Tẩy tế bào chết body Cocoon cà phê Đắk Lắk là sản phẩm bán chạy nhất của hãng Cocoon. Thành phần chính từ hạt cà phê của Đắk Lắk và bơ ca cao từ Tiền Giang giúp làm sạch hiệu quả, dưỡng ẩm cho da mềm mại, đồng thời dưỡng da sáng khỏe và đều màu hơn. Hãy cùng Beaudy.vn review chi tiết tẩy tế bào chết Cocoon cà phê Đắk Lắk có thật sự hiệu quả, sau khi đã trải nghiệm thực tế qua bài viết dưới đây nhé!
- Bao bì, kết cấu của tẩy tế bào chết body Cocoon cà phê Đắk Lắk
- Thành phần chính của tẩy tế bào chết body Cocoon cà phê Đắk Lắk
- Công dụng của tẩy tế bào chết body Cocoon cà phê Đắk Lắk
- Cảm nhận tẩy tế bào chết body Cocoon cà phê Đắk Lắk có tốt không?
- Ưu điểm, nhược điểm của tẩy tế bào chết body Cocoon cà phê Đắk Lắk
- Cách sử dụng tẩy tế bào chết body Cocoon cà phê Đắk Lắk
- Tẩy tế bào chết body Cocoon cà phê Đắk Lắk mua ở đâu? Giá bao nhiêu?
- Thông tin sản phẩm
- Bảng phân tích dựa trên các thành phần
- Bảng chi tiết các thành phần
Bao bì, kết cấu của tẩy tế bào chết body Cocoon cà phê Đắk Lắk
Tẩy tế bào chết body Cocoon được thiết kế dưới dạng hũ nhựa có dung tích lên đến 200ml, to oạch và cầm cực kỳ chắc tay luôn. Tận dụng sắc màu của hạt cà phê ở Đắk Lắk là sự kết hợp hài hòa giữa nâu đen và nhũ vàng giúp tổng thể trông rất nổi bật và đẹp mắt lắm, không hề thua kém đối với các sản phẩm high-end đâu nhé. Cùng với đó các thông tin cơ bản nhất như thành phần, công dụng chính đều được in đầy đủ nên dễ tìm hiểu lắm.

Ngoài ra Cocoon còn ra mắt thêm 1 phiên bản đặc biệt khác với một màu áo cực kỳ bắt mắt, phá vỡ phong cách trước đây của hãng. Đó là khi Cocoon hợp tác cùng Suboi mang đến phong cách “Queen” đậm chất nữ hoàng bên trong bản thân. Về cơ bản Cocoon chỉ thay đổi về ngoại hình cho bắt mắt hơn, thành phần và chất lượng vẫn vẹn nguyên như ngày đầu nhé.

Kết cấu của tẩy tế bào chết body Cocoon cà phê Đắk Lắk có dạng kem đặc với hạt cà phê xay nhuyễn có màu nâu đen, tuy còn ít bã đen sót lại nhưng kích thước hạt không quá to đâu nhờ thế khi dùng không gây ma sát làm xước da. Đọng lại đó là mùi hương thơm và đậm của hạt cà phê vừa được xay ra. Nếu là một tín đồ của cà phê mình nghĩ có thể bạn sẽ “nghiện” luôn đấy.
Thành phần chính của tẩy tế bào chết body Cocoon cà phê Đắk Lắk
- Cà phê Đắk Lắk: là thành phần chính tạo nên các hạt tẩy da chết mịn và mượt trên da, đồng thời caffeine nguyên chất có tính chống oxy hóa cao. Nhờ thế giúp da săn chắc, mịn màng, dưỡng da đều màu và rạng rỡ hơn.
- Bơ ca cao Tiền Giang: chứa nhiều acid béo cần thiết giúp dưỡng ẩm nhanh cho da trong quá trình tắm, làm giảm vết rạn da, làm mềm và mịn các vùng da chai sần.
- Dầu dừa, dầu đậu nành, bơ hạt mỡ: giúp cấp ẩm, khắc phục tình trạng da thô ráp, không làm khô da sau khi tắm.
- Panthenol (Vitamin B5), Tocopherol (Vitamin E): làm dịu da, giảm tình trạng đỏ rát, châm chích, giảm trầy xước da đang tổn thương. Tái tạo bề mặt da khỏe mạnh và đàn hồi.

Khi tẩy da chết vậy lý thường gặp nhất là tình trạng khô da sau khi tắm, da bị trầy xước và dễ nổi đỏ. Hiểu được điều này nên mình thấy Cocoon đã khắc phục bằng cách xay nhuyễn hạt cà phê ra giúp giảm ma sát, sử dụng gốc làm sạch không có Sulphate (SLS), đồng thời bổ sung nhiều thành phần cấp ẩm giúp khắc phục nhược điểm trên.
Tuy nhiên trong thành phần vẫn chứa hương liệu nhân tạo (Parfume) và chất bảo quản BHT để kéo dài thời gian dùng sản phẩm lâu hơn.
Bảng thành phần đầy đủ: Aqua/Water, Coffea Arabica (coffee) Seed Powder, Cetearyl Alcohol, Cocos Nucifera (coconut) Oil, Cocamidopropyl Betaine, Glyceryl Stearate, C15-19 Alkane, Glycerin, Ceteareth-20, Ceteareth-12, Theobroma Cacao (Cocoa) Seed Butter, Butyrospermum Parkii (shea) butter, Cetyl Palmitate, Glycine Soja (soybean) Sterols, Phospholipids, Crosspolymer, Tocopheryl Acetate, Xanthan gum, Phenoxyethanol, Sodium Hydroxide, BHT, Ethylhexylglycerin, Trisodium Ethylenediamine Disuccinate.
Công dụng của tẩy tế bào chết body Cocoon cà phê Đắk Lắk
- Làm sạch hoàn toàn bụi bẩn, da chết toàn thân.
- Trả lại làn da mịn màng sau lần sử dụng đầu tiên.
- Dưỡng da đều màu, sáng mịn hơn.
- Phù hợp nhất cho body nhiều da chết, da xỉn màu, da khô sần và kém mịn màng.
Cảm nhận tẩy tế bào chết body Cocoon cà phê Đắk Lắk có tốt không?
Đây là sản phẩm “best seller” của nhà Cocoon nên luôn được nhận lời khen có cánh trên khắp các cộng động review làm đẹp. Nên mình cũng tò mò không biết sản phẩm có thật sự tốt như “lời đồn” không? Thế là mình quyết định tậu ngay một 1 hộp tẩy tế bào chết body Cocoon cà phê Đắk Lắk phiên bản thường. Sau thời gian dùng thích quá, mình mua luôn cả phiên bản đặc biệt với sự hợp tác Cocoon và Suboi.

Ấn tượng đầu tiên của mình về tẩy da chết cà phê Cocoon đó chính là mùi hương siêu thích, cảm giác như được “tận hưởng” vị thơm của hạt cà phê vừa được xay nhuyễn ngay tại chỗ luôn. Cùng với đó là hạt cà phê được xay tương đối nhuyễn, mình thấy như vậy rất có lợi luôn. Một là giảm được lượng ma sát trên da quá nhiều, không làm trầy xước da. Nếu nhuyễn hơn nữa thì lại không có cảm giác “đã” khi dùng scrub tẩy da chết body trong khi tắm được.
Nhờ hệ nền dưỡng ẩm đậm sâu từ các loại dầu thiên nhiên nên cảm giác dùng tẩy da chết cà phê Cocoon trên da mượt và êm lắm. Cảm giác da được ma sát nhẹ nhàng, massage tới đâu là hạt cà phê trơn tới đó, da không bị xước và đỏ rát (mình từng dùng qua phiên bản đường thốt nốt của Cocoon luôn, cá nhân mình thấy phiên bản cà phê này có phần “nhỉnh hơn” về cảm giác dùng trên da lắm).

Sau khi rửa sạch lại với nước, da mình sáng hơn khoảng 1 tone (chỉ là hiệu ứng nhất thời thôi à). Đúng như Cocoon đã nói da mềm và mịn ngay sau lần sử dụng đầu tiên, điều này mình thấy hoàn toàn đúng trên trải nghiệm của làn da mình. Tuy nhiên vẫn có điểm chưa tốt đó là mùi thơm của sản phẩm nhanh hết lắm, sau khi tắm tầm 10 đến 20 phút là mùi nhạt dần, vài tiếng sau là mùi bay mất luôn.
Không biết các bạn có giống mình không? Điều mình băn khoăn nhất đó là khi dùng tẩy da chết body với hạt scrub thì sợ bị tắc cống lắm. Thế nên mình có tìm hiểu thì biết Cocoon không sử dụng hạt “Micro Plastic” là hạt vi nhựa – nguyên nhân thường gặp nhất khi nghẽn đường ống. Thế nên mình cũng yên tâm mỗi lần dùng 2 đến 3 tuần.

Tổng kết về hiệu quả: đối với sản phẩm có dung tích to, giá thành rẻ, được sản xuất tại Việt Nam mình thấy tẩy tế bào chết body Cocoon cà phê Đắk Lắk không thể thiếu trong list skincare yêu thích của mình. Có thể mùi thơm nhanh bay hơi, có thể cảm giác sáng da cần kiên trì dùng thời gian dài (vì cho cùng đây cũng là sản phẩm rửa trôi thôi nhé). Bù lại làn da được mềm mại, mịn màng và trông có sức sống hơn sau mỗi lần tẩy da chết, thích nhất là cảm giác da được sạch mà không mất đi độ ẩm, đặc biệt hơn là thoa lotion body sau đó là thấm siêu nhanh luôn.
Ưu điểm, nhược điểm của tẩy tế bào chết body Cocoon cà phê Đắk Lắk
Ưu điểm
- Đây là sản phẩm tẩy tế bào chết vật lý.
- Kết hợp giữa thành phần làm sạch và dưỡng ẩm không làm khô da sau khi tắm.
- Texture (kết cấu) dạng hạt cà phê xay nhuyễn hạn chế làm xước và rát da.
- Mùi thương sảng khoái, tỉnh táo của hạt cà phê.
- Không chứa gốc làm sạch SLS hạn chế châm chích, hạn chế gây mất độ ẩm.
- Mang đến cảm giác ẩm mịn, mềm mượt cho da ngay lần dùng đầu tiên.
- Dung tích to, giá thành rẻ và có 2 phiên bản để lựa chọn.
Nhược điểm
- Hiệu quả làm sáng và đều màu da cần kiên trì sử dụng (da sau khi tắm có sáng hơn, đều màu tạm thời).
Cách sử dụng tẩy tế bào chết body Cocoon cà phê Đắk Lắk
- Đầu tiên bạn hãy làm ướt toàn thân từ cổ cho đến chân.
- Lấy một lượng tẩy da chết cà phê Cocoon vừa đủ, massage đều trên da.
- Sau đó hãy rửa lại sạch lại với nước và lau khô.
- Tiếp tục các bước dưỡng body lotion, hoặc dầu dưỡng body cấp ẩm thêm cho da.
Lưu ý khi sử dụng tẩy tế bào chết Cocoon cà phê Đắk Lắk:
- Nên dùng từ 2 đến 3 lần trong một tuần để đạt hiệu quả rõ ràng nhất.
- Kết hợp với chống nắng body vào buổi sáng để hạn chế bắt nắng cho da.
Tẩy tế bào chết body Cocoon cà phê Đắk Lắk mua ở đâu? Giá bao nhiêu?
Bạn có thể mua tẩy da chết Cocoon cà phê Đắk Lắk với giá khoảng 115.000 VNĐ/hũ 200ml (hãng rất hay sale với giá rất hời, nên các bạn có thể canh vào dịp này nhé).
Thông tin sản phẩm
- Công dụng: làm sạch da chết, dưỡng ẩm da, dưỡng da sáng khỏe và đều màu.
- Dung tích/Trọng lượng: 200ml (hũ) và 600ml (túi refill).
- Kết cấu: kem đặc có hạt cà phê được xay nhuyễn màu nâu đen.
- Loại da: mọi loại da, da body xỉn màu, da thô ráp, da có nhiều da chết.
- Thương hiệu: Cocoon.
- Xuất xứ: Việt Nam.
Bạn có thể xem thêm các bài viết khác có cùng chủ đề làm đẹp trên Beaudy.vn tại đây:
- Review Tretinoin Gel USP Aret Menarini 0.05: gel trị mụn và đẩy mụn nhanh
- Review Eucerin pH 5 Facial Cleanser: sữa rửa mặt lành tính cho làn da nhạy cảm
Cảm ơn các bạn đã đồng hành cùng Beaudy.vn trong bài review về tẩy tế bào chết body Cocoon cà phê Đắk Lắk. Đừng quên để lại những trải nghiệm quý giá của bạn qua phần bình luận bên dưới nhé.
Bảng phân tích dựa trên các thành phần
Bảng chi tiết các thành phần
Thành phần | Công dụng | Điểm CIR | Điểm EWG | Mô tả thành phần | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Tên gọi khác | Bài viết chi tiết về thành phần | Các sản phẩm có chứa thành phần |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Water | Dung môi, Chất hoà tan, Ổn định nhũ tương, Làm sạch | A – An toàn | EWG VERIFIED – An toàn | Water (Aqua) chính là nước được sử dụng trong công thức của hầu hết mọi loại mỹ phẩm và sản phẩm chăm sóc cá nhân. Nước chủ yếu được sử dụng làm dung môi trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, trong đó nước hòa tan nhiều thành phần mang lại lợi ích cho da, chẳng hạn như chất điều hòa và chất làm sạch. Nước cũng tạo thành nhũ tương khi các thành phần dầu và nước của sản phẩm được kết hợp để tạo thành kết cấu kem và lotion. Nước tinh khiết USP được pha chế từ nước và phải tuân thủ các quy định của Cơ quan Bảo vệ Môi trường Hoa Kỳ (EPA) đối với nước uống. Độ an toàn của nước trong mỹ phẩm phải tuân theo giám sát của Good Manufacturing Practices được nêu trong Hướng dẫn của FDA về Nguyên tắc Thực hành Sản xuất Mỹ phẩm và trong hướng dẫn quốc tế về Thực hành Sản xuất Tốt được gọi là ISO 22716. | Aqua Water, Aqua, Nước cất, Nước |
| |||
Coffea Arabica Seed Powder | Tẩy da chết vật lý, Chống oxy hóa | 1 – Nguy cơ thấp | Coffea Arabica (Coffee) Seed Powder là một loại bột được nghiền từ hạt cà phê Arabica. Thành phần này được dùng như một loại tẩy tế bào chết vật lý cho da, bao gồm cả da mặt và da body. Ngoài ra bột cà phê cũng chứa hàm lượng chất chống oxy hóa tương đối lớn. Theo EWG thì thành phần này có độ an toàn cao, khả năng kích ứng, dị ứng da rất thấp. Tuy nhiên trong một số sản phẩm tẩy da chết, nếu hạt cà phê không được nghiền nhuyễn có thể gây đỏ hoặc rát da, đặc biệt đối với da mụn. | Đỏ da | Coffea Arabica Coffee Seed Powder | ||||
Cetearyl Alcohol | Ổn định nhũ tương, Chất làm đặc, Tạo bọt, Ổn định bọt, Làm mềm da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Cetearyl Alcohol là một phức hợp của Cetyl Alcohol và Stearyl Alcohol, thành phần này có thể bắt nguồn từ một số loại rau hoặc được sản xuất tổng hợp. Cetearyl Alcohol là một loại cồn béo được sử dụng rất nhiều trong các loại kem dưỡng, có công dụng là giữ cho nhũ tương không bị tách thành các thành phần dầu và chất lỏng. Thành phần này cũng được sử dụng để thay đổi độ dày của sản phẩm lỏng và tăng khả năng tạo bọt hoặc ổn định bọt. Cồn béo cũng được sử dụng làm chất làm mềm da trong nhiều loại mỹ phẩm. Theo CIR, dữ liệu về độc tính đối với năm loại cồn trong đó có Cetearyl Alcohol cho thấy không có độc tính đáng kể. Các công thức có chứa các cồn béo này không phải là chất gây kích ứng da hoặc chất gây mẫn cảm. |
| ||||
Cocos Nucifera Oil | Chất tạo mùi, Dưỡng tóc, Dưỡng da, Làm mềm da, Dung môi | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Cocos Nucifera Oil hay Cocos Nucifera Coconut Oil, đây là một chiết xuất thực vật, Dầu dừa thu được bằng cách chiết xuất từ phần thịt khô (cơm dừa) bên trong của quả dừa. Dầu dừa là nguồn cung cấp các axit béo có độ dài chuỗi thấp hơn, bao gồm axit lauric, axit capric, axit myristic và axit palmitic. Việc sử dụng dầu dừa truyền thống và muối của axit dừa, ca cao kali và ca cao natri là trong sản xuất xà phòng. Dầu dừa có nhiều công dụng khác bao gồm làm bánh, làm kẹo và sản xuất nến. Công dụng của thành phần này là tạo mùi, chất dưỡng tóc, chất dưỡng da, chất làm mềm, dung môi. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng Dầu dừa và Axit dừa và các thành phần khác được làm từ Dầu dừa và Axit dừa là an toàn để sử dụng làm nguyên liệu mỹ phẩm. Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét các nghiên cứu về độc tính cấp tính, mãn tính và cận mãn tính cho thấy rằng Dầu dừa và Dầu dừa hydro hóa không độc hại khi ăn phải. Cả hai chất đều không gây kích ứng da hoặc mắt đáng kể. Không có nhạy cảm đã được báo cáo. Đánh giá lâm sàng về mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân có chứa Dầu dừa và các thành phần chiết xuất từ dầu dừa khác tạo ra các phản ứng kích ứng da rất nhỏ. Không có dấu hiệu nào cho thấy các thành phần này là chất gây kích ứng chính, chất gây mẫn cảm hoặc hợp chất độc tính quang sau khi thử nghiệm trên người. | Coconut oil, Cocos Nucifera Coconut Oil, Chiết xuất dầu dừa |
| |||
Cocamidopropyl Betaine | Chất hoạt động bề mặt | B – Nguy cơ trung bình | 5 – Nguy cơ trung bình | Cocamidopropyl Betaine là chất hoạt động bề mặt, chất hoạt động bề mặt giúp làm sạch da và tóc bằng cách giúp nước trộn với dầu và bụi bẩn để chúng có thể được rửa sạch. Cocamidopropyl Betaine bao gồm các axit béo khác nhau liên kết với amidopropyl betaine. Hội đồng chuyên gia CIR khuyến nghị rằng đối với các sản phẩm mỹ phẩm có ý định lưu lại trên da trong thời gian dài thì nồng độ CAPB không được vượt quá 3 %. Dựa trên việc xem xét các tài liệu khoa học đã xuất bản, Hội đồng chuyên gia CIR kết luận rằng mỹ phẩm sử dụng CAPB đều an toàn miễn là chúng được bào chế không gây mẫn cảm. EWG đánh giá hoạt chất này có khả năng gây kích ứng ở mức trung bình, và bị hạn chế sử dụng ở một số sản phẩm, đặc biệt là những sản phẩm lưu lại lâu trên da. | Kích ứng da |
| |||
Glyceryl Stearate | Chất bôi trơn, Chất làm mềm da, Chất giữ ẩm, Ổn định nhũ tương | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Glyceryl Stearate là sản phẩm este hóa của glycerin và axit stearic, có dạng chất rắn giống như sáp màu trắng hoặc màu kem. Glyceryl Stearate được sử dụng rộng rãi và có thể được tìm thấy trong kem dưỡng da, sản phẩm trang điểm, các sản phẩm chống nắng. Glyceryl Stearate hoạt động như một chất bôi trơn trên bề mặt da, giúp da mềm mại và mịn màng. Nó cũng làm chậm quá trình mất nước của da bằng cách hình thành một hàng rào trên bề mặt da. Ngoài ra Glyceryl Stearate cũng được CIR đánh giá là không có tác dụng phụ đối với sinh sản và không có tác dụng gây ung thư. |
| ||||
C15-19 Alkane | Dung môi | 3 – Nguy cơ trung bình | C15-C19 Alkane là hỗn hợp các ankan với 15 đến 19 nguyên tử carbon trong chuỗi alkyl. Trong mỹ phẩm thành phần này được sử dụng như một loại dung môi. Theo EWG mặc dù đây không phải là chất gây kích ứng, gây ảnh hưởng đến sinh sản nội tiết hoặc có khả năng gây ung thư nhưng vẫn bị hạn chế sử dụng trong một số trường hợp cụ thể. |
| |||||
Glycerin | Dưỡng ẩm da, Giữ ẩm da, Dưỡng tóc, Chất giảm độ nhớt, Tạo hương thơm, Chất làm biến tính | A – An toàn | 2 – Nguy cơ thấp | Glycerin hoặc Glycerol là một hợp chất cồn tự nhiên được tìm thấy trong tất cả các mô của động vật, thực vật và con người, bao gồm cả da và máu. Glycerin được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân có thể được lấy từ các nguồn tự nhiên (ví dụ: đậu nành, mía hoặc siro ngô) hoặc được sản xuất tổng hợp. Glycerin là một chất giữ ẩm nổi tiếng giúp ngăn ngừa khả năng da bị mất ẩm. Các chức năng khác của glycerin sử dụng như một thành phần tạo hương thơm, chất làm biến tính, chất dưỡng tóc, chất dưỡng da— chất giữ ẩm, chất bảo vệ da và chất làm giảm độ nhớt của sản phẩm. Glycerin là thành phần được sử dụng phổ biến thứ ba trong mỹ phẩm (sau nước và nước hoa), theo Personal Care Products Council (Hội đồng Sản phẩm Chăm sóc Cá nhân), nồng độ của Glycerin trong một số sản phẩm làm sạch da có thể lên tới 99,4%. Theo đánh giá CIR, glycerin đã chứng minh tác dụng phụ, không có phản ứng dị ứng da, không ảnh hưởng đến sinh sản và không gây ung thư. | Glycerol, Propantriol |
| |||
Ceteareth-20 | Dung môi, Làm sạch da, Làm sạch tóc và da đầu | B – Nguy cơ trung bình | 3 – Nguy cơ trung bình | Ceteareth-20 là ether polyetylen glycol của cetearyl alcohol; Ceteareth-20 giúp các thành phần khác hòa tan trong một dung môi mà chúng thường không hòa tan, ngoài ra giúp làm sạch da và tóc bằng cách giúp nước trộn lẫn với dầu và bụi bẩn để các chất này có thể được rửa sạch đi. Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét những phát hiện trước đây từ đánh giá an toàn của Polyethylene Glycol (PEG), một số cồn béo béo (Cetearyl Alcohol, Cetyl Alcohol và Stearyl Alcohol) và Steareth để bổ sung dữ liệu về các thành phần Ceteareth. Những dữ liệu này cho thấy ít bằng chứng về độc tính. Hội đồng chuyên gia CIR cũng kết luận rằng các thành phần Ceteareth không nên được sử dụng trên vùng da bị tổn thương. | Da bị tổn thương |
| |||
Ceteareth-12 | Nhũ tương cho làn da | B – Nguy cơ trung bình | 3 – Nguy cơ trung bình | Ceteareth-12 là một ether polyethylen glycol của cetearyl alcolhol.Tùy thuộc số biểu thị số lượng trung bình của các phân tử ethylene oxide được thêm vào để tạo ra thành phần Ceteareth cụ thể, vì thế mà Ceteareth có thể là chất lỏng chất rắn hoặn dạng sáp. Ceteareth-12 giúp hình thành nhũ tương bằng cách giảm sức căng bề mặt của các chất được nhũ hóa. Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét những phát hiện trước đây từ đánh giá an toàn của Polyethylene Glycol (PEG), một số loại cồn béo (Cetearyl Alcohol, Cetyl Alcohol và Stearyl Alcohol) và Steareth để bổ sung dữ liệu về các thành phần Ceteareth. Những dữ liệu này cho thấy ít bằng chứng về độc tính. Dữ liệu về các thành phần PEG chỉ ra rằng khi sử dụng cho bệnh nhân bỏng, PEG có thể gây ảnh hưởng đến thận. Do đó, Hội đồng chuyên gia CIR cũng kết luận rằng các thành phần Ceteareth không nên được sử dụng trên vùng da bị tổn thương. | Da bị tổn thương | ||||
Theobroma Cacao Seed Butter | Bảo vệ da, Làm dịu da, Chất giữ ẩm | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Theobroma Cacao Cocoa Seed Butter còn được gọi là Bơ ca cao, là chất béo thu được từ hạt của cây ca cao Theobroma, một cây có nguồn gốc từ châu Mỹ. Theobroma Cacao (Cocoa) Seed Butter tạm thời bảo vệ vùng da bị thương hoặc bị phơi nhiễm khỏi các kích thích có hại hoặc khó chịu và có thể làm dịu da. Thành phần này cũng làm chậm quá trình mất nước của da bằng cách hình thành một rào cản trên bề mặt da. Bơ hạt ca cao là chất béo tự nhiên, có thể ăn được, chất này chứa khoảng 34-36% axit stearic, 30-40% axit oleic và 24-29% axit palmitic. Theo CIR, dựa trên lịch sử sử dụng an toàn trong thực phẩm, thành phần của dầu và dữ liệu chỉ ra rằng các thành phần này không phải là chất gây kích ứng da hoặc chất gây mẫn cảm, Hội đồng chuyên gia CIR đã kết luận rằng dầu axit béo có nguồn gốc thực vật bao gồm Theobromo Cacao (Cocoa) Seed Butter và Sodium Cocoa Butterate an toàn khi được sử dụng trong các sản phẩm mỹ phẩm. | Theobroma Cacao Cocoa Seed Butter | ||||
Butyrospermum Parkii Butter | Dưỡng ẩm, Chất giữ ẩm | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Butyrospermum Parkii Butter hay Butyrospermum Parkii shea butter, gọi tắt là Shea Butter, tên tiếng việt là bơ hạt mỡ, đây là chất béo thực vật thu được từ trái cây của một cây có nguồn gốc từ Châu Phi, Butyrospermum parkii. Bơ hạt mỡ chủ yếu bao gồm các axit béo như axit stearic và oleic. Công dụng chính của thành phần này sẽ là dưỡng ẩm và ngăn ngừa khả năng da bị mất ẩm. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng các thành phần này an toàn để sử dụng làm thành phần trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Các thành phần có nguồn gốc thực vật được sử dụng trong công thức mỹ phẩm nói chung là dịu nhẹ và an toàn. Trước khi tiếp thị thành phẩm mỹ phẩm, tính an toàn của từng thành phần phải được chứng minh theo 21 CFR 740.10. Dựa trên lịch sử sử dụng an toàn trong thực phẩm, thành phần của dầu và dữ liệu cho thấy các thành phần này không phải là chất gây kích ứng da hoặc chất gây mẫn cảm, Hội đồng chuyên gia CIR đã kết luận rằng dầu axit béo có nguồn gốc thực vật bao gồm Bơ Butyrospermum Parkii (Shea) an toàn khi được sử dụng trong các sản phẩm mỹ phẩm. | Shea butter, Butyrospermum Parkii shea butter |
| |||
Cetyl Palmitate | Chất bôi trơn, Dưỡng da mềm mịn | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Cetyl Palmitate là một axit béo xuất hiện tự nhiên, thành phần lipid này bao gồm cetyl alcohol và axit palmitic. Cetyl Palmitate là một chất màu trắng, dạng tinh thể, giống như sáp. Cetyl Palmitate cũng xuất hiện tự nhiên như một thành phần chính của tinh trùng (sáp từ dầu cá nhà táng) và có thể được tìm thấy trong san hô sừng hươu. Chất này hoạt động như chất bôi trơn trên bề mặt da, giúp da mềm mại và mịn màng. Hội đồng chuyên gia CIR đã kết luận rằng Palmitates được cho là không độc hại do quá trình thủy phân của chúng thành axit palmitic và alcolhol tương ứng. Các nghiên cứu cấp tính và cận mãn tính về da với Palmitates không cho thấy bằng chứng về độc tính. Các thử nghiệm kích ứng mắt trên Palmitates gây kích ứng mắt rất nhẹ hoặc không gây kích ứng mắt. Các thử nghiệm trên da người với Palmitates và với các sản phẩm có chứa Palmitates đã được xem xét. Kem dưỡng ẩm chứa 2,5%-2,7% Cetyl Palmitate ít gây kích ứng và không tạo ra dấu hiệu nhạy cảm, nhiễm độc ánh sáng hoặc dị ứng do tiếp xúc với ánh sáng. Dữ liệu lâm sàng về Cetyl Palmitate được giới hạn ở nồng độ 2,7%. | Kích ứng mắt nhẹ |
| |||
Glycine Soja Sterols | Dưỡng ẩm | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Glycine Soja soybean Sterols là hỗn hợp phytosterol thu được từ đậu tương, đậu nành glycine. Thành phần này có nguồn gốc từ cồn, tuy nhiên không làm khô da, thay vào đó thành phần này còn giúp tăng cường khả năng dưỡng ẩm và tạo độ trơn mượt trên da. Dựa trên lịch sử sử dụng an toàn trong thực phẩm, thành phần của dầu và dữ liệu cho thấy thành phần này không phải là chất gây kích ứng da hoặc chất gây mẫn cảm, Hội đồng chuyên gia CIR đã kết luận rằng các loại dầu axit béo có nguồn gốc thực vật bao gồm Dầu Glycine Soja (Đậu nành), Đậu nành hydro hóa Dầu và Axit đậu nành an toàn khi được sử dụng trong các sản phẩm mỹ phẩm. | Glycine Soja soybean Sterols, Đậu tương | ||||
Phospholipids | Chất hoạt động bề mặt | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Phospholipid là các lipid phức hợp tự nhiên có chứa glycerol, hai axit béo và một nhóm phốt phát. Phospholipid là thành phần chính của màng tế bào. Trong mỹ phẩm chất này thường dùng như các chất hoạt động bề mặt, tuy nhiên tùy thuộc vào lớp Phospholipid và nồng độ trong mỗi sản phẩm mà sẽ có những thay đổi về mặt công dụng. Cả EWG và hội đồng CIR đều công nhận đây là một thành phần an toàn cho sức khỏe, không gây kích ứng da và không có khả năng gây ung thư. | |||||
Crosspolymer | Crosspolymer thường được biết đến là một loại silicone có khả năng dưỡng ẩm xuất hiện nhiều trong các sản phẩm chăm sóc da và tóc. Thông thường những loại silicone được đưa vào trong mỹ phẩm đều đã được nghiên cứu và chứng minh là an toàn cho sức khỏe. Tuy nhiên đây vẫn là thành phần nên tránh trong một số trường hợp đặc biệt như da nhạy cảm hoặc da có mụn viêm, tóc yếu dễ gãy rụng,… Cả EWG và CIR đều chưa có đủ dữ liệu để chứng minh thành phần này an toàn hay không đối với sức khỏe và làn da, bởi vì điều này còn phụ thuộc vào loại silicone và công dụng của sản phẩm. | ||||||||
Tocopheryl Acetate | Chống oxy hóa, Dưỡng da | B – Nguy cơ trung bình | 3 – Nguy cơ trung bình | Tocopheryl Acetate hay Tocopheryl acetate vitamin E là một hợp chất hóa học bao gồm acetic acid and tocopherol (vitamin E). Tocopherol Acetate, được tạo ra bằng quá trình este hóa Tocopherol với axit axetic, thường là nguồn cung cấp vitamin E trong thực phẩm bổ sung. Thành phần này có chức năng như chất chống oxy hóa và chất dưỡng da. Tocopherol không phải là chất gây kích ứng hoặc nhạy cảm. Các thành viên của Hội đồng chuyên gia CIR quan sát thấy thiếu tác dụng trên da trong thực hành lâm sàng cũng hỗ trợ cho sự an toàn của các thành phần này. Ngoài ra, các nghiên cứu về độc tính sinh sản và khả năng gây ung thư đều âm tính. Hoạt động chống đột biến được quy cho hợp chất này phù hợp với đặc tính chống oxy hóa. Theo EWG, Tocopheryl Acetate có khả năng gây kích ứng da nhẹ trên một số trường hợp đặc biệt. | Kích ứng da nhẹ | Tocopheryl acetate vitamin E |
| ||
Xanthan Gum | Chất kết dính, Ổn định nhũ tương, Dưỡng da, Chất hoạt động bề mặt, Nhũ hóa, Tăng độ nhớt | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Xanthan Gum là một polysacarit, một loại polymer có nguồn gốc từ quá trình lên men carbohydrate, Xanthan Gum có nguồn gốc từ glucose hoặc xi-rô ngô. Trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, Xanthan Gum có thể hoạt động như một chất kết dính, chất ổn định nhũ tương, chất dưỡng da, chất hoạt động bề mặt – chất nhũ hóa hoặc chất làm tăng độ nhớt. Dựa trên trọng lượng phân tử lớn, Hội đồng chuyên gia CIR đã xác định rằng Xanthan Gum sẽ không được hấp thụ qua da. Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét dữ liệu chỉ ra rằng Xanthan Gum không phải là chất độc sinh sản hoặc ảnh hưởng đến sự phát triển. Các nghiên cứu về các loại gôm polysacarit khác không cho thấy tác dụng gây độc gen. Xanthan Gum không được coi là chất gây kích ứng da hoặc chất gây mẫn cảm. Xanthan Gum được xác định trong 21 CFR 172.695 là một chất phụ gia thực phẩm có thể được sử dụng một cách an toàn theo các điều kiện quy định. |
| ||||
Phenoxyethanol | Chất bảo quản | A – An toàn | 4 – Nguy cơ trung bình | Phenoxyethanol là một chất lỏng nhờn, hơi dính với mùi hương hoa hồng thoang thoảng. Trong mỹ phẩm, Phenoxyethanol thường được sử dụng như chất bảo quản nhằm ngăn chặn sự phát triển của nấm, vi khuẩn, từ đó tăng thời hạn và độ an toàn của sản phẩm. Đây là thành phần đã được CIR đánh giá không gây kích ứng, không gây mẫn cảm, không gây độc cho gen, an toàn để sử dụng (nồng độ dưới 1%) |
| ||||
Sodium Hydroxide | Cân bằng pH, Tạo bọt | Sodium Hydroxide là dạng chất rắn màu trắng, có tính ăn mòn cao, hay còn gọi là caustic soda (chất kiềm), sodium hydrate (xút ăn da, kiềm ăn da). Trong mỹ phẩm, Sodium Hydroxide đóng vai trò là chất kiểm soát độ pH, thủy phân chất béo và tạo thành xà phòng. Sodium Hydroxide đậm đặc là những chất gây kích ứng mạnh và ăn mòn da, mắt tuỳ thuộc vào nồng độ, độ pH, thời gian tiếp xúc với da và tình trạng da, loại da. Liên minh Châu Âu (European Union) quy định độ pH lên đến 11 trong các mục đích sử dụng Sodium Hydroxid như là chất điều chỉnh độ pH trong sản phẩm. | Tránh tiếp xúc với mắt, Trẻ em | Mù lòa, Viêm da tiếp xúc | Natri hydroxide |
| |||
BHT | Chống oxy hóa, Chất bảo quản | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | BHT (Butylated Hydroxtoluene) là chất rắn kết tinh màu trắng đến trắng vàng. BHT hoạt động như một chất chống oxy hóa bằng cách ngăn ngừa hoặc làm chậm quá trình hư hỏng của mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân do phản ứng hóa học với oxy. Do đặc tính chống oxy hóa, BHT được sử dụng rộng rãi trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, cũng như trong thực phẩm chứa chất béo. Hội đồng chuyên gia CIR công nhận rằng có nhiều tài liệu kiểm tra sự an toàn của chất chống oxy hóa, bao gồm cả BHT. Mặc dù việc bôi BHT qua da dẫn đến một số sự hấp thụ qua da, nhưng BHT dường như vẫn chủ yếu ở trong da hoặc chỉ đi qua da một cách chậm chạp và việc bôi ngoài da không tạo ra sự tiếp xúc toàn thân. Những nghiên cứu này đã chứng minh rõ ràng rằng không có hiệu ứng nhạy cảm với ánh sáng và không có phản ứng mẫn cảm hoặc kích ứng đáng kể nào được báo cáo. Tiếp xúc qua đường miệng với liều lượng BHT tương đối lớn đã dẫn đến ảnh hưởng đến gan và thận. BHT không phải là chất độc sinh sản hoặc phát triển. Nó không phải là genotoxic, cũng không phải là chất gây ung thư. Hội đồng chuyên gia CIR không quan tâm đến các ảnh hưởng đến gan và thận được báo cáo sau khi tiếp xúc qua đường miệng vì khả năng thâm nhập qua da của BHT là hạn chế và nồng độ sử dụng thấp (0,01 đến 0,1%) của hợp chất này trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. | Butylated Hydroxtoluene |
| |||
Ethylhexylglycerin | Chất khử mùi, Dưỡng ẩm | A – An toàn | 2 – Nguy cơ thấp | Ethylhexylglycerin là nhóm ethylhexyl được liên kết với glycerin ở một đầu bằng liên kết ether. Ethylhexylglycerin được sử dụng trong các sản phẩm mỹ phẩm với vai trò là chất khử mùi, chất dưỡng ẩm cũng như tăng cường chức năng của chất bảo quản bằng cách thúc đẩy sự tiêu diệt vi khuẩn bằng chất bảo quản. Thành phần này đã được CIR đánh giá sử dụng an toàn trong mỹ phẩm, không gây độc cho gen, ở dạng Ethylhexylglycerin không pha loãng là chất gây kích ứng mắt, trong khi nồng độ 5% chỉ gây kích ứng mắt nhẹ | Kích ứng mắt |
| |||
Trisodium Ethylenediamine Disuccinate | Giữ nước, Trung hòa ion khoáng | EWG VERIFIED – An toàn | Trisodium Ethylenediamine Disuccinate là một hợp chất được dùng để giữ nước và chelating (hiểu đơn giản là trung hòa các ion khoáng trong công thức). Điểm đặc biệt của Trisodium Ethylenediamine Disuccinate là nó có tác dụng với các ion khoáng khó trung hòa như đồng (Cu-copper) và sắt (Fe-iron) hơn là các ion khoáng của canxi (Ca-calcium) và magie (Mg-magnesium). Theo EWG thì thành phần này có độ lành tính khá cao, khả năng kích ứng da, hoặc ảnh hưởng đến nội tiết và sinh sản đều được xếp vào mức thấp nhất. |
|
Tẩy tế bào chết body Cocoon cà phê Đắk Lắk không thể thiếu trong list skincare yêu thích của mình. Làn da được mềm mại, mịn màng và trông có sức sống hơn sau mỗi lần tẩy da chết, thích nhất là cảm giác da được sạch mà không mất đi độ ẩm, đặc biệt hơn là thoa lotion body sau đó là thấm siêu nhanh luôn.
- Thương hiệu9
- Bao bì, thiết kế8.5
- Trải nghiệm và công dụng9.5