Nói đến kem tẩy lông thì chắc hẳn cái tên Cleo đã không còn xa lạ với nhiều người. Nhưng để sử dụng thì không phải ai cũng mua để dùng vì bản thân việc tẩy lông mất khá nhiều thời gian. Vậy hãy để mình review kem tẩy lông Cleo màu hồng dành cho da nhạy cảm để mọi người có cái nhìn đầy đủ và chi tiết về sản phẩm đặc biệt này nhé.
- Bao bì, kết cấu của kem tẩy lông Cleo cho da nhạy cảm – màu hồng
- Thành phần chính của kem tẩy lông Cleo màu hồng
- Công dụng của kem tẩy lông Cleo màu hồng
- Cảm nhận cá nhân sau khi sử dụng kem tẩy lông Cleo màu hồng
- Ưu, nhược điểm của kem tẩy lông Cleo màu hồng
- Cách sử dụng kem tẩy lông Cleo màu hồng
- Mua kem tẩy lông Cleo màu hồng ở đâu?
- Thông tin sản phẩm
- Bảng phân tích dựa trên các thành phần
- Bảng chi tiết các thành phần
Bao bì, kết cấu của kem tẩy lông Cleo cho da nhạy cảm – màu hồng
Nhà Cleo cho ra mắt hai dòng sản phẩm kem tẩy lông: kem tẩy lông Cleo màu xanh dành cho mọi loại da và kem tẩy lông Cleo màu hồng dành cho da nhạy cảm.
Bản thân mình lựa chọn loại màu hồng vì mình chưa biết da mình sẽ phản ứng với loại kem mới này như thế nào nên loại cho da nhạy cảm sẽ là phương án an toàn trong lúc này.
Kem tẩy lông Cleo màu hồng dành cho da nhạy cảm có thiết kế dưới dạng tuýp. Bao bì được làm bằng nhựa dẻo có thể dễ dàng lấy ra một lượng kem như ý muốn.
Tông màu chủ đạo của em này là một sắc hồng phớt, tạo cho mình cảm giác nhẹ nhàng, quyến rũ, đúng như mục đích của sản phẩm hướng tới là giúp cho chúng ta có được một làn da mịn màng. Ngay khi nhìn vào bao bì này là bản thân mình đã có cảm giác mình chính là thuộc về em nó chứ không phải là một sản phẩm nào khác.

Kết cấu của kem tẩy lông Cleo màu hồng này ở dạng kem, không quá đặc và dễ tán trên da.
Với mình thì mùi hương của em này hơi hắc, kiểu mùi hóa học nên mình không có thích mùi này lắm. Tuy nhiên thì sau khi rửa trôi đi sẽ không còn có mùi lưu lại nữa.
Thành phần chính của kem tẩy lông Cleo màu hồng
- Thioglycolic acid: chất acid hoạt động trên bề mặt da với nhiệm vụ là phá vỡ các sợi lông/tóc về mặt hóa học để có thể loại bỏ những sợi lông không mong muốn bằng cách lau sạch khỏi da.
- Chiết xuất trái bơ: thành phần thiên nhiên có khả năng dưỡng ẩm sâu cho làn da.
- Vitamin E và tinh dầu Jojoba: hai chiết xuất giúp hỗ trợ cấp ẩm cho da.
Thành phần đầy đủ: Aqua, Calcium Hydroxide, Thioglycolic acid, Cetearyl alcohol, Urea, Potassium hydroxide, Sodium silicate, Cetyl alcohol, PEG-75 Lanolin, Parfum, Glycerin, Paraffinum liquidum, Disodium EDTA, Titanium dioxide, Talc, Silica, Propylene Glycol, Ceteareth-20, Sodium Lauryl Sulfate, Persea gratissima Fruit extract (avocado), Tocopheryl acetate (vitamin E), Zinc ricinoleate, Tetrasodium glutamate diacetate, Propanediol, Butylene glycol.
Các thành phần của kem tẩy lông Cleo màu hồng đều được chứng nhận và kiểm nghiệm bởi bộ y tế TP Hồ Chí Minh vàđược chứng nhận là an toàn với cả những làn da nhạy cảm.

Công dụng của kem tẩy lông Cleo màu hồng
- Loại bỏ lớp lông tay, lông chân trên cơ thể.
- Giúp cho làn da có một vẻ mịn màng.
Cảm nhận cá nhân sau khi sử dụng kem tẩy lông Cleo màu hồng
Bản thân mình là một người có lông tay lông chân khá dài. Trước khi sử dụng sản phẩm này thì mình chưa từng dùng qua bất kì sản phẩm tẩy lông nào hết, kể cả wax. Vậy nên mình cũng khá tò mò không biết là liệu mình có hợp với em tẩy lông không hay mình hợp với một loại nào khác. Wax thì mình sợ đau nên cũng không dám dùng.
Mình đã khá đắn đo khi mua kem tẩy lông Cleo vì mình không chắc nó có khiến cho lông mọc lên nhanh hơn không. Sau khi xem review của một chị influencer trên Instagram thì mình đã quyết định đặt mua chai này, loại dùng cho da nhạy cảm dù da mình khá là ổn với các loại sữa tắm, kem dưỡng khác nhau.
Và thực sự thì mình cảm thấy cực kì hài lòng về em nó. Kem này khi thoa trên da rất dễ tán, mình dùng cái dụng cụ thoa kem được tặng kèm trong hộp kem để thoa lên da. Kem mịn và không khiến mình khó chịu hay ngứa ngáy. Nhưng cần lưu ý chỉ để kem trên da khoảng tầm 5 -7 phút, nếu để lâu hơn có thể khiến mình bị khó chịu.
Sau khi rửa sạch đi thì mình thấy về cơ bản, lông tay, lông chân hay lông ở vùng nách đều được rửa trôi đi dễ dàng và hết đến 99%. Sờ vào da cảm giác mịn màng trông thấy. Đặc biệt là da không hề thấy đau rát hay ngứa.

Cá nhân mình nhận thấy kem tẩy lông Cleo màu hồng khiến lông trên cơ thể mình mọc chậm hơn, lông mọc lên cũng thưa hơn trước. Cứ khoảng 2 – 3 tuần thì mình lại tẩy lông đều đặn 1 lần. Mình thấy việc này khá hiệu quả và kinh tế với những bạn là sinh viên như mình.
Ưu, nhược điểm của kem tẩy lông Cleo màu hồng
Ưu điểm
- Khả năng tẩy lông hiệu quả trên da.
- Không gây khô da hay rát da sau khi tẩy.
- Chiết xuất trái Bơ, vitamin E và dầu Jojoba giúp dưỡng ẩm cho da trong khi tẩy, cấp ẩm và giúp da trở nên mịn màng hơn
- Sản phẩm dùng được cho da nhạy cảm.
- Làm chậm quá trình lông mọc lại và mọc thưa hơn.
- Chất kem mịn, dễ tán trên da.
Nhược điểm
- Mùi hương hắc, khá khó chịu.
- Có chứa hương liệu nên có thể kích ứng, mẩn đỏ với da dị ứng với hương liệu
- Thioglycolic acid là thành phần tẩy lông an toàn ở nồng độ 5% khi được điều chế không gây kích ứng, tuy nhiên vẫn có thể gây ngứa rát, châm chích, kích ứng đối với một số người. Nên test một vùng da nhỏ trước khi sử dụng.
Cách sử dụng kem tẩy lông Cleo màu hồng
- Rửa sạch và lau khô vùng da cần tẩy lông.
- Thoa đều một lớp kem vừa đủ lên phần da có lông cần tẩy.
- Giữ cho lớp kem đó ở trên bề mặt da từ 5 – 7 phút tùy vào tình trạng lông mỏng hay dày.
- Dùng dụng cụ thoa kem để massage da, tạo tác động khiến lông rụng ra dễ dàng.
- Rửa sạch và rửa kỹ vùng da có kem tẩy lông với nước.
- Thực hiện các bước chăm sóc da tiếp theo.

Mua kem tẩy lông Cleo màu hồng ở đâu?
Thông tin sản phẩm
- Công dụng: tẩy lông trên da.
- Dung tích/ Trọng lượng: 25g và 50g
- Kết cấu:dạng kem
- Đối tượng/ loại da phù hợp: mọi loại da, kể cả da nhạy cảm
- Thương hiệu: Cleo
- Xuất xứ: Việt Nam
Cảm ơn bạn đã đón đọc bài viết của mình về kem tẩy lông Cleo màu hồng dành cho da nhạy cảm. Hy vọng thông qua bài viết này, bạn đã có thêm một sản phẩm trong list các sản phẩm sẽ mua của mình. Ghé Beaudy.vn để đón đọc nhiều bài review thú vị khác cũng như có thêm cho mình nhiều kiến thức bổ ích về skincare nói riêng và về làm đẹp nói chung.
Bảng phân tích dựa trên các thành phần
Bảng chi tiết các thành phần
Thành phần | Công dụng | Điểm CIR | Điểm EWG | Mô tả thành phần | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Tên gọi khác | Bài viết chi tiết về thành phần | Các sản phẩm có chứa thành phần |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Water | Dung môi, Chất hoà tan, Ổn định nhũ tương, Làm sạch | A – An toàn | EWG VERIFIED – An toàn | Water (Aqua) chính là nước được sử dụng trong công thức của hầu hết mọi loại mỹ phẩm và sản phẩm chăm sóc cá nhân. Nước chủ yếu được sử dụng làm dung môi trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, trong đó nước hòa tan nhiều thành phần mang lại lợi ích cho da, chẳng hạn như chất điều hòa và chất làm sạch. Nước cũng tạo thành nhũ tương khi các thành phần dầu và nước của sản phẩm được kết hợp để tạo thành kết cấu kem và lotion. Nước tinh khiết USP được pha chế từ nước và phải tuân thủ các quy định của Cơ quan Bảo vệ Môi trường Hoa Kỳ (EPA) đối với nước uống. Độ an toàn của nước trong mỹ phẩm phải tuân theo giám sát của Good Manufacturing Practices được nêu trong Hướng dẫn của FDA về Nguyên tắc Thực hành Sản xuất Mỹ phẩm và trong hướng dẫn quốc tế về Thực hành Sản xuất Tốt được gọi là ISO 22716. | Aqua Water, Aqua, Nước cất, Nước |
| |||
Calcium Hydroxide | Kiểm soát độ pH | B – Nguy cơ trung bình | 4 – Nguy cơ trung bình | Calcium Hydroxide là một hợp chất hóa học với công thức hóa học Ca(OH)2. Nó là một chất dạng tinh thể không màu hay bột màu trắng, và thu được khi cho calci oxide (CaO, tức vôi sống) tác dụng với nước (gọi là tôi vôi). Nó cũng có thể kết tủa xuống khi trộn dung dịch chứa calci chloride (CaCl2) với dung dịch chứa natri hydroxide (NaOH). Công dụng của thành phần này là kiểm soát độ pH của mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Canxi Hydroxide cũng được phê duyệt là phụ gia thực phẩm gián tiếp để sử dụng làm chất khử bọt trong sản xuất giấy và bìa dùng làm bao bì thực phẩm. Canxi Hydroxide là chất gây kích ứng mạnh và ăn mòn da, mắt, đường hô hấp và hệ tiêu hóa nếu nuốt phải. Hội đồng chuyên gia CIR đã kết luận rằng … Canxi Hydroxide là an toàn trong máy duỗi tóc và thuốc làm rụng lông trong điều kiện sử dụng được khuyến cáo; người dùng nên giảm thiểu tiếp xúc với da. EWG cũng đưa ra khuyến cáo thành phần này nên bị hạn chế sử dụng. | Kích ứng mạnh | ||||
Thioglycolic acid | Chống oxy hóa cho sản phẩm, Làm rụng lông, Tạo kiểu tóc | B – Nguy cơ trung bình | 5 – Nguy cơ trung bình | Thioglycolic acid là một axit hữu cơ. Axit thioglycolic là một hợp chất hữu cơ có chứa nhóm thiol (-SH) và axit cacboxylic. Nó là một chất lỏng không màu. Axit Thioglycolic và các muối và este của nó biến đổi sợi tóc để tạo điều kiện thay đổi cấu trúc của sợi, chẳng hạn như tạo sóng vĩnh viễn hoặc duỗi tóc. Chúng cũng được sử dụng để phá vỡ các sợi tóc về mặt hóa học để có thể loại bỏ những sợi lông không mong muốn bằng cách lau sạch khỏi da. Cụ thể hơn công dụng của nó là chống oxy hóa, làm rụng lông, làm xoăn hoặc duỗi tóc, giảm. Thành phần này được sử dụng chủ yếu trong các loại kem dưỡng da vĩnh viễn ở nồng độ lên tới 15,2% (dưới dạng Thioglycolic Acid). Ở nồng độ sử dụng, Axit Thioglycolic và các muối và este của nó chỉ hơi độc khi tiếp xúc cấp tính qua đường miệng và da. Trong các thử nghiệm da lặp đi lặp lại trong thời gian tiếp xúc kéo dài, các thành phần này đều độc hại. Kết quả kiểm tra da về kích ứng và độ nhạy cảm của các Thioglycolate này phụ thuộc vào loại hệ thống kiểm tra được sử dụng. Trong thử nghiệm miếng dán kín, dữ liệu chỉ ra rằng các thành phần này là chất gây kích ứng tích lũy và có thể là chất gây nhạy cảm yếu, nhưng không phải trong điều kiện thử nghiệm bán kín. Axit Thioglycolic an toàn khi sử dụng trên tóc máy ép tóc, sóng vĩnh viễn, sản phẩm tạo kiểu tóc, thuốc nhuộm tóc và màu ở nồng độ lên đến 15,2% (dưới dạng Axit Thioglycolic). Thợ làm tóc nên tránh tiếp xúc với da và giảm thiểu tiếp xúc với da của người tiêu dùng. Bộ Y tế Canada cho phép sử dụng Axit Thioglycolic và muối của nó trong các sản phẩm uốn và duỗi tóc ở nồng độ bằng hoặc thấp hơn 8% với độ pH từ 7 đến 9,5, trong các sản phẩm uốn và duỗi tóc dành cho mục đích sử dụng chuyên nghiệp ở nồng độ bằng hoặc thấp hơn 11% với độ pH từ 7 đến 9,5 và trong các sản phẩm làm rụng lông ở nồng độ bằng hoặc nhỏ hơn 5% với độ pH từ 7 đến 12,7. | Kích ứng | ||||
Cetearyl Alcohol | Ổn định nhũ tương, Chất làm đặc, Tạo bọt, Ổn định bọt, Làm mềm da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Cetearyl Alcohol là một phức hợp của Cetyl Alcohol và Stearyl Alcohol, thành phần này có thể bắt nguồn từ một số loại rau hoặc được sản xuất tổng hợp. Cetearyl Alcohol là một loại cồn béo được sử dụng rất nhiều trong các loại kem dưỡng, có công dụng là giữ cho nhũ tương không bị tách thành các thành phần dầu và chất lỏng. Thành phần này cũng được sử dụng để thay đổi độ dày của sản phẩm lỏng và tăng khả năng tạo bọt hoặc ổn định bọt. Cồn béo cũng được sử dụng làm chất làm mềm da trong nhiều loại mỹ phẩm. Theo CIR, dữ liệu về độc tính đối với năm loại cồn trong đó có Cetearyl Alcohol cho thấy không có độc tính đáng kể. Các công thức có chứa các cồn béo này không phải là chất gây kích ứng da hoặc chất gây mẫn cảm. |
| ||||
Urea | Dưỡng da, Giữ ẩm da, Chống tĩnh điện, Chất đệm | A – An toàn | 3 – Nguy cơ trung bình | Urea đôi khi được gọi là carbamide, là một loại bột kết tinh màu trắng hoặc không màu; nó cũng có thể ở dạng viên nhỏ màu trắng. Thành phàn này giúp giảm thiểu sự thay đổi trong cân bằng axit/bazơ của một sản phẩm khi các thành phần khác được thêm vào sản phẩm đó. Nó cũng làm chậm quá trình mất độ ẩm của sản phẩm trong quá trình sử dụng. Khi được sử dụng trong công thức của các sản phẩm chăm sóc da, Urea làm tăng hàm lượng nước ở các lớp trên cùng của da. Nói chung công dụng chính của thành phần này là dưỡng da, giữ ẩm, chống tĩnh điện, chất đệm. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng Urea an toàn khi được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Các nghiên cứu độc tính cấp tính, ngắn hạn và mãn tính cho thấy ít bằng chứng về tác dụng phụ, ngay cả khi phơi nhiễm cao. Kích ứng da không đáng kể. Các nghiên cứu về độc tính sinh sản và phát triển không gây lo ngại. Các nghiên cứu về khả năng gây ung thư là âm tính. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp, tuy nhiên chất này vẫn được xếp vào nhóm bị hạn chế sử dụng ở mức trung bình. | Carbamide |
| |||
Potassium Hydroxide | Kiểm soát độ pH | B – Nguy cơ trung bình | 6 – Nguy cơ trung bình | Potassium Hydroxide là chất rắn màu trắng có nhiều dạng, bao gồm cả bột, được sử dụng để kiểm soát độ pH của mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Potassium Hydroxide còn được gọi là dung dịch kiềm kali hoặc kali ăn da. Chất này là chất gây kích ứng mạnh và có thể ăn mòn da, kích ứng mắt, đường hô hấp và hệ tiêu hóa nếu nuốt phải. Potassium Hydroxide được liệt kê trong Chỉ thị Mỹ phẩm của Liên minh Châu Âu (xem Phụ lục III) và có thể được sử dụng ở các nồng độ và giá trị pH sau: 5% theo trọng lượng trong dung môi biểu bì móng tay, 2% theo trọng lượng trong thuốc duỗi tóc nói chung sử dụng, 4,5% tính theo trọng lượng trong máy duỗi tóc dùng cho mục đích chuyên nghiệp, độ pH lên đến 12,7 trong thuốc làm rụng lông và lên đến độ pH 11 trong các mục đích sử dụng khác như chất điều chỉnh độ pH. | Ăn mòn da, Kích ứng mắt | ||||
Sodium silicate | Kiểm soát độ pH | B – Nguy cơ trung bình | 3 – Nguy cơ trung bình | Sodium silicate tên tiếng việt là Natri Silicat là muối natri của axit silixic. Natri Silicat được sản xuất thông qua phản ứng của cát silic và natri cacbonat, đôi khi được gọi là “thủy tinh lỏng”. Công dụng chính của Natri Silicate là sản xuất xà phòng và chất tẩy rửa, trong đó nó cung cấp giá trị pH không đổi. Natri Silicat được sử dụng để kiểm soát độ pH của thành phẩm. Natri Silicate, Natri Metasilicate và Kali Silicate cũng được sử dụng để ngăn chặn sự ăn mòn (rỉ sét) của vật liệu kim loại được sử dụng trong bao bì mỹ phẩm. Hội đồng chuyên gia CIR xác định rằng dữ liệu được cung cấp trong báo cáo của họ là đủ để giải quyết vấn đề an toàn của các thành phần được thử nghiệm Natri Silicate. Hội đồng chuyên gia CIR đã nhận ra khả năng gây kích ứng của thành phần này, đặc biệt là trong các sản phẩm có lưu lại trên da. | Kích ứng da | ||||
Cetyl Alcohol | Ổn định nhũ tương, Tăng độ dày, Hỗ trợ tạo bọt | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Cetyl Alcohol là chất rắn màu trắng như sáp, đây là một loại cồn béo khá phổ biến trong mỹ phẩm. Cetyl Alcohol và Stearyl Alcohol là hai thành phần chính của Cetearyl Alcohol. Cetyl Alcohol và các loại cồn béo khác giữ cho nhũ tương không bị tách thành các thành phần dầu và chất lỏng. Những thành phần này cũng được sử dụng để thay đổi độ dày của sản phẩm lỏng và tăng khả năng tạo bọt hoặc ổn định bọt. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng loại cồn béo này an toàn để sử dụng làm thành phần mỹ phẩm. Dữ liệu về độc tính đối với năm loại rượu aliphatic chuỗi dài có trong báo cáo này (Cetearyl Alcohol, Cetyl Alcohol, Isostearyl Alcohol, Myristyl Alcohol, Behenyl Alcohol) cho thấy không có độc tính đáng kể. Ví dụ, Cetyl Alcohol không gây đột biến. Các công thức có chứa các cồn béo này không phải là chất gây kích ứng da hoặc chất gây mẫn cảm. |
| ||||
PEG-75 Lanolin | Chất làm mềm, Chất nhũ hóa, Chất hoạt động bề mặt | B – Nguy cơ trung bình | 3 – Nguy cơ trung bình | PEG-75 Lanolin, thành phần này là một dạng lanolin đã được biến đổi về mặt hóa học, một chất tiết bã nhờn giống như chất béo của cừu. Lanolin được liệt kê trong Hướng dẫn chăm sóc người tiêu dùng của PETA là sản phẩm có nguồn gốc từ động vật. Các thành phần PEG Lanolin giúp hình thành nhũ tương bằng cách giảm sức căng bề mặt của các chất được nhũ hóa. Chúng cũng hoạt động như chất bôi trơn trên bề mặt da, giúp da mềm mại và mịn màng. Các thành phần PEG Hydrogenated Lanolin có chức năng như chất dưỡng tóc, chất dưỡng da – chất làm mềm và chất hoạt động bề mặt. Đánh giá An toàn CIR: Các thành phần PEG Lanolin và PEG Hydrogenated Lanolin đã được phát hiện là không độc hại trong các nghiên cứu cấp tính về đường miệng, da và đường hô hấp ở các nồng độ khác nhau. Chúng ít hoặc không gây kích ứng mắt ở nồng độ 50-100%. PEG Lanolins ở mức 10-100% gây kích ứng da nhẹ hoặc không đáng kể và được báo cáo là không gây mẫn cảm. PEG Lanolins đã được báo cáo là không gây kích ứng và không nhạy cảm ở bệnh nhân ở nồng độ từ 10-60%. | |||||
Parfum | Nước hoa, Chất tạo mùi, Tạo hương thơm | 8 – Nguy cơ cao | Parfum là các chất tự nhiên hoặc tổng hợp được sử dụng chỉ để tạo mùi cho sản phẩm mỹ phẩm và thường được ghi tên gọi chung là Parfum, Parfume, Fragrance. Mặc dù FDA không yêu cầu ghi nhãn chất gây dị ứng đối với thành phần Parfum, tuy nhiên một số thành phần này có thể có khả năng gây phản ứng dị ứng da hoặc nhạy cảm đối với một số người. (Ngoại trừ 26 chất gây dị ứng hương thơm đã được công nhận thì phải được liệt kê theo tên riêng khi có trong sản phẩm ở nồng độ lớn hơn 0,001% (đối với sản phẩm không rửa trôi), hoặc 0,01% đối với sản phẩm rửa sạch như Rượu benzyl, Cinnamyl Alcohol,..). | Dị ứng, Nhạy cảm với mùi hương | Dị ứng, Nhạy cảm | Fragrance, Perfume |
| ||
Glycerin | Dưỡng ẩm da, Giữ ẩm da, Dưỡng tóc, Chất giảm độ nhớt, Tạo hương thơm, Chất làm biến tính | A – An toàn | 2 – Nguy cơ thấp | Glycerin hoặc Glycerol là một hợp chất cồn tự nhiên được tìm thấy trong tất cả các mô của động vật, thực vật và con người, bao gồm cả da và máu. Glycerin được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân có thể được lấy từ các nguồn tự nhiên (ví dụ: đậu nành, mía hoặc siro ngô) hoặc được sản xuất tổng hợp. Glycerin là một chất giữ ẩm nổi tiếng giúp ngăn ngừa khả năng da bị mất ẩm. Các chức năng khác của glycerin sử dụng như một thành phần tạo hương thơm, chất làm biến tính, chất dưỡng tóc, chất dưỡng da— chất giữ ẩm, chất bảo vệ da và chất làm giảm độ nhớt của sản phẩm. Glycerin là thành phần được sử dụng phổ biến thứ ba trong mỹ phẩm (sau nước và nước hoa), theo Personal Care Products Council (Hội đồng Sản phẩm Chăm sóc Cá nhân), nồng độ của Glycerin trong một số sản phẩm làm sạch da có thể lên tới 99,4%. Theo đánh giá CIR, glycerin đã chứng minh tác dụng phụ, không có phản ứng dị ứng da, không ảnh hưởng đến sinh sản và không gây ung thư. | Glycerol, Propantriol |
| |||
Paraffinum liquidum | Chống tĩnh điện, Chất làm mềm da | N/A – Not Available | 5 – Nguy cơ trung bình | Paraffin lỏng (tiếng Anh: liquid paraffin, còn được gọi là paraffinum liquidum) là một chất dầu khoáng được tinh chế để sử dụng trong ngành y tế và mỹ phẩm. Tránh nhầm lẫn loại parafin dược phẩm này với loại parafin (hay dầu hỏa) dùng làm nhiên liệu. Parafin lỏng được cho là có tác dụng nhuận tràng, sử dụng lâu dài gây kích ứng và ung thư. Dầu khoáng nổi tiếng hoặc có thể khá khét tiếng. Chất lỏng nhờn trong suốt là “sản phẩm phụ rẻ tiền” của quá trình tinh chế dầu thô và là thứ thu được nhiều nhiệt vì nguồn gốc kém. Nó là một thành phần gây tranh cãi với những ưu và nhược điểm và rất nhiều huyền thoại xung quanh nó. Nó là một chất làm mềm và dưỡng ẩm tuyệt vời hoạt động chủ yếu bằng cách che phủ. Độ che phủ là một trong những cơ chế cơ bản về cách thức hoạt động của kem dưỡng ẩm và điều đó có nghĩa là dầu khoáng nằm trên da và cản trở cái gọi là mất nước xuyên biểu bì, tức là nước bốc hơi ra khỏi da của bạn. Khi so sánh với dầu thực vật nặng, dầu dừa nguyên chất, cả hai đều hiệu quả và an toàn như chất dưỡng ẩm trong điều trị bệnh khô da, một tình trạng da liên quan đến da rất khô. Không thấm sâu vào da mà chủ yếu chỉ nằm trên bề mặt da và không chứa các thành phần hoạt tính sinh học, như axit béo tốt và vitamin, có nghĩa là dầu khoáng không “nuôi dưỡng” da theo cách mà dầu thực vật làm. | Tác nhân gây ung thư |
| |||
Disodium EDTA | Chất bảo quản | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Disodium EDTA là một loại muối của axit ethylenediamine tetraacetic. Disodium EDTA giúp liên kết với các ion kim loại và làm bất hoạt chúng. Sự liên kết của các ion kim loại giúp ngăn ngừa sự xuống cấp của mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Nó cũng giúp duy trì độ trong, bảo vệ các hợp chất tạo hương thơm và ngăn ngừa ôi thiu, hiểu đơn giản thì đây là một chất bảo quản. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng Disodium EDTA là an toàn khi sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Các nghiên cứu chỉ ra rằng những thành phần này không phải là chất gây ung thư. Do các thành phần này liên kết với các kim loại cần thiết cho quá trình phân chia tế bào bình thường nên một số nghiên cứu chỉ ra rằng các hợp chất này gây đột biến yếu. EDTA và các thành phần liên quan không được hấp thụ tốt qua da. Do đó, việc da tiếp xúc với EDTA từ việc sử dụng mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân có chứa các thành phần này sẽ dẫn đến sự xâm nhập qua da rất ít so với mức gây ra tác dụng phụ trong các nghiên cứu bằng miệng. |
| ||||
Titanium Dioxide | Chống nắng, Chất tạo màu, Thành phần chống nắng vật lý | 2 – Nguy cơ thấp | Titanium Dioxide là một khoáng chất tự nhiên được khai thác từ trái đất, sau đó được xử lý và tinh chế thêm để sử dụng trong các sản phẩm tiêu dùng. Còn được gọi là oxit titan (IV) hoặc titania, nó là hợp chất tự nhiên bao gồm titan kim loại và oxy.Titanium dioxide cũng hấp thụ, phản xạ hoặc tán xạ ánh sáng (bao gồm cả bức xạ tia cực tím từ mặt trời), có thể làm cho sản phẩm bị hư hỏng. Titanium dioxide là một hoạt chất quan trọng được sử dụng trong một số sản phẩm kem chống nắng. Kem chống nắng được Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) quy định là thuốc không kê đơn (OTC). Do đó, chúng phải được chứng minh là an toàn và hiệu quả, đồng thời phải tuân thủ tất cả các yêu cầu khác được liệt kê trong chuyên khảo về kem chống nắng OTC của FDA. Titanium dioxide nói chung là một loại bột trắng làm cho sản phẩm có màu trắng. Tuy nhiên, khi nó được làm thành bột rất mịn, nó không làm cho sản phẩm có màu trắng. Chính vật liệu mịn này, đôi khi được gọi là titan dioxit microfine hoặc kích thước nano, được sử dụng trong nhiều sản phẩm kem chống nắng OTC. Việc sử dụng vật liệu siêu mịn này cho phép bôi kem chống nắng dưới dạng một lớp màng trong suốt mà người tiêu dùng ưa chuộng hơn so với các loại kem dưỡng da màu trắng đục cổ điển. Titanium Dioxide được sử dụng làm chất tạo màu. Theo quan điểm đó, SCCS thừa nhận rằng các hạt titanium dioxide có kích thước nano không xâm nhập vào da và kết luận rằng việc sử dụng chúng ở nồng độ lên tới 25% làm bộ lọc tia cực tím trong kem chống nắng không gây ra bất kỳ nguy cơ tác dụng phụ nào ở người sau khi sử dụng trên cơ thể khỏe mạnh, nguyên vẹn. hoặc da bị cháy nắng. Vào tháng 2 năm 2006, một nhóm làm việc của Cơ quan Nghiên cứu Ung thư Quốc tế (IARC) đã báo cáo về việc đánh giá titan dioxide. Nhóm làm việc tuyên bố rằng không có đủ bằng chứng ở người về khả năng gây ung thư. | Oxit titan, Titania, Ci 77891 |
| ||||
Talc | Hấp thụ ẩm, Hấp thụ dầu thừa, Làm mềm da, Kiểm soát dầu thừa | C – Nguy cơ cao | 8 – Nguy cơ cao | Talc, còn được gọi là phấn Pháp, là bột magie silicat ngậm nước, đôi khi chứa một lượng nhỏ nhôm silicat. Nó là một khoáng chất màu xám trắng tự nhiên. Trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, Talc được sử dụng trong công thức trang điểm, phấn em bé, phấn cơ thể và phấn khử mùi. Talc hấp thụ độ ẩm và dầu, giúp da mềm mại, tươi mát, mát mẻ và khô ráo. Nó cũng làm giảm ma sát và nứt nẻ có thể gây kích ứng da. Trong mỹ phẩm màu, Talc được sử dụng để giúp kiểm soát độ bóng và hấp thụ dầu. Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét một nghiên cứu phát hiện ra rằng những con chuột hít phải Talc nồng độ cao đã phát triển khối u phổi. Theo EWG Các nghiên cứu của Hội đồng Độc chất học Quốc gia đã chứng minh rằng bột talc cấp mỹ phẩm không chứa asbestos là một dạng magie silicat cũng có thể gây độc và gây ung thư. |
| ||||
Silica | Chất hấp thụ, Chất làm đặc, Kiểm soát độ nhớt, Chất chống đông vón | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Silica là một dạng khoáng vật có thể được tìm thấy trong đá sa thạch, đất sét, đá granite. Ngoài ra thành phần này cũng có thể được thành bằng phương pháp sản xuất tổng hợp. Trong mỹ phẩm hoặc các sản phẩm chăm sóc cá nhân, hoặc mỹ phẩm thì thành phần này có công dụng như một chất hấp thụ hoặc chất làm đặc, ngoài ra cũng có thể kiểm soát độ nhớt, chất chống đông vón. EWG xếp thành phần này vào nhóm chất an toàn, khả năng kích ứng da thuộc nhóm thấp nhất và đây không phải chất có khả năng gây ung thư. |
| ||||
Propylene Glycol | Chất điều hòa da | B – Nguy cơ trung bình | 3 – Nguy cơ trung bình | Propylene glycol là một loại cồn hữu cơ thường được sử dụng như một tác nhân điều hòa da. Nó có liên quan đến viêm da tiếp xúc kích thích và dị ứng cũng như nổi mề đay ở người; Những tình trạng dị ứng nhạy cảm này có thể được biểu hiện ở nồng độ propylene glycol thấp tới 2%. | Kích ứng da, Nổi mề đay |
| |||
Ceteareth-20 | Dung môi, Làm sạch da, Làm sạch tóc và da đầu | B – Nguy cơ trung bình | 3 – Nguy cơ trung bình | Ceteareth-20 là ether polyetylen glycol của cetearyl alcohol; Ceteareth-20 giúp các thành phần khác hòa tan trong một dung môi mà chúng thường không hòa tan, ngoài ra giúp làm sạch da và tóc bằng cách giúp nước trộn lẫn với dầu và bụi bẩn để các chất này có thể được rửa sạch đi. Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét những phát hiện trước đây từ đánh giá an toàn của Polyethylene Glycol (PEG), một số cồn béo béo (Cetearyl Alcohol, Cetyl Alcohol và Stearyl Alcohol) và Steareth để bổ sung dữ liệu về các thành phần Ceteareth. Những dữ liệu này cho thấy ít bằng chứng về độc tính. Hội đồng chuyên gia CIR cũng kết luận rằng các thành phần Ceteareth không nên được sử dụng trên vùng da bị tổn thương. | Da bị tổn thương |
| |||
SODIUM LAURETH SULFATE | Chất hoạt động bề mặt, Làm sạch | A – An toàn | 3 – Nguy cơ trung bình | Sodium Laureth Sulfate hay Sodium Lauryl Sulfate là thành phần được sử dụng chủ yếu trong các sản phẩm tẩy rửa, bao gồm sữa tắm tạo bọt, xà phòng tắm và dầu gội đầu. Thành phần hoạt động như chất hoạt động bề mặt và được sử dụng làm chất tẩy rửa. Chúng làm sạch da và tóc bằng cách giúp nước trộn với dầu và bụi bẩn để chúng có thể được rửa sạch. Năm 2010, Hội đồng chuyên gia đánh giá thành phần mỹ phẩm (CIR) đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận thành phần này thuộc nhóm chất an toàn. | Sodium lauryl sulfate, Sodium laureth sulfat, Sodium Laureth Sulphate |
| |||
Persea gratissima Fruit extract | Chất làm mềm, Dưỡng ẩm, Điều hòa da, Làm mịn da | N/A – Not Available | 1 – Nguy cơ thấp | Persea gratissima Fruit extract là chiết xuất từ quả bơ, Perseagratissima. Bơ (danh pháp hai phần: Persea americana) là một loại cây cận nhiệt đới có nguồn gốc từ México và Trung Mỹ, được phân loại thực vật có hoa, hai lá mầm, họ Lauraceae. Thịt trái bơ thường được dùng làm nguyên liệu cho các món sinh tố giải khát, làm salad, sushi hoặc có thể dùng để ăn với bánh mì bằng cách quết lên bánh và rắc thêm một chút đường. Ngoài ra, bơ cũng được dùng trong việc chăm sóc da, tuy nhiên việc ăn nhiều bơ cũng gây nên bệnh về gan. Trong thành phần của quả bơ có chứa hàm lượng Cacbohydrat và chất béo cao cùng vitamin thuộc nhóm B. Trong mỹ phẩm thành phần này có công dụng chất làm mềm, dưỡng ẩm, điều hòa da, làm mịn, làm dịu. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | |||||
Tocopheryl Acetate | Chống oxy hóa, Dưỡng da | B – Nguy cơ trung bình | 3 – Nguy cơ trung bình | Tocopheryl Acetate hay Tocopheryl acetate vitamin E là một hợp chất hóa học bao gồm acetic acid and tocopherol (vitamin E). Tocopherol Acetate, được tạo ra bằng quá trình este hóa Tocopherol với axit axetic, thường là nguồn cung cấp vitamin E trong thực phẩm bổ sung. Thành phần này có chức năng như chất chống oxy hóa và chất dưỡng da. Tocopherol không phải là chất gây kích ứng hoặc nhạy cảm. Các thành viên của Hội đồng chuyên gia CIR quan sát thấy thiếu tác dụng trên da trong thực hành lâm sàng cũng hỗ trợ cho sự an toàn của các thành phần này. Ngoài ra, các nghiên cứu về độc tính sinh sản và khả năng gây ung thư đều âm tính. Hoạt động chống đột biến được quy cho hợp chất này phù hợp với đặc tính chống oxy hóa. Theo EWG, Tocopheryl Acetate có khả năng gây kích ứng da nhẹ trên một số trường hợp đặc biệt. | Kích ứng da nhẹ | Tocopheryl acetate vitamin E |
| ||
Zinc ricinoleate | Chống ăn mòn, Chất khử mùi, Làm mờ | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Zinc Ricinoleate là muối kẽm của axit ricinoleic, thành phần này có thể làm từ Dầu hạt Ricinus Communis (Thầu dầu) có công dụng là chống ăn mòn, khử mùi, làm mờ. Hội đồng chuyên gia CIR và EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | |||||
Tetrasodium Glutamate Diacetate | Chất chelating | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Tetrasodium Glutamate Diacetate là hợp chất hữu cơ, là một tác nhân chelate liên kết với các ion kim loại, khử hoạt tính của chúng và giúp ngăn chặn các tác động bất lợi của chúng đối với sự ổn định hoặc vẻ ngoài của các sản phẩm mỹ phẩm. Nó cũng giúp duy trì độ trong, bảo vệ các hợp chất tạo hương thơm và ngăn ngừa ôi thiu. Tetrasodium glutamate diacetate được sử dụng trong xà phòng tắm, chất tẩy rửa và sản phẩm khử mùi không xịt. Sự an toàn của tetrasodium glutamate diacetate đã được đánh giá bởi Hội đồng chuyên gia về an toàn thành phần mỹ phẩm (trước đây gọi là Hội đồng chuyên gia đánh giá thành phần mỹ phẩm) vào năm 2021. Hội đồng chuyên gia kết luận rằng tetrasodium glutamate diacetate an toàn khi được sử dụng trong thực tiễn sử dụng và nồng độ hiện tại trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Hội đồng chuyên gia lưu ý rằng tetrasodium glutamate diacetate được hấp thụ chậm qua đường tiêu hóa và sự hấp thụ qua da có thể còn chậm hơn. Hội đồng chuyên gia cũng lưu ý việc thiếu dữ liệu về khả năng gây ung thư (tiềm năng gây ung thư) và tetrasodium glutamate diacetate có thể chứa muối của axit nitrilotriacetic, chất gây ung thư loại 2B theo Cơ quan Nghiên cứu Ung thư Quốc tế (IARC). Tuy nhiên, mối lo ngại đã được giảm thiểu nhờ nhiều nghiên cứu về độc tính di truyền (cả trong ống nghiệm và trong cơ thể sống), không chỉ ra hoạt động di truyền bất lợi ở nồng độ thấp của thành phần này trong các sản phẩm còn sót lại. | |||||
Propanediol | Cấp ẩm, Dung môi, Chất làm giảm độ nhớt, Thúc đẩy quá trình hấp thụ dưỡng chất | A – An toàn | 2 – Nguy cơ thấp | Propanediol ở ngoài tự nhiên có nguồn gốc từ ngô, là một hoạt chất thường được dùng thay thế propylene glycol. Công dụng chính của Propanediol là thúc đẩy quá trình hấp thụ các dưỡng chất vào da. Chất này cũng có tính hydrat hóa nên sẽ mang đến cảm giác mịn mượt cho sản phẩm và tăng độ ẩm cho da. Trong một số sản phẩm thì Propanediol đóng vai trò là dung môi hoặc chất giảm độ nhớt. Theo báo cáo vào tháng 06/2018 của CIR thì Propanediol có độ lành tính cao, an toàn khi sử dụng trong mỹ phẩm có công thức bào chế không gây kích ứng. Ngoài ra EWG cũng công nhận chất này không gây ung thư, không làm gián đoạn nội tiết, tuy nhiên trong một vài sản phẩm có thể gây kích ứng cho mắt. | Kích ứng mắt | 2 2 Propanediol, 1 1 Propanediol, 1 3 Propanediol |
| ||
Butylene Glycol | Dung môi, Chất điều hòa, Chất làm giảm độ nhớt, Hương liệu tổng hợp | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Butylene glycol hay còn gọi là 1,3-Butanediol, đây là một loại rượu hữu cơ, có kết cấu lỏng và trong suốt, được sử dụng như một loại dung môi, chất điều hòa và có khả năng làm giảm độ nhớt trong mỹ phẩm. Butylene Glycol có thể hòa tan hầu hết các loại tinh dầu và chất tạo hương tổng hợp. Trong mỹ phẩm và sản phẩm chăm sóc cá nhân, thành phần này được đánh giá an toàn khi sử dụng. Nghiên cứu cũng chỉ ra rằng Butylene Glycol gây kích ứng da ở mức tối thiểu đến nhẹ nhưng không có bằng chứng về sự mẫn cảm. Glycol gây kích ứng mắt từ nhẹ đến nặng, mức độ kích ứng được tạo ra phụ thuộc vào sản phẩm cụ thể và không liên quan đến nồng độ Glycol. Butylene Glycol không làm tăng nguy cơ da nhạy cảm với ánh sáng. | Kích ứng mắt | 1 3 Butanediol |
|
Mình rất recommend sản phẩm này cho mọi người vì mình đã dùng qua và thấy được hiệu quả tẩy lông của em nó cũng như là khả năng làm lông mọc chậm lại. Đây là cách rất kinh tế với những bạn còn là sinh viên như mình.
- Bao bì, kết cấu8.5
- Thương hiệu8.5
- Cảm nhận cá nhân sau khi sử dụng9