Với những ai đang gặp tình trạng về rụng tóc hay da dầu yếu thì có lẽ cũng đã biết đến em Nước dưỡng tóc tinh dầu bưởi Cocoon rồi phải không nè. Với sự cải tiến về thành phần cũng như thay đổi một chút về thiết kế bao bì, nước dưỡng tóc tinh dầu bưởi Cocoon đã hot lại càng thêm hot. Vì vậy hôm nay mình xin gửi đến các bạn những trải nghiệm chân thực nhất về sản phẩm này trong vòng gần 2 tháng sử dụng nhé.
- Bao bì, thiết kế và kết cấu của nước dưỡng tóc tinh dầu bưởi Cocoon phiên bản nâng cấp
- Thành phần chính của Nước dưỡng tóc tinh dầu bưởi Cocoon phiên bản nâng cấp
- Công dụng của Nước dưỡng tóc tinh dầu bưởi Cocoon phiên bản nâng cấp
- Cảm nhận Nước dưỡng tóc tinh dầu bưởi Cocoon phiên bản nâng cấp có tốt không?
- Ưu điểm và nhược điểm của Nước dưỡng tóc tinh dầu bưởi Cocoon phiên bản nâng cấp
- Hướng dẫn sử dụng Nước dưỡng tóc tinh dầu bưởi Cocoon phiên bản nâng cấp
- Nước dưỡng tóc tinh dầu bưởi Cocoon phiên bản nâng cấp mua ở đâu? Giá bao nhiêu?
- Thông tin sản phẩm
- Bảng phân tích dựa trên các thành phần
- Bảng chi tiết các thành phần
Bao bì, thiết kế và kết cấu của nước dưỡng tóc tinh dầu bưởi Cocoon phiên bản nâng cấp
Cocoon là thương hiệu đang dần trở nên quen thuộc với thị trường Việt Nam và với những ai là tín đồ của những sản phẩm thuần chay từ thiên nhiên. Bởi vì thương hiệu này không thử nghiệm trên động vật và có những thành phần vô cùng lành tính nên khi sử dụng thì người dùng sẽ không hay gặp những trường hợp về kích ứng hay có tác dụng phụ.
Nhắc đến Nước dưỡng tóc tinh dầu bưởi Cocoon thì có lẽ chúng ta sẽ cảm thấy quen thuộc với thiết kế đơn giản với một màu xanh đậm chủ đạo cùng vỏ chai được làm bằng nhựa cứng nên khi cầm khá chắc tay. Hình dáng của sản phẩm là một chai nhựa dạng tròn và có kèm một đầu dẫn tinh chất.

Khác với phiên bản cũ thì phiên bản nâng cấp lần này của Nước dưỡng tóc tinh dầu bưởi Cocoon đã cải tiến về vấn đề vòi xịt. Ở phiên bản chưa cải tiến, sản phẩm sẽ có thiết kế vòi xịt phun sương nên trong quá trình sử dụng thì sẽ gặp vấn đề về tắc nghẽn vòi xịt, làm ảnh hưởng đến trải nghiệm của khách hàng. Lần này Cocoon đã cải tiến bằng cách thay thế đầu nhỏ giọt giúp cho chúng ta dễ dàng sử dụng sản phẩm hơn mà không còn lo sợ việc vòi bị tắc nghẽn.

Vì trong thành phần có chứa tinh dầu vỏ bưởi nguyên chất nên chắc chắn là khi dùng em này, các bạn sẽ ngửi được một mùi hương bưởi rõ ràng nhưng không quá nồng, mùi hương thơm vừa phải mang lại cảm giác tươi mát khi sử dụng lên da dầu. Ngoài ra thì kết cấu của Nước dưỡng tóc tinh dầu bưởi Cocoon phiên bản nâng cấp cũng không thay đổi so với phiên bản cũ, vẫn là dạng lỏng có tinh dầu và nước cất nên khá dễ để apply lên da đầu.
Thành phần chính của Nước dưỡng tóc tinh dầu bưởi Cocoon phiên bản nâng cấp
- Tinh dầu vỏ bưởi nguyên chất: một trong những loại tinh dầu phổ biến cho chức năng giảm thiẻu tình trạng rụng tóc. Ngoài ra tinh dầu bưởi còn có tính kháng khuẩn cao giúp da đầu hạn chế được tình trạng gàu ngứa.
- Vitamin B5: có chức năng ung cấp độ ẩm cho tóc, giúp ngăn ngừa sự hư tổn của mái tóc và còn là một trong những thành phần rất tốt giúp làm dày tóc cũng như giúp tóc tăng thêm độ bóng và chắc khỏe hơn.
- Xylishine: thành phần này được chiết xuất từ các loại đường tự nhiên từ gỗ và từ tảo nâu Pelvetia Canaliculata nên có chức năng phục hồi độ bóng của mái tóc.
- Bisabolol: được chiết xuất từ tinh dầu hoa cúc có tác dụng bảo vệ và chữa lành da đầu khỏi tác động từ các yếu tố như môi trường hay những vấn đề căng thẳng hàng ngày, phù hợp với da đầu rất nhạy cảm, dễ bị viêm và dễ bị kích ứng. Bên cạnh đó thì bisabolol còn có tác dụng giữ ẩm và kiểm soát bã nhờn trên da đầu cực kỳ hiệu quả.

Bảng thành phần đầy đủ của sản phẩm:
Water, Isododecane, C15-19 Alkane, Glycerin, Citrus Grandis Peel Oil, Xylitylglucoside, Anhydroxylitol, Maltitol, Xylitol, Pelvetia Canaliculata Extract, Propanediol, Arginine, Lactic Acid, Glycine Soja Germ Extract, Triticum Vulgare Germ Extract, Scutellaria Baicalensis Root Extract, Bisabolol, Gluconolactone, Calcium Gluconate, Panthenol, Betaine, Citrus Aurantium Dulcis Peel Oil, Mentha Piperita Oil, Sodium Polyacrylate Starch, Glycereth-26, Phenyl Trimethicone, Caprylyl Methicone, Trisodium Ethylenediamine Disuccinate, Ethyhexylglycerin, BHT, Phenoxyethanol, Sodium Benzoate.
Công dụng của Nước dưỡng tóc tinh dầu bưởi Cocoon phiên bản nâng cấp
- Giúp cải thiện tình trạng gãy rụng
- Nuôi dưỡng da đầu và cung cấp độ ẩm cần thiết cho mái tóc
- Giúp làm mềm tóc, suôn mượt mái tóc
Cảm nhận Nước dưỡng tóc tinh dầu bưởi Cocoon phiên bản nâng cấp có tốt không?
Bởi vì mình đang phải trải qua một giai đoạn khá stress cùng với việc ăn uống, ngủ nghỉ không điều độ nên tóc mình sẽ rụng rất nhiều khiến cho tóc bị mỏng dần và chân tóc lại còn yếu nữa nên tình trạng rụng tóc lại còn nặng hơn. Mình cũng đã nghiên cứu và trải nghiệm thử một vài sản phẩm có tác dụng kích thích mọc tóc khác trên thị trường nhưng hầu như kết quả mà mình nhận được chỉ tầm 50 – 60%, điều này cũng không “cứu rỗi” được mái tóc đang gãy rụng và nhiều tổn thương của mình.
Trước đó thì mình có dùng sản phẩm dầu gội đầu của nhà Cocoon rồi và cảm thấy có hiệu quả tích cực trên tóc nên mình đã tậu luôn em Nước dưỡng tóc tinh dầu bưởi Cocoon nhưng với phiên bản nâng cấp này để trải nghiệm nhằm chăm sóc lại mái tóc đang siêu tổn thường của mình. Mình dùng em này liên tục trong vòng gần 2 tháng, cứ mỗi lần gội đầu xong hoặc tóc đang sạch thì mình sẽ dùng em nó lên da đầu.
Và đúng là trong gần 2 tháng kiên trì thì tóc mình có sự cải thiện rất tốt. Về việc giảm rụng thì mình nghĩ em nó không quá xuất sắc với mình nhưng cũng đã cải thiện được tầm 60-70%. Điểm khiến mình bất ngờ lại chính là khả năng kích thích mọc tóc của em nó. Tóc con mình bắt đầu mọc ra và mọc tua tủa thế này. Phần gáy của mình lúc trước không mọc nhiều tóc con được vì nang tóc mình không khỏe, một phần cũng là do chất tóc mình mỏng nữa nên không mọc được như vậy. Đây đối với mình là điểm cộng cực kỳ lớn luôn đấy.

Để sử dụng sản phẩm thì các bạn sẽ vặn đầu nhỏ giọt lên sau đó dốc ngược chai Nước dưỡng tóc tinh dầu bưởi Cocoon xuống và đưa lên da đầu, những vùng da mà các bạn muốn chăm sóc và kích thích mọc tóc. Kết cấu của sản phẩm là dạng lỏng và có màu trong suốt nên khi apply lên da khá dễ dàng cũng như thấm vào da đầu khá nhanh.
Tuy nhiên, da đầu mình là da đầu dầu và khá mỏng nên nếu apply sản phẩm với lượng quá nhiều sẽ gây bết tóc và hơi nóng da đầu một chút. Vậy nên nếu bạn nào có da đầu dầu và mỏng như mình thì khi dùng đừng quá tham mà sử dụng lượng quá nhiều, tóc sẽ bị bết và mau dơ lắm luôn nhe.

Ngoài ra, có thành phần được bổ sung thêm trong phiên bản nâng cấp lần này của Nước dưỡng tóc tinh dầu bưởi Cocoon là Bisabolol có tác dụng cải thiện sự xuất hiện của nền da đầu khô hoặc da đầu bị tổn thương bằng cách giảm bong tróc và phục hồi sự mềm mại, nên chân tóc của mình chắc hơn lúc trước, mình chải đầu thì số lượng tóc rụng giảm đi nhiều so với lúc chưa sử dụng. Điều này khiến mình cảm thấy như được cứu sống mái tóc của mình vậy.
Có một điều mà mĩnh nghĩ các bạn nên chú ý là nếu phần nào trên da đầu không có nang tóc thì một điều chắc chắn là tóc sẽ không thể mọc lên được, vì vậy mình nghĩ hãy ưu tiên chăm cho tóc được khỏe ở phần gốc trước thì mới hy vọng tóc không còn rụng nhiều nữa.
Với bản thân mình thì em Nước dưỡng tóc tinh dầu bưởi Cocoon phiên bản nâng cấp này có giá tầm 135.000VNĐ/ chai 140ml (tại thời điểm mình mua) là khá hợp lý. Mình chắc chắn sẽ mua lại sau khi đã dùng hết chai đang dùng bởi vì hiệu quả mà em nó mang đến cho mái tóc của mình trộm vía là quá tuyệt vời. Giá thành hợp lý mà hiệu quả lại vượt cả mong đợi thì với mình em này như “chân ái” có thể đồng hành trong công cuộc chăm sóc tóc của mình lâu dài.
Ưu điểm và nhược điểm của Nước dưỡng tóc tinh dầu bưởi Cocoon phiên bản nâng cấp
Ưu điểm
- Không chứa cồn, không chứa Paraben, không chứa Sulfate và cả dầu khoáng
- Kích thích mọc tóc đáng kể
- Giảm rụng tóc tương đối tốt
- Hương thơm từ tinh dầu vỏ bưởi không bị nồng
- Bổ sung thêm dưỡng chất giúp chăm sóc tóc chắc khỏe và bóng mượt hơn
- Giá thành hợp lý
Nhược điểm
- Dễ bị nóng da đầu đối với da đầu mỏng
- Dễ gây bết với những da đầu dầu
- Có chứa hương liệu, chất tạo mùi (từ cây cam ngọt và chiết xuất bạc hà) có thể gây kích ứng cho da đầu nhạy cảm.
- Có chứa Lactic Acid (AHA) có thể làm tăng nguy cơ da đầu và tóc nhạy cảm hơn với ánh sáng, cần che chắn kỹ khi đi ra ngoài nắng
Hướng dẫn sử dụng Nước dưỡng tóc tinh dầu bưởi Cocoon phiên bản nâng cấp
- Gội sạch tóc với dầu gội trước, có thể sử dụng dầu gội và dầu xả cùng dòng Cocoon để tóc được mềm mượt hơn
- Sau đó bóp nhẹ tóc cho ráo nước với khăn mềm
- Sấy tóc ráo khoảng 80%
- Sau đó lắc đều để tinh dầu và nước cất mix lại rồi bắt đầu cho một lượng tinh dầu lên da đầu theo đường chân tóc
- Massage da đầu từ 2-3 phút
- Sử dụng thường xuyên để mái tóc đạt hiệu quả cao hơn
Lưu ý:
Chỉ nên sử dụng nước dưỡng tóc tinh dầu bưởi Cocoon khi tóc đang ẩm (sau khi gội) và tóc đang sạch. Không nên dùng vào lúc tóc dơ vì lúc này da đầu không hấp thụ được dưỡng chất của sản phẩm.

Nước dưỡng tóc tinh dầu bưởi Cocoon phiên bản nâng cấp mua ở đâu? Giá bao nhiêu?
Bạn có thể đặt mua nước dưỡng tóc tinh dầu bưởi Cocoon phiên bản nâng cấp với giá từ 130.000VNĐ – 165.000VNĐ/ chai 140ml.
Đặt mua Nước dưỡng tóc tinh dầu bưởi Cocoon phiên bản nâng cấp tại Shopee.
Thông tin sản phẩm
- Công dụng: cải thiện tình trạng tóc gãy rụng, nuôi dưỡng và cung cấp độ ẩm cho da đầu
- Dung tích/ Trọng lượng: 140ml
- Kết cấu: Dạng lỏng
- Loại da đầu: mọi loại da đầu đang gặp tình trạng tóc yếu, gãy rụng
- Thương hiệu: Cocoon
- Xuất xứ: Việt Nam
Cảm ơn các bạn đã quan tâm đến bài chia sẻ về em Nước dưỡng tóc tinh dầu bưởi Cocoon phiên bản nâng cấp này của mình. Trên đây là những trải nghiệm chân thật nhất mà mình đã trải nghiệm em nó trong vòng gần 2 tháng. Hy vọng sau khi tham khảo xong, các bạn sẽ có mong muốn được trải nghiệm qua phiên bản nâng cấp lần này của nhà Cocoon nhé.
Bảng phân tích dựa trên các thành phần
Bảng chi tiết các thành phần
Thành phần | Công dụng | Điểm CIR | Điểm EWG | Mô tả thành phần | Tác dụng phụ | Tên gọi khác | Bài viết chi tiết về thành phần | Các sản phẩm có chứa thành phần |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Alpha Bisabolol | Giảm bong tróc, Phục hồi da, Chất tạo mùi | A – An toàn | 2 – Nguy cơ thấp | Alpha Bisabolol là một dạng của Bisabolol, là một chất lỏng nhờn, không màu, là thành phần chính của tinh dầu được làm từ cây hoa cúc của Đức. Bisabolol tồn tại ở hai dạng cấu trúc: beta và alpha. beta-Bisabolol được tìm thấy trong ngô và bông. alpha-Bisabolol được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân và được tìm thấy trong nhiều loại thực vật khác nhau, bao gồm cả trà thảo dược, hoa cúc. Bisabolol cải thiện sự xuất hiện của da khô hoặc da bị tổn thương bằng cách giảm bong tróc và phục hồi sự mềm mại. Bisabolol cũng có thể được sử dụng như một thành phần hương thơm trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Đánh giá về độ an toàn của CIR: Mặc dù Bisabolol được hấp thu tốt sau khi tiếp xúc với da, nhưng không có tác dụng nào được quan sát thấy trong một nghiên cứu về độc tính qua da trong 28 ngày với liều lượng cao hơn dự kiến khi sử dụng thành phần này trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Bisabolol âm tính trong các thử nghiệm về độc tính di truyền của vi khuẩn và động vật có vú, và nó không tạo ra độc tính sinh sản hoặc phát triển. Hội đồng chuyên gia CIR lưu ý rằng các kết quả về độc tính qua đường miệng và da, độc tính di truyền, độc tính sinh sản/phát triển, độ nhạy cảm và nghiên cứu nhạy cảm ánh sáng cho thấy ít độc tính ở các mức độ trong công thức mỹ phẩm. Vì Bisabolol có thể làm tăng khả năng thâm nhập qua da của các thành phần khác, Hội đồng chuyên gia CIR cảnh báo các nhà sản xuất nên cảnh giác với khả năng này. | Bisabolol |
| ||
Anhydroxylitol | Giữ ẩm da, Dưỡng da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Anhydroxylitol là một thành phần dưỡng ẩm có nguồn gốc từ đường và là một phần của bộ ba dưỡng ẩm (bên cạnh Xylitylglucoside & Xylitol) có tên là Aquaxyl. Theo một số báo cáo thành phần này có công dụng giữ ẩm và dưỡng da. Hội đồng chuyên gia CIR và EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | ||||
Arginine | Dưỡng da, Chống lão hóa, Phục hồi tóc | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Arginine là một axit amin tự nhiên, đây cũng là một trong 20 axit amin phổ biến nhất được tìm thấy trong protein. Chất này hoạt động như một thành phần có thể chống lão hóa và giúp phục hồi cấu trúc tóc bị tổn thương. FDA cho phép Glycine được sử dụng trong các sản phẩm thuốc kháng axit không kê đơn. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng thành phần này an toàn khi được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Dữ liệu da liễu về các sản phẩm có chứa thành phần này chỉ ra rằng các axit amin không phải là chất gây kích ứng da hoặc chất gây mẫn cảm. Hội đồng chuyên gia CIR đã xác định rằng nồng độ của axit amin này được sử dụng trong các sản phẩm mỹ phẩm thấp hơn mức có thể dẫn đến phơi nhiễm đáng kể. |
| |||
BHT | Chống oxy hóa, Chất bảo quản | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | BHT (Butylated Hydroxtoluene) là chất rắn kết tinh màu trắng đến trắng vàng. BHT hoạt động như một chất chống oxy hóa bằng cách ngăn ngừa hoặc làm chậm quá trình hư hỏng của mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân do phản ứng hóa học với oxy. Do đặc tính chống oxy hóa, BHT được sử dụng rộng rãi trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, cũng như trong thực phẩm chứa chất béo. Hội đồng chuyên gia CIR công nhận rằng có nhiều tài liệu kiểm tra sự an toàn của chất chống oxy hóa, bao gồm cả BHT. Mặc dù việc bôi BHT qua da dẫn đến một số sự hấp thụ qua da, nhưng BHT dường như vẫn chủ yếu ở trong da hoặc chỉ đi qua da một cách chậm chạp và việc bôi ngoài da không tạo ra sự tiếp xúc toàn thân. Những nghiên cứu này đã chứng minh rõ ràng rằng không có hiệu ứng nhạy cảm với ánh sáng và không có phản ứng mẫn cảm hoặc kích ứng đáng kể nào được báo cáo. Tiếp xúc qua đường miệng với liều lượng BHT tương đối lớn đã dẫn đến ảnh hưởng đến gan và thận. BHT không phải là chất độc sinh sản hoặc phát triển. Nó không phải là genotoxic, cũng không phải là chất gây ung thư. Hội đồng chuyên gia CIR không quan tâm đến các ảnh hưởng đến gan và thận được báo cáo sau khi tiếp xúc qua đường miệng vì khả năng thâm nhập qua da của BHT là hạn chế và nồng độ sử dụng thấp (0,01 đến 0,1%) của hợp chất này trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. | Butylated Hydroxtoluene |
| ||
Betaine | Dưỡng ẩm, Bảo vệ da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Betaine được biết đến là một dẫn xuất của axit amin có nguồn gốc từ củ cải được, đây là một osmolyte giúp cân bằng nước trong tế bào. Ngoài ra chất này cũng có khả năng dưỡng ẩm và bảo vệ da tốt, Betaine còn có khả năng hút nước ra khỏi bề mặt của protein và đảm bảo tính ổn định của protein. Betaine cũng thường xuất hiện trong các sản phẩm sữa rửa mặt nhẹ dịu. EWG đánh giá Betaine là hoạt chất an toàn với sức khỏe và không gây kích ứng da, không có khả năng gây ung thư. Tuy nhiên Coco-Betaine thì lại được xếp vào chất có nguy cơ trung bình. |
| |||
C15-19 Alkane | Dung môi | 3 – Nguy cơ trung bình | C15-C19 Alkane là hỗn hợp các ankan với 15 đến 19 nguyên tử carbon trong chuỗi alkyl. Trong mỹ phẩm thành phần này được sử dụng như một loại dung môi. Theo EWG mặc dù đây không phải là chất gây kích ứng, gây ảnh hưởng đến sinh sản nội tiết hoặc có khả năng gây ung thư nhưng vẫn bị hạn chế sử dụng trong một số trường hợp cụ thể. |
| ||||
Calcium Gluconate | Giữ ẩm da, Chất chăm sóc răng miệng, Dưỡng da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Calcium Gluconate là muối canxi của axit gluconic, là một chất bổ sung khoáng chất kiêm thuốc. Với tư cách là thuốc nó được tiêm ven để chữa hạ calci máu, tăng kali máu, và nhiễm độc magie. Công dụng của thành phần này trong mỹ phẩm là giữ ẩm, chăm sóc răng miệng, dưỡng da. Hội đồng CIR và EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | ||||
Caprylyl Methicone | Chất giữ ẩm, Làm mềm da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Caprylyl Methicone là chất lỏng silicon trong suốt, không màu, độ nhớt thấp, dễ bay hơi (không hấp thụ vào da mà bốc hơi khỏi da) có khả năng lan tỏa tuyệt vời và để lại cảm giác nhẹ, mượt và mịn màng trên da. Ưu điểm lớn của nó là nó tương thích với cả các loại silicon khác và với các loại dầu thực vật tự nhiên, vì vậy đây là một thành phần tuyệt vời để tạo ra các sản phẩm có dầu thực vật tốt mà không làm nhờn rít da. Thành phần này được EWG xếp vào nhóm chất an toàn với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. |
| |||
Citrus Aurantium Dulcis Peel Oil | Hương liệu, Chất điều hòa da | B – Nguy cơ trung bình | 7 – Nguy cơ cao | Citrus Aurantium Dulcis (Orange) Peel Oil là thành phần được làm từ cam ngọt, có thể có nguồn gốc từ Đông Nam Á. Cam hiện được trồng rộng rãi trong vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới. Thành phần này có công dụng như một loại hương liệu hoặc đóng vai trò như chất điều hòa da. Theo EWG thì thành phần này bị hạn chế sử dụng vì dễ gây kích ứng cho da và đặc biệt là có thể gây nên hiện tượng dị ứng đối với da nhạy cảm. | Kích ứng da |
| ||
Citrus Grandis Peel Oil | Chất tạo mùi | B – Nguy cơ trung bình | 3 – Nguy cơ trung bình | Citrus Grandis Peel Oil là một loại dầu dễ bay hơi thu được từ vỏ của bưởi. Đây là loại trái cây có múi tự nhiên, không lai tạp, có nguồn gốc từ Đông Nam Á. Tinh dầu từ vỏ bưởi có thành phần chính là limonene (86-95% đối với vỏ bưởi), một thành phần tạo mùi hương (nhưng được coi là chất gây nhạy cảm cho da thường xuyên). Ngoài ra, vỏ cam quýt còn chứa hợp chất có vấn đề gọi là furanocoumarin khiến chúng bị nhiễm độc ánh sáng nhẹ. Nói chung, trái cây càng chua-đắng thì càng có nhiều vấn đề liên quan đến nhiễm độc ánh sáng: vỏ cam và clementine chứa ít chất này hơn trong khi chanh, bưởi và cam bergamot chứa nhiều hơn. Đó là lý do vì sao những sản phẩm chứa chiết xuất từ vỏ cam chanh bưởi không được khuyến cáo dùng vào ban ngày. Hội đồng chuyên gia CIR đã kết luận các loại dầu vỏ có nguồn gốc từ cam quýt bưởi là an toàn để sử dụng trong các sản phẩm mỹ phẩm, ngoại trừ các sản phẩm rửa sạch, không chứa nhiều hơn 0,0015% (15ppm) 5-methoxypsoralen (5-MOP), và khi được điều chế thành không gây mẫn cảm và không gây khó chịu. | ||||
Ethyhexylglycerin | ||||||||
Gluconolactone | Tẩy da chết, Làm đều màu da, Chống lão hóa, Tăng độ dày của da, Giảm nếp nhăn, Dưỡng ẩm da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Gluconolactone còn được gọi là glucono delta-lactone, là một este của Axit Gluconic. Gluconolactone tinh khiết là một loại bột tinh thể màu trắng, không mùi. Gluconolactone được hình thành bằng cách loại bỏ nước từ Gluconic Acid. Chúng được cho là có hiệu quả như AHA, nhưng ít nhạy cảm hơn. Gluconolactone có thể ít nhạy cảm hơn đối với một số loại da, nhưng đây không phải là chất tẩy da chết thần kỳ như một số công ty mỹ phẩm tán dương. Nó nhẹ nhàng lấy đi các tế bào da chết hình thành trên bề mặt da giúp da mịn màng và đều màu. Về lâu dài, nó mang lại các lợi ích chống lão hóa, như tăng độ dày của da và giảm nếp nhăn, dưỡng ẩm da. Là một phần của chương trình hóa chất có Khối lượng Sản xuất Cao (HPV) của Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (OECD), thông tin an toàn có sẵn về Gluconolactone, Axit Gluconic, Natri Gluconate, Canxi Gluconate và Kali Gluconate đã được xem xét. Các hợp chất này không gây kích ứng da hoặc mắt, cũng không phải là chất gây mẫn cảm cho da. Dữ liệu độc tính gây đột biến và sinh sản và phát triển là âm tính. Những người đánh giá kết luận rằng Axit Gluconic và các dẫn xuất của nó có mức độ ưu tiên thấp đối với công việc bổ sung. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | Glucono delta lactone |
| ||
Glycereth-26 | Dưỡng ẩm, Dung môi, Kiểm soát độ nhớt, Chất làm đặc | B – Nguy cơ trung bình | 1 – Nguy cơ thấp | Glycereth-26 là một chất bao gồm 26 mol ethoxylate của glycerin, có kết cấu dạng lỏng và hơi nhớt. Đây là một chất hữu có thường được sử dụng trong mỹ phẩm với công dụng là dưỡng ẩm và làm dày kết cấu sản phẩm, trong một số trường hợp đây còn là dung môi và giúp kiểm soát độ nhớt của sản phẩm. Hội đồng chuyên gia CIR đã kết luận rằng 8 thành phần glycerin ethoxyl hóa trong đó có Glycereth-26 an toàn trong mỹ phẩm khi được điều chế để không gây kích ứng. |
| |||
Glycerol | Dưỡng ẩm, Giữ ẩm da, Dưỡng tóc, Chất giảm độ nhớt, Tạo hương thơm, Chất làm biến tính | A – An toàn | 2 – Nguy cơ thấp | Glycerol hay glyxerol, glycerin, glyxerin là một rượu đa chức, gồm 3 nhóm -OH gắn vào gốc hyđrocacbon C3H5 (công thức hóa học là C3H5(OH)3 hay C3H8O3). Glyxerol là một thành phần quan trọng tạo nên chất béo, thuốc nổ nitroglyxerin… Nó có một số tính chất của một rượu đa như phản ứng với Cu(OH)2 tạo ra dung dịch xanh trong suốt. Đây cũng là phản ứng đặc trưng để nhận biết rượu đa chức có 2 nhóm -OH trở lên gắn liền kề nhau. Glycerol là một hợp chất cồn tự nhiên được tìm thấy trong tất cả các mô của động vật, thực vật và con người, bao gồm cả da và máu. Glycerin được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân có thể được lấy từ các nguồn tự nhiên (ví dụ: đậu nành, mía hoặc siro ngô) hoặc được sản xuất tổng hợp. Glycerin là một chất giữ ẩm nổi tiếng giúp ngăn ngừa khả năng da bị mất ẩm. Các chức năng khác của glycerin sử dụng như một thành phần tạo hương thơm, chất làm biến tính, chất dưỡng tóc, chất dưỡng da— chất giữ ẩm, chất bảo vệ da và chất làm giảm độ nhớt của sản phẩm. Glycerin là thành phần được sử dụng phổ biến thứ ba trong mỹ phẩm (sau nước và nước hoa), theo Personal Care Products Council (Hội đồng Sản phẩm Chăm sóc Cá nhân), nồng độ của Glycerin trong một số sản phẩm làm sạch da có thể lên tới 99,4%. Theo đánh giá CIR, glycerin đã chứng minh tác dụng phụ, không có phản ứng dị ứng da, không ảnh hưởng đến sinh sản và không gây ung thư.Glycerol không độc hại cho con người và được sử dụng rộng rãi trong các loại mỹ phẩm với công dụng kháng khuẩn, làm sạch. | Glyxerol, Glycerin |
| ||
Glycine Soja Germ Extract | Dưỡng da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Glycine Soja Germ Extract là chiết xuất từ mầm đậu nành, Glycine soja. Công dụng chính của thành phần này là dưỡng da, làm mềm da. Hội đồng chuyên gia CIR và EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | ||||
Isododecane | Dung môi | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Isododecane là một chuỗi hydrocarbon aliphatic phân nhánh với 12 cacbon; được sử dụng như một dung môi. Sự an toàn của C13-14 Isoparaffin, Isododecane và Isohexadecane, cũng như các thành phần Isoparaffin khác đã được đánh giá bởi Hội đồng chuyên gia đánh giá thành phần mỹ phẩm (CIR). Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học đó và kết luận rằng những thành phần này an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm. Hội đồng chuyên gia CIR cũng đã xem xét thông tin chỉ ra rằng các thành phần Isoparaffin ở nồng độ được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân không phải là chất gây mẫn cảm và các tác động lên da không tăng lên khi các hợp chất này được thoa lên da và tiếp xúc với ánh sáng mặt trời. |
| |||
Lactic Acid | Tẩy tế bào chết, Cấp ẩm, Làm mềm da, Cân bằng pH, Dưỡng ẩm, Da săn chắc | B – Nguy cơ trung bình | 4 – Nguy cơ trung bình | Lactic Acid là axit hữu cơ thuộc họ AHA (Alpha Hydroxy Acid). Bên cạnh các loại axit trong nhóm AHA như: Axit glycolic, axit malic, axit citric, axit tartaric, Acid Hydroxycaproic, Acid Hydroxy Caprylic… thì Lactic Acid cũng khá phổ biến và thường có nguồn gốc từ sữa. Trong mỹ phẩm, Lactic Acid thường có trong công thức của kem dưỡng ẩm, sản phẩm làm sạch, đồ trang điểm, dầu gội đầu, thuốc nhuộm tóc với vai trò như chất đệm, chất tẩy tế bào chết, điều chỉnh độ pH, cấp ẩm, dưỡng ẩm, làm mềm da, làm da săn chắc. FDA xem Lactic Acid là an toàn trong thực phẩm phụ gia trực tiếp. CIR đánh giá Lactic Acid an toàn khi sử dụng trong mỹ phẩm cá nhân ở nồng độ 10% trở xuống, ở công thức cuối cùng pH từ 3,5 trở lên, khi được pha chế để tránh tăng độ nhạy cảm với ánh nắng mặt trời hoặc khi hướng dẫn sử dụng bao gồm việc sử dụng hàng ngày chống nắng. Đới với các sản phẩm thẩm mỹ viện ở nồng độ từ 30% trở xuống, ở công thức cuối cùng có độ pH từ 3,0 trở lên, trong các sản phẩm được thiết kế để sử dụng trong thời gian ngắn, không liên tục, sau đó rửa sạch da và sử dụng kem chống nắng hàng ngày. | Nhạy cảm với ánh sáng, Kích ứng da, Kích ứng mắt | Glycolic Acid Copolymer |
| |
Maltitol | Chất tạo hương vị, Giữ ẩm da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Maltitol là một loại cồn đường được sử dụng chủ yếu như một chất làm ngọt ăn kiêng và cũng có ứng dụng mỹ phẩm. Maltitol Laurate là este của Maltitol và axit lauric. Maltitol không chứa cồn; thuật ngữ “cồn đường” được sử dụng để mô tả các loại đường có chuỗi bên cồn để ngăn chặn quá trình tiêu hóa của chúng, khiến chúng không sinh calo. Maltitol có chức năng như một chất tạo hương vị, chất giữ ẩm hoặc chất dưỡng da. Maltitol có khả năng hòa tan trong nước cao nên Hội đồng chuyên gia CIR cho rằng khả năng thẩm thấu qua da rất thấp. Maltitol không gây kích ứng mắt hoặc da. Rượu đường, kể cả Maltitol, ở liều uống lớn hơn nhiều so với liều dùng trong mỹ phẩm, gây tiêu chảy. Liều uống Maltitol không gây ung thư và không gây độc tính sinh sản hoặc phát triển. Maltitol không gây tác dụng gây đột biến trong các thử nghiệm in vitro. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | ||||
Mentha Piperita Oil | Chất tạo mùi, Tạo hương vị, Dưỡng da | B – Nguy cơ trung bình | 5 – Nguy cơ trung bình | Mentha Piperita Oil hay còn gọi là Peppermint oil là một loại tinh dầu tự nhiên thu được từ cây bạc hà. Công dụng chính của thành phần này là tạo ra mùi hoặc hương vị riêng biệt cho sản phẩm. Trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, những thành phần này cũng có thể hoạt động như chất dưỡng da. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng Dầu bạc hà (Mentha Piperita) an toàn khi sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Nồng độ pulegone (một thành phần tự nhiên) trong thành phần này không được vượt quá 1%. Hội đồng chuyên gia CIR tin tưởng rằng nồng độ này có thể đạt được bằng cách kiểm soát thời gian thu hoạch và thông qua kỹ thuật được cấp bằng sáng chế được mô tả trong báo cáo. Dầu Mentha Piperita (Bạc hà) ít độc hại trong các nghiên cứu cấp tính về đường miệng. Dầu bạc hà không phải là phototoxic. Mentha Piperita (Peppermint) Oil âm tính với khả năng gây đột biến ở vi khuẩn và trong xét nghiệm gây đột biến u lympho ở chuột nhưng kết quả không rõ ràng trong xét nghiệm quang sai nhiễm sắc thể tế bào nguyên bào sợi của chuột đồng Trung Quốc. Trong một nghiên cứu về khả năng gây ung thư của kem đánh răng và các thành phần của nó, không có sự khác biệt rõ ràng nào được ghi nhận giữa vật liệu thử nghiệm có Dầu Mentha Piperita (Bạc hà) và kem đánh răng. Các trường hợp lâm sàng riêng biệt về kích ứng và/hoặc mẫn cảm với Dầu Mentha Piperita (Bạc hà) và/hoặc các thành phần của nó đã được báo cáo, nhưng Dầu Mentha Piperita (Bạc hà) (8%) không phải là chất gây nhạy cảm khi thử nghiệm bằng cách sử dụng quy trình tối đa hóa. EWG vẫn đánh giá thành phần này có khả năng gây kích ứng da tương đối cao. | Kích ứng da | Peppermint oil, Tinh dầu bạc hà | ||
Vitamin B5 | Chất bôi trơn, Cho da mềm mịn, Phục hồi tóc, Giữ ẩm da, Làm dịu da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Panthenol là tên gọi khác của vitamin B5. Panthenol hay D-Pantothenyl Alcohol, D-Panthenol, Pantothenic Acid (vitamin B5) hoạt động như một chất bôi trơn trên bề mặt da, giúp da mềm mại và mịn màng. Panthenol và Pantothenic Acid cũng tăng cường độ bóng và cải thiện kết cấu của tóc đã bị hư tổn do vật lý hoặc do xử lý hóa chất. Axit pantothenic được tìm thấy trong tất cả các tế bào và mô sống và rất cần thiết cho quá trình trao đổi chất và sản xuất hormone bình thường. Trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, có thể tìm thấy hai dạng Panthenol: D-Panthenol có dạng dầu nhớt và DL-Panthenol có dạng bột kết tinh màu trắng kem. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng Panthenol và Axit Pantothenic an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét các nghiên cứu phát hiện ra rằng các sản phẩm có chứa Panthenol không gây kích ứng hoặc mẫn cảm đáng kể cho da. Chất này cũng không được coi là chất kích thích quang hoặc chất nhạy quang. Dữ liệu về tính gây đột biến và khả năng gây ung thư không có sẵn để đánh giá độ an toàn của Panthenol và Axit Pantothenic. | Panthenol, Pantothenic Acid, D Pantothenyl Alcohol, D panthenol, DL Panthenol |
| ||
Pelvetia Canaliculata Extract | Bảo vệ da | 1 – Nguy cơ thấp | Pelvetia Canaliculata Extract là một chiết xuất của tảo, pelvetia canaliculata, đây là là một loại tảo nâu (Phaeophyceae) rất phổ biến được tìm thấy trên đá ở bờ biển phía trên của châu Âu. Nó là loài duy nhất còn lại trong chi đơn loài Pelvetia. Thành phần này có công dụng bảo vệ da. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | Pelvetia Canaliculata Algae Extract | ||||
Phenoxyethanol | Chất bảo quản | A – An toàn | 4 – Nguy cơ trung bình | Phenoxyethanol là một chất lỏng nhờn, hơi dính với mùi hương hoa hồng thoang thoảng. Trong mỹ phẩm, Phenoxyethanol thường được sử dụng như chất bảo quản nhằm ngăn chặn sự phát triển của nấm, vi khuẩn, từ đó tăng thời hạn và độ an toàn của sản phẩm. Đây là thành phần đã được CIR đánh giá không gây kích ứng, không gây mẫn cảm, không gây độc cho gen, an toàn để sử dụng (nồng độ dưới 1%) |
| |||
Phenyl Trimethicone | Ổn định kết cấu, Cải thiện kết cấu tóc, Giữ ẩm da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Phenyl Trimethicone là một chất lỏng silicone màu trắng, là một dẫn xuất của silica, là thành phần tự nhiên của thạch anh và opal. Phenyl Trimethicone làm giảm xu hướng tạo bọt của thành phẩm khi lắc. Nó cũng cải thiện vẻ ngoài và cảm giác của tóc, bằng cách tăng thân tóc, độ mềm mại hoặc độ bóng, hoặc bằng cách cải thiện kết cấu của tóc đã bị hư tổn do vật lý hoặc do xử lý hóa chất. Phenyl Trimethicone làm chậm quá trình mất nước của da bằng cách hình thành một rào cản trên bề mặt da. Sự an toàn của Phenyl Trimethicone đã được đánh giá bởi Hội đồng chuyên gia đánh giá thành phần mỹ phẩm (CIR). Hội đồng Chuyên gia CIR đã xem xét dữ liệu cấp tính qua đường miệng cho thấy Phenyl Trimethicone tương đối không độc hại cũng như các nghiên cứu về da cấp tính và cận mãn, không gây kích ứng da trong cả điều kiện nguyên vẹn và bị mài mòn và không phải là chất gây mẫn cảm. Thành phần này không gây kích ứng mắt và không gây đột biến cả khi có và không có hoạt hóa trao đổi chất khi đánh giá ở vi khuẩn. |
| |||
Propanediol | Cấp ẩm, Dung môi, Chất làm giảm độ nhớt, Thúc đẩy quá trình hấp thụ dưỡng chất | A – An toàn | 2 – Nguy cơ thấp | Propanediol ở ngoài tự nhiên có nguồn gốc từ ngô, là một hoạt chất thường được dùng thay thế propylene glycol. Công dụng chính của Propanediol là thúc đẩy quá trình hấp thụ các dưỡng chất vào da. Chất này cũng có tính hydrat hóa nên sẽ mang đến cảm giác mịn mượt cho sản phẩm và tăng độ ẩm cho da. Trong một số sản phẩm thì Propanediol đóng vai trò là dung môi hoặc chất giảm độ nhớt. Theo báo cáo vào tháng 06/2018 của CIR thì Propanediol có độ lành tính cao, an toàn khi sử dụng trong mỹ phẩm có công thức bào chế không gây kích ứng. Ngoài ra EWG cũng công nhận chất này không gây ung thư, không làm gián đoạn nội tiết, tuy nhiên trong một vài sản phẩm có thể gây kích ứng cho mắt. | Kích ứng mắt | 2 2 Propanediol, 1 1 Propanediol, 1 3 Propanediol |
| |
Scutellaria Baicalensis Root Extract | Chống oxy hóa, Chống viêm, Làm sáng da | 1 – Nguy cơ thấp | Scutellaria Baicalensis Root Extract là chiết xuất rễ cây Hoàng Cầm. Một loại thuốc thảo dược truyền thống của Trung Quốc chứa hàm lượng cao flavonoid giúp chống oxy hóa và một số chất chống viêm mạnh như baicalin, baicalein và wogonin. Skullcap Root cũng được cho là có đặc tính kháng khuẩn và kháng nấm (cũng chống lại P.acnes và Malassezia furfur) cũng như một số hoạt động làm sáng da. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | Scutellaria Baicalensis Extract |
| |||
Sodium Benzoate | Chất bảo quản | A – An toàn | 3 – Nguy cơ trung bình | Sodium Benzoate là một chất bảo quản thường được sử dụng trong thực phẩm, dược phẩm và mỹ phẩm, đây là một loại cồn hữu cơ được tìm thấy trong nhiều loại trái cây và trà. Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét dữ liệu chỉ ra rằng việc tiếp xúc với chất này qua đường hô hấp không gây ra tác dụng phụ. Mặc dù, các thử nghiệm về độc tính gen đối với các thành phần này hầu hết đều cho kết quả âm tính, nhưng cũng có một số thử nghiệm cho kết quả dương tính. Tuy nhiên, các nghiên cứu về khả năng gây ung thư là âm tính. EWG đánh giá chất này có thể bị hạn chế sử dụng trong một số trường hợp nhất định. Sodium Benzoate được phép sử dụng làm chất bảo quản trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với nồng độ tối đa (được biểu thị bằng axit) là 2,5% trong các sản phẩm rửa sạch (trừ sản phẩm chăm sóc răng miệng), 1,7% trong chăm sóc răng miệng. |
| |||
Sodium Polyacrylate Starch | Chất ổn định, Chất làm dày kết cấu sản phẩm, Tăng cường kết cấu | N/A – Not Available | 1 – Nguy cơ thấp | Sodium Polyacrylate Starch là polyme của natri acrylat ghép với tinh bột. Tương tự với hầu hết các loại tinh bột khác, nó hoạt động trong mỹ phẩm như một chất tăng cường kết cấu, chất làm dày, chất ổn định. Sodium Polyacrylate Starch được coi là an toàn khi được sử dụng trong mỹ phẩm vì nó không có khả năng thâm nhập qua bề mặt da khi sử dụng do có kích thước lớn. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | ||||
Trisodium Ethylenediamine Disuccinate | Giữ nước, Trung hòa ion khoáng | EWG VERIFIED – An toàn | Trisodium Ethylenediamine Disuccinate là một hợp chất được dùng để giữ nước và chelating (hiểu đơn giản là trung hòa các ion khoáng trong công thức). Điểm đặc biệt của Trisodium Ethylenediamine Disuccinate là nó có tác dụng với các ion khoáng khó trung hòa như đồng (Cu-copper) và sắt (Fe-iron) hơn là các ion khoáng của canxi (Ca-calcium) và magie (Mg-magnesium). Theo EWG thì thành phần này có độ lành tính khá cao, khả năng kích ứng da, hoặc ảnh hưởng đến nội tiết và sinh sản đều được xếp vào mức thấp nhất. |
| ||||
Triticum Vulgare Germ Extract | Dưỡng da, Chất bảo vệ da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Triticum Vulgare Germ Extract hay Triticum Vulgare (Wheat) Germ Extract là chiết xuất từ mầm lúa mì, Triticumvulgare. Triticum aestivum là tên khoa học theo danh pháp hai phần của cây lúa mì, một loài thực vật có hoa trong họ Hòa thảo. Được sử dụng như chất dưỡng da và tóc và chất bảo vệ da. Hội đồng chuyên gia CIR và EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | Triticum Vulgare Wheat Germ Extract | |||
Water | Dung môi, Chất hoà tan, Ổn định nhũ tương, Làm sạch | A – An toàn | EWG VERIFIED – An toàn | Water (Aqua) chính là nước được sử dụng trong công thức của hầu hết mọi loại mỹ phẩm và sản phẩm chăm sóc cá nhân. Nước chủ yếu được sử dụng làm dung môi trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, trong đó nước hòa tan nhiều thành phần mang lại lợi ích cho da, chẳng hạn như chất điều hòa và chất làm sạch. Nước cũng tạo thành nhũ tương khi các thành phần dầu và nước của sản phẩm được kết hợp để tạo thành kết cấu kem và lotion. Nước tinh khiết USP được pha chế từ nước và phải tuân thủ các quy định của Cơ quan Bảo vệ Môi trường Hoa Kỳ (EPA) đối với nước uống. Độ an toàn của nước trong mỹ phẩm phải tuân theo giám sát của Good Manufacturing Practices được nêu trong Hướng dẫn của FDA về Nguyên tắc Thực hành Sản xuất Mỹ phẩm và trong hướng dẫn quốc tế về Thực hành Sản xuất Tốt được gọi là ISO 22716. | Aqua Water, Aqua, Nước cất, Nước |
| ||
Xylitol | Dưỡng ẩm | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Xylitol là một loại đường là một phần của bộ ba dưỡng ẩm được gọi là Aquaxyl, đây là một rượu đường sử dụng như một chất làm ngọt. Xylitol được tìm thấy trong tự nhiên ở nồng độ thấp trong các sợi của nhiều trái cây và rau, có thể chiết xuất từ nhiều loại quả mọng, yến mạch và nấm và có thể được sản xuất bằng hoạt động của men trên xylose chứa trong các chất dạng sợi như vỏ ngô và đường mía bắp. Hội đồng chuyên gia CIR và EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. |
| |||
Xylitylglucoside | Dưỡng ẩm | N/A – Not Available | 1 – Nguy cơ thấp | Xylitylglucoside là phần chính của phức hợp dưỡng ẩm có tên là Aquaxyl. Đến từ hai loại đường thực vật liên kết với nước, glucose và xylitol. Điều này có nghĩa là một mặt nó có thể tối ưu hóa lượng nước dự trữ bằng cách tăng các NMF quan trọng (yếu tố giữ ẩm tự nhiên – những thứ tự nhiên có trong da và giúp giữ nước) – như axit hyaluronic và chondroitin sulfat – trong da. Mặt khác, nó cũng hạn chế mất nước bằng cách cải thiện hàng rào bảo vệ da bằng cách tăng lipid (ceramides và cholesterol) và tổng hợp protein. Các thử nghiệm in vivo (thực hiện trên người thật) cho thấy Aquaxyl 3% không chỉ làm tăng hàm lượng nước ở lớp ngoài tức thời và lâu dài mà còn cải thiện rõ rệt làn da nứt nẻ, khô ráp và làm mịn bề mặt da sau một tháng điều trị. Tác dụng dưỡng ẩm của Aquaxyl cũng đã được kiểm tra trong một nghiên cứu so sánh trên Tạp chí Da liễu Mỹ phẩm. Bốn chất giữ ẩm đã được kiểm tra khi kết hợp với 5% glycerin trong công thức hydrogel và một chất có 4% Aquaxyl hoạt động tốt như chất giữ ẩm nổi tiếng, urê và tốt hơn một chút so với công thức chứa các thành phần NMF hoặc chiết xuất thực vật dưỡng ẩm có tên là Imperata Cylindrica. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. |
|
Với gần 2 tháng chăm chỉ sử dụng, mình đã nhận được một kết quả khá tích cực và mình cực kỳ hài lòng. Trộm vía cơ địa của mình lại hợp với em Nước dưỡng tóc tinh dầu bưởi Cocoon nên tóc mọc tua tủa, mình vẫn sẽ mua lại nếu dùng hết chai này vì giá tiền cũng khá hợp lý mà hiệu quả thì cũng rất ổn so với mình.
- Bao bì, kết cấu9
- Thương hiệu9
- Trải nghiệm và công dụng9
Mình rất mong nhận được ý kiến đóng góp từ các bạn về bài viết này, để cùng nhau tạo ra những bài viết hữu ích hơn cho cộng đồng.