Một sản phẩm đến từ Ấn Độ với khả năng kiềm dầu và hỗ trợ điều trị mụn bạn không thể bỏ qua chính là mặt nạ Himalaya Neem Face Pack. Mặt nạ với thành phần là loại lá thần dược của Ấn Độ – lá neem đã nhận được nhiều review tích cực. Vậy muốn biết hiệu quả sản phẩm ra sao, hãy cùng Beaudy.vn tìm hiểu chi tiết hơn nha.
- Bao bì, kết cấu của mặt nạ Himalaya Neem Face Pack
- Thành phần của mặt nạ Himalaya Neem Face Pack có an toàn không?
- Công dụng của mặt nạ Himalaya Neem Face Pack
- Cảm nhận cá nhân sau khi sử dụng mặt nạ Himalaya Neem Face Pack
- Ưu, nhược điểm của mặt nạ Himalaya Neem Face Pack
- Cách sử dụng mặt nạ Himalaya Neem Face Pack
- Mua mặt nạ Himalaya Neem Face Pack ở đâu?
- Thông tin sản phẩm
- Bảng phân tích dựa trên các thành phần
- Bảng chi tiết các thành phần
Bao bì, kết cấu của mặt nạ Himalaya Neem Face Pack
+ Bao bì:
Mặt nạ có thiết kế dạng tuýp được làm từ nhựa dẻo nhưng cầm rất chắc tay. Mình thấy phần nắp đóng chặt nên không lo lắng về việc sản phẩm bị rớt ra bên ngoài nếu có mang theo bên mình. Tuy nhiên, nếu dùng lâu rồi thì có thể phần đầu nắp bị lem mặt nạ ra và gây ra sự mất thẩm mỹ khi sử dụng sản phẩm.
Dung tích sản phẩm là 100ml nên có thể với người mới dùng sẽ không phù hợp vì nếu sản phẩm gây kích ứng, sẽ rất lãng phí khi bỏ đấy không dùng nữa.
Bao bì có thiết kế đơn giản, không quá cầu kỳ với họa tiết chủ đạo là hình cây lá nem. Điều này tạo cho mình ấn tượng và gợi nhắc về một sản phẩm đặc trưng của Ấn Độ chứ không phải một quốc gia nào khác.
+ Kết cấu, mùi hương:
Khi mở tuýp mặt nạ ra thì một mùi thảo dược ngay lập tức lan tỏa ra khắp nơi. Mùi không hắc và cũng rất dễ chịu, cảm giác như bản thân đang ở một spa thư giãn với hương thảo dược thơm nhẹ.
Mặt nạ có dạng gel, không quá đặc, có màu xanh lá cây đậm với những hạt nhỏ li ti bên trong có khả năng hỗ trợ tẩy tế bào chết nhẹ trên da.

Thành phần của mặt nạ Himalaya Neem Face Pack có an toàn không?
Bảng thành phần đầy đủ: Water, Kaolin, Melia Azadirachta Leaf Extract, Propylene Glycol, Bentonite, Fuller’s Earth, Curcuma Longa Root Extract, Perfume, Sodium Methylparaben, Imidazolidinyl Urea, DMDM Hydantoin, Xanthan Gum, Disodium EDTA, Sodium Propylparaben, Citric Acid, Sodium Lauryl Sulfate.
- Kaolin (đất sét): thành phần đất sét như một công cụ đắc lực giúp hút sạch mọi bụi bẩn và dầu thừa từ sâu bên trong lỗ chân lông, đem đến một làn da sạch và khỏe mạnh.
- Melia Azadirachta Leaf Extract (chiết xuất lá neem): loại thực vật nổi tiếng được cho là thảo dược đến từ Ấn Độ có chứa hoạt chất aspirin – thành phần có khả năng kháng viêm, kháng khuẩn mạnh mẽ, từ đó hỗ trợ điều trị mụn trứng cá và cả các bệnh ngoài da hiệu quả, ngăn ngừa mụn quay trở lại hay hình thành mụn mới.
- Curcuma Longa Root Extract (chiết xuất nghệ Tây): thành phần nổi tiếng trong việc giúp làm mờ thâm và sáng da, làm đều màu da.
- Fuller’s Earth: một loại đất sét của Ấn Độ có tác dụng trong việc loại bỏ bụi bẩn và cải thiện bề mặt da, nuôi dưỡng làn da từ bên trong.
- Có chứa hương liệu (Perfume) , chất bảo quản thuộc nhóm parapen (gồm Sodium Methylparaben, Sodium Propylparaben)
Nhìn chung, bảng thành phần sản phẩm này có chứa hương liệu và chất bảo quản thuộc nhóm parapen, do đó phụ nữ mang thai và cho con bú không nên sử dụng sản phẩm này.

Công dụng của mặt nạ Himalaya Neem Face Pack
- Hỗ trợ kiềm dầu và ngăn ngừa đổ dầu trên da.
- Giúp điều trị mụn đặc biệt là mụn sưng, viêm.
- Tẩy tế bào chết nhẹ trên da, làm sạch da từ sâu bên trong lỗ chân lông.
- Làm mờ thâm mụn, ngăn ngừa việc hình thành các nốt thâm, sẹo trên da.
- Giúp da mịn màng và mềm mại.
- Phù hợp với da dầu, da hỗn hợp thiên dầu, da mụn
Cảm nhận cá nhân sau khi sử dụng mặt nạ Himalaya Neem Face Pack
Bản thân mình thì không hay sử dụng mặt nạ vì mình thấy không cần thiết lắm. Nhưng khi quá trình skincare của mình ổn rồi, mình muốn dùng thêm mặt nạ để da đẹp hơn và coi như là để thư giãn cho da, mình đã chọn mặt nạ Himalaya Neem Face Pack.
Mình thấy lạ với sản phẩm này vì nó là của Ấn Độ. Bình thường các sản phẩm chăm sóc da của châu Á chỉ đến từ các nước Hàn, Nhật, Thái nên mình khá tò mò với em mặt nạ này. Qua tìm hiểu thì biết có thành phần lá neem – được coi như thần dược tại đây nên quyết định mua về dùng thử.
Cảm nhận đầu tiên khi thoa mặt nạ lên da là mặt nạ dạng gel nhưng khá đặc, có các hạt nhỏ li ti. Các hạt này khi mình massage cho da sẽ giúp tẩy tế bào chết nhẹ. Vì thế mà lỗ chân lông được thông thoáng, dầu nhờn được loại bỏ. Sau khi rửa trôi đi thì mình có cảm giác nhẹ mặt, thoải mái và da mềm mịn hơn trước. Dù chứa đất sét nhưng mặt nạ Himalaya Neem Face Pack không làm da mình khô, da vẫn giữ được độ ẩm nhất định sau khi dùng.

Mình dùng em này 2 – 3 lần một tuần sau mỗi lần rửa mặt.
Về khả năng kiềm dầu thì mình không đánh giá quá cao bởi đây cũng chỉ là mặt nạ rửa trôi.
Nhưng trộm vía từ khi dùng thì da mình ít mụn ẩn hơn, da mềm và mịn hơn trước. Để thấy được sự thay đổi này thì cần có sự kiền trì, bạn nên sử dụng đều thì mới cho thấy kết quả rõ rệt.
Ưu, nhược điểm của mặt nạ Himalaya Neem Face Pack
Ưu điểm
- Mặt nạ dạng gel dễ thoa và dễ rửa trôi trên da.
- Bảng thành phần chứa chiết xuất lá neem, chiết xuất nghệ Tây và đất sét Ấn Độ giúp làm sạch da và hỗ trợ ngăn ngừa mụn.
- Sản phẩm chứa các hạt li ti hỗ trợ tẩy da chết nhẹ trên da.
- Mặt nạ không để khiến da bị nhờn dính hay khô rát, châm chích.
Nhược điểm
- Sản phẩm có chứa hương liệu, chất bảo quản thuộc nhóm parapen nên không dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú

Cách sử dụng mặt nạ Himalaya Neem Face Pack
- Vệ sinh da mặt thật kỹ với nước tẩy trang và sữa rửa mặt.
- Giữ cho da mặt hơi ẩm nhẹ.
- Lấy một lượng mặt nạ vừa đủ và thoa đều lên toàn bộ khuôn mặt.
- Chờ trong khoảng 10 – 15 phút rồi rửa lại với nước sạch.
- Tiếp tục các bước chăm sóc da tiếp theo.
Mua mặt nạ Himalaya Neem Face Pack ở đâu?
Thông tin sản phẩm
- Công dụng: làm sạch da, kiềm dầu và giảm mụn trên da
- Dung tích: 100ml
- Kết cấu: dạng gel
- Đối tượng/ loại da phù hợp: da dầu, da hỗn hợp thiên dầu
- Thương hiệu: Himalaya
- Xuất xứ: Ấn Độ
Cảm ơn bạn đã đón đọc bài review của mình về sản phẩm mặt nạ Himalaya Neem Face Pack. Hy vọng thông qua những chia sẻ này, bạn sẽ có thêm được những kiến thức mới cũng như là biết thêm một sản phẩm chăm sóc cơ thể hiệu quả. Ghé Beaudy.vn nhiều hơn để đọc thêm những bài review bổ ích khác và có cho mình nhiều lựa chọn về các sản phẩm chăm sóc da hơn nữa, bạn nhé!
Bảng phân tích dựa trên các thành phần
Các thành phần | Bentonite, Curcuma Longa Root Extract, DMDM hydantoin, Disodium EDTA, Fuller s Earth, Imidazolidinyl Urea, Kaolin, Melia Azadirachta Leaf Extract, Fragrance, Propylene Glycol, SODIUM LAURETH SULFATE, Sodium Methylparaben, Sodium Propylparaben, Water, Xanthan Gum, Citric acid |
Công dụng | Kháng khuẩn, Làm sạch, Hút bã nhờn, Giúp da mịn màng, Làm dịu nhiễm trùng da, Làm dịu dị ứng da, Chống viêm |
Điểm CIR |
|
Điểm EWG |
|
Chống chỉ định của thành phần | Dị ứng, Nhạy cảm với mùi hương |
Tác dụng phụ của thành phần | Kích ứng da, Kích ứng mắt, Dị ứng, Nổi mề đay |
Bảng chi tiết các thành phần
Thành phần | Công dụng | Điểm CIR | Điểm EWG | Mô tả thành phần | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Tên gọi khác | Các sản phẩm có chứa thành phần |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Bentonite | Hút bã nhờn, Giúp da mịn màng, Hút độc tố, Làm dịu nhiễm trùng da, Làm dịu dị ứng da | A – An toàn | 2 – Nguy cơ thấp | Bentonite là một loại đất sét silicat ngậm nước tự nhiên. Đất sét bentonite chủ yếu là montmorillonite + chất A, và nhờ chất A này, bentonite có nhiều loại và màu sắc khác nhau. Màu sắc phụ thuộc vào hàm lượng khoáng chất của đất sét: bentonite trắng giàu boron và florua, màu vàng giàu mangan và kẽm, màu xanh lá cây giàu đồng, kẽm và mangan và đất sét hồng giàu boron. Bất kể màu sắc như thế nào, bentonite đều có khả năng hút bã nhờn và cặn bẩn trên da, đồng thời làm cho da mịn màng. Không chỉ vậy, bentonite còn có điện tích ion âm và do đó có thể hút những vật mang điện tích dương. Những thứ có điện tích dương bao gồm vi khuẩn xấu và độc tố và mặt nạ đất sét bentonite có thể giúp loại bỏ những thứ đó ra khỏi da và lỗ chân lông. Nhờ tác dụng của bentonite chống lại vi khuẩn xấu và mầm bệnh, cũng có một số nghiên cứu cho thấy bentonite có thể giúp làm dịu nhiễm trùng da, làm dịu dị ứng da và có thể có tác dụng đối với các tình trạng da như bệnh vẩy nến và bệnh chàm. Mặt khác, nhược điểm của bentonite là khả năng thấm hút tốt, nó có thể hút nhiều hơn lượng bã nhờn dư thừa và hút cả ẩm trên da, nếu sử dụng quá thường xuyên sẽ dễ làm khô da. Thành phần này không phải là chất tạo màu được chấp thuận sử dụng tại Hoa Kỳ. Cả hội động CIR và EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. |
| |||
Curcuma Longa Root Extract | Chống viêm, Chống oxy hóa, Kháng khuẩn, Giảm mụn trứng cá, Cân bằng bã nhờn, Dưỡng trắng da, Làm mờ thâm mụn, Chống lão hóa | N/A – Not Available | 1 – Nguy cơ thấp | Curcuma Longa Root Extract là một chiết xuất từ thân rễ của củ nghệ có màu vàng. Nó cũng là một loại thuốc thảo dược truyền thống được sử dụng ở Ayurveda vì có nhiều khả năng như chống viêm, kháng khuẩn, chống oxy hóa và chống ung thư. Trong chăm sóc da, các nghiên cứu cho thấy chiết xuất từ rễ và thành phần hoạt tính sinh học chính – curcumin có thể mang lại nhiều lợi ích cho da. Nhờ hoạt động chống viêm và kháng khuẩn, nó giúp giảm mụn trứng cá và một nghiên cứu từ năm 2013 cho thấy nó có thể điều chỉnh quá trình sản xuất bã nhờn. Đây cũng là một chất chống oxy hóa mạnh và làm sáng da, vì vậy nó thường xuất hiện trong các sản phẩm chống lão hóa, làm mờ thâm. Các thành phần hóa học quan trọng nhất của nghệ là một nhóm các hợp chất được gọi là curcuminoid, trong đó bao gồm curcumin (diferuloylmethane), demethoxycurcumin, và bisdemethoxycurcumin. Ngoài ra còn có các loại tinh dầu quan trọng khác như turmerone, atlantone, và zingiberene. Một số thành phần khác là các loại đường, protein và nhựa. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | ||||
DMDM hydantoin | Chất bảo quản | B – Nguy cơ trung bình | 1 – Nguy cơ thấp | DMDM hydantoin là chất rắn kết tinh màu trắng. DMDM Hydantoin là chất bảo quản cung cấp formaldehyde, có tác dụng ngăn chặn hoặc làm chậm sự phát triển của vi sinh vật, từ đó bảo vệ mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân khỏi bị hư hỏng. DMDM Hydantoin là một chất kháng khuẩn phổ rộng, có hiệu quả chống lại nấm, nấm men và vi khuẩn. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng DMDM Hydantoin an toàn như một thành phần mỹ phẩm trong thực tiễn sử dụng hiện nay. Năm 2005, Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét dữ liệu mới có sẵn về DMDM Hydantoin và tái khẳng định kết luận trên. Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét độ an toàn của formaldehyde trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân và kết luận rằng nó an toàn đối với đại đa số người tiêu dùng nhưng đã giới hạn nồng độ ở mức 0,2% formaldehyde tự do do da của một số người nhạy cảm với chất này. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. |
| |||
Disodium EDTA | Chất bảo quản | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Disodium EDTA là một loại muối của axit ethylenediamine tetraacetic. Disodium EDTA giúp liên kết với các ion kim loại và làm bất hoạt chúng. Sự liên kết của các ion kim loại giúp ngăn ngừa sự xuống cấp của mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Nó cũng giúp duy trì độ trong, bảo vệ các hợp chất tạo hương thơm và ngăn ngừa ôi thiu, hiểu đơn giản thì đây là một chất bảo quản. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng Disodium EDTA là an toàn khi sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Các nghiên cứu chỉ ra rằng những thành phần này không phải là chất gây ung thư. Do các thành phần này liên kết với các kim loại cần thiết cho quá trình phân chia tế bào bình thường nên một số nghiên cứu chỉ ra rằng các hợp chất này gây đột biến yếu. EDTA và các thành phần liên quan không được hấp thụ tốt qua da. Do đó, việc da tiếp xúc với EDTA từ việc sử dụng mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân có chứa các thành phần này sẽ dẫn đến sự xâm nhập qua da rất ít so với mức gây ra tác dụng phụ trong các nghiên cứu bằng miệng. |
| |||
Fuller s Earth | Tẩy tế bào chết vật lý, Hấp thụ dầu nhờn | B – Nguy cơ trung bình | Fuller’s Earth là một loại cao lanh không dẻo có chứa nhôm magie silicat. Công dụng của thành phần này là chất tẩy tế bào chết vật lý, chất hấp thụ dầu nhờn. Do ở dạng hạt rắn nên một số nghiên cứu cho thấy thành phần này gây khó chịu nếu dính vào mắt. Những thành phần này không gây độc tính di truyền hoặc độc tính đáng kể trong các nghiên cứu độc tính cấp tính qua đường miệng hoặc đường tiêm hoặc đường uống ngắn hạn. Vì được dùng ngoài da nên khả năng gây kích ứng không đáng kể, không dùng cho da bị mụn viêm vì kích thước hạt có thể khiến da bị tổn thương. CIR đánh giá các hợp chất thuộc nhóm magie silicat an toàn để dùng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. | |||||
Imidazolidinyl Urea | Chất bảo quản | B – Nguy cơ trung bình | 5 – Nguy cơ trung bình | Imidazolidinyl Urea là một chất bảo quản kháng khuẩn hoạt động bằng cách hình thành formaldehyde trong các sản phẩm mỹ phẩm. Những người tiếp xúc với các thành phần giải phóng formaldehyde như vậy có thể bị dị ứng formaldehyde hoặc dị ứng với chính thành phần đó. Tại Hoa Kỳ, khoảng 20% mỹ phẩm và sản phẩm chăm sóc cá nhân có chứa chất giải phóng formaldehyde và tần suất dị ứng tiếp xúc với các thành phần này ở người Mỹ cao hơn nhiều so với các nghiên cứu ở Châu Âu. Năm 1980, Hội đồng chuyên gia đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng imidazolidinyl urê an toàn khi được đưa vào các sản phẩm mỹ phẩm với lượng tương tự như lượng được bán trên thị trường hiện nay. Hội đồng chuyên gia đã xem xét lại imidazolidinyl urê vào năm 2001 và 2019 và xác định rằng không có dữ liệu liên quan mới nào cần phải xem xét lại thành phần này. Imidazolidinyl urê được liệt kê trong Phụ lục V, mục 27 (danh sách các chất bảo quản được phép dùng trong các sản phẩm mỹ phẩm) của Quy định về Mỹ phẩm của Liên minh Châu Âu. Nó có thể được sử dụng ở nồng độ tối đa 0,6% trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân và phải có cảnh báo “chứa formaldehyde” nếu nồng độ formaldehyde trong thành phẩm vượt quá 0,001%. | Kích ứng da | |||
Kaolin | Chất tạo màu, Tẩy tế bào chết, Chất hấp thụ, Chất làm mờ, Tẩy da chết vật lý | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Kaolin (tiếng việt là Cao lanh) là một loại đất sét hay nói chính xác là một loại nhôm silicat ngậm nước tự nhiên.Thành phần này có dạng bột mịn, màu trắng, thường được sử dụng với một lượng nhỏ như một thành phần trợ giúp để tạo độ mờ và độ trắng cho các công thức mỹ phẩm. Là một loại đất sét, nó có khả năng thấm hút và có thể hút bã nhờn dư thừa và cặn bẩn trên da của bạn, nhưng ít hơn so với bentonite mạnh hơn. Vì nó ít thấm hút hơn, nó cũng ít làm khô da hơn và nhẹ nhàng hơn, vì vậy nó rất lý tưởng cho các loại da khô và nhạy cảm. Công dụng chính của thành phần này là chất tạo màu, chất mài mòn/tẩy tế bào chết, chất hấp thụ/chất làm mờ. Do ở dạng hạt rắn nên một số nghiên cứu cho thấy các thành phần này gây kích ứng nếu dính vào mắt. Các thành phần này không gây độc gen hoặc độc đáng kể trong các nghiên cứu độc tính cấp tính hoặc ngắn hạn qua đường uống hoặc đường tiêm. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | Kích ứng mắt |
| ||
Melia Azadirachta Leaf Extract | Trị vẩy nến, Trị mụn trứng cá, Giảm viêm, Kháng khuẩn | N/A – Not Available | 1 – Nguy cơ thấp | Melia Azadirachta Leaf Extract là chiết xuất từ lá của cây neem, loài này còn một số tên gọi khác như cây xoan hay xoan ta, xoan nhà, xoan trắng, sầu đông, thầu đâu. Lá xoan được sử dụng như là một loại thuốc trừ sâu tự nhiên để bảo quản một số loại lương thực. Vì có độc tính, lá xoan, trái xoan đều không thể ăn được. Các nghiên cứu lâm sàng cho thấy, dịch chiết từ lá Sầu Đâu có hiệu quả điều trị các bệnh ngoài da như vảy nến, chàm & đặc biệt là mụn trứng cá. Sở dĩ, có thể làm được điều đó là do trong lá Sầu Đâu có một chất tương tự như Aspirin giúp giảm viêm, kháng khuẩn mạnh mẽ. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | ||||
Fragrance | Chất tạo mùi, Tạo hương thơm, Hương liệu | 8 – Nguy cơ cao | Fragrance là các chất tự nhiên hoặc tổng hợp được sử dụng chỉ để tạo mùi cho sản phẩm mỹ phẩm và thường được ghi tên gọi chung là Parfum, Parfume, Fragrance. Mặc dù FDA không yêu cầu ghi nhãn chất gây dị ứng đối với thành phần này, tuy nhiên một số thành phần này có thể có khả năng gây phản ứng dị ứng da hoặc nhạy cảm đối với một số người. (Ngoại trừ 26 chất gây dị ứng hương thơm đã được công nhận thì phải được liệt kê theo tên riêng khi có trong sản phẩm ở nồng độ lớn hơn 0,001% (đối với sản phẩm không rửa trôi), hoặc 0,01% đối với sản phẩm rửa sạch như Rượu benzyl, Cinnamyl Alcohol,..). | Dị ứng, Nhạy cảm với mùi hương | Dị ứng | Parfum |
| |
Propylene Glycol | Chất điều hòa da | B – Nguy cơ trung bình | 3 – Nguy cơ trung bình | Propylene glycol là một loại cồn hữu cơ thường được sử dụng như một tác nhân điều hòa da. Nó có liên quan đến viêm da tiếp xúc kích thích và dị ứng cũng như nổi mề đay ở người; Những tình trạng dị ứng nhạy cảm này có thể được biểu hiện ở nồng độ propylene glycol thấp tới 2%. | Kích ứng da, Nổi mề đay |
| ||
SODIUM LAURETH SULFATE | Chất hoạt động bề mặt, Làm sạch | A – An toàn | 3 – Nguy cơ trung bình | Sodium Laureth Sulfate hay Sodium Lauryl Sulfate là thành phần được sử dụng chủ yếu trong các sản phẩm tẩy rửa, bao gồm sữa tắm tạo bọt, xà phòng tắm và dầu gội đầu. Thành phần hoạt động như chất hoạt động bề mặt và được sử dụng làm chất tẩy rửa. Chúng làm sạch da và tóc bằng cách giúp nước trộn với dầu và bụi bẩn để chúng có thể được rửa sạch. Năm 2010, Hội đồng chuyên gia đánh giá thành phần mỹ phẩm (CIR) đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận thành phần này thuộc nhóm chất an toàn. | Sodium lauryl sulfate, Sodium laureth sulfat, Sodium Laureth Sulphate |
| ||
Sodium Methylparaben | Chất bảo quản | B – Nguy cơ trung bình | Sodium Methylparaben là một chất bảo quản thuộc nhóm chất paraben. Paraben là thuật ngữ chung dùng để mô tả một nhóm thành phần có nguồn gốc từ axit para-aminobenzoic. Paraben là chất bảo quản hiệu quả trong nhiều loại công thức. Chúng bảo vệ mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân bằng cách ngăn chặn hoặc làm chậm sự phát triển của nấm men và nấm mốc cũng như một số loại vi khuẩn. Paraben thực tế không gây kích ứng và không gây mẫn cảm ở những người có làn da bình thường. Hội đồng chuyên gia CIR đã công nhận rằng Paraben thâm nhập vào lớp sừng và lưu ý rằng quá trình chuyển hóa Paraben trong da có thể dẫn đến chỉ 1% paraben không được chuyển hóa có sẵn để hấp thụ vào cơ thể. | |||||
Sodium Propylparaben | Chất bảo quản | B – Nguy cơ trung bình | Sodium Propylparaben là một chất bảo quản thuộc nhóm chất paraben.Sodium Propylparaben là dạng muối của Propylparaben, Propylparaben được EWG đánh giá là không an toàn cho da, nhưng muối của nó thì chưa được đánh giá. Paraben là thuật ngữ chung dùng để mô tả một nhóm thành phần có nguồn gốc từ axit para-aminobenzoic. Paraben là chất bảo quản hiệu quả trong nhiều loại công thức. Chúng bảo vệ mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân bằng cách ngăn chặn hoặc làm chậm sự phát triển của nấm men và nấm mốc cũng như một số loại vi khuẩn. Paraben thực tế không gây kích ứng và không gây mẫn cảm ở những người có làn da bình thường. Hội đồng chuyên gia CIR đã công nhận rằng Paraben thâm nhập vào lớp sừng và lưu ý rằng quá trình chuyển hóa Paraben trong da có thể dẫn đến chỉ 1% paraben không được chuyển hóa có sẵn để hấp thụ vào cơ thể. | |||||
Water | Dung môi, Chất hoà tan, Ổn định nhũ tương, Làm sạch | A – An toàn | EWG VERIFIED – An toàn | Water (Aqua) chính là nước được sử dụng trong công thức của hầu hết mọi loại mỹ phẩm và sản phẩm chăm sóc cá nhân. Nước chủ yếu được sử dụng làm dung môi trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, trong đó nước hòa tan nhiều thành phần mang lại lợi ích cho da, chẳng hạn như chất điều hòa và chất làm sạch. Nước cũng tạo thành nhũ tương khi các thành phần dầu và nước của sản phẩm được kết hợp để tạo thành kết cấu kem và lotion. Nước tinh khiết USP được pha chế từ nước và phải tuân thủ các quy định của Cơ quan Bảo vệ Môi trường Hoa Kỳ (EPA) đối với nước uống. Độ an toàn của nước trong mỹ phẩm phải tuân theo giám sát của Good Manufacturing Practices được nêu trong Hướng dẫn của FDA về Nguyên tắc Thực hành Sản xuất Mỹ phẩm và trong hướng dẫn quốc tế về Thực hành Sản xuất Tốt được gọi là ISO 22716. | Aqua Water, Aqua, Nước cất, Nước |
| ||
Xanthan Gum | Chất kết dính, Ổn định nhũ tương, Dưỡng da, Chất hoạt động bề mặt, Nhũ hóa, Tăng độ nhớt | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Xanthan Gum là một polysacarit, một loại polymer có nguồn gốc từ quá trình lên men carbohydrate, Xanthan Gum có nguồn gốc từ glucose hoặc xi-rô ngô. Trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, Xanthan Gum có thể hoạt động như một chất kết dính, chất ổn định nhũ tương, chất dưỡng da, chất hoạt động bề mặt – chất nhũ hóa hoặc chất làm tăng độ nhớt. Dựa trên trọng lượng phân tử lớn, Hội đồng chuyên gia CIR đã xác định rằng Xanthan Gum sẽ không được hấp thụ qua da. Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét dữ liệu chỉ ra rằng Xanthan Gum không phải là chất độc sinh sản hoặc ảnh hưởng đến sự phát triển. Các nghiên cứu về các loại gôm polysacarit khác không cho thấy tác dụng gây độc gen. Xanthan Gum không được coi là chất gây kích ứng da hoặc chất gây mẫn cảm. Xanthan Gum được xác định trong 21 CFR 172.695 là một chất phụ gia thực phẩm có thể được sử dụng một cách an toàn theo các điều kiện quy định. |
| |||
Citric acid | Tẩy da chết hóa học, Chất bảo quản, Cân bằng pH | A – An toàn | 2 – Nguy cơ thấp | citric acid là một axit yếu được tìm thấy rộng rãi trong cả thực vật và động vật. Nó là một thành phần tự nhiên phổ biến trong trái cây họ cam quýt, chẳng hạn như nước chanh, chứa khoảng 5-8% citric acid. Việc sử dụng chủ yếu citric acid là hương liệu tự nhiên và chất bảo quản trong thực phẩm và đồ uống, đặc biệt là nước giải khát. Các sản phẩm có chứa citric acid và một số muối và este của nó có thể được điều chế an toàn để sử dụng cụ thể cho da em bé hoặc sử dụng gần vùng mắt hoặc màng nhầy. Citric acid cũng là một trong nhóm các thành phần được gọi là axit alpha hydroxy (AHA) được sử dụng làm thành phần tẩy da chết hóa học. Thành phần này cũng giúp bảo quản mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân bằng cách chelate (tạo phức) kim loại. Axit xitric và muối của nó cũng được thêm vào mỹ phẩm để giúp điều chỉnh cân bằng axit/bazơ. Độ an toàn của axit xitric, muối và este của nó đã được đánh giá bởi Hội đồng chuyên gia đánh giá thành phần mỹ phẩm (CIR) vào năm 2014. CIR đã xem xét các tài liệu và dữ liệu khoa học chỉ ra rằng ở nồng độ được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, citric acid cũng như muối và este của nó không phải là chất gây kích ứng mắt, cũng như không gây kích ứng da hoặc phản ứng dị ứng da. Do đó, CIR kết luận rằng dữ liệu khoa học hiện có cho thấy citric acid, muối và este của nó an toàn. Hội đồng chuyên gia CIR đã lưu ý rằng mặc dù axit citric có thể được coi là axit alpha-hydroxy, nhưng nó cũng là axit beta-hydroxy. Hội đồng chuyên gia CIR kết luận rằng mối lo ngại về độ nhạy cảm với ánh nắng mặt trời tăng lên do sử dụng các sản phẩm có chứa axit alpha-hydroxy không liên quan đến các sản phẩm có chứa citric acid cũng như muối và este của nó do sự khác biệt về cấu trúc hóa học. |
|
Một sản phẩm mới lạ mà mức giá cũng rất phải chăng rất đáng để mọi người thử dùng một lần. Biết đâu bạn lại có thể tìm được em mặt nạ chân ái của cuộc đời mình và có thể thành phần lá neem lại hợp với da của bạn.
- Bao bì, kết cấu8
- Thương hiệu8.25
- Cảm nhận cá nhân8.5
Mình rất trân trọng mọi ý kiến đóng góp của các bạn để cải thiện chất lượng bài viết, hãy để lại ý kiến của bạn trong phần bình luận giúp mình nhé.