Hiện nay, trên thị trường đã có vô vàn các hãng dầu gội, dầu xả khác nhau. Chỉ nguyên việc đi vào siêu thị để lựa cho mình một loại dầu xả thôi tưởng chừng như cũng muôn vàn khó khăn rồi. Nhưng bạn đừng lo lắng vì đã có Beaudy ở đây. Trong bài review ngày hôm nay, mình muốn giới thiệu dầu xả TRESemmé Salon Rebond đến với mọi người. Và hãy cùng tìm hiểu xem sản phẩm này có gì mà lại được đưa vào bài viết này nhé!
- Bao bì, kết cấu của dầu xả TRESemmé Salon Rebond
- Thành phần chính của dầu xả TRESemmé Salon Rebond
- Công dụng của dầu xả TRESemmé Salon Rebond
- Cảm nhận cá nhân sau khi sử dụng dầu xả TRESemmé Salon Rebond
- Ưu, nhược điểm của dầu xả TRESemmé Salon Rebond
- Cách sử dụng dầu xả TRESemmé Salon Rebond
- Mua dầu xả TRESemmé Salon Rebond ở đâu?
- Thông tin sản phẩm
- Bảng phân tích dựa trên các thành phần
- Bảng chi tiết các thành phần
Bao bì, kết cấu của dầu xả TRESemmé Salon Rebond
Nói qua về sản phẩm thì đây là một loại dầu xả của nhà TRESemmé – một trong những thương hiệu cao cấp hàng đầu của Mỹ về chăm sóc tóc với những sản phẩm dưỡng tóc, phục hồi tóc riêng biệt. Có thể bạn đã bắt gặp những dòng sản phẩm của TRESemmé trong những siêu thị, cửa hàng mỹ phẩm hay trong bất kì một salon nào bởi độ phổ biến rộng rãi trên thị trường của nó.
Và với riêng dầu xả TRESemmé Salon Rebond mà mình muốn giới thiệu đến các bạn trong chuyên mục lần này, mình muốn đưa ra những cảm nhận ban đầu về bao bì cũng như là kết cấu của sản phẩm.
Dầu xả TRESemmé Salon Rebond có bao bì làm bằng nhựa, cầm rất chắc chắn và khó bị bể. Có một điều đặc biệt là loại nhựa được sử dụng để làm ra sản phẩm chính là nhựa tái sinh, điều này khiến mình rất bất ngờ nhưng đồng thời cũng gia tăng niềm tin của mình về hãng thông qua minh chứng về trách nhiệm xã hội này.
Phần đầu của Dầu xả TRESemmé Salon Rebond có thiết kế với một lỗ nhỏ để bạn có thể đổ lượng sản phẩm ra tay theo ý muốn.
Em dầu xả này có dạng gel màu trắng sữa, hương thơm nhẹ nhàng, không quá nồng và không gây khó chịu cho người sử dụng.

Thành phần chính của dầu xả TRESemmé Salon Rebond
- Dimethicone: hoạt chất thường thấy trong các sản phẩm dầu gội đầu với khả năng giữ ẩm cho tóc và giảm tình trạng tóc gãy rụng, đồng thời góp phần bảo vệ tóc khỏi tác động từ nhiệt hay các sản phẩm tạo kiểu tóc khác.
- Cetearyl Alcohol: một thành phần quen thuộc trong các sản phẩm chăm sóc da và tóc, không chỉ giúp duy trì kết cấu của sản phẩm đó mà còn là một chất hóa học với khả năng làm mềm tóc, giúp tóc mềm mại và mượt mà.
- Công Nghệ Tái Kết Nối – TRESplex Rebond TM: là một công nghệ đặc quyền đến từ hãng có thể nuôi dưỡng tóc từ tận sâu bên trong các phân tử protein, từ đó bảo vệ tóc, giúp tóc chắc khỏe gấp nhiều lần và đồng thời hạn chế tình trạng gãy rụng tóc.
Thành phần đầy đủ: Water, Cetearyl Alcohol, Dimethicone, Behentrimonium Chloride, Perfume, Dipropylene Glycol, Amodimethicone, Gluconolactone, Trehalose, Disodium EDTA, Cetrimonium Chloride, Phenoxyethanol, PEG-7 Propylheptyl Ether, Magnesium Nitrate, Sodium Sulfate, Methylchloroisothiazolinone, Magnesium Chloride, Methylisothiazolinone, Acetic Acid, Sodium Chloride

Công dụng của dầu xả TRESemmé Salon Rebond
- Nuôi dưỡng tóc chắc khỏe từ sâu bên trong.
- Cung cấp độ ẩm và các dưỡng chất cần thiết để tóc luôn suôn mượt và óng ả.
- Ngăn ngừa tóc gãy rụng và giảm tình trạng tóc khô xơ.
- Bảo vệ tóc trước những tác động xấu từ môi trường bên ngoài đặc biệt là tác động từ nhiệt và ánh nắng mặt trời hay các hóa chất tạo kiểu tóc.
Cảm nhận cá nhân sau khi sử dụng dầu xả TRESemmé Salon Rebond
Tóc mình dù chưa làm qua hóa chất lần nào những tóc mỏng, khá yếu và cũng hay rụng nữa nên mình muốn tìm một loại dầu gội nào đó có thể hỗ trợ nuôi tóc khỏe mà lại ngăn giảm tóc rụng nữa. Mình có tìm hiểu về nhiều hãng dầu gội và xả và mua từng loại về để thử. Bản thân mình có biết về hãng TRESemmé nhưng cũng chưa có cơ hội được sử dụng một lần nào. Và trùng hợp thay là trong một lần đi siêu thị thì mình có thấy cặp dầu gội – xả TRESemmé Salon Rebond giảm giá nên đã quyết định mua luôn.
Theo mình tìm hiểu thì với dòng sản phẩm này, hãng có áp dụng công nghệ TÁI KÊT NỐI – TRESplex Rebond™ Technology – một trong những công nghệ mới độc quyền, một sự kết hợp độc đáo giữa các phân tử nhỏ gồm có đường và các axit. Từ đó, sản phẩm giúp các phân tử này thấm sâu vào bên trong sợi tóc, từ đó củng cố cấu trúc protein của tóc hư tổn. Đặc biệt là các phân tử này có khả năng thẩm thấu vào bên trong sợi tóc, khóa nước, giữ ẩm và duy trì độ ẩm nhất định cho mái tóc, nhất là phần chân tóc. Đây chính là điều khiến mình cực kỳ ấn tượng trước nhãn hàng nổi tiếng này.
Cảm nhận đầu tiên về sản phẩm đó là mùi hương của em này làm mình thấy khá dễ chịu và thư thái, không nồng gắt như một số sản phẩm khác. Ngay lần đầu tiên sử dụng trên tóc, mình đã thấy hiệu quả ngay tức thời và khiến mình vô cùng hài lòng. Mình có thể cảm nhận rõ ràng sự suôn mượt và óng ả của mái tóc.
Sau khoảng một tháng sử dụng chung với dầu gội cùng loại, mình thấy được sự cải thiện đáng kể trên mái tóc: tóc mình bớt rụng đi hơn nhiều, sờ vào tóc cũng ít thấy cảm giác khô xơ mà thay vào đó là sự mềm mại, mượt mà. Rõ ràng, tóc mình đã khỏe lên rất nhiều và dường như mọc cũng nhanh hơn.

Ưu, nhược điểm của dầu xả TRESemmé Salon Rebond
Ưu điểm
- Không làm khô da đầu sau khi sử dụng.
- Phù hợp với mọi loại da đầu.
- Nuôi dưỡng tóc từ tận các phân tử nhỏ bên trong sợi tóc, để tóc chắc khỏe từ gốc.
- Ứng dụng công nghệ TÁI KẾT NỐI đem lại hiệu quả vượt trội trong tái tạo và nuôi dưỡng tóc.
Nhược điểm
- Có thể gây bết nếu bôi lên phần da đầu hay sử dụng một lượng dầu xả quá nhiều.
Cách sử dụng dầu xả TRESemmé Salon Rebond
- Gội đầu sạch với dầu gội.
- Lấy một lượng dầu xả vừa phải ra lòng bàn tay thoa đều lên phần thân và chân tóc.
- Massage nhẹ nhàng trong khoảng 1 – 3 phút để dưỡng chất ngấm vào sâu bên trong.
- Gội sạch lại với nước sạch.
- Tiếp tục các bước chăm sóc tóc tiếp theo.

Mua dầu xả TRESemmé Salon Rebond ở đâu?
Dầu xả TRESemmé Salon Rebond có giá khoảng 170.000 VNĐ/ 480g
Thông tin sản phẩm
- Công dụng: dưỡng tóc mượt và giảm gãy rụng.
- Trọng lượng: 140g
- Kết cấu: dạng gel
- Đối tượng/ loại da phù hợp: mọi loại da đầu
- Thương hiệu: TRESemmé
- Xuất xứ: Mỹ
Cảm ơn bạn đã dành thời gian để đọc hết bài review của mình về sản phẩm dầu xả TRESemmé Salon Rebond. Hy vọng thông qua bài viết này, bạn sẽ được cung cấp thêm những kiến thức lý thú và bổ ích về tóc và da đầu, cách chăm sóc tóc hiệu quả cũng như là có thêm cho mình một sản phẩm mới đáng để trải nghiệm. Ghé Beaudy.vn nhiều hơn để đọc thêm những bài viết thú vị khác đồng thời cũng tìm thêm cho mình những sản phẩm phù hợp hơn, bạn nhé!
Bảng phân tích dựa trên các thành phần
Các thành phần | Acetic Acid, Amodimethicone, Behentrimonium Chloride, Cetearyl Alcohol, Cetrimonium Chloride, Dimethicone, Dipropylene Glycol, Disodium EDTA, Gluconolactone, Magnesium Chloride, Magnesium Nitrate, Methylchloroisothiazolinone, Methylisothiazolinone, PEG-7 Propylheptyl Ether, Parfum, Phenoxyethanol, SODIUM CHLORIDE, Sodium Sulfate, Trehalose, Water |
Công dụng | Dưỡng tóc, Điều hòa tóc, Dưỡng ẩm, Làm sạch |
Điểm CIR |
|
Điểm EWG |
|
Chống chỉ định của thành phần | Dị ứng, Nhạy cảm với mùi hương |
Tác dụng phụ của thành phần | Dị ứng, Kích ứng da nhẹ, Kích ứng, Kích ứng mắt nhẹ, Có thể gây độc thần kinh, Nhạy cảm |
Bảng chi tiết các thành phần
Thành phần | Công dụng | Điểm CIR | Điểm EWG | Mô tả thành phần | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Tên gọi khác | Các sản phẩm có chứa thành phần |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Acetic Acid | Kiểm soát độ pH, Khử trùng | A – An toàn | Acetic Acid là một axit hữu cơ được hình thành khi lên men etanol. Giấm thường là dung dịch axit axetic 5%. Giấm gạo lứt là loại giấm được sản xuất bằng quá trình lên men của gạo lứt chưa đánh bóng. Giấm tự nhiên cũng chứa một lượng nhỏ axit tartaric, axit xitric và các axit khác. Axit axetic, giấm và giấm gạo lứt được sử dụng để kiểm soát độ pH của mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Các axit được tìm thấy trong giấm. Có thể gây kích ứng da và làm khô da với lượng lớn nhưng với lượng nhỏ, nó được sử dụng để thiết lập độ pH của công thức mỹ phẩm. Cũng có một số đặc tính khử trùng. Dựa trên dữ liệu có sẵn, Hội đồng chuyên gia CIR đã kết luận rằng Axit axetic an toàn để sử dụng trong các sản phẩm mỹ phẩm. Ủy ban chuyên gia hỗn hợp của FAO/WHO về phụ gia thực phẩm đã tiến hành đánh giá độc tính của một số chất chống vi trùng, chất chống oxy hóa, chất nhũ hóa, chất ổn định, chất xử lý bột và axit và bazơ, bao gồm cả axit axetic. Ủy ban kết luận rằng vì Axit axetic có vị axit vừa đủ để hạn chế lượng sử dụng trong thực phẩm, nên không cần thiết phải chỉ ra lượng tiêu thụ hàng ngày có thể chấp nhận được đối với con người. Ngoài ra, dư lượng Axit Axetic trên thực phẩm được xử lý bằng dung dịch rửa kháng khuẩn không gây lo ngại về an toàn. | Kích ứng da nhẹ | ||||
Amodimethicone | Chất tạo màng, Chống tĩnh điện, Điều hòa tóc | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Amodimethicone là một polymer dựa trên silicone, đây là một phân tử silicon loại dimethicone đã được sửa đổi cũng chứa các nhóm amino. Có các nhóm amin có nghĩa là Amodimethicone cũng có Nitơ trong phân tử thích mang điện tích dương. Các phân tử tích điện dương (hoặc bậc bốn) rất quan trọng đối với da và tóc vì chúng là những bề mặt tích điện âm và là chất tạo màng tuyệt vời. Chất này hoạt động trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với công dụng chống tĩnh điện, điều hòa tóc. So với dimethicone thông thường thì Amodimethicone được EWG đánh giá là an toàn hơn đối với da và sức khỏe người dùng. Hội đồng chuyên gia về an toàn thành phần mỹ phẩm CIR kết luận rằng 30 dimethicone, methicon và polyme thay thế methicone an toàn trong mỹ phẩm. |
| |||
Behentrimonium Chloride | Chất bảo quản, Chống tĩnh điện, Dưỡng tóc, Chất tạo nhũ | B – Nguy cơ trung bình | 7 – Nguy cơ cao | Behentrimonium Chloride là một muối amoni bậc bốn được sử dụng làm chất bảo quản. Behentrimonium clorua cũng là chất chống tĩnh điện và dưỡng tóc; nó cũng là một chất tạo nhũ. … Behentrimonium clorua có mặt trong hàng trăm sản phẩm chăm sóc cá nhân, bao gồm dầu xả, màu tóc, kem dưỡng ẩm, xà phòng tắm, mousse và các mặt hàng khác. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất có khả năng gây kích ứng. | Kích ứng | |||
Cetearyl Alcohol | Ổn định nhũ tương, Chất làm đặc, Tạo bọt, Ổn định bọt, Làm mềm da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Cetearyl Alcohol là một phức hợp của Cetyl Alcohol và Stearyl Alcohol, thành phần này có thể bắt nguồn từ một số loại rau hoặc được sản xuất tổng hợp. Cetearyl Alcohol là một loại cồn béo được sử dụng rất nhiều trong các loại kem dưỡng, có công dụng là giữ cho nhũ tương không bị tách thành các thành phần dầu và chất lỏng. Thành phần này cũng được sử dụng để thay đổi độ dày của sản phẩm lỏng và tăng khả năng tạo bọt hoặc ổn định bọt. Cồn béo cũng được sử dụng làm chất làm mềm da trong nhiều loại mỹ phẩm. Theo CIR, dữ liệu về độc tính đối với năm loại cồn trong đó có Cetearyl Alcohol cho thấy không có độc tính đáng kể. Các công thức có chứa các cồn béo này không phải là chất gây kích ứng da hoặc chất gây mẫn cảm. |
| |||
Cetrimonium Chloride | Chất bảo quản, Hình thành nhũ tương | B – Nguy cơ trung bình | 7 – Nguy cơ cao | Cetrimonium Chloride là một hợp chất amoni bậc bốn được sử dụng làm chất bảo quản. Nó cũng giúp hình thành nhũ tương bằng cách giảm sức căng bề mặt của các chất được nhũ hóa và giúp phân phối hoặc đình chỉ chất rắn không hòa tan trong chất lỏng. Ngoài ra, Cetrimonium Bromide có khả năng phá vỡ màng bề mặt của vi sinh vật và đã được sử dụng trong thuốc sát trùng. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng cả thành phần này an toàn để sử dụng trong các sản phẩm tẩy rửa và an toàn khi sử dụng ở nồng độ lên tới 0,25% trong các sản phẩm có lưu lại trên da. Thử nghiệm miếng dán tiếp xúc lặp đi lặp lại với nồng độ lên tới 0,25% Cetrimonium Chloride không tạo ra phản ứng mẫn cảm, mặc dù kích ứng đã được quan sát thấy trong quá trình kích ứng. Trong Quy định về Mỹ phẩm của Liên minh Châu Âu thành phần này có thể được sử dụng làm chất bảo quản ở nồng độ tối đa là 0,1%. Theo EWG thì đây là thành phần thuộc nhóm chất kích ứng cao và thuộc nhóm chất bị hạn chế sử dụng ở mức cao. | ||||
Dimethicone | Bảo vệ da, Dưỡng da, Dưỡng tóc, Ngăn mất nước, Làm mịn da | B – Nguy cơ trung bình | 4 – Nguy cơ trung bình | Dimethicone hoặc có thể gọi là polymethylsiloxane, đây là một loại silicone. Dimethicone hoạt động như một chất chống tạo bọt, chất bảo vệ da, chất dưỡng da và chất dưỡng tóc. Nó ngăn ngừa mất nước bằng cách hình thành một rào cản trên da. Giống như hầu hết các vật liệu silicon, dimethicone có tính lỏng độc đáo khiến nó dễ dàng lan rộng và khi thoa lên da, mang lại cho sản phẩm cảm giác mịn màng và mượt mà. Nó cũng có thể giúp làm đầy các đường nhăn/nếp nhăn trên khuôn mặt, mang lại vẻ “đầy đặn” tạm thời. Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm (FDA) đã xem xét tính an toàn của dimethicone và phê duyệt việc sử dụng nó như một chất bảo vệ da trong các sản phẩm thuốc không kê đơn (OTC) ở nồng độ từ 1 – 30%. Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét một nhóm các dẫn xuất polyme silicon, bao gồm dimethicone, tương tự nhau về cấu trúc, thành phần và cách sử dụng. Hội đồng chuyên gia cho rằng khó có khả năng bất kỳ polyme silicon nào sẽ được hấp thụ đáng kể vào da do trọng lượng phân tử lớn của các polyme này. Các nghiên cứu lâm sàng trong phòng thí nghiệm và trên người cho thấy dimethicone không gây kích ứng da và không gây phản ứng dị ứng trên da (tức là không phải là chất gây mẫn cảm cho da). Nó cũng được báo cáo là gây kích ứng nhẹ đến tối thiểu cho mắt. Trong các nghiên cứu về độc tính sinh sản và phát triển trong phòng thí nghiệm, không có phát hiện bất lợi nào được báo cáo ở phụ nữ mang thai hoặc con cái của họ. Không có bằng chứng khoa học nào chứng minh silicone gây kích ứng da hoặc gây tóc rụng. | Kích ứng mắt nhẹ |
| ||
Dipropylene Glycol | Dung môi, Chất làm giảm độ nhớt | A – An toàn | 2 – Nguy cơ thấp | Dipropylene Glycol là chất lỏng trong suốt và không màu, chất này được sử dụng làm dung môi và chất làm giảm độ nhớt trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng Dipropylene Glycol an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Hội đồng chuyên gia CIR lưu ý rằng Butylene Glycol có thể được chuyển hóa và sử dụng như một nguồn calo. Kết quả của các nghiên cứu độc tính đường miệng cấp tính, cận mãn tính và mãn tính cho thấy mức độ độc tính thấp đối với các glycol này. Tương tự như vậy, kết quả của các nghiên cứu về độc tính qua đường tiêm, đường hô hấp và độc tính trên da cấp tính và cận mãn tính cũng hỗ trợ cho mức độ độc tính thấp. Butylene Glycol gây kích ứng da ở mức tối thiểu đến nhẹ nhưng không có bằng chứng về sự mẫn cảm. Glycol gây kích ứng mắt từ nhẹ đến nặng còn Hexylene Glycol gây kích ứng nặng nhất. Một số công thức sản phẩm có chứa các glycol này ở nồng độ lên tới 21,4% đã được thử nghiệm trong các thử nghiệm kích ứng và mẫn cảm da người khác nhau. Mức độ kích ứng được tạo ra phụ thuộc vào sản phẩm cụ thể. Không có mối tương quan giữa mức độ kích ứng và nồng độ glycol có trong sản phẩm. Không có phản ứng nào cho thấy da nhạy cảm với các glycol này trong bất kỳ thử nghiệm độ nhạy cảm nào của da và không có gợi ý nào về nhiễm độc ánh sáng hoặc nhạy cảm với ánh sáng. |
| |||
Disodium EDTA | Chất bảo quản | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Disodium EDTA là một loại muối của axit ethylenediamine tetraacetic. Disodium EDTA giúp liên kết với các ion kim loại và làm bất hoạt chúng. Sự liên kết của các ion kim loại giúp ngăn ngừa sự xuống cấp của mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Nó cũng giúp duy trì độ trong, bảo vệ các hợp chất tạo hương thơm và ngăn ngừa ôi thiu, hiểu đơn giản thì đây là một chất bảo quản. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng Disodium EDTA là an toàn khi sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Các nghiên cứu chỉ ra rằng những thành phần này không phải là chất gây ung thư. Do các thành phần này liên kết với các kim loại cần thiết cho quá trình phân chia tế bào bình thường nên một số nghiên cứu chỉ ra rằng các hợp chất này gây đột biến yếu. EDTA và các thành phần liên quan không được hấp thụ tốt qua da. Do đó, việc da tiếp xúc với EDTA từ việc sử dụng mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân có chứa các thành phần này sẽ dẫn đến sự xâm nhập qua da rất ít so với mức gây ra tác dụng phụ trong các nghiên cứu bằng miệng. |
| |||
Gluconolactone | Tẩy da chết, Làm đều màu da, Chống lão hóa, Tăng độ dày của da, Giảm nếp nhăn, Dưỡng ẩm da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Gluconolactone còn được gọi là glucono delta-lactone, là một este của Axit Gluconic. Gluconolactone tinh khiết là một loại bột tinh thể màu trắng, không mùi. Gluconolactone được hình thành bằng cách loại bỏ nước từ Gluconic Acid. Chúng được cho là có hiệu quả như AHA, nhưng ít nhạy cảm hơn. Gluconolactone có thể ít nhạy cảm hơn đối với một số loại da, nhưng đây không phải là chất tẩy da chết thần kỳ như một số công ty mỹ phẩm tán dương. Nó nhẹ nhàng lấy đi các tế bào da chết hình thành trên bề mặt da giúp da mịn màng và đều màu. Về lâu dài, nó mang lại các lợi ích chống lão hóa, như tăng độ dày của da và giảm nếp nhăn, dưỡng ẩm da. Là một phần của chương trình hóa chất có Khối lượng Sản xuất Cao (HPV) của Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (OECD), thông tin an toàn có sẵn về Gluconolactone, Axit Gluconic, Natri Gluconate, Canxi Gluconate và Kali Gluconate đã được xem xét. Các hợp chất này không gây kích ứng da hoặc mắt, cũng không phải là chất gây mẫn cảm cho da. Dữ liệu độc tính gây đột biến và sinh sản và phát triển là âm tính. Những người đánh giá kết luận rằng Axit Gluconic và các dẫn xuất của nó có mức độ ưu tiên thấp đối với công việc bổ sung. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | Glucono delta lactone |
| ||
Magnesium Chloride | Chất tạo hương vị, Chất tăng độ nhớt | N/A – Not Available | 1 – Nguy cơ thấp | Magnesium Chloride là muối vô cơ.Magiê Clorua là một vật liệu kết tinh không màu xuất hiện tự nhiên dưới dạng khoáng chất bischofite, có chức năng như một chất tạo hương vị và chất làm tăng độ nhớt – dung dịch nước. Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm (FDA) bao gồm Magiê Clorua trong danh sách các chất thực phẩm trực tiếp được xác nhận là Thường được Công nhận là An toàn (GRAS). Magiê Clorua cũng được phép làm phụ gia thực phẩm gián tiếp để sử dụng trong các polyme được sử dụng trong các bề mặt tiếp xúc với thực phẩm. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | ||||
Magnesium Nitrate | Dưỡng tóc | N/A – Not Available | 1 – Nguy cơ thấp | Magnesium Nitrate là muối vô cơ giúp tóc dẻo dai, mềm mại và sáng bóng. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. Magnesium Nitrate là một muối với công thức hóa học Mg(NO3)2. Trong không khí nó nhanh chóng tạo thành muối ngậm 6 nước với công thức Mg(NO3)2·6H2O (và khối lượng phân tử 256.41 g/mol). Nó hòa tan tốt trong cả nước lẫn etanol. | ||||
Methylchloroisothiazolinone | Chất bảo quản | B – Nguy cơ trung bình | 9 – Nguy cơ cao | Methylchloroisothiazolinone là chất bảo quản được sử dụng rộng rãi; đã được liên kết với phản ứng dị ứng. Các nghiên cứu trong phòng thí nghiệm về tế bào não của động vật có vú cũng cho thấy rằng methylisothiazolinone có thể gây độc thần kinh. Thành phần viết tắt: MCI là một chất bảo quản siêu hiệu quả với cả tác dụng kháng khuẩn và kháng nấm hoạt động ở nồng độ rất thấp. Tuy nhiên, nó có thể dễ dàng làm da nhạy cảm (nó được gọi là chất gây dị ứng không có hương thơm). Nó không được phép sử dụng một mình, mà thường đi với methylisothiazolinone (MI), một chất bảo quản khó chịu khác. Cùng với nhau, chúng có tác dụng kháng khuẩn phổ rộng nhưng chỉ được phép sử dụng trong các sản phẩm tẩy rửa (dưới 0,0015%). EWG xếp thành phần này vào nhóm gây độc cao và bị hạn chế sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Hội đồng chuyên gia CIR kết luận rằng hỗn hợp thành phần MCI/MI là an toàn trong mỹ phẩm khi có công thức không gây mẫn cảm, dựa trên kết quả của QRA hoặc phương pháp tương tự; tuy nhiên, nồng độ không được phép vượt quá 7,5 ppm trong các sản phẩm để có lưu lại trên da hoặc 15 ppm trong các sản phẩm rửa sạch. | Dị ứng, Có thể gây độc thần kinh | |||
Methylisothiazolinone | ||||||||
PEG-7 Propylheptyl Ether | ||||||||
Parfum | Nước hoa, Chất tạo mùi, Tạo hương thơm | 8 – Nguy cơ cao | Parfum là các chất tự nhiên hoặc tổng hợp được sử dụng chỉ để tạo mùi cho sản phẩm mỹ phẩm và thường được ghi tên gọi chung là Parfum, Parfume, Fragrance. Mặc dù FDA không yêu cầu ghi nhãn chất gây dị ứng đối với thành phần Parfum, tuy nhiên một số thành phần này có thể có khả năng gây phản ứng dị ứng da hoặc nhạy cảm đối với một số người. (Ngoại trừ 26 chất gây dị ứng hương thơm đã được công nhận thì phải được liệt kê theo tên riêng khi có trong sản phẩm ở nồng độ lớn hơn 0,001% (đối với sản phẩm không rửa trôi), hoặc 0,01% đối với sản phẩm rửa sạch như Rượu benzyl, Cinnamyl Alcohol,..). | Dị ứng, Nhạy cảm với mùi hương | Dị ứng, Nhạy cảm | Fragrance, Perfume |
| |
Phenoxyethanol | Chất bảo quản | A – An toàn | 4 – Nguy cơ trung bình | Phenoxyethanol là một chất lỏng nhờn, hơi dính với mùi hương hoa hồng thoang thoảng. Trong mỹ phẩm, Phenoxyethanol thường được sử dụng như chất bảo quản nhằm ngăn chặn sự phát triển của nấm, vi khuẩn, từ đó tăng thời hạn và độ an toàn của sản phẩm. Đây là thành phần đã được CIR đánh giá không gây kích ứng, không gây mẫn cảm, không gây độc cho gen, an toàn để sử dụng (nồng độ dưới 1%) |
| |||
SODIUM CHLORIDE | Chất khử mùi, Làm bóng răng, Chất tạo mùi, Tạo vị, Chất mài mòn, Tẩy da chết vật lý | 1 – Nguy cơ thấp | Sodium Chloride (Natri Clorua) hay muối ăn, là chất rắn kết tinh màu trắng. Thành phần này có thể làm bóng răng, giảm mùi hôi miệng, hoặc làm sạch hoặc khử mùi răng và miệng. Natri Clorua cũng tạo ra hương vị hoặc mùi vị cho sản phẩm. Nó cũng có thể làm tăng độ dày của phần nước trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Sodium Chloride xuất hiện tự nhiên trong nước biển và dưới dạng khoáng chất halit. Natri Clorua rất cần thiết cho các sinh vật và được tìm thấy trong hầu hết các mô và dịch cơ thể. Các nguyên tố natri và clo của Natri Clorua đóng vai trò đa dạng và quan trọng trong nhiều quá trình sinh lý, bao gồm vận chuyển chất dinh dưỡng và chất thải, chức năng hệ thần kinh và cân bằng nước và điện giải. Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm (FDA) đã xem xét tính an toàn của Natri Clorua và phê duyệt việc sử dụng nó như một thành phần hoạt chất trong các sản phẩm thuốc không kê đơn (OTC) dành cho mắt ở nồng độ từ 2 đến 5%. (CIR) đã hoãn đánh giá thành phần này vì tính an toàn đã được FDA đánh giá | Natri clorua |
| |||
Sodium Sulfate | Tăng độ dày, Kiểm soát độ nhớt | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Sodium Sulfate là một loại muối vô cơ giúp làm tăng độ dày của phần nước của thành phẩm, ngoài ra cũng có khả năng kiểm soát độ nhớt. Chất này xuất hiện tự nhiên dưới dạng khoáng chất mirabilit và thenardit. Khi đánh giá mức độ an toàn của Natri Sulfate, Hội đồng chuyên gia CIR đã dựa vào tình trạng GRAS của nó để loại trừ nhu cầu thực hiện nhiều nghiên cứu. Hội đồng chuyên gia CIR đã quyết định rằng những dữ liệu này là đủ để kết luận rằng Natri Sulfate an toàn khi được sử dụng trong các công thức rửa sạch. Tuy nhiên, do một số công thức này gây kích ứng trong các điều kiện thử nghiệm miếng dán, Hội đồng chuyên gia CIR đã hạn chế sử dụng Natri Sulfate trong các sản phẩm còn sót lại ở mức 1%. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. |
| |||
Trehalose | Dưỡng ẩm | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Trehalose là một loại đường có nguồn gốc từ thực vật được sử dụng để dưỡng ẩm cho da nhờ khả năng cấp nước hiệu quả. Hội đồng CIR và EWG đánh giá đây là thành phần an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, không có chứa độc tính và cũng không phải là chất có thể gây ung thư. |
| |||
Water | Dung môi, Chất hoà tan, Ổn định nhũ tương, Làm sạch | A – An toàn | EWG VERIFIED – An toàn | Water (Aqua) chính là nước được sử dụng trong công thức của hầu hết mọi loại mỹ phẩm và sản phẩm chăm sóc cá nhân. Nước chủ yếu được sử dụng làm dung môi trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, trong đó nước hòa tan nhiều thành phần mang lại lợi ích cho da, chẳng hạn như chất điều hòa và chất làm sạch. Nước cũng tạo thành nhũ tương khi các thành phần dầu và nước của sản phẩm được kết hợp để tạo thành kết cấu kem và lotion. Nước tinh khiết USP được pha chế từ nước và phải tuân thủ các quy định của Cơ quan Bảo vệ Môi trường Hoa Kỳ (EPA) đối với nước uống. Độ an toàn của nước trong mỹ phẩm phải tuân theo giám sát của Good Manufacturing Practices được nêu trong Hướng dẫn của FDA về Nguyên tắc Thực hành Sản xuất Mỹ phẩm và trong hướng dẫn quốc tế về Thực hành Sản xuất Tốt được gọi là ISO 22716. | Aqua Water, Aqua, Nước cất, Nước |
|
Quả thực, dầu xả TRESemmé Salon Rebond đã giúp mình có một trải nghiệm tuyệt vời trong suốt quá trình sử dụng. Rất khuyến khích các bạn dùng thử để cảm nhận sự khác biệt mà em dầu xả này đem lại.
- Bao bì, kết cấu8.5
- Thương hiệu8.5
- Cảm nhận cá nhân8.5
Mình rất mong muốn biết ý kiến của các bạn về bài viết này.