Sữa rửa mặt tế bào gốc 2 in 1 của thương hiệu OVACO Hàn Quốc vừa ra mắt đã tạo được tiếng vang khi không chỉ có tác dụng làm sạch da mà còn giúp tẩy trang, loại bỏ lớp trang điểm và thanh lọc giải độc cho da, hỗ trợ đẩy nhanh quá trình tái tạo da. Vậy sản phẩm có thật sự mang đến nhiều hiệu quả như mong đợi không? Hãy cùng Beaudy.vn review sữa rửa mặt tế bào gốc 2 in 1 OVACO EGG BP CELL EXPERT OIL SOAP để tìm câu trả lời nha!
- Thương hiệu OVACO
- Thiết kế, bao bì của sữa rửa mặt tế bào gốc 2 in 1 OVACO
- Thành phần chính của sữa rửa mặt tế bào gốc 2 in 1 OVACO
- Công dụng của sữa rửa mặt tế bào gốc 2 in 1 OVACO
- Cảm nhận khi sử dụng sữa rửa mặt tế bào gốc 2 in 1 OVACO
- Ưu và nhược điểm của sữa rửa mặt tế bào gốc 2 in 1 OVACO
- Cách sử dụng sữa rửa mặt tế bào gốc 2 in 1 OVACO
- Sữa rửa mặt tế bào gốc 2 in 1 OVACO mua ở đâu? Giá bao nhiêu?
- Thông tin sản phẩm
- Bảng phân tích dựa trên các thành phần
- Bảng chi tiết các thành phần
Thương hiệu OVACO
OVACO là một thương hiệu mỹ phẩm Hàn Quốc cao cấp được sáng lập bởi những chuyên gia hàng đầu đến từ Hàn Quốc, Mỹ và nhiều quốc gia khác. Bắt đầu từ khi thành lập vào năm 2013 cho đến nay, nhãn hiệu này luôn mang đến cho người dùng những sản phẩm, thành phần làm đẹp cao cấp và chuyên sâu. Và trong số đó nổi tiếng nhất phải kể đến thành phần tế bào gốc phôi trứng giúp làm đẹp da một cách an toàn và hiệu quả, thường thấy tại các spa cao cấp.

Bằng sự nỗ lực không ngừng nghỉ để mang đến những liệu pháp chăm da đỉnh cao nhất cho người tiêu dùng, thương hiệu này đã nhanh chóng xuất hiện tại nhiều quốc gia trên thế giới, trải rộng từ châu Á, châu Âu đến cả châu Mỹ. Trong chặng đường phát triển ấy không thể thiếu sự góp mặt của dòng sữa rửa mặt tế bào gốc 2 trong 1 của hãng. Hãy cùng nhau khám phá chi tiết thành phần, công dụng và hiệu quả thực tế của sản phẩm sữa rửa mặt đến từ nhà OVACO nha.
Thiết kế, bao bì của sữa rửa mặt tế bào gốc 2 in 1 OVACO
Đa số các dòng sữa rửa mặt đều có dạng tuýp nhưng sản phẩm của OVACO thì lại hơi khác một chút. Với thiết kế dạng chai nhựa tròn trong suốt và thon dài, bên trên là nắp mở dạng bật màu nâu nhạt. Dọc thân chai hãng có in một vài thông tin cơ bản như tên sản phẩm, đặc điểm nổi bật của thành phần,… Phần nắp chai được bọc seal bạc nên không lo bị đổ trong quá trình vận chuyển, phần lỗ nhỏ ở nắp sản phẩm được làm lớn hơn bình thường để việc chiết sản phẩm ra chai tạo bọt dễ hơn, đi kèm theo sản phẩm là một chai nhựa rỗng trong suốt, phần cổ chai được thiết kế đặc biệt nên có thể tự tạo bọt và cũng hạn chế đổ hoặc tràn sản phẩm ra ngoài.

Mỗi chai sữa rửa mặt sẽ kèm theo một hộp giấy màu hồng nhạt, trên thân hộp có đầy đủ thông tin gồm thành phần của sản phẩm, cách sử dụng, công dụng… Tuy nhiên toàn bộ phần chữ trên bao bì sẽ là tiếng Hàn và tiếng Anh nên sẽ hơi khó cho người dùng trong việc tìm hiểu thông tin sản phẩm.

Thành phần chính của sữa rửa mặt tế bào gốc 2 in 1 OVACO
- Dầu tự nhiên nguyên chất: sản phẩm bao gồm 14 loại dầu tự nhiên như dầu dừa, dầu ô liu,… và 10 loại chiết xuất tự nhiên khác. Những thành phần này đóng vai trò là hoạt chất làm sạch sâu, loại bỏ bụi bẩn, lớp makeup một cách an toàn cho da. Ngoài ra thì dầu tự nhiên cũng giúp thúc đẩy quá trình phục hồi và tái tạo da.
- Red Jungle Blastoderm: đây là thành phần đóng vai trò chính trong quá trình tái sinh làn da, được phát triển độc quyền bởi các chuyên gia của OVACO. Nhờ vào những tế bào đa năng được nuôi cấy trong môi trường đặc biệt sẽ giúp tái tạo da trong 28 ngày, đồng thời giúp thúc đẩy sản sinh collagen và elastin để làn da được tươi trẻ, căng bóng và khỏe mạnh hơn.
- Glycerin: một đại diện thường xuất hiện rất nhiều trong các sản phẩm làm đẹp với công dụng chính là dưỡng ẩm, làm mềm da và hạn chế tình trạng khô căng da sau khi rửa mặt.
Bảng thành phần đầy đủ: Water, Olea Europaea Fruit Oil, Cocos Nucifera Oil, Potassium Hydroxide, Elaeis Guineensis Oil, Ricinus Communis Seed Oil, Sucrose, Glycerin, Red Junglefowl Blastoderm Pluripotent Cell Culture Conditioned Media, Sea Salt Extract, Pinus Densiflora Extract, Forsythia Suspensa Fruit Extract, Sophora Flavescens Root Extract, Smilax China Root Extract, Lithospermum Erythrorhizon Root Extract, Lonicera Japonica Flower Extract, Actaea Heracleifolia Root Extract, Nelumbium Speciosum Flower Extract, Panax Ginseng Root Extract, Macadamia Ternifolia Seed Oil, Corylus Americana Seed Oil, Vitis Vinifera Seed Oil, Phosphoric Acid, Simmondsia Chinensis Seed Oil, Carthamus Tinctorius Seed Oil, Persea Gratissima Oil, Prunus Amygdalus Dulcis Oil, Camellia Japonica Seed Oil, Triticum Vulgare Germ Oil, Orbignya Oleifera Seed Oil, Fragrance, Geraniol, Butylphenyl Methylpropional, Linalool, Benzyl Benzoate, Hexyl Cinnamal, Limonene
Công dụng của sữa rửa mặt tế bào gốc 2 in 1 OVACO
- Làm sạch sâu, loại bỏ đi bụi bẩn và lớp makeup trên da một cách nhẹ nhàng.
- Tăng cường khả năng bảo vệ da khỏi gốc tự do.
- Nuôi dưỡng làn da, hỗ trợ giảm nếp nhăn và làm đều màu da.
- Thanh lọc da, hỗ trợ se khít lỗ chân lông.
- Tạo môi trường thuận lợi cho việc tái tạo và phục hồi da.
Cảm nhận khi sử dụng sữa rửa mặt tế bào gốc 2 in 1 OVACO
OVACO đã mang đến một sản phẩm có nhiều thành phần độc đáo, cao cấp với nhiều hứa hẹn, vậy nên mình đã vô cùng háo hức để trải nghiệm sản phẩm. Lần đầu cầm trên tay mình có phần hơi hụt hẫng chút xíu vì bao bì khá đơn giản, tất cả đều làm bằng nhựa, đổi lại thì hãng có đính seal bạc kỹ phần nắp chai. Phần lỗ chiết sản phẩm được làm lớn, bởi vì chúng mình sẽ phải pha với nước trước khi dùng, và đó cũng là lý do vì sao sẽ có một chai nhựa tạo bọt đi kèm theo.
Nói đến kết cấu sản phẩm cũng khá đặc biệt, với texture dạng dầu khá lỏng và có màu vàng sẫm mang đặc trưng của các loại dầu tẩy trang.

Mình làm theo đúng chỉ dẫn của hãng, pha sản phẩm theo đúng tỷ lệ 10:1, tương ứng 100ml Oil Soap: 10ml nước sạch, khi pha xong thì mình lắc nhẹ trước khi dùng thì lớp bọt sẽ mịn và đều hơn. Thêm nữa, mình sử dụng nước lọc sạch, không có mùi hoặc màu lạ nếu không sẽ ảnh hưởng đến kết cấu sản phẩm và có thể gây hại da. Sau khi apply sản phẩm lên da mình cảm nhận được mùi hương thảo mộc nhẹ nhàng, thư thái và không bị nồng gắt chút nào nên dù có nhạy cảm với mùi hương thì cũng không cần phải e ngại.
Phần tâm điểm của sản phẩm sẽ nằm ở khả năng làm sạch da và thay thế nước tẩy trang hoặc dầu tẩy trang, cùng mình trải nghiệm khả năng làm sạch của em ấy nhé: Đầu tiên là khi mình chỉ dùng kem chống nắng và một lớp nền mỏng nhẹ, trường hợp này chỉ cần một lần rửa mặt là đã đủ loại bỏ hết bụi bẩn, cặn kem trang điểm rồi, sau khi sử dụng xong cảm giác da cực kì sạch nhưng lại không hề bị khô căng da chút nào cả. Tuy nhiên, đối với những sản phẩm trang điểm bám lâu trên da và có khả năng chống nước như mascara,… thì sẽ khó sạch hoàn toàn sau 1 lần rửa được.

Vì bảng thành phần hoàn toàn từ thiên nhiên nên hãng có khuyến khích lặp lại thao tác rửa mặt để làm sạch da hoàn toàn. Do đó các bạn có làn da thường, da dầu thì chỉ cần rửa mặt thêm 1 lần nữa là có thể loại bỏ được những lớp tint còn lại trên da. Nhưng mình nghĩ đối với ai da quá khô hoặc quá nhạy cảm thì không nên áp dụng, các bạn vẫn nên dùng tẩy trang chuyên dụng trước khi rửa mặt.
Đánh giá tổng quan lại sản phẩm, mình thấy bảng thành phần của em sữa rửa mặt này cực kỳ đẹp, an toàn và lành tính cho da nên có thể dùng cho mọi loại da. Khả năng làm sạch da hiệu quả, đặc biệt đối với những lớp trang điểm mỏng nhẹ, kem chống nắng. Còn các sản phẩm makeup đậm, lâu trôi sẽ cần phải rửa mặt thêm 1-2 lần mới làm sạch được hoàn toàn. Khả năng tạo bọt vừa đủ để đem đến cảm giác da được làm sạch sâu, làn da không bị căng khô mà cực kỳ sảng khoái. Mặc dù giá thành có hơi cao một chút nhưng đổi lại bạn có thể tiết kiệm bớt một sản phẩm tẩy trang, khi du lịch cũng không cần mang quá nhiều đồ.

Ưu và nhược điểm của sữa rửa mặt tế bào gốc 2 in 1 OVACO
Ưu điểm
- Thiết kế bao bì chắc chắn, có kèm chai rỗng dùng để tạo bọt.
- Kết cấu không quá đặc, tạo bọt ổn.
- Có mùi hương thảo mộc dễ chịu.
- Bảng thành phần an toàn, không chứa cồn, hương liệu, paraben.
- Không chứa các chất dễ gây kích ứng da.
- Không có cảm giác khô rít da quá nhiều sau khi sử dụng.
- Có thể làm sạch kem chống nắng, và các sản phẩm trang điểm không quá lì.
- Phù hợp với mọi loại da, có thể dùng cho da nhạy cảm, da đang phục hồi sau treatment.
Nhược điểm
- Giá thành hơi cao
- Nếu thuộc tuýp da quá khô thì sẽ thấy cảm giác căng da sau khi dùng.
Cách sử dụng sữa rửa mặt tế bào gốc 2 in 1 OVACO
Theo như hướng dẫn thì các bạn sẽ phải chiết sản phẩm ra chai tạo bọt và pha loãng ra với nước sạch, tỷ lệ 10:1. Tức là 100ml sữa rửa mặt sẽ tương ứng với 10ml nước tinh lọc.
- Bước 1: làm ướt da mặt bằng nước ấm.
- Bước 2: sau khi đã pha loãng sản phẩm ra chai tạo bọt thì lắc nhẹ, sau đó nhấn vào vòi pump để lấy ra lượng bọt bằng một quả óc chó.
- Bước 3: cho bọt lên da, massage kỹ càng theo hướng vòng tròn từ dưới lên trên, từ trong da ngoài khoảng 15-20 giây.
- Bước 4: rửa sạch da thật kỹ với nước.
- Bước 5: tiếp tục các bước chăm sóc da còn lại.
Lưu ý:
- Phải pha sản phẩm theo tỷ lệ đã quy định, không thể dùng trực tiếp. Chỉ thoa bọt rửa mặt lên da chứ không cho trực tiếp sữa rửa mặt lên da.
- Sử dụng nước sạch hoặc nước lọc đóng chai để pha loãng Oil soap, không dùng các loại nước có màu hoặc mùi lạ.
- Nếu chỉ dùng kem chống nắng hoặc trang điểm nhẹ thì có thể bỏ qua bước tẩy trang.
- Nếu dùng sản phẩm makeup chống nước lâu trôi thì cần lập lại bước rửa mặt đến khi da sạch hoàn toàn, hoặc nên sử dụng sản phẩm tẩy trang chuyên dụng đối với những làn da quá khô hoặc quá nhạy cảm.
Sữa rửa mặt tế bào gốc 2 in 1 OVACO mua ở đâu? Giá bao nhiêu?
Hiện nay sản phẩm đang được bán với giá 608.000VND/ chai 200ml.
Bạn có thể tìm mua sản phẩm chính hãng tại đây
Thông tin sản phẩm
- Công dụng: làm sạch, thải độc da.
- Dung tích/ Trọng lượng: 200ml.
- Kết cấu: dầu lỏng
- Đối tượng/ loại da phù hợp: mọi loại da.
- Thương hiệu: OVACO.
- Xuất xứ: Hàn Quốc.
Làm đẹp không chỉ là nhu cầu mà còn là đặc quyền của mọi người. Và để giúp chặng đường làm đẹp trở nên dễ dàng hơn thì đừng quên ghé thăm chúng mình mỗi ngày để cập nhật những xu hướng thời trang và làm đẹp mới nhất bạn nha! Đừng quên chia sẻ cảm nhận của mình bằng cách để lại bình luận ở bên dưới nữa nhé !
Bảng phân tích dựa trên các thành phần
Bảng chi tiết các thành phần
Thành phần | Công dụng | Điểm CIR | Điểm EWG | Mô tả thành phần | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Tên gọi khác | Bài viết chi tiết về thành phần | Các sản phẩm có chứa thành phần |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Water | Dung môi, Chất hoà tan, Ổn định nhũ tương, Làm sạch | A – An toàn | EWG VERIFIED – An toàn | Water (Aqua) chính là nước được sử dụng trong công thức của hầu hết mọi loại mỹ phẩm và sản phẩm chăm sóc cá nhân. Nước chủ yếu được sử dụng làm dung môi trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, trong đó nước hòa tan nhiều thành phần mang lại lợi ích cho da, chẳng hạn như chất điều hòa và chất làm sạch. Nước cũng tạo thành nhũ tương khi các thành phần dầu và nước của sản phẩm được kết hợp để tạo thành kết cấu kem và lotion. Nước tinh khiết USP được pha chế từ nước và phải tuân thủ các quy định của Cơ quan Bảo vệ Môi trường Hoa Kỳ (EPA) đối với nước uống. Độ an toàn của nước trong mỹ phẩm phải tuân theo giám sát của Good Manufacturing Practices được nêu trong Hướng dẫn của FDA về Nguyên tắc Thực hành Sản xuất Mỹ phẩm và trong hướng dẫn quốc tế về Thực hành Sản xuất Tốt được gọi là ISO 22716. | Aqua Water, Aqua, Nước cất, Nước |
| |||
Olea Europaea Fruit Oil | Dưỡng ẩm, Chống oxy hóa | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Olea Europaea Fruit Oil hay còn gọi là dầu ô liu, là dầu thu được từ quả chín của Olea europaea. Dầu trái cây Olea Europaea (Olive) là loại dầu ăn được, cố định thu được từ quả chín của Olea europaea. Nó thường được sử dụng làm dầu ăn và được coi là một loại dầu ăn kiêng tốt cho sức khỏe vì hàm lượng chất béo không bão hòa đơn cao. Thành phần này thường được sử dụng như một chất dưỡng ẩm cho da, và có khả năng chống oxy hóa da. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng các thành phần này an toàn để sử dụng làm thành phần trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. |
| ||||
Cocos Nucifera Oil | Chất tạo mùi, Dưỡng tóc, Dưỡng da, Làm mềm da, Dung môi | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Cocos Nucifera Oil hay Cocos Nucifera Coconut Oil, đây là một chiết xuất thực vật, Dầu dừa thu được bằng cách chiết xuất từ phần thịt khô (cơm dừa) bên trong của quả dừa. Dầu dừa là nguồn cung cấp các axit béo có độ dài chuỗi thấp hơn, bao gồm axit lauric, axit capric, axit myristic và axit palmitic. Việc sử dụng dầu dừa truyền thống và muối của axit dừa, ca cao kali và ca cao natri là trong sản xuất xà phòng. Dầu dừa có nhiều công dụng khác bao gồm làm bánh, làm kẹo và sản xuất nến. Công dụng của thành phần này là tạo mùi, chất dưỡng tóc, chất dưỡng da, chất làm mềm, dung môi. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng Dầu dừa và Axit dừa và các thành phần khác được làm từ Dầu dừa và Axit dừa là an toàn để sử dụng làm nguyên liệu mỹ phẩm. Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét các nghiên cứu về độc tính cấp tính, mãn tính và cận mãn tính cho thấy rằng Dầu dừa và Dầu dừa hydro hóa không độc hại khi ăn phải. Cả hai chất đều không gây kích ứng da hoặc mắt đáng kể. Không có nhạy cảm đã được báo cáo. Đánh giá lâm sàng về mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân có chứa Dầu dừa và các thành phần chiết xuất từ dầu dừa khác tạo ra các phản ứng kích ứng da rất nhỏ. Không có dấu hiệu nào cho thấy các thành phần này là chất gây kích ứng chính, chất gây mẫn cảm hoặc hợp chất độc tính quang sau khi thử nghiệm trên người. | Coconut oil, Cocos Nucifera Coconut Oil, Chiết xuất dầu dừa |
| |||
Potassium Hydroxide | Kiểm soát độ pH | B – Nguy cơ trung bình | 6 – Nguy cơ trung bình | Potassium Hydroxide là chất rắn màu trắng có nhiều dạng, bao gồm cả bột, được sử dụng để kiểm soát độ pH của mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Potassium Hydroxide còn được gọi là dung dịch kiềm kali hoặc kali ăn da. Chất này là chất gây kích ứng mạnh và có thể ăn mòn da, kích ứng mắt, đường hô hấp và hệ tiêu hóa nếu nuốt phải. Potassium Hydroxide được liệt kê trong Chỉ thị Mỹ phẩm của Liên minh Châu Âu (xem Phụ lục III) và có thể được sử dụng ở các nồng độ và giá trị pH sau: 5% theo trọng lượng trong dung môi biểu bì móng tay, 2% theo trọng lượng trong thuốc duỗi tóc nói chung sử dụng, 4,5% tính theo trọng lượng trong máy duỗi tóc dùng cho mục đích chuyên nghiệp, độ pH lên đến 12,7 trong thuốc làm rụng lông và lên đến độ pH 11 trong các mục đích sử dụng khác như chất điều chỉnh độ pH. | Ăn mòn da, Kích ứng mắt | ||||
Elaeis Guineensis Oil | Dưỡng ẩm | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Elaeis Guineensis Oil là chiết xuất dầu thực vật từ cây cọ dầu, Dầu có nguồn gốc từ rau ăn được, trái cây, hạt, cây và quả hạch đã được tiêu thụ an toàn và bôi lên da của con người trong hàng ngàn năm. Dầu cọ thô là một trong những nguồn beta carotene tự nhiên phong phú nhất, giúp dầu thô có màu đỏ đậm. Trong quá trình tinh chế, beta carotenes được loại bỏ hoàn toàn khỏi dầu cọ. Dầu cọ được sử dụng chủ yếu để sản xuất chất béo nấu ăn và bơ thực vật. Dầu Elaeis guineensis (cọ), hoặc dầu cọ hydro hóa chủ yếu được sử dụng làm chất dưỡng ẩm cho da. Sự an toàn của dầu cọ và dầu axit béo có nguồn gốc từ cọ đã được Hội đồng chuyên gia về An toàn Thành phần Mỹ phẩm (trước đây là Hội đồng Chuyên gia Đánh giá Thành phần Mỹ phẩm) đánh giá nhiều lần. Tất cả các thành phần dầu cọ được Hội đồng chuyên gia xem xét đều được bán trên thị trường Châu Âu theo các quy định chung của Quy định về Mỹ phẩm của Liên minh Châu Âu và được sử dụng làm chất dưỡng ẩm da trong mỹ phẩm. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | |||||
Ricinus Communis Seed Oil | Khóa ẩm, Làm mềm da, Chất tạo mùi | A – An toàn | 2 – Nguy cơ thấp | Ricinus Communis Seed Oil hay Castor Oil hay Ricinus Communis (Castor) Seed Oil, là thành phần được chiết xuất từ hạt của cây thầu dầu Ricinus communis. Dầu hạt Ricinus Communis (Thầu dầu) bao gồm chủ yếu là dầu của các axit béo. 90% axit béo trong Dầu thầu dầu là axit ricinoleic, một loại axit béo 18 carbon không bão hòa đơn. Dầu thầu dầu duy trì tính lưu động của nó ở cả nhiệt độ cực cao và thấp. Dầu thầu dầu và các dẫn xuất của nó có ứng dụng trong sản xuất xà phòng, dược phẩm và nước hoa. Dầu thầu dầu có nguồn gốc từ cây thầu dầu có nguồn gốc từ các vùng nhiệt đới ở Đông Phi và Lưu vực Địa Trung Hải. Nó là một nguyên liệu lâu đời (hơn 4.000 năm tuổi!) với nhiều công dụng như xi đánh giày, phụ gia thực phẩm và chất bôi trơn động cơ. axit béo chính của nó, được gọi là axit ricinoleic (85-95%). Không giống như các axit béo khác, axit ricinoleic có thêm một phần ưa nước (còn gọi là nhóm -OH) trên chuỗi chất béo của nó, điều này mang lại cho Dầu thầu dầu một số đặc tính độc đáo. Nó cũng bóng hơn các loại dầu khác, trên thực tế, nó tạo ra độ bóng cao nhất trong tất cả các loại dầu tự nhiên khi thoa lên da. Ngoài ra, nó còn là một chất làm mềm và khóa ẩm rất hiệu quả giúp giảm mất độ ẩm cho da, vì vậy nó khá phổ biến với một lượng nhỏ trong các loại kem dưỡng ẩm. Hội đồng chuyên gia CIR cho rằng dữ liệu hiện có về Dầu hạt Ricinus Communis (Thầu dầu), Dầu thầu dầu hydro hóa, Axit Ricinoleic, muối và este của Axit Ricinoleic là đủ để đánh giá độ an toàn của các thành phần này. Vì Dầu hạt Ricinus Communis (Thầu dầu) có chứa Axit Ricinoleic là nhóm axit béo chính nên dữ liệu thử nghiệm an toàn về dầu được xem là có thể áp dụng rộng rãi cho toàn bộ nhóm thành phần mỹ phẩm này. Nhìn chung, dữ liệu hiện có cho thấy ít tác dụng độc hại trong các xét nghiệm độc tính cấp tính, cận mãn tính hoặc mãn tính. Ngoài ra, không có tác dụng gây độc gen của Dầu thầu dầu trong các thử nghiệm in vitro hoặc in vivo. | Castor oil, Ricinus Communis Castor Seed Oil | ||||
Sucrose | Dưỡng ẩm, Tẩy da chết vật lý | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Sucrose là một loại đường tự nhiên có tính dưỡng ẩm cho làn da. Ngoài ra trong các sản phẩm tẩy da chết thì thành phần này sẽ đóng vai trò như một loại hạt scrub giúp loại bỏ lớp da sần sùi ở trên da. Theo EWG thì đây là một thành phần an toàn, không gây kích ứng dị ứng và cũng không phải là tác nhân gây ung thư hoặc có ảnh hưởng đến sinh sản và nội tiết. Có rất nhiều loại Este có thể được tạo ra từ Sucrose, mỗi thành phần sẽ đóng vai trò khác nhau trong các sản phẩm chăm sóc cá nhân. | |||||
Glycerin | Dưỡng ẩm da, Giữ ẩm da, Dưỡng tóc, Chất giảm độ nhớt, Tạo hương thơm, Chất làm biến tính | A – An toàn | 2 – Nguy cơ thấp | Glycerin hoặc Glycerol là một hợp chất cồn tự nhiên được tìm thấy trong tất cả các mô của động vật, thực vật và con người, bao gồm cả da và máu. Glycerin được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân có thể được lấy từ các nguồn tự nhiên (ví dụ: đậu nành, mía hoặc siro ngô) hoặc được sản xuất tổng hợp. Glycerin là một chất giữ ẩm nổi tiếng giúp ngăn ngừa khả năng da bị mất ẩm. Các chức năng khác của glycerin sử dụng như một thành phần tạo hương thơm, chất làm biến tính, chất dưỡng tóc, chất dưỡng da— chất giữ ẩm, chất bảo vệ da và chất làm giảm độ nhớt của sản phẩm. Glycerin là thành phần được sử dụng phổ biến thứ ba trong mỹ phẩm (sau nước và nước hoa), theo Personal Care Products Council (Hội đồng Sản phẩm Chăm sóc Cá nhân), nồng độ của Glycerin trong một số sản phẩm làm sạch da có thể lên tới 99,4%. Theo đánh giá CIR, glycerin đã chứng minh tác dụng phụ, không có phản ứng dị ứng da, không ảnh hưởng đến sinh sản và không gây ung thư. | Glycerol, Propantriol |
| |||
Red Junglefowl Blastoderm Pluripotent Cell Culture Conditioned Media | |||||||||
Sea Salt Extract | Tẩy tế bào chết vật lý, Nhũ hóa, Ổn định nhũ tương | Sea Salt Extract là chiết xuất muối biển. Thành phần này có khá nhiều công dụng, tùy thuộc vào sản phẩm nó xuất hiện. Điển hình như ở sản phẩm xà phòng sẽ có công dụng nhũ hóa, ổn định nhũ tương. Còn đối với muối biển trong tẩy tế bào chết thì sẽ giúp loại bỏ da chết trên da. Thành phần này chưa có đánh giá chính thứ tại EWG và CIR. | |||||||
Pinus Densiflora Extract | Chống oxy hóa | N/A – Not Available | 1 – Nguy cơ thấp | Pinus Densiflora Extract là chiết xuất của toàn bộ cây thông, pinus densiflora. Pinus densiflora là một loài thực vật hạt trần trong họ Thông. Loài này được Siebold & Zucc. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1842. Trong mỹ phẩm thành phần này có tác dụng chống oxy hóa. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | |||||
Forsythia Suspensa Fruit Extract | Chống lão hóa | N/A – Not Available | 1 – Nguy cơ thấp | Forsythia Suspensa Fruit Extract là một chiết xuất của quả của Forsythia Suspensa hay cây liên kiều. Đây là một loài thực vật có hoa trong họ Oleaceae, có nguồn gốc ở châu Á. Đây là một trong 50 loại thảo dược cơ bản được sử dụng trong y học cổ truyền Trung Quốc. Thành phần này được biết đến với công dụng chủ yếu là chống lão hóa. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | |||||
Sophora Flavescens Root Extract | Chống oxy hóa | 1 – Nguy cơ thấp | Sophora Flavescens Root Extract là một chiết xuất thực vật từ rễ cây khổ sâm. Sophora flavescens (Hoàng cầm râu) là một loài thực vật có hoa trong họ Đậu. Loài này được Aiton miêu tả khoa học đầu tiên. Trong đông y thành phần này có công dụng chữa lỵ, hoàng đản, sốt cao, bổ đắng, lợi tiểu, chảy máu ruột (Rễ). Còn đối với da thì nó được ghi nhận nhờ khả năng chống oxy hóa da. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | ||||||
Smilax China Root Extract | Kháng khuẩn, Chống oxy hóa, Chất làm se da, Làm mềm da, Dưỡng tóc | N/A – Not Available | 1 – Nguy cơ thấp | Smilax China Root Extract là dịch chiết từ rễ cây smilax china. Tì giải hay kim cang Trung Hoa (danh pháp: Smilax china) là một loài thực vật có hoa trong họ Smilacaceae. Cây tỳ giải là một loại cây leo, sống lâu năm với phần rễ phình to thành củ, mặt ngoài có màu vàng nâu, bên trong có màu trắng vàng, tính chất củ tỳ giải khá cứng, có vị đắng. Bộ phận dùng của tỳ giải dược liệu là thân rễ hay còn gọi là củ. Củ tỳ giải to, vỏ trắng ngà, ruột có màu trắng, chứa nhiều chất bột, không mốc – mọt, không vụn nát được xem là tỳ giải dược liệu loại tốt. Trong mỹ phẩm thành phần này có công dụng kháng khuẩn, chống oxy hóa, làm se da, làm mềm, dưỡng tóc. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | |||||
Lithospermum Erythrorhizon Root Extract | Dưỡng da | N/A – Not Available | 1 – Nguy cơ thấp | Lithospermum Erythrorhizon Root Extract là chiết xuất tư phần rễ khô của cây Lithospermum Erythrorhizon. Lithospermum là một chi thực vật thuộc họ Boraginaceae. Chi này được phân bố gần như trên toàn thế giới, nhưng hầu hết có nguồn gốc từ châu Mỹ và trung tâm đa dạng là ở phía tây nam Hoa Kỳ và Mexico. Công dụng của thành phần này là một chất dưỡng da. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | |||||
Lonicera Japonica Flower Extract | Chống viêm, Kháng khuẩn, Chống oxy hóa, Làm dịu da, Chất bảo quản | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Lonicera Japonica Flower Extract là chiết xuất từ hoa Lonicera Japonica. Lonicera Japonica, hay còn gọi là Kim ngân hoa Nhật Bản, là một loại cây kim ngân hoa trắng được biết đến như một loại thuốc truyền thống của Trung Quốc. Nghiên cứu hiện đại xác nhận rằng cây có thành phần hóa học siêu phức tạp với hơn 140 hợp chất được xác định có khả năng chống viêm, kháng khuẩn, kháng vi-rút, chống oxy hóa và bảo vệ gan. Đối với Lonicera Japonica Flower Extract trong chăm sóc da, nó có thể có hai vai trò chính. Đầu tiên là thành phần chống viêm và làm dịu, có thể là do axit chlorogen, một loại polyphenol được cho là thành phần hoạt tính sinh học chính của hoa. Vai trò khác có thể là một chất bảo quản tự nhiên. | |||||
Actaea Heracleifolia Root Extract | Actaea Heracleifolia Root Extract là chiết xuất từ rễ cây Actaea Heracleifolia – là một loài thực vật có hoa trong họ Mao lương. Hiện nay chưa có nhiều nghiên cứu về công dụng và độ an toàn của thành phần này đối với làn da. | ||||||||
Nelumbium Speciosum Flower Extract | Dưỡng da | N/A – Not Available | 1 – Nguy cơ thấp | Nelumbium Speciosum Flower Extract là chiết xuất của hoa sen thiêng. Trong mỹ phẩm thành phần này được biết đến như một chất dưỡng da. Hiện nay chưa có nhiều nghiên cứu về thành phần này. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | |||||
Panax Ginseng Root Extract | Cải thiện lưu thông máu, Chống oxy hóa | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Panax Ginseng Root Extract là một chiết xuất từ rễ của nhân sâm. Nhân sâm hay đôi khi gọi tắt đơn giản là sâm (Danh pháp khoa học: Panax ginseng) là một loài thực vật có hoa trong Họ Cuồng. Dù nhân sâm đã được sử dụng trong Đông y trong nhiều thế kỷ với tính cách là một vị thuốc quý có ít bằng chứng từ nghiên cứu lâm sàng về tác dụng của nhân sâm đối với sức khỏe. Một loại thuốc truyền thống của Hàn Quốc được sử dụng trong hơn 2000 năm. Về chăm sóc da, điều chính của nó dường như là tăng cường dinh dưỡng và trao đổi chất cho da nhờ cải thiện lưu thông máu. Nó cũng chứa các thành phần hoạt tính sinh học được gọi là saponin nhân sâm (ginsenosides) có đặc tính chống oxy hóa mạnh. Hội đồng CIR và EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | |||||
Macadamia Ternifolia Seed Oil | Làm mềm da, Dưỡng da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Macadamia Ternifolia Seed Oil là chiết xuất từ dầu hạt mắc ca. Là một loại dầu màu vàng đến từ hạt Macadamia, một loại hạt bản địa của Úc. Tương tự như các loại dầu thực vật khác, nó chứa nhiều axit béo làm mềm và nuôi dưỡng. Đó là một loại dầu có hàm lượng axit oleic cao (50-67% axit oleic và chỉ 0-5% axit linoleic) làm cho nó rất mềm và lý tưởng cho các loại da khô (và ít lý tưởng hơn cho da dễ bị mụn trứng cá). Đặc tính độc đáo của nó là nó chứa một lượng lớn axit béo hiếm được gọi là axit palmitoleic (12-25%) mang lại cho dầu Macadamia cảm giác “đệm”. Nó cũng dễ dàng hấp thụ và làm cho da mềm mại và dẻo dai. Hội đồng chuyên gia CIR và EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | |||||
Corylus Americana Seed Oil | Chất dưỡng da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Corylus Americana Seed Oil là dầu chiết xuất từ hạt của cây phỉ. Corylus americana là một loài thực vật có hoa trong họ Betulaceae. Phân tích dầu hạt từ một loài đã xác định Axit Oleic, Axit Palmitoleic, Axit Linoleic, Axit Eicosaenoic, Axit Docosenoic, Axit Eicosanoic, Axit Palmitic, Axit Linolenic, Axit Stearic và Axit Tetraeicosanoic. Tuy nhiên, có rất ít thông tin để mô tả các chất chiết xuất. Hiện nay chức năng của thành phần này chỉ được ghi nhận là chất dưỡng da. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | |||||
Vitis Vinifera Seed Oil | Dưỡng da, Làm mềm da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Vitis Vinifera Seed Oil là dầu hạt nho được lấy từ hạt của cây nho, Vitis vinifera. Một loại dầu thực vật tốt đến từ hạt nho giàu polyphenol. Đó là một loại dầu làm mềm nhẹ giúp làn da của bạn mịn màng và dễ chịu, đồng thời cũng chứa nhiều chất tốt cho da. Đó là một nguồn tuyệt vời của polyphenol chống oxy hóa, axit linoleic axit béo sửa chữa hàng rào bảo vệ (khoảng 55-77%, trong khi axit oleic khoảng 12-27%) và chất chống oxy hóa, vitamin E bảo vệ da. Dầu hạt Vitis Vinifera (Nho), Dầu hạt nho hydro hóa và Natri Grapeseedate được đưa vào đánh giá của Hội đồng chuyên gia CIR về dầu axit béo có nguồn gốc thực vật. Dựa trên lịch sử sử dụng an toàn trong thực phẩm, thành phần của dầu và dữ liệu chỉ ra rằng các thành phần này không phải là chất gây kích ứng da hoặc chất gây mẫn cảm, Hội đồng chuyên gia CIR đã kết luận rằng dầu axit béo có nguồn gốc thực vật bao gồm Dầu hạt Vitis Vinifera (Nho), Dầu hạt nho hydro hóa và Natri Grapeseedate an toàn khi được sử dụng trong các sản phẩm mỹ phẩm. | Vitis Vinifera Grape Seed Oil | ||||
Phosphoric Acid | Kiểm soát độ pH | B – Nguy cơ trung bình | 1 – Nguy cơ thấp | Phosphoric Acid có dạng chất rắn màu trắng hoặc chất lỏng nhớt, không màu.Axit photphoric, còn được gọi là axit orthophotphoric, thường được tìm thấy trong cola và được sử dụng để axit hóa thực phẩm, nơi nó mang lại hương vị thơm. Phosphoric Acid được sử dụng để kiểm soát độ pH của mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân.Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm (FDA) đã xem xét tính an toàn của Axit Phosphoric và xác định rằng nó được Công nhận Thường là An toàn (GRAS) như một chất thực phẩm đa năng. Phosphoric Acid cũng được phép sử dụng như một chất phụ gia thực phẩm gián tiếp. Nó có thể được sử dụng như một chất bổ trợ và hỗ trợ sản xuất để biến đổi tinh bột để sử dụng trong bao bì thực phẩm.Ủy ban chọn lọc của FDA về các chất GRAS (SCOGS) đã kết luận rằng không có bằng chứng nào trong thông tin hiện có về Axit photphoric chứng minh hoặc gợi ý cơ sở hợp lý để nghi ngờ, mối nguy hiểm đối với công chúng khi nó được sử dụng ở mức hiện tại hoặc có thể. được kỳ vọng một cách hợp lý trong tương lai. | |||||
Simmondsia Chinensis Seed Oil | Dưỡng tóc, Phục hồi tóc, Dưỡng ẩm, Làm mềm da, Chất điều hòa da, Kiểm soát độ nhớt | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Simmondsia Chinensis Seed Oil hay còn gọi là chiết xuất dầu hạt Jojoba là thành phần tự nhiên có nguồn gốc từ hạt của cây bụi sa mạc, Simmondsia chinensis. Dầu Jojoba tổng hợp là hỗn hợp của este sáp của axit béo và rượu không thể phân biệt được với dầu jojoba tự nhiên về thành phần hóa học và đặc tính vật lý. Thành phần này có công dụng dưỡng ẩm và phục hồi tóc hiệu quả, ngoài ra cũng giúp dưỡng ẩm và làm mềm da, điều hòa da, kiểm soát độ nhớt. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và dựa trên thông tin có sẵn đã kết luận rằng Dầu Jojoba và các thành phần liên quan là an toàn để sử dụng làm thành phần mỹ phẩm. Dựa trên trọng lượng phân tử lớn của các thành phần trong dầu Jojoba, Hội đồng chuyên gia CIR đã kết luận rằng chúng sẽ không thẩm thấu qua da. | Dầu hạt jojoba |
| |||
Carthamus Tinctorius Seed Oil | Chống oxy hóa, Dưỡng ẩm | 1 – Nguy cơ thấp | Carthamus Tinctorius (Safflower) Seed Oil là dầu hạt nghệ tây được lấy từ hạt giống của Carthamus tinctorius; Thành phần này bao gồm chủ yếu là triglyceride của axit linoleic. Tương tự như các loại dầu thực vật khác, thành phần này chứa nhiều acid béo như Linoleic Acid (70%) và một lượng nhỏ Oleic Acid (11%). Hàm lượng vitamin E cũng tương đối cao, khoảng 44mg/100g alpha-tocopherol. Vì thành phần này không có mùi nên sẽ an toàn cho mọi loại da và thường được sử dụng như chất chống oxy hóa và chất dưỡng ẩm. EWG đánh giá đây là mộtt hành phần an toàn, không có khả năng gây kích ứng, dị ứng và cũng không phải là tác nhân gây ung thư. | Carthamus Tinctorius Safflower Seed Oil, Dầu hạt nghệ tây | |||||
Persea Gratissima Oil | Khóa ẩm, Chống oxy hóa | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Persea Gratissima Oil được chiết xuất từ quả của cây bơ, Persea americana hoặc Persea gratissima. Dầu Persea Gratissima (Avocado) là loại dầu trong suốt, có màu vàng xanh thu được từ quả bơ. Persea Gratissima (Avocado) Oil có chức năng như một chất dưỡng da – khóa ẩm. Dầu Persea Gratissima (Bơ) thu được bằng cách ép những quả bơ thái lát, khử nước của Persea gratissima. Dầu bơ rất giàu chất béo trung tính của axit oleic và chứa lượng axit palmitic, linoleic và palmitoleic ít hơn. Lượng chất béo trong bơ thay đổi tùy thuộc vào khu vực trồng bơ và mức độ chín của quả. Dầu đến từ cùi của một trong những loại trái cây bổ dưỡng nhất trên thế giới, quả bơ. Nó chứa nhiều axit béo nuôi dưỡng và giữ ẩm, oleic (70%) và chứa một số loại khác bao gồm palmitic (10%) và axit linoleic (8%). Nó cũng chứa một loạt các khoáng chất và vitamin A, E và D. Nhờ hàm lượng vitamin E, nó cũng có một số đặc tính chống oxy hóa. Là một loại dầu thực vật có hàm lượng oleic cao, nó được khuyên dùng cho da khô. Đánh giá An toàn của CIR: Các sản phẩm có chứa Dầu Persea Gratissima (Bơ) không phải là chất gây kích ứng da và không gây mẫn cảm hoặc độc tính chung. | |||||
Prunus Amygdalus Dulcis Oil | Chất bôi trơn, Làm mềm da, Giảm khô móng, Tăng độ bóng cho tóc, Chất nhũ hóa | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Prunus Amygdalus Dulcis Oil hay Prunus Amygdalus Dulcis (Sweet Almond) Oil là một loại dầu nhạt, màu vàng rơm hoặc không màu thu được từ quả hạnh nhân. Tương tự như các loại dầu thực vật khác, nó chứa nhiều axit béo nuôi dưỡng da (axit oleic – 55-86% và axit linoleic 7-35%) và chứa một số chất tốt cho da khác như vitamin E và vitamin B chống oxy hóa. Đó là một loại dầu cơ bản tốt thường được sử dụng do đặc tính làm mịn, làm mềm và giữ ẩm tuyệt vời của nó. Nó cũng đặc biệt tốt trong việc điều trị móng khô giòn. Dầu Prunus Amygdalus Dulcis (Sweet Almond) hoạt động như một chất bôi trơn trên bề mặt da, giúp da mềm mại và mịn màng. Khi được sử dụng trong dầu gội đầu, Dầu Prunus Amygdalus Dulcis (Hạnh nhân ngọt) sẽ tạo độ bóng mong muốn cho tóc và hoạt động như một chất nhũ hóa dầu và nước. Bột hạt Prunus Amygdalus Dulcis (Hạnh nhân ngọt) có chức năng như một chất mài mòn hoặc chất độn.Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét các nghiên cứu dược lý chỉ ra rằng Dầu Prunus Amygdalus Dulcis (Hạnh nhân ngọt) được hấp thụ chậm qua da nguyên vẹn, trong khi nó được tiêu hóa và hấp thu dễ dàng và hoàn toàn khi uống. Trong các nghiên cứu lâm sàng, Dầu Prunus Amygdalus Dulcis (Hạnh nhân ngọt) không pha loãng và các sản phẩm có chứa 0,1% -25% Dầu Prunus Amygdalus Dulcis (Hạnh nhân ngọt) thực tế không gây kích ứng và không gây mẫn cảm. Ngoài ra, các sản phẩm có chứa tới 25% Dầu hạnh nhân ngọt ít gây nhạy cảm với ánh sáng. Vì một số người bị dị ứng với hạnh nhân, Đạo luật bảo vệ người tiêu dùng và ghi nhãn chất gây dị ứng thực phẩm của FDA yêu cầu tất cả thực phẩm có chứa hạnh nhân phải được dán nhãn rõ ràng. | Prunus Amygdalus Dulcis Sweet Almond Oil | ||||
Camellia Japonica Seed Oil | Dưỡng da, Làm mềm da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Camellia Japonica Seed Oil là dầu cố định được chiết xuất từ hạt của cây hoa trà, Sơn trà Nhật Bản (danh pháp hai phần: Camellia japonica) là một loài thực vật thuộc Chi Trà. Đây là loài nổi tiếng nhất của chi, đôi khi chúng có tên gọi Hoa hồng mùa đông. Loài hoa này chứa chất chống oxy hoá, vitamin, phytosqualene và acid béo Omega-6. Trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc da đây là thành phần dưỡng da, làm mềm da. Hội đồng chuyên da CIR và EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | |||||
Triticum Vulgare Germ Oil | Dưỡng da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Triticum Vulgare Germ Oil hay Triticum Vulgare (Wheat) Germ Oil được lấy từ mầm lúa mì và là một loại dầu màu vàng nhạt hoặc hơi đỏ. Triticum Vulgare (Wheat) Germ Oil được sử dụng chủ yếu như một chất dưỡng da. Vitamin E chứa trong loại dầu này có lợi cho da. Triticum Vulgare (Wheat) Germ Oil là một loại dầu được chiết xuất hoặc chiết xuất từ mầm của Triticum Vulgare. Triticum Vulgare (Wheat) Germ Oil chứa một lượng đáng kể Vitamin E, một yếu tố thiết yếu trong chế độ ăn uống của con người, dẫn đến việc sử dụng nó như một chất bổ sung chế độ ăn uống. Vì Dầu mầm lúa mì được lấy từ các nguồn tự nhiên nên lượng Vitamin E có thể thay đổi tùy theo các loại lúa mì khác nhau được trồng trong điều kiện khí hậu thay đổi. Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét kết quả của các thử nghiệm lâm sàng và phòng thí nghiệm về độ an toàn của Dầu mầm Triticum Vulgare (Lúa mì) và nhiều loại mỹ phẩm cũng như sản phẩm chăm sóc cá nhân có chứa thành phần này và xác nhận tính an toàn của Dầu mầm Triticum Vulgare (Lúa mì). EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | Triticum Vulgare Wheat Germ Oil | ||||
Orbignya Oleifera Seed Oil | Dưỡng da, Khóa ẩm | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Orbignya Oleifera Seed Oil là loại dầu được chiết xuất từ hạt của Orbignya oleifera, còn được gọi là cây cọ babassu, có nguồn gốc từ Nam Mỹ. Dầu từ hạt của cây này tương tự như dầu dừa. Dầu Babassu chứa khoảng 44-47% axit lauric, 15-20% axit myristic, 10-12% axit oleic, 6-9% axit palmitic, 3-5% axit stearic và 1-3% axit linoleic. Khi được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, Orbignya Oleifera Seed Oil có chức năng như một tác nhân dưỡng da – khóa ẩm. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng những thành phần này an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Trước khi tiếp thị thành phẩm mỹ phẩm, tính an toàn của từng thành phần phải được chứng minh theo 21 CFR 740.10. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | |||||
Fragrance | Chất tạo mùi, Tạo hương thơm, Hương liệu | 8 – Nguy cơ cao | Fragrance là các chất tự nhiên hoặc tổng hợp được sử dụng chỉ để tạo mùi cho sản phẩm mỹ phẩm và thường được ghi tên gọi chung là Parfum, Parfume, Fragrance. Mặc dù FDA không yêu cầu ghi nhãn chất gây dị ứng đối với thành phần này, tuy nhiên một số thành phần này có thể có khả năng gây phản ứng dị ứng da hoặc nhạy cảm đối với một số người. (Ngoại trừ 26 chất gây dị ứng hương thơm đã được công nhận thì phải được liệt kê theo tên riêng khi có trong sản phẩm ở nồng độ lớn hơn 0,001% (đối với sản phẩm không rửa trôi), hoặc 0,01% đối với sản phẩm rửa sạch như Rượu benzyl, Cinnamyl Alcohol,..). | Dị ứng, Nhạy cảm với mùi hương | Dị ứng | Parfum |
| ||
Geraniol | Tạo mùi hương | N/A – Not Available | 5 – Nguy cơ trung bình | Geraniol là một hợp chất thơm tự nhiên được tìm thấy trong dầu hoa hồng, dầu sả và trong tinh dầu phong lữ và chanh. Geraniol là một loại dầu trong suốt đến màu vàng nhạt có mùi giống như hoa hồng. Ngoài việc được sử dụng như một thành phần hương thơm, Geraniol còn được sử dụng trong các hương vị như đào, mâm xôi, mận, trái cây họ cam quýt, dưa hấu, dứa và việt quất. Cũng giống như các thành phần hương thơm tương tự khác (như linalool và limonene), geraniol cũng bị oxy hóa khi tiếp xúc với không khí và trở nên gây dị ứng. Tốt nhất nên tránh nếu bạn có làn da nhạy cảm .Sự an toàn của Geraniol đã được đánh giá bởi Hội đồng chuyên gia của Viện nghiên cứu về nguyên liệu tạo hương thơm (REXPAN). Tiêu chuẩn IFRA hạn chế việc sử dụng Geraniol trong nước hoa vì khả năng gây mẫn cảm. Sự hiện diện của Geranoil phải được chỉ định trong danh sách các thành phần khi nồng độ của nó vượt quá: 0,001% trong các sản phẩm để lại trên da và 0,01% trong các sản phẩm được rửa sạch khỏi da. | Kích ứng da |
| |||
Butylphenyl Methylpropional | Hương liệu tổng hợp | N/A – Not Available | 1 – Nguy cơ thấp | Butylphenyl methylpropional – còn được gọi là p-tert-butyl-alpha-methylhydrocinnamic aldehyde (tên thành phần hương thơm phổ biến: lilial) – là một hợp chất hương thơm tổng hợp dạng lỏng không màu đến vàng nhạt. Mặc dù nhiều thành phần hương thơm được sử dụng rộng rãi trong các sản phẩm giặt và tẩy rửa có chứa lilial như một thành phần, nhưng việc sử dụng nó trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân bị hạn chế. Butylphenyl methylpropional có chức năng như một thành phần hương thơm với mùi hương hoa tươi mát mạnh mẽ. Nó là một chất gây dị ứng có mùi thơm đã biết và kể từ ngày 1 tháng 3 năm 2022, nó đã bị cấm ở EU do các nghiên cứu trên động vật cho thấy có thể có mối liên hệ với vô sinh (ở chuột – vì vậy không cần phải hoảng sợ ngay cả khi bạn đã sử dụng sản phẩm trước đó với Butylphenyl Methylpropional ). Sự an toàn của butylphenyl methylpropional đã được đánh giá bởi Hội đồng chuyên gia của Viện nghiên cứu về nguyên liệu tạo hương thơm (REXPAN). Dựa trên đánh giá này, Tiêu chuẩn của Hiệp hội Nước hoa Quốc tế (IFRA) đã được thiết lập vào năm 2020 (Bản sửa đổi 49), cấm sử dụng butylphenyl methylpropional trong ứng dụng thành phẩm có tiếp xúc với miệng và môi, đồng thời hạn chế sử dụng chất này trong các sản phẩm mỹ phẩm khác. Butylphenyl methylpropional (lilial) được phân loại là chất độc sinh sản theo Quy định của EU về phân loại, ghi nhãn và đóng gói các chất và hỗn hợp (CLP). | Lilial | ||||
Linalool | Hương liệu, Tạo hương vị | 3 – Nguy cơ trung bình | Linalool là chất lỏng không màu đến vàng rất nhạt, có mùi hoa tương tự như mùi của dầu cam bergamot và hoa oải hương Pháp. Nó là một chất tự nhiên được sử dụng để tạo ra nước hoa và hương vị. Linalool có chức năng như một thành phần hương thơm. Linalool là một chất tạo mùi thơm tự nhiên được sản xuất bởi nhiều loại thực vật như bạc hà, quế, trái cây họ cam quýt và cây bạch dương. Sự an toàn của Linalool đã được đánh giá bởi Hội đồng chuyên gia của Viện nghiên cứu về nguyên liệu tạo hương thơm (REXPAN). Dựa trên đánh giá này, Tiêu chuẩn Hiệp hội Nước hoa Quốc tế (IFRA) đã được thiết lập. Tiêu chuẩn IFRA hạn chế việc sử dụng Linalool trong nước hoa vì khả năng gây mẫn cảm. Hội đồng chuyên gia của Hiệp hội các nhà sản xuất hương liệu và chiết xuất đã xem xét mức độ an toàn của linalool và xác định rằng nó được công nhận chung là an toàn (GRAS) để sử dụng làm chất tạo hương vị. Quá trình Đánh giá Thành phần Mỹ phẩm (CIR) trì hoãn việc xem xét các thành phần hương thơm riêng lẻ cho chương trình IFRA trừ khi thành phần đó có những công dụng quan trọng khác ngoài công dụng tạo hương thơm. |
| |||||
Benzyl Benzoate | Hương liệu, Kháng khuẩn, Dung môi | A – An toàn | 5 – Nguy cơ trung bình | Benzyl Benzoate là thành phần hương liệu phổ biến có mùi balsamic ngọt ngào thoang thoảng. Nó cũng có thể là một dung môi và có thể chống lại vi khuẩn và côn trùng rất tốt. Đây là một trong “26 loại hương liệu” phải được dán nhãn riêng tại EU vì khả năng gây dị ứng. Vào năm 2017, CIR đánh giá thành phần này là một chất thuộc nhóm an toàn. Còn EWG nhận định thành phần này có khả năng gây kích ứng cao và bị hạn chế sử dụng ở mức trung bình. | Kích ứng da | ||||
Hexyl Cinnamal | N/A – Not Available | 3 – Nguy cơ trung bình | Hexyl Cinnamal là một thành phần mùi hương tự nhiên hoặc được sản xuất tổng hợp. Đây là một thành phần hương thơm phổ biến có mùi giống như hoa nhài. Đây là một trong “26 loại nước hoa của EU” phải được dán nhãn riêng vì khả năng gây dị ứng. Tốt nhất nên tránh nếu da bạn nhạy cảm. EWG đánh giá thành phần này có khả năng gây kích ứng ở da cao. | Kích ứng da |
| ||||
Limonene | Hương liệu, Dung môi | 6 – Nguy cơ trung bình | Limonene là một chất lỏng không màu có mùi cam quýt nhẹ, tươi và ngọt được sử dụng để tạo ra nước hoa và hương vị. Nó là chất tự nhiên được tìm thấy trong nhiều loại trái cây họ cam quýt. Limonene là một hợp chất thơm tự nhiên được tìm thấy trong vỏ trái cây họ cam quýt. Nó cũng có thể được sản xuất tổng hợp. Limonene có chức năng như một thành phần hương thơm và như một dung môi. Tiêu chuẩn của Hiệp hội Nước hoa Quốc tế (IFRA) đã được thiết lập. Tiêu chuẩn IFRA hạn chế việc sử dụng Limonene trong nước hoa vì khả năng gây mẫn cảm. Ở Châu Âu, Limonene được đưa vào danh sách các chất “gây dị ứng”. Sự hiện diện của Limonene phải được chỉ định trong danh sách các thành phần khi nồng độ của nó vượt quá: 0,001% trong các sản phẩm để lại trên da 0,01% trong các sản phẩm được rửa sạch khỏi da. Quá trình Đánh giá Thành phần Mỹ phẩm (CIR) trì hoãn việc xem xét các thành phần hương thơm riêng lẻ cho chương trình IFRA trừ khi thành phần đó có những công dụng quan trọng khác ngoài công dụng tạo hương thơm. | Kích ứng |
|
Sữa rửa mặt của OVACO có mùi hương thảo mộc dịu nhẹ, bảng thành phần cực kì đẹp và không có hoạt chất làm sạch gây hại. Khả năng tạo bọt ở mức ổn, khả năng làm sạch da hoặc những loại kem nền mỏng nhẹ là cực kì hiệu quả.
- Bao bì, thiết kế8.5
- Thương hiệu9
- Trải nghiệm, công dụng9.5