Đường thốt nốt An Giang là dòng sản phẩm tẩy tế bào chết dành cho body mới nhất vừa được ra mắt gần đây của hãng Cocoon Việt Nam. Bên cạnh khả năng làm sạch da vượt trội, ở phiên bản mới này Cocoon đã bổ sung thêm nhiều thành phần dưỡng ẩm cho da khỏe mạnh, kết hợp cùng hương thơm thư giãn giúp giải tỏa căng thẳng. Hãy cùng Beaudy.vn review chân thật nhất về tẩy tế bào chết body Cocoon đường thốt nốt An Giang có đáng kỳ vọng không nhé!
- Bao bì, kết cấu của tẩy tế bào chết body Cocoon đường thốt nốt An Giang
- Thành phần chính của tẩy tế bào chết body Cocoon đường thốt nốt An Giang
- Công dụng của tẩy tế bào chết body Cocoon đường thốt nốt An Giang
- Cảm nhận về tẩy tế bào chết body Cocoon đường thốt nốt An Giang có tốt không?
- Ưu điểm, nhược điểm của tẩy tế bào chết body Cocoon đường thốt nốt An Giang
- Cách sử dụng tẩy tế bào chết body Cocoon đường thốt nốt An Giang
- Mua tẩy tế bào chết body Cocoon đường thốt nốt An Giang ở đâu? Giá bao nhiêu?
- Thông tin sản phẩm
- Bảng phân tích dựa trên các thành phần
- Bảng chi tiết các thành phần
Bao bì, kết cấu của tẩy tế bào chết body Cocoon đường thốt nốt An Giang
Cocoon cho ra mắt 2 phiên bản tẩy tế bào chết body: đầu tiên là dòng cà phê từ Đắk Lắk và thứ hai là đường thốt nốt An Giang. Sản phẩm có dạng hộp nhựa với dung tích lên đến 200ml to hơn các loại tẩy da chết khác trên thị trường. Cảm giác cầm nắm trên tay vô cùng chắc chắn, không hề ọp ẹp tí nào cả, khi các góc cạnh đều bo tròn mềm mại. Cocoon vẫn giữ nguyên thiết kế truyền thống đó là sử dụng nắp vặn để lấy sản phẩm.

Vỏ hộp có màu nâu trong suốt có thể thấy được lượng sản phẩm còn lại bên trong, đồng thời hạn chế được tình trạng bám bụi, bám vân tay rất thích hợp để trong nhà tắm. Trên phần thân có nhãn dán label được in đầy đủ các thông tin cần thiết bằng tiếng Việt và tiếng Anh nên rất dễ tìm hiểu. Với thiết kế dạng hũ thế này mình hoàn toàn có thể “vét sạch sành sanh” toàn bộ dưỡng chất bên trong hũ mà không phải bỏ đi tí nào cả. Giá như hãng tâm lý có thể trang bị dụng cụ lấy sản phẩm đi kèm sẽ càng tốt hơn nữa.

Kết cấu của tẩy tế bào chết body Cocoon đường thốt nốt An Giang có dạng sệt màu nâu vàng, lúc mình sử dụng thì phần hạt bên trên hơi khô do dưỡng chất thấm chưa đều, nên tốt nhất dùng từ dưới lên trên. Riêng mình thích nhất chính là mùi hương của sản phẩm mang lại cực kỳ thư giãn và dễ chịu bởi sự kết hợp “ăn ý” của tinh dầu cam và lá sả.
Thành phần chính của tẩy tế bào chết body Cocoon đường thốt nốt An Giang
- Đường thốt nốt An Giang: chứa hàm lượng khoáng chất dồi dào từ sắt, magie, kẽm, đồng cùng các loại vitamin nhóm B và C. Công dụng chống oxy hóa mạnh mẽ, thành phần chính loại bỏ da chết, làm mềm mịn da.
- Vitamin B5 (Panthenol): có tác dụng dưỡng ẩm, bổ sung độ ẩm cần thiết hạn chế ma sát nên giảm tình trạng da bị khô căng hay bong tróc. B5 còn tăng cường độ đàn hồi của da, làm dịu và chữa lành tổn thương trên da.
- Dầu mắc ca: có chứa nhiều acid béo cần thiết giúp giữ ẩm và củng cố lớp lipid của hàng rào bảo vệ da. Dầu hạt mắc ca còn giúp kháng viêm, ngăn ngừa tình trạng da nứt nẻ, bong tróc.
- Cùng với nhiều loại dầu và hoạt chất dưỡng ẩm khác cho da như: dầu hạt hướng dương, dầu dừa, dầu gạo, vitamin E.
Bên cạnh sử dụng đường là thành phần tẩy da chết làm sạch da đơn thuần, tẩy tế bào chết body Cocoon đường thốt nốt An Giang còn kết hợp nhiều hoạt chất dưỡng ẩm khác có lợi cho da. Giúp quá trình tẩy da chết dễ dàng, mịn mượt và hạn chế được tình trạng trầy xước của da. Tuy nhiên trong sản phẩm vẫn chứa hương liệu nhân tạo gần cuối bảng thành phần cùng chất bảo quản như BHT, Phenoxyethanol.
Bảng thành phần đầy đủ: Sucrose, Borassus Flabellifer Sap, Aqua/Water, Panthenol, Carthamus Tinctorius (Safflower) Seed Oil, Macadamia Integrifolia Seed Oil, Argania Spinosa Kernel Oil, Cocos Nucifera (Coconut) Oil, Olea Europaea (Olive) Fruit Oil, Oryza Sativa (Rice) Bran Oil, Ethylhexylglycerin, Tocopherol, Magnesium Aluminum Silicate, Citrus Aurantium Dulcis (Orange) Peel Oil, Mentha Piperita Oil, Cymbopogon Citratus Leaf Oil, Parfum, BHT, Caramel, Phenoxyethanol.

Công dụng của tẩy tế bào chết body Cocoon đường thốt nốt An Giang
- Loại bỏ lớp da chết trên bề mặt nhưng không khiến da bị khô căng.
- Đem đến làn da body mịn mượt và khỏe mạnh.
- Giúp làm mềm da, bổ sung độ ẩm cho da.
- Thích hợp cho làn da body xỉn màu, da có nhiều tế bào chết cần làm sạch.
Cảm nhận về tẩy tế bào chết body Cocoon đường thốt nốt An Giang có tốt không?
Mình rất thích sử dụng các sản phẩm tẩy tế bào chết dạng scrub (dạng hạt) trong khi tắm vì làm sạch da rất tốt. Và mình tình cờ bén duyên với tẩy tế bào chết body Cocoon phiên bản đường thốt nốt An Giang được ra mắt trong thời gian gần đây. Đây là dòng sản phẩm do chính tay người Việt Nam tạo nên, sử dụng các nguồn nguyên liệu của nước nhà và nhờ thế góp phần tạo công việc cho người dân. Nên mình luôn muốn ủng hộ các sản phẩm của Cocoon.

Khi lấy kết cấu ra tay phần trên của tẩy tế bào chết body Cocoon đường thốt nốt An Giang khá khô và cứng, phần dưới thì ngược lại sệt hơn do “ngậm” được nhiều dưỡng chất bên dưới. Thế nên mình thường trộn đều cả 2 lớp lại với nhau rồi mới apply trên da. Hạt đường trong tẩy tế bào chết Cocoon chưa được xay nhuyễn kĩ lắm đâu, nên khi dùng có hơi rát một tí. Qua nhiều lần đau đớn mình rút ra kinh nghiệm đó là làm ướt da thật kỹ trước rồi hãy dùng sản phẩm trên da.
Nhưng rất bất ngờ đó là tẩy tế bào chết body Cocoon đường thốt nốt An Giang tan rất nhanh và hạt massage mượt trên nền da ẩm, cảm giác “lướt” đi rất êm và mang đến cảm giác the mát rất sảng khoái. Tuy nhiên hạt tan nhanh quá nên chưa thật sự cảm nhận cảm giác đã trên da. Bù lại mình ấn tượng nhất chính là mùi hương cực kỳ thư giãn. Đúng như hãng nói “liệu pháp mùi hương” trong đây được kết hợp tinh tế giữa tinh dầu cam, chanh và sả không nồng gắt lại rất thư giãn.

Bề mặt da sau khi dùng tẩy tế bào chết body Cocoon đường thốt nốt An Giang rất mịn, da không bị khô căng hay bong tróc gì cả. Nhưng có những hôm mình massage mạnh tay thì có bị đỏ rát ấy. Da sau khi tẩy da chết trông có vẻ sáng hơn tuy nhiên chỉ là hiệu quả nhất thời thôi à, không phải da trắng sáng bật tone luôn đâu nhé. Nhưng khi thoa các lotion dưỡng da sau đó, thấm siêu nhanh và không nhờn rít tí nào luôn.
Tổng kết hiệu quả: sử dụng gần hết 1 hộp tẩy tế bào chết body Cocoon đường thốt nốt An Giang, mình thấy rằng sản phẩm làm rất tốt nhiệm vụ làm sạch da, giúp da mềm mượt mà không khô căng. Mùi hương trong sản phẩm rất thư giãn nên thích hợp cho những ngày cuối tuần cần thư giãn, hay những hôm làm việc đầy mệt mỏi. Riêng mình hi vọng Cocoon sẽ sẽ tiếp tục cải thiện công thức cho hạt massage nhuyễn hơn để hạn chế đỏ da khi tắm.

Ưu điểm, nhược điểm của tẩy tế bào chết body Cocoon đường thốt nốt An Giang
Ưu điểm
- Khả năng làm sạch da chết tốt mang đến làn da mịn màng.
- Không làm khô căng, bong tróc.
- Da sau khi làm sạch vẫn có độ ẩm nhất định.
- Hương thơm mang đến cảm giác thư giãn, giảm căng thẳng.
- Mang đến cảm giác mát lạnh sảng khoái trong quá trình tắm.
- Dung tích to dùng được lâu và giá thành rẻ.
- Là hàng Việt Nam sử dụng nguồn nguyên liệu tại Việt Nam.
Nhược điểm
- Hạt tẩy da chết chưa được xay nhuyễn nên có thể hơi làm xót da.
- Phần kết cấu bên trên của sản phẩm khá khô, không nhiều dưỡng chất như bên dưới.

Cách sử dụng tẩy tế bào chết body Cocoon đường thốt nốt An Giang
- Sử dụng tẩy tế bào chết body Cocoon đường thốt nốt An Giang trên nền da ướt.
- Massage nhẹ nhàng trên khắp body từ cổ đến bàn chân.
- Tắm lại với nước và lau khô đi.
Để tăng hiệu quả khi sử dụng tẩy tế bào chết body Cocoon đường thốt nốt An Giang:
- Nên sử dụng 2 đến 3 lần trong tuần là tốt nhất.
- Có thể apply lotion dưỡng ẩm cho da mềm mượt và mịn màng hơn.
Mua tẩy tế bào chết body Cocoon đường thốt nốt An Giang ở đâu? Giá bao nhiêu?
Bạn có thể mua tẩy tế bào chết Cocoon đường thốt nốt An Giang với giá 145.000 VNĐ/hũ 200ml.
Thông tin sản phẩm
- Công dụng: tẩy da chết da body, làm sạch da, dưỡng ẩm.
- Dung tích/Trọng lượng: 200ml.
- Kết cấu: dạng sệt có màu vàng.
- Loại da: da xỉn màu, da kém mịn màng có nhiều tế bào chết.
- Thương hiệu: Cocoon.
- Xuất xứ: Việt Nam.
Bạn có thể xem thêm các bài viết review mỹ phẩm trải nghiệm thực tế trên Beaudy.vn tại đây:
- Review serum Zakka Anti Blemish Niacinamide: dưỡng da sáng, ngăn thâm mụn
- Review Cocoon Winter Melon Sunscreen: kem chống nắng quang phổ rộng cho da dầu mụn
- Review tẩy tế bào chết The Ordinary AHA 30% + BHA 2%: làm sạch da chết, tái tạo làn da khỏe mạnh
Cảm ơn các bạn đã ghé thăm Beaudy.vn và xem đến hết bài review về tẩy tế bào chết body Cocoon đường thốt nốt An Giang. Đây là cảm nhận của bản thân mình trong quá trình trải nghiệm sản phẩm muốn giới thiệu đến cho các bạn tham khảo thêm. Đừng quên ghé thăm Beaudy.vn để cập nhật tiếp tục các bài review chân thật nhất nhé.
Bảng phân tích dựa trên các thành phần
Các thành phần | Sucrose, Borassus Flabellifer Sap, Water, Panthenol, Carthamus Tinctorius Seed Oil, Macadamia Integrifolia Seed Oil, Argania Spinosa Kernel Oil, Cocos Nucifera Oil, Olea Europaea Fruit Oil, Oryza Sativa Bran Oil, Ethylhexylglycerin, Tocopherol, Magnesium Aluminum Silicate, Citrus Aurantium Dulcis Peel Oil, Mentha Piperita Oil, Cymbopogon Citratus Leaf Oil, Parfum, BHT, Caramel, Phenoxyethanol |
Công dụng | Dưỡng ẩm, Chống oxy hóa, Dưỡng da, Làm mềm da, Tẩy da chết vật lý, Làm sạch, Làm dịu da |
Điểm CIR |
|
Điểm EWG |
|
Chống chỉ định của thành phần | Dị ứng, Nhạy cảm với mùi hương |
Tác dụng phụ của thành phần | Kích ứng mắt, Kích ứng da, Dị ứng, Nhạy cảm |
Bài viết chi tiết về các thành phần |
Bảng chi tiết các thành phần
Thành phần | Công dụng | Điểm CIR | Điểm EWG | Mô tả thành phần | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Tên gọi khác | Bài viết chi tiết về thành phần | Các sản phẩm có chứa thành phần |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Sucrose | Dưỡng ẩm, Tẩy da chết vật lý | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Sucrose là một loại đường tự nhiên có tính dưỡng ẩm cho làn da. Ngoài ra trong các sản phẩm tẩy da chết thì thành phần này sẽ đóng vai trò như một loại hạt scrub giúp loại bỏ lớp da sần sùi ở trên da. Theo EWG thì đây là một thành phần an toàn, không gây kích ứng dị ứng và cũng không phải là tác nhân gây ung thư hoặc có ảnh hưởng đến sinh sản và nội tiết. Có rất nhiều loại Este có thể được tạo ra từ Sucrose, mỗi thành phần sẽ đóng vai trò khác nhau trong các sản phẩm chăm sóc cá nhân. | |||||
Borassus Flabellifer Sap | Borassus Flabellifer hay còn được biết đến với tên gọi là cây Thốt Nốt – loại cây này cũng thường được sử dụng nhiều để sản xuất đường. Hiện tại cả EWG và CIR chưa có nhiều thông tin nghiên cứu về tác dụng cũng như những ảnh hưởng của thành phần này trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc da. | ||||||||
Water | Dung môi, Chất hoà tan, Ổn định nhũ tương, Làm sạch | A – An toàn | EWG VERIFIED – An toàn | Water (Aqua) chính là nước được sử dụng trong công thức của hầu hết mọi loại mỹ phẩm và sản phẩm chăm sóc cá nhân. Nước chủ yếu được sử dụng làm dung môi trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, trong đó nước hòa tan nhiều thành phần mang lại lợi ích cho da, chẳng hạn như chất điều hòa và chất làm sạch. Nước cũng tạo thành nhũ tương khi các thành phần dầu và nước của sản phẩm được kết hợp để tạo thành kết cấu kem và lotion. Nước tinh khiết USP được pha chế từ nước và phải tuân thủ các quy định của Cơ quan Bảo vệ Môi trường Hoa Kỳ (EPA) đối với nước uống. Độ an toàn của nước trong mỹ phẩm phải tuân theo giám sát của Good Manufacturing Practices được nêu trong Hướng dẫn của FDA về Nguyên tắc Thực hành Sản xuất Mỹ phẩm và trong hướng dẫn quốc tế về Thực hành Sản xuất Tốt được gọi là ISO 22716. | Aqua Water, Aqua, Nước cất, Nước |
| |||
Panthenol | Chất bôi trơn, Chất làm mềm da, Phục hồi tóc hư tổn, Chất giữ ẩm, Làm dịu da, Trẻ hóa da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Panthenol có nguồn gốc từ vitamin B5. Panthenol hay D-Pantothenyl Alcohol, D-Panthenol, Pantothenic Acid (vitamin B5) hoạt động như một chất bôi trơn trên bề mặt da, giúp da mềm mại và mịn màng. Panthenol và Pantothenic Acid cũng tăng cường độ bóng và cải thiện kết cấu của tóc đã bị hư tổn do vật lý hoặc do xử lý hóa chất. Axit pantothenic được tìm thấy trong tất cả các tế bào và mô sống và rất cần thiết cho quá trình trao đổi chất và sản xuất hormone bình thường. Trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, có thể tìm thấy hai dạng Panthenol: D-Panthenol có dạng dầu nhớt và DL-Panthenol có dạng bột kết tinh màu trắng kem. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng Panthenol và Axit Pantothenic an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét các nghiên cứu phát hiện ra rằng các sản phẩm có chứa Panthenol không gây kích ứng hoặc mẫn cảm đáng kể cho da. Chất này cũng không được coi là chất kích thích quang hoặc chất nhạy quang. Dữ liệu về tính gây đột biến và khả năng gây ung thư không có sẵn để đánh giá độ an toàn của Panthenol và Axit Pantothenic. | Axit Pantothenic, D Pantothenyl Alcohol, Vitamin B5, D panthenol |
| |||
Carthamus Tinctorius Seed Oil | Chống oxy hóa, Dưỡng ẩm | 1 – Nguy cơ thấp | Carthamus Tinctorius (Safflower) Seed Oil là dầu hạt nghệ tây được lấy từ hạt giống của Carthamus tinctorius; Thành phần này bao gồm chủ yếu là triglyceride của axit linoleic. Tương tự như các loại dầu thực vật khác, thành phần này chứa nhiều acid béo như Linoleic Acid (70%) và một lượng nhỏ Oleic Acid (11%). Hàm lượng vitamin E cũng tương đối cao, khoảng 44mg/100g alpha-tocopherol. Vì thành phần này không có mùi nên sẽ an toàn cho mọi loại da và thường được sử dụng như chất chống oxy hóa và chất dưỡng ẩm. EWG đánh giá đây là mộtt hành phần an toàn, không có khả năng gây kích ứng, dị ứng và cũng không phải là tác nhân gây ung thư. | Carthamus Tinctorius Safflower Seed Oil, Dầu hạt nghệ tây | |||||
Macadamia Integrifolia Seed Oil | Chất điều hòa da, Làm mềm da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Macadamia Integrifolia Seed Oil là một loại dầu thu được từ hạt macadamia (mắc ca), trong mỹ phẩm thành phần này có tác dụng điều hòa và làm mềm da. Dầu hạt Macadamia có chứa các axit béo chủ yếu không bão hòa, bao gồm khoảng 20% axit palmitoleic, một axit béo không bão hòa đơn. Các loại hạt Macadamia có nguồn gốc từ Úc, nhưng hiện đang được trồng thương mại ở Hawaii. Dựa trên lịch sử sử dụng an toàn trong thực phẩm, thành phần của dầu và dữ liệu cho thấy các thành phần này không phải là chất gây kích ứng da hoặc chất gây mẫn cảm, tuy nhiên một số người có thể dị ứng với loại hạt này. | |||||
Argania Spinosa Kernel Oil | Dưỡng da, Chất làm mềm da | B – Nguy cơ trung bình | 1 – Nguy cơ thấp | Argania Spinosa Kernel Oil còn được gọi là dầu argan, là loại dầu được chiết xuất từ hạt của cây argantree. Argantree được tìm thấy chủ yếu ở Ma-rốc, dầu từ hạt argantree chứa khoảng 45-55% axit oleic, 28-36% axit linoleic, 10-15% axit palmitic và 5-7% axit stearic. Xử lý dầu argan bằng hydro dẫn đến việc sản xuất Dầu hạt nhân Argania Spinosa Hydro hóa. Khi được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, Argania Spinosa Kernel Oil có chức năng như các chất dưỡng da – chất làm mềm. Dựa trên lịch sử sử dụng an toàn trong thực phẩm, thành phần của dầu và dữ liệu chỉ ra rằng các thành phần này không phải là chất gây kích ứng da hoặc chất gây mẫn cảm, Hội đồng chuyên gia CIR đã kết luận rằng các loại dầu axit béo có nguồn gốc thực vật bao gồm Dầu hạt Argania Spinosa và Dầu Argania Spinosa hydro hóa Kernel Oil an toàn khi được sử dụng trong các sản phẩm mỹ phẩm. | Dầu argan | ||||
Cocos Nucifera Oil | Chất tạo mùi, Dưỡng tóc, Dưỡng da, Làm mềm da, Dung môi | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Cocos Nucifera Oil hay Cocos Nucifera Coconut Oil, đây là một chiết xuất thực vật, Dầu dừa thu được bằng cách chiết xuất từ phần thịt khô (cơm dừa) bên trong của quả dừa. Dầu dừa là nguồn cung cấp các axit béo có độ dài chuỗi thấp hơn, bao gồm axit lauric, axit capric, axit myristic và axit palmitic. Việc sử dụng dầu dừa truyền thống và muối của axit dừa, ca cao kali và ca cao natri là trong sản xuất xà phòng. Dầu dừa có nhiều công dụng khác bao gồm làm bánh, làm kẹo và sản xuất nến. Công dụng của thành phần này là tạo mùi, chất dưỡng tóc, chất dưỡng da, chất làm mềm, dung môi. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng Dầu dừa và Axit dừa và các thành phần khác được làm từ Dầu dừa và Axit dừa là an toàn để sử dụng làm nguyên liệu mỹ phẩm. Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét các nghiên cứu về độc tính cấp tính, mãn tính và cận mãn tính cho thấy rằng Dầu dừa và Dầu dừa hydro hóa không độc hại khi ăn phải. Cả hai chất đều không gây kích ứng da hoặc mắt đáng kể. Không có nhạy cảm đã được báo cáo. Đánh giá lâm sàng về mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân có chứa Dầu dừa và các thành phần chiết xuất từ dầu dừa khác tạo ra các phản ứng kích ứng da rất nhỏ. Không có dấu hiệu nào cho thấy các thành phần này là chất gây kích ứng chính, chất gây mẫn cảm hoặc hợp chất độc tính quang sau khi thử nghiệm trên người. | Coconut oil, Cocos Nucifera Coconut Oil, Chiết xuất dầu dừa |
| |||
Olea Europaea Fruit Oil | Dưỡng ẩm, Chống oxy hóa | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Olea Europaea Fruit Oil hay còn gọi là dầu ô liu, là dầu thu được từ quả chín của Olea europaea. Dầu trái cây Olea Europaea (Olive) là loại dầu ăn được, cố định thu được từ quả chín của Olea europaea. Nó thường được sử dụng làm dầu ăn và được coi là một loại dầu ăn kiêng tốt cho sức khỏe vì hàm lượng chất béo không bão hòa đơn cao. Thành phần này thường được sử dụng như một chất dưỡng ẩm cho da, và có khả năng chống oxy hóa da. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng các thành phần này an toàn để sử dụng làm thành phần trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. | |||||
Oryza Sativa Bran Oil | Chất điều hòa da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Oryza Sativa (Rice) Bran Oil là một loại dầu được chiết xuất từ cám gạo, các bộ phận khác nhau của gạo như Bột mầm Oryza Sativa và Cám Oryza Sativa, cũng như các thành phần biệt lập như Tinh bột Oryza Sativa, Protein gạo thủy phân và Protein cám gạo thủy phân. Chức năng chính cuae thành phần này là một chất điều hòa da. Thông tin về phytosterol gamma-oryzanol, được tìm thấy trong gạo được đưa vào trong báo cáo CIR. Để thuận tiện cho việc xem xét, các thành phần có nguồn gốc từ gạo được xếp vào bốn nhóm, dầu, axit béo và sáp; phần chiết; cám, tinh bột và bột; và protein. Dữ liệu hiện có, bao gồm các xét nghiệm kích ứng và mẫn cảm da cũng như nghiên cứu khả năng gây đột biến không cho thấy bất kỳ độc tính nào của dầu. Hội đồng chuyên gia CIR cũng lưu ý rằng thành phần axit béo của các thành phần trong nhóm dầu, axit béo và sáp đã được xác định là an toàn. Hội đồng chuyên gia CIR lưu ý rằng một lượng nhỏ thuốc trừ sâu và biphenyl polychlorin hóa (PCB) đã được báo cáo trong Dầu cám gạo được sử dụng để nấu ăn. Họ chỉ ra rằng thuốc trừ sâu và PCB không được vượt quá mức báo cáo hiện tại đối với các thành phần có nguồn gốc từ gạo trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. | Oryza Sativa Rice Bran Oil | ||||
Ethylhexylglycerin | Chất khử mùi, Dưỡng ẩm | A – An toàn | 2 – Nguy cơ thấp | Ethylhexylglycerin là nhóm ethylhexyl được liên kết với glycerin ở một đầu bằng liên kết ether. Ethylhexylglycerin được sử dụng trong các sản phẩm mỹ phẩm với vai trò là chất khử mùi, chất dưỡng ẩm cũng như tăng cường chức năng của chất bảo quản bằng cách thúc đẩy sự tiêu diệt vi khuẩn bằng chất bảo quản. Thành phần này đã được CIR đánh giá sử dụng an toàn trong mỹ phẩm, không gây độc cho gen, ở dạng Ethylhexylglycerin không pha loãng là chất gây kích ứng mắt, trong khi nồng độ 5% chỉ gây kích ứng mắt nhẹ | Kích ứng mắt |
| |||
Tocopherol | Chất dưỡng da, Chống oxy hóa | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Tocopherol, hay vitamin E, một loại vitamin tan trong chất béo là một chất chống oxy hóa tự nhiên có thể được phân lập từ dầu thực vật. Khi cô lập Tocopherol, là một loại dầu nhớt có màu thay đổi từ vàng sang đỏ nâu. Thay vì bản thân Tocopherol, các este của Tocopherol thường được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Chức năng chính của thành phần này là chất dưỡng da và chống oxy hóa. Tocopherol được đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng Tocopherol và các thành phần liên quan là an toàn khi được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Tocopherol không phải là chất gây kích ứng hoặc nhạy cảm. Ngoài ra, các nghiên cứu về độc tính sinh sản và khả năng gây ung thư đều âm tính. Hoạt động chống đột biến được quy cho các hợp chất này phù hợp với đặc tính chống oxy hóa của chúng. | Vitamin E |
| |||
Magnesium Aluminum Silicate | Chất làm đặc, Kiểm soát độ nhớt, Chất hấp thụ | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Magnesium Aluminum Silicate là một silicat (đất sét) phức hợp được tinh chế từ các khoáng chất tự nhiên. Khía cạnh phổ biến của tất cả các thành phần giống như đất sét là chúng chứa silicon, oxy và một hoặc nhiều kim loại. Tất cả các silicat, đặc biệt là đất sét, có khả năng hấp thụ nước tốt. Thành phần này đóng vai trò là chất làm đặc, kiểm soát độ nhớt trong mỹ phẩm. Do ở dạng hạt rắn nên một số nghiên cứu cho thấy các thành phần này gây kích ứng nếu dính vào mắt. Các thành phần này không gây độc gen hoặc độc đáng kể trong các nghiên cứu độc tính cấp tính hoặc ngắn hạn qua đường uống hoặc đường tiêm. | Kích ứng mắt | ||||
Citrus Aurantium Dulcis Peel Oil | Hương liệu, Chất điều hòa da | B – Nguy cơ trung bình | 7 – Nguy cơ cao | Citrus Aurantium Dulcis (Orange) Peel Oil là thành phần được làm từ cam ngọt, có thể có nguồn gốc từ Đông Nam Á. Cam hiện được trồng rộng rãi trong vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới. Thành phần này có công dụng như một loại hương liệu hoặc đóng vai trò như chất điều hòa da. Theo EWG thì thành phần này bị hạn chế sử dụng vì dễ gây kích ứng cho da và đặc biệt là có thể gây nên hiện tượng dị ứng đối với da nhạy cảm. | Kích ứng da | ||||
Mentha Piperita Oil | Chất tạo mùi, Tạo hương vị, Dưỡng da | B – Nguy cơ trung bình | 5 – Nguy cơ trung bình | Mentha Piperita Oil hay còn gọi là Peppermint oil là một loại tinh dầu tự nhiên thu được từ cây bạc hà. Công dụng chính của thành phần này là tạo ra mùi hoặc hương vị riêng biệt cho sản phẩm. Trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, những thành phần này cũng có thể hoạt động như chất dưỡng da. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng Dầu bạc hà (Mentha Piperita) an toàn khi sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Nồng độ pulegone (một thành phần tự nhiên) trong thành phần này không được vượt quá 1%. Hội đồng chuyên gia CIR tin tưởng rằng nồng độ này có thể đạt được bằng cách kiểm soát thời gian thu hoạch và thông qua kỹ thuật được cấp bằng sáng chế được mô tả trong báo cáo. Dầu Mentha Piperita (Bạc hà) ít độc hại trong các nghiên cứu cấp tính về đường miệng. Dầu bạc hà không phải là phototoxic. Mentha Piperita (Peppermint) Oil âm tính với khả năng gây đột biến ở vi khuẩn và trong xét nghiệm gây đột biến u lympho ở chuột nhưng kết quả không rõ ràng trong xét nghiệm quang sai nhiễm sắc thể tế bào nguyên bào sợi của chuột đồng Trung Quốc. Trong một nghiên cứu về khả năng gây ung thư của kem đánh răng và các thành phần của nó, không có sự khác biệt rõ ràng nào được ghi nhận giữa vật liệu thử nghiệm có Dầu Mentha Piperita (Bạc hà) và kem đánh răng. Các trường hợp lâm sàng riêng biệt về kích ứng và/hoặc mẫn cảm với Dầu Mentha Piperita (Bạc hà) và/hoặc các thành phần của nó đã được báo cáo, nhưng Dầu Mentha Piperita (Bạc hà) (8%) không phải là chất gây nhạy cảm khi thử nghiệm bằng cách sử dụng quy trình tối đa hóa. EWG vẫn đánh giá thành phần này có khả năng gây kích ứng da tương đối cao. | Kích ứng da | Peppermint oil, Tinh dầu bạc hà | |||
Cymbopogon Citratus Leaf Oil | Chất bảo quản, Hương liệu | 1 – Nguy cơ thấp | Cymbopogon Citratus Leaf Oil là 1 loại tinh dầu thực vật được chưng cất từ chanh sả, có công dụng như một loại hương liệu, một chất tạo mùi. Thành phần này có khả năng ngăn sự xâm nhập của vi khuẩn, chính vì thế chúng còn đóng vai trò như một chất bảo quản. Mặc dù thuộc là họ Citrus, nhưng chiết xuất này được EWG đánh giá là có độ an toàn cao, khả năng kích ứng dị ứng đều được xếp ở mức nguy cơ thấp. | ||||||
Parfum | Nước hoa, Chất tạo mùi, Tạo hương thơm | 8 – Nguy cơ cao | Parfum là các chất tự nhiên hoặc tổng hợp được sử dụng chỉ để tạo mùi cho sản phẩm mỹ phẩm và thường được ghi tên gọi chung là Parfum, Parfume, Fragrance. Mặc dù FDA không yêu cầu ghi nhãn chất gây dị ứng đối với thành phần Parfum, tuy nhiên một số thành phần này có thể có khả năng gây phản ứng dị ứng da hoặc nhạy cảm đối với một số người. (Ngoại trừ 26 chất gây dị ứng hương thơm đã được công nhận thì phải được liệt kê theo tên riêng khi có trong sản phẩm ở nồng độ lớn hơn 0,001% (đối với sản phẩm không rửa trôi), hoặc 0,01% đối với sản phẩm rửa sạch như Rượu benzyl, Cinnamyl Alcohol,..). | Dị ứng, Nhạy cảm với mùi hương | Dị ứng, Nhạy cảm | Fragrance, Perfume |
| ||
BHT | Chống oxy hóa, Chất bảo quản | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | BHT (Butylated Hydroxtoluene) là chất rắn kết tinh màu trắng đến trắng vàng. BHT hoạt động như một chất chống oxy hóa bằng cách ngăn ngừa hoặc làm chậm quá trình hư hỏng của mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân do phản ứng hóa học với oxy. Do đặc tính chống oxy hóa, BHT được sử dụng rộng rãi trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, cũng như trong thực phẩm chứa chất béo. Hội đồng chuyên gia CIR công nhận rằng có nhiều tài liệu kiểm tra sự an toàn của chất chống oxy hóa, bao gồm cả BHT. Mặc dù việc bôi BHT qua da dẫn đến một số sự hấp thụ qua da, nhưng BHT dường như vẫn chủ yếu ở trong da hoặc chỉ đi qua da một cách chậm chạp và việc bôi ngoài da không tạo ra sự tiếp xúc toàn thân. Những nghiên cứu này đã chứng minh rõ ràng rằng không có hiệu ứng nhạy cảm với ánh sáng và không có phản ứng mẫn cảm hoặc kích ứng đáng kể nào được báo cáo. Tiếp xúc qua đường miệng với liều lượng BHT tương đối lớn đã dẫn đến ảnh hưởng đến gan và thận. BHT không phải là chất độc sinh sản hoặc phát triển. Nó không phải là genotoxic, cũng không phải là chất gây ung thư. Hội đồng chuyên gia CIR không quan tâm đến các ảnh hưởng đến gan và thận được báo cáo sau khi tiếp xúc qua đường miệng vì khả năng thâm nhập qua da của BHT là hạn chế và nồng độ sử dụng thấp (0,01 đến 0,1%) của hợp chất này trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. | Butylated Hydroxtoluene |
| |||
Caramel | Chất tạo màu | 1 – Nguy cơ thấp | Caramel là một chất tạo màu có nguồn gốc từ việc làm nóng dung dịch sucrose hoặc glucose, khi đường tan chảy, nó bị phá vỡ để tạo ra một màu sắc và hương vị đặc trưng. Caramel thường được sử dụng như một màu thực phẩm và để hương vị các loại kẹo, bánh kẹo và món tráng miệng khác nhau. Caramel tạo nên màu nâu cho mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm (FDA) đưa Caramel vào danh sách các chất được coi là Chất thường được Công nhận là An toàn (GRAS) như một chất thực phẩm đa dụng. FDA cũng liệt kê Caramel là phụ gia tạo màu được miễn chứng nhận. Caramel được xác định là an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm tạo màu và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, bao gồm các sản phẩm thoa lên môi và vùng mắt. Cơ quan Đánh giá Thành phần Mỹ phẩm (CIR) đã hoãn đánh giá thành phần này vì tính an toàn đã được FDA đánh giá. | ||||||
Phenoxyethanol | Chất bảo quản | A – An toàn | Phenoxyethanol là một chất lỏng nhờn, hơi dính với mùi hương hoa hồng thoang thoảng. Trong mỹ phẩm, Phenoxyethanol thường được sử dụng như chất bảo quản nhằm ngăn chặn sự phát triển của nấm, vi khuẩn, từ đó tăng thời hạn và độ an toàn của sản phẩm. Đây là thành phần đã được CIR đánh giá không gây kích ứng, không gây mẫn cảm, không gây độc cho gen, an toàn để sử dụng (nồng độ dưới 1%) |
|
Sử dụng gần hết 1 hộp tẩy tế bào chết body Cocoon đường thốt nốt An Giang, mình thấy rằng sản phẩm làm rất tốt nhiệm vụ làm sạch da, giúp da mềm mượt mà không khô căng. Mùi hương trong sản phẩm rất thư giãn nên thích hợp cho những ngày cuối tuần cần thư giãn, hay những hôm làm việc đầy mệt mỏi.
- Bao bì8
- Thương hiệu8.5
- Trải nghiệm và công dụng8.5