Serum dưỡng ẩm – cứu cánh cho làn da ở trong điều hòa nhiều hay vào những ngày mùa đông lạnh giá. Và nhắc đến serum thì chắc chắn Dear Klairs Rich Moist Soothing Serum là sản phẩm bạn không thể bỏ qua. Với thành phần cấp ẩm Sodium Hyaluronate, chiết xuất rau má và độ an toàn tuyệt đối cho làn da, serum nhà Dear Klairs sẽ đem đến cho bạn một làn da mềm mại, căng bóng. Hãy cùng Beaudy.vn tìm hiểu kỹ hơn về em serum này sau một thời gian trải nghiệm sản phẩm nha.
- Bao bì, kết cấu của Dear Klairs Rich Moist Soothing Serum
- Thành phần của Dear Klairs Rich Moist Soothing Serum
- Công dụng của Dear Klairs Rich Moist Soothing Serum? Phù hợp với da gì?
- Cảm nhận cá nhân sau khi sử dụng Dear Klairs Rich Moist Soothing Serum có tốt không?
- Ưu, nhược điểm của Dear Klairs Rich Moist Soothing Serum
- Cách sử dụng Dear Klairs Rich Moist Soothing Serum
- Mua Dear Klairs Rich Moist Soothing Serum ở đâu?
- Thông tin sản phẩm
- Bảng phân tích dựa trên các thành phần
- Bảng chi tiết các thành phần
Bao bì, kết cấu của Dear Klairs Rich Moist Soothing Serum
Với nhiều người quan tâm về skincare thì cái tên Dear Klairs đã trở nên quá quen thuộc. Hãng mỹ phẩm tới từ Hàn Quốc này từ lâu đã khẳng định được uy tín và chất lượng của mỗi sản phẩm tung ra trên thị trường.
Khi nhận được gói hàng, mình khá bất ngờ vì thiết kế đơn giản, nhẹ nhàng nhưng rất đẹp mắt.
Phần vỏ hộp cứng cáp, được bọc kỹ lưỡng các lớp giấy bóng xốp bên ngoài để tránh làm méo mó sản phẩm bên trong.

Chai serum có dung tích 80ml với một vòi pump nhỏ trên đầu. Điều mình thích ở thiết kế này là phần vòi nhấn, tiện lợi và giữ vệ sinh tốt, lại có thêm phần nắp đậy trên đầu.
Dear Klairs Rich Moist Soothing Serum có thiết kế bằng nhựa trong suốt nhưng rất dày dặn, cứng cáp.
Về kết cấu, mùi hương: serum có dạng gel, khá đặc, trong suốt. Mùi hương thơm nhẹ tạo cảm giác thoải mái, dễ chịu vô cùng cho người sử dụng.
Thành phần của Dear Klairs Rich Moist Soothing Serum
Bảng thành phần đầy đủ: Aqua (Water), Sodium Hyaluronate, Butylene Glycol, Dimethyl Sulfone, Betaine, Natto Gum, Propanediol, Polyquaternium-51, Disodium EDTA, Centella Asiatica Extract, Glycyrrhiza Glabra (Licorice) Root Extract, Carbomer, Arginine, PEG-60 Hydrogenated Castor Oil, Lysine HCL, Proline, Sodium Ascorbyl Phosphate, Acetyl Methionine, Theanine, Chlorphenesin, Tocopheryl Acetate, Illicium Verum(Anise) Fruit Extract, Citrus Paradisi(Grapefruit) Fruit Extract, Nelumbium Speciosum Flower Extract, Paeonia Suffruticosa Root Extract, Scutellaria Baicalensis Root Extract, Panthenol, Luffa Cylindrica Fruit/Leaf/Stem Extract, Beta-Glucan, Althaea Rosea Flower Extract, Aloe Barbadensis Leaf Extract, Lavandula Angustifolia (Lavender) Oil, Eucalyptus Globulus Leaf Oil, Pelargonium Graveolens Flower Oil, Citrus Limon (Lemon) Peel Oil, Citrus Aurantium Dulcis (Orange) Peel Oil, Cananga Odorata Flower Oil, Portulaca Oleracea Extract, Apium Graveolens (Celery) Extract, Brassica Oleracea Capitata (Cabbage) Leaf Extract, Brassica Oleracea Italica (Broccoli) Extract, Brassica Rapa (Turnip) Leaf Extract, Daucus Carota Sativa (Carrot) Root Extract, Oryza Sativa (Rice) Bran Extract, Solanum Lycopersicum (Tomato) Fruit/Leaf/Stem Extract, Linalool, Limonene.
- Sodium Hyaluronate, Panthenol: hai hoạt chất nổi tiếng với khả năng dưỡng ẩm sâu có thể thẩm thấu vào sâu bên trong biểu bì da, đem đến một làn da ẩm mịn và ngăn ngừa khả năng da bị mất nước.
- Centella Asiatica Extract (chiết xuất rau má): chiết xuất từ thiên nhiên – rau má giúp làm dịu da nhanh chóng, làm lành vết thương hiệu quả và có khả năng chống oxi hóa cho da, bảo vệ da khỏi các tác động từ môi trường bên ngoài.
- Sodium Ascorbyl Phosphate: là một dạng vitamin C hòa tan được trong nước, giúp chống oxi hóa trên da, làm chậm quá trình lão hóa và giúp làm đều màu da, đem đến một làn da trắng sáng, hồng hào.
- Chứa chất tạo mùi hương Limonene
Nhìn chung, bảng thành phần sản phẩm chứa nhiều thành phần giúp dưỡng ẩm sâu cho da. Tuy nhiên, bên cạnh đó lại chứa rất các chiết xuất tự nhiên có vai trò tạo mùi hương, kháng khuẩn cho sản phẩm: như tinh dầu hoàng lan (Cananga Odorata Flower Oil), chiết xuất cam (Citrus Aurantium Dulcis Peel Oil), chiết xuất lá bạch đàn (Eucalyptus Globulus Leaf Oil), chiết xuất cây hồi (Illicium Verum Fruit Extract), chiết xuất hoa oải hương (Lavandula Angustifolia Oil), ngoài ra còn có chất tạo mùi Limonene. Đây là các thành phần có khả năng gây kích ứng, do đó bạn nào dị ứng với các thành phần này thì cân nhắc nhé.

Công dụng của Dear Klairs Rich Moist Soothing Serum? Phù hợp với da gì?
- Cấp ẩm và dưỡng ẩm sâu cho da.
- Làm dịu da tức thì đặc biệt là da đang treatment hay có mẩn đỏ.
- Dưỡng da mịn màng và căng bóng, rạng ngời.
- Ngăn ngừa tình trạng lão hóa trên da.
- Phù hợp với mọi loại da, đặc biệt là da khô, da thiếu ẩm
Cảm nhận cá nhân sau khi sử dụng Dear Klairs Rich Moist Soothing Serum có tốt không?
Bản thân da mình là làn da dầu nhưng vì độ nổi tiếng của em ấy nên mình vẫn mua về sử dụng, và trộm vía vẫn rất hiệu quả trên da của mình.
Lúc đầu mình sợ rằng dùng thêm serum dưỡng ẩm, da sẽ bị đổ dầu và gây mụn. Nhưng mình đã tìm hiểu trước về em này và khi kết hợp với kem dưỡng, mình có điều chỉnh lưu lượng cho phù hợp với da dầu của mình.
Cảm nhận đầu tiên khi thoa serum lên da là serum hơi đặc. Tưởng chừng sẽ khó thấm nhưng chỉ sau khoảng 1, 2 phút tất cả đã thấm hoàn toàn. Serum bôi lên da rất mát, làm dịu ngay tức những vùng có mẩn đỏ hay đang khô rát vì mới nặn mụn xong. Khi đó, da rất mềm, mịn và ẩm. Mình bôi thêm một lớp kem dưỡng ẩm mỏng nữa là đủ cho một làn da dầu.

Sáng hôm sau ngủ dậy, mình thấy da rất mịn màng, chỉ đổ chút dầu ở vũng chữ T. Khi rửa mặt sờ lên da, cảm giác da mịn như da em bé vậy.
Mình không bôi Dear Klairs Rich Moist Soothing Serum vào buổi sáng mà chỉ bôi vào mỗi buổi tối. Còn nếu bạn muốn bôi vào buổi sáng cũng được nhưng cần chống nắng kỹ với kem chống nắng có chỉ số cao để bảo vệ da tốt nhất nhé.
Sau khoảng 2 tuần sử dụng, da mình trộm vía mềm mại hơn trước. Đặc biệt nếu như mình có lỡ nặn mụn trước đó, serum này cũng giúp giảm viêm, giảm ửng đỏ cho vùng mụn đó khá nhiều.
Trộm vía khi dùng em này, mình thấy da được cấp nước nên trông hồng hào và có sức sống hơn hẳn. Nhìn vào da luôn thấy cảm giác mịn màng và mềm mại. Về khả năng chống lão hóa thì mình chưa thấy quá nổi bật vì thực tế da mình vẫn còn khá khỏe nhưng mình tin nếu duy trì dùng thường xuyên, da sẽ có đủ khả năng để chống lại lão hóa, nếp nhăn hơn so với tuổi thật.
Đặc biệt nếu bạn bôi em này vào buổi sáng và sau đó make up thì sẽ cho một lớp nền cực kỳ hoàn hảo, mịn và không bị mốc. Đây sẽ là cứu cánh rất tốt cho những làn da chưa có lớp nền đẹp.
Ưu, nhược điểm của Dear Klairs Rich Moist Soothing Serum
Ưu điểm
- Sản phẩm ở dạng gel, khá đặc nhưng thấm nhanh trên da.
- Bảng thành phần chứa Sodium Hyaluronate, chiết xuất rau má, Sodium Ascorbyl Phosphate giúp bổ sung ẩm và làm dịu da tức thì, làm chậm quá trình lão hóa trên da.
- Serum không chứa paraben, cồn, dầu khoáng nên hoàn toàn an toàn cho da nhạy cảm.
- Serum phù hợp nhất với da mất nước, cần cấp ẩm.
Nhược điểm
- Da dầu nên bôi một lượng vừa đủ để tránh da quá ẩm mà đổ dầu nhiều hơn.
- Sản phẩm có chứa nhiều thành phần chiết xuất thiên nhiên có khả năng gây kích ứng/ dị ứng cho da nhạy cảm với các thành phần trên
- Có chứa chất tạo mùi hương.

Cách sử dụng Dear Klairs Rich Moist Soothing Serum
- Làm sạch mặt với tẩy trang và sữa rửa mặt nhẹ dịu.
- Giữ cho mặt hơi ẩm nhẹ và lấy một lượng serum vừa đủ ra lòng bàn tay.
- Thoa đều lên mặt và massage nhẹ nhàng cho đến khi serum thấm hết.
- Tiếp tục các bước chăm sóc da tiếp theo.
- Chú ý chống nắng thật kỹ cho da vào ban ngày để serum phát huy hiệu quả tối đa nhất.
Mua Dear Klairs Rich Moist Soothing Serum ở đâu?
Dear Klairs Rich Moist Soothing Serum dung tích 80ml có giá 440.000 VNĐ
Thông tin sản phẩm
- Công dụng: cấp ẩm và dưỡng ẩm cho da
- Dung tích: 80m
- Kết cấu: dạng gel
- Đối tượng/ loại da phù hợp: mọi loại da
- Thương hiệu: Dear, Klairs
- Xuất xứ: Hàn Quốc
Cảm ơn bạn đã đón đọc bài review của mình về sản phẩm Dear Klairs Rich Moist Soothing Serum. Hy vọng thông qua những chia sẻ này, bạn sẽ có thêm được những kiến thức mới cũng như là biết thêm một sản phẩm chăm sóc cơ thể hiệu quả. Ghé Beaudy.vn nhiều hơn để đọc thêm những bài review bổ ích khác và có cho mình nhiều lựa chọn về các sản phẩm chăm sóc da hơn nữa, bạn nhé!
Bảng phân tích dựa trên các thành phần
Bảng chi tiết các thành phần
Thành phần | Công dụng | Điểm CIR | Điểm EWG | Mô tả thành phần | Tác dụng phụ | Tên gọi khác | Bài viết chi tiết về thành phần | Các sản phẩm có chứa thành phần |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Acetyl Methionine | Tăng sinh tổng hợp protein, Dưỡng ẩm | B – Nguy cơ trung bình | 1 – Nguy cơ thấp | Acetyl Methionine là dẫn xuất N-acetyl của methionine axit amin; Nó đã được sử dụng như một nguồn methionine có sẵn sinh học ở người và được biết là làm giảm độc tính của gan sau quá liều acetaminophen. Methionine (viết tắt là Met hay M)[2] là một α-amino acid với công thức hóa học HO2CCH(NH2)CH2CH2SCH3. Đây là loại amino acid thiết yếu không phân cực. Methionine được mã hóa bởi codon AUG, còn gọi là mã mở đầu, mã hóa cho tín hiệu bắt đầu tổng hợp hợp protein trên mARN. Mặc dù cả hội đồng CIR và EWG đều đánh giá thành phần này này thuộc nhóm chất an toàn nhưng chưa có nhiều thông tin về công dụng của sản phẩm. Theo EWG thì hoạt tính sinh học của chúng là giúp tăng sinh tổng hợp protein. Trong mỹ phẩm nó có tác dụng dưỡng ẩm và cải thiện chức năng của da. |
| |||
Aloe Barbadensis Leaf Extract | Giữ ẩm da, Làm mềm da, Chống viêm | B – Nguy cơ trung bình | 3 – Nguy cơ trung bình | Aloe Barbadensis Leaf Extract là chiết xuất từ lá cây lô hội ( một số nơi gọi là nha đam), là tên gọi các loài cây mọng nước thuộc chi Lô hội, Chất nhựa trong suốt trong lá nha đam còn được gọi là “lô hội”. Chất nhựa của nha đam khi cô đặc lại sẽ có màu đen (còn gọi là Aloès, Phân tích thành phần nhựa lấy từ lá nha đam, các nhà nghiên cứu tìm thấy các chất sau: amino acid (gồm tối thiểu 23 loại), vitamin (B1, B2, B5, B6, B12, axít folic, C, A, E), khoáng tố vi lượng (Na, K, Ca, P, Cu, Fe, Zn, Mg, Mn). Nó thường là chiết xuất hydroglycolic có đặc tính giữ ẩm, làm mềm và chống viêm tương tự như trái cây. Hội đồng chuyên gia CIR đã kết luận rằng thành phần này an toàn như một thành phần mỹ phẩm trong thực hành sử dụng và nồng độ như được mô tả trong đánh giá an toàn này, nếu mức độ antraquinone trong các thành phần không vượt quá 50 ppm. EWG đưa ra một vài những lo lắng liên quan đến khả năng gây ung thư của chất này hoặc thành phần có thể chứa thuốc trừ sâu nếu được trồng trong điều kiện dùng nhiều thuốc hóa học. | Aloe vera, Chiết xuất lô hội |
| ||
Althaea Rosea Flower Extract | Dưỡng ẩm, Làm dịu da | N/A – Not Available | 1 – Nguy cơ thấp | Althaea Rosea Flower Extract là một chiết xuất thu được từ hoa của Althaea rosea. Alcea rosea là một loài thực vật có hoa trong họ Cẩm quỳ, tên tiếng việt là thục quỳ. Thành phần này có khả năng dưỡng ẩm, làm dịu da, dịu nốt mụn. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | ||||
Apium Graveolens Extract | Dưỡng da | N/A – Not Available | 1 – Nguy cơ thấp | Apium Graveolens Extract là một chiết xuất thu được từ toàn bộ cây cần tây, apium Graveolens. Công dụng chính là dưỡng da. Cần tây, danh pháp khoa học Apium graveolens, là một loài thực vật thuộc họ Hoa tán. Rau cần tây có 90,5% nước, 1,95% hợp chất nitơ, 0,07% chất béo, xenluloza 1,15% và 1,13% tro, vitamin A, B, C, các chất khoáng như Mg, Mn, Fe, I, Cu, K, Ca và vitamin P, cholin, tyrosin, axít glutamic và khi chưng cất cho từ 2-3% tinh dầu không màu rất lỏng, mùi thơm đặc trưng. Thành phần chủ yếu của tinh dầu là carbide tecpen, d.limonen, silinen, sesquitecpen stinben, giaiacola, những lacton sednolit và anhydride secdanoit…vv | Apium Graveolens, Apium Graveolens Extract | |||
Arginine | Dưỡng da, Chống lão hóa, Phục hồi tóc | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Arginine là một axit amin tự nhiên, đây cũng là một trong 20 axit amin phổ biến nhất được tìm thấy trong protein. Chất này hoạt động như một thành phần có thể chống lão hóa và giúp phục hồi cấu trúc tóc bị tổn thương. FDA cho phép Glycine được sử dụng trong các sản phẩm thuốc kháng axit không kê đơn. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng thành phần này an toàn khi được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Dữ liệu da liễu về các sản phẩm có chứa thành phần này chỉ ra rằng các axit amin không phải là chất gây kích ứng da hoặc chất gây mẫn cảm. Hội đồng chuyên gia CIR đã xác định rằng nồng độ của axit amin này được sử dụng trong các sản phẩm mỹ phẩm thấp hơn mức có thể dẫn đến phơi nhiễm đáng kể. |
| |||
Beta-Glucan | Làm dịu da, Chống oxy hóa, Cấp nước cho da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Beta glucan là polysaccharide – một chuỗi các phân tử glucose được tìm thấy trong nhiều loại thực phẩm như yến mạch, lúa mạch, nấm, và men. Tác dụng chính của chất này là làm dịu, chống oxy hóa và củng cố lượng nước trong da. Tổ chức EWG và hội đồng CIR đều đánh giá thành phần này an toàn với da và khả năng kích ứng da là rất thấp. |
| |||
Betaine | Dưỡng ẩm, Bảo vệ da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Betaine được biết đến là một dẫn xuất của axit amin có nguồn gốc từ củ cải được, đây là một osmolyte giúp cân bằng nước trong tế bào. Ngoài ra chất này cũng có khả năng dưỡng ẩm và bảo vệ da tốt, Betaine còn có khả năng hút nước ra khỏi bề mặt của protein và đảm bảo tính ổn định của protein. Betaine cũng thường xuất hiện trong các sản phẩm sữa rửa mặt nhẹ dịu. EWG đánh giá Betaine là hoạt chất an toàn với sức khỏe và không gây kích ứng da, không có khả năng gây ung thư. Tuy nhiên Coco-Betaine thì lại được xếp vào chất có nguy cơ trung bình. |
| |||
Brassica Oleracea Capitata Leaf Extract | Dưỡng da | N/A – Not Available | 1 – Nguy cơ thấp | Brassica Oleracea Capitata Leaf Extract là chiết xuất từ lá của cây bắp cải, Brassica oleracea capitata. Cải bắp dại (danh pháp hai phần: Brassica oleracea), là một loài thuộc chi Cải (Brassica) có nguồn gốc ở vùng bờ biển phía nam và tây châu Âu. Đáng chú ý là cải Brussels và bông cải xanh chứa nhiều sinigrin, được coi là trợ giúp cho việc ngăn cản ung thư đường ruột. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | Brassica Oleracea Capitata Cabbage Leaf Extract | |||
Brassica Oleracea Italica Extract | N/A – Not Available | 1 – Nguy cơ thấp | Brassica Oleracea Italica Extract là một loại chiết xuất thực vật – Cải bắp dại (danh pháp hai phần: Brassica oleracea), là một loài thuộc chi Cải (Brassica) có nguồn gốc ở vùng bờ biển phía nam và tây châu Âu, tại đây nó chịu đựng được muối và đá vôi nhưng không chịu được sự cạnh tranh từ các loài thực vật khác và thông thường chỉ hạn chế trong khu vực xuất hiện tự nhiên của nó tại các vách núi đá vôi ven biển. Công dụng chính của thành phần này là một chất làm se. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. Hội đồng chuyên gia về an toàn thành phần mỹ phẩm CIR kết luận rằng dữ liệu có sẵn là không đủ để kết luận trong các điều kiện sử dụng dự kiến trong công thức mỹ phẩm. | |||||
Brassica Rapa Leaf Extract | Dưỡng da | N/A – Not Available | 1 – Nguy cơ thấp | Brassica Rapa Leaf Extract là chiết xuất từ lá củ cải, Brassica rapa. Brassica rapa là một loài thực vật có hoa trong họ Cải. Công dụng của thành phần này là dưỡng da. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | Brassica Rapa Turnip Leaf Extract | |||
Butylene Glycol | Dung môi, Chất điều hòa, Chất làm giảm độ nhớt, Hương liệu tổng hợp | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Butylene glycol hay còn gọi là 1,3-Butanediol, đây là một loại rượu hữu cơ, có kết cấu lỏng và trong suốt, được sử dụng như một loại dung môi, chất điều hòa và có khả năng làm giảm độ nhớt trong mỹ phẩm. Butylene Glycol có thể hòa tan hầu hết các loại tinh dầu và chất tạo hương tổng hợp. Trong mỹ phẩm và sản phẩm chăm sóc cá nhân, thành phần này được đánh giá an toàn khi sử dụng. Nghiên cứu cũng chỉ ra rằng Butylene Glycol gây kích ứng da ở mức tối thiểu đến nhẹ nhưng không có bằng chứng về sự mẫn cảm. Glycol gây kích ứng mắt từ nhẹ đến nặng, mức độ kích ứng được tạo ra phụ thuộc vào sản phẩm cụ thể và không liên quan đến nồng độ Glycol. Butylene Glycol không làm tăng nguy cơ da nhạy cảm với ánh sáng. | Kích ứng mắt | 1 3 Butanediol |
| |
Cananga Odorata Flower Oil | Tạo mùi hương, Chống oxy hóa, Chống côn trùng | N/A – Not Available | 5 – Nguy cơ trung bình | Cananga Odorata Flower Oil là dầu thu được từ hoa của cây ylang-ylang Cananga odorata. Hoàng lan hay ngọc lan tây, y lan công chúa (danh pháp hai phần: Cananga odorata), là một loài cây thân gỗ trong Chi Công chúa (Cananga). Tinh dầu hoa hoàng lan thu được bằng cách chưng cất nhờ hơi nước và tách ra thành các cấp khác nhau (extra; 1; 2; 3) tương ứng với việc chưng cất vào khi nào. Thành phần chính tạo ra mùi thơm của hoàng lan là mêtyl anthranilat. Tinh dầu hoàng lan được dùng trong điều trị bằng xoa bóp dầu thơm, người ta tin rằng nó có thể làm giảm huyết áp cao, điều tiết các chất bã nhờn đối với các vấn đề về da, và cho rằng nó có tác dụng kích thích tình dục. Tinh dầu hoàng lan cũng được dùng rộng rãi trong công nghiệp sản xuất nước hoa theo phong cách phương Đông. Mùi hoàng lan pha trộn khá tốt với phần lớn các loại mùi cây cỏ, hoa quả và gỗ. Các thành phần chính là các phân tử thơm, bao gồm linalool siêu phổ biến (1-19%), benzyl benzoate (2-10%) và một số loại khác, bổ sung tối đa 37,6% chất nhạy cảm EU. Loại Extra đắt nhất là loại thơm nhất (có nhiều benzyl axetat và cresyl methyl ether) và được dùng làm nước hoa cao cấp, còn loại Nhất và Nhì kém thơm hơn, chủ yếu dùng trong mỹ phẩm. Ngoài việc có mùi dễ chịu và làm cho các công thức mỹ phẩm cũng có mùi thơm dễ chịu, Ylang Ylang có thể có một số lợi ích chống vi trùng và chống oxy hóa, đồng thời cũng có tác dụng như một loại thuốc chống côn trùng. Mùi dễ chịu của nó cũng thường được biết đến với tác dụng thư giãn và làm dịu (cũng được hỗ trợ bởi một số nghiên cứu gần đây), nhưng nó là trường hợp sử dụng liệu pháp mùi hương (khi hít vào) nên điều này có lẽ không được tính nhiều trong việc chăm sóc da. Tuy nhiên này phần này có khả năng gây kích ứng và dị ứng khá cao, | Kích ứng, Dị ứng | Cananga Odorata Ylang Ylang Flower Oil | ||
Carbomer | Chất làm đặc, Ổn định nhũ tương, Chất tạo độ nhớt | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Carbomer là các Polyme được tạo thành từ acrylic acid. Trong mỹ phẩm, Carbomer có vai trò như chất làm đặc giúp cho ổn định nhũ tương (dầu và nước) không bị tách thành các thành phần dầu và lỏng, kiểm soát tính nhất quán và độ kết dính của các thành phần. Các Carbomer khác nhau về trọng lượng và độ nhớt, trên nhãn mỹ phẩm, Carbomer còn được thể hiện ở dạng những con số 910, 934, 940, 941 và 934P tương ứng với trọng lượng phân tử và các thành phần cụ thể của polyme. Carbomer được đánh giá là thành phần an toàn trong mỹ phẩm, polyme này có khả năng gây kích ứng và mẫn cảm da thấp ở nồng độ lên tới 100%, khả năng nhạy cảm với ánh sáng thấp | Kích ứng da |
| ||
Centella Asiatica Extract | Làm dịu da, Trị sẹo bỏng, Dưỡng da, Chống oxy hóa, Điều trị sẹo lồi, Điều trị viêm da | B – Nguy cơ trung bình | 1 – Nguy cơ thấp | Centella Asiatica Extract là thành phần chiết xuất từ rau má (có thể chiết xuất từ thân, lá và rễ). Trong mỹ phẩm, thành phần này thường có trong công thức sản phẩm dưỡng da với công dụng chính là chữa lành tổn thương trên da (bệnh loét, viêm da), trị bỏng, trị sẹo, dưỡng da, chống oxy hoá. Hội đồng CIR đánh giá thành phần này an toàn trong mỹ phẩm với nồng độ hiện tại (nồng độ 0.5% theo báo cáo). Cơ quan Dược phẩm Châu Âu báo cáo rằng thuốc mỡ có chứa chiết xuất Centella asiatica (TECA) 1% đã được phép sử dụng ngoài da trong điều trị loét ở chân, vết thương và vết bỏng, v.v.. Bột bôi ngoài da chứa 2% TECA được phép sử dụng trong điều trị sẹo, sẹo lồi và bỏng. | Centella Asiatica, Chiết xuất rau má |
| ||
Chlorphenesin | Chất bảo quản, Chất diệt khuẩn, Ngăn mùi hôi | B – Nguy cơ trung bình | 4 – Nguy cơ trung bình | Clorphenesin là một chất diệt khuẩn bảo quản và mỹ phẩm giúp ngăn chặn sự phát triển của vi sinh vật. Trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, Chlorphenesin giúp ngăn ngừa hoặc làm chậm sự phát triển của vi sinh vật, do đó bảo vệ sản phẩm khỏi bị hư hỏng. Chlorphenesin cũng có thể hoạt động như một chất diệt khuẩn trong mỹ phẩm, có nghĩa là nó giúp ngăn chặn sự phát triển của vi sinh vật trên da, làm giảm hoặc ngăn mùi hôi. Sự an toàn của Clorphenesin đã được xem xét bởi Hội đồng chuyên gia đánh giá thành phần mỹ phẩm (CIR). Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét dữ liệu chỉ ra rằng mặc dù Chlorphenesin được hấp thụ qua da nhưng tốc độ hấp thụ thấp hơn tốc độ chuyển hóa và bài tiết của hợp chất. Do đó, nồng độ Clorphenesin trong huyết tương sau khi tiếp xúc với da sẽ vẫn ở mức thấp. Hội đồng chuyên gia CIR cũng đã xem xét dữ liệu chỉ ra rằng Clorphenesin không phải là chất gây độc gen hoặc chất độc phát triển. Clorphenesin cũng không phải là chất gây kích ứng da hoặc chất gây mẫn cảm. Clorphenesin được liệt kê là 3-(p-Chlorophenoxy)-propane-1,2-diol trong Chỉ thị Mỹ phẩm của Liên minh Châu Âu và có thể được sử dụng làm chất bảo quản trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với nồng độ tối đa là 0,3%. EWG xếp thành phần này vào nhóm chất có khả năng gây kích ứng ở mức trung bình và bị hạn chế sử dụng ở mức trung bình. | Kích ứng da nhẹ |
| ||
Citrus Aurantium Dulcis Peel Oil | Hương liệu, Chất điều hòa da | B – Nguy cơ trung bình | 7 – Nguy cơ cao | Citrus Aurantium Dulcis (Orange) Peel Oil là thành phần được làm từ cam ngọt, có thể có nguồn gốc từ Đông Nam Á. Cam hiện được trồng rộng rãi trong vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới. Thành phần này có công dụng như một loại hương liệu hoặc đóng vai trò như chất điều hòa da. Nhìn chung, thành phần chính của dầu vỏ cam quýt là limonene (83-97% đối với vỏ cam ngọt), một thành phần có mùi thơm nhưng lại là chất thường xuyên gây mẫn cảm cho da. Ngoài ra, đối với các sản phẩm chứa chiết xuất vỏ cam thường được khuyến khích không dùng vào ban ngày vì chúng có thể khiến da dễ bắt nắng hơn. Thành phần này có công dụng như một loại hương liệu hoặc đóng vai trò như chất điều hòa da. Theo EWG thì thành phần này bị hạn chế sử dụng vì dễ gây kích ứng cho da và đặc biệt là có thể gây nên hiện tượng dị ứng đối với da nhạy cảm. | Kích ứng da |
| ||
Citrus Limon Peel Oil | ||||||||
Citrus Paradisi Fruit Extract | Dưỡng da | B – Nguy cơ trung bình | 2 – Nguy cơ thấp | Citrus Paradisi Fruit Extract là chiết xuất từ quả bưởi chùm hay còn gọi là bưởi đắng, bưởi bồ đào, bưởi nho (dịch theo từ tiếng Anh: grapefruit). Vỏ bưởi màu vàng, ruột sắc hồng hay đỏ vì nhiều lycopen vốn có công dụng chống oxy hóa giúp sức khỏ, ngay cả hột bưởi cũng có ít nhiều hóa chất chất chống oxy hóa. Bưởi chùm còn cung cấp nguồn vitamin C, xơ và pectin dồi dào. Tinh chất hạt bưởi chùm (GSE) có thể có năng tính mạnh chống khuẩn và nấm tuy nhiên tác dụng này chưa được xác định vì chất paraben mà nhà nông xịt lên bưởi để cất giữ trái được lâu hơn cũng có tác năng chống nấm. Hiện tại trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc da thì chiết xuất từ quả bưởi được biết đến với tác dụng chung là dưỡng da. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. Hội đồng chuyên gia CIR đã kết luận các loại trái cây có múi trong đó có bưởi là các thành phần có nguồn gốc an toàn để sử dụng trong các sản phẩm rửa trôi và nếu công thức không gây mẫn cảm và không gây kích ứng, nếu là các sản phẩm có lưu lại trên da thì không chứa hơn 0,0015% (15 ppm). | ||||
Daucus Carota Sativa Root Extract | Chống oxy hóa, Tái tạo da, Sửa chữa hàng rào bảo vệ da | N/A – Not Available | 1 – Nguy cơ thấp | Daucus Carota Sativa Root Extract là chiết xuất từ rễ cà rốt, thành phần này được tạo ra bằng cách ngâm củ cà rốt trong một loại dầu vận chuyển như dầu hướng dương hoặc dầu ô liu, và kết quả thu được (dầu gốc + chiết xuất từ rễ cà rốt) thường được gọi là dầu cà rốt hoặc dầu củ cà rốt. (Đừng nhầm lẫn với dầu hạt cà rốt và có nguồn gốc từ hạt.) Chiết xuất từ rễ được biết đến là có chứa sắc tố màu cam beta-carotene, hay còn gọi là tiền vitamin A. Đây là một phân tử nổi tiếng vì là chất chống oxy hóa mạnh, chất kích thích bắt nắng và có khả năng tái tạo da. Dầu cà rốt cũng chứa vitamin E và một số axit béo giúp dầu có thêm đặc tính chống oxy hóa và sửa chữa hàng rào bảo vệ da. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. |
| |||
Dimethyl Sulfone | Dung môi, Kiểm soát độ nhớt | B – Nguy cơ trung bình | 1 – Nguy cơ thấp | Dimethyl Sulfone hay Methylsulfonylmethane, MSM. Dimetyl sulfon (DMSO2) là một hợp chất lưu huỳnh hữu cơ có công thức (CH3)2SO2. Chất rắn không màu này có nhóm chức sulfonyl và là chất đơn giản nhất trong số các sulfon. Nó tương đối trơ về mặt hóa học và có thể chống lại sự phân hủy ở nhiệt độ cao. Trong mỹ phẩm thì đây là một thành phần dung môi, kiểm soát độ nhớt. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | Methylsulfonylmethane | |||
Disodium EDTA | Chất bảo quản | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Disodium EDTA là một loại muối của axit ethylenediamine tetraacetic. Disodium EDTA giúp liên kết với các ion kim loại và làm bất hoạt chúng. Sự liên kết của các ion kim loại giúp ngăn ngừa sự xuống cấp của mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Nó cũng giúp duy trì độ trong, bảo vệ các hợp chất tạo hương thơm và ngăn ngừa ôi thiu, hiểu đơn giản thì đây là một chất bảo quản. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng Disodium EDTA là an toàn khi sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Các nghiên cứu chỉ ra rằng những thành phần này không phải là chất gây ung thư. Do các thành phần này liên kết với các kim loại cần thiết cho quá trình phân chia tế bào bình thường nên một số nghiên cứu chỉ ra rằng các hợp chất này gây đột biến yếu. EDTA và các thành phần liên quan không được hấp thụ tốt qua da. Do đó, việc da tiếp xúc với EDTA từ việc sử dụng mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân có chứa các thành phần này sẽ dẫn đến sự xâm nhập qua da rất ít so với mức gây ra tác dụng phụ trong các nghiên cứu bằng miệng. |
| |||
Eucalyptus Globulus Leaf Oil | Nước hoa, Kháng khuẩn | B – Nguy cơ trung bình | 6 – Nguy cơ trung bình | Eucalyptus Globulus Leaf Oil hay Dầu lá bạch đàn Globulus là một loại dầu dễ bay hơi thu được từ lá tươi của cây bạch đàn Globulus. Đây là một loại dầu không màu, màu vàng nhạt với mùi thơm long não được sử dụng theo cách truyền thống trong thuốc xoa hơi để trị ho. Thành phần chính đặt tên của nó là eucalyptol (còn được gọi là 1,8-cineole, 80-91%) có đặc tính kháng khuẩn và long đờm đáng kể. Trong số các loại tinh dầu, Eucalyptus Globulus được coi là không gây nhạy cảm với tổng số chất gây nhạy cảm của EU là 5% (do limonene). Tuy nhiên, nếu làn da của bạn quá nhạy cảm hoặc bị dị ứng với nước hoa, tốt hơn hết là bạn nên tránh sử dụng nó. Công dụng chính của thành phần là nước hoa, kháng khuẩn/kháng khuẩn. FDA cũng cho phép sử dụng dầu khuynh diệp ở nồng độ 1,2-1,3% trong các sản phẩm thuốc (thuốc mỡ) không kê đơn (OTC) trị cảm lạnh và ho. Bộ Y tế Canada cho phép sử dụng dầu khuynh diệp trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với nồng độ bằng hoặc dưới 25%. EWG nhận định đây là một thành phần có khả năng gây kích ứng cao. | Kích ứng da | |||
Glycyrrhiza Glabra Root Extract | Làm sáng da, Làm dịu da, Chống viêm, Chống oxy hóa, Dưỡng trắng da | 5 – Nguy cơ trung bình | Glycyrrhiza Glabra (Licorice) Root Extract là chiết xuất từ rễ cây cam thảo, là một loại cây họ đậu mọc quanh Biển Địa Trung Hải, Trung Đông, miền trung và miền nam nước Nga. Trong chiết xuất cam thảo có chứa glabridin – có đặc tính làm sáng da. Một nghiên cứu khác thậm chí còn cho rằng cam thảo hiệu quả hơn cả chất làm sáng da tiêu chuẩn vàng hydroquinone. Nói chung, cam thảo được coi là một trong những chất làm sáng da an toàn nhất với ít tác dụng phụ nhất. Glabridin cũng có một số đặc tính làm dịu nhưng glycyrrhizin còn là chất chống oxy hóa và chống viêm. Nó được sử dụng để điều trị một số bệnh ngoài da có liên quan đến chứng viêm bao gồm viêm da dị ứng, bệnh hồng ban hoặc bệnh chàm. Theo EWG thành phần này có khả năng gây độc và gây ảnh hưởng đến sinh sản ở mức trung bình. | Glycyrrhiza Glabra Licorice Root Extract, Glabridin |
| |||
Illicium Verum Fruit Extract | Dưỡng da, Tạo mùi hương | N/A – Not Available | 3 – Nguy cơ trung bình | Illicium Verum Fruit Extract là một chiết xuất thu được từ quả của cây hồi, illicium verum. Cây đại hồi hay đại hồi hương hoặc bát giác hồi hương hoặc đơn giản chỉ là cây hồi hay tai vị hoặc hoa hồi, danh pháp khoa học Illicium verum. Đại hồi chứa anethol (C10H12O) được sử dụng như hương liệu, thành phần này còn được dùng như gia vị nấu ăn. Tây y dùng hồi làm thuốc trung tiện, giúp tiêu hóa, lợi sữa, làm dịu đau, dịu co bóp, được dùng trong đau dạ dày, đau ruột và những trường hợp dạ dày và ruột co bóp quá mạnh. Ngoài ra, nó còn được dùng làm rượu mùi, làm thơm thuốc đánh răng. Tuy nhiên, nếu dùng nhiều và liều quá cao sẽ gây ngộ độc với hiện tượng say, run chân tay, sung huyết não và phổi; trạng thái này có khi dẫn tới co giật như động kinh. Trong mỹ phẩm đây là một chất dưỡng da và tạo mùi hương. EWG đánh giá đây là thành phần có khả năng gây kích ứng da tương đối cao. | Kích ứng da | |||
Lavandula Angustifolia Oil | Tạo mùi hương, Kháng khuẩn, Chống viêm | N/A – Not Available | 2 – Nguy cơ thấp | Lavandula Angustifolia Oil là một loại dầu dễ bay hơi thu được từ Lavendula officinalis. Cây oải hương là loại cây bụi thường niên có mùi thơm nồng, xuất xứ từ vùng Địa Trung Hải. Tên khoa học của nó Lavendula, từ tiếng Latinh lavare, có nghĩa là rửa (hay tắm). Do mùi hương thơm sạch và tính chất đuổi côn trùng, nó là loại thảo mộc được ứng dụng rộng rãi. Nó từng được dùng để sát trùng vết thương trong thời chiến. Dầu hoa oải hương có một số đặc tính kháng khuẩn tốt. Nó cũng có tác dụng giảm đau cục bộ và làm giãn cơ. Dầu oải hương cũng thường được cho là có đặc tính chống viêm. Hai thành phần chính là linalyl axetat (khoảng 50%) và linalool (khoảng 35%) và cả hai đều tự oxy hóa khi tiếp xúc với không khí tạo thành chất gây dị ứng tiếp xúc mạnh. Tệ hơn nữa, dầu hoa oải hương dường như gây độc tế bào từ nồng độ thấp tới 0,25% (nồng độ lên tới 0,125% là có thể sử dụng an toàn). Ngoài ra còn có một nghiên cứu thường được trích dẫn của Nhật Bản đã thực hiện các thử nghiệm vá với dầu oải hương trong 9 năm và nhận thấy sự gia tăng đáng kể độ nhạy cảm với dầu oải hương vào năm 1997 (từ 1,1% năm 1990 lên 8,7% năm 1997 và 13,9% năm 1998). Đây là năm mà việc sử dụng hoa oải hương khô trong gối, tủ quần áo và những nơi khác trở thành mốt ở Nhật Bản, vì vậy có vẻ như việc tiếp xúc nhiều với hoa oải hương dẫn đến tăng nguy cơ nhạy cảm. EWG nhận định sản phẩm này có khả năng gây kích ứng da, hoặc gây mẫn cảm, vì thế mà không nên sử dụng sản phẩm chứa dầu oải hương trong thời gian quá dài. | Kích ứng da, Gây độc tế bào |
| ||
Limonene | Hương liệu, Dung môi | 6 – Nguy cơ trung bình | Limonene là một chất lỏng không màu có mùi cam quýt nhẹ, tươi và ngọt được sử dụng để tạo ra nước hoa và hương vị. Nó là chất tự nhiên được tìm thấy trong nhiều loại trái cây họ cam quýt. Limonene là một hợp chất thơm tự nhiên được tìm thấy trong vỏ trái cây họ cam quýt. Nó cũng có thể được sản xuất tổng hợp. Limonene có chức năng như một thành phần hương thơm và như một dung môi. Tiêu chuẩn của Hiệp hội Nước hoa Quốc tế (IFRA) đã được thiết lập. Tiêu chuẩn IFRA hạn chế việc sử dụng Limonene trong nước hoa vì khả năng gây mẫn cảm. Ở Châu Âu, Limonene được đưa vào danh sách các chất “gây dị ứng”. Sự hiện diện của Limonene phải được chỉ định trong danh sách các thành phần khi nồng độ của nó vượt quá: 0,001% trong các sản phẩm để lại trên da 0,01% trong các sản phẩm được rửa sạch khỏi da. Quá trình Đánh giá Thành phần Mỹ phẩm (CIR) trì hoãn việc xem xét các thành phần hương thơm riêng lẻ cho chương trình IFRA trừ khi thành phần đó có những công dụng quan trọng khác ngoài công dụng tạo hương thơm. | Kích ứng |
| |||
Linalool | Hương liệu, Tạo hương vị | 3 – Nguy cơ trung bình | Linalool là chất lỏng không màu đến vàng rất nhạt, có mùi hoa tương tự như mùi của dầu cam bergamot và hoa oải hương Pháp. Nó là một chất tự nhiên được sử dụng để tạo ra nước hoa và hương vị. Linalool có chức năng như một thành phần hương thơm. Linalool là một chất tạo mùi thơm tự nhiên được sản xuất bởi nhiều loại thực vật như bạc hà, quế, trái cây họ cam quýt và cây bạch dương. Sự an toàn của Linalool đã được đánh giá bởi Hội đồng chuyên gia của Viện nghiên cứu về nguyên liệu tạo hương thơm (REXPAN). Dựa trên đánh giá này, Tiêu chuẩn Hiệp hội Nước hoa Quốc tế (IFRA) đã được thiết lập. Tiêu chuẩn IFRA hạn chế việc sử dụng Linalool trong nước hoa vì khả năng gây mẫn cảm. Hội đồng chuyên gia của Hiệp hội các nhà sản xuất hương liệu và chiết xuất đã xem xét mức độ an toàn của linalool và xác định rằng nó được công nhận chung là an toàn (GRAS) để sử dụng làm chất tạo hương vị. Quá trình Đánh giá Thành phần Mỹ phẩm (CIR) trì hoãn việc xem xét các thành phần hương thơm riêng lẻ cho chương trình IFRA trừ khi thành phần đó có những công dụng quan trọng khác ngoài công dụng tạo hương thơm. |
| ||||
Luffa Cylindrica Fruit Leaf Stem Extract | Dưỡng da | N/A – Not Available | 1 – Nguy cơ thấp | Luffa Cylindrica Fruit Leaf Stem Extract là chiết xuất từ quả hoặc lá của Luffa Cylindrica – mướp hương. Quả này chứa chất đắng, saponin, chất nhầy, xylan, mannan, galactan, lignin, mỡ, protein 1,5%. Trong quả tươi có nhiều choline, phytin, các amino acid tự do: lysin, arginin, acid aspartic, glycin, threonin, acid glutamic, alanin, tryptophan, phenylalanin và leucin. Hạt chứa một chất đắng là cucurbitacin B, một saponin đắng kết tinh khi thủy phân cho acid oleonolic và một sapogenin trung tính; còn có một saponin khác. Thành phần này có công dụng dưỡng da. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | ||||
Lysine HCL | Dưỡng tóc, Dưỡng da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Lysine HCL là muối của axit amin alpha là các khối xây dựng của protein. Trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, các axit amin có chức năng chủ yếu là chất dưỡng tóc và chất dưỡng da. Sự an toàn của các axit amin alpha và muối đơn giản của chúng đã được đánh giá bởi Hội đồng chuyên gia đánh giá thành phần mỹ phẩm (CIR). Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng những thành phần này an toàn khi được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. |
| |||
Natri Ascorbyl Phosphate | Chống oxy hóa | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Natri Ascorbyl Phosphate hay Sodium Ascorbyl Phosphate là muối của ascorbic acid (hay muối của vitamin C). Các muối của Axit ascoricic, chẳng hạn như Canxi Ascorbat, Magiê Ascorbat, Magiê Ascorbyl Phosphate, Natri Ascorbat và Natri Ascorbyl Phosphate cũng có thể được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Trong mỹ phẩm đây là một thành phần có khả năng chống oxy hóa. Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm (FDA) bao gồm Axit Ascorbic, Canxi Ascorbate và Natri Ascorbate trong danh sách các chất được coi là Chất bảo quản Thường được Công nhận là An toàn (GRAS). Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét lại dữ liệu khoa học và kết luận rằng Axit ascoricic và muối của nó an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | Sodium ascorbyl phosphate |
| ||
Natto Gum | Chống oxy hóa, Chất tạo màng | N/A – Not Available | 1 – Nguy cơ thấp | Natto Gum là sản phẩm thu được từ quá trình lên men protein đậu nành bằng bacillus natto, thường xuất hiện trong một số loại mặt nạ hoặc sữa dưỡng ẩm. Nó có thể là một chất chống oxy hoá mạnh hoặc chất tạo màng. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | ||||
Nelumbium Speciosum Flower Extract | Dưỡng da | N/A – Not Available | 1 – Nguy cơ thấp | Nelumbium Speciosum Flower Extract là chiết xuất của hoa sen thiêng. Trong mỹ phẩm thành phần này được biết đến như một chất dưỡng da. Hiện nay chưa có nhiều nghiên cứu về thành phần này. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | ||||
Oryza Sativa Bran Extract | Dưỡng da, Bảo vệ da | A – An toàn | 2 – Nguy cơ thấp | Oryza Sativa Bran Extract là chiết xuất cám của gạo, oryza sativa. Oryza sativa là một loài lúa. Lúa là cây trồng lớn nhất thế giới và là lương thực chính cho phần lớn dân số thế giới. Oryza Sativa (Rice) Bran Oil là một loại dầu màu vàng nhạt được chiết xuất từ cám gạo. Dầu cám gạo thô không ăn được do có một lượng lớn axit béo và sáp có trong hỗn hợp. Các axit béo và sáp được loại bỏ để thu được Dầu cám gạo tinh chế, được sử dụng rộng rãi trong nấu ăn ở các nước châu Á. Công dụng của thành phần này là dưỡng da và bảo vệ da. Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm (FDA) cho phép sáp cám gạo được thêm trực tiếp vào thực phẩm. Sáp cám gạo cũng nằm trong danh sách các chất phụ gia thực phẩm gián tiếp có thể được sử dụng làm chất giải phóng.Thông tin về phytosterol gamma-oryzanol, được tìm thấy trong gạo được đưa vào trong báo cáo CIR. Dữ liệu hiện có, bao gồm các xét nghiệm kích ứng và mẫn cảm da cũng như nghiên cứu khả năng gây đột biến không cho thấy bất kỳ độc tính nào của dầu, axit béo và sáp (Oryza Sativa (Gạo) Bran Oil, Oryza Sative (Gạo) Germ Oil, Rice Bran Acid, Oryza Sativa ( gạo) Sáp cám và Sáp cám gạo hydro hóa). Hội đồng chuyên gia CIR cũng lưu ý rằng thành phần axit béo của các thành phần trong nhóm dầu, axit béo và sáp bao gồm các axit béo trước đây đã được xác định là an toàn. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | ||||
PEG-60 Hydrogenated Castor Oil | Chất hoà tan, Chất hoạt động bề mặt | B – Nguy cơ trung bình | 3 – Nguy cơ trung bình | PEG-60 Hydrogenated Castor Oil là một dẫn xuất polyetylen glycol của Hydrogenated CastorOil với trung bình 60 mol etylen oxit. Một thành phần hỗ trợ có nguồn gốc từ dầu thầu dầu, màu trắng, giống như mỡ lợn được sử dụng làm chất hòa tan để đưa hương liệu (đó là những thứ ưa dầu) vào các sản phẩm gốc nước như toner. Hội đồng chuyên gia Đánh giá Thành phần Mỹ phẩm (CIR) đã xem xét mức độ an toàn của các thành phần liên quan Dầu thầu dầu PEG-30, Dầu thầu dầu PEG-33, Dầu thầu dầu PEG-35, Dầu thầu dầu PEG-36 và Dầu thầu dầu PEG-40 và nhận thấy chúng an toàn cho sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với nồng độ lên tới 50%. Dầu thầu dầu hydro hóa PEG-30 và dầu thầu dầu hydro hóa PEG-40 được chứng minh là an toàn khi sử dụng ở nồng độ lên tới 100%. |
| |||
Paeonia Suffruticosa Root Extract | Bảo vệ da | N/A – Not Available | 1 – Nguy cơ thấp | Paeonia Suffruticosa Root Extract là chiết xuất từ rễ của hoa mẫu đơn Trung Quốc. Thược dược Trung Quốc hay bạch thược, mẫu đơn (danh pháp hai phần: Paeonia lactiflora) là một loài thực vật trong họ Paeoniaceae. Loài này được tìm thấy ở Trung Quốc. Đây là cây hoa trồng trong vườn phổ biến, là cây thân thảo sống lâu năm, có nguồn gốc từ Trung và Đông Á từ miền Đông Tây Tạng trên khắp miền bắc Trung Quốc với miền Đông Siberia. Trong mỹ phẩm thành phần này có công dụng bảo vệ da. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | ||||
Pelargonium Graveolens Flower Oil | Chống oxy hóa, Kháng khuẩn, Chất tạo mùi hương | N/A – Not Available | 4 – Nguy cơ trung bình | Pelargonium Graveolens Flower Oil là một loại dầu dễ bay hơi thu được từ hoa của Pelargoniumgraveolens. Pelargonium graveolens là một loài thực vật có hoa trong họ Mỏ hạc. Tinh dầu thơm đến từ hoa của Rose Geranium. Giống như hầu hết các loại tinh dầu, nó chứa các thành phần chống oxy hóa và kháng khuẩn, nhưng thành phần chính là thành phần có mùi thơm (như citronellol và geraniol). Tuy nhiên thành phần này có thể gây kích ứng da, đặc biệt đối với ai bị dị ứng mùi hương. | ||||
Polyquaternium-51 | Dưỡng ẩm, Làm mịn da, Giảm kích ứng | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Polyquaternium-51 là một muối amoni bậc bốn cao phân tử. Một chất đồng trùng hợp tương thích sinh học (một phân tử lớn bao gồm nhiều loại khối xây dựng) có cấu trúc giống như thành phần quan trọng của màng tế bào, phospholipid. Thành phần này dưỡng ẩm da tốt, mang lại cảm giác mượt mà, mịn màng trên da và có thể giúp giảm kích ứng do một số thành phần không tốt (như chất hoạt động bề mặt) gây ra. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | ||||
Portulaca Oleracea Extract | Chống viêm, Chống oxy hóa, Chữa lành vết thương | N/A – Not Available | 1 – Nguy cơ thấp | Portulaca Oleracea Extract là chiết xuất của toàn cây Portulaca oleracea. Rau sam (danh pháp hai phần: Portulaca oleracea) là một loài cây sống một năm, thân mọng nước trong họ Rau sam (Portulacaceae), có thể cao tới 40 cm. Trong y học truyền thống Hy Lạp, rau sam được dùng để điều trị táo bón và viêm nhiễm hệ bài tiết. Portulaca Oleracea là một loại mọng nước đẹp với hoa màu vàng tươi và rau bổ dưỡng ăn được. Đây là một loại cây nổi tiếng trong y học cổ truyền Hàn Quốc để điều trị nhiễm trùng và da bị kích ứng. Nghiên cứu hiện đại xác nhận rằng nó chứa nhiều chất tốt cho da: đó là nguồn thực vật xanh giàu axit béo omega-3 nhất (axit α-linolenic), chứa NMFs (polysacarit và axit amin), vitamin (β-carotene), khoáng chất và chất chống oxy hóa (betaxanthin màu vàng và betacyanin màu đỏ). Nhờ tất cả các thành phần có lợi của nó, Purslane Extract có một số đặc tính kỳ diệu: nó là một chất chống viêm và chống oxy hóa tuyệt vời, đồng thời cũng có khả năng chữa lành vết thương. | Chiết xuất rau sam |
| ||
Proline | Dưỡng da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Proline – Thành phần này có thể chứa D, L hoặc DL-proline, một loại axit amin. L-proline là đồng phân của proline được tìm thấy trong protein. Đây là một axit amin không thiết yếu (có nghĩa là cơ thể chúng ta có thể sản xuất ra nó) cũng là một trong những khối xây dựng chính của collagen. Theo blog Futurederm, nó có thể cải thiện nếp nhăn khi kết hợp với các axit amin khác, glycine và leucine. Đánh giá An toàn CIR: Sự hiện diện bình thường của các thành phần này trong cơ thể và việc sử dụng chúng làm phụ gia thực phẩm trực tiếp khiến Hội đồng chuyên gia CIR chỉ tập trung xem xét dữ liệu kích ứng và mẫn cảm da. Dữ liệu da liễu về các sản phẩm có chứa các thành phần này chỉ ra rằng các axit amin không phải là chất gây kích ứng da hoặc chất gây mẫn cảm. Hội đồng chuyên gia CIR lưu ý rằng một số cá nhân có vấn đề với chế độ ăn kiêng Natri Glutamate và Phenylalanine. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. |
| |||
Propanediol | Cấp ẩm, Dung môi, Chất làm giảm độ nhớt, Thúc đẩy quá trình hấp thụ dưỡng chất | A – An toàn | 2 – Nguy cơ thấp | Propanediol ở ngoài tự nhiên có nguồn gốc từ ngô, là một hoạt chất thường được dùng thay thế propylene glycol. Công dụng chính của Propanediol là thúc đẩy quá trình hấp thụ các dưỡng chất vào da. Chất này cũng có tính hydrat hóa nên sẽ mang đến cảm giác mịn mượt cho sản phẩm và tăng độ ẩm cho da. Trong một số sản phẩm thì Propanediol đóng vai trò là dung môi hoặc chất giảm độ nhớt. Theo báo cáo vào tháng 06/2018 của CIR thì Propanediol có độ lành tính cao, an toàn khi sử dụng trong mỹ phẩm có công thức bào chế không gây kích ứng. Ngoài ra EWG cũng công nhận chất này không gây ung thư, không làm gián đoạn nội tiết, tuy nhiên trong một vài sản phẩm có thể gây kích ứng cho mắt. | Kích ứng mắt | 2 2 Propanediol, 1 1 Propanediol, 1 3 Propanediol |
| |
Scutellaria Baicalensis Root Extract | Chống oxy hóa, Chống viêm, Làm sáng da | 1 – Nguy cơ thấp | Scutellaria Baicalensis Root Extract là chiết xuất rễ cây Hoàng Cầm. Một loại thuốc thảo dược truyền thống của Trung Quốc chứa hàm lượng cao flavonoid giúp chống oxy hóa và một số chất chống viêm mạnh như baicalin, baicalein và wogonin. Skullcap Root cũng được cho là có đặc tính kháng khuẩn và kháng nấm (cũng chống lại P.acnes và Malassezia furfur) cũng như một số hoạt động làm sáng da. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | Scutellaria Baicalensis Extract |
| |||
Sodium hyaluronate | Giảm bong tróc, Làm mềm da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Sodium Hyaluronate là muối natri của axit hyaluronic, một loại polysacarit tự nhiên được tìm thấy trong các mô liên kết như sụn. Thành phần này được liệt kê trong hướng dẫn Chăm sóc Người tiêu dùng của PETA có nguồn gốc từ các nguồn động vật. Sodium Hyaluronate thường có dạng bột màu trắng hoặc kem, với tác dụng chính là giảm bong tróc và phục hồi sự mềm mại của da. Hyaluronic Acid cũng được sử dụng để làm đặc phần nước (nước) trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng Sodium Hyaluronate là an toàn khi làm thành phần mỹ phẩm. Không tìm thấy độc tính gen trong các xét nghiệm đột biến ngược, xét nghiệm vi nhân và xét nghiệm sai lệch nhiễm sắc thể. |
| |||
Solanum Lycopersicum Fruit Leaf Stem Extract | ||||||||
Theanine | Chất làm mềm, Giữ ẩm da, Dưỡng da | N/A – Not Available | 1 – Nguy cơ thấp | Theanine là một axit amin (amino acid), hoạt tính sinh học của nó là tham gia vào quá trình sinh tổng hợp protein của cơ thể. Có công dụng là chất làm mềm, giữ ẩm, dưỡng da. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. |
| |||
Panthenol | Chất bôi trơn, Chất làm mềm da, Phục hồi tóc hư tổn, Chất giữ ẩm, Làm dịu da, Trẻ hóa da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Panthenol có nguồn gốc từ vitamin B5. Panthenol hay D-Pantothenyl Alcohol, D-Panthenol, Pantothenic Acid (vitamin B5) hoạt động như một chất bôi trơn trên bề mặt da, giúp da mềm mại và mịn màng. Panthenol và Pantothenic Acid cũng tăng cường độ bóng và cải thiện kết cấu của tóc đã bị hư tổn do vật lý hoặc do xử lý hóa chất. Axit pantothenic được tìm thấy trong tất cả các tế bào và mô sống và rất cần thiết cho quá trình trao đổi chất và sản xuất hormone bình thường. Trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, có thể tìm thấy hai dạng Panthenol: D-Panthenol có dạng dầu nhớt và DL-Panthenol có dạng bột kết tinh màu trắng kem. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng Panthenol và Axit Pantothenic an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét các nghiên cứu phát hiện ra rằng các sản phẩm có chứa Panthenol không gây kích ứng hoặc mẫn cảm đáng kể cho da. Chất này cũng không được coi là chất kích thích quang hoặc chất nhạy quang. Dữ liệu về tính gây đột biến và khả năng gây ung thư không có sẵn để đánh giá độ an toàn của Panthenol và Axit Pantothenic. | Axit Pantothenic, D Pantothenyl Alcohol, Vitamin B5, D panthenol |
| ||
Vitamin E Acetate | Chống oxy hóa, Dưỡng da | B – Nguy cơ trung bình | 3 – Nguy cơ trung bình | Vitamin E Acetate – Tocopheryl Acetate hay Tocopheryl acetate vitamin E là một hợp chất hóa học bao gồm acetic acid and tocopherol (vitamin E). Tocopherol Acetate, được tạo ra bằng quá trình este hóa Tocopherol với axit axetic, thường là nguồn cung cấp vitamin E trong thực phẩm bổ sung. Thành phần này có chức năng như chất chống oxy hóa và chất dưỡng da. Tocopherol không phải là chất gây kích ứng hoặc nhạy cảm. Các thành viên của Hội đồng chuyên gia CIR quan sát thấy thiếu tác dụng trên da trong thực hành lâm sàng cũng hỗ trợ cho sự an toàn của các thành phần này. Ngoài ra, các nghiên cứu về độc tính sinh sản và khả năng gây ung thư đều âm tính. Hoạt động chống đột biến được quy cho hợp chất này phù hợp với đặc tính chống oxy hóa. Theo EWG, Tocopheryl Acetate có khả năng gây kích ứng da nhẹ trên một số trường hợp đặc biệt. | Tocopheryl acetate vitamin E, Tocopheryl Acetate |
| ||
Water | Dung môi, Chất hoà tan, Ổn định nhũ tương, Làm sạch | A – An toàn | EWG VERIFIED – An toàn | Water (Aqua) chính là nước được sử dụng trong công thức của hầu hết mọi loại mỹ phẩm và sản phẩm chăm sóc cá nhân. Nước chủ yếu được sử dụng làm dung môi trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, trong đó nước hòa tan nhiều thành phần mang lại lợi ích cho da, chẳng hạn như chất điều hòa và chất làm sạch. Nước cũng tạo thành nhũ tương khi các thành phần dầu và nước của sản phẩm được kết hợp để tạo thành kết cấu kem và lotion. Nước tinh khiết USP được pha chế từ nước và phải tuân thủ các quy định của Cơ quan Bảo vệ Môi trường Hoa Kỳ (EPA) đối với nước uống. Độ an toàn của nước trong mỹ phẩm phải tuân theo giám sát của Good Manufacturing Practices được nêu trong Hướng dẫn của FDA về Nguyên tắc Thực hành Sản xuất Mỹ phẩm và trong hướng dẫn quốc tế về Thực hành Sản xuất Tốt được gọi là ISO 22716. | Aqua Water, Aqua, Nước cất, Nước |
|
Mình rất thích em serum này. Và nếu hỏi răng mình có mua lại để dùng không thì mình chắc chắn sẽ muốn tiếp tục đồng hành cùng em này và cả các sản phẩm của nhà Dear Klairs nữa.
- Bao bì, kết cấu8.75
- Thương hiệu9
- Cảm nhận cá nhân8.75
Các bạn ơi, hãy để lại ý kiến của mình về bài viết này nhé, mình sẽ rất cảm kích!