Nhắc đến kem dưỡng trắng da có chứa Glutathione thì sản phẩm của Medipeel là một trong những cái tên cực kì nổi bật. Nhờ nền tảng hoạt động hơn 10 liên tiếp nên kem dưỡng, serum của nhà Medipeel nhanh chóng nhận được sự ủng hộ tích cực từ phía người tiêu dùng. Với thành phần gồm 5 loại peptide cùng nhiều hoạt chất dưỡng sáng, mờ thâm hiệu quả mà em kem dưỡng trắng da Medipeel có lượt bán cực kì khủng trên các trang thương mại điện tử. Vậy hiệu quả thực tế ra sao, và sản phẩm này có thật sự thần thánh như lời của người bán hàng, hãy cùng đi vào Review kem dưỡng MEDIPEEL Glutathione 600 để có được câu trả lời khách quan nhất nha!
- Bao bì, kết cấu của kem dưỡng MEDIPEEL Glutathione 600
- Thành phần của kem dưỡng MEDIPEEL Glutathione 600
- Công dụng của kem dưỡng MEDIPEEL Glutathione 600
- Cảm nhận kem dưỡng MEDIPEEL Glutathione 600 có tốt không?
- Ưu, nhược điểm của kem dưỡng MEDIPEEL Glutathione 600
- Cách sử dụng kem dưỡng MEDIPEEL Glutathione 600
- Mua kem dưỡng kem dưỡng MEDIPEEL Glutathione 600
- Thông tin sản phẩm
- Bảng phân tích dựa trên các thành phần
- Bảng chi tiết các thành phần
- Sản phẩm nên sử dụng kết hợp cùng
Bao bì, kết cấu của kem dưỡng MEDIPEEL Glutathione 600
Các sản phẩm của nhà Medipeel đa phần đều có bao bì tối giản và em kem dưỡng Medipeel này cũng không ngoại lệ. Hũ kem dưỡng làm bằng chất liệu thủy tinh mờ dày dặn, chắc chắn và khi cầm thì cực kì chắc tay. Phần nắp hũ là nhựa trắng với phần đỉnh nắp được in dập nổi tên của thương hiệu. Thân của lọ kem dưỡng được dán nhãn trắng với các thông tin cơ bản về sản phẩm bằng tiếng Anh và tiếng Hàn. Khi mở hộp sẽ thấy bên trong có một nắp nhựa chắn và có kèm theo một chiếc thìa nhỏ để việc lấy kem dưỡng dễ dàng và vệ sinh hơn.

Phần hộp giấy đi kèm cũng được làm bằng chất liệu cứng cáp và dày dặn, hãng cũng in toàn bộ thông tin liên quan đến sản phẩm lên thân hộp nhưng đều bằng tiếng Hàn. Nếu mua hàng được nhập khẩu qua đường chính ngạch thì sẽ có tem phụ bằng tiếng Việt được dán ở bên ngoài của hộp giấy.
Thành phần của kem dưỡng MEDIPEEL Glutathione 600
- Niacinamide: có công dụng dưỡng sáng, làm đều màu da và tăng cường khả năng hoạt động của hàng rào bảo vệ da.
- Glutathione 600: có khả năng thúc đẩy sản sinh pheomelanin giúp ức chế các hắc sắc tố gây sạm và đồng thời chống oxy hóa.
- 10 loại vitamin Liposome: hỗ trợ việc làm mờ thâm sạm, giúp da tươi sáng hơn. Có công dụng làm mềm, dưỡng ẩm và hỗ trợ chống lão hóa da.
- 5 loại peptide ( SH-Polypeptide -1, -11, -16, -3, -4, -9): giúp làn da khỏe mạnh hơn, kích thích sản sinh tế bào mới, tăng hiệu quả chống lão hóa, giúp làn da đều màu và tươi tắn hơn.
- Cuối bảng thành phần có hương liệu.
Bảng thành phần đầy đủ của sản phẩm: Water, Butylene Glycol, Caprylic/Capric Triglyceride, Beeswax, Niacinamide, Cetearyl Alcohol, Isononyl Isononanoate, Arachidyl Alcohol, 1,2-Hexanediol, Polyglyceryl-3 Methylglucose Distearate, Behenyl Alcohol, Glyceryl Stearate, Betaine, Simethicone, Arachidyl Glucoside, Cetearyl Olivate, Arginine, Carbomer, Sorbitan Olivate, Allantoin, Glycerin, Panthenol, Tocopherol, Xanthan Gum, Glutathione(600 ppm), Dipotassium Glycyrrhizate, Ethylhexylglycerin, Disodium EDTA, Sodium Hyaluronate , Glucose, Alcohol, Malva Sylvestris (Mallow) Extract, Melissa Officinalis Leaf Extract, Alchemilla Vulgaris Extract, Achillea Millefolium Extract, Veronica Officinalis Extract, Mentha Piperita (Peppermint) Leaf Extract, Primula Veris Extract, Lycopodium Clavatum Extract, Equisetum Arvense Extract, Ceramide NP, Hydrogenated Lecithin, Polyglyceryl-10 Stearate, Sodium Hydroxide, Sodium Ascorbyl Phosphate, Biotin, Folic Acid, Pyridoxine, Cyanocobalamin, Linoleic Acid, Riboflavin, Beta-Carotene, Thiamine HCL, Copper Tripeptide-1, Acetyl Hexapeptide-8, Palmitoyl Pentapeptide-4, Palmitoyl Tetrapeptide-7, Palmitoyl Tripeptide-1, Fragrance
Công dụng của kem dưỡng MEDIPEEL Glutathione 600
Theo thông tin trên website chính thức của MEDIPEEL thì sản phẩm này có công dụng như sau:
- Glutathione có trong sản phẩm sẽ giúp tăng cường khả năng chống lão hóa, mang lại sức sống cho làn da.
- Giúp cải thiện tình trạng da xỉn màu, không đều màu.
- Làm sáng da, dưỡng ẩm đồng thời giúp làn da khỏe mạnh hơn mỗi ngày.
Cảm nhận kem dưỡng MEDIPEEL Glutathione 600 có tốt không?
Sau khi đọc rất nhiều review trên mạng xã hội và các trang thương mại mình đã quyết định rinh em kem dưỡng này về với mong muốn làn da đều màu hơn, giảm đi vết thâm mụn sót lại trên da. Nói về bao bì thì hũ thủy tinh của em kem dưỡng MEDIPEEL cực kì dày dặn chắc chắn, có thìa đi kèm. Tuy nhiên nếu để phần thìa này vào nắp trong thì sẽ không nắp chặt được hũ kem, nên mình phải để thìa bên ngoài. Chất kem của em này là dạng cream hơi pha gel một xíu, màu trắng và tương đối đặc. Mặc dù ở cuối bảng thành phần có hương liệu nhưng sản phẩm này vẫn có mùi hơi chua nhẹ đặc trưng, tuy nhiên không quá nồng gắt.

Vì chất kem đặc nên khi thoa lên da sẽ thấy hơi bóng nhẹ lúc ban đầu, chất kem dễ tán, thấm nhanh và không gặp tình trạng bị vệt trắng. Đầu tiên thì mình thấy sản phẩm thiên nhiều về giữ ẩm hơn là cấp ẩm nên sẽ hợp với da thường, da khô, da hỗn hợp thiên khô hơn. Còn đối với da dầu thì khi dùng sẽ thấy hơi bí một chút xíu. Sản phẩm này cũng không dành cho các bạn đã có mụn đâu nha, chỉ nên dùng ở quá trình trị thâm sau mụn mà thôi. Xét về hiệu quả dưỡng trắng thì đúng là sau khi dùng được gần một tháng thì thấy nền da đều màu hơn, các vết thâm mới cũng mờ khá nhanh. Mình thấy là khi kết hợp với dòng serum Glutathione của MEDIPEEL của hiệu quả dưỡng sáng da nhanh hơn.

Nhãn hàng nhấn mạnh vào sản phẩm này với công dụng dưỡng sáng, làm đều màu da thì mình thấy tác động lên da là khá tốt và ổn định, còn về chống lão hóa thì không quá rõ ràng. Nhìn chung nếu bạn đang muốn nuôi dưỡng da dần dần, dưỡng trắng từ từ nhưng vẫn đảm bảo da khỏe mạnh hơn thì đây là sản phẩm đáng để đầu tư. Còn nếu có nhu cầu mờ thâm sáng da nhanh hoặc có tàn nhang đồi môi lâu năm thì vẫn nên chọn serum có kết cấu phân tử nhỏ thì sẽ có hiệu quả nhanh hơn. Bên cạnh đó sản phẩm có chứa hương liệu nên làn da nhạy cảm cần cân nhắc kỹ.
Ưu, nhược điểm của kem dưỡng MEDIPEEL Glutathione 600
Ưu điểm
- Bao bì tối giản nhưng chắc chắn, có kèm muỗng nhỏ để lấy kem dễ hơn.
- Kết cấu đặc nhưng thấm tương đối nhanh, không bị vệt trắng.
- Sau khi thoa kem có cảm giác bóng nhẹ nhưng khi thấm vào da thì sẽ không thấy nữa.
- Bảng thành phần giàu dưỡng chất với nhiều hoạt chất làm sáng, chống lão hóa, dưỡng ẩm.
- Khả năng làm sáng da, làm đều màu da, giảm thâm mụn khá rõ ràng.
- Khả năng giữ ẩm tốt.
Nhược điểm
- Mùi hương chua nhẹ đặc trưng nên sẽ hơi khó chịu lúc mới dùng.
- Nốt thâm mụn lâu ngày hoặc tàn nhang cần kiên trì sử dụng.
- Dùng cho da dầu sẽ gây bí da.
- Có chứa hương liệu, và chiết xuất từ bạc hà có thể gây kích ứng với bạn nào dị ứng với thành phần này
Cách sử dụng kem dưỡng MEDIPEEL Glutathione 600
- Sau khi làm sạch da mặt và cân bằng da với toner thì có thể dùng serum dưỡng da.
- Dùng thìa lấy một lượng kem vừa đủ và chấm đều 5 điểm trên khuôn mặt.
- Tiếp đến dùng tay massage nhẹ nhàng theo chiều kim đồng hồ, và đi từ dưới lên trên để kem dưỡng thấm đều.
- Nếu sử dụng vào buổi sáng phải dùng thêm các sản phẩm có khả năng chống cả UVA và UVB.
Lưu ý:
- Sản phẩm có thành phần chính là Glutathione nên có thể kết hợp với một số loại serum có thành phần vitamin C, niacinamide để tăng hiệu quả làm sáng.
- Chỉ nên dùng sản phẩm sau quá trình trị mụn, không dùng khi đang trong liệu trình peel hoặc sử dụng retinol hay bất cứ treatment trị mụn nào.
- Phải chống nắng và che chắn da thật kỹ vào buổi sáng.
- Sản phẩm có đi kèm thìa nhỏ để lấy kem dưỡng, sau khi dùng phải bảo quản cẩn thận, tránh tình trạng thìa bị bẩn làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm và hiệu quả dưỡng da.
Mua kem dưỡng kem dưỡng MEDIPEEL Glutathione 600
Hiện nay kem dưỡng kem dưỡng MEDIPEEL Glutathione 600 đang được bán với mức giá khoảng 229.000VND/ hũ 50g.
Bạn có thể tìm mua sản phẩm trên Shopee
Thông tin sản phẩm
- Công dụng: dưỡng sáng da, làm đều màu, dưỡng ẩm.
- Dung tích: 50g/ hũ.
- Kết cấu: dạng cream.
- Đối tượng/ loại da phù hợp: da thường, da khô, da sạm nám, da nhiều thâm mụn, da không đều màu thiếu sức sống.
- Thương hiệu: MEDIPEEL
- Xuất xứ: Hàn Quốc
Hy vọng qua bài viết review kem dưỡng Medipeel bên trên bạn đã có được những nhận định rõ ràng về sản phẩm hơn. Nhớ ghé thăm chúng mình thường xuyên để xem thêm nhiều bài viết review chân thật về các sản phẩm đang hot trên thị trường nha!
Bảng phân tích dựa trên các thành phần
Bảng chi tiết các thành phần
Thành phần | Công dụng | Điểm CIR | Điểm EWG | Mô tả thành phần | NÊN kết hợp với các thành phần | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Tên gọi khác | Bài viết chi tiết về thành phần | Các sản phẩm nên sử dụng kết hợp | Các sản phẩm có chứa thành phần |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 2-Hexanediol | Dung môi, Chất làm mềm, Dưỡng da, Dưỡng tóc | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Pentylene Glycol, 1,2-Hexanediol and Caprylyl Glycol là các chất có khả năng hoà tan trong nước, thường được sử dụng trong mỹ phẩm với vai trò như dung môi, chất làm mềm, chất dưỡng da. CIR đánh giá đây là thành phần an toàn được sử dụng trong mỹ phẩm mà không gây ra tác dụng phụ, không ảnh hưởng đến gen và không kích ứng hay dị ứng. |
| ||||||
Acetyl Hexapeptide-8 | Làm mờ nếp nhăn, Chống lão hóa | B – Nguy cơ trung bình | 1 – Nguy cơ thấp | Acetyl hexapeptide 8 hay còn được gọi là Argireline, đây là một hợp chất peptide cực kì phổ biến, là peptide tổng hợp bao gồm arginine, methionine và dư lượng axit glutamic acetyl hóa. Nếu bạn thấy một sản phẩm mỹ phẩm tuyên bố rằng nó có “tác dụng giống như Botox” thì có hai điều gần như chắc chắn: một, sản phẩm hứa hẹn quá mức và hai, nó có chứa Argireline. Các thử nghiệm in-vivo (được thực hiện trên người thật) cho thấy rằng sử dụng dung dịch Argireline 10% quanh mắt trong 15 ngày đã làm giảm độ sâu của nếp nhăn tới 17%, trong khi công thức Argireline 5% được áp dụng trong 28 ngày cũng làm giảm độ sâu của nếp nhăn gần như tương tự. tăng 16,26%. Một trường đại học Tây Ban Nha cũng đã thực hiện một số nghiên cứu và phát hiện ra rằng Argireline làm tăng mức độ dưỡng ẩm cho da và giảm cả độ sâu và độ rộng của nếp nhăn một cách “đáng kể”. Hội đồng chuyên gia về an toàn thành phần mỹ phẩm kết luận rằng Acetyl Hexapeptide-8 Amide an toàn trong mỹ phẩm ở hiện thực hành sử dụng và nồng độ được mô tả trong đánh giá an toàn khi nồng độ không vượt quá 0,005%. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | Argireline | ||||||
Achillea Millefolium Extract | Giảm bong tróc, Phục hồi sự mềm mại | B – Nguy cơ trung bình | 2 – Nguy cơ thấp | Achillea Millefolium Extract là chiết xuất của toàn bộ cây yarrow, Achillea millefolium. Vạn diệp hay còn gọi cúc vạn diệp, cỏ thi, dương kỳ (Danh pháp khoa học: Achillea millefolium) là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc (Asteraceae). Nó có nguồn gốc từ các vùng ôn đới Bắc bán cầu tại châu Á, châu Âu, và Bắc Mỹ. Chiết xuất cỏ thi được nhiều nền văn hóa sử dụng như một phương thuốc thảo dược để thúc đẩy quá trình chữa lành vết thương và vết cắt. Chiết xuất Achillea Millefolium được thêm vào sản phẩm để cải thiện vẻ ngoài của da khô hoặc da bị tổn thương bằng cách giảm bong tróc và phục hồi sự mềm mại. Đánh giá an toàn CIR: Chỉ có dữ liệu an toàn hạn chế. Chiết xuất thô của Achillea Millifolium gây mẫn cảm. Khả năng gây đột biến yếu được quan sát thấy trong một thử nghiệm trên ruồi giấm. Các sản phẩm có chứa 0,1-0,5% Achillea Millifolium Extract không gây kích ứng và không nhạy cảm trong các nghiên cứu lâm sàng. | Kích ứng nhẹ | Yarrow Extract | |||||
Alchemilla Vulgaris Extract | Làm se da, Dưỡng da | N/A – Not Available | 1 – Nguy cơ thấp | Alchemilla Vulgaris Extract là chiết xuất từ một là loài thực vật có hoa trong họ Hoa hồng, có công dụng làm se da và dưỡng da. Hiện nay chưa có nhiều thông tin về thành phần này trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | |||||||
Allantoin | Dưỡng da, Bảo vệ da, Làm dịu da, Chất điều hòa | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Allantoin là một loại bột không mùi màu trắng. Các hợp chất chứa Allantoin khác có thể được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, bao gồm muối Allanotin của vitamin C, Allantoin Ascorbate và muối Allantoin của vitamin B7, Allantoin Biotin. Trong mỹ phẩm, Allantoin là một chất dưỡng da, bảo vệ da. Ở một số loại mỹ phẩm đây còn là thành phần làm dịu và điều hòa da. Mặc dù Allantoin có thể được phân lập từ những loại cây như cây hoa chuông, hạt dẻ ngựa và quả dâu tây, nhưng hầu hết Allantoin được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân đều được làm từ urê và axit glyoxylic. Theo đánh giá từ CIR, Allantoin không gây kích ứng mắt hoặc da và nó khiến da bị bắt nắng. Trong các thử nghiệm về độc tính gen ở vi khuẩn, Allantoin không gây đột biến. Allantoin đã được chứng minh là làm giảm hoạt động gây đột biến của hydrogen peroxide. Allantoin không gây ung thư. |
| ||||||
Arachidyl Alcohol | Tăng độ nhớt, Ổn định nhũ tương | N/A – Not Available | 1 – Nguy cơ thấp | Arachidyl Alcohol là cồn béo. Một loại cồn béo (loại không làm khô với chuỗi dài gồm 20 nguyên tử carbon) được sử dụng để tăng độ nhớt của công thức và nó cũng giúp các phần dầu và nước được trộn đều với nhau (được gọi là ổn định nhũ tương) . EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | |||||||
Arachidyl Glucoside | Chất nhũ hóa, Giúp da mềm mại | B – Nguy cơ trung bình | 3 – Nguy cơ trung bình | Arachidyl Glucoside là sản phẩm thu được từ quá trình ngưng tụ Arachidyl Alcohol với Glucose, nó hoạt động như một chất nhũ hóa giúp dầu và nước trộn lẫn với nhau. Nó cũng giúp da mềm mại, nhưng không nhờn, không gây dị ứng và không gây mụn, khiến nó trở nên hoàn hảo cho cả công thức dành cho da dầu và da nhạy cảm. Arachidyl proprionate (hoặc glucoside) KHÔNG có nguồn gốc từ đậu phộng (Arachis hypogaea). Do đó, việc sử dụng thành phần này trong các sản phẩm mỹ phẩm không gây lo ngại dị ứng cho trẻ em (hoặc người lớn) bị dị ứng đậu phộng. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | |||||||
Arginine | Dưỡng da, Chống lão hóa, Phục hồi tóc | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Arginine là một axit amin tự nhiên, đây cũng là một trong 20 axit amin phổ biến nhất được tìm thấy trong protein. Chất này hoạt động như một thành phần có thể chống lão hóa và giúp phục hồi cấu trúc tóc bị tổn thương. FDA cho phép Glycine được sử dụng trong các sản phẩm thuốc kháng axit không kê đơn. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng thành phần này an toàn khi được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Dữ liệu da liễu về các sản phẩm có chứa thành phần này chỉ ra rằng các axit amin không phải là chất gây kích ứng da hoặc chất gây mẫn cảm. Hội đồng chuyên gia CIR đã xác định rằng nồng độ của axit amin này được sử dụng trong các sản phẩm mỹ phẩm thấp hơn mức có thể dẫn đến phơi nhiễm đáng kể. |
| ||||||
Beeswax | Ổn định nhũ tương, Tạo mùi hương, Chất điều hòa da, Làm mềm da | 1 – Nguy cơ thấp | Beeswax là sáp tinh khiết từ tổ ong của ong, apis mellifera, có tên gọi khác là Cera Alba. Đây là chất rắn, màu vàng mà bạn có thể biết từ nến sáp ong. Thành phần này được liệt kê trong Hướng dẫn tiêu dùng chăm sóc của PETA như một chất có nguồn gốc động vật. Beeswax có chứa các chất như axit amin, monosaccharide, acid, nicotinic, cellulose, folic acid, các chất khoáng như sắt, đồng, kẽm, magnesium, canxi và các nhóm vitamin B1, B2, viamin E, vitamin A, vitamin D. Công dụng của thành phần này là chất ổn định nhũ tương, thành phần tạo mùi hương, tác nhân điều hòa da, làm mềm da. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | Cera Alba | |||||||
Behenyl alcohol | Chất làm mềm, Nhũ hóa, Chất làm đặc, Hỗ trợ tạo bọt, Ổn định nhũ tương | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Behenyl Alcohol là một loại cồn béo bão hòa có dạng chất rắn màu trắng như sáp, chất này khá phổ biến trong các loại mỹ phẩm, đặc biệt là kem dưỡng da. Công dụng của Behenyl Alcohol là giữ cho nhũ tương không bị tách thành dầu và chất lỏng, đóng vai trò như chất làm mềm, chất nhũ hóa và chất làm đặc. Thành phần này cũng được sử dụng để thay đổi độ dày của sản phẩm và tăng khả năng tạo bọt hoặc ổn định bọt trong các sản phẩm làm sạch da. Hội đồng chuyên gia của CIR cũng khẳng định các công thức có chứa cồn béo không phải là chất gây kích ứng da hoặc chất gây mẫn cảm. Dữ liệu về độc tính đối với năm loại rượu aliphatic chuỗi dài có trong báo cáo này (Cetearyl Alcohol, Cetyl Alcohol, Isostearyl Alcohol, Myristyl Alcohol, Behenyl Alcohol) cho thấy không có độc tính đáng kể. | |||||||
Beta-Carotene | Chất tạo màu, Giảm bong tróc, Phục hồi sự mềm mại | 2 – Nguy cơ thấp | Beta-Carotene là tiền chất của vitamin A. Nó là sắc tố tạo nên màu cam của cà rốt và nó được tìm thấy trong nhiều loại trái cây và rau quả khác. Beta-Carotene được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân được điều chế bằng phương pháp tổng hợp hoặc thu được từ các nguồn tự nhiên. Beta-Carotene tạo ra màu cam cho mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Nó cũng cải thiện sự xuất hiện của da khô hoặc da bị tổn thương bằng cách giảm bong tróc và phục hồi sự mềm mại. Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm (FDA) liệt kê Beta-Carotene là một chất phụ gia tạo màu được miễn chứng nhận và nó có thể được sử dụng một cách an toàn để tạo màu cho thực phẩm, thuốc và mỹ phẩm, bao gồm cả những chất dùng cho vùng mắt. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. |
| |||||||
Betaine | Dưỡng ẩm, Bảo vệ da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Betaine được biết đến là một dẫn xuất của axit amin có nguồn gốc từ củ cải được, đây là một osmolyte giúp cân bằng nước trong tế bào. Ngoài ra chất này cũng có khả năng dưỡng ẩm và bảo vệ da tốt, Betaine còn có khả năng hút nước ra khỏi bề mặt của protein và đảm bảo tính ổn định của protein. Betaine cũng thường xuất hiện trong các sản phẩm sữa rửa mặt nhẹ dịu. EWG đánh giá Betaine là hoạt chất an toàn với sức khỏe và không gây kích ứng da, không có khả năng gây ung thư. Tuy nhiên Coco-Betaine thì lại được xếp vào chất có nguy cơ trung bình. |
| ||||||
Biotin | Tạo độ bóng cho tóc, Chất giữ ẩm, Làm mịn | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Biotin còn được gọi là Coenzyme R, Vitamin B7 hoặc Vitamin H là một loại vitamin tan trong nước được tìm thấy tự nhiên trong thực phẩm. Được sử dụng rộng rãi trong thực phẩm và bổ sung vitamin, Biotin đóng một vai trò trong sự phát triển của tế bào. Thiếu hụt biotin có thể dẫn đến rụng tóc, phát ban da, cholesterol cao và các vấn đề về tim. Các loại hạt, gan, đậu nành và cá là nguồn thực phẩm giàu Biotin. Một thành phần tuyệt vời để bổ sung cho móng và tóc chắc khỏe hơn. Biotin cải thiện kết cấu của kem và bổ sung dưỡng chất và độ bóng cho tóc. Biotin có đặc tính giữ ẩm và làm mịn và cũng có thể giúp cải thiện tình trạng móng tay dễ gãy. Hội đồng chuyên gia CIR lưu ý rằng một số lượng lớn người tiếp xúc với Biotin hàng ngày trong chế độ ăn uống của họ với liều lượng cao hơn nhiều so với việc sử dụng mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân có chứa Biotin. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | Coenzyme R, Vitamin b7, Vitamin H |
| |||||
Butylene Glycol | Dung môi, Chất điều hòa, Chất làm giảm độ nhớt, Hương liệu tổng hợp | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Butylene glycol hay còn gọi là 1,3-Butanediol, đây là một loại rượu hữu cơ, có kết cấu lỏng và trong suốt, được sử dụng như một loại dung môi, chất điều hòa và có khả năng làm giảm độ nhớt trong mỹ phẩm. Butylene Glycol có thể hòa tan hầu hết các loại tinh dầu và chất tạo hương tổng hợp. Trong mỹ phẩm và sản phẩm chăm sóc cá nhân, thành phần này được đánh giá an toàn khi sử dụng. Nghiên cứu cũng chỉ ra rằng Butylene Glycol gây kích ứng da ở mức tối thiểu đến nhẹ nhưng không có bằng chứng về sự mẫn cảm. Glycol gây kích ứng mắt từ nhẹ đến nặng, mức độ kích ứng được tạo ra phụ thuộc vào sản phẩm cụ thể và không liên quan đến nồng độ Glycol. Butylene Glycol không làm tăng nguy cơ da nhạy cảm với ánh sáng. | Kích ứng mắt | 1 3 Butanediol |
| ||||
Caprylic Triglyceride | Chất giữ ẩm, Chống mất nước | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Caprylic/Capric Triglyceride là một este hỗn hợp dầu bao gồm axit béo caprylic và capric có nguồn gốc từ dầu dừa và glycerin, thành phần này có kết cấu lỏng hơi nhờn. Prylic/Capric Triglyceride được sử dụng trong công thức của son môi, trang điểm mắt, phấn nền, phấn má hồng, nước hoa, kem dưỡng ẩm, sản phẩm chống nắng và nhiều sản phẩm khác. Với khả năng làm chậm quá trình mất nước của da bằng cách hình thành một rào cản trên bề mặt da, từ đó giúp tránh việc da bị mất ẩm. Tổ chức CIR đánh giá Caprylic/Capric Triglyceride không gây kích ứng da hoặc mắt, cũng không phải là chất gây mẫn cảm cho da. | Caprylic Capric Triglyceride |
| |||||
Carbomer | Chất làm đặc, Ổn định nhũ tương, Chất tạo độ nhớt | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Carbomer là các Polyme được tạo thành từ acrylic acid. Trong mỹ phẩm, Carbomer có vai trò như chất làm đặc giúp cho ổn định nhũ tương (dầu và nước) không bị tách thành các thành phần dầu và lỏng, kiểm soát tính nhất quán và độ kết dính của các thành phần. Các Carbomer khác nhau về trọng lượng và độ nhớt, trên nhãn mỹ phẩm, Carbomer còn được thể hiện ở dạng những con số 910, 934, 940, 941 và 934P tương ứng với trọng lượng phân tử và các thành phần cụ thể của polyme. Carbomer được đánh giá là thành phần an toàn trong mỹ phẩm, polyme này có khả năng gây kích ứng và mẫn cảm da thấp ở nồng độ lên tới 100%, khả năng nhạy cảm với ánh sáng thấp | Kích ứng da |
| |||||
Ceramide NP | Bảo vệ da, Giữ ẩm da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Ceramide NP là một trong nhiều loại ceramide có thể được tìm thấy tự nhiên ở lớp trên của da. Ceramides chiếm khoảng 50% chất nhờn nằm giữa các tế bào da của chúng ta và đóng một vai trò cực kỳ quan trọng trong việc tạo ra hàng rào bảo vệ da khỏe mạnh và giữ cho da ngậm nước. Nó thậm chí còn hoạt động tốt hơn khi kết hợp với Ceramide 1. Hội đồng chuyên gia CIR và EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. |
| ||||||
Cetearyl Alcohol | Ổn định nhũ tương, Chất làm đặc, Tạo bọt, Ổn định bọt, Làm mềm da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Cetearyl Alcohol là một phức hợp của Cetyl Alcohol và Stearyl Alcohol, thành phần này có thể bắt nguồn từ một số loại rau hoặc được sản xuất tổng hợp. Cetearyl Alcohol là một loại cồn béo được sử dụng rất nhiều trong các loại kem dưỡng, có công dụng là giữ cho nhũ tương không bị tách thành các thành phần dầu và chất lỏng. Thành phần này cũng được sử dụng để thay đổi độ dày của sản phẩm lỏng và tăng khả năng tạo bọt hoặc ổn định bọt. Cồn béo cũng được sử dụng làm chất làm mềm da trong nhiều loại mỹ phẩm. Theo CIR, dữ liệu về độc tính đối với năm loại cồn trong đó có Cetearyl Alcohol cho thấy không có độc tính đáng kể. Các công thức có chứa các cồn béo này không phải là chất gây kích ứng da hoặc chất gây mẫn cảm. |
| ||||||
Cetearyl Olivate | Chất nhũ hóa, Dưỡng ẩm, Sửa chữa hàng rào bảo vệ da, Làm dịu | B – Nguy cơ trung bình | 1 – Nguy cơ thấp | Cetearyl Olivate bao gồm rượu cetearyl và axit béo có nguồn gốc từ dầu ô liu. Nó thường đi kèm với công thức kết hợp với Sorbitan Olivate khi cả hai cùng nhau tạo thành chất nhũ hóa tự nhiên, nổi tiếng có tên là Olivem 1000. Ngoài việc giúp dầu và nước hòa quyện với nhau, chức năng chính của Olivem 1000 là tạo ra các cấu trúc tinh thể lỏng tương tự như cấu trúc lipid của lớp sừng (lớp ngoài cùng của da). Nhờ đó, Olivem 1000 đóng vai trò như một thành phần tích cực với các đặc tính dưỡng ẩm, sửa chữa hàng rào bảo vệ và làm dịu đáng kể. Nó cũng giúp các hoạt chất hòa tan trong nước như caffein hiệu quả hơn và thậm chí có thể tăng chỉ số SPF trong các công thức chống nắng. Mức độ sử dụng điển hình của nó là 1-5% và có khả năng tương thích rộng với các hoạt chất và dầu khác. Hội đồng chuyên gia CIR đã kết luận rằng Cetearyl Olivate thuộc nhóm các este alkyl là an toàn trong thực tiễn sử dụng hiện tại và an toàn này khi được bào chế để không gây kích ứng. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | |||||||
Copper Tripeptide-1 | Chữa lành vết thương, Tăng sinh collagen, Chống viêm, Chống oxy hóa, Chống lão hóa | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Copper Tripeptide-1 hay còn gọi là GHK-Cu – một phức hợp đồng – peptide trong tự nhiên có ở dịch cơ thể (huyết tương, nước bọt và nước tiểu). GHK dùng để chỉ peptide gồm 3 amino acid là glycine-histidine-lysine, đồng là nguyên tố vi lượng cần thiết cho sự sống. Sự kết hợp 2 thành phần này với nhau tạo thành phức chất GHK-Cu. Nó có đặc tính chữa lành vết thương bằng cách kích thích phá vỡ sợi collagen bị hư tổn hay có kích thước quá lớn trong mô sẹo và tăng cường sản xuất collagen khỏe mạnh sau đó. Kích thích sản xuất một số thành phần quan trọng (ví dụ: collagen, elastin và glycosaminoglycans). Thành phần này cũng có tác dụng chống viêm và chống oxy hóa được chứng minh là tốt hơn cả vitamin C và Tretinoin. Nhiều nghiên cứu với kết quả đầy hứa hẹn cho thấy GHK-Cu có thể cải thiện độ đàn hồi, màu da, độ săn chắc và giảm nếp nhăn cũng như đường nhăn mịn. Cải thiện sự tăng trưởng của tóc bằng cách mở rộng nang tóc (nang rộng hơn sẽ cho sợi tóc dày và khỏe hơn). Hội đồng chuyên gia CIR và EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | GHK Cu | ||||||
Cyanocobalamin | Dưỡng da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Cyanocobalamin là một dạng vitamin B12 được sản xuất để điều trị chứng thiếu vitamin B12. Theo Văn phòng bổ sung chế độ ăn uống của Viện Y tế Quốc gia, vitamin B12 tự nhiên tồn tại ở một số dạng và chứa coban khoáng chất, vì vậy các hợp chất có hoạt tính vitamin B12 được gọi chung là ‘cobalamin’. Cyanocobalamin là một dạng tổng hợp của vitamin B12 thường được tìm thấy trong các chất bổ sung chế độ ăn uống và thuốc theo toa. Sau khi ăn vào, cyanocobalamin được chuyển đổi trong cơ thể thành các dạng Vitamin B12 hoạt động. Trong mỹ phẩm thành phần này có công dụng dưỡng da. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | Vitamin B12 | ||||||
Dipotassium Glycyrrhizate | Giảm bong tróc, Phục hồi sự mềm mại, Tạo hương vị | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Dipotassium Glycyrrhizate là một loại muối Dipoti của axit glycyrrhizic. Glycyrrhetinic Acid là một hợp chất hữu cơ có nguồn gốc từ rễ cam thảo thái nhỏ và Glycyrrhizic Acid là một nguyên liệu tự nhiên được phân lập từ cây cam thảo, Glycyrrhiza glabra. Thành phần này có công dụng giảm bong tróc và phục hồi sự mềm mại. Chúng cũng được sử dụng để tạo hương vị cho mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Glycyrrhetinic Acid không gây kích ứng da khi cạo, nhưng được coi là hơi kích ứng trong một thử nghiệm trong ống nghiệm. Axit Glycyrrhetinic ức chế hoạt động gây đột biến của benzo[a]pyrene và ức chế sự hình thành và thúc đẩy khối u bởi các tác nhân khác. Glycyrrhizic Acid ức chế sự hình thành khối u bởi một tác nhân khác, nhưng không ngăn chặn sự phát triển của khối u. Disodium Glycyrrhizate không gây ung thư trong một nghiên cứu về nước uống ở mức phơi nhiễm lên tới 12,2 mg/kg/ngày trong 96 tuần. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. |
| ||||||
Disodium EDTA | Chất bảo quản | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Disodium EDTA là một loại muối của axit ethylenediamine tetraacetic. Disodium EDTA giúp liên kết với các ion kim loại và làm bất hoạt chúng. Sự liên kết của các ion kim loại giúp ngăn ngừa sự xuống cấp của mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Nó cũng giúp duy trì độ trong, bảo vệ các hợp chất tạo hương thơm và ngăn ngừa ôi thiu, hiểu đơn giản thì đây là một chất bảo quản. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng Disodium EDTA là an toàn khi sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Các nghiên cứu chỉ ra rằng những thành phần này không phải là chất gây ung thư. Do các thành phần này liên kết với các kim loại cần thiết cho quá trình phân chia tế bào bình thường nên một số nghiên cứu chỉ ra rằng các hợp chất này gây đột biến yếu. EDTA và các thành phần liên quan không được hấp thụ tốt qua da. Do đó, việc da tiếp xúc với EDTA từ việc sử dụng mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân có chứa các thành phần này sẽ dẫn đến sự xâm nhập qua da rất ít so với mức gây ra tác dụng phụ trong các nghiên cứu bằng miệng. |
| ||||||
Equisetum Arvense Extract | Chất điều hòa da | N/A – Not Available | 1 – Nguy cơ thấp | Equisetum Arvense Extract là một chiết xuất của toàn bộ cây cỏ Equisetum arvense, tiếng việt gọi là cỏ tháp. Equisetum arvense là một loài dương xỉ trong họ Equisetaceae. Các thành phần được làm từ Equisetum arvense có chức năng như chất điều hòa da. Equisetum arvense rất giàu khoáng chất silic, kali và canxi. Ở châu Âu, Equisetum arvense theo truyền thống được sử dụng như một loại thuốc lợi tiểu đường uống để điều trị chứng phù nề. Equisetum Arvense Extract, Equisetum Arvense Leaf Extract và Equisetum Arvense Leaf Powder có thể được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân được bán trên thị trường Châu Âu theo các quy định chung của Quy định về Mỹ phẩm của Liên minh Châu Âu.EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | Equisetum Arvense Horsetail Extract | ||||||
Ethylhexylglycerin | Chất khử mùi, Dưỡng ẩm | A – An toàn | 2 – Nguy cơ thấp | Ethylhexylglycerin là nhóm ethylhexyl được liên kết với glycerin ở một đầu bằng liên kết ether. Ethylhexylglycerin được sử dụng trong các sản phẩm mỹ phẩm với vai trò là chất khử mùi, chất dưỡng ẩm cũng như tăng cường chức năng của chất bảo quản bằng cách thúc đẩy sự tiêu diệt vi khuẩn bằng chất bảo quản. Thành phần này đã được CIR đánh giá sử dụng an toàn trong mỹ phẩm, không gây độc cho gen, ở dạng Ethylhexylglycerin không pha loãng là chất gây kích ứng mắt, trong khi nồng độ 5% chỉ gây kích ứng mắt nhẹ | Kích ứng mắt |
| |||||
Folic Acid | Chất chống oxy hóa | N/A – Not Available | Folic Acid hay vitamin B9 là một phần của phức hợp B-vitamin; khi uống, nó là một chất chống oxy hoá tốt. Khả năng chống oxy hóa khi bôi lên da chưa được chứng minh. Acid folic có nhiều trong các thực phẩm như rau lá xanh, hoa quả, đỗ hạt, lê và các loại hạt, thực phẩm lên men và thịt bò,… Hiện nay EWG và CIR chưa có đánh giá chính thức về thành phần này. | Vitamin B9 | |||||||
Glutathione | Làm sáng da, Phục hồi da, Chống oxy hóa | 1 – Nguy cơ thấp | Glutathione là một tripeptide gồm có ba axit amin (cysteine, glutamic acid, và glycine), có khả năng phục hồi và làm sáng da khi sử dụng trong sản phẩm bôi ngoài da. Thành phần này có thể sử dụng ở dạng bôi, dạng thoa, dạng uống, một số thí nghiệm trong ống nghiệm đã chứng minh rằng glutathione cho thấy tác dụng kháng sinh; do đó, nó có liên quan đến sản xuất melanin. Được biết, glutathione có thể thúc đẩy tổng hợp pheomelanin, ức chế các enzym tạo hắc tố nội bào, và chứng minh tác dụng chống oxy hóa cũng như chống ung thư. Hàm lượng glutathione ở mỗi cách thức sử dụng là khác nhau và sẽ phụ thuộc vào độ tuổi cũng như công dụng của sản phẩm chăm sóc da. Hiện nay EWG xếp Glutathione vào nhóm chất an toàn, còn CIR thì chưa có đánh giá cụ thể. | ||||||||
Glyceryl Stearate | Chất bôi trơn, Chất làm mềm da, Chất giữ ẩm, Ổn định nhũ tương | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Glyceryl Stearate là sản phẩm este hóa của glycerin và axit stearic, có dạng chất rắn giống như sáp màu trắng hoặc màu kem. Glyceryl Stearate được sử dụng rộng rãi và có thể được tìm thấy trong kem dưỡng da, sản phẩm trang điểm, các sản phẩm chống nắng. Glyceryl Stearate hoạt động như một chất bôi trơn trên bề mặt da, giúp da mềm mại và mịn màng. Nó cũng làm chậm quá trình mất nước của da bằng cách hình thành một hàng rào trên bề mặt da. Ngoài ra Glyceryl Stearate cũng được CIR đánh giá là không có tác dụng phụ đối với sinh sản và không có tác dụng gây ung thư. |
| ||||||
Hydrogenated Lecithin | Giảm bong tróc, Cải thiện cấu trúc da mềm mại, Hình thành nhũ tương | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Hydrogenated Lecithin là sản phẩm cuối cùng của quá trình hydro hóa có kiểm soát của Lecithin. Lecithin là một hỗn hợp tự nhiên gồm các diglyceride của axit stearic, palmitic và oleic, được liên kết với este choline của axit photphoric có dạng thay đổi từ khối sáp sang chất lỏng đặc, dễ rót. Lecithin có thể được tìm thấy trong tất cả các sinh vật sống và là thành phần chủ yếu của mô thần kinh. Nó có thể được lấy từ đậu tương, ngô và lòng đỏ trứng. Hydrogenated Lecithin giúp cải thiện da khô hoặc da bị tổn thương bằng cách giảm bong tróc và phục hồi sự mềm mại. Những thành phần này cũng giúp hình thành nhũ tương bằng cách giảm sức căng bề mặt của các chất được nhũ hóa. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng Lecithin và Lecithin hydro hóa an toàn khi được sử dụng trong các sản phẩm tẩy rửa. Hội đồng chuyên gia CIR đã giới hạn việc sử dụng Lecithin và Lecithin hydro hóa trong các sản phẩm thoa và giữ lại trên da ở nồng độ bằng hoặc thấp hơn 15%. Hội đồng chuyên gia CIR nhận thấy rằng Lecithin và Lecithin hydro hóa an toàn khi được sử dụng trong các sản phẩm tẩy rửa. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. |
| ||||||
Isononyl Isononanoate | Dưỡng ẩm, Chất làm mềm da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Isononyl Isononanoate là este của Pelargonic Acid và isononanoic acid có công dụng là chất dưỡng ẩm và làm mềm da. Có thể tìm thấy trong tự nhiên trong dầu cacao và dầu oải hương. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng Axit Pelargonic và các este của nó an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Các nghiên cứu kết luận, đây không phải là chất gây kích ứng da hoặc chất gây mẫn cảm. |
| ||||||
Linoleic Acid | Sửa chữa hàng rào bảo vệ da, Giảm mụn trứng cá, Làm sáng da | B – Nguy cơ trung bình | 1 – Nguy cơ thấp | Linoleic Acid là một axit béo không bão hòa tự nhiên. Axit béo omega-6 nổi tiếng, mẹ của tất cả axit béo ω-6 trong cơ thể chúng ta. Nó được gọi là axit béo không bão hòa đa nghĩa là nó có nhiều hơn một (trong trường hợp này là hai) liên kết đôi và cấu trúc hơi gấp khúc làm cho dầu giàu LA và LA trở thành một chất lỏng loãng.Nó cũng là một axit béo thiết yếu có nghĩa là cơ thể chúng ta không thể tổng hợp nó và phải lấy nó từ thực phẩm. Điều này không khó chút nào vì có nhiều loại hạt (chẳng hạn như hạt lanh, cây anh túc hoặc hạt vừng) và dầu thực vật (chẳng hạn như hướng dương hoặc cây rum) rất giàu LA. Đối với axit linoleic và da, LA là một thành phần nhỏ thực sự quan trọng được tìm thấy tự nhiên trong da của chúng ta. Nó là axit béo phong phú nhất trong lớp biểu bì và nó đóng vai trò là tiền chất cấu trúc cho các lipid quan trọng của da được gọi là ceramide. Thiếu LA dẫn đến hàng rào bảo vệ da dễ LA không chỉ quan trọng đối với các loại da khô, da bị tổn thương mà còn đối với da dễ bị mụn trứng cá. Nghiên cứu cho thấy da có vấn đề có nồng độ axit linoleic thấp hơn (và nồng độ axit oleic cao hơn) so với da bình thường. Vì vậy, sự thiếu hụt LA trên da dường như không chỉ liên quan đến hàng rào bảo vệ da bị suy yếu mà còn liên quan đến mụn trứng cá và bôi LA khắp mặt có thể giúp giải quyết vấn đề về da của bạn. Một nghiên cứu mù đôi sử dụng gel LA 2,5% trong 4 tuần cho thấy kích thước của mụn trứng cá siêu nhỏ giảm 25%, lỗ chân lông nhỏ bị tắc nghẽn có thể dẫn đến mụn trứng cá. bị suy yếu và việc bôi dầu hướng dương giàu LA có thể khắc phục vấn đề này nhanh chóng (trong khi dầu ô liu giàu oleic không có tác dụng sửa chữa hàng rào tương tự). Nó làm sáng vết tăng sắc tố (hay còn gọi là đốm nắng do tia cực tím gây ra) bằng cách ngăn chặn quá trình sản xuất hắc tố của tế bào hắc tố (tế bào da tạo ra sắc tố melanin) và bằng cách tăng cường quá trình bong tróc sắc tố melanin từ các lớp trên của da.Nhìn chung, axit linoleic là một chất tốt cho da đa chức năng với khả năng kỳ diệu sửa chữa hàng rào bảo vệ da, giảm mụn trứng cá và làm sáng da. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | |||||||
Lycopodium Clavatum Extract | Dưỡng da | N/A – Not Available | 1 – Nguy cơ thấp | Lycopodium Clavatum Extract là chiết xuất của toàn bộ cây rêu câu lạc bộ, lycopodium clavatum. Thạch tùng hay còn gọi là thông đá, rau rồng tua, (danh pháp khoa học: Lycopodium clavatum) là một loài thực vật có mạch trong Họ Thạch tùng. Công dụng chính của thành phần này là dưỡng da và chưa có quá nhiều thông tin chi tiết. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | Malva Sylvestris Mallow Extract, Chiết xuất cây cẩm quỳ, Cây bụt cao | ||||||
Malva Sylvestris Extract | |||||||||||
Melissa Officinalis Leaf Extract | Kháng khuẩn, Chống oxy hóa | N/A – Not Available | 2 – Nguy cơ thấp | Melissa Officinalis Leaf Extract là chiết xuất từ lá và ngọn của cây bạc hà tía, Melissa Officinalis. Tía tô đất (danh pháp khoa học: Melissa officinalis) là một loài cây thân thảo trong họ Hoa môi, bản địa nam châu Âu và vùng Địa Trung Hải. Cây cao 70–150 cm tall. Lá có mùi chanh nhẹ. Mùi của nó là do citronellal (24%), geranial (16%), linalyl axetat (12%) và caryophyllene (12%). Lá cây này xoa vào da để xua đuổi muỗi. Tía tô đất cũng được sử dụng làm thuốc dưới dạng trà thảo dược và dạng chiết xuất. Người ta tuyên bố nó có các đặc tính kháng khuẩn và kháng virus (nó chống hiệu quả herpes simplex). Nó cũng được sử dụng như một loại thuốc giải lo âu, thuốc an thần nhẹ hay làm dịu. Đặc tính kháng khuẩn của nó cũng đã được chứng minh khoa học, mặc dù rõ ràng chúng yếu hơn so với những đặc tính này từ một số loại cây trồng khác đã được nghiên cứu. Chiết xuất lá tía tô đất cũng được phát hiện có hoạt động chống oxy hóa rất cao. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. | Melissa Officinalis Lemon Balm Leaf Extract | ||||||
Mentha Piperita Leaf Extract | Chất tạo mùi, Tạo hương thơm | B – Nguy cơ trung bình | 4 – Nguy cơ trung bình | Mentha Piperita Leaf Extract là chiết xuất từ lá bạc hà, mentha piperita. Bạc hà Âu, (danh pháp khoa học: Mentha piperita) là một loại cây thuộc họ Lamiaceae. Đây là một loại cây thân thảo sống lâu năm, toàn cây có mùi thơm hắc vì có chứa tinh dầu menthol. Toàn cây chứa tinh dầu trong có l-menthol (65-85%), menthyl acetate, l-menthone, alpha-pinene, l-limonene. Bạc hà âu có ứng dụng tương tự bạc hà, có chứa nhiều chất menthol và thường được làm chất tạo gia vị trong trà bạc hà, kem lạnh, kẹo, kẹo cao su và kem đánh răng. Dầu bạc hà cũng được trộn vào xà phòng tắm, dầu gội đầu. Tinh dầu bạc hà được dùng chữa chứng đau nửa đầu, điều trị sốt, và các bệnh về da. Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm (FDA) đưa bạc hà vào danh sách các loại gia vị cũng như các loại gia vị và hương liệu tự nhiên khác được coi là Thường được Công nhận là An toàn (GRAS). Bạc hà cũng nằm trong danh sách GRAS tinh dầu, nhựa dầu và chiết xuất tự nhiên.Đánh giá An toàn CIR: Bạc hà chứa hơn 30 thành phần đã biết, bao gồm dấu vết của pulegone, menthofuran và limonene. Hầu hết các dữ liệu thử nghiệm an toàn được xem xét bởi Hội đồng chuyên gia CIR liên quan đến Dầu Mentha Piperita (Bạc hà). Theo EWG thành phần này có khả năng gây kích ứng đối với người dị ứng với bạc hà. Hội đồng chuyên gia CIR đã thừa nhận độc tính của pulegone và giới hạn nồng độ của nó ở mức thấp hơn hoặc bằng 1% trong các thành phần mỹ phẩm có nguồn gốc từ Mentha piperita. Hội đồng chuyên gia CIR tin tưởng rằng nồng độ này có thể đạt được bằng cách kiểm soát thời gian thu hoạch và thông qua kỹ thuật được cấp bằng sáng chế được mô tả trong báo cáo. | Kích ứng | Mentha Piperita Peppermint Leaf Extract | |||||
Natri Ascorbyl Phosphate | Chống oxy hóa | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Natri Ascorbyl Phosphate hay Sodium Ascorbyl Phosphate là muối của ascorbic acid (hay muối của vitamin C). Các muối của Axit ascoricic, chẳng hạn như Canxi Ascorbat, Magiê Ascorbat, Magiê Ascorbyl Phosphate, Natri Ascorbat và Natri Ascorbyl Phosphate cũng có thể được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Trong mỹ phẩm đây là một thành phần có khả năng chống oxy hóa. Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm (FDA) bao gồm Axit Ascorbic, Canxi Ascorbate và Natri Ascorbate trong danh sách các chất được coi là Chất bảo quản Thường được Công nhận là An toàn (GRAS). Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét lại dữ liệu khoa học và kết luận rằng Axit ascoricic và muối của nó an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | Sodium ascorbyl phosphate |
| |||||
Natri hydroxit | Điều chỉnh độ pH | B – Nguy cơ trung bình | 4 – Nguy cơ trung bình | Natri hydroxit hay Sodium Hydroxide là dung dịch kiềm. Đó là một chất rắn màu trắng có tính kiềm rất cao và được sử dụng với một lượng nhỏ để điều chỉnh độ pH của sản phẩm. Ví dụ, trong trường hợp tẩy tế bào chết AHA hoặc BHA, độ pH phù hợp là cực kỳ quan trọng và cần có chất điều chỉnh độ pH như natri hydroxit. Bản thân natri hydroxit là một chất gây kích ứng da mạnh, nhưng một khi nó phản ứng (như nó thường có trong các sản phẩm chăm sóc da, như tẩy da chết) thì nó hoàn toàn vô hại. Natri Hydroxide đậm đặc, những chất gây kích ứng mạnh và ăn mòn da, mắt, đường hô hấp và hệ tiêu hóa nếu nuốt phải. EWG đánh giá thành phần này khi sử dụng trong mỹ phẩm đã được điều chế thì khả năng gây kích ứng thấp, tuy nhiên nên hạn chế sử dụng trong mỹ phẩm. | Kích ứng da khi ở trạng thái nguyên chất | Sodium Hydroxide |
| ||||
Niacinamide | Chống lão hóa, Kiềm dầu, Se khít lỗ chân lông, Dưỡng tóc, Dưỡng da, Phục hồi da, Làm sáng da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Niacinamide là một loại Vitamin nhóm B hay còn gọi là Vitamin B3 chứa nhiều trong các sản phẩm chăm sóc da, sản phẩm tắm, dầu gội đầu, thuốc bổ tóc, dưỡng ẩm da. Niacinamide thường được dùng trong các trường hợp da có vấn đề về mụn, lỗ chân lông, da không đều màu,… Bên cạnh đó, Niacinamide cũng có khả năng tăng sinh collagen hiệu quả, duy trì và bảo vệ hàng rào bảo vệ da, tăng cường độ đàn hồi của da, vô cùng lành tính, an toàn cho mọi làn da. Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét Niacinamide và Niacin đủ giống nhau để kết hợp các dữ liệu có sẵn và đưa ra kết luận về độ an toàn của cả hai thành phần mỹ phẩm. Nhìn chung, thông tin hiện có cho thấy Niacinamide và Niacin đều không độc hại. Những thành phần này không phải là chất gây kích ứng da đáng kể và không phải là chất gây mẫn cảm cho da hoặc chất nhạy cảm với ánh sáng. Những thành phần này cũng không liên quan đến sự phát triển của lỗ chân lông bị tắc. Hội đồng chuyên gia CIR đã công nhận rằng một số công thức nhất định có thể gây kích ứng mắt nhẹ và khuyến nghị rằng ngành công nghiệp nên biết về điều này và xây dựng các sản phẩm để ngăn ngừa kích ứng mắt. Niacinamide không phải là độc tố sinh sản hoặc phát triển, và đã được chứng minh là làm giảm độc tính của một số độc tố sinh sản hoặc phát triển đã biết. Niacinamide và niacin không gây đột biến. Một nghiên cứu về Niacinamide một mình chỉ ra rằng nó không gây ung thư. Dựa trên dữ liệu có sẵn, Hội đồng chuyên gia CIR đã kết luận rằng Niacinamide và Niacin an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân theo các thông lệ sử dụng và nồng độ được báo cáo. | BHA, Retinol, Hyaluronic Acid, Vitamin C | Kích ứng mắt | Vitamin B3, Nicotinamide, Niacin |
|
| ||
Palmitoyl Pentapeptide-4 | Giảm nếp nhăn | N/A – Not Available | 1 – Nguy cơ thấp | Palmitoyl Pentapeptide-4 là một peptide khá nổi tiếng và cần được nghiên cứu kỹ hơn bao gồm năm axit amin (các khối xây dựng của tất cả các protein). Trình tự axit amin của peptit là lysine–threonine–threonine–lysine–serine (KTTKS). Đôi khi, nó còn được gọi là collagen pentapeptide, vì nó là một phần phụ của collagen loại I mang lại cấu trúc da. Trình tự amin KTTKS sau đó được gắn vào để có khả năng hòa tan trong dầu tốt hơn và thẩm thấu qua da với axit palmitic và BOOM. Nói tóm lại, nó có thể làm giảm nếp nhăn, nếp nhăn và cải thiện đáng kể kết cấu da (và ở nồng độ cực thấp, các nghiên cứu được thực hiện chỉ với 3 ppm tức là 0,0003%). Cũng có những nghiên cứu so sánh Palmitoyl Pentapeptide-4 với tiêu chuẩn vàng chống lão hóa, retinol. Một trong số họ đã so sánh 3ppm Pal-KTTKS với 700 ppm (0,07%) retinol và thấy rằng chúng cho thấy khả năng cải thiện nếp nhăn tương tự với peptide cho thấy khả năng dung nạp da tốt hơn. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | Matrixyl, Pal KTTKS, Formerly Palmitoyl Pentapeptide 3 | ||||||
Palmitoyl Tetrapeptide-7 | Chống lão hóa | N/A – Not Available | 1 – Nguy cơ thấp | Palmitoyl Tetrapeptide-7 là một peptide bốn axit amin với trình tự amin của glycine-glutamine-proline-arginine. Nó được gắn với axit palmitic (một loại axit béo) để tăng khả năng hòa tan trong dầu và thẩm thấu qua da. Nó hoạt động bằng cách giảm sản xuất phân tử tín hiệu, interleukin-6 (IL-6) làm giảm sự thoái hóa của collagen, dẫn đến làn da trông trẻ hơn trong thời gian dài hơn. Nó hoạt động đồng bộ với người bạn của nó, Palmitoyl Tripeptide-1 trong phức hợp Matrixyl 3000 nổi tiếng. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | Part of Matrixyl 3000, Pal GQPR, Previously Palmitoyl Tetrapeptide 3 | ||||||
Palmitoyl Tripeptide-1 | Kích thích sản xuất collagen | N/A – Not Available | 1 – Nguy cơ thấp | Palmitoyl Tripeptide-1 là một sản phẩm phản ứng của axit palmitic và tripeptide-1. Đây là một peptit gồm ba axit amin nhỏ (chúng là khối xây dựng của tất cả các protein) với trình tự amin của glycine-histidine-lysine, hoặc GHK. GHK được gắn với axit palmitic (một loại axit béo) để tăng khả năng hòa tan trong dầu và thẩm thấu qua da. Palmitoyl Tripeptide-1 được cho là có khả năng kích thích sản xuất collagen trong da, và nhiều collagen hơn đồng nghĩa với việc ít nếp nhăn hơn và làn da trông trẻ trung hơn. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | |||||||
Fragrance | Chất tạo mùi, Tạo hương thơm, Hương liệu | 8 – Nguy cơ cao | Fragrance là các chất tự nhiên hoặc tổng hợp được sử dụng chỉ để tạo mùi cho sản phẩm mỹ phẩm và thường được ghi tên gọi chung là Parfum, Parfume, Fragrance. Mặc dù FDA không yêu cầu ghi nhãn chất gây dị ứng đối với thành phần này, tuy nhiên một số thành phần này có thể có khả năng gây phản ứng dị ứng da hoặc nhạy cảm đối với một số người. (Ngoại trừ 26 chất gây dị ứng hương thơm đã được công nhận thì phải được liệt kê theo tên riêng khi có trong sản phẩm ở nồng độ lớn hơn 0,001% (đối với sản phẩm không rửa trôi), hoặc 0,01% đối với sản phẩm rửa sạch như Rượu benzyl, Cinnamyl Alcohol,..). | Dị ứng, Nhạy cảm với mùi hương | Dị ứng | Parfum |
| ||||
Polyglyceryl-10 Stearate | Chất nhũ hóa, Giữ ấm | B – Nguy cơ trung bình | Polyglyceryl-10 Stearate là một este của axit stearic và Polyglycerin-10. Một thành phần gốc thực vật, không chứa PEG có nhiệm vụ giúp nước và dầu trộn đều với nhau (chất nhũ hóa). Nó được tạo ra bằng cách gắn mười phân tử glycerin ưa nước với axit béo ưa dầu, axit stearic. Kết quả là tạo ra một phân tử ưa nước và một phần ưa dầu, tạo ra nhũ tương ổn định và mịn đồng thời cũng rất đẹp về mặt thẩm mỹ. Nó cũng có một số lợi ích giữ ẩm và làm mềm cho da và tóc. Hội đồng chuyên gia CIR đã kết luận rằng chất béo 274 polyglyceryl este axit bao gồm Polyglyceryl‐ 10 stearat là an toàn trong mỹ phẩm hiện nay thực hành sử dụng và nồng độ được mô tả trong an toàn này đánh giá khi được bào chế là không gây kích ứng. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | ||||||||
Polyglyceryl-3 Methylglucose Distearate | Chất nhũ hóa, Hình thành nhũ tương | 1 – Nguy cơ thấp | Polyglyceryl-3 Methylglucose Distearate là chất nhũ hóa gốc thực vật giúp phần dầu và nước của công thức trộn đều với nhau. Nó tương thích với một loạt các loại dầu mỹ phẩm và điểm đặc biệt của nó là tạo ra nhũ tương với nhiệt độ siêu cao và độ ổn định đông lạnh (từ -25 °C và +50 °C). EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | ||||||||
Primula Veris Extract | Dưỡng da | N/A – Not Available | 1 – Nguy cơ thấp | Primula Veris Extract là chiết xuất của hoa anh thảo, Primula veris. Primula veris là một loài thực vật có hoa trong họ Anh thảo. Hiện nay có ít thông tin về công dụng của thành phần này trong mỹ phẩm, chủ yếu là tác dụng dưỡng da. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | |||||||
Pyridoxine | Dưỡng da, Dưỡng tóc, Chống tĩnh điện | N/A – Not Available | 1 – Nguy cơ thấp | Pyridoxine là một hợp chất thơm thay thế. Pyridoxine là một trong các hợp chất có thể gọi là vitamin B6, cùng với pyridoxal và pyridoxamin. Pyridoxin hỗ trợ sự cân bằng natri và kali cũng như xúc tiến sự sản xuất các tế bào hồng cầu. Nó có liên hệ với khả năng miễn dịch trước ung thư và hỗ trợ chống lại sự hình thành của homocystein. Người ta cũng cho rằng pyridoxin có thể giúp trẻ em với các trở ngại về nhận thức, và cũng có thể ngăn chặn gầu, eczema và bệnh vẩy nến. Ngoài ra, pyridoxin cũng giúp cân bằng các thay đổi hoóc môn ở phụ nữ và hỗ trợ hệ miễn dịch. Thiếu pyridoxin có thể sinh ra các chứng bệnh như bệnh thiếu máu, tổn thương thần kinh, tai biến ngập máu, các vấn đề về da và đau ở miệng. Công dụng của thành phần này là chống tĩnh điện, dưỡng tóc, dưỡng da. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | Vitamin B6 | ||||||
Riboflavin | Dưỡng da | N/A – Not Available | 1 – Nguy cơ thấp | Riboflavin là một vitamin thuộc nhóm B có rất nhiều tác dụng tốt đối với cơ thể. Tuy nhiên, không có nghiên cứu nào cho thấy chất này có lợi khi thoa lên da. Riboflavin thường được coi là thành phần an toàn và được FDA chấp thuận. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | |||||||
Simethicone | Ngăn sản phẩm tạo bọt, Chất làm mềm | N/A – Not Available | Simethicone là một chất lỏng nhớt màu xám. Một loại silicone được sử dụng chủ yếu để ngăn sản phẩm tạo bọt khi không cần thiết. Nó cũng thường được sử dụng để phủ chất chống nắng titanium dioxide để lan rộng hơn và tạo công thức dễ dàng hơn. Simethicone là hỗn hợp của dimethylpolysiloxane và silica ngậm nước. Dimethylpolysiloxane được FDA chấp thuận sử dụng làm phụ gia thực phẩm trực tiếp và gián tiếp. Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm (FDA) và cho phép sử dụng Simethicone như một thành phần trong các sản phẩm chống axit và chống đầy hơi Không kê đơn (OTC) Simethicone được sử dụng trong các chất nền thuốc mỡ, như một chất chống tạo bọt và như một chất trợ giúp cho bộ phận giả (mô mềm). | ||||||||
Sodium hyaluronate | Giảm bong tróc, Làm mềm da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Sodium Hyaluronate là muối natri của axit hyaluronic, một loại polysacarit tự nhiên được tìm thấy trong các mô liên kết như sụn. Thành phần này được liệt kê trong hướng dẫn Chăm sóc Người tiêu dùng của PETA có nguồn gốc từ các nguồn động vật. Sodium Hyaluronate thường có dạng bột màu trắng hoặc kem, với tác dụng chính là giảm bong tróc và phục hồi sự mềm mại của da. Hyaluronic Acid cũng được sử dụng để làm đặc phần nước (nước) trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng Sodium Hyaluronate là an toàn khi làm thành phần mỹ phẩm. Không tìm thấy độc tính gen trong các xét nghiệm đột biến ngược, xét nghiệm vi nhân và xét nghiệm sai lệch nhiễm sắc thể. |
| ||||||
Sorbitan Olivate | Chất hoạt động bề mặt | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Sorbitan Olivate là một chất hoạt động bề mặt dựa trên dầu ô liu và sorbitol.Một este đến từ sorbitol và các axit béo của dầu ô liu. Nó là một phần của thương mại chất nhũ hóa phổ biến có tên Olivem 1000 nổi tiếng với việc tạo ra các cấu trúc tinh thể lỏng sinh học. Dựa trên thông tin có sẵn, Hội đồng chuyên gia CIR đã kết luận rằng Sorbitan Oleate là an toàn khi làm thành phần mỹ phẩm. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | |||||||
Thiamine HCl | Chất làm mềm | N/A – Not Available | Thiamine HCL hay Vitamin B1 chất làm mềm. Không có nghiên cứu rõ cụ thể lợi ích của chất này khi thoa lên da. Hiện nay hội đồng chuyên gia CIR và EWG chưa có đánh giá về thành phần này. Vitamin B1 là một chất vi lượng không thể thiếu cho hoạt động sống của cơ thể, chúng tham gia vào nhiều quá trình chuyển hóa trong cơ thể. | Vitamin B1 | |||||||
Tocopherol | Chất dưỡng da, Chống oxy hóa | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Tocopherol, hay vitamin E, một loại vitamin tan trong chất béo là một chất chống oxy hóa tự nhiên có thể được phân lập từ dầu thực vật. Khi cô lập Tocopherol, là một loại dầu nhớt có màu thay đổi từ vàng sang đỏ nâu. Thay vì bản thân Tocopherol, các este của Tocopherol thường được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Chức năng chính của thành phần này là chất dưỡng da và chống oxy hóa. Tocopherol được đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng Tocopherol và các thành phần liên quan là an toàn khi được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Tocopherol không phải là chất gây kích ứng hoặc nhạy cảm. Ngoài ra, các nghiên cứu về độc tính sinh sản và khả năng gây ung thư đều âm tính. Hoạt động chống đột biến được quy cho các hợp chất này phù hợp với đặc tính chống oxy hóa của chúng. | Vitamin E |
| |||||
Veronica Officinalis Extract | Dưỡng da | N/A – Not Available | 1 – Nguy cơ thấp | Veronica Officinalis Extract là chiết xuất từ hoa, lá và thân của cây Veronica, Veronica officinalis. Veronica officinalis là một loài thực vật có hoa trong họ Mã đề. Công dụng chính của thành phần này là dưỡng da. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | Speedwell Extract | ||||||
Panthenol | Chất bôi trơn, Chất làm mềm da, Phục hồi tóc hư tổn, Chất giữ ẩm, Làm dịu da, Trẻ hóa da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Panthenol có nguồn gốc từ vitamin B5. Panthenol hay D-Pantothenyl Alcohol, D-Panthenol, Pantothenic Acid (vitamin B5) hoạt động như một chất bôi trơn trên bề mặt da, giúp da mềm mại và mịn màng. Panthenol và Pantothenic Acid cũng tăng cường độ bóng và cải thiện kết cấu của tóc đã bị hư tổn do vật lý hoặc do xử lý hóa chất. Axit pantothenic được tìm thấy trong tất cả các tế bào và mô sống và rất cần thiết cho quá trình trao đổi chất và sản xuất hormone bình thường. Trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, có thể tìm thấy hai dạng Panthenol: D-Panthenol có dạng dầu nhớt và DL-Panthenol có dạng bột kết tinh màu trắng kem. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng Panthenol và Axit Pantothenic an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét các nghiên cứu phát hiện ra rằng các sản phẩm có chứa Panthenol không gây kích ứng hoặc mẫn cảm đáng kể cho da. Chất này cũng không được coi là chất kích thích quang hoặc chất nhạy quang. Dữ liệu về tính gây đột biến và khả năng gây ung thư không có sẵn để đánh giá độ an toàn của Panthenol và Axit Pantothenic. | Axit Pantothenic, D Pantothenyl Alcohol, Vitamin B5, D panthenol |
| |||||
Water | Dung môi, Chất hoà tan, Ổn định nhũ tương, Làm sạch | A – An toàn | EWG VERIFIED – An toàn | Water (Aqua) chính là nước được sử dụng trong công thức của hầu hết mọi loại mỹ phẩm và sản phẩm chăm sóc cá nhân. Nước chủ yếu được sử dụng làm dung môi trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, trong đó nước hòa tan nhiều thành phần mang lại lợi ích cho da, chẳng hạn như chất điều hòa và chất làm sạch. Nước cũng tạo thành nhũ tương khi các thành phần dầu và nước của sản phẩm được kết hợp để tạo thành kết cấu kem và lotion. Nước tinh khiết USP được pha chế từ nước và phải tuân thủ các quy định của Cơ quan Bảo vệ Môi trường Hoa Kỳ (EPA) đối với nước uống. Độ an toàn của nước trong mỹ phẩm phải tuân theo giám sát của Good Manufacturing Practices được nêu trong Hướng dẫn của FDA về Nguyên tắc Thực hành Sản xuất Mỹ phẩm và trong hướng dẫn quốc tế về Thực hành Sản xuất Tốt được gọi là ISO 22716. | Aqua Water, Aqua, Nước cất, Nước |
| |||||
Xanthan Gum | Chất kết dính, Ổn định nhũ tương, Dưỡng da, Chất hoạt động bề mặt, Nhũ hóa, Tăng độ nhớt | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Xanthan Gum là một polysacarit, một loại polymer có nguồn gốc từ quá trình lên men carbohydrate, Xanthan Gum có nguồn gốc từ glucose hoặc xi-rô ngô. Trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, Xanthan Gum có thể hoạt động như một chất kết dính, chất ổn định nhũ tương, chất dưỡng da, chất hoạt động bề mặt – chất nhũ hóa hoặc chất làm tăng độ nhớt. Dựa trên trọng lượng phân tử lớn, Hội đồng chuyên gia CIR đã xác định rằng Xanthan Gum sẽ không được hấp thụ qua da. Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét dữ liệu chỉ ra rằng Xanthan Gum không phải là chất độc sinh sản hoặc ảnh hưởng đến sự phát triển. Các nghiên cứu về các loại gôm polysacarit khác không cho thấy tác dụng gây độc gen. Xanthan Gum không được coi là chất gây kích ứng da hoặc chất gây mẫn cảm. Xanthan Gum được xác định trong 21 CFR 172.695 là một chất phụ gia thực phẩm có thể được sử dụng một cách an toàn theo các điều kiện quy định. |
| ||||||
Alcohol | Dưỡng ẩm, Làm sạch da | Alcohol hay còn gọi là Cồn, từ này dùng để chỉ một nhóm hợp chất hữu cơ trong mỹ phẩm. Cồn sẽ có hai loại, cồn tốt có trọng lượng phân tử cao và cồn xấu có trọng lượng phân tử thấp. Một số loại cồn lành tính có tác dụng dưỡng ẩm, chất làm sạch bề mặt da. Đối với cồn khô khả năng gây kích ứng da là rất cao, các loại cồn cần lưu ý là ethanol hoặc ethyl alcohol, denatured alcohol, methanol, isopropyl alcohol, SD alcohol, and benzyl alcohol. Mặc dù cồn có khả năng giúp các hoạt chất như retinol hoặc vitamin C đi sâu vào da, và thúc đẩy tác dụng của hoạt chất nhưng cồn khô có thể khiến da bị tổn thương kéo dài. Những bề mặt da phải tiếp xúc với cồn thường xuyên có thể gây tổn thương nặng, gây lão hóa da. Ngoài ra có các loại cồn béo sẽ thường là nhân tố có lợi cho làn da và không gây kích ứng. Hội đồng chuyên gia CIR kết luận rằng các dữ liệu có sẵn là không đủ để hỗ trợ tính an toàn của Alcohol Denat…. | Ethanol |
| |||||||
Glucose | Giữ nước, Dưỡng ẩm | glucose là một loại đường thường thu được bằng cách thủy phân tinh bột. Nó có đặc tính liên kết nước, có nghĩa là nó giúp giữ cho làn da của bạn đẹp và ngậm nước. Glucose là một loại đường đơn giản được sử dụng làm nguồn năng lượng cho các tế bào sống. Nó được sản xuất bởi thực vật như một trong những sản phẩm chính của quá trình quang hợp. Glucose có sẵn ở dạng chất màu trắng, tinh thể rắn hoặc dung dịch nước. Glucose được sản xuất thương mại bằng cách thủy phân tinh bột bằng enzym. Tinh bột có thể được lấy từ nhiều loại thực vật bao gồm ngô, gạo, lúa mì, khoai tây, sắn, dong riềng và cao lương. Tinh bột ngô là nguồn Glucose phổ biến nhất ở Hoa Kỳ. Hội đồng chuyên gia CIR và EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. |
| ||||||||
Glycerin | Dưỡng ẩm da, Giữ ẩm da, Dưỡng tóc, Chất giảm độ nhớt, Tạo hương thơm, Chất làm biến tính | A – An toàn | 2 – Nguy cơ thấp | Glycerin hoặc Glycerol là một hợp chất cồn tự nhiên được tìm thấy trong tất cả các mô của động vật, thực vật và con người, bao gồm cả da và máu. Glycerin được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân có thể được lấy từ các nguồn tự nhiên (ví dụ: đậu nành, mía hoặc siro ngô) hoặc được sản xuất tổng hợp. Glycerin là một chất giữ ẩm nổi tiếng giúp ngăn ngừa khả năng da bị mất ẩm. Các chức năng khác của glycerin sử dụng như một thành phần tạo hương thơm, chất làm biến tính, chất dưỡng tóc, chất dưỡng da— chất giữ ẩm, chất bảo vệ da và chất làm giảm độ nhớt của sản phẩm. Glycerin là thành phần được sử dụng phổ biến thứ ba trong mỹ phẩm (sau nước và nước hoa), theo Personal Care Products Council (Hội đồng Sản phẩm Chăm sóc Cá nhân), nồng độ của Glycerin trong một số sản phẩm làm sạch da có thể lên tới 99,4%. Theo đánh giá CIR, glycerin đã chứng minh tác dụng phụ, không có phản ứng dị ứng da, không ảnh hưởng đến sinh sản và không gây ung thư. | Glycerol, Propantriol |
|
Mình đánh giá cao khả năng dưỡng ẩm và dưỡng da sáng khoẻ hơn, làm mờ thâm đỏ. Tuy nhiên về khả năng làm mờ vết thâm mụn lâu năm hoặc vết nám, tàn nhang của kem dưỡng MEDIPEEL Glutathione 600 tương đối chậm, cần kiên trì.
- Thiết kế, bao bì9
- Thương hiệu8.5
- Trải nghiệm7.5
Bạn thấy sao về bài viết này nè? Hãy bình luận để mình biết nhé!