt như thế không. Và tình cờ mình được người chị tặng hẳn một chai Kiehl’s Calendula Herbal Extract Toner với dung tích 250ml.

Ấn tượng đầu tiên là kết cấu của nước hoa hồng Kiehl’s Calendula Herbal Extract Toner lỏng lắm, có màu vàng nhạt với những cánh hoa và mùi thơm như một tách trà hoa cúc vừa được ngâm ra. Với mình đây là một sự kết hợp ưng ý cả về thẩm mỹ và hương thơm tạo cảm giác thư giãn mà chưa cần phải sử dụng trên da. Mình thường thích dùng trực tiếp toner hoa cúc Kiehl’s lên da luôn vì cho ra bông tẩy trang thì tiếc lắm.
Ngay khi apply lên da thôi chỉ sau tầm 10 đến 20 giây toner của Kiehl’s đã thấm hoàn toàn, bề mặt da mềm và mịn hơn. Da được ngậm nước nên trông căng ra nhưng rất hay là da không bị nhờn rít tí nào luôn. Mình dùng vào buổi sáng trước khi thoa kem chống nắng thì lớp finish mướt hơn hẳn, đặc biệt da ít bị đổ dầu đi rất nhiều. Có những hôm có thể kéo dài được hơn 4 đến 5 tiếng nếu không hoạt động nhiều ngoài trời. Đây là điều vô cùng hoàn hảo với da hỗn hợp thiên dầu như mình, với các bạn da khô thì mình nghĩ có thể kéo dài cả ngày luôn đấy.

Giai đoạn mình dùng các treatment như AHA/BHA thì mình thích dùng toner hoa cúc Kiehl’s lắm bởi khi dùng không bị châm chích hay ngứa rát gì cả. Đặc biệt sản phẩm giúp làm dịu da, giảm đỏ và giảm kích ứng rất tốt luôn. Nên khoảng phục hồi da mình không có gì phải chê em ấy cả.
Tổng kết hiệu quả: mình cũng đã dùng gần hết toner hoa cúc Kiehl’s Calendula Herbal Extract Toner rồi đấy. Mình đánh giá hiệu quả kiềm dầu và phục hồi da của toner hoa cúc Kiehl’s trên da mình tốt lắm. Cùng với đó là kết cấu lỏng nhẹ, thấm nhanh và không gây nhờn rít tí nào luôn. Tuy nhiên nếu được cải thiện mình hi vọng Kiehl’s có thể giảm bớt cánh hoa cúc hoặc cắt nhỏ hơn để tránh bị tắc vòi lấy sản phẩm. Và giá thành sản phẩm khá đắt nên mỗi lần dùng là xót ví lắm.
Ưu, nhược điểm của toner hoa cúc Kiehl’s Calendula Herbal Extract Toner
Ưu điểm
- Kết cấu lỏng thấm nhanh vào da, và có những cánh hoa cúc đẹp mắt.
- Mùi hương nhẹ nhàng, tự nhiên và giúp thư giãn.
- Chứa nhiều hoạt chất tốt giúp cân bằng độ ẩm, giảm dầu như hoa cúc, rễ cây ngưu bàng và allantoin.
- Không gây khô da, không làm bong tróc da.
- Không tạo cảm giác nhờn rít, bí bách gây bí bách lỗ chân lông.
- Không gây cảm giác châm chích, ngứa rát và nóng da.
- Dùng được cho cả da nhạy cảm, da mụn và da đang treatment.
Nhược điểm
- Cánh hoa cúc bên trong dễ gây tắc vòi lấy sản phẩm.
- Giá thành cao.
Cách sử dụng toner hoa cúc Kiehl’s Calendula Herbal Extract Toner
- Bước đầu tiên các cô nàng hãy làm sạch da bằng tẩy trang và sữa rửa mặt để làm sạch bụi bẩn bên trong da.
- Lắc đều và cho toner hoa cúc Kiehl’s trực tiếp lên da hoặc cho ra bông cotton để làm sạch da thêm một lần nữa.
- Massage nhẹ nhàng cho dưỡng chất thẩm thấu hết vào da và có thể layer các bước dưỡng da tiếp theo.
Để tăng hiệu quả làm đẹp của toner hoa cúc Kiehl’s Calendula Herbal Extract Toner, bạn có thể:
- Kết hợp cùng các hoạt chất như BHA, Niacinamide để tăng hiệu quả kiềm dầu hơn nữa.
- Nên dùng mỗi ngày 2 lần vào sáng và tối.
- Có thể layer 2 đến 3 lớp để tăng hiệu quả dưỡng ẩm và cân bằng dầu cho da.
Mua toner hoa cúc Kiehl’s Calendula Herbal Extract Toner ở đâu? Giá bao nhiêu?
Bạn có thể mua toner hoa cúc Kiehl’s Calendula Herbal Extract Toner với giá 700.000 VNĐ/chai 125ml, 1.085.000 VNĐ/chai 250ml và 1.750.000 VNĐ/chai 500ml.
Thông tin sản phẩm
- Công dụng: làm sạch da, làm dịu da, dưỡng ẩm, kiềm dầu.
- Dung tích/Trọng lượng: 40ml, 125ml, 250ml, 500ml.
- Kết cấu: lỏng có cánh hoa cúc bên trong.
- Loại da: da dầu, da thường, da nhạy cảm, da mụn và da treatment.
- Thương hiệu: Kiehl’s.
- Xuất xứ: Mỹ.
Bạn có thể xem thêm các bài review về làm đẹp trên Beaudy.vn tại đây:
- Review Cicaplast Baume B5 La Roche Posay: kem dưỡng phục hồi và làm dịu da hiệu quả
- Review Carmex Classic Lip Balm Medicated: son dưỡng cho đôi môi mềm mại và căng bóng
Cảm ơn các bạn đã xem đến hết bài review về toner hoa cúc Kiehl’s Calendula Herbal Extract Toner. Đừng quên cho mình biết thêm cảm nhận của bạn qua phần bình luận bên dưới và theo dõi Beaudy.vn để tiếp tục đón xem các bài viết sắp tới nhé.
Bảng phân tích dựa trên các thành phần
Các thành phần | Aqua, Propylene Glycol, Propanediol, Phenoxyethanol, Chlorphenesin, Arctium Lappa Root Extract, Disodium EDTA, Calendula Officinalis Flower Extract, Calendula Officinalis Flower, Hydrolyzed Corn Starch, Allantoin, Ivy Leaf Extract, Glycerin, Althaea Officinalis Root Extract, Sodium Hydroxide, Citric acid |
Công dụng | Chống oxy hóa, Giữ ẩm da, Cân bằng pH, Cấp ẩm, Chống viêm, Chống nấm, Điều tiết bã nhờn |
Điểm CIR |
|
Điểm EWG |
|
Chống chỉ định của thành phần | Tránh tiếp xúc với mắt, Trẻ em |
Tác dụng phụ của thành phần | Kích ứng da, Nổi mề đay, Kích ứng mắt, Kích ứng da nhẹ, Mù lòa, Viêm da tiếp xúc |
Bài viết chi tiết về các thành phần | Glycerin là gì? Công dụng và cách dùng Glycerin đúng cách, hiệu quả nhất |
Bảng chi tiết các thành phần
Thành phần | Công dụng | Điểm CIR | Điểm EWG | Mô tả thành phần | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Tên gọi khác | Bài viết chi tiết về thành phần | Các sản phẩm có chứa thành phần |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Aqua | Dung môi, Chất hoà tan | A – An toàn | EWG VERIFIED – An toàn | Aqua hay còn gọi là nước, nước cất, nước tinh khiết. Aqua trong các sản phẩm mỹ phẩm có vai trò như là dung môi, giúp dễ dàng hoà tan các thành phần có lợi cho da, điển hình như chất làm sạch có trong sữa rửa mặt, sữa tắm,…, hoặc nhũ hoá các thành phần đặc hơn như bơ, dầu để tạo thành nhũ tương sử dụng trong sữa dưỡng, kem dưỡng…. | Water, Nước cất, Nước tinh khiết, Nước |
| |||
Propylene Glycol | Chất điều hòa da | B – Nguy cơ trung bình | 3 – Nguy cơ trung bình | Propylene glycol là một loại cồn hữu cơ thường được sử dụng như một tác nhân điều hòa da. Nó có liên quan đến viêm da tiếp xúc kích thích và dị ứng cũng như nổi mề đay ở người; Những tình trạng dị ứng nhạy cảm này có thể được biểu hiện ở nồng độ propylene glycol thấp tới 2%. | Kích ứng da, Nổi mề đay |
| |||
Propanediol | Cấp ẩm, Dung môi, Chất làm giảm độ nhớt, Thúc đẩy quá trình hấp thụ dưỡng chất | A – An toàn | 2 – Nguy cơ thấp | Propanediol ở ngoài tự nhiên có nguồn gốc từ ngô, là một hoạt chất thường được dùng thay thế propylene glycol. Công dụng chính của Propanediol là thúc đẩy quá trình hấp thụ các dưỡng chất vào da. Chất này cũng có tính hydrat hóa nên sẽ mang đến cảm giác mịn mượt cho sản phẩm và tăng độ ẩm cho da. Trong một số sản phẩm thì Propanediol đóng vai trò là dung môi hoặc chất giảm độ nhớt. Theo báo cáo vào tháng 06/2018 của CIR thì Propanediol có độ lành tính cao, an toàn khi sử dụng trong mỹ phẩm có công thức bào chế không gây kích ứng. Ngoài ra EWG cũng công nhận chất này không gây ung thư, không làm gián đoạn nội tiết, tuy nhiên trong một vài sản phẩm có thể gây kích ứng cho mắt. | Kích ứng mắt | 2 2 Propanediol, 1 1 Propanediol, 1 3 Propanediol |
| ||
Phenoxyethanol | Chất bảo quản | A – An toàn | Phenoxyethanol là một chất lỏng nhờn, hơi dính với mùi hương hoa hồng thoang thoảng. Trong mỹ phẩm, Phenoxyethanol thường được sử dụng như chất bảo quản nhằm ngăn chặn sự phát triển của nấm, vi khuẩn, từ đó tăng thời hạn và độ an toàn của sản phẩm. Đây là thành phần đã được CIR đánh giá không gây kích ứng, không gây mẫn cảm, không gây độc cho gen, an toàn để sử dụng (nồng độ dưới 1%) |
| |||||
Chlorphenesin | Chất bảo quản, Chất diệt khuẩn, Ngăn mùi hôi | B – Nguy cơ trung bình | 4 – Nguy cơ trung bình | Clorphenesin là một chất diệt khuẩn bảo quản và mỹ phẩm giúp ngăn chặn sự phát triển của vi sinh vật. Trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, Chlorphenesin giúp ngăn ngừa hoặc làm chậm sự phát triển của vi sinh vật, do đó bảo vệ sản phẩm khỏi bị hư hỏng. Chlorphenesin cũng có thể hoạt động như một chất diệt khuẩn trong mỹ phẩm, có nghĩa là nó giúp ngăn chặn sự phát triển của vi sinh vật trên da, làm giảm hoặc ngăn mùi hôi. Sự an toàn của Clorphenesin đã được xem xét bởi Hội đồng chuyên gia đánh giá thành phần mỹ phẩm (CIR). Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét dữ liệu chỉ ra rằng mặc dù Chlorphenesin được hấp thụ qua da nhưng tốc độ hấp thụ thấp hơn tốc độ chuyển hóa và bài tiết của hợp chất. Do đó, nồng độ Clorphenesin trong huyết tương sau khi tiếp xúc với da sẽ vẫn ở mức thấp. Hội đồng chuyên gia CIR cũng đã xem xét dữ liệu chỉ ra rằng Clorphenesin không phải là chất gây độc gen hoặc chất độc phát triển. Clorphenesin cũng không phải là chất gây kích ứng da hoặc chất gây mẫn cảm. Clorphenesin được liệt kê là 3-(p-Chlorophenoxy)-propane-1,2-diol trong Chỉ thị Mỹ phẩm của Liên minh Châu Âu và có thể được sử dụng làm chất bảo quản trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với nồng độ tối đa là 0,3%. EWG xếp thành phần này vào nhóm chất có khả năng gây kích ứng ở mức trung bình và bị hạn chế sử dụng ở mức trung bình. | Kích ứng da nhẹ | ||||
Arctium Lappa Root Extract | Chống viêm, Chống oxy hóa, Chống nấm, Điều tiết bã nhờn | 1 – Nguy cơ thấp | Arctium Lappa Root Extract là chiết xuất thực vật được tạo nên từ rễ cây ngưu bàng. Ngưu bàng hay còn gọi gô bô (danh pháp khoa học: Arctium lappa) là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Thành phần này có đặc tính chống viêm và chống oxy hóa. Ngoài ra, nó có một số khả năng kỳ diệu chống nấm và điều tiết bã nhờn làm cho thành phần này đặc biệt hữu ích cho da và da đầu nhờn và bong tróc. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | ||||||
Disodium EDTA | Chất bảo quản | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Disodium EDTA là một loại muối của axit ethylenediamine tetraacetic. Disodium EDTA giúp liên kết với các ion kim loại và làm bất hoạt chúng. Sự liên kết của các ion kim loại giúp ngăn ngừa sự xuống cấp của mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Nó cũng giúp duy trì độ trong, bảo vệ các hợp chất tạo hương thơm và ngăn ngừa ôi thiu, hiểu đơn giản thì đây là một chất bảo quản. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng Disodium EDTA là an toàn khi sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Các nghiên cứu chỉ ra rằng những thành phần này không phải là chất gây ung thư. Do các thành phần này liên kết với các kim loại cần thiết cho quá trình phân chia tế bào bình thường nên một số nghiên cứu chỉ ra rằng các hợp chất này gây đột biến yếu. EDTA và các thành phần liên quan không được hấp thụ tốt qua da. Do đó, việc da tiếp xúc với EDTA từ việc sử dụng mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân có chứa các thành phần này sẽ dẫn đến sự xâm nhập qua da rất ít so với mức gây ra tác dụng phụ trong các nghiên cứu bằng miệng. |
| ||||
Calendula Officinalis Flower Extract | |||||||||
Calendula Officinalis Flower | |||||||||
Hydrolyzed Corn Starch | Liên kết, Giữ ẩm da, Chất điều hòa da, Kiểm soát độ nhớt | B – Nguy cơ trung bình | 1 – Nguy cơ thấp | Hydrolyzed Corn Starch là thành phần làm từ cây ngô, công dụng giúp giữ các công thức lại với nhau (liên kết) và cải thiện chất lượng bọt (tạo bọt mịn). Đây cũng là sự pha trộn của poly- và monosacarit và hoạt động như một loại kem dưỡng ẩm cho da mang lại cho sản phẩm cảm giác mềm mại dễ chịu. Trong các thử nghiệm lâm sàng, Zea Mays (Bắp) Kernel Extract, Zea Mays (Bắp) Starch, Zea Mays (Bắp) Gluten Protein và Zea Mays (Bắp) Silk Extract không phải là chất gây kích ứng da hoặc chất gây mẫn cảm. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | |||||
Allantoin | Dưỡng da, Bảo vệ da, Làm dịu da, Chất điều hòa | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Allantoin là một loại bột không mùi màu trắng. Các hợp chất chứa Allantoin khác có thể được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, bao gồm muối Allanotin của vitamin C, Allantoin Ascorbate và muối Allantoin của vitamin B7, Allantoin Biotin. Trong mỹ phẩm, Allantoin là một chất dưỡng da, bảo vệ da. Ở một số loại mỹ phẩm đây còn là thành phần làm dịu và điều hòa da. Mặc dù Allantoin có thể được phân lập từ những loại cây như cây hoa chuông, hạt dẻ ngựa và quả dâu tây, nhưng hầu hết Allantoin được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân đều được làm từ urê và axit glyoxylic. Theo đánh giá từ CIR, Allantoin không gây kích ứng mắt hoặc da và nó khiến da bị bắt nắng. Trong các thử nghiệm về độc tính gen ở vi khuẩn, Allantoin không gây đột biến. Allantoin đã được chứng minh là làm giảm hoạt động gây đột biến của hydrogen peroxide. Allantoin không gây ung thư. |
| ||||
Ivy Leaf Extract | Kháng viêm, Chống oxy hóa | 1 – Nguy cơ thấp | Ivy Leaf Extract hay còn gọi là Hedera Helix là chiết xuất từ lá của cây thường xuân. Dây thường xuân, còn gọi là cây Vạn niên, (danh pháp khoa học: Hedera helix) là một loài thực vật thuộc chi Dây thường xuân (Hedera), chúng có khả năng sinh sống và lan trên bề mặt dốc cao tới 20-30 mét. Ở nhiều nơi, chúng được trồng để tạo màu xanh và để làm hàng rào. Chiết xuất của lá thường xuân có chứa Saponin (chiếm khoảng 4 – 5%) Flavonoid, alkaloid, chất béo, dẫn xuất của acid phenolic. Trong y học hiện đại thành phần này có công dụng Tác dụng kháng viêm và chống oxy hóa. Hiện tại vẫn chưa có quá nhiều nghiên cứu về thành phần này khi được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | Hedera Helix Leaf Extract | |||||
Glycerin | Dưỡng ẩm da, Giữ ẩm da, Dưỡng tóc, Chất giảm độ nhớt, Tạo hương thơm, Chất làm biến tính | A – An toàn | 2 – Nguy cơ thấp | Glycerin hoặc Glycerol là một hợp chất cồn tự nhiên được tìm thấy trong tất cả các mô của động vật, thực vật và con người, bao gồm cả da và máu. Glycerin được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân có thể được lấy từ các nguồn tự nhiên (ví dụ: đậu nành, mía hoặc siro ngô) hoặc được sản xuất tổng hợp. Glycerin là một chất giữ ẩm nổi tiếng giúp ngăn ngừa khả năng da bị mất ẩm. Các chức năng khác của glycerin sử dụng như một thành phần tạo hương thơm, chất làm biến tính, chất dưỡng tóc, chất dưỡng da— chất giữ ẩm, chất bảo vệ da và chất làm giảm độ nhớt của sản phẩm. Glycerin là thành phần được sử dụng phổ biến thứ ba trong mỹ phẩm (sau nước và nước hoa), theo Personal Care Products Council (Hội đồng Sản phẩm Chăm sóc Cá nhân), nồng độ của Glycerin trong một số sản phẩm làm sạch da có thể lên tới 99,4%. Theo đánh giá CIR, glycerin đã chứng minh tác dụng phụ, không có phản ứng dị ứng da, không ảnh hưởng đến sinh sản và không gây ung thư. | Glycerol, Propantriol |
| |||
Althaea Officinalis Root Extract | |||||||||
Sodium Hydroxide | Cân bằng pH, Tạo bọt | Sodium Hydroxide là dạng chất rắn màu trắng, có tính ăn mòn cao, hay còn gọi là caustic soda (chất kiềm), sodium hydrate (xút ăn da, kiềm ăn da). Trong mỹ phẩm, Sodium Hydroxide đóng vai trò là chất kiểm soát độ pH, thủy phân chất béo và tạo thành xà phòng. Sodium Hydroxide đậm đặc là những chất gây kích ứng mạnh và ăn mòn da, mắt tuỳ thuộc vào nồng độ, độ pH, thời gian tiếp xúc với da và tình trạng da, loại da. Liên minh Châu Âu (European Union) quy định độ pH lên đến 11 trong các mục đích sử dụng Sodium Hydroxid như là chất điều chỉnh độ pH trong sản phẩm. | Tránh tiếp xúc với mắt, Trẻ em | Mù lòa, Viêm da tiếp xúc | Natri hydroxide |
| |||
Citric acid | Tẩy da chết hóa học, Chất bảo quản, Cân bằng pH | A – An toàn | 2 – Nguy cơ thấp | citric acid là một axit yếu được tìm thấy rộng rãi trong cả thực vật và động vật. Nó là một thành phần tự nhiên phổ biến trong trái cây họ cam quýt, chẳng hạn như nước chanh, chứa khoảng 5-8% citric acid. Việc sử dụng chủ yếu citric acid là hương liệu tự nhiên và chất bảo quản trong thực phẩm và đồ uống, đặc biệt là nước giải khát. Các sản phẩm có chứa citric acid và một số muối và este của nó có thể được điều chế an toàn để sử dụng cụ thể cho da em bé hoặc sử dụng gần vùng mắt hoặc màng nhầy. Citric acid cũng là một trong nhóm các thành phần được gọi là axit alpha hydroxy (AHA) được sử dụng làm thành phần tẩy da chết hóa học. Thành phần này cũng giúp bảo quản mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân bằng cách chelate (tạo phức) kim loại. Axit xitric và muối của nó cũng được thêm vào mỹ phẩm để giúp điều chỉnh cân bằng axit/bazơ. Độ an toàn của axit xitric, muối và este của nó đã được đánh giá bởi Hội đồng chuyên gia đánh giá thành phần mỹ phẩm (CIR) vào năm 2014. CIR đã xem xét các tài liệu và dữ liệu khoa học chỉ ra rằng ở nồng độ được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, citric acid cũng như muối và este của nó không phải là chất gây kích ứng mắt, cũng như không gây kích ứng da hoặc phản ứng dị ứng da. Do đó, CIR kết luận rằng dữ liệu khoa học hiện có cho thấy citric acid, muối và este của nó an toàn. Hội đồng chuyên gia CIR đã lưu ý rằng mặc dù axit citric có thể được coi là axit alpha-hydroxy, nhưng nó cũng là axit beta-hydroxy. Hội đồng chuyên gia CIR kết luận rằng mối lo ngại về độ nhạy cảm với ánh nắng mặt trời tăng lên do sử dụng các sản phẩm có chứa axit alpha-hydroxy không liên quan đến các sản phẩm có chứa citric acid cũng như muối và este của nó do sự khác biệt về cấu trúc hóa học. |
|
Ngay khi apply lên da thôi chỉ sau tầm 10 đến 20 giây toner của Kiehl’s đã thấm hoàn toàn, bề mặt da mềm và mịn hơn. Da được ngậm nước nên trông căng ra nhưng rất hay là da không bị nhờn rít tí nào luôn. Mình dùng vào buổi sáng trước khi thoa kem chống nắng thì lớp finish mướt hơn hẳn, đặc biệt da ít bị đổ dầu đi rất nhiều. Có những hôm có thể kéo dài được hơn 4 đến 5 tiếng nếu không hoạt động nhiều ngoài trời.
- Thương hiệu9.5
- Bao bì và thiết kế9
- Trải nghiệm và công dụng9