Để mái tóc thêm mềm mượt và óng ả sau mỗi lần gội thì có lẽ bước dùng dầu xả cho tóc là khá cần thiết. Hiện nay Dầu xả Pantene 3 phút diệu kỳ Biotin đang khá được nhiều chị em yêu thích nhờ hiệu quả làm mềm mượt tóc cùng mùi hương ngọt ngào mà sản phẩm này mang đến. Để hiểu rõ về công dụng cũng như kết quả mà Dầu xả Pantene 3 phút diệu kỳ Biotin có thật sự tốt hay không, mời các bạn cùng tham khảo bài review của mình nhé.
- Đôi nét về thương hiệu Pantene
- Bao bì, thiết kế và kết cấu của Dầu xả Pantene 3 phút diệu kỳ Biotin
- Thành phần chính của Dầu xả Pantene 3 phút diệu kỳ Biotin
- Công dụng của Dầu xả Pantene 3 phút diệu kỳ Biotin
- Cảm nhận Dầu xả Pantene 3 phút diệu kỳ Biotin có tốt không?
- Ưu điểm và nhược điểm của Dầu xả Pantene 3 phút diệu kỳ Biotin
- Hướng dẫn sử dụng Dầu xả Pantene 3 phút diệu kỳ Biotin
- Dầu xả Pantene 3 phút diệu kỳ Biotin mua ở đâu? Giá bao nhiêu?
- Thông tin sản phẩm
- Bảng phân tích dựa trên các thành phần
- Bảng chi tiết các thành phần
Đôi nét về thương hiệu Pantene
Pantene là một thương hiệu chăm sóc tóc khá nổi tiếng và được nhiều chị em tin dùng tại Việt Nam. Đây là một thương hiệu được tạo ra tại Thụy Sĩ bởi một người Mỹ và hiện đang thuộc tập đoàn P&G (Procter & Gamble) – là một tập đoàn hàng tiêu dùng đa quốc gia của Mỹ nằm trong danh sách Fortune 500 do tạp chí Fortune của Mỹ bình chọn hàng năm.
Bao bì, thiết kế và kết cấu của Dầu xả Pantene 3 phút diệu kỳ Biotin
Hiện tại, Pantene có khá nhiều dòng sản phẩm dầu xả được nhiều người chọn dùng để chăm sóc tóc nhưng loại dầu xả trong bài review hôm nay sẽ là dòng có chứa Biotin – một trong những thành phần chính của dòng Dầu xả Pantene 3 phút diệu kỳ Biotin.
Dầu xả Pantene 3 phút diệu kỳ Biotin có bao bì không quá cầu kỳ nhưng lại vô cùng bắt mắt bởi màu vàng gold óng ánh cực kỳ sang trọng. Màu chủ đạo của em sản phẩm này sẽ là màu vàng có điểm xuyết thêm những chi tiết nhỏ có màu hồng đậm giúp làm nổi bật dòng sản phẩm dầu xả chứa Biotin trong các loại dầu xả mà Pantene hiện có.
Bên cạnh đó, thiết kế của em Dầu xả Pantene 3 phút diệu kỳ Biotin cũng khá đơn giản với hình dáng dạng tuýp dẹp và có phần nắp bật nên khá tiện dụng. Vỏ của tuýp dầu xả là dạng nhựa mềm nên khi cần dùng sản phẩm chỉ cần bóp nhẹ thân vỏ là đã lấy được lượng sản phẩm ra ngoài. Phần nắp bật cũng khá quen thuộc với những dòng dầu xả trước đây của nhà Pantene nên chỉ cần bật nắp là sẽ sử dụng được ngay.

Thiết kế của Dầu xả Pantene 3 phút diệu kỳ Biotin là dạng chổng ngược nên phần đế của sản phẩm lại chính là phần nắp bật – nơi mà chúng ta sử dụng để lấy dầu xả, thiết kế này cũng khá hay và dường như đã làm nên signature của các dòng dầu xả của thương hiệu Pantene. Cõ lẽ vì thiết kế là dạng chổng ngược nên mỗi lần lấy sản phẩm thì chị em sẽ không gặp vấn đề như bị nghẽn sản phẩm bên trong vỏ.
Kết cấu của sản phẩm sẽ là dạng đặc sệt và có màu trắng, kèm theo đó là một mùi hương cực kỳ thơm giúp các cô nàng có thể thư giãn khi apply sản phẩm lên tóc. Dù là kết cấu đặc nhưng khi thoa lên thân tóc thì sản phẩm sẽ tan ra và giúp mái tóc trở nên mềm mượt hơn sau khi sử dụng.

Với dung tích là 150ml cho một chai Dầu xả Pantene 3 phút diệu kỳ Biotin thì mức giá sẽ là khoảng 45.000VNĐ – 110.000VNĐ tùy chỗ bán. Sản phẩm khi cầm thì khá chắc tay, kích thước không quá to cũng không quá nhỏ và cũng khá phù hợp để mang đi du lịch hoặc di chuyển nhiều nơi.
Thành phần chính của Dầu xả Pantene 3 phút diệu kỳ Biotin
- Pro-vitamin B5: có chức năng nuôi dưỡng, cấp ẩm khiến cho tóc ngày càng mềm mượt và óng ả. Ngoài ra, thành phần này còn có chức năng giúp phục hồi mái tóc đang gặp hư tổn do uốn, nhuộm hoặc do tác động từ môi trường. Không giống các chất như silicones có chức năng như một chất làm mềm phủ bên ngoài sợi tóc, Pro-Vitamin B5 không áo bên ngoài tóc mà thẩm thấu từ từ, nuôi dưỡng sâu bên trong tóc, giúp cân bằng lượng bã nhờn cho da đầu.
- Biotin: đây được xem là một trong những thành phần có khả năng kích thích tóc mọc và bảo vệ sợ tóc rất tốt mà các sản phẩm chăm sóc thường hay sử dụng.

Bảng thành phần đầy đủ của sản phẩm:
Water, Silicone Quaternium-26, Stearyl Alcohol, Behentrimonium Methosulfate, Cetyl Alcohol, Fragrance, Isopropyl Alcohol, Benzyl Alcohol, Disodium EDTA, Polysorbate 20, Panthenol, Histidine, Panthenyl Ethyl Ether, Citric Acid, Biotin, Methylchloroisothiazolinone, Methylisothiazolinone, Collagen
Công dụng của Dầu xả Pantene 3 phút diệu kỳ Biotin
- Giúp tóc chắc khỏe và ngăn ngừa gãy rụng
- Phục hồi các dạng tóc hư tổn như tóc tạo kiểu, nhuộm màu và uốn xoăn
- Giúp mái tóc suôn mượt đầy sức sống, chống gãy rụng
Cảm nhận Dầu xả Pantene 3 phút diệu kỳ Biotin có tốt không?
Bản thân mình đã có khoảng thời gian hơn 1 tháng để trải nghiệm Dầu xả Pantene 3 phút diệu kỳ Biotin và mình đánh giá cao về khả năng giúp tóc mềm mượt sau khi dùng là khá hiệu quả trên tóc của mình. Tóc mình lúc trước đã qua nhuộm và uốn nên phần đuôi tóc hơi khô xơ một chút. Mình cũng đã tỉa bớt phần ngọn tóc bị hư tổn nhưng cũng không khả quan lắm nên đã bắt đầu chọn dùng những sản phẩm có thể phục hồi hư tổn cho mái tóc của mình và mình đã bắt đầu sử dụng em dầu xả này.

Ấn tượng ban đầu của mình có lẽ nằm ở phần bao bì, thiết kế và mùi hương của sản phẩm. Thường thì khi mình gội đầu xong, mình sẽ dùng dầu xả nên mình không thích những thiết kế có dạng đầu bump vì đôi khi sản phẩm sẽ bị nghẹt ở vòi bump khiến mình hơi khó chịu khi dùng. Ngược lại thì Dầu xả Pantene 3 phút diệu kỳ Biotin lại là dạng nắp ngược và có chất liệu nhựa mềm nên mình lấy sản phẩm ra khá dễ chỉ với thao tác bật nắp bóp phần thân một cách nhẹ nhàng là được.
Xét về yếu tố mùi hương, mình cũng xem đây là điểm cộng khá lớn vì độ lưu hương tương đối tốt và mùi hương thì lại không quá nồng, mình thấy dễ chịu khi ngửi mùi của sản phẩm. Với mình thì những sản phẩm chăm sóc tóc ít nhất phải có một mùi hương vừa thơm lâu vừa dễ chịu để mình còn tự tin mà sử dụng chúng khi mình ra ngoài nữa.

Bên cạnh những yếu tố trên thì điều khiến mình cảm thấy không thích lắm lại nằm ở khả năng giảm rụng tóc và giúp tóc chắc khỏe như hãng đã ghi trên bao bì sản phẩm. Bởi vì khi dùng dầu xả, mình chỉ dùng ở thân tóc và ngọn tóc, mình không thoa trực tiếp lên da đầu nên khả năng giúp tóc chắc khỏe cũng như giảm gãy rụng nhờ thành phần Biotin và Vitamin B5 mà hãng sử dụng thì lại khó có thể đáp ứng được. Ngoài ra thì khi hướng dẫn sử dụng, hãng cũng không note lại là có được dùng lên phần da đầu hay không.
Nếu xét về giá cả thì đây là loại dầu xả khá bình dân mà chị em nào cũng có thể trải nghiệm vì giá thành khá rẻ, nếu nàng nào thích chăm sóc tóc và ưu tiên khả năng phục hồi tóc bị hư tổn do tác động của nhiệt hay nhuộm thì nên chọn Dầu xả Pantene 3 phút diệu kỳ Biotin, em này có thể thực hiện chức năng trên. Tuy nhiên nếu muốn chăm sóc tóc chắc khỏe thì mình nghĩ các bạn nên chọn các sản phẩm chuyên đặc trị sẽ phù hợp hơn.
Ưu điểm và nhược điểm của Dầu xả Pantene 3 phút diệu kỳ Biotin
Ưu điểm
- Mùi hương dễ chịu và lưu hương lâu
- Giá thành rẻ, dễ mua
- Giúp tóc mềm mượt, óng ả hiệu quả
- Khả năng phụ hồi tóc hư tổn tương đối tốt
Nhược điểm
- Sản phẩm có chứa cồn ( Benzyl Alcohol ) có thể gây kích ứng
- Vitamin B5 (Panthenol) và Biotin ở gần cuối bảng thành phần nên chức năng sẽ không quá rõ trên tóc
- Khả năng giảm rụng tóc không hiệu quả
Hướng dẫn sử dụng Dầu xả Pantene 3 phút diệu kỳ Biotin
- Gội sạch tóc với dầu gội trước, có thể sử dụng dầu gội cùng dòng Pantene để tóc được mềm mượt hơn.
- Sau đó bóp nhẹ tóc cho ráo nước.
- Cho một lượng dầu xả vừa đủ với độ dày của mái tóc ra tay.
- Thoa Dầu xả Pantene 3 phút diệu kỳ Biotin từ thân tóc đến ngọn tóc.
- Để tóc trong vòng 3 phút và xả lại với nước sạch.
- Nên sử dụng thường xuyên để mái tóc thêm bóng mượt và chắc khỏe hơn

Dầu xả Pantene 3 phút diệu kỳ Biotin mua ở đâu? Giá bao nhiêu?
Bạn có thể đặt mua Dầu xả Pantene 3 phút diệu kỳ Biotin với giá từ 45.000VNĐ – 110.000VNĐ/ chai 150ml.
Đặt mua Dầu xả Pantene 3 phút diệu kỳ Biotin tại Shopee.
Thông tin sản phẩm
- Công dụng: nuôi dưỡng tóc, giảm tình trạng tóc yếu, hư tổn
- Dung tích/ Trọng lượng: 150ml
- Kết cấu: Dạng đặc
- Loại da: mọi loại da đầu đang gặp vấn đề gãy rụng và hư tổn
- Thương hiệu: Pantene – thuộc sở hữu tập đoàn Procter & Gamble
- Xuất xứ: Thụy Sĩ
Cảm ơn các cô nàng xinh đẹp đã dành thời gian tham khảo bài review trên của mình, với những trải nghiệm của bản thân về em Dầu xả Pantene 3 phút diệu kỳ Biotin này thì mình hy vọng các cô nàng nào còn phân vân không biết nên mua không thì đã có câu trả lời khách quan nhất. Đừng quên tham khảo thêm những sản phẩm mình đã reivew trong chuyên mục của Beaudy.vn nhé.
Bảng phân tích dựa trên các thành phần
Bảng chi tiết các thành phần
Thành phần | Công dụng | Điểm CIR | Điểm EWG | Mô tả thành phần | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Tên gọi khác | Bài viết chi tiết về thành phần | Các sản phẩm có chứa thành phần |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Behentrimonium Methosulfate | Chống tĩnh điện, Làm mềm tóc, Nhũ hóa | B – Nguy cơ trung bình | 5 – Nguy cơ trung bình | Behentrimonium Methosulfate là muối amoni bậc bốn. Bản thân nó là một chất chống tĩnh điện (ngăn tóc bạn bay tứ tung vì điện), thành phần dưỡng và làm mềm tóc được sử dụng chủ yếu trong các sản phẩm chăm sóc tóc. Cùng với Cetearyl Alcohol, chúng tạo thành một bộ đôi chất nhũ hóa siêu ổn định, dễ xử lý, có khả năng lan tỏa đặc biệt và mang lại cảm giác dễ chịu cho sản phẩm. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất có khả năng gây kích ứng cao khi sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Hội đồng chuyên gia CIR đã kết luận Behentrimonium Methosulfate là an toàn trong thực tế sử dụng nếu nồng độ hoạt chất ở trong công thức mỹ phẩm không gây kích ứng. | Kích ứng | ||||
Benzyl Alcohol | Chất bảo quản, Dung môi, Kiểm soát độ nhớt | A – An toàn | 6 – Nguy cơ trung bình | Benzyl Alcohol là một loại cồn hữu cơ được tìm thấy trong nhiều loại trái cây và trà. Benzyl Alcohol có nhóm hydroxyl (-OH), trong khi hợp chất liên quan, Axit Benzoic có nhóm carboxyl (-COOH). Bất kể nguồn gốc là gì, với một lượng nhỏ (tối đa 1%) nó là một chất bảo quản tốt và nhẹ nhàng. Phải được kết hợp với một số chất bảo quản tốt khác, như kali sorbat để đủ phổ rộng. Ngoài ra đây cũng là dung môi, kiểm soát độ nhớt. Benzyl Alcohol được phê duyệt là thành phần gây mê trong các sản phẩm thuốc giảm đau tại chỗ, chăm sóc sức khỏe răng miệng và hậu môn trực tràng Không kê đơn (OTC). Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng thành phần này an toàn để sử dụng trong các sản phẩm mỹ phẩm với nồng độ nhất định. Các tiêu chuẩn IFRA hạn chế việc sử dụng Benzyl Alcohol và Benzyl Benzoate trong nước hoa vì khả năng gây mẫn cảm. Hội đồng chuyên gia CIR lưu ý rằng không thấy tác dụng phụ nào của Benzyl Alcohol trong các nghiên cứu tiếp xúc mãn tính qua đường miệng, các nghiên cứu về khả năng gây ung thư là âm tính. Benzyl Alcohol không phải là chất gây nhạy cảm ở mức 10%. EWG cho rằng đây là chất có khả năng kích ứng thuộc nhóm cao và nên hạn chế sử dụng. | Kích ứng da |
| |||
Biotin | Tạo độ bóng cho tóc, Chất giữ ẩm, Làm mịn | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Biotin còn được gọi là Coenzyme R, Vitamin B7 hoặc Vitamin H là một loại vitamin tan trong nước được tìm thấy tự nhiên trong thực phẩm. Được sử dụng rộng rãi trong thực phẩm và bổ sung vitamin, Biotin đóng một vai trò trong sự phát triển của tế bào. Thiếu hụt biotin có thể dẫn đến rụng tóc, phát ban da, cholesterol cao và các vấn đề về tim. Các loại hạt, gan, đậu nành và cá là nguồn thực phẩm giàu Biotin. Một thành phần tuyệt vời để bổ sung cho móng và tóc chắc khỏe hơn. Biotin cải thiện kết cấu của kem và bổ sung dưỡng chất và độ bóng cho tóc. Biotin có đặc tính giữ ẩm và làm mịn và cũng có thể giúp cải thiện tình trạng móng tay dễ gãy. Hội đồng chuyên gia CIR lưu ý rằng một số lượng lớn người tiếp xúc với Biotin hàng ngày trong chế độ ăn uống của họ với liều lượng cao hơn nhiều so với việc sử dụng mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân có chứa Biotin. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | Coenzyme R, Vitamin b7, Vitamin H |
| |||
Cetyl Alcohol | Ổn định nhũ tương, Tăng độ dày, Hỗ trợ tạo bọt | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Cetyl Alcohol là chất rắn màu trắng như sáp, đây là một loại cồn béo khá phổ biến trong mỹ phẩm. Cetyl Alcohol và Stearyl Alcohol là hai thành phần chính của Cetearyl Alcohol. Cetyl Alcohol và các loại cồn béo khác giữ cho nhũ tương không bị tách thành các thành phần dầu và chất lỏng. Những thành phần này cũng được sử dụng để thay đổi độ dày của sản phẩm lỏng và tăng khả năng tạo bọt hoặc ổn định bọt. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng loại cồn béo này an toàn để sử dụng làm thành phần mỹ phẩm. Dữ liệu về độc tính đối với năm loại rượu aliphatic chuỗi dài có trong báo cáo này (Cetearyl Alcohol, Cetyl Alcohol, Isostearyl Alcohol, Myristyl Alcohol, Behenyl Alcohol) cho thấy không có độc tính đáng kể. Ví dụ, Cetyl Alcohol không gây đột biến. Các công thức có chứa các cồn béo này không phải là chất gây kích ứng da hoặc chất gây mẫn cảm. |
| ||||
Collagen | Chống lão hóa, Căng bóng da | 1 – Nguy cơ thấp | Collagen chứa khoảng 1⁄3 lượng protein, thường được tìm thấy trong sụn và các mô liên kết, trong cơ thể thì đây cũng là hợp chất chứa nhiều protein nhất. Các bộ khác như mạch máu, giác mạc và răng cũng có collagen. Collagen thường được ví như một loại keo giúp liên kết các mô tế bào lại với nhau. Trong cơ thể thành phần này được chức năng xây dựng các khối cơ quan xương, cơ, gân, da, dây chằng. Còn trong mỹ phẩm các thành phần có chứa collagen hoặc collagen thủy phân thường có chức năng chống lão hóa da, giúp da căng bóng tươi trẻ hơn. EWG đánh giá đây là một thành phần an toàn cho da, khả năng kích ứng da hoặc gây ung thư da gần như không có. | ||||||
Disodium EDTA | Chất bảo quản | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Disodium EDTA là một loại muối của axit ethylenediamine tetraacetic. Disodium EDTA giúp liên kết với các ion kim loại và làm bất hoạt chúng. Sự liên kết của các ion kim loại giúp ngăn ngừa sự xuống cấp của mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Nó cũng giúp duy trì độ trong, bảo vệ các hợp chất tạo hương thơm và ngăn ngừa ôi thiu, hiểu đơn giản thì đây là một chất bảo quản. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng Disodium EDTA là an toàn khi sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Các nghiên cứu chỉ ra rằng những thành phần này không phải là chất gây ung thư. Do các thành phần này liên kết với các kim loại cần thiết cho quá trình phân chia tế bào bình thường nên một số nghiên cứu chỉ ra rằng các hợp chất này gây đột biến yếu. EDTA và các thành phần liên quan không được hấp thụ tốt qua da. Do đó, việc da tiếp xúc với EDTA từ việc sử dụng mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân có chứa các thành phần này sẽ dẫn đến sự xâm nhập qua da rất ít so với mức gây ra tác dụng phụ trong các nghiên cứu bằng miệng. |
| ||||
Histidine | Dưỡng ẩm, Dưỡng da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Histidine là một amino acid. Một axit amin không thiết yếu (một khối xây dựng của protein da như collagen hoặc elastin) giúp hydrat hóa làn da. Các axit amin alpha là các khối xây dựng của protein. Cấu trúc của tất cả các axit amin alpha bao gồm một axit cacboxylic có nhóm amin (NH2) trên cacbon liền kề. Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm (FDA) liệt kê các axit amin, bao gồm hydrochloride (HCl), muối natri và kali của chúng là phụ gia thực phẩm được phép bổ sung trực tiếp vào thực phẩm. Sự hiện diện bình thường của các thành phần này trong cơ thể và việc sử dụng chúng làm phụ gia thực phẩm trực tiếp khiến Hội đồng chuyên gia CIR chỉ tập trung xem xét dữ liệu kích ứng và mẫn cảm da. Dữ liệu da liễu về các sản phẩm có chứa các thành phần này chỉ ra rằng các axit amin không phải là chất gây kích ứng da hoặc chất gây mẫn cảm. Hội đồng chuyên gia CIR lưu ý rằng một số cá nhân có vấn đề với chế độ ăn kiêng Natri Glutamate và Phenylalanine. Hội đồng chuyên gia CIR đã xác định rằng nồng độ của các axit amin này được sử dụng trong các sản phẩm mỹ phẩm thấp hơn mức có thể dẫn đến phơi nhiễm đáng kể. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | |||||
Isopropyl Alcohol | Dung môi, Chống tạo bọt, Chất làm se da, Chất làm giảm độ nhớt | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Isopropyl Alcohol là một dung môi. Isopropyl Alcohol, còn được gọi là isopropanol hoặc 2-propanol, thường được gọi là cồn tẩy rửa. Isopropyl Alcohol có mùi giống như etanol, dễ bay hơi và tạo ra hiệu ứng làm mát khi bay hơi. Trong các sản phẩm được thiết kế cho người tiêu dùng, Isopropyl Alcohol có chức năng như một chất chống tạo bọt, chất làm se da, dung môi và chất làm giảm độ nhớt. Hội đồng chuyên gia đánh giá thành phần mỹ phẩm (CIR) của Hoa Kỳ đã xem xét các tài liệu khoa học hiện có về Isopropyl Alcohol trong quá trình đánh giá mức độ an toàn của metyl axetat (một chất chuyển hóa của metyl axetat) và kết luận rằng chất này an toàn trong các điều kiện sử dụng hiện tại trong các sản phẩm mỹ phẩm . Isopropyl Alcohol có thể được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân được bán trên thị trường Châu Âu theo các quy định chung của Quy định về Mỹ phẩm của Liên minh Châu Âu. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | |||||
Methylchloroisothiazolinone | Chất bảo quản | B – Nguy cơ trung bình | 9 – Nguy cơ cao | Methylchloroisothiazolinone là chất bảo quản được sử dụng rộng rãi; đã được liên kết với phản ứng dị ứng. Các nghiên cứu trong phòng thí nghiệm về tế bào não của động vật có vú cũng cho thấy rằng methylisothiazolinone có thể gây độc thần kinh. Thành phần viết tắt: MCI là một chất bảo quản siêu hiệu quả với cả tác dụng kháng khuẩn và kháng nấm hoạt động ở nồng độ rất thấp. Tuy nhiên, nó có thể dễ dàng làm da nhạy cảm (nó được gọi là chất gây dị ứng không có hương thơm). Nó không được phép sử dụng một mình, mà thường đi với methylisothiazolinone (MI), một chất bảo quản khó chịu khác. Cùng với nhau, chúng có tác dụng kháng khuẩn phổ rộng nhưng chỉ được phép sử dụng trong các sản phẩm tẩy rửa (dưới 0,0015%). EWG xếp thành phần này vào nhóm gây độc cao và bị hạn chế sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Hội đồng chuyên gia CIR kết luận rằng hỗn hợp thành phần MCI/MI là an toàn trong mỹ phẩm khi có công thức không gây mẫn cảm, dựa trên kết quả của QRA hoặc phương pháp tương tự; tuy nhiên, nồng độ không được phép vượt quá 7,5 ppm trong các sản phẩm để có lưu lại trên da hoặc 15 ppm trong các sản phẩm rửa sạch. | Dị ứng, Có thể gây độc thần kinh | ||||
Methylisothiazolinone | |||||||||
Panthenyl Ethyl Ether | Dưỡng tóc | N/A – Not Available | 1 – Nguy cơ thấp | Panthenyl Ethyl Ether là một phân tử tổng hợp nhỏ được sử dụng như một chất dưỡng tóc. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | |||||
Fragrance | Chất tạo mùi, Tạo hương thơm, Hương liệu | 8 – Nguy cơ cao | Fragrance là các chất tự nhiên hoặc tổng hợp được sử dụng chỉ để tạo mùi cho sản phẩm mỹ phẩm và thường được ghi tên gọi chung là Parfum, Parfume, Fragrance. Mặc dù FDA không yêu cầu ghi nhãn chất gây dị ứng đối với thành phần này, tuy nhiên một số thành phần này có thể có khả năng gây phản ứng dị ứng da hoặc nhạy cảm đối với một số người. (Ngoại trừ 26 chất gây dị ứng hương thơm đã được công nhận thì phải được liệt kê theo tên riêng khi có trong sản phẩm ở nồng độ lớn hơn 0,001% (đối với sản phẩm không rửa trôi), hoặc 0,01% đối với sản phẩm rửa sạch như Rượu benzyl, Cinnamyl Alcohol,..). | Dị ứng, Nhạy cảm với mùi hương | Dị ứng | Parfum |
| ||
Polysorbate | Chất ổn định, Nhũ hóa | B – Nguy cơ trung bình | 3 – Nguy cơ trung bình | Polysorbate là những ester của sorbitan polyoxyethylenated – chất hoạt động trên bề mặt không chứa ion và ưa nước. Trong mỹ phẩm Polysorbate có vai trò như chất nhũ hoá và ổn định, giúp phân tán dầu trong nước, nhờ đó các thành phần khác hoà tan trong dung môi, hình thành nhũ tương bằng cách giảm sức căng bề mặt của các chất được nhũ hóa. CIR đã đánh giá Polysorbate 20, 21, 40, 60, 61, 65, 80, 81 và 85 là thành phần mỹ phẩm an toàn, không gây đột biến hoặc chất gây ung thư. Ủy ban FAO/WHO đã thiết lập lượng hấp thụ hàng ngày có thể chấp nhận được là 0-25 mg/kg trọng lượng cơ thể đối với tổng số ester của sorbitan Polyoxyetylen (20). Polysorbate 80 đã được FDA chấp thuận là thuốc giảm đau mắt và có thể được sử dụng trong các sản phẩm thuốc nhỏ mắt không kê đơn (OTC). Polysorbate 20, Polysorbate 60, Polysorbate 65 và Polysorbate 80 được thêm trực tiếp vào thực phẩm dưới dạng tá dược của chất tạo hương vị hoặc chất phụ gia đa năng | Polysorbate 20, Polysorbate 21, Polysorbate 40, Polysorbate 60, Polysorbate 61, Polysorbate 65, Polysorbate 80, Polysorbate 81, Polysorbate 85 |
| |||
Silicone Quaternium-26 | Dưỡng tóc, Dưỡng da | N/A – Not Available | 1 – Nguy cơ thấp | Silicone Quaternium-26 là một polyme siloxan phức tạp được hình thành do phản ứng giữa polydimetylsiloxan kết thúc glycidoxy, n,n,n’,n’-tetrametyl-1,6-hexanediamine, ppg-3 và axit lauric. Đây là một dạng silicone thường xuất hiện trong các sản phẩm chăm sóc tóc với công dụng làm mềm tóc, hoặc tạm thời làm đầy lỗ chân lông trên da. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | Bít tắc lỗ chân lông | ||||
Panthenol | Chất bôi trơn, Chất làm mềm da, Phục hồi tóc hư tổn, Chất giữ ẩm, Làm dịu da, Trẻ hóa da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Panthenol có nguồn gốc từ vitamin B5. Panthenol hay D-Pantothenyl Alcohol, D-Panthenol, Pantothenic Acid (vitamin B5) hoạt động như một chất bôi trơn trên bề mặt da, giúp da mềm mại và mịn màng. Panthenol và Pantothenic Acid cũng tăng cường độ bóng và cải thiện kết cấu của tóc đã bị hư tổn do vật lý hoặc do xử lý hóa chất. Axit pantothenic được tìm thấy trong tất cả các tế bào và mô sống và rất cần thiết cho quá trình trao đổi chất và sản xuất hormone bình thường. Trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, có thể tìm thấy hai dạng Panthenol: D-Panthenol có dạng dầu nhớt và DL-Panthenol có dạng bột kết tinh màu trắng kem. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng Panthenol và Axit Pantothenic an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét các nghiên cứu phát hiện ra rằng các sản phẩm có chứa Panthenol không gây kích ứng hoặc mẫn cảm đáng kể cho da. Chất này cũng không được coi là chất kích thích quang hoặc chất nhạy quang. Dữ liệu về tính gây đột biến và khả năng gây ung thư không có sẵn để đánh giá độ an toàn của Panthenol và Axit Pantothenic. | Axit Pantothenic, D Pantothenyl Alcohol, Vitamin B5, D panthenol |
| |||
Water | Dung môi, Chất hoà tan, Ổn định nhũ tương, Làm sạch | A – An toàn | EWG VERIFIED – An toàn | Water (Aqua) chính là nước được sử dụng trong công thức của hầu hết mọi loại mỹ phẩm và sản phẩm chăm sóc cá nhân. Nước chủ yếu được sử dụng làm dung môi trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, trong đó nước hòa tan nhiều thành phần mang lại lợi ích cho da, chẳng hạn như chất điều hòa và chất làm sạch. Nước cũng tạo thành nhũ tương khi các thành phần dầu và nước của sản phẩm được kết hợp để tạo thành kết cấu kem và lotion. Nước tinh khiết USP được pha chế từ nước và phải tuân thủ các quy định của Cơ quan Bảo vệ Môi trường Hoa Kỳ (EPA) đối với nước uống. Độ an toàn của nước trong mỹ phẩm phải tuân theo giám sát của Good Manufacturing Practices được nêu trong Hướng dẫn của FDA về Nguyên tắc Thực hành Sản xuất Mỹ phẩm và trong hướng dẫn quốc tế về Thực hành Sản xuất Tốt được gọi là ISO 22716. | Aqua Water, Aqua, Nước cất, Nước |
| |||
Citric acid | Tẩy da chết hóa học, Chất bảo quản, Cân bằng pH | A – An toàn | 2 – Nguy cơ thấp | citric acid là một axit yếu được tìm thấy rộng rãi trong cả thực vật và động vật. Nó là một thành phần tự nhiên phổ biến trong trái cây họ cam quýt, chẳng hạn như nước chanh, chứa khoảng 5-8% citric acid. Việc sử dụng chủ yếu citric acid là hương liệu tự nhiên và chất bảo quản trong thực phẩm và đồ uống, đặc biệt là nước giải khát. Các sản phẩm có chứa citric acid và một số muối và este của nó có thể được điều chế an toàn để sử dụng cụ thể cho da em bé hoặc sử dụng gần vùng mắt hoặc màng nhầy. Citric acid cũng là một trong nhóm các thành phần được gọi là axit alpha hydroxy (AHA) được sử dụng làm thành phần tẩy da chết hóa học. Thành phần này cũng giúp bảo quản mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân bằng cách chelate (tạo phức) kim loại. Axit xitric và muối của nó cũng được thêm vào mỹ phẩm để giúp điều chỉnh cân bằng axit/bazơ. Độ an toàn của axit xitric, muối và este của nó đã được đánh giá bởi Hội đồng chuyên gia đánh giá thành phần mỹ phẩm (CIR) vào năm 2014. CIR đã xem xét các tài liệu và dữ liệu khoa học chỉ ra rằng ở nồng độ được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, citric acid cũng như muối và este của nó không phải là chất gây kích ứng mắt, cũng như không gây kích ứng da hoặc phản ứng dị ứng da. Do đó, CIR kết luận rằng dữ liệu khoa học hiện có cho thấy citric acid, muối và este của nó an toàn. Hội đồng chuyên gia CIR đã lưu ý rằng mặc dù axit citric có thể được coi là axit alpha-hydroxy, nhưng nó cũng là axit beta-hydroxy. Hội đồng chuyên gia CIR kết luận rằng mối lo ngại về độ nhạy cảm với ánh nắng mặt trời tăng lên do sử dụng các sản phẩm có chứa axit alpha-hydroxy không liên quan đến các sản phẩm có chứa citric acid cũng như muối và este của nó do sự khác biệt về cấu trúc hóa học. |
| ||||
Stearyl alcohol | Ổn định nhũ tương, Ổn định kết cấu, Chất bôi trơn, Dưỡng ẩm và làm mềm da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Stearyl alcohol là một hợp chất được sản xuất từ axit stearic, một axit béo xuất hiện tự nhiên. Stearyl Alcohol là chất rắn màu trắng như sáp có mùi nhẹ, thành phần này giúp hình thành nhũ tương và ngăn không cho nhũ tương tách thành các thành phần dầu và chất lỏng của nó. Những thành phần này cũng làm giảm xu hướng thành phẩm tạo bọt khi lắc. Khi được sử dụng trong công thức của các sản phẩm chăm sóc da, Stearyl Alcohol hoạt động như một chất bôi trơn trên bề mặt da, giúp da mềm mại, mịn màng. Hội đồng chuyên gia CIR lưu ý rằng do bản chất hóa học và hoạt tính sinh học lành tính của hợp chất này, và cũng không có khả năng gây ung thư, ảnh hưởng đến sinh sản hoặc phát triển. Hơn nữa, các thử nghiệm ở người đối với các sản phẩm có chứa các thành phần này cho thấy khả năng gây kích ứng hoặc mẫn cảm da thấp. |
|
Sau quá trình sử dụng sản phẩm, mình không đánh giá cao về khả năng giảm rụng tóc và giúp tóc chắc khỏe nhưng lại rất ấn tượng về khả năng phục hồi tóc hư tổn của Dầu xả Pantene 3 phút diệu kỳ Biotin. Nếu muốn phục hồi tóc tại nhà với sản phẩm có giá bình dân thì mình recommend mọi người trải nghiệm em này nhé.
- Bao bì, thiết kế8
- Thương hiệu9
- Trải nghiệm và công dụng8
Hãy để lại ý kiến của bạn dưới phần bình luận nha!