Tóc của mình bị xơ rối và rụng nhiều đến mức khiến bạn stress. Một thời gian mình đã mệt mỏi và buồn bực với một mái tóc không được suôn mượt mỗi sáng khi ngủ dậy. Và mình đã dùng thử sản phẩm dầu gội Dove ngăn gãy rụng tóc chắc chắn, kết quả là mình đã có một trải nghiệm rất xứng đáng. Vậy có điều gì đặc biệt ở sản phẩm này? Hãy cùng đến với bài review sau để hiểu kỹ hơn về dầu gội Dove ngăn gãy rụng tóc.
Bao bì, kết cấu của dầu gội Dove ngăn gãy rụng tóc
Dove là một hãng mỹ phẩm nổi tiếng của Anh thuộc tập đoàn Unilever – một tâp đoàn vô cùng nổi tiếng trong ngành công nghiệp mỹ phẩm, đặc biệt là về các sản phẩm chăm sóc da và tóc. Bạn sẽ dễ dàng bắt gặp hình ảnh một chai sữa rửa mặt Dove hay một chai dầu gội đầu Dove với đủ các dung tích đặt trên những quầy mỹ phẩm của các siêu thị lớn nhỏ trong cả nước.
Chai dầu gội Dove mà mình mua có dung tích lên đến 880g, khá là to và nặng. Với kích cỡ này thì nếu bạn có muốn mang theo bên mình khi đi ra ngoài, bạn phải chiết ra chiếc lọ nhỏ gọn hơn.
Dầu gội Dove ngăn gãy rụng tóc có bao bì được làm từ nhựa rất chắc chắn. Phần vòi nhấn được thiết kế với độ dài vừa phải để người dùng có thể dễ dàng lấy ra một lượng sản phẩm như ý muốn.
Tông màu chủ đạo của dầu gội Dove ngăn gãy rụng tóc là màu hồng đan xen với một chút sắc trắng gợi cho bản thân mình cảm giác về một sự nhẹ nhàng, thanh thoát và có nét gì đó rất nữ tính, mềm mại.
Sản phẩm có ở dạng gel, màu trắng đục. Mùi hương của em dầu gội này là một mùi nhẹ, không quá nồng nhưng cũng đủ để bất kì ai vô tình ngửi thấy cũng có thể đoán ngay ra được đó là loại dầu gội đầu của hãng nào. Mùi hương này không lưu lại quá lâu ở trên tóc.
Nói về khả năng tạo bọt thì em này tạo bọt khá tốt, bọt mịn.

Thành phần dầu gội Dove ngăn gãy rụng tóc
- Glycerin: thành phần rất nổi tiếng với công dụng dưỡng ẩm đỉnh cao, đem lại cho bạn một mái tóc suôn mượt, mềm mại và không xơ rối.
- (Sunflower) Seed Oil (tinh dầu hoa hướng dương): thành phần có chứa các axit béo có lợi cho mái tóc trong việc dưỡng ẩm tóc, giúp tóc không còn khô xơ mà mượt mà, óng ả.
- Camellia Sinensis Leaf (chiết xuất lá trà xanh): chiết xuất tự nhiên từ lá trà xanh với khả năng chống oxi hóa cao, giúp cho mái tóc của bạn luôn được bảo vệ khỏi tác động xấu từ nhiệt hay tia UV và các tác nhân khác đến từ môi trường. Từ đó, đem lại cho bạn một mái tóc khỏe mạnh và được nuôi dưỡng từ sâu bên trong.
Thành phần đầy đủ: Water, Sodium Laureth Sulfate, Dimethiconol, Cocamidopropyl Betaine, Perfume, Glycerin, Glycol Distearate, Gluconolactone, TEA-Dodecylbenzenesulfonate, Carbomer, Sodium Benzoate, Citric Acid, Sodium Chloride, Guar Hydroxypropyltrimonium Chloride, Mica, Cocamide MEA, Sodium Sulfate, Trehalose, PEG-45M, Trideceth-10, Disodium EDTA, Titanium Dioxide, Phenoxyethanol, Helianthus Annuus (Sunflower) Seed Oil, Silica, lodopropynyl Butylcarbamate, Camellia Sinensis Leaf Extract, BHT, Lactic Acid, Potassium Sorbate.

Công dụng
- Làm sạch da đầu.
- Dưỡng tóc suôn mượt, óng ả, bồng bềnh từ sâu bên trong.
- Ngăn gãy rụng tóc.
Cảm nhận cá nhân sau khi sử dụng dầu gội Dove ngăn gãy rụng tóc
Bản thân mình thì không quá kén dầu gội đầu nhưng tóc mình có một đặc điểm mà khiến mình phải luôn cân đo, đong đếm kĩ càng trước khi lựa chọn một sản phẩm nào đó. Đấy chính là da đầu mình rất dầu và vì thế, tóc nhanh bết và trông rất khó coi.
Độ nổi tiếng của em dầu gội đầu này thì không cần phải bàn cãi nên ngay khi hết dầu gội, mình không chút đắn đo mua ngay dầu gội Dove ngăn gãy rụng tóc để sử dụng. Và thực tế thì em nó không làm mình thất vọng.
Dầu gội Dove ngăn gãy rụng tóc khi thoa lên da đầu rất dễ chịu, thoải mái. Mùi hương này cũng không khiến mình thấy khó chịu hay hắc một tẹo nào. Sau khi dùng xong thì mình thấy da đầu mình khá sạch, tóc cũng không bị khô quá nhiều như những loại dầu gội có chất tẩy rửa mạnh khác. Tóc khá suôn mượt và óng ả. Tuy nhiên để tối ưu khả năng dưỡng ẩm cho tóc thì bạn nên sử dụng kết hợp với dầu xả để đạt được hiệu quả cao nhất.

Sau khoảng 2 tháng sử dụng dầu gội Dove ngăn gãy rụng tóc mình thấy tóc mình mượt hơn, ít xơ rối hơn và có độ óng ả nhất định. Trộm vía mình dùng dầu này không có bị ngứa hay dị ứng.
Bản thân em dầu gội này rất đáng để bất kì ai chi tiền ra dùng thử và nếu hợp thì thật sự đây là lựa chọn vô cùng kinh tế. Bạn có thể mua trên các trang thương mại điện tử thường hay có deal giảm giá nên giá thành rất rẻ cho một chai to dùng được gần 1 năm.
Ưu, nhược điểm của dầu gội Dove ngăn gãy rụng tóc
Ưu điểm
- Không làm khô da đầu sau khi sử dụng.
- Không gây ngứa cho da đầu.
Nhược điểm
- Chứa hương liệu nên có thể gây kích ứng với làn da nhạy cảm. Cần thử trước trên một vùng da đầu trước khi dùng cho toàn bộ mái tóc.
Cách sử dụng dầu gội Dove ngăn gãy rụng tóc
- Làm ướt toàn bộ phần tóc và da đầu.
- Lấy một lượng dầu gội đầu vừa phải ra lòng bàn tay và tạo bọt thật kỹ trước khi cho lên đầu (như vậy sẽ đỡ gây hại và hư tổn cho tóc hơn).
- Massage nhẹ nhàng da đầu trong khoảng 5 – 8 phút.
- Rửa lại thật sạch với nước và tiếp tục các bước chăm sóc tóc tiếp theo.

Mua dầu gội Dove ngăn gãy rụng tóc ở đâu?
Thông tin sản phẩm
- Công dụng: làm sạch cho da đầu và ngăn ngừa tình trạng gãy rụng tóc, dưỡng tóc suôn mượt.
- Trọng lượng: 880g
- Kết cấu: dạng gel
- Đối tượng/ loại da phù hợp: mọi loại da
- Thương hiệu: Dove
- Xuất xứ: vương quốc Anh
Cảm ơn bạn đã đón đọc bài viết của mình về sản phẩm dầu gội Dove ngăn gãy rụng tóc. Hy vọng thông qua bài viết này, bạn có được những kiến thức bổ ích cũng như là có thêm cho bản thân một lựa chọn mới về dầu gội đầu. Ghé Beaudy.vn để đọc thêm nhiều bài viết thú vị về những chủ đề hay ho khác và tìm hiểu về những sản phẩm mới lạ, hiệu quả.
Bảng phân tích dựa trên các thành phần
Bảng chi tiết các thành phần
Thành phần | Công dụng | Điểm CIR | Điểm EWG | Mô tả thành phần | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Tên gọi khác | Bài viết chi tiết về thành phần | Các sản phẩm có chứa thành phần |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Water | Dung môi, Chất hoà tan, Ổn định nhũ tương, Làm sạch | A – An toàn | EWG VERIFIED – An toàn | Water (Aqua) chính là nước được sử dụng trong công thức của hầu hết mọi loại mỹ phẩm và sản phẩm chăm sóc cá nhân. Nước chủ yếu được sử dụng làm dung môi trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, trong đó nước hòa tan nhiều thành phần mang lại lợi ích cho da, chẳng hạn như chất điều hòa và chất làm sạch. Nước cũng tạo thành nhũ tương khi các thành phần dầu và nước của sản phẩm được kết hợp để tạo thành kết cấu kem và lotion. Nước tinh khiết USP được pha chế từ nước và phải tuân thủ các quy định của Cơ quan Bảo vệ Môi trường Hoa Kỳ (EPA) đối với nước uống. Độ an toàn của nước trong mỹ phẩm phải tuân theo giám sát của Good Manufacturing Practices được nêu trong Hướng dẫn của FDA về Nguyên tắc Thực hành Sản xuất Mỹ phẩm và trong hướng dẫn quốc tế về Thực hành Sản xuất Tốt được gọi là ISO 22716. | Aqua Water, Aqua, Nước cất, Nước |
| |||
SODIUM LAURETH SULFATE | Chất hoạt động bề mặt, Làm sạch | A – An toàn | 3 – Nguy cơ trung bình | Sodium Laureth Sulfate hay Sodium Lauryl Sulfate là thành phần được sử dụng chủ yếu trong các sản phẩm tẩy rửa, bao gồm sữa tắm tạo bọt, xà phòng tắm và dầu gội đầu. Thành phần hoạt động như chất hoạt động bề mặt và được sử dụng làm chất tẩy rửa. Chúng làm sạch da và tóc bằng cách giúp nước trộn với dầu và bụi bẩn để chúng có thể được rửa sạch. Năm 2010, Hội đồng chuyên gia đánh giá thành phần mỹ phẩm (CIR) đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận thành phần này thuộc nhóm chất an toàn. | Sodium lauryl sulfate, Sodium laureth sulfat, Sodium Laureth Sulphate |
| |||
Dimethiconol | Chống tạo bọt, Làm mềm da, Giữ ẩm da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Dimethiconol là một oại silicone dày, có trọng lượng phân tử cao thường được pha loãng trong một chất lỏng silicone khác nhẹ hơn (như dimethicone hoặc cyclopentasiloxane). Hỗn hợp silicone chứa dimethiconol để lại một lớp màng mượt mà, không nhờn dính trên da. Công dụng chính của thành phần này là chống tạo bọt, làm mềm, giữ ẩm. Hội đồng chuyên gia CIR và EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. |
| ||||
Cocamidopropyl Betaine | Chất hoạt động bề mặt | B – Nguy cơ trung bình | 5 – Nguy cơ trung bình | Cocamidopropyl Betaine là chất hoạt động bề mặt, chất hoạt động bề mặt giúp làm sạch da và tóc bằng cách giúp nước trộn với dầu và bụi bẩn để chúng có thể được rửa sạch. Cocamidopropyl Betaine bao gồm các axit béo khác nhau liên kết với amidopropyl betaine. Hội đồng chuyên gia CIR khuyến nghị rằng đối với các sản phẩm mỹ phẩm có ý định lưu lại trên da trong thời gian dài thì nồng độ CAPB không được vượt quá 3 %. Dựa trên việc xem xét các tài liệu khoa học đã xuất bản, Hội đồng chuyên gia CIR kết luận rằng mỹ phẩm sử dụng CAPB đều an toàn miễn là chúng được bào chế không gây mẫn cảm. EWG đánh giá hoạt chất này có khả năng gây kích ứng ở mức trung bình, và bị hạn chế sử dụng ở một số sản phẩm, đặc biệt là những sản phẩm lưu lại lâu trên da. | Kích ứng da |
| |||
Parfum | Nước hoa, Chất tạo mùi, Tạo hương thơm | 8 – Nguy cơ cao | Parfum là các chất tự nhiên hoặc tổng hợp được sử dụng chỉ để tạo mùi cho sản phẩm mỹ phẩm và thường được ghi tên gọi chung là Parfum, Parfume, Fragrance. Mặc dù FDA không yêu cầu ghi nhãn chất gây dị ứng đối với thành phần Parfum, tuy nhiên một số thành phần này có thể có khả năng gây phản ứng dị ứng da hoặc nhạy cảm đối với một số người. (Ngoại trừ 26 chất gây dị ứng hương thơm đã được công nhận thì phải được liệt kê theo tên riêng khi có trong sản phẩm ở nồng độ lớn hơn 0,001% (đối với sản phẩm không rửa trôi), hoặc 0,01% đối với sản phẩm rửa sạch như Rượu benzyl, Cinnamyl Alcohol,..). | Dị ứng, Nhạy cảm với mùi hương | Dị ứng, Nhạy cảm | Fragrance, Perfume |
| ||
Glycerin | Dưỡng ẩm da, Giữ ẩm da, Dưỡng tóc, Chất giảm độ nhớt, Tạo hương thơm, Chất làm biến tính | A – An toàn | 2 – Nguy cơ thấp | Glycerin hoặc Glycerol là một hợp chất cồn tự nhiên được tìm thấy trong tất cả các mô của động vật, thực vật và con người, bao gồm cả da và máu. Glycerin được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân có thể được lấy từ các nguồn tự nhiên (ví dụ: đậu nành, mía hoặc siro ngô) hoặc được sản xuất tổng hợp. Glycerin là một chất giữ ẩm nổi tiếng giúp ngăn ngừa khả năng da bị mất ẩm. Các chức năng khác của glycerin sử dụng như một thành phần tạo hương thơm, chất làm biến tính, chất dưỡng tóc, chất dưỡng da— chất giữ ẩm, chất bảo vệ da và chất làm giảm độ nhớt của sản phẩm. Glycerin là thành phần được sử dụng phổ biến thứ ba trong mỹ phẩm (sau nước và nước hoa), theo Personal Care Products Council (Hội đồng Sản phẩm Chăm sóc Cá nhân), nồng độ của Glycerin trong một số sản phẩm làm sạch da có thể lên tới 99,4%. Theo đánh giá CIR, glycerin đã chứng minh tác dụng phụ, không có phản ứng dị ứng da, không ảnh hưởng đến sinh sản và không gây ung thư. | Glycerol, Propantriol |
| |||
Glycol Distearate | Chất làm mờ, Chất làm bóng, Làm mềm da, Nhũ hóa, Chất điều hòa da, Kiểm soát độ nhớt | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Glycol Distearate là chất rắn dạng sáp màu trắng đến màu kem, là hỗn hợp của mono- và dieste của ethylene glycol và axit stearic. Công dụng chính của nó là làm chất làm mờ và chất làm bóng trong các sản phẩm tẩy rửa làm cho chúng trắng và bóng, hoặc có thể là làm mềm, nhũ hóa, điều hòa da, kiểm soát độ nhớt. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng Glycol Stearate, Glycol Stearate SE và Glycol Distearate là an toàn làm thành phần mỹ phẩm trong thực tiễn sử dụng và nồng độ hiện tại. Các nghiên cứu về độc tính cấp tính qua đường miệng, kích ứng và mẫn cảm da và mắt cho thấy Glycol Stearate có độc tính cấp tính thấp. Thử nghiệm miếng dán xúc phạm lặp đi lặp lại với 50% Glycol Distearate cho thấy không có bằng chứng về kích ứng da hoặc quá mẫn cảm. | |||||
Gluconolactone | Tẩy da chết, Làm đều màu da, Chống lão hóa, Tăng độ dày của da, Giảm nếp nhăn, Dưỡng ẩm da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Gluconolactone còn được gọi là glucono delta-lactone, là một este của Axit Gluconic. Gluconolactone tinh khiết là một loại bột tinh thể màu trắng, không mùi. Gluconolactone được hình thành bằng cách loại bỏ nước từ Gluconic Acid. Chúng được cho là có hiệu quả như AHA, nhưng ít nhạy cảm hơn. Gluconolactone có thể ít nhạy cảm hơn đối với một số loại da, nhưng đây không phải là chất tẩy da chết thần kỳ như một số công ty mỹ phẩm tán dương. Nó nhẹ nhàng lấy đi các tế bào da chết hình thành trên bề mặt da giúp da mịn màng và đều màu. Về lâu dài, nó mang lại các lợi ích chống lão hóa, như tăng độ dày của da và giảm nếp nhăn, dưỡng ẩm da. Là một phần của chương trình hóa chất có Khối lượng Sản xuất Cao (HPV) của Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (OECD), thông tin an toàn có sẵn về Gluconolactone, Axit Gluconic, Natri Gluconate, Canxi Gluconate và Kali Gluconate đã được xem xét. Các hợp chất này không gây kích ứng da hoặc mắt, cũng không phải là chất gây mẫn cảm cho da. Dữ liệu độc tính gây đột biến và sinh sản và phát triển là âm tính. Những người đánh giá kết luận rằng Axit Gluconic và các dẫn xuất của nó có mức độ ưu tiên thấp đối với công việc bổ sung. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | Glucono delta lactone |
| |||
TEA-Dodecylbenzenesulfonate | Làm sạch, Tạo bọt, Chất hoạt động bề mặt | B – Nguy cơ trung bình | 2 – Nguy cơ thấp | TEA-Dodecylbenzenesulfonate là một hợp chất thơm thay thế. Thành phần này là alkylbenzene sulfonate tuyến tính (LAS). Chất hoạt động bề mặt alkylbenzenesulfonate tuyến tính hòa tan và hiệu quả ở nồng độ thấp. Chất này có công dụng làm sạch, tạo bọt, chất hoạt động bề mặt. Đánh giá An toàn CIR: Alkylbenzenesulfonate tuyến tính không phải là chất độc sinh sản sau khi tiếp xúc với da. Đặc tính gây kích ứng của các thành phần này tương tự như các chất tẩy rửa khác, với mức độ kích ứng nghiêm trọng phụ thuộc vào nồng độ và độ pH của sản phẩm. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp. | |||||
Carbomer | Chất làm đặc, Ổn định nhũ tương, Chất tạo độ nhớt | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Carbomer là các Polyme được tạo thành từ acrylic acid. Trong mỹ phẩm, Carbomer có vai trò như chất làm đặc giúp cho ổn định nhũ tương (dầu và nước) không bị tách thành các thành phần dầu và lỏng, kiểm soát tính nhất quán và độ kết dính của các thành phần. Các Carbomer khác nhau về trọng lượng và độ nhớt, trên nhãn mỹ phẩm, Carbomer còn được thể hiện ở dạng những con số 910, 934, 940, 941 và 934P tương ứng với trọng lượng phân tử và các thành phần cụ thể của polyme. Carbomer được đánh giá là thành phần an toàn trong mỹ phẩm, polyme này có khả năng gây kích ứng và mẫn cảm da thấp ở nồng độ lên tới 100%, khả năng nhạy cảm với ánh sáng thấp | Kích ứng da |
| |||
Sodium Benzoate | Chất bảo quản | A – An toàn | 3 – Nguy cơ trung bình | Sodium Benzoate là một chất bảo quản thường được sử dụng trong thực phẩm, dược phẩm và mỹ phẩm, đây là một loại cồn hữu cơ được tìm thấy trong nhiều loại trái cây và trà. Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét dữ liệu chỉ ra rằng việc tiếp xúc với chất này qua đường hô hấp không gây ra tác dụng phụ. Mặc dù, các thử nghiệm về độc tính gen đối với các thành phần này hầu hết đều cho kết quả âm tính, nhưng cũng có một số thử nghiệm cho kết quả dương tính. Tuy nhiên, các nghiên cứu về khả năng gây ung thư là âm tính. EWG đánh giá chất này có thể bị hạn chế sử dụng trong một số trường hợp nhất định. Sodium Benzoate được phép sử dụng làm chất bảo quản trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với nồng độ tối đa (được biểu thị bằng axit) là 2,5% trong các sản phẩm rửa sạch (trừ sản phẩm chăm sóc răng miệng), 1,7% trong chăm sóc răng miệng. |
| ||||
Citric acid | Tẩy da chết hóa học, Chất bảo quản, Cân bằng pH | A – An toàn | 2 – Nguy cơ thấp | citric acid là một axit yếu được tìm thấy rộng rãi trong cả thực vật và động vật. Nó là một thành phần tự nhiên phổ biến trong trái cây họ cam quýt, chẳng hạn như nước chanh, chứa khoảng 5-8% citric acid. Việc sử dụng chủ yếu citric acid là hương liệu tự nhiên và chất bảo quản trong thực phẩm và đồ uống, đặc biệt là nước giải khát. Các sản phẩm có chứa citric acid và một số muối và este của nó có thể được điều chế an toàn để sử dụng cụ thể cho da em bé hoặc sử dụng gần vùng mắt hoặc màng nhầy. Citric acid cũng là một trong nhóm các thành phần được gọi là axit alpha hydroxy (AHA) được sử dụng làm thành phần tẩy da chết hóa học. Thành phần này cũng giúp bảo quản mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân bằng cách chelate (tạo phức) kim loại. Axit xitric và muối của nó cũng được thêm vào mỹ phẩm để giúp điều chỉnh cân bằng axit/bazơ. Độ an toàn của axit xitric, muối và este của nó đã được đánh giá bởi Hội đồng chuyên gia đánh giá thành phần mỹ phẩm (CIR) vào năm 2014. CIR đã xem xét các tài liệu và dữ liệu khoa học chỉ ra rằng ở nồng độ được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, citric acid cũng như muối và este của nó không phải là chất gây kích ứng mắt, cũng như không gây kích ứng da hoặc phản ứng dị ứng da. Do đó, CIR kết luận rằng dữ liệu khoa học hiện có cho thấy citric acid, muối và este của nó an toàn. Hội đồng chuyên gia CIR đã lưu ý rằng mặc dù axit citric có thể được coi là axit alpha-hydroxy, nhưng nó cũng là axit beta-hydroxy. Hội đồng chuyên gia CIR kết luận rằng mối lo ngại về độ nhạy cảm với ánh nắng mặt trời tăng lên do sử dụng các sản phẩm có chứa axit alpha-hydroxy không liên quan đến các sản phẩm có chứa citric acid cũng như muối và este của nó do sự khác biệt về cấu trúc hóa học. |
| ||||
SODIUM CHLORIDE | Chất khử mùi, Làm bóng răng, Chất tạo mùi, Tạo vị, Chất mài mòn, Tẩy da chết vật lý | 1 – Nguy cơ thấp | Sodium Chloride (Natri Clorua) hay muối ăn, là chất rắn kết tinh màu trắng. Thành phần này có thể làm bóng răng, giảm mùi hôi miệng, hoặc làm sạch hoặc khử mùi răng và miệng. Natri Clorua cũng tạo ra hương vị hoặc mùi vị cho sản phẩm. Nó cũng có thể làm tăng độ dày của phần nước trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Sodium Chloride xuất hiện tự nhiên trong nước biển và dưới dạng khoáng chất halit. Natri Clorua rất cần thiết cho các sinh vật và được tìm thấy trong hầu hết các mô và dịch cơ thể. Các nguyên tố natri và clo của Natri Clorua đóng vai trò đa dạng và quan trọng trong nhiều quá trình sinh lý, bao gồm vận chuyển chất dinh dưỡng và chất thải, chức năng hệ thần kinh và cân bằng nước và điện giải. Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm (FDA) đã xem xét tính an toàn của Natri Clorua và phê duyệt việc sử dụng nó như một thành phần hoạt chất trong các sản phẩm thuốc không kê đơn (OTC) dành cho mắt ở nồng độ từ 2 đến 5%. (CIR) đã hoãn đánh giá thành phần này vì tính an toàn đã được FDA đánh giá | Natri clorua |
| ||||
Guar Hydroxypropyltrimonium Chloride | Chống tĩnh điện, Chất tạo màng, Dưỡng da, Kiểm soát độ nhớt | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Guar Hydroxypropyltrimonium Chloride là một dẫn xuất amoni bậc bốn của guar gum. Guar Gum là một loại polysacarit được gọi là galactomannan được làm từ cây họ đậu bao gồm một xương sống polymannose mà các nhóm galactose liên kết với nhau. Các dẫn xuất của Guar Gum cũng có thể được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân bao gồm Hydroxypropyl Guar, Guar Hydroxpropyltrimonium Chloride và Hydroxypropyl Guar Hydroxypropyltrimonium Chloride. Trong số các thành phần guar này, Guar Hydroxypropyltrimonium Chloride được sử dụng thường xuyên nhất trong các sản phẩm mỹ phẩm. Công dụng chính là chống tĩnh điện, tạo màng, dưỡng da, kiểm soát độ nhớt. Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét dữ liệu chỉ ra rằng Guar Gum không gây độc gen hoặc gây ung thư và nó không phải là chất độc phát triển. Guar Gum và các dẫn xuất của nó cũng không phải là chất gây kích ứng da hoặc chất gây mẫn cảm. Dựa trên dữ liệu có sẵn, Hội đồng chuyên gia CIR đã kết luận rằng Cyamopsis Tetragonoloba (Guar) Gum, Hydroxypropyl Guar, Guar Hydroxpropyltrimonium Chloride và Hydroxypropyl Guar Hydroxypropyltrimonium Chloride an toàn khi sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. | |||||
Mica | Chất tạo màu, Tăng độ trượt của sản phẩm, Tăng độ bám dính | N/A – Not Available | 2 – Nguy cơ thấp | Mica là một loại khoáng vật silicat có độ giòn cao, thành phần hóa học đa dạng; thường được sử dụng như một chất tạo màu. Nó là một chất đa tác dụng được sử dụng để cải thiện cảm giác trên da, tăng độ trượt của sản phẩm, tạo cho sản phẩm các đặc tính phản chiếu ánh sáng, tăng cường độ bám dính của da hoặc dùng như một chất chống vón cục. Mica là tên gọi chung cho các khoáng vật dạng tấm thuộc nhóm silicat lớp bao gồm các loại vật liệu có mối liên kết chặt chẽ, có tính cát khai cơ bản hoàn toàn. Tất cả chúng đều có cấu trúc tinh thể thuộc hệ một phương có xu hướng tinh thể giả hệ sáu phương và có thành phần hóa học tương tự. Nó cũng là vật liệu “cơ sở” được sử dụng phổ biến nhất cho các sắc tố hỗn hợp nhiều lớp như sắc tố hiệu ứng ngọc trai. Trong trường hợp này, mica được phủ một hoặc nhiều oxit kim loại (phổ biến nhất là titan dioxit) để đạt được hiệu ứng ngọc trai thông qua hiện tượng vật lý được gọi là giao thoa. Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm (FDA) liệt kê Mica là phụ gia màu được miễn chứng nhận. Mica, an toàn khi sử dụng trong các sản phẩm tạo màu, bao gồm mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân dùng cho môi và vùng mắt. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. |
| ||||
Cocamide MEA | Tạo bọt, Ổn định bọt, Chất làm đặc | B – Nguy cơ trung bình | 4 – Nguy cơ trung bình | Cocamide MEA có nguồn gốc từ các axit béo từ dầu dừa và monoethanolamine (MEA). Cocamide MEA tăng khả năng tạo bọt và/hoặc ổn định bọt. Cocamide MEA cũng được sử dụng để làm đặc phần dung dịch nước (nước) của mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Cocamide MEA (hoặc Cocamide Monoethanolamine) là một chất lỏng nhớt màu vàng nhạt trong suốt đến màu hổ phách, hoặc dạng vảy rắn. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng Cocamide MEA an toàn khi sử dụng trong các sản phẩm tẩy rửa và an toàn ở nồng độ lên tới 10% trong các sản phẩm còn sót lại. Hội đồng chuyên gia CIR lưu ý rằng hơi MEA có độc tính cao nhưng không coi điều này là đáng kể vì không có hơi nào phát sinh từ Cocamide MEA. Hội đồng chuyên gia CIR lưu ý rằng, không giống như DEA, MEA không được tìm thấy để tạo thành nitrosamine ổn định. Tuy nhiên, MEA có thể phản ứng với một aldehyde để tạo thành DEA, sau đó có thể được nitro hóa. Ứng dụng ngoài da của Cocamide MEA ở nồng độ 50% không gây kích ứng đối với các thử nghiệm kích ứng nhẹ. Cocamide MEA âm tính với khả năng gây đột biến ở vi khuẩn. Trong các thử nghiệm lâm sàng, Cocamide MEA ở nồng độ 50% không gây kích ứng trong thử nghiệm miếng dán. |
| ||||
Sodium Sulfate | Tăng độ dày, Kiểm soát độ nhớt | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Sodium Sulfate là một loại muối vô cơ giúp làm tăng độ dày của phần nước của thành phẩm, ngoài ra cũng có khả năng kiểm soát độ nhớt. Chất này xuất hiện tự nhiên dưới dạng khoáng chất mirabilit và thenardit. Khi đánh giá mức độ an toàn của Natri Sulfate, Hội đồng chuyên gia CIR đã dựa vào tình trạng GRAS của nó để loại trừ nhu cầu thực hiện nhiều nghiên cứu. Hội đồng chuyên gia CIR đã quyết định rằng những dữ liệu này là đủ để kết luận rằng Natri Sulfate an toàn khi được sử dụng trong các công thức rửa sạch. Tuy nhiên, do một số công thức này gây kích ứng trong các điều kiện thử nghiệm miếng dán, Hội đồng chuyên gia CIR đã hạn chế sử dụng Natri Sulfate trong các sản phẩm còn sót lại ở mức 1%. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. |
| ||||
Trehalose | Dưỡng ẩm | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Trehalose là một loại đường có nguồn gốc từ thực vật được sử dụng để dưỡng ẩm cho da nhờ khả năng cấp nước hiệu quả. Hội đồng CIR và EWG đánh giá đây là thành phần an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, không có chứa độc tính và cũng không phải là chất có thể gây ung thư. |
| ||||
PEG-45M | Chất giữ ẩm | A – An toàn | PEG-45M là polyme của etylen glycol. Con số trong tên biểu thị số đơn vị ethylene glycol trung bình. Chất này có công dụng giữ độ ẩm. ội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng Triethylene Glycol và các thành phần polyetylen glycol an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Dữ liệu hiện có chỉ ra rằng PEG không gây đột biến hoặc gây ung thư. Hội đồng CIR kết luận đây là một hoạt chất an toàn nếu được điều chế trong công thức không gây kích ứng. | ||||||
Trideceth-10 | Làm sạch, Chất hoạt động bề mặt | B – Nguy cơ trung bình | 1 – Nguy cơ thấp | Trideceth-10 là một ête polyetylen glycol của Tridecyl Alcohol. Các thành phần Trideceth (Trideceth-2, Trideceth-3, Trideceth-4, Trideceth-5, Trideceth-6, Trideceth-7, Trideceth-8, Trideceth-9, Trideceth-10, Trideceth-11, Trideceth-12, Trideceth- 15, Trideceth-18, Trideceth-20, Trideceth-21, Trideceth-50) là các ete polyetylen glycol của rượu tridecyl. Số trong tên cho biết số đơn vị trung bình của etilen oxit trong phân tử. Công dụng của Trideceth-10 là làm sạch, chất hoạt động bề mặt. Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm (FDA) cho phép sử dụng các thành phần Trideceth (rượu tridecyl polyoxyethylated) làm phụ gia thực phẩm gián tiếp. Chúng có thể được sử dụng làm chất khử bọt trong giấy và bìa, cũng như trong lớp phủ giấy và bìa được sử dụng để đóng gói thực phẩm. Dựa trên các cấu trúc tương tự, Hội đồng chuyên gia CIR đã xác định rằng các hợp chất alkyl PEG ether, bao gồm các thành phần Trideceth có thể được xem xét cùng nhau. Các nghiên cứu về độc tính đối với sự phát triển và sinh sản cũng như dữ liệu về khả năng gây đột biến đều cho kết quả âm tính đối với các hợp chất này. Những hợp chất này có thể gây kích ứng da. Do đó, Hội đồng chuyên gia CIR đã kết luận rằng các thành phần Trideceth, cũng như các thành phần alkyl PEG ether khác an toàn vì được sử dụng khi được pha chế để không gây kích ứng. | Có thể kích ứng | ||||
Disodium EDTA | Chất bảo quản | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Disodium EDTA là một loại muối của axit ethylenediamine tetraacetic. Disodium EDTA giúp liên kết với các ion kim loại và làm bất hoạt chúng. Sự liên kết của các ion kim loại giúp ngăn ngừa sự xuống cấp của mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Nó cũng giúp duy trì độ trong, bảo vệ các hợp chất tạo hương thơm và ngăn ngừa ôi thiu, hiểu đơn giản thì đây là một chất bảo quản. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng Disodium EDTA là an toàn khi sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Các nghiên cứu chỉ ra rằng những thành phần này không phải là chất gây ung thư. Do các thành phần này liên kết với các kim loại cần thiết cho quá trình phân chia tế bào bình thường nên một số nghiên cứu chỉ ra rằng các hợp chất này gây đột biến yếu. EDTA và các thành phần liên quan không được hấp thụ tốt qua da. Do đó, việc da tiếp xúc với EDTA từ việc sử dụng mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân có chứa các thành phần này sẽ dẫn đến sự xâm nhập qua da rất ít so với mức gây ra tác dụng phụ trong các nghiên cứu bằng miệng. |
| ||||
Titanium Dioxide | Chống nắng, Chất tạo màu, Thành phần chống nắng vật lý | 2 – Nguy cơ thấp | Titanium Dioxide là một khoáng chất tự nhiên được khai thác từ trái đất, sau đó được xử lý và tinh chế thêm để sử dụng trong các sản phẩm tiêu dùng. Còn được gọi là oxit titan (IV) hoặc titania, nó là hợp chất tự nhiên bao gồm titan kim loại và oxy.Titanium dioxide cũng hấp thụ, phản xạ hoặc tán xạ ánh sáng (bao gồm cả bức xạ tia cực tím từ mặt trời), có thể làm cho sản phẩm bị hư hỏng. Titanium dioxide là một hoạt chất quan trọng được sử dụng trong một số sản phẩm kem chống nắng. Kem chống nắng được Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) quy định là thuốc không kê đơn (OTC). Do đó, chúng phải được chứng minh là an toàn và hiệu quả, đồng thời phải tuân thủ tất cả các yêu cầu khác được liệt kê trong chuyên khảo về kem chống nắng OTC của FDA. Titanium dioxide nói chung là một loại bột trắng làm cho sản phẩm có màu trắng. Tuy nhiên, khi nó được làm thành bột rất mịn, nó không làm cho sản phẩm có màu trắng. Chính vật liệu mịn này, đôi khi được gọi là titan dioxit microfine hoặc kích thước nano, được sử dụng trong nhiều sản phẩm kem chống nắng OTC. Việc sử dụng vật liệu siêu mịn này cho phép bôi kem chống nắng dưới dạng một lớp màng trong suốt mà người tiêu dùng ưa chuộng hơn so với các loại kem dưỡng da màu trắng đục cổ điển. Titanium Dioxide được sử dụng làm chất tạo màu. Theo quan điểm đó, SCCS thừa nhận rằng các hạt titanium dioxide có kích thước nano không xâm nhập vào da và kết luận rằng việc sử dụng chúng ở nồng độ lên tới 25% làm bộ lọc tia cực tím trong kem chống nắng không gây ra bất kỳ nguy cơ tác dụng phụ nào ở người sau khi sử dụng trên cơ thể khỏe mạnh, nguyên vẹn. hoặc da bị cháy nắng. Vào tháng 2 năm 2006, một nhóm làm việc của Cơ quan Nghiên cứu Ung thư Quốc tế (IARC) đã báo cáo về việc đánh giá titan dioxide. Nhóm làm việc tuyên bố rằng không có đủ bằng chứng ở người về khả năng gây ung thư. | Oxit titan, Titania, Ci 77891 |
| ||||
Phenoxyethanol | Chất bảo quản | A – An toàn | 4 – Nguy cơ trung bình | Phenoxyethanol là một chất lỏng nhờn, hơi dính với mùi hương hoa hồng thoang thoảng. Trong mỹ phẩm, Phenoxyethanol thường được sử dụng như chất bảo quản nhằm ngăn chặn sự phát triển của nấm, vi khuẩn, từ đó tăng thời hạn và độ an toàn của sản phẩm. Đây là thành phần đã được CIR đánh giá không gây kích ứng, không gây mẫn cảm, không gây độc cho gen, an toàn để sử dụng (nồng độ dưới 1%) |
| ||||
Helianthus Annuus Seed Oil | Làm mềm da, Giữ ẩm da, Tăng cường hàng rào bảo vệ da, Tái tạo và phục hồi da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Helianthus Annuus Seed Oil hay chiết xuất từ hạt hướng dương. Dầu hạt Helianthus Annuus (Hướng dương) là một chất lỏng trong suốt, hơi có màu hổ phách. Theo Hiệp hội Hướng dương Quốc gia, có bằng chứng cho thấy cả cây và dầu của nó đã được sử dụng bởi người Mỹ da đỏ ở khu vực Arizona và New Mexico vào khoảng năm 3000 trước Công nguyên. Dầu hướng dương – tương tự như các loại dầu thực vật khác – là một chất làm mềm tuyệt vời giúp da mịn màng, đẹp đẽ và giúp giữ ẩm cho da. Nó cũng bảo vệ bề mặt da và tăng cường hàng rào bảo vệ da bị tổn thương hoặc bị kích ứng. Leslie Bauman lưu ý trong tạp chí Cosmetic Dermatology rằng một lần thoa dầu hướng dương sẽ tăng tốc đáng kể quá trình phục hồi hàng rào bảo vệ da trong vòng một giờ và duy trì kết quả trong 5 giờ sau khi sử dụng. Nó cũng chứa nhiều axit béo (chủ yếu là linoleic (50-74%) và oleic (14-35%)). Đặc biệt có hàm lượng axit linoleic cao, rất tốt ngay cả đối với làn da dễ bị mụn trứng cá. Chỉ số comedogen của nó là 0, có nghĩa là nó gần như là một loại dầu dành cho mọi loại da. Dầu hạt Helianthus Annuus (Hướng dương), Dầu hạt hướng dương hydro hóa và Axit hạt hướng dương được đưa vào đánh giá của Hội đồng chuyên gia CIR về dầu axit béo có nguồn gốc thực vật. Dựa trên lịch sử sử dụng an toàn trong thực phẩm, thành phần của dầu và dữ liệu cho thấy các thành phần này không phải là chất gây kích ứng da hoặc chất gây mẫn cảm, Hội đồng chuyên gia CIR đã kết luận rằng dầu axit béo có nguồn gốc thực vật bao gồm Dầu hạt Helianthus Annuus (Hướng dương), Hydro hóa Dầu hạt hướng dương và Axit hạt hướng dương an toàn khi được sử dụng trong các sản phẩm mỹ phẩm. |
| ||||
Silica | Chất hấp thụ, Chất làm đặc, Kiểm soát độ nhớt, Chất chống đông vón | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Silica là một dạng khoáng vật có thể được tìm thấy trong đá sa thạch, đất sét, đá granite. Ngoài ra thành phần này cũng có thể được thành bằng phương pháp sản xuất tổng hợp. Trong mỹ phẩm hoặc các sản phẩm chăm sóc cá nhân, hoặc mỹ phẩm thì thành phần này có công dụng như một chất hấp thụ hoặc chất làm đặc, ngoài ra cũng có thể kiểm soát độ nhớt, chất chống đông vón. EWG xếp thành phần này vào nhóm chất an toàn, khả năng kích ứng da thuộc nhóm thấp nhất và đây không phải chất có khả năng gây ung thư. |
| ||||
Lodopropynyl Butylcarbamate | Chất bảo quản | B – Nguy cơ trung bình | 6 – Nguy cơ trung bình | Iodopropynyl butylcarbamate được sử dụng làm chất bảo quản trong công thức mỹ phẩm; nó độc hại cấp tính khi hít phải và không nên được sử dụng trong các sản phẩm có thể được phun sương hoặc hít vào. Điểm mạnh của nó là có hiệu quả chống lại nấm men và nấm mốc, và như một phần thưởng tuyệt vời dường như cũng không gây mụn. Nó an toàn ở nồng độ dưới 0,1% nhưng độc hại cấp tính khi hít phải, vì vậy nó không phải là lựa chọn chất bảo quản thích hợp cho các công thức bình xịt như keo xịt tóc. Được sử dụng ở mức 0,1%, Iodopropynyl Butylcarbamate có tỷ lệ kích ứng da cực kỳ thấp khi bôi trực tiếp trong 24 giờ (khoảng 0,1% trong số 4.883 người tham gia) và sau 48 giờ, con số này là 0,5%, vì vậy nó được coi là dịu nhẹ và an toàn trừ khi da của bạn bị kích ứng hoặc siêu nhạy cảm. Trên cơ sở dữ liệu được trình bày trong các báo cáo , CIR Hội đồng chuyên gia kết luận rằng Iodopropynyl Butylcarbamate (IPBC) an toàn như một thành phần mỹ phẩm ở nồng độ 0.1%. | Độc cấp tính khi hít vào | ||||
Camellia Sinensis Leaf Extract | Chống oxy hóa, Trung hòa các gốc tự do, Giữ ẩm da | B – Nguy cơ trung bình | 2 – Nguy cơ thấp | Camellia Sinensis (Green Tea) Leaf Extract là chiết xuất lá trà xanh được sản xuất từ cây trà. Công dụng chính của thành phần này là chống oxy hóa, trung hòa gốc tự do và giữ ẩm bề mặt da. Hội đồng chuyên gia CIR đã kết luận rằng các thành phần có nguồn gốc từ lá Camellia Sinensis an toàn khi được sử dụng trong các sản phẩm mỹ phẩm khi có công thức không gây mẫn cảm… EWG đánh giá sản phẩm này an toàn với sức khỏe, không gây ung thư hay ảnh hưởng đến sinh sản, tuy nhiên có thể kích ứng đối với những làn da nhạy cảm. | Camellia Sinensis Green Tea Leaf Extract |
| |||
BHT | Chống oxy hóa, Chất bảo quản | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | BHT (Butylated Hydroxtoluene) là chất rắn kết tinh màu trắng đến trắng vàng. BHT hoạt động như một chất chống oxy hóa bằng cách ngăn ngừa hoặc làm chậm quá trình hư hỏng của mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân do phản ứng hóa học với oxy. Do đặc tính chống oxy hóa, BHT được sử dụng rộng rãi trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, cũng như trong thực phẩm chứa chất béo. Hội đồng chuyên gia CIR công nhận rằng có nhiều tài liệu kiểm tra sự an toàn của chất chống oxy hóa, bao gồm cả BHT. Mặc dù việc bôi BHT qua da dẫn đến một số sự hấp thụ qua da, nhưng BHT dường như vẫn chủ yếu ở trong da hoặc chỉ đi qua da một cách chậm chạp và việc bôi ngoài da không tạo ra sự tiếp xúc toàn thân. Những nghiên cứu này đã chứng minh rõ ràng rằng không có hiệu ứng nhạy cảm với ánh sáng và không có phản ứng mẫn cảm hoặc kích ứng đáng kể nào được báo cáo. Tiếp xúc qua đường miệng với liều lượng BHT tương đối lớn đã dẫn đến ảnh hưởng đến gan và thận. BHT không phải là chất độc sinh sản hoặc phát triển. Nó không phải là genotoxic, cũng không phải là chất gây ung thư. Hội đồng chuyên gia CIR không quan tâm đến các ảnh hưởng đến gan và thận được báo cáo sau khi tiếp xúc qua đường miệng vì khả năng thâm nhập qua da của BHT là hạn chế và nồng độ sử dụng thấp (0,01 đến 0,1%) của hợp chất này trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. | Butylated Hydroxtoluene |
| |||
Lactic Acid | Tẩy tế bào chết, Cấp ẩm, Làm mềm da, Cân bằng pH, Dưỡng ẩm, Da săn chắc | B – Nguy cơ trung bình | 4 – Nguy cơ trung bình | Lactic Acid là axit hữu cơ thuộc họ AHA (Alpha Hydroxy Acid). Bên cạnh các loại axit trong nhóm AHA như: Axit glycolic, axit malic, axit citric, axit tartaric, Acid Hydroxycaproic, Acid Hydroxy Caprylic… thì Lactic Acid cũng khá phổ biến và thường có nguồn gốc từ sữa. Trong mỹ phẩm, Lactic Acid thường có trong công thức của kem dưỡng ẩm, sản phẩm làm sạch, đồ trang điểm, dầu gội đầu, thuốc nhuộm tóc với vai trò như chất đệm, chất tẩy tế bào chết, điều chỉnh độ pH, cấp ẩm, dưỡng ẩm, làm mềm da, làm da săn chắc. FDA xem Lactic Acid là an toàn trong thực phẩm phụ gia trực tiếp. CIR đánh giá Lactic Acid an toàn khi sử dụng trong mỹ phẩm cá nhân ở nồng độ 10% trở xuống, ở công thức cuối cùng pH từ 3,5 trở lên, khi được pha chế để tránh tăng độ nhạy cảm với ánh nắng mặt trời hoặc khi hướng dẫn sử dụng bao gồm việc sử dụng hàng ngày chống nắng. Đới với các sản phẩm thẩm mỹ viện ở nồng độ từ 30% trở xuống, ở công thức cuối cùng có độ pH từ 3,0 trở lên, trong các sản phẩm được thiết kế để sử dụng trong thời gian ngắn, không liên tục, sau đó rửa sạch da và sử dụng kem chống nắng hàng ngày. | Nhạy cảm với ánh sáng, Kích ứng da, Kích ứng mắt | Glycolic Acid Copolymer |
| ||
Potassium Sorbate | Chất bảo quản | A – An toàn | 2 – Nguy cơ thấp | Potassium Sorbate là một loại muối của Sorbic Acid, xuất hiện dưới dạng bột tinh thể màu trắng, hạt trắng hoặc viên. Thành phần này đóng vai trò tiêu diệt vi sinh vật, ngăn chặn hoặc làm chậm sự phát triển và sinh sản của chúng, do đó bảo vệ mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân khỏi bị hư hỏng. Sorbic Acid and Potassium Sorbate có phổ hoạt tính diệt nấm rộng nhưng ít có tác dụng đối với vi khuẩn. Hoạt động kháng khuẩn tối ưu đạt được ở các giá trị pH lên tới 6,5. Hội đồng CIR đánh giá Potassium Sorbate thực tế không độc hại trong các nghiên cứu về độc tính cấp tính qua đường miệng, ở nồng độ lên đến 10%, thực tế không gây kích ứng mắt, nồng độ tối đa 10% chỉ gây kích ứng nhẹ cho da. Trong các nghiên cứu mãn tính khác, không có tác dụng gây ung thư nào được chứng minh bởi Axit Sorbic trong chế độ ăn có chứa tới 10% Axit Sorbic. Các công thức có chứa tới 0,5%Potassium Sorbate không phải là chất gây kích ứng sơ cấp hoặc tích lũy đáng kể và không phải là chất gây mẫn cảm. | Kích ứng da nhẹ |
|
Sản phẩm dầu gội Dove ngăn gãy rụng tóc là một lựa chọn hợp lý cho bạn nếu bạn chưa biết nên sử dụng loại dầu gội nào. Tin mình đi và biết đâu đấy, nó lại chính là chân ái mà bạn vốn đã đi tìm bấy lâu nay.
- Bao bì, kết cấu8.3
- Thương hiệu8.5
- Cảm nhận cá nhân sau khi sử dụng8.5