Để có làn da sáng khỏe và đều màu nhanh chóng thì các cô nàng không thể bỏ qua bước tẩy tế bào chết. Hôm nay, Beaudy.vn sẽ bật mí cho bạn một sản phẩm tẩy da chết cho mặt an toàn và lành tính đó là tẩy tế bào chết da mặt Cocoon. Với ưu điểm là không làm khô da sau khi rửa mặt, giúp da mịn màng hơn và hỗ trợ dưỡng da sáng đều màu nhờ cà phê và bơ ca cao của Việt Nam. Hãy cùng Beaudy.vn review chi tiết nhất xem tẩy tế bào chết da mặt Cocoon có thật sự tốt không nhé!
- Bao bì, kết cấu của tẩy tế bào chết da mặt Cocoon cà phê
- Thành phần chính của tẩy tế bào chết da mặt Cocoon cà phê
- Công dụng của tẩy tế bào chết da mặt Cocoon cà phê
- Cảm nhận về tẩy tế bào chết da mặt Cocoon cà phê có tốt không?
- Ưu điểm, nhược điểm của tẩy tế bào chết da mặt Cocoon cà phê
- Cách sử dụng tẩy tế bào chết da mặt Cocoon cà phê
- Tẩy tế bào chết da mặt Cocoon cà phê mua ở đâu? Giá bao nhiêu?
- Thông tin sản phẩm
- Bảng phân tích dựa trên các thành phần
- Bảng chi tiết các thành phần
Bao bì, kết cấu của tẩy tế bào chết da mặt Cocoon cà phê
Cocoon luôn biết cách phát triển các sản phẩm của mình theo concept cụ thể và có nội dung rõ ràng nên nhờ thế dễ để lại ấn tượng cho người dùng, không gây “lạc quẻ” giữa các bộ sưu tập với nhau . Hình ảnh hạt cà phê từ Đắk Lắk một lần nữa được mang vào trong tẩy tế bào chết da mặt Cocoon, tạo nên tổng thể vừa sang vừa đẹp mắt với tone màu nâu đen trầm, hình ảnh hạt cà phê cách điệu, cùng font chữ nhũ vàng trắng tinh tế.

Thiết kế dạng tuýp hình tam giác ngược, có dung tích là 150ml nếu chỉ dùng riêng cho vùng da mặt thì có thể dùng rất lâu luôn, mình dùng được hơn nửa năm rồi mà chưa hết luôn đấy, nên đây sẽ là một sản phẩm rất “hời” nhé. Sử dụng dạng nắp bật vô, bật ra rất chắc chắn, không lỏng lẻo mà “hít” chặt giữa các khớp nên không sợ dưỡng chất bị đổ ra ngoài. Nhược điểm của thiết kế thế này đó sẽ dễ mất form dáng khi dùng lâu.

Kết cấu của tẩy tế bào chết da mặt Cocoon là các hạt cà phê được xay mịn và nhuyễn, so với tẩy tế bào chết body của hãng thì còn nhuyễn hơn nữa. Nhờ thế sẽ giảm được ma sát trong quá trình massage, dĩ nhiên hạt cà phê nguyên chất thế này vẫn có độ sắc nhất định, không thể mịn như hạt vi nhựa được (cá nhân mình không thích hạt vi nhựa lắm, vì không thân thiện với môi trường đâu), đâu đó vẫn có thể gây rát hay đau với một số làn da nhạy cảm và mỏng yếu.
Tẩy da chết mặt Cocoon được mô tả có hương thơm như một tách cà phê nhẹ nhàng buổi sáng. Khi trải nghiệm mình thấy lần này mùi hương nhẹ và dịu hơn rất nhiều so với tẩy da chết body Cocoon, mình nghĩ sẽ đúng hơn khi gọi “em ấy” có mùi thơm như là một ly cà phê sữa đấy.
Thành phần chính của tẩy tế bào chết da mặt Cocoon cà phê
- Coffea Arabica (Coffee) Seed Powder: hạt cà phê được thu hoạch ở Đắk Lắk có hàm lượng caffein dồi dào giúp chống oxy hóa mạnh mẽ, ngăn hình thành các gốc tự do, dưỡng da sáng khỏe và đều màu rạng rỡ.
- Theobroma Cacao (Cocoa) Seed Butter: bơ ca cao nguyên chất của vùng đất Tiền Giang Việt Nam có hàm lượng chất béo dồi dào giúp dưỡng ẩm nhanh và sâu cho da mềm mượt, mịn màng, giảm khô da.
- Dầu hoa rum: chứa nhiều omega 6 có công dụng phục hồi da tổn thương, củng cố hàng rào bảo vệ da, dưỡng da mềm mịn.
- Vitamin E: là thành phần chính của lớp hàng rào lipid bảo vệ da, ngăn chặn mất hơi nước, chống oxy hóa, dưỡng ẩm và chống lão hóa.

Bảng thành phần của tẩy tế bào chết da mặt Cocoon không chứa cồn khô, hương liệu, dầu khoáng nên tương đối thân thiện với da. Tuy nhiên hàm lượng dầu dưỡng trong sản phẩm cao có tác dụng dưỡng ẩm tốt, nhưng đồng thời có thể gây bết dính, nặng mặt cho các làn da dầu, da hỗn hợp (mình nghĩ sẽ cần rửa lại với sữa rửa mặt, hoặc lau qua với toner để tránh thừa ẩm cho da). Nhờ kết hợp ăn ý các thành phần với nhau nên giảm tình trạng khô da, bong tróc da sau khi tẩy da chết khá tốt.
Thành phần đầy đủ: Aqua/Water, Coffea Arabica (Coffee) Seed Powder, Cetearyl Alcohol, Cocamidopropyl Betaine, Carthamus Tinctorius (Safflower) Seed Oil, Glyceryl Stearate, C15-19 Alkane, Glycerin, Ceteareth-20, Ceteareth-12, Theobroma Cacao (Cocoa) Seed Butter, Butyrospermum Parkii (Shea) Butter, C10-18 Triglycerides, Olus Oil, Cetyl Palmitate, Glycine Soja (Soybean) Sterols, Phospholipids, Glycolipids, Hydroxypropyl Starch Phosphate, Glycine Soja (Soybean) Oil, Sodium Stearoyl Glutamate, Acrylates/C10-30 Alkyl Acrylate Crosspolymer, Tocopherol, Xanthan Gum, Phenoxyethanol, Sodium Hydroxide, Ethylhexylglycerin, Trisodium Ethylenediamine Disuccinate.
Công dụng của tẩy tế bào chết da mặt Cocoon cà phê
- Loại bỏ lớp da chết có trên bề mặt da.
- Giúp da mềm và mịn màng sau lần đầu sử dụng.
- Mang đến làn da sáng khỏe và đều màu.
- Thích hợp cho da mặt bị xỉn màu, da mặt có nhiều tế bào chết.
Cảm nhận về tẩy tế bào chết da mặt Cocoon cà phê có tốt không?
Trước đây mình không quá thích các sản phẩm tẩy da chết dạng vật lý (dạng scrub) cho da mặt bởi mình sợ sẽ làm trầy xước da, dễ làm da tổn thương và mẩn đỏ. Sau khi thử qua các dòng tẩy tế bào chết body Cocoon, da mình được làm sạch tốt mà ít bị khô sau khi tắm. Thế nên mình có tìm hiểu thêm các sản phẩm khác và biết hãng có sản phẩm tẩy da chết cho mặt. Nhìn bảng thành phần “khá ổn” chứa nhiều chất dưỡng ẩm da, nên mình mua về 1 tuýp dùng xem có tốt không.

Mình phải dành lời khen đầu tiên cho tẩy da chết cho mặt của Cocoon lần này, hạt cà phê đã nhuyễn hơn rất nhiều, nên nhìn khá mịn. Cùng với đó mùi thơm cà phê quen thuộc của hãng, nhưng nhạt hơn đôi chút (mình nghĩ như vậy sẽ thích hợp hơn cho mặt). Sau khi làm ướt da mình dùng một lượng khoảng 2 lóng ngón tay, massage đều cho khắp mặt.
Tuy hạt cà phê có phần mềm và nhuyễn hơn nhưng ở những vùng da hai bên mũi mỏng manh của mình vẫn có cảm giác hơi xước và đau, không trơn mượt êm dịu như các vùng khác như trán và 2 bên má được. Mình chỉ massage khoảng tầm 30 giây thôi, sau đó rửa sạch lại với nước. Thích nhất là cảm giác da sau khi rửa mặt, da mềm mượt “thần kỳ” lắm, không biết phải nói thế nào cả luôn, mình nghĩ có thể do chứa nhiều thành phần dưỡng ẩm trong đấy.

Mình thấy hiệu quả giúp da tươi tắn sẽ thấy rõ nhất sau lần dùng đầu tiên, da sáng hơn một chút (chỉ là tạm thời thôi), da không bị khô hay đỏ rát nhiều đâu, trừ hai vùng da bên cánh mũi. Da chết đọng lại hai bên mũi và phần cằm sau khi dùng cũng được làm sạch tốt, bớt hẳn đi lớp da vảy trắng li ti. Sau đó mình apply các bước toner, serum hay kem dưỡng, thoa tới đâu là thấm “tất tần tật” tới đó ngay.
Tổng kết hiệu quả: sau hơn nửa năm dùng tẩy da chết da mặt Cocoon (mỗi tuần mình dùng 1 lần thôi à). Mình thấy khả năng làm sạch tế bào chết sản phẩm tốt, giúp da mềm và mịn hơn, đặc biệt dầu thừa và sợi bã nhờn cũng giảm hơn trước đây rất nhiều. So với giá tiền đây là sản phẩm đáp ứng tiêu chí “ngon-bổ-rẻ”. Dĩ nhiên mình có kết hợp với các sản phẩm tẩy da chết hóa học vào các hôm khác nên hiệu quả dưỡng sáng và đều màu da có thể do dùng nhiều loại với nhau. Mình nghĩ tẩy da chết mặt ở dạng vật lý và rửa trôi đi hiệu quả sẽ khá chậm có thể không rõ ràng nếu chỉ dùng riêng lẻ đâu.

Ưu điểm, nhược điểm của tẩy tế bào chết da mặt Cocoon cà phê
Ưu điểm
- Là sản phẩm tẩy da chết vật lý an toàn và dịu nhẹ cho da.
- Kết cấu hạt cà phê nhuyễn và mềm hạn chế xước da.
- Chứa nhiều hoạt chất dưỡng ẩm không làm khô da.
- Hương thơm cà phê thư giãn, dịu nhẹ, không nồng gắt.
- Không chứa cồn, không chứa hương liệu và các hạt vi nhựa.
- Thiết kế dạng tuýp hợp vệ sinh, dễ lấy sản phẩm.
- Da sau khi làm sạch mềm và mịn màng hơn rất nhiều.
Nhược điểm
- Có thể gây đau rát với một số da quá nhạy cảm.
- Hiệu quả làm sáng và đều màu cần kết hợp thêm với các sản phẩm khác.
Cách sử dụng tẩy tế bào chết da mặt Cocoon cà phê
- Làm ướt da mặt, sau đó cho một lượng vừa đủ tẩy da chết cà phê Cocoon.
- Massage nhẹ nhàng và đều khắp mặt theo chuyển động tròn, massage nhiều hơn ở các vùng da có nhiều tế bào chết.
- Rửa mặt sạch với nước và tiếp tục các bước dưỡng da kết tiếp.

Lưu ý khi sử dụng tẩy tế bào chết da mặt Cocoon:
- Nên tránh massage vùng da mắt vì nơi đây rất dễ nhạy cảm.
- Hãng khuyến khích dùng 2 đến 3 lần/tuần. Tuy nhiên cá nhân mình chỉ dùng 1 lần cho 1 tuần mà thôi, vì da mặt dễ tổn thương hơn so với da body.
- Đối với các làn da đang có mụn, da quá nhạy cảm mình nghĩ không nên dùng vì có thể làm xước và tổn thương da. Với các làn da dầu, da hỗn hợp thì nên rửa lại với sữa rửa mặt hoặc lau qua với toner tránh làm bít tắc lỗ chân lông.
Tẩy tế bào chết da mặt Cocoon cà phê mua ở đâu? Giá bao nhiêu?
Bạn có thể mua tẩy tế bào chết da mặt Cocoon với giá khoảng 145.000 VNĐ/tuýp 150ml.
Thông tin sản phẩm
- Công dụng: tẩy da chết cho mặt, làm sạch da, cấp ẩm, dưỡng sáng, giảm dầu và sợi bã nhờn.
- Dung tích/Trọng lượng: 150ml.
- Kết cấu: kem đặc có hạt cà phê.
- Loại da: da mặt bị xỉn màu, da có nhiều tế bào chết.
- Thương hiệu: Cocoon.
- Xuất xứ: Việt Nam.
Bạn có thể xem thêm các bài viết khác có cùng chủ đề làm đẹp trên Beaudy.vn tại đây:
- Review sữa rửa mặt A-Derma Phys-AC Purifying Foaming Gel: lành tính và dịu nhẹ cho da
- Review kem chống nắng Heliocare Pigment Solution Fluid: nâng tone tự nhiên, thẩm thấu nhanh
Cảm ơn các bạn đã xem đến hết bài review về tẩy tế bào chết da mặt Cocoon. Đây là trải nghiệm của cá nhân mình sau khi dùng sản phẩm, hãy cho mình biết thêm nhiều cảm nhận của các bạn qua phần bình luận bên dưới nhé. Đừng quên ghé thăm Beaudy.vn để liên tục đón xem các bài viết hay ho sắp tới.
Bảng phân tích dựa trên các thành phần
Bảng chi tiết các thành phần
Thành phần | Công dụng | Điểm CIR | Điểm EWG | Mô tả thành phần | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Tên gọi khác | Bài viết chi tiết về thành phần | Các sản phẩm có chứa thành phần |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Water | Dung môi, Chất hoà tan, Ổn định nhũ tương, Làm sạch | A – An toàn | EWG VERIFIED – An toàn | Water (Aqua) chính là nước được sử dụng trong công thức của hầu hết mọi loại mỹ phẩm và sản phẩm chăm sóc cá nhân. Nước chủ yếu được sử dụng làm dung môi trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, trong đó nước hòa tan nhiều thành phần mang lại lợi ích cho da, chẳng hạn như chất điều hòa và chất làm sạch. Nước cũng tạo thành nhũ tương khi các thành phần dầu và nước của sản phẩm được kết hợp để tạo thành kết cấu kem và lotion. Nước tinh khiết USP được pha chế từ nước và phải tuân thủ các quy định của Cơ quan Bảo vệ Môi trường Hoa Kỳ (EPA) đối với nước uống. Độ an toàn của nước trong mỹ phẩm phải tuân theo giám sát của Good Manufacturing Practices được nêu trong Hướng dẫn của FDA về Nguyên tắc Thực hành Sản xuất Mỹ phẩm và trong hướng dẫn quốc tế về Thực hành Sản xuất Tốt được gọi là ISO 22716. | Aqua Water, Aqua, Nước cất, Nước |
| |||
Coffea Arabica Seed Powder | Tẩy da chết vật lý, Chống oxy hóa | 1 – Nguy cơ thấp | Coffea Arabica Seed Powder là một loại bột được nghiền từ hạt cà phê Arabica. Thành phần này được dùng như một loại tẩy tế bào chết vật lý cho da, bao gồm cả da mặt và da body. Ngoài ra bột cà phê cũng chứa hàm lượng chất chống oxy hóa tương đối lớn. Theo EWG thì thành phần này có độ an toàn cao, khả năng kích ứng, dị ứng da rất thấp. Tuy nhiên trong một số sản phẩm tẩy da chết, nếu hạt cà phê không được nghiền nhuyễn có thể gây đỏ hoặc rát da, đặc biệt đối với da mụn. | Đỏ da | |||||
Cetearyl Alcohol | Ổn định nhũ tương, Chất làm đặc, Tạo bọt, Ổn định bọt, Làm mềm da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Cetearyl Alcohol là một phức hợp của Cetyl Alcohol và Stearyl Alcohol, thành phần này có thể bắt nguồn từ một số loại rau hoặc được sản xuất tổng hợp. Cetearyl Alcohol là một loại cồn béo được sử dụng rất nhiều trong các loại kem dưỡng, có công dụng là giữ cho nhũ tương không bị tách thành các thành phần dầu và chất lỏng. Thành phần này cũng được sử dụng để thay đổi độ dày của sản phẩm lỏng và tăng khả năng tạo bọt hoặc ổn định bọt. Cồn béo cũng được sử dụng làm chất làm mềm da trong nhiều loại mỹ phẩm. Theo CIR, dữ liệu về độc tính đối với năm loại cồn trong đó có Cetearyl Alcohol cho thấy không có độc tính đáng kể. Các công thức có chứa các cồn béo này không phải là chất gây kích ứng da hoặc chất gây mẫn cảm. |
| ||||
Cocamidopropyl Betaine | Chất hoạt động bề mặt | B – Nguy cơ trung bình | 5 – Nguy cơ trung bình | Cocamidopropyl Betaine là chất hoạt động bề mặt, chất hoạt động bề mặt giúp làm sạch da và tóc bằng cách giúp nước trộn với dầu và bụi bẩn để chúng có thể được rửa sạch. Cocamidopropyl Betaine bao gồm các axit béo khác nhau liên kết với amidopropyl betaine. Hội đồng chuyên gia CIR khuyến nghị rằng đối với các sản phẩm mỹ phẩm có ý định lưu lại trên da trong thời gian dài thì nồng độ CAPB không được vượt quá 3 %. Dựa trên việc xem xét các tài liệu khoa học đã xuất bản, Hội đồng chuyên gia CIR kết luận rằng mỹ phẩm sử dụng CAPB đều an toàn miễn là chúng được bào chế không gây mẫn cảm. EWG đánh giá hoạt chất này có khả năng gây kích ứng ở mức trung bình, và bị hạn chế sử dụng ở một số sản phẩm, đặc biệt là những sản phẩm lưu lại lâu trên da. | Kích ứng da |
| |||
Carthamus Tinctorius Seed Oil | Chống oxy hóa, Dưỡng ẩm | 1 – Nguy cơ thấp | Carthamus Tinctorius (Safflower) Seed Oil là dầu hạt nghệ tây được lấy từ hạt giống của Carthamus tinctorius; Thành phần này bao gồm chủ yếu là triglyceride của axit linoleic. Tương tự như các loại dầu thực vật khác, thành phần này chứa nhiều acid béo như Linoleic Acid (70%) và một lượng nhỏ Oleic Acid (11%). Hàm lượng vitamin E cũng tương đối cao, khoảng 44mg/100g alpha-tocopherol. Vì thành phần này không có mùi nên sẽ an toàn cho mọi loại da và thường được sử dụng như chất chống oxy hóa và chất dưỡng ẩm. EWG đánh giá đây là mộtt hành phần an toàn, không có khả năng gây kích ứng, dị ứng và cũng không phải là tác nhân gây ung thư. | Carthamus Tinctorius Safflower Seed Oil, Dầu hạt nghệ tây | |||||
Glyceryl Stearate | Chất bôi trơn, Chất làm mềm da, Chất giữ ẩm, Ổn định nhũ tương | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Glyceryl Stearate là sản phẩm este hóa của glycerin và axit stearic, có dạng chất rắn giống như sáp màu trắng hoặc màu kem. Glyceryl Stearate được sử dụng rộng rãi và có thể được tìm thấy trong kem dưỡng da, sản phẩm trang điểm, các sản phẩm chống nắng. Glyceryl Stearate hoạt động như một chất bôi trơn trên bề mặt da, giúp da mềm mại và mịn màng. Nó cũng làm chậm quá trình mất nước của da bằng cách hình thành một hàng rào trên bề mặt da. Ngoài ra Glyceryl Stearate cũng được CIR đánh giá là không có tác dụng phụ đối với sinh sản và không có tác dụng gây ung thư. |
| ||||
C15-19 Alkane | Dung môi | 3 – Nguy cơ trung bình | C15-C19 Alkane là hỗn hợp các ankan với 15 đến 19 nguyên tử carbon trong chuỗi alkyl. Trong mỹ phẩm thành phần này được sử dụng như một loại dung môi. Theo EWG mặc dù đây không phải là chất gây kích ứng, gây ảnh hưởng đến sinh sản nội tiết hoặc có khả năng gây ung thư nhưng vẫn bị hạn chế sử dụng trong một số trường hợp cụ thể. | ||||||
Glycerin | Dưỡng ẩm da, Giữ ẩm da, Dưỡng tóc, Chất giảm độ nhớt, Tạo hương thơm, Chất làm biến tính | A – An toàn | 2 – Nguy cơ thấp | Glycerin hoặc Glycerol là một hợp chất cồn tự nhiên được tìm thấy trong tất cả các mô của động vật, thực vật và con người, bao gồm cả da và máu. Glycerin được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân có thể được lấy từ các nguồn tự nhiên (ví dụ: đậu nành, mía hoặc siro ngô) hoặc được sản xuất tổng hợp. Glycerin là một chất giữ ẩm nổi tiếng giúp ngăn ngừa khả năng da bị mất ẩm. Các chức năng khác của glycerin sử dụng như một thành phần tạo hương thơm, chất làm biến tính, chất dưỡng tóc, chất dưỡng da— chất giữ ẩm, chất bảo vệ da và chất làm giảm độ nhớt của sản phẩm. Glycerin là thành phần được sử dụng phổ biến thứ ba trong mỹ phẩm (sau nước và nước hoa), theo Personal Care Products Council (Hội đồng Sản phẩm Chăm sóc Cá nhân), nồng độ của Glycerin trong một số sản phẩm làm sạch da có thể lên tới 99,4%. Theo đánh giá CIR, glycerin đã chứng minh tác dụng phụ, không có phản ứng dị ứng da, không ảnh hưởng đến sinh sản và không gây ung thư. | Glycerol, Propantriol |
| |||
Ceteareth-20 | Dung môi, Làm sạch da, Làm sạch tóc và da đầu | B – Nguy cơ trung bình | 3 – Nguy cơ trung bình | Ceteareth-20 là ether polyetylen glycol của cetearyl alcohol; Ceteareth-20 giúp các thành phần khác hòa tan trong một dung môi mà chúng thường không hòa tan, ngoài ra giúp làm sạch da và tóc bằng cách giúp nước trộn lẫn với dầu và bụi bẩn để các chất này có thể được rửa sạch đi. Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét những phát hiện trước đây từ đánh giá an toàn của Polyethylene Glycol (PEG), một số cồn béo béo (Cetearyl Alcohol, Cetyl Alcohol và Stearyl Alcohol) và Steareth để bổ sung dữ liệu về các thành phần Ceteareth. Những dữ liệu này cho thấy ít bằng chứng về độc tính. Hội đồng chuyên gia CIR cũng kết luận rằng các thành phần Ceteareth không nên được sử dụng trên vùng da bị tổn thương. | Da bị tổn thương | ||||
Ceteareth-12 | Nhũ tương cho làn da | B – Nguy cơ trung bình | 3 – Nguy cơ trung bình | Ceteareth-12 là một ether polyethylen glycol của cetearyl alcolhol.Tùy thuộc số biểu thị số lượng trung bình của các phân tử ethylene oxide được thêm vào để tạo ra thành phần Ceteareth cụ thể, vì thế mà Ceteareth có thể là chất lỏng chất rắn hoặn dạng sáp. Ceteareth-12 giúp hình thành nhũ tương bằng cách giảm sức căng bề mặt của các chất được nhũ hóa. Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét những phát hiện trước đây từ đánh giá an toàn của Polyethylene Glycol (PEG), một số loại cồn béo (Cetearyl Alcohol, Cetyl Alcohol và Stearyl Alcohol) và Steareth để bổ sung dữ liệu về các thành phần Ceteareth. Những dữ liệu này cho thấy ít bằng chứng về độc tính. Dữ liệu về các thành phần PEG chỉ ra rằng khi sử dụng cho bệnh nhân bỏng, PEG có thể gây ảnh hưởng đến thận. Do đó, Hội đồng chuyên gia CIR cũng kết luận rằng các thành phần Ceteareth không nên được sử dụng trên vùng da bị tổn thương. | Da bị tổn thương | ||||
Theobroma Cacao Seed Butter | |||||||||
Butyrospermum Parkii Butter | Dưỡng ẩm, Chất giữ ẩm | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Butyrospermum Parkii Butter hay Butyrospermum Parkii shea butter, gọi tắt là Shea Butter, tên tiếng việt là bơ hạt mỡ, đây là chất béo thực vật thu được từ trái cây của một cây có nguồn gốc từ Châu Phi, Butyrospermum parkii. Bơ hạt mỡ chủ yếu bao gồm các axit béo như axit stearic và oleic. Công dụng chính của thành phần này sẽ là dưỡng ẩm và ngăn ngừa khả năng da bị mất ẩm. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng các thành phần này an toàn để sử dụng làm thành phần trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Các thành phần có nguồn gốc thực vật được sử dụng trong công thức mỹ phẩm nói chung là dịu nhẹ và an toàn. Trước khi tiếp thị thành phẩm mỹ phẩm, tính an toàn của từng thành phần phải được chứng minh theo 21 CFR 740.10. Dựa trên lịch sử sử dụng an toàn trong thực phẩm, thành phần của dầu và dữ liệu cho thấy các thành phần này không phải là chất gây kích ứng da hoặc chất gây mẫn cảm, Hội đồng chuyên gia CIR đã kết luận rằng dầu axit béo có nguồn gốc thực vật bao gồm Bơ Butyrospermum Parkii (Shea) an toàn khi được sử dụng trong các sản phẩm mỹ phẩm. | Shea butter, Butyrospermum Parkii shea butter |
| |||
C10-18 Triglycerides | Làm mềm da, Dung môi, Dưỡng da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | C10-18 Triglyceride là một triester của glycerin và hỗn hợp các axit béo Chainc10-18 bình thường và phân nhánh. Thành phần này xuất hiện khá nhiều trong các sản phẩm makeup và chăm sóc cá nhân với công dụng là làm mềm da, dung môi, chất dưỡng da. EWG đã xem xét việc sử dụng thành phần này trong công thức sản phẩm và nhận thấy nó không gây ra mối lo ngại đáng kể nào về sức khỏe. | |||||
Olus Oil | Làm mịn da, Dưỡng ẩm, Chống oxy hóa, Giữ nước | Olus Oil là dầu ô liu, thành phần này là sự kết hợp giữa các loại chất béo trung tính từ 100% thực vật. Các sản phẩm có chứa dầu ô liu sẽ giúp làm mịn da, mang đến cảm giác ẩm mượt. Bên cạnh đặc tính có khả năng sử dụng lâu thì Olus Oil cũng có thể đóng vai trò như một chất chống oxy hóa và ngăn mất nước ở lớp biểu bì. | |||||||
Cetyl Palmitate | Chất bôi trơn, Dưỡng da mềm mịn | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Cetyl Palmitate là một axit béo xuất hiện tự nhiên, thành phần lipid này bao gồm cetyl alcohol và axit palmitic. Cetyl Palmitate là một chất màu trắng, dạng tinh thể, giống như sáp. Cetyl Palmitate cũng xuất hiện tự nhiên như một thành phần chính của tinh trùng (sáp từ dầu cá nhà táng) và có thể được tìm thấy trong san hô sừng hươu. Chất này hoạt động như chất bôi trơn trên bề mặt da, giúp da mềm mại và mịn màng. Hội đồng chuyên gia CIR đã kết luận rằng Palmitates được cho là không độc hại do quá trình thủy phân của chúng thành axit palmitic và alcolhol tương ứng. Các nghiên cứu cấp tính và cận mãn tính về da với Palmitates không cho thấy bằng chứng về độc tính. Các thử nghiệm kích ứng mắt trên Palmitates gây kích ứng mắt rất nhẹ hoặc không gây kích ứng mắt. Các thử nghiệm trên da người với Palmitates và với các sản phẩm có chứa Palmitates đã được xem xét. Kem dưỡng ẩm chứa 2,5%-2,7% Cetyl Palmitate ít gây kích ứng và không tạo ra dấu hiệu nhạy cảm, nhiễm độc ánh sáng hoặc dị ứng do tiếp xúc với ánh sáng. Dữ liệu lâm sàng về Cetyl Palmitate được giới hạn ở nồng độ 2,7%. | Kích ứng mắt nhẹ | ||||
Glycine Soja Sterols | Dưỡng ẩm | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Glycine Soja soybean Sterols là hỗn hợp phytosterol thu được từ đậu tương, đậu nành glycine. Thành phần này có nguồn gốc từ cồn, tuy nhiên không làm khô da, thay vào đó thành phần này còn giúp tăng cường khả năng dưỡng ẩm và tạo độ trơn mượt trên da. Dựa trên lịch sử sử dụng an toàn trong thực phẩm, thành phần của dầu và dữ liệu cho thấy thành phần này không phải là chất gây kích ứng da hoặc chất gây mẫn cảm, Hội đồng chuyên gia CIR đã kết luận rằng các loại dầu axit béo có nguồn gốc thực vật bao gồm Dầu Glycine Soja (Đậu nành), Đậu nành hydro hóa Dầu và Axit đậu nành an toàn khi được sử dụng trong các sản phẩm mỹ phẩm. | Glycine Soja soybean Sterols, Đậu tương | ||||
Phospholipids | Chất hoạt động bề mặt | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Phospholipid là các lipid phức hợp tự nhiên có chứa glycerol, hai axit béo và một nhóm phốt phát. Phospholipid là thành phần chính của màng tế bào. Trong mỹ phẩm chất này thường dùng như các chất hoạt động bề mặt, tuy nhiên tùy thuộc vào lớp Phospholipid và nồng độ trong mỗi sản phẩm mà sẽ có những thay đổi về mặt công dụng. Cả EWG và hội đồng CIR đều công nhận đây là một thành phần an toàn cho sức khỏe, không gây kích ứng da và không có khả năng gây ung thư. | |||||
Glycolipids | Giảm mất nước, Cấp ẩm, Hỗ trợ chống lão hóa | 1 – Nguy cơ thấp | Glycolipids là các chất hỗn hợp có chứa carbohydrate được gắn cộng hóa trị vào lipid. Chất này thường được biết đến nhiều với tên gọi Ceramide. Khi xuất hiện trong mỹ phẩm thành phần này có công dụng giảm mất nước qua da và tăng độ ẩm của da đối với làn da bị kích ứng. Trong một số sản phẩm thì Ceramide còn được sử dụng như một chất hỗ trợ quá trình chống lão hóa. EWG đánh giá thành phần này thuộc nhóm hoạt chất an toàn, ít gây kích ứng da, bên cạnh đó không có khả năng gây ung thư hay gây hại quá trình sinh sản. | Ceramide | |||||
Hydroxypropyl Starch Phosphate | Chất làm dày kết cấu sản phẩm | 1 – Nguy cơ thấp | Hydroxypropyl Starch Phosphate là một thành phần có dạng tinh bột, chất này cũng có nguồn gốc thực vật hoặc tổng hợp. Trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân thì hoạt chất này là một chất làm dày kết cấu sản phẩm. Bên cạnh đó EWG cũng đánh giá đây là một thành phần lành tính cho da, khả năng gây kích ứng hay dị ứng đều được xếp vào mức thấp. | ||||||
Glycine Soja Oil | Giữ ẩm da, Nuôi dưỡng da, Chống viêm | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Glycine Soja Oil là dầu thu được từ đậu tương, glycine soja, leguminosae, bằng cách chiết xuất hoặc ép, thành phần này chủ yếu bao gồm các chất béo trung tính của axit oleic, linoleic, linolenic và bão hòa. Nó được coi là một loại dầu tốt, tiết kiệm chi phí với đặc tính giữ ẩm. Đối với thành phần axit béo của nó, nó chứa 48-59% axit linoleic sửa chữa hàng rào, 17-30% axit oleic nuôi dưỡng và cũng có một số (4,5-11%) axit linolenic có khả năng chống viêm. Dầu Glycine Soja (Đậu tương), Dầu đậu nành hydro hóa và Axit đậu nành được đưa vào đánh giá của Hội đồng chuyên gia CIR về dầu axit béo có nguồn gốc thực vật. Dựa trên lịch sử sử dụng an toàn trong thực phẩm, thành phần của dầu và dữ liệu cho thấy các thành phần này không phải là chất gây kích ứng da hoặc chất gây mẫn cảm, Hội đồng chuyên gia CIR đã kết luận rằng dầu axit béo có nguồn gốc thực vật bao gồm Dầu Glycine Soja (Đậu nành), Đậu nành hydro hóa Dầu và Axit đậu nành an toàn khi được sử dụng trong các sản phẩm mỹ phẩm.EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | |||||
Sodium Stearoyl Glutamate | Chất nhũ hóa, Làm sạch, Điều hòa tóc, Chất điều hòa da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Sodium Stearoyl Glutamate là một chất nhũ hóa dựa trên axit amin giúp nước và dầu hòa trộn và giữ nguyên như vậy. Nó được coi là một chất tự nhiên, thân thiện với môi trường và không gây dị ứng. Thành phần này được sản xuất từ axit glutamic và axit béo thực vật (cọ hoặc dừa) với độ pH tương tự như độ pH của da. Ngoài ra thành phần này có công dụng làm sạch, nhũ hóa, điều hòa tóc, điều hòa da. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | |||||
Acrylates C10-30 Alkyl Acrylate Crosspolymer | Chất tạo độ nhớt, Chất kết dính, Ổn định nhũ tương, Giữ nếp tóc | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Thành phần này là một polyme của axit acrylic và các hóa chất liên quan. Có công dụng là chất làm tăng độ nhớt, chất hấp thụ, chất kết dính hoặc được dùng để làm móng nhân tạo, chất ổn định nhũ tương và chất cố định tóc. EWG đánh giá rằng khả năng gây ung thư, gây kích ứng da, phơi nhiễm hoặc gây độc cho cơ thể đều ở mức nguy cơ thấp và không có hạn chế sử dụng trong mỹ phẩm hoặc các sản phẩm chăm sóc cá nhân. |
| ||||
Tocopherol | Chất dưỡng da, Chống oxy hóa | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Tocopherol, hay vitamin E, một loại vitamin tan trong chất béo là một chất chống oxy hóa tự nhiên có thể được phân lập từ dầu thực vật. Khi cô lập Tocopherol, là một loại dầu nhớt có màu thay đổi từ vàng sang đỏ nâu. Thay vì bản thân Tocopherol, các este của Tocopherol thường được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Chức năng chính của thành phần này là chất dưỡng da và chống oxy hóa. Tocopherol được đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng Tocopherol và các thành phần liên quan là an toàn khi được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Tocopherol không phải là chất gây kích ứng hoặc nhạy cảm. Ngoài ra, các nghiên cứu về độc tính sinh sản và khả năng gây ung thư đều âm tính. Hoạt động chống đột biến được quy cho các hợp chất này phù hợp với đặc tính chống oxy hóa của chúng. | Vitamin E |
| |||
Xanthan Gum | Chất kết dính, Ổn định nhũ tương, Dưỡng da, Chất hoạt động bề mặt, Nhũ hóa, Tăng độ nhớt | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Xanthan Gum là một polysacarit, một loại polymer có nguồn gốc từ quá trình lên men carbohydrate, Xanthan Gum có nguồn gốc từ glucose hoặc xi-rô ngô. Trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, Xanthan Gum có thể hoạt động như một chất kết dính, chất ổn định nhũ tương, chất dưỡng da, chất hoạt động bề mặt – chất nhũ hóa hoặc chất làm tăng độ nhớt. Dựa trên trọng lượng phân tử lớn, Hội đồng chuyên gia CIR đã xác định rằng Xanthan Gum sẽ không được hấp thụ qua da. Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét dữ liệu chỉ ra rằng Xanthan Gum không phải là chất độc sinh sản hoặc ảnh hưởng đến sự phát triển. Các nghiên cứu về các loại gôm polysacarit khác không cho thấy tác dụng gây độc gen. Xanthan Gum không được coi là chất gây kích ứng da hoặc chất gây mẫn cảm. Xanthan Gum được xác định trong 21 CFR 172.695 là một chất phụ gia thực phẩm có thể được sử dụng một cách an toàn theo các điều kiện quy định. |
| ||||
Phenoxyethanol | Chất bảo quản | A – An toàn | Phenoxyethanol là một chất lỏng nhờn, hơi dính với mùi hương hoa hồng thoang thoảng. Trong mỹ phẩm, Phenoxyethanol thường được sử dụng như chất bảo quản nhằm ngăn chặn sự phát triển của nấm, vi khuẩn, từ đó tăng thời hạn và độ an toàn của sản phẩm. Đây là thành phần đã được CIR đánh giá không gây kích ứng, không gây mẫn cảm, không gây độc cho gen, an toàn để sử dụng (nồng độ dưới 1%) |
| |||||
Sodium Hydroxide | Cân bằng pH, Tạo bọt | Sodium Hydroxide là dạng chất rắn màu trắng, có tính ăn mòn cao, hay còn gọi là caustic soda (chất kiềm), sodium hydrate (xút ăn da, kiềm ăn da). Trong mỹ phẩm, Sodium Hydroxide đóng vai trò là chất kiểm soát độ pH, thủy phân chất béo và tạo thành xà phòng. Sodium Hydroxide đậm đặc là những chất gây kích ứng mạnh và ăn mòn da, mắt tuỳ thuộc vào nồng độ, độ pH, thời gian tiếp xúc với da và tình trạng da, loại da. Liên minh Châu Âu (European Union) quy định độ pH lên đến 11 trong các mục đích sử dụng Sodium Hydroxid như là chất điều chỉnh độ pH trong sản phẩm. | Tránh tiếp xúc với mắt, Trẻ em | Mù lòa, Viêm da tiếp xúc | Natri hydroxide |
| |||
Ethylhexylglycerin | Chất khử mùi, Dưỡng ẩm | A – An toàn | 2 – Nguy cơ thấp | Ethylhexylglycerin là nhóm ethylhexyl được liên kết với glycerin ở một đầu bằng liên kết ether. Ethylhexylglycerin được sử dụng trong các sản phẩm mỹ phẩm với vai trò là chất khử mùi, chất dưỡng ẩm cũng như tăng cường chức năng của chất bảo quản bằng cách thúc đẩy sự tiêu diệt vi khuẩn bằng chất bảo quản. Thành phần này đã được CIR đánh giá sử dụng an toàn trong mỹ phẩm, không gây độc cho gen, ở dạng Ethylhexylglycerin không pha loãng là chất gây kích ứng mắt, trong khi nồng độ 5% chỉ gây kích ứng mắt nhẹ | Kích ứng mắt |
| |||
Trisodium Ethylenediamine Disuccinate | Giữ nước, Trung hòa ion khoáng | EWG VERIFIED – An toàn | Trisodium Ethylenediamine Disuccinate là một hợp chất được dùng để giữ nước và chelating (hiểu đơn giản là trung hòa các ion khoáng trong công thức). Điểm đặc biệt của Trisodium Ethylenediamine Disuccinate là nó có tác dụng với các ion khoáng khó trung hòa như đồng (Cu-copper) và sắt (Fe-iron) hơn là các ion khoáng của canxi (Ca-calcium) và magie (Mg-magnesium). Theo EWG thì thành phần này có độ lành tính khá cao, khả năng kích ứng da, hoặc ảnh hưởng đến nội tiết và sinh sản đều được xếp vào mức thấp nhất. |
|
Sau hơn nửa năm dùng tẩy da chết da mặt Cocoon cà phê. Mình thấy khả năng làm sạch tế bào chết sản phẩm tốt, giúp da mềm và mịn hơn, đặc biệt dầu thừa và sợi bã nhờn cũng giảm hơn trước đây rất nhiều. So với giá tiền đây là sản phẩm đáp ứng tiêu chí “ngon-bổ-rẻ”.
- Thương hiệu9
- Bao bì, thiết kế8.5
- Trải nghiệm và công dụng8.5