Super Volcanic Pore Clay Mask 2x là sản phẩm đến từ thương hiệu mỹ phẩm nổi tiếng Hàn Quốc – Innisfree. Với thành phần chính là đá tro núi lửa Jeju, bột vỏ óc chó và AHA, sản phẩm giúp kiểm soát bã nhờn trên da, se khít lỗ chân lông và tẩy tế bào chết hiệu quả. Kết cấu mặt nạ ẩm mịn nên rất dễ tán trên da. Cùng Beaudy.vn review về sản phẩm mặt nạ này ngay nhé.
- Bao bì, kết cấu của Super Volcanic Pore Clay Mask 2x
- Thành phần của Super Volcanic Pore Clay Mask 2x
- Công dụng của Super Volcanic Pore Clay Mask 2x
- Cảm nhận mặt nạ Super Volcanic Pore Clay Mask 2x có tốt không?
- Ưu, nhược điểm của Super Volcanic Pore Clay Mask 2x
- Cách sử dụng Super Volcanic Pore Clay Mask 2x
- Mua Super Volcanic Pore Clay Mask 2x ở đâu?
- Thông tin sản phẩm
- Bảng phân tích dựa trên các thành phần
- Bảng chi tiết các thành phần
Bao bì, kết cấu của Super Volcanic Pore Clay Mask 2x
Mặt nạ có thiết kế dạng hũ hình trụ tròn với phần nắp xoáy dễ dàng mở ra đóng vào. Phần bao bì được làm từ hợp kim nhôm nên dù trọng lượng 100g nhưng cầm không quá nặng tay.
Toàn bộ hũ mặt nạ được bao phủ bởi một sắc nâu cổ điển, tạo cảm giác hoài niệm, gần gũi cho người dùng.
Mặt nạ ở dạng đất sét, mềm mịn, ẩm mượt và dễ tán trên da. Nếu sờ kỹ người dùng có thể cảm nhận được các hạt nhỏ li ti trong mặt nạ giúp tẩy tế bào chết. Mùi hương của sản phẩm thì không quá thơm, chỉ thuần mùi đất sét.

Thành phần của Super Volcanic Pore Clay Mask 2x
- Đá tro núi lửa Jeju: chứa các khoáng chất giúp hút sạch dầu thừa, bã nhờn trên da, làm sạch sâu cho da.
- Bột vỏ quả óc chó: chứa đến 90% các hợp chất chống oxi hóa cho da, làm mềm da và chống viêm lỗ chân lông, mẩn ngứa.
- AHA: acid giúp tẩy tế bào chết từ sâu trong lỗ chân lông, trị mụn ẩn, mụn đầu đen và cải thiện bề mặt da, làm đều màu da.
- Glycerin: chất cấp ẩm tức thì và dưỡng ẩm sâu cho da, giữ cho da luôn ẩm mịn.
Thành phần đầy đủ: WATER/AQUA/EAU, TITANIUM DIOXIDE ICI 778911, BUTYLENE GLYCOL SILICA, GLYCERIN, TREHALOSE, VOLCANIC ASH, CAPRYLIC/CAPRIC TRIGLYCERIDE POLYVINYL ALCOHOL, BENTONITE, KAOLIN, GLYCERYL STEARATE, STEARIC ACID, CETEARYL ALCOHOL, PVP, 12-HEXANEDIOL, PEG-100 STEARATE, POLYSORBATE 60 IRON OXIDES (CI 774991 HYDROGENATED VEGETABLE OIL XANTHAN GUM, JUGLANS REGIA WALNUT SHELL POWDER, SORBITAN STEARATE, ZEA MAYS (CORN) STARCH, POLYACRYLATE-13, POLYSORBATE 20, IRON OXIDES (CI 774921, MANNITOL, MICROCRYSTALLINE CELLULOSE, LACTIC ACID/GLYCOLIC ACID COPOLYMER, LACTIC ACID POLYISOBUTENE, IRON OXIDES ICI 774911, MENTHOXYPROPANEDIOL, TETRASODIUM PYROPHOSPHATE, DISODIUM EDTA, ETHYLHEXYLGLYCERIN, SORBITAN ISOSTEARATE, ALUMINUM HYDROXIDE, TRIETHOXYCAPRYLYLSILANE, TOCOPHEROL.

Công dụng của Super Volcanic Pore Clay Mask 2x
- Hút sạch dầu thừa và bụi bẩn từ sâu bên trong lỗ chân lông.
- Kiềm dầu và ngăn ngừa tình trạng da đổ dầu gây bít tắc lỗ chân lông.
- Ngăn ngừa mụn ẩn, mụn đầu đen hình thành.
- Tẩy tế bào chết nhẹ trên da.
- Giúp se nhỏ lỗ chân lông.
- Giúp da mịn màng, mềm mại và giữ độ ẩm nhất định.
Cảm nhận mặt nạ Super Volcanic Pore Clay Mask 2x có tốt không?
Da mình là da dầu mụn và vào mùa hè, da đổ dầu rồi nổi mụn rất khó chịu. Ngoài việc làm sạch và cấp ẩm cho da, mình cũng rất chú ý tới việc refresh cho làn da bằng cách đắp mặt nạ.
Mình lựa chọn Super Volcanic Pore Clay Mask 2x là vì mình tin tưởng vào những cam kết mà hãng đưa ra cũng như là cảm thấy làn da có thể phù hợp với sản phẩm.
Sau khi rửa sạch mặt, mình bôi một lớp mặt nạ mỏng và sau đó chờ 10 phút thì rửa sạch. Một khuyến cáo dành cho bạn chính là không nên để mặt nạ trên da quá lâu. Bởi để quá 10 phút, lớp đất sét khô lại sẽ khiến tình trạng hút ẩm ngược xảy ra. Da bị khô quá nên sẽ tự động tiết dầu để cân bằng ẩm, vì thế da sẽ lại đổ dầu nhiều hơn.

Cảm giác khi thoa Super Volcanic Pore Clay Mask 2x lên da, mặt mịn và nhẹ vô cùng. Ngoài ra, cảm giác mát lạnh, thư thái nhẹ nhõm cũng được mang tới sau này. Khi mặt nạ khô lại trên da, mình có thể cảm nhận rõ rệt sự khô căng nó đem lại. Nhưng khi đã rửa trôi đi rồi thì nó để lại cảm giác ẩm ẩm, mịn nhẹ trên da, đặc biệt là sự khô thoáng không chút dầu nhờn.
Mình khá thích em mặt nạ này vì nó giúp mình làm sạch da khá tốt, tẩy tế bào chết nhẹ và trị mụn ẩn, mụn đầu đen. Mình dùng em mặt nạ này đều đặn 2 – 3 lần mỗi tuần. Không nên dùng nhiều hơn vì có thể khiến da mất cân bằng ẩm tự nhiên.
Trộm vía từ ngày sử dụng em sản phẩm này, mặt mình ít mụn ẩn và mụn đầu đen hơn, da ít nhờn và ít sần sùi hơn. Mặt nạ giúp mình se nhỏ lỗ chân lông, đem lại cảm giác mịn màng tức thì cho làn da sau mỗi lần sử dụng.
Ưu, nhược điểm của Super Volcanic Pore Clay Mask 2x
Ưu điểm
- Mặt nạ đất sét với kết cấu ẩm mịn dễ thoa đều lên da.
- Thành phần chính chứa đá tro núi lửa Jeju, bột vỏ quả óc chó và AHA giúp làm sạch sâu cho da, kiềm dầu và trị mụn ẩn, mụn đầu đen hiệu quả.
- Bảng thành phần chứa chiết xuất thiên nhiên nên rất an toàn và lành tính cho người dùng.
- Không gây ngứa rát trên da.
- Phù hợp nhất với da dầu, da nhiều mụn ẩn, mụn đầu đen và da có lớp sừng dày.
- Không chứa paraben, dầu khoáng và cồn nền phù hợp cả với da nhạy cảm.
Nhược điểm
- Sản phẩm có thể gây kích ứng với làn da có mụn sưng, viêm
- Hơi khó để rửa trôi vì khi khô mặt nạ khá lì trên da.
- Nếu bôi quá 15 phút sẽ dẫn đến tình trạng hút ẩm ngược gây khô da.
- Khiến da dễ bắt nắng vì có chứa AHA.

Cách sử dụng Super Volcanic Pore Clay Mask 2x
- Vệ sinh da mặt thật sạch và giữ cho da mặt hơi ẩm nhẹ.
- Lấy một lượng mặt nạ vừa phải ra lòng bàn tay.
- Massage nhẹ nhàng trong vòng 1 phút cho đến khi mặt nạ tán đều trên toàn bộ gương mặt.
- Để mặt nạ trên da trong khoảng 10 – 15 phút và rửa lại thật kỹ với nước.
- Tiếp tục các bước dưỡng da tiếp theo.
Mua Super Volcanic Pore Clay Mask 2x ở đâu?
Mặt nạ đất sét Super Volcanic Pore Clay Mask 2x có giá khoảng 340.000 VNĐ/ 100ml
Thông tin sản phẩm
- Công dụng: hút dầu và làm sạch da, trị mụn ẩn, mụn đầu đen.
- Trọng lượng: 100g
- Kết cấu: dạng đất sét.
- Đối tượng/ loại da phù hợp: da dầu, da dầu mụn, da có lớp sừng dày.
- Thương hiệu: Innisfree
- Xuất xứ: Hàn Quốc.
Cảm ơn bạn đã đón đọc bài review của Beaudy về Super Volcanic Pore Clay Mask 2x. Hy vọng thông qua bài viết này, độc giả có thêm nhiều thông tin mới và biết thêm một sản phẩm mặt nạ cho da dầu. Ghé Beaudy.vn nhiều hơn để có thêm cho mình những kiến thức bổ ích, thú vị hơn nữa.
Bảng phân tích dựa trên các thành phần
Bảng chi tiết các thành phần
Thành phần | Công dụng | Điểm CIR | Điểm EWG | Mô tả thành phần | Tác dụng phụ | Tên gọi khác | Bài viết chi tiết về thành phần | Các sản phẩm có chứa thành phần |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 2-Hexanediol | Dung môi, Chất làm mềm, Dưỡng da, Dưỡng tóc | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Pentylene Glycol, 1,2-Hexanediol and Caprylyl Glycol là các chất có khả năng hoà tan trong nước, thường được sử dụng trong mỹ phẩm với vai trò như dung môi, chất làm mềm, chất dưỡng da. CIR đánh giá đây là thành phần an toàn được sử dụng trong mỹ phẩm mà không gây ra tác dụng phụ, không ảnh hưởng đến gen và không kích ứng hay dị ứng. |
| |||
Aluminum Hydroxide | Chất bảo vệ da | 1 – Nguy cơ thấp | Aluminum Hydroxide hay còn gọi là Nhôm Hydroxide, là một dạng nhôm ổn định. Nó được tìm thấy trong tự nhiên dưới dạng gibbsite khoáng sản. Khi được sử dụng làm thuốc kháng axit, ion hydroxit trong Nhôm Hydroxide phản ứng với lượng axit dư thừa trong dạ dày, làm giảm độ axit. Trong mỹ phẩm, Nhôm Hydroxide có chức năng như một chất làm mờ và chất bảo vệ da. Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm (FDA) đã xem xét tính an toàn và hiệu quả của Nhôm Hydroxide để sử dụng trong các sản phẩm thuốc Không kê đơn (OTC). Đánh giá Thành phần Mỹ phẩm (CIR) đã hoãn đánh giá thành phần này vì tính an toàn đã được FDA đánh giá. | Nhôm Hydroxide |
| |||
Bentonite | Hút bã nhờn, Giúp da mịn màng, Hút độc tố, Làm dịu nhiễm trùng da, Làm dịu dị ứng da | A – An toàn | 2 – Nguy cơ thấp | Bentonite là một loại đất sét silicat ngậm nước tự nhiên. Đất sét bentonite chủ yếu là montmorillonite + chất A, và nhờ chất A này, bentonite có nhiều loại và màu sắc khác nhau. Màu sắc phụ thuộc vào hàm lượng khoáng chất của đất sét: bentonite trắng giàu boron và florua, màu vàng giàu mangan và kẽm, màu xanh lá cây giàu đồng, kẽm và mangan và đất sét hồng giàu boron. Bất kể màu sắc như thế nào, bentonite đều có khả năng hút bã nhờn và cặn bẩn trên da, đồng thời làm cho da mịn màng. Không chỉ vậy, bentonite còn có điện tích ion âm và do đó có thể hút những vật mang điện tích dương. Những thứ có điện tích dương bao gồm vi khuẩn xấu và độc tố và mặt nạ đất sét bentonite có thể giúp loại bỏ những thứ đó ra khỏi da và lỗ chân lông. Nhờ tác dụng của bentonite chống lại vi khuẩn xấu và mầm bệnh, cũng có một số nghiên cứu cho thấy bentonite có thể giúp làm dịu nhiễm trùng da, làm dịu dị ứng da và có thể có tác dụng đối với các tình trạng da như bệnh vẩy nến và bệnh chàm. Mặt khác, nhược điểm của bentonite là khả năng thấm hút tốt, nó có thể hút nhiều hơn lượng bã nhờn dư thừa và hút cả ẩm trên da, nếu sử dụng quá thường xuyên sẽ dễ làm khô da. Thành phần này không phải là chất tạo màu được chấp thuận sử dụng tại Hoa Kỳ. Cả hội động CIR và EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | ||||
Butylene Glycol | Dung môi, Chất điều hòa, Chất làm giảm độ nhớt, Hương liệu tổng hợp | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Butylene glycol hay còn gọi là 1,3-Butanediol, đây là một loại rượu hữu cơ, có kết cấu lỏng và trong suốt, được sử dụng như một loại dung môi, chất điều hòa và có khả năng làm giảm độ nhớt trong mỹ phẩm. Butylene Glycol có thể hòa tan hầu hết các loại tinh dầu và chất tạo hương tổng hợp. Trong mỹ phẩm và sản phẩm chăm sóc cá nhân, thành phần này được đánh giá an toàn khi sử dụng. Nghiên cứu cũng chỉ ra rằng Butylene Glycol gây kích ứng da ở mức tối thiểu đến nhẹ nhưng không có bằng chứng về sự mẫn cảm. Glycol gây kích ứng mắt từ nhẹ đến nặng, mức độ kích ứng được tạo ra phụ thuộc vào sản phẩm cụ thể và không liên quan đến nồng độ Glycol. Butylene Glycol không làm tăng nguy cơ da nhạy cảm với ánh sáng. | Kích ứng mắt | 1 3 Butanediol |
| |
Iron Oxides | Chất tạo màu | 3 – Nguy cơ trung bình | Iron Oxides là hóa chất vô cơ được sử dụng làm chất tạo màu, Oxit sắt được sử dụng trong các sản phẩm mỹ phẩm là một hợp chất vô cơ bao gồm bất kỳ một hoặc sự kết hợp nào của các oxit sắt được điều chế tổng hợp bao gồm các dạng oxit sắt ngậm nước. Oxit sắt tạo màu cho mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Tùy thuộc vào các Oxit sắt cụ thể hoặc hỗn hợp các Oxit sắt được sử dụng, màu sắc sẽ thay đổi từ cam, đỏ, vàng sang đen. Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm (FDA) liệt kê Sắt Oxit là chất phụ gia tạo màu được miễn chứng nhận. Oxit sắt an toàn khi sử dụng trong các sản phẩm tạo màu, bao gồm mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân thoa lên môi và vùng mắt, miễn là chúng đáp ứng các thông số kỹ thuật nhất định. FDA cũng đưa Sắt Oxit vào danh sách các chất phụ gia thực phẩm gián tiếp được coi là Thường được Công nhận là An toàn (GRAS). Tất cả các chất phụ gia tạo màu được sử dụng trong thực phẩm, thuốc và mỹ phẩm ở Hoa Kỳ phải được FDA chấp thuận và được liệt kê trong Bộ luật Quy định Liên bang. Trong một số trường hợp, FDA yêu cầu mỗi lô màu được sản xuất để sử dụng trong các sản phẩm được quản lý chỉ có thể được sử dụng nếu nó được cơ quan chứng nhận đáp ứng các thông số kỹ thuật nghiêm ngặt. FDA duy trì một phòng thí nghiệm đặc biệt cho mục đích này và các nhà sản xuất màu phải trả một khoản phí để hỗ trợ hoạt động này. | CI 77492, CI 77499, CI 77489, CI 77491 | ||||
Caprylic Triglyceride | Chất giữ ẩm, Chống mất nước | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Caprylic/Capric Triglyceride là một este hỗn hợp dầu bao gồm axit béo caprylic và capric có nguồn gốc từ dầu dừa và glycerin, thành phần này có kết cấu lỏng hơi nhờn. Prylic/Capric Triglyceride được sử dụng trong công thức của son môi, trang điểm mắt, phấn nền, phấn má hồng, nước hoa, kem dưỡng ẩm, sản phẩm chống nắng và nhiều sản phẩm khác. Với khả năng làm chậm quá trình mất nước của da bằng cách hình thành một rào cản trên bề mặt da, từ đó giúp tránh việc da bị mất ẩm. Tổ chức CIR đánh giá Caprylic/Capric Triglyceride không gây kích ứng da hoặc mắt, cũng không phải là chất gây mẫn cảm cho da. | Caprylic Capric Triglyceride |
| ||
Cetearyl Alcohol | Ổn định nhũ tương, Chất làm đặc, Tạo bọt, Ổn định bọt, Làm mềm da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Cetearyl Alcohol là một phức hợp của Cetyl Alcohol và Stearyl Alcohol, thành phần này có thể bắt nguồn từ một số loại rau hoặc được sản xuất tổng hợp. Cetearyl Alcohol là một loại cồn béo được sử dụng rất nhiều trong các loại kem dưỡng, có công dụng là giữ cho nhũ tương không bị tách thành các thành phần dầu và chất lỏng. Thành phần này cũng được sử dụng để thay đổi độ dày của sản phẩm lỏng và tăng khả năng tạo bọt hoặc ổn định bọt. Cồn béo cũng được sử dụng làm chất làm mềm da trong nhiều loại mỹ phẩm. Theo CIR, dữ liệu về độc tính đối với năm loại cồn trong đó có Cetearyl Alcohol cho thấy không có độc tính đáng kể. Các công thức có chứa các cồn béo này không phải là chất gây kích ứng da hoặc chất gây mẫn cảm. |
| |||
Cl 77891 | Chất tạo màu, Chống nắng, Chất bảo quản | N/A – Not Available | 3 – Nguy cơ trung bình | Cl 77891 hay Titanium Dioxide (TiO2) là một hợp chất khoáng tự nhiên được khai thác từ trái đất và được xử lý và tinh chế để sử dụng trong các sản phẩm tiêu dùng. Còn được gọi là oxit titan (IV) hoặc titania, nó bao gồm titan kim loại và oxy. TiO2 được sử dụng trong nhiều sản phẩm tiêu dùng, từ sơn và thực phẩm đến dược phẩm và mỹ phẩm. Nó cũng đóng một vai trò quan trọng trong các sản phẩm kem chống nắng để bảo vệ da khỏi bức xạ tia cực tím (UV) có hại của mặt trời. TiO2 là một loại bột màu trắng, được Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) phê duyệt là chất tạo màu trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân dùng cho da, móng tay và môi. Nó giúp tăng độ đục và giảm độ trong của công thức sản phẩm. TiO2 cũng được phê duyệt là thành phần chống nắng tích cực ở Canada, Úc, Liên minh Châu Âu và Nhật Bản. Vì TiO2 có nguồn gốc từ các khoáng chất được khai thác từ trái đất nên nó có thể chứa một lượng nhỏ kim loại nặng như chì hoặc cadmium. Mức độ kim loại nặng trong TiO2 được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân được FDA quản lý chặt chẽ. EWG đánh giá thành phần này có khả năng xâm nhập qua da thấp nhưng việc hít phải là một vấn đề đáng lo ngại, tác nhân dẫn đến ung thư ở mức trung bình, do vậy thường Các sản phẩm được chứng nhận EWG không được chứa thành phần này nếu không được chứng minh đầy đủ. | Liên quan đến ung thư | Titanium dioxide | ||
Disodium EDTA | Chất bảo quản | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Disodium EDTA là một loại muối của axit ethylenediamine tetraacetic. Disodium EDTA giúp liên kết với các ion kim loại và làm bất hoạt chúng. Sự liên kết của các ion kim loại giúp ngăn ngừa sự xuống cấp của mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Nó cũng giúp duy trì độ trong, bảo vệ các hợp chất tạo hương thơm và ngăn ngừa ôi thiu, hiểu đơn giản thì đây là một chất bảo quản. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng Disodium EDTA là an toàn khi sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Các nghiên cứu chỉ ra rằng những thành phần này không phải là chất gây ung thư. Do các thành phần này liên kết với các kim loại cần thiết cho quá trình phân chia tế bào bình thường nên một số nghiên cứu chỉ ra rằng các hợp chất này gây đột biến yếu. EDTA và các thành phần liên quan không được hấp thụ tốt qua da. Do đó, việc da tiếp xúc với EDTA từ việc sử dụng mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân có chứa các thành phần này sẽ dẫn đến sự xâm nhập qua da rất ít so với mức gây ra tác dụng phụ trong các nghiên cứu bằng miệng. |
| |||
Ethylhexylglycerin | Chất khử mùi, Dưỡng ẩm | A – An toàn | 2 – Nguy cơ thấp | Ethylhexylglycerin là nhóm ethylhexyl được liên kết với glycerin ở một đầu bằng liên kết ether. Ethylhexylglycerin được sử dụng trong các sản phẩm mỹ phẩm với vai trò là chất khử mùi, chất dưỡng ẩm cũng như tăng cường chức năng của chất bảo quản bằng cách thúc đẩy sự tiêu diệt vi khuẩn bằng chất bảo quản. Thành phần này đã được CIR đánh giá sử dụng an toàn trong mỹ phẩm, không gây độc cho gen, ở dạng Ethylhexylglycerin không pha loãng là chất gây kích ứng mắt, trong khi nồng độ 5% chỉ gây kích ứng mắt nhẹ | Kích ứng mắt |
| ||
Glyceryl Stearate | Chất bôi trơn, Chất làm mềm da, Chất giữ ẩm, Ổn định nhũ tương | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Glyceryl Stearate là sản phẩm este hóa của glycerin và axit stearic, có dạng chất rắn giống như sáp màu trắng hoặc màu kem. Glyceryl Stearate được sử dụng rộng rãi và có thể được tìm thấy trong kem dưỡng da, sản phẩm trang điểm, các sản phẩm chống nắng. Glyceryl Stearate hoạt động như một chất bôi trơn trên bề mặt da, giúp da mềm mại và mịn màng. Nó cũng làm chậm quá trình mất nước của da bằng cách hình thành một hàng rào trên bề mặt da. Ngoài ra Glyceryl Stearate cũng được CIR đánh giá là không có tác dụng phụ đối với sinh sản và không có tác dụng gây ung thư. |
| |||
Juglans Regia Shell Powder | N/A – Not Available | 1 – Nguy cơ thấp | Juglans Regia Shell Powder là một loại bột của vỏ quả óc chó, Juglans Regia. Cây óc chó thuộc họ Juglandaceae, phân bố từ phía Đông khu vực Balkan qua dãy Himalayas đến phía Tây Nam Trung Quốc. Trong mỹ phẩm thành phần này có công dụng là tẩy tế bào chết, đặc biệt là cho da body, hoặc tẩy da chết cho da đầu. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | |||||
Kaolin | Chất tạo màu, Tẩy tế bào chết, Chất hấp thụ, Chất làm mờ | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Kaolin (tiếng việt là Cao lanh) là một loại đất sét hay nói chính xác là một loại nhôm silicat ngậm nước tự nhiên.Thành phần này có dạng bột mịn, màu trắng, thường được sử dụng với một lượng nhỏ như một thành phần trợ giúp để tạo độ mờ và độ trắng cho các công thức mỹ phẩm. Là một loại đất sét, nó có khả năng thấm hút và có thể hút bã nhờn dư thừa và cặn bẩn trên da của bạn, nhưng ít hơn so với bentonite mạnh hơn. Vì nó ít thấm hút hơn, nó cũng ít làm khô da hơn và nhẹ nhàng hơn, vì vậy nó rất lý tưởng cho các loại da khô và nhạy cảm. Công dụng chính của thành phần này là chất tạo màu, chất mài mòn/tẩy tế bào chết, chất hấp thụ/chất làm mờ. Do ở dạng hạt rắn nên một số nghiên cứu cho thấy các thành phần này gây kích ứng nếu dính vào mắt. Các thành phần này không gây độc gen hoặc độc đáng kể trong các nghiên cứu độc tính cấp tính hoặc ngắn hạn qua đường uống hoặc đường tiêm. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | Kích ứng mắt | |||
LACTIC ACID GLYCOLIC ACID COPOLYMER | Dưỡng da | N/A – Not Available | 1 – Nguy cơ thấp | axit lactic/axit glycolic copolyme là một chất đồng trùng hợp của axit lactic và monome axit glycolic được biết đến với công dụng chính là dưỡng da. Axit Glycolic và Axit Lactic là các axit hữu cơ tự nhiên còn được gọi là Axit Alpha Hydroxy hoặc AHA. Chúng có thể là tự nhiên hoặc tổng hợp. Chúng thường được tìm thấy trong các sản phẩm nhằm cải thiện vẻ ngoài và cảm nhận tổng thể của làn da. Axit glycolic được sử dụng rộng rãi nhất trong nhóm và thường được sản xuất từ mía. Axit lactic, có nguồn gốc chủ yếu từ sữa và nguồn gốc của nó có thể bắt nguồn từ thời Cleopatra, người đã cố tình sử dụng sữa chua trên da của mình. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | ||||
Lactic Acid | Tẩy tế bào chết, Cấp ẩm, Làm mềm da, Cân bằng pH, Dưỡng ẩm, Da săn chắc | B – Nguy cơ trung bình | 4 – Nguy cơ trung bình | Lactic Acid là axit hữu cơ thuộc họ AHA (Alpha Hydroxy Acid). Bên cạnh các loại axit trong nhóm AHA như: Axit glycolic, axit malic, axit citric, axit tartaric, Acid Hydroxycaproic, Acid Hydroxy Caprylic… thì Lactic Acid cũng khá phổ biến và thường có nguồn gốc từ sữa. Trong mỹ phẩm, Lactic Acid thường có trong công thức của kem dưỡng ẩm, sản phẩm làm sạch, đồ trang điểm, dầu gội đầu, thuốc nhuộm tóc với vai trò như chất đệm, chất tẩy tế bào chết, điều chỉnh độ pH, cấp ẩm, dưỡng ẩm, làm mềm da, làm da săn chắc. FDA xem Lactic Acid là an toàn trong thực phẩm phụ gia trực tiếp. CIR đánh giá Lactic Acid an toàn khi sử dụng trong mỹ phẩm cá nhân ở nồng độ 10% trở xuống, ở công thức cuối cùng pH từ 3,5 trở lên, khi được pha chế để tránh tăng độ nhạy cảm với ánh nắng mặt trời hoặc khi hướng dẫn sử dụng bao gồm việc sử dụng hàng ngày chống nắng. Đới với các sản phẩm thẩm mỹ viện ở nồng độ từ 30% trở xuống, ở công thức cuối cùng có độ pH từ 3,0 trở lên, trong các sản phẩm được thiết kế để sử dụng trong thời gian ngắn, không liên tục, sau đó rửa sạch da và sử dụng kem chống nắng hàng ngày. | Nhạy cảm với ánh sáng, Kích ứng da, Kích ứng mắt | Glycolic Acid Copolymer |
| |
MANNITOL | ||||||||
MENTHOXYPROPANEDIOL | Làm mát | N/A – Not Available | 1 – Nguy cơ thấp | MENTHOXYPROPANEDIOL hay Cooling agent 10 là một dẫn xuất tổng hợp của tinh dầu bạc hà. Mặc dù cường độ làm mát của 3-(l-menthoxy)propan-1,2-diol được chấp nhận là khoảng 20–25% so với tinh dầu bạc hà, nhưng người ta cũng lưu ý rằng “trong thuốc mỡ Vaseline, 3-(l-menthoxy) propane-1,2-diol cho cảm giác mát lạnh mạnh gấp 2,0 đến 2,5 lần so với l-tinh dầu bạc hà”. Nó được sử dụng trong nhiều công thức pha chế mỹ phẩm khác nhau. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | Cooling agent 10 | |||
MICROCRYSTALLINE CELLULOSE | ||||||||
PEG-100 Stearate | Chất hoạt động bề mặt, Chất nhũ hóa | A – An toàn | 3 – Nguy cơ trung bình | PEG-100 Stearate là một este polyetylen glycol của axit stearic, đây chất hoạt động bề mặt và chất nhũ hóa ưa nước rất phổ biến giúp giữ cho nước và dầu trộn lẫn với nhau. Nó thường được kết hợp với glyceryl stearate – cả hai cùng nhau tạo thành một bộ đôi chất nhũ hóa siêu hiệu quả có khả năng chịu muối và axit và hoạt động trong phạm vi pH rộng. Đánh giá An toàn CIR: PEG Stearate, có số lượng monome ethylene oxide trung bình nằm trong khoảng từ 2 đến 150, không gây chết người ở mức lên tới 10 g/kg. Họ đã đưa ra bằng chứng về việc chỉ gây kích ứng da tối thiểu và kích ứng mắt tối thiểu khi thử nghiệm ở mức 100%. PEG -100 Stearate không tạo ra thay đổi đáng kể nào về tốc độ tăng trưởng, quan sát mô bệnh học hoặc giá trị huyết học trong các nghiên cứu cho ăn dài hạn. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp. | ||||
POLYACRYLATE-13 | ||||||||
POLYISOBUTENE | ||||||||
PVP | Ổn định nhũ tương, Chống tĩnh điện, Liên kết, Chất tạo màng, Cố định tóc, Kiểm soát độ nhớt | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | PVP (polyvinylpyrrolidone) là một loại polymer tổng hợp hòa tan trong nước. PVP còn được gọi là povidone hoặc polyvinylpyrrolidone, là chất rắn màu vàng nhạt. PVP giúp phân phối hoặc đình chỉ chất rắn không hòa tan trong chất lỏng và giữ cho nhũ tương không bị tách thành các thành phần dầu và chất lỏng của chúng. Nó cũng kết hợp các thành phần của một viên nén hoặc bánh. PVP khô để tạo thành một lớp phủ mỏng trên da, tóc hoặc móng tay. Khi được sử dụng trong các sản phẩm chăm sóc tóc, PVP giúp tóc giữ nếp bằng cách ức chế khả năng hấp thụ độ ẩm của tóc. Cụ thể thành phần này có công dụng như sau chống tĩnh điện, liên kết, ổn định nhũ tương, tạo màng, cố định tóc, kiểm soát độ nhớt. Hội đồng chuyên gia CIR, khi xem xét dữ liệu có sẵn, về PVP đã quyết định đưa vào các nghiên cứu về phức hợp PVP-iodine. Hội đồng chuyên gia CIR thừa nhận rằng mặc dù phức hợp là một thực thể riêng biệt với polyme, nhưng phần lớn các nghiên cứu được thực hiện trên phức hợp đã chứng minh tính an toàn của nó. Do PVP có ít tác dụng phụ hơn so với phức hợp PVP-iodine, Hội đồng chuyên gia CIR tin tưởng rằng các nghiên cứu được thực hiện trên phức hợp PVP-iodine đã hỗ trợ cho sự an toàn của PVP. Hơn nữa, các nghiên cứu về độc tính được thực hiện riêng trên PVP là âm tính đối với kích ứng da, ảnh hưởng đến sự phát triển và độc tính gen hỗ trợ cho sự an toàn của nó và Hội đồng chuyên gia CIR đã kết luận rằng PVP an toàn khi sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | Polyvinylpyrrolidone, Povidone | |||
Polysorbate | Chất ổn định, Nhũ hóa | B – Nguy cơ trung bình | 3 – Nguy cơ trung bình | Polysorbate là những ester của sorbitan polyoxyethylenated – chất hoạt động trên bề mặt không chứa ion và ưa nước. Trong mỹ phẩm Polysorbate có vai trò như chất nhũ hoá và ổn định, giúp phân tán dầu trong nước, nhờ đó các thành phần khác hoà tan trong dung môi, hình thành nhũ tương bằng cách giảm sức căng bề mặt của các chất được nhũ hóa. CIR đã đánh giá Polysorbate 20, 21, 40, 60, 61, 65, 80, 81 và 85 là thành phần mỹ phẩm an toàn, không gây đột biến hoặc chất gây ung thư. Ủy ban FAO/WHO đã thiết lập lượng hấp thụ hàng ngày có thể chấp nhận được là 0-25 mg/kg trọng lượng cơ thể đối với tổng số ester của sorbitan Polyoxyetylen (20). Polysorbate 80 đã được FDA chấp thuận là thuốc giảm đau mắt và có thể được sử dụng trong các sản phẩm thuốc nhỏ mắt không kê đơn (OTC). Polysorbate 20, Polysorbate 60, Polysorbate 65 và Polysorbate 80 được thêm trực tiếp vào thực phẩm dưới dạng tá dược của chất tạo hương vị hoặc chất phụ gia đa năng | Polysorbate 20, Polysorbate 21, Polysorbate 40, Polysorbate 60, Polysorbate 61, Polysorbate 65, Polysorbate 80, Polysorbate 81, Polysorbate 85 |
| ||
Polyvinyl Alcohol | Tăng độ dày, Chất tạo màng giữ kết cấu sản phẩm, Chất kết dính | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Polyvinyl Alcohol là một polyme của vinyl alcohol. Polyvinyl Alcohol là một loại cồn tổng hợp có thể xuất hiện dưới dạng bột màu trắng, không vị và không mùi. Polyvinyl Alcohol được sản xuất bằng quá trình thủy phân polyvinyl axetat có kiểm soát và thường chứa một số nhóm axetat không thủy phân ở một mức độ nào đó. Polyvinyl Alcohol làm tăng độ dày của phần lipid (dầu) của mỹ phẩm. Nó cũng có thể được sử dụng làm chất tạo màng hoặc chất kết dính. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng Polyvinyl Alcohol an toàn khi được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Các nghiên cứu lâm sàng không chỉ ra rằng Polyvinyl Alcohol gây kích ứng. Hội đồng chuyên gia CIR cảm thấy rằng thành phần này không có nguy cơ gây độc cho sinh sản hoặc phát triển. Không có kích ứng mắt nào được ghi nhận từ Polyvinyl Alcohol không pha loãng. | ||||
SORBITAN ISOSTEARATE | ||||||||
SORBITAN STEARATE | ||||||||
Silica | Chất hấp thụ, Chất làm đặc, Kiểm soát độ nhớt, Chất chống đông vón | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Silica là một dạng khoáng vật có thể được tìm thấy trong đá sa thạch, đất sét, đá granite. Ngoài ra thành phần này cũng có thể được thành bằng phương pháp sản xuất tổng hợp. Trong mỹ phẩm hoặc các sản phẩm chăm sóc cá nhân, hoặc mỹ phẩm thì thành phần này có công dụng như một chất hấp thụ hoặc chất làm đặc, ngoài ra cũng có thể kiểm soát độ nhớt, chất chống đông vón. EWG xếp thành phần này vào nhóm chất an toàn, khả năng kích ứng da thuộc nhóm thấp nhất và đây không phải chất có khả năng gây ung thư. |
| |||
Stearic Acid | Làm sạch, Nhũ hóa | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Stearic Acid là axit béo có tự nhiên trong một số loại thực phẩm. Thành phần này đóng vai trò là chất làm sạch bề mặt, chất nhũ hóa bề mặt. Các axit béo này không gây kích ứng mắt, ở nồng độ lên đến 13% không phải là chất gây kích ứng chính hoặc tích lũy, cũng không phải chất gây mẫn cảm. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng những thành phần này an toàn để sử dụng trong các sản phẩm mỹ phẩm. |
| |||
TETRASODIUM PYROPHOSPHATE | ||||||||
Tocopherol | Chất dưỡng da, Chống oxy hóa | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Tocopherol, hay vitamin E, một loại vitamin tan trong chất béo là một chất chống oxy hóa tự nhiên có thể được phân lập từ dầu thực vật. Khi cô lập Tocopherol, là một loại dầu nhớt có màu thay đổi từ vàng sang đỏ nâu. Thay vì bản thân Tocopherol, các este của Tocopherol thường được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Chức năng chính của thành phần này là chất dưỡng da và chống oxy hóa. Tocopherol được đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng Tocopherol và các thành phần liên quan là an toàn khi được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Tocopherol không phải là chất gây kích ứng hoặc nhạy cảm. Ngoài ra, các nghiên cứu về độc tính sinh sản và khả năng gây ung thư đều âm tính. Hoạt động chống đột biến được quy cho các hợp chất này phù hợp với đặc tính chống oxy hóa của chúng. | Vitamin E |
| ||
Trehalose | Dưỡng ẩm | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Trehalose là một loại đường có nguồn gốc từ thực vật được sử dụng để dưỡng ẩm cho da nhờ khả năng cấp nước hiệu quả. Hội đồng CIR và EWG đánh giá đây là thành phần an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, không có chứa độc tính và cũng không phải là chất có thể gây ung thư. |
| |||
Triethoxycaprylylsilane | Chất kết dính, Làm mịn da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Triethoxycaprylylsilane là là một ether siloxane, một chất lỏng trong suốt, màu vàng nhạt được sử dụng để phủ lên các sắc tố (chẳng hạn như chất chống nắng vô cơ hoặc chất tạo màu) trong các sản phẩm mỹ phẩm. Lớp phủ giúp ổn định các sắc tố trong công thức và cũng giúp chúng dễ dàng tán đều trên da. Công dụng chính là chất kết dính, làm mịn da. Hội đồng chuyên gia CIR và EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | ||||
VOLCANIC ASH | ||||||||
Water | Dung môi, Chất hoà tan, Ổn định nhũ tương, Làm sạch | A – An toàn | EWG VERIFIED – An toàn | Water (Aqua) chính là nước được sử dụng trong công thức của hầu hết mọi loại mỹ phẩm và sản phẩm chăm sóc cá nhân. Nước chủ yếu được sử dụng làm dung môi trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, trong đó nước hòa tan nhiều thành phần mang lại lợi ích cho da, chẳng hạn như chất điều hòa và chất làm sạch. Nước cũng tạo thành nhũ tương khi các thành phần dầu và nước của sản phẩm được kết hợp để tạo thành kết cấu kem và lotion. Nước tinh khiết USP được pha chế từ nước và phải tuân thủ các quy định của Cơ quan Bảo vệ Môi trường Hoa Kỳ (EPA) đối với nước uống. Độ an toàn của nước trong mỹ phẩm phải tuân theo giám sát của Good Manufacturing Practices được nêu trong Hướng dẫn của FDA về Nguyên tắc Thực hành Sản xuất Mỹ phẩm và trong hướng dẫn quốc tế về Thực hành Sản xuất Tốt được gọi là ISO 22716. | Aqua Water, Aqua, Nước cất, Nước |
| ||
Xanthan Gum | Chất kết dính, Ổn định nhũ tương, Dưỡng da, Chất hoạt động bề mặt, Nhũ hóa, Tăng độ nhớt | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Xanthan Gum là một polysacarit, một loại polymer có nguồn gốc từ quá trình lên men carbohydrate, Xanthan Gum có nguồn gốc từ glucose hoặc xi-rô ngô. Trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, Xanthan Gum có thể hoạt động như một chất kết dính, chất ổn định nhũ tương, chất dưỡng da, chất hoạt động bề mặt – chất nhũ hóa hoặc chất làm tăng độ nhớt. Dựa trên trọng lượng phân tử lớn, Hội đồng chuyên gia CIR đã xác định rằng Xanthan Gum sẽ không được hấp thụ qua da. Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét dữ liệu chỉ ra rằng Xanthan Gum không phải là chất độc sinh sản hoặc ảnh hưởng đến sự phát triển. Các nghiên cứu về các loại gôm polysacarit khác không cho thấy tác dụng gây độc gen. Xanthan Gum không được coi là chất gây kích ứng da hoặc chất gây mẫn cảm. Xanthan Gum được xác định trong 21 CFR 172.695 là một chất phụ gia thực phẩm có thể được sử dụng một cách an toàn theo các điều kiện quy định. |
| |||
Zea Mays Starch | Chất hấp thụ, Chống ăn mòn, Bảo vệ da, Kiểm soát độ nhớt | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Zea Mays Starch hay Zea Mays (Corn) Starch là một loại tinh bột thu được từ ngô. Một loại bột có nguồn gốc từ ngô, có màu trắng đến hơi vàng, hoạt động như một thành phần trợ giúp hữu ích để tạo ra nhũ tương dễ chịu. Nó mang lại cảm giác dễ chịu cho làn da, có một số tác dụng làm mờ (mặc dù tinh bột gạo tốt hơn ở điểm đó), nó làm giảm độ nhờn và dính, đồng thời giúp công thức dễ dàng tán đều mà không làm trắng hay bóng. Hội đồng chuyên gia CIR đánh giá Zea Mays (Corn) Starch không phải là chất gây kích ứng da hoặc chất gây mẫn cảm. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | Zea Mays Corn Starch | |||
Glycerin | Dưỡng ẩm da, Giữ ẩm da, Dưỡng tóc, Chất giảm độ nhớt, Tạo hương thơm, Chất làm biến tính | A – An toàn | 2 – Nguy cơ thấp | Glycerin hoặc Glycerol là một hợp chất cồn tự nhiên được tìm thấy trong tất cả các mô của động vật, thực vật và con người, bao gồm cả da và máu. Glycerin được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân có thể được lấy từ các nguồn tự nhiên (ví dụ: đậu nành, mía hoặc siro ngô) hoặc được sản xuất tổng hợp. Glycerin là một chất giữ ẩm nổi tiếng giúp ngăn ngừa khả năng da bị mất ẩm. Các chức năng khác của glycerin sử dụng như một thành phần tạo hương thơm, chất làm biến tính, chất dưỡng tóc, chất dưỡng da— chất giữ ẩm, chất bảo vệ da và chất làm giảm độ nhớt của sản phẩm. Glycerin là thành phần được sử dụng phổ biến thứ ba trong mỹ phẩm (sau nước và nước hoa), theo Personal Care Products Council (Hội đồng Sản phẩm Chăm sóc Cá nhân), nồng độ của Glycerin trong một số sản phẩm làm sạch da có thể lên tới 99,4%. Theo đánh giá CIR, glycerin đã chứng minh tác dụng phụ, không có phản ứng dị ứng da, không ảnh hưởng đến sinh sản và không gây ung thư. | Glycerol, Propantriol |
| ||
Hydrogenated Vegetable Oil | Ngăn mất nước, Làm tăng độ nhớt, Làm mềm da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Hydrogenated Vegetable Oil hay còn được gọi là dầu thực vật hydro hóa, là một loại dầu có nguồn gốc thực vật bao gồm chủ yếu là chất béo trung tính của axit béo. Quá trình hydro hóa dẫn đến việc chuyển đổi dầu thực vật lỏng thành chất béo rắn hoặc nửa rắn, chẳng hạn như chất béo có trong bơ thực vật. Việc bổ sung các nguyên tử hydro vào dầu thực vật dẫn đến dầu thực vật hydro hóa. Hydrogenated Vegetable Oil làm chậm quá trình mất nước của da bằng cách hình thành một rào cản trên bề mặt da. Dầu thực vật hydro hóa cũng có thể được sử dụng để tăng độ dày của phần lipid (dầu) trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Sự an toàn của Dầu thực vật và Dầu thực vật hydro hóa đã được đánh giá bởi Hội đồng chuyên gia đánh giá thành phần mỹ phẩm (CIR). Dựa trên lịch sử sử dụng an toàn trong thực phẩm, thành phần của dầu và dữ liệu cho thấy các thành phần này không phải là chất gây kích ứng da hoặc chất gây mẫn cảm, Hội đồng chuyên gia CIR đã kết luận rằng dầu axit béo có nguồn gốc thực vật bao gồm Dầu thực vật và Dầu thực vật hydro hóa là an toàn như được sử dụng trong các sản phẩm mỹ phẩm. |
Mình sử dụng em mặt nạ này 3 lần/ tuần và chỉ sau một tháng, mình thấy da mịn màng và lỗ chân lông được thu nhỏ lại.
- Bao bì, kết cấu8.5
- Thương hiệu8.75
- Cảm nhận cá nhân8.5
Mình cần sự góp ý của các bạn để làm bài viết tốt hơn, hãy cho Mình biết những điểm cần cải thiện nhé.