Nổi tiếng với nhiều dòng sản phẩm dưỡng thể, từ chống nắng đến dưỡng ẩm làm sáng da, thương hiệu Vaseline đang là sự lựa chọn của không ít chị em vì giá thành hợp lý nhưng chất lượng lại cực kì ổn định. Và một trong số những sản phẩm nhận được nhiều sự quan tâm nhất của hãng chính là Vaseline Instant Radiance. Nổi bật với vi chất phản quang giúp nâng tone da tức thì gấp 4 lần, cùng với đó vitamin B3 với công dụng làm mờ vết thâm và khóa ẩm sâu cho da. Còn chờ gì mà không cùng Beaudy.vn review dưỡng thể Vaseline Instant Radiance và tìm hiểu xem liệu sản phẩm này có khiến lông mọc dài như lời đồn không nha?
- Bao bì và kết cấu của dưỡng thể Vaseline Instant Radiance
- Thành phần chính của dưỡng thể Vaseline Instant Radiance
- Công dụng của dưỡng thể Vaseline Instant Radiance
- Cảm nhận dưỡng thể Vaseline Instant Radiance có tốt không?
- Ưu và nhược điểm của dưỡng thể Vaseline Instant Radiance
- Cách sử dụng dưỡng thể Vaseline Instant Radiance
- Dưỡng thể Vaseline Instant Radiance mua ở đâu? Giá bao nhiêu?
- Thông tin sản phẩm
- Bảng phân tích dựa trên các thành phần
- Bảng chi tiết các thành phần
- Sản phẩm nên sử dụng kết hợp cùng
Bao bì và kết cấu của dưỡng thể Vaseline Instant Radiance
Cũng giống với đa số các sản phẩm dưỡng thể khác cùng nhà, dòng Vaseline Instant Radiance cũng có dạng chai nhựa hình trụ hơi dẹp. Bao bì sản phẩm vẫn giữ nguyên tone màu chủ đạo là màu hồng nhẹ nhàng, tươi tắn với phần logo cùng các thông tin nổi bật được in ngay ở mặt trước của chai nên người dùng có thể dễ dàng phân biệt các dòng sản phẩm với nhau. Vì sản phẩm này được sản xuất chủ yếu tại Thái Lan, nên toàn bộ thông tin mặt sau sẽ là tiếng Thái. Nếu bạn mua hàng ở siêu thị hoặc các kênh bán hàng chính thống thì sẽ có thêm phần tem phụ tiếng Việt phía sau để chứng thực nguồn gốc sản phẩm.

Em dưỡng thể Vaseline Instant Radiance có hai dung tích là 200ml và 350ml với sự khác biệt nằm ở nắp sản phẩm. Ở dung tích nhỏ hơn là 200ml thì sản phẩm sẽ có dạng nắp bật, bên trên nắp có lỗ tròn nhỏ để lấy kem dưỡng. Đối với dung tích 350 thì khác, phần nắp được thiết kế dạng vòi pump chỉ cần nhấn nhẹ là đã lấy được sản phẩm bên trong rồi. Bản thân mình thì thích thiết kế ở chai lớn vì em ấy tiện lợi, dễ kiểm soát lượng sản phẩm và đặc biệt là đảm bảo vệ sinh hơn. Tuy nhiên nếu bạn hay đi du lịch hoặc đi công tác thì chai nhỏ sẽ hạn chế được tình trạng sản phẩm bị tràn ra ngoài trong lúc di chuyển.
Tiếp theo, hãy cùng nhau nói đến kết cấu sản phẩm. Em dưỡng thể này có texture dạng lotion không quá lỏng với màu hồng cam nhạt đặc trưng cùng mùi hương hoa thơm nhẹ, tuy nhiên nếu thoa một lượng lớn cho toàn bộ body thì sẽ thấy mùi hương hơi nồng một chút. Nhờ vào kết cấu này nên khi apply lên da, kem thấm vào rất nhanh, mình không hề nhận thấy tình trạng vệt trắng hay bết rít trên da. Thêm một điểm nữa đó là mùi hương của sản phẩm không bám quá lâu, chỉ 10 -15 phút sau khi thoa là đã không còn cảm nhận được hương thơm nữa rồi.

Thành phần chính của dưỡng thể Vaseline Instant Radiance
- Stearic acid, Glycerin: đây là hai thành phần chính đóng vai trò là các chất dưỡng ẩm và giữ ẩm để làn da mịn màng hơn.
- Niacinamide: hay còn gọi là Vitamin B3, có tác dụng bảo vệ da, ngăn chặn sự hình thành của các hắc sắc tố, từ đó giúp da đều màu, sáng mịn hơn. Ngoài ra khi xuất hiện trong các sản phẩm chống nắng, vitamin B3 sẽ củng cố khả năng chống lại UV, đồng thời chống oxy hóa da.
- Titanium Dioxide: một hoạt chất chống nắng vật lý với khả năng bảo vệ da khỏi ánh tác hại của tia UV, hạn chế tình trạng da bị cháy nắng đen xạm. Ngoài ra thành phần này còn có thể điều tiết dầu nhờn trên da, và nâng tone da nhẹ nhàng.
- Sản phẩm có chứa dầu khoáng, paraben và hương liệu.
Bên cạnh những nhân tố chính như trên thì nhà sản xuất còn nhấn mạnh rằng, sản phẩm này có chứa các vi chất phản quang với công dụng chính là nâng tone tức thì, và bảo vệ da khỏi tác hại của mặt trời. Ngoài ra còn có công nghệ Vaseline Jelly giúp sản phẩm thấm nhanh hơn, phục hồi độ ẩm trên da. Một lưu ý nữa đó là dầu khoáng nằm ở vị trí khá cao trên bảng thành phần, đứng trước cả Niacinamide nên nếu có một làn da quá nhạy cảm hoặc đang gặp tình trạng viêm da, viêm lỗ chân lông thì nên xem xét thật kỹ.
Bảng thành phần đầy đủ: Water, Isopropyl Myristate, Stearic Acid, Glyceryl Stearate, Mineral Oil, Ethylhexyl Methoxycinnamate, Glycerin, Niacinamide, Titanium Dioxide, Dimethicone, Hydroxystearic Acid, Petrolatum, Tocopheryl Acetate, Sodium Ascorbyl Phosphate, Butyl Methoxydibenzoylmethane, Perfume, Triethanolamine, Cetyl Alcohol, Carbomer
Công dụng của dưỡng thể Vaseline Instant Radiance
- Có công dụng nâng tone da, giúp da rạng rỡ và đều màu hơn.
- Mang đến khả năng phục hồi độ ẩm, khóa ẩm để giữ cho da được mềm mại.
- Sản phẩm phù hợp với da khô xỉn màu, da thường hoặc da không đều màu.
Cảm nhận dưỡng thể Vaseline Instant Radiance có tốt không?
Bản thân mình là một người có làn da trung bình không quá sáng nên mình có niềm đam mê mãnh liệt đối với các sản phẩm tone up và kem dưỡng trắng body. Dòng sản phẩm Vaseline Instant Radiance mà mình lựa chọn là phiên bản nâng cấp của Healthy White Instant Fair, một sản phẩm cũng rất được yêu thích trước đó. Ngoại trừ khác biệt về bao bì thì dòng mới này có kết cấu đặc hơn một chút xíu và mùi thơm cũng đậm hơn. Lý do mình chọn sản phẩm này không chỉ vì bao bì nâng cấp mới mà còn vì tò mò không biết sản phẩm có điểm gì cải tiến hơn người tiền nhiệm hay không.

Mình đã sử dụng sản phẩm Vaseline Instant Radiance này với kì vọng làn da sẽ có những biến chuyển tích cực như là dưỡng trắng, làm đều màu da và sau khi đã sử dụng gần hết 2 chai 350ml trong hơn 3 tháng thì mình đã có thể đúc kết ra được một vài điểm mạnh và điểm yếu của em dưỡng thể này. Đầu tiên là chất kem màu hồng nhạt khá lỏng, mặc dù kết cấu sản phẩm có màu nhưng hoàn toàn không để lại vệt màu, không bị bí da hay bết dính tí nào cả. Sau khi thoa kem mình cảm nhận rõ được độ mềm mịn, và mượt mà trên da, đặc biệt những phần như khuỷu tay, đầu gối cũng không có cảm giác sần sùi nữa.
Chỉ cần đọc sơ bao bì là đã thấy hãng nhấn mạnh vào khả năng nâng tone da gấp 4 lần, trên thực tế thì không hẳn như vậy, da sẽ hồng hào và căng mượt hơn chứ không phải kiểu trắng hẳn lên như thoa kem trộn đâu. Vì trong thành phần có Titanium Dioxide với khả năng nâng tone da, nên nếu bạn rửa tay hoặc để cơ thể dính nước thì kem dưỡng cũng sẽ trôi khá kha đó nha. Mặc dù có chứa hoạt chất chống nắng nhưng mình chỉ tập trung sử dụng vào buổi tối còn ban ngày thì chống nắng kỹ cho da. Sau một thời gian dài thì điều mà mình nhận thấy rõ ràng nhất chính là da căng mịn, mềm mại hơn rất nhiều, tổng quan làn da cũng đều màu hơn trước, có sáng lên từ từ.

Tổng kết lại một chút, đối với ai thuộc tuýp da thường như mình hoặc da dầu thì chắc chắn nên sử dụng vì khả năng dưỡng ẩm tốt, không nhờn dính trên da. Còn đối với làn da khô thì có thể dùng vào mùa hè, sang đến khi trời trở lạnh thì mình nghĩ rằng em ấy không đủ nặng đô. Thêm một điểm mình ưng ý nữa, đó là khả năng nâng tone nhẹ nhàng, nhìn rất tự nhiên chứ không bị quá lố. Giá thành rẻ, dưỡng ẩm tốt, có thể làm sáng da sau khoảng 2-3 tháng kiên trì sử dụng nhưng sản phẩm này lại có chứa dầu khoáng, paraben và hương liệu. Bản thân mình dù trải nghiệm sản phẩm cũng tương đối lâu nhưng không hề gặp vấn đề kích ứng, dị ứng gì hết, còn đối với công dụng dưỡng sáng thì sẽ phù thuộc vào cơ địa da. Nếu làn da quá ngăm thì các bạn sẽ cần phải kiên trì lâu hơn hoặc sử dụng sản phẩm có treatment thì sẽ tốt hơn.
Dưỡng thể Vaseline Instant Radiance có kích thích lông mọc nhanh hơn hay không?
Đây chính là nỗi băn khoăn của bất cứ ai chưa từng sử dụng các sản phẩm của Vaseline, theo trải nghiệm cá nhân của mình thì các sản phẩm dưỡng ẩm sâu hoặc dưỡng thể chống nắng có kết cấu cream đặc đến từ Vaseline thì sẽ khiến lông trên cơ thể dài nhanh hơn. Còn đối với sản phẩm dạng lotion như thế này thì mình không thấy có bất cứ vấn đề gì cả. Điều này còn phụ thuộc khá nhiều vào đặc tính của làn da nữa, đó cũng là lý do vì sao mà luôn có hai phe, một bên là “fan bê tông” của Vaseline, bên còn lại thì không ưng ý cho lắm. Để chắc chắn, bạn nên test thử trong khoảng 1 tuần tại một vùng da nhỏ như cánh tay chẳng hạn, nếu thấy da không có hiện tượng khác lạ thì có thể yên tâm dùng toàn bộ body.
Dưỡng thể Vaseline Instant Radiance và Healthy White Instant Fair dòng nào tốt hơn?
Như đã có nói một chút ở bên trên, ngoài điểm khác biệt về bao bì và mùi hương thì mình thấy phiên bản nâng cấp có khả năng dưỡng ẩm tốt hơn, mức độ nâng tone da cũng được cải thiện hơn nhiều. Ở phiên bản cũ thì lại có hiệu quả dưỡng sáng và làm đều màu da tốt hơn dòng mới. Còn về bảng thành phần thì mình cũng không thấy có sự khác biệt quá nhiều, dầu khoáng đều đứng ở vị trí cao trong danh sách thành phẩn. Tuy nhiên hiện nay rất khó để tìm được dòng Healthy White Instant Fair vì hãng đã không còn sản xuất chính thức nữa. Khi mua hàng bạn phải cận trọng hơn nếu không sẽ mua phải hàng giả hoặc là hàng hết hạn.
Ưu và nhược điểm của dưỡng thể Vaseline Instant Radiance
Ưu điểm
- Sản phẩm có bao bì chắc chắn, dễ sử dụng, có đa dạng dung tích cho người dùng chọn lựa.
- Kết cấu lotion mỏng, thấm nhanh, không bết dính và không tạo vệt trắng.
- Dưỡng ẩm tốt, da mềm mịn tức thì sau khi thoa.
- Khả năng dưỡng sáng và làm đều màu da tương đối tốt nhưng cần kiên trì sử dụng.
- Có nâng tone da nhẹ nhàng, da hồng hào hơn chứ không bị trắng bệch.
- Mùi thơm thiên về hương hoa, bay nhanh nên cũng khá dễ chịu.
- Giá thành hợp túi tiền, dễ tìm mua.
Nhược điểm
- Có thành phần chống nắng nhưng không đứng ở vị trí đầu trong bảng, và không có chỉ số rõ ràng.
- Sản phẩm có chứa một số thành phần dễ gây kích ứng như dầu khoáng, paraben.
Cách sử dụng dưỡng thể Vaseline Instant Radiance
- Bước 1: sau khi đã làm sạch cơ thể với nước và sữa tắm thì thấm khô nước trên cơ thể.
- Bước 2: lấy một lượng sản phẩm vừa đủ ra lòng bàn tay hoặc cho trực tiếp nên vùng da muốn thoa. Lưu ý nên chia nhỏ thành nhiều lần không nên lấy quá nhiều cũng một lúc.
- Bước 3: Massage nhẹ nhàng theo chuyển động tròn để dưỡng thẩm thấm sâu vào da.
Những chú ý quan trọng khi sử dụng:
- Để sản phẩm phát huy hiệu quả tối đa bạn cần kiên trì sử dụng mỗi ngày, kèm theo đó là tẩy da chết 2 lần/ tuần.
- Nên thoa ngay sau khi tắm vì lúc này cơ thể vừa được làm sạch, dưỡng chất cũng dễ dàng thẩm thấu hơn.
- Có thể dụng cả ban ngày nhưng nên sử dụng thêm xịt chống nắng hoặc kem chống nắng body vì chỉ số chống nắng của sản phẩm không rõ ràng.
- Khi ra ngoài phải che chắn cẩn thận, không nên để da tiếp xúc trực tiếp với nắng.
Dưỡng thể Vaseline Instant Radiance mua ở đâu? Giá bao nhiêu?
Hiện nay sản phẩm Vaseline Instant Radiance 119.000VND/ chai 350ml.
Thông tin sản phẩm
- Công dụng: nâng tone da, dưỡng ẩm, dưỡng sáng.
- Dung tích/ Trọng lượng: 200ml và 350ml.
- Kết cấu: dạng lotion màu hồng nhạt.
- Đối tượng/ loại da phù hợp: mọi loại da, trừ da nhạy cảm.
- Thương hiệu: Vaseline.
- Xuất xứ: Thái Lan.
Bạn có thể xem thêm nhiều bài viết hay ho ở ngay bên dưới:
- Dầu dưỡng thể và kem dưỡng da: Loại nào phù hợp hơn cho làn da của bạn?
- Bí quyết sử dụng sữa dưỡng thể cho làn da mịn màng
Làm đẹp không chỉ là nhu cầu mà còn là đặc quyền của mọi người. Và để giúp chặng đường làm đẹp trở nên dễ dàng hơn thì đừng quên ghé thăm chúng mình mỗi ngày để cập nhật những xu hướng thời trang và làm đẹp mới nhất bạn nha! Đừng quên chia sẻ cảm nhận của mình bằng cách để lại bình luận ở bên dưới nữa nhé !
Bảng phân tích dựa trên các thành phần
Bảng chi tiết các thành phần
Thành phần | Công dụng | Điểm CIR | Điểm EWG | Mô tả thành phần | NÊN kết hợp với các thành phần | Tác dụng phụ | Tên gọi khác | Bài viết chi tiết về thành phần | Các sản phẩm nên sử dụng kết hợp | Các sản phẩm có chứa thành phần |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Water | Dung môi, Chất hoà tan, Ổn định nhũ tương, Làm sạch | A – An toàn | EWG VERIFIED – An toàn | Water (Aqua) chính là nước được sử dụng trong công thức của hầu hết mọi loại mỹ phẩm và sản phẩm chăm sóc cá nhân. Nước chủ yếu được sử dụng làm dung môi trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, trong đó nước hòa tan nhiều thành phần mang lại lợi ích cho da, chẳng hạn như chất điều hòa và chất làm sạch. Nước cũng tạo thành nhũ tương khi các thành phần dầu và nước của sản phẩm được kết hợp để tạo thành kết cấu kem và lotion. Nước tinh khiết USP được pha chế từ nước và phải tuân thủ các quy định của Cơ quan Bảo vệ Môi trường Hoa Kỳ (EPA) đối với nước uống. Độ an toàn của nước trong mỹ phẩm phải tuân theo giám sát của Good Manufacturing Practices được nêu trong Hướng dẫn của FDA về Nguyên tắc Thực hành Sản xuất Mỹ phẩm và trong hướng dẫn quốc tế về Thực hành Sản xuất Tốt được gọi là ISO 22716. | Aqua Water, Aqua, Nước cất, Nước |
| ||||
Isopropyl Myristate | Chất kết dính, Chất điều hòa da, Hương liệu, Chất làm mềm da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Isopropyl Myristate bao gồm isopropyl alcohol và axit myristic, đây là một chất béo phổ biến trong tự nhiên. Axit Myristic là một axit béo có tự nhiên trong một số loại thực phẩm. Axit Myristic tinh khiết xuất hiện dưới dạng chất rắn kết tinh bóng, trắng hoặc hơi vàng, cứng, hoặc dưới dạng bột màu trắng hoặc trắng vàng. Chất này có tác dụng chính là điều hòa da và tóc, hoặc đóng vai trò là chất kết dính trong mỹ phẩm. Ngoài ra đây cũng có thể là một loại hương liệu hoặc chất làm mềm da. Hội đồng chuyên gia CIR đã kết luận rằng chất này không độc hại, không gây mẫn cảm và có kết quả âm tính trong các thử nghiệm về độc tính di truyền và không gây ung thư. | Kích ứng mắt nhẹ |
| ||||
Stearic Acid | Làm sạch, Nhũ hóa | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Stearic Acid là axit béo có tự nhiên trong một số loại thực phẩm. Thành phần này đóng vai trò là chất làm sạch bề mặt, chất nhũ hóa bề mặt. Các axit béo này không gây kích ứng mắt, ở nồng độ lên đến 13% không phải là chất gây kích ứng chính hoặc tích lũy, cũng không phải chất gây mẫn cảm. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng những thành phần này an toàn để sử dụng trong các sản phẩm mỹ phẩm. |
| |||||
Glyceryl Stearate | Chất bôi trơn, Chất làm mềm da, Chất giữ ẩm, Ổn định nhũ tương | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Glyceryl Stearate là sản phẩm este hóa của glycerin và axit stearic, có dạng chất rắn giống như sáp màu trắng hoặc màu kem. Glyceryl Stearate được sử dụng rộng rãi và có thể được tìm thấy trong kem dưỡng da, sản phẩm trang điểm, các sản phẩm chống nắng. Glyceryl Stearate hoạt động như một chất bôi trơn trên bề mặt da, giúp da mềm mại và mịn màng. Nó cũng làm chậm quá trình mất nước của da bằng cách hình thành một hàng rào trên bề mặt da. Ngoài ra Glyceryl Stearate cũng được CIR đánh giá là không có tác dụng phụ đối với sinh sản và không có tác dụng gây ung thư. |
| |||||
Mineral Oil | Dưỡng tóc, Dưỡng da, Làm mềm da, Bảo vệ da, Dung môi | 3 – Nguy cơ trung bình | Mineral Oil tên tiếng việt là dầu khoáng, là một chất lỏng trong suốt không mùi đã được sử dụng thường xuyên trong nhiều thập kỷ trong nhiều loại mỹ phẩm và sản phẩm chăm sóc cá nhân. Dầu khoáng được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân (còn được gọi là “dầu khoáng trắng”) là nguyên liệu có độ tinh khiết cao thu được từ quá trình tinh chế dầu mỏ. Dầu khoáng từ lâu đã được công nhận là một phần quan trọng trong nhiều công thức mỹ phẩm. Các công dụng được báo cáo đối với dầu khoáng bao gồm như một chất dưỡng tóc, chất dưỡng da – chất làm mềm, chất bảo vệ da và như một dung môi. Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) đã xem xét tính an toàn của Dầu khoáng và cho phép sử dụng dầu này như một chất phụ gia thực phẩm trực tiếp đa năng. EWG xác nhận thành phần này có thể kích ứng da ở mức trung bình nhưng độ an toàn của nó sẽ còn phụ thuộc vào các chất khác có trong công thức sản phẩm. Dầu khoáng là chất khó thấm vào da và những làn da dầu mụn, lỗ chân lông to được khuyên là không sử dụng sản phẩm chứa thành phần này vì chúng có thể gây bít tắc. | Dầu khoáng |
| |||||
Ethylhexyl Methoxycinnamate | Chống nắng, Chất bảo quản | N/A – Not Available | 5 – Nguy cơ trung bình | Ethylhexyl Methoxycinnamate hay còn có tên là Octinoxate, là một chất lỏng trong suốt không hòa tan trong nước. Tại Hoa Kỳ, các sản phẩm này được quy định là thuốc bán tự do (OTC). Ethylhexyl Methoxycinnamate được sử dụng trong các sản phẩm bôi lên da để hấp thụ, phản xạ hoặc phân tán tia UV. Ethylhexyl Methoxycinnamate (Octinoxate) có thể giúp bảo vệ chống cháy nắng và các tổn thương da khác do tia UV gây ra bằng cách hấp thụ bức xạ UV. Ethylhexyl Methoxycinnamate cũng bảo vệ mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân khỏi sự hư hỏng do tia UV gây ra. Khi được sử dụng như một thành phần hoạt chất trong sản phẩm kem chống nắng OTC, thành phần này sẽ được liệt kê trên nhãn là Octinoxate. Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm (FDA) đã tiến hành đánh giá thuốc OTC đối với Ethylhexyl Methoxycinnamate (còn được gọi là Octyl Methoxycinnamate) và phê duyệt việc sử dụng thành phần này làm thành phần hoạt chất trong các sản phẩm chống nắng với nồng độ lên tới 7,5%. Tại Canada, Ethylhexyl Methoxycinnamate được phép sử dụng trong các sản phẩm chống nắng với nồng độ lên tới 8,5%. | Octinoxate |
| ||||
Glycerin | Dưỡng ẩm da, Giữ ẩm da, Dưỡng tóc, Chất giảm độ nhớt, Tạo hương thơm, Chất làm biến tính | A – An toàn | 2 – Nguy cơ thấp | Glycerin hoặc Glycerol là một hợp chất cồn tự nhiên được tìm thấy trong tất cả các mô của động vật, thực vật và con người, bao gồm cả da và máu. Glycerin được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân có thể được lấy từ các nguồn tự nhiên (ví dụ: đậu nành, mía hoặc siro ngô) hoặc được sản xuất tổng hợp. Glycerin là một chất giữ ẩm nổi tiếng giúp ngăn ngừa khả năng da bị mất ẩm. Các chức năng khác của glycerin sử dụng như một thành phần tạo hương thơm, chất làm biến tính, chất dưỡng tóc, chất dưỡng da— chất giữ ẩm, chất bảo vệ da và chất làm giảm độ nhớt của sản phẩm. Glycerin là thành phần được sử dụng phổ biến thứ ba trong mỹ phẩm (sau nước và nước hoa), theo Personal Care Products Council (Hội đồng Sản phẩm Chăm sóc Cá nhân), nồng độ của Glycerin trong một số sản phẩm làm sạch da có thể lên tới 99,4%. Theo đánh giá CIR, glycerin đã chứng minh tác dụng phụ, không có phản ứng dị ứng da, không ảnh hưởng đến sinh sản và không gây ung thư. | Glycerol, Propantriol |
| ||||
Niacinamide | Chống lão hóa, Kiềm dầu, Se khít lỗ chân lông, Dưỡng tóc, Dưỡng da, Phục hồi da, Làm sáng da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Niacinamide là một loại Vitamin nhóm B hay còn gọi là Vitamin B3 chứa nhiều trong các sản phẩm chăm sóc da, sản phẩm tắm, dầu gội đầu, thuốc bổ tóc, dưỡng ẩm da. Niacinamide thường được dùng trong các trường hợp da có vấn đề về mụn, lỗ chân lông, da không đều màu,… Bên cạnh đó, Niacinamide cũng có khả năng tăng sinh collagen hiệu quả, duy trì và bảo vệ hàng rào bảo vệ da, tăng cường độ đàn hồi của da, vô cùng lành tính, an toàn cho mọi làn da. Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét Niacinamide và Niacin đủ giống nhau để kết hợp các dữ liệu có sẵn và đưa ra kết luận về độ an toàn của cả hai thành phần mỹ phẩm. Nhìn chung, thông tin hiện có cho thấy Niacinamide và Niacin đều không độc hại. Những thành phần này không phải là chất gây kích ứng da đáng kể và không phải là chất gây mẫn cảm cho da hoặc chất nhạy cảm với ánh sáng. Những thành phần này cũng không liên quan đến sự phát triển của lỗ chân lông bị tắc. Hội đồng chuyên gia CIR đã công nhận rằng một số công thức nhất định có thể gây kích ứng mắt nhẹ và khuyến nghị rằng ngành công nghiệp nên biết về điều này và xây dựng các sản phẩm để ngăn ngừa kích ứng mắt. Niacinamide không phải là độc tố sinh sản hoặc phát triển, và đã được chứng minh là làm giảm độc tính của một số độc tố sinh sản hoặc phát triển đã biết. Niacinamide và niacin không gây đột biến. Một nghiên cứu về Niacinamide một mình chỉ ra rằng nó không gây ung thư. Dựa trên dữ liệu có sẵn, Hội đồng chuyên gia CIR đã kết luận rằng Niacinamide và Niacin an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân theo các thông lệ sử dụng và nồng độ được báo cáo. | BHA, Retinol, Hyaluronic Acid, Vitamin C | Kích ứng mắt | Vitamin B3, Nicotinamide, Niacin |
|
| |
Titanium Dioxide | Chống nắng, Chất tạo màu, Thành phần chống nắng vật lý | 2 – Nguy cơ thấp | Titanium Dioxide là một khoáng chất tự nhiên được khai thác từ trái đất, sau đó được xử lý và tinh chế thêm để sử dụng trong các sản phẩm tiêu dùng. Còn được gọi là oxit titan (IV) hoặc titania, nó là hợp chất tự nhiên bao gồm titan kim loại và oxy.Titanium dioxide cũng hấp thụ, phản xạ hoặc tán xạ ánh sáng (bao gồm cả bức xạ tia cực tím từ mặt trời), có thể làm cho sản phẩm bị hư hỏng. Titanium dioxide là một hoạt chất quan trọng được sử dụng trong một số sản phẩm kem chống nắng. Kem chống nắng được Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) quy định là thuốc không kê đơn (OTC). Do đó, chúng phải được chứng minh là an toàn và hiệu quả, đồng thời phải tuân thủ tất cả các yêu cầu khác được liệt kê trong chuyên khảo về kem chống nắng OTC của FDA. Titanium dioxide nói chung là một loại bột trắng làm cho sản phẩm có màu trắng. Tuy nhiên, khi nó được làm thành bột rất mịn, nó không làm cho sản phẩm có màu trắng. Chính vật liệu mịn này, đôi khi được gọi là titan dioxit microfine hoặc kích thước nano, được sử dụng trong nhiều sản phẩm kem chống nắng OTC. Việc sử dụng vật liệu siêu mịn này cho phép bôi kem chống nắng dưới dạng một lớp màng trong suốt mà người tiêu dùng ưa chuộng hơn so với các loại kem dưỡng da màu trắng đục cổ điển. Titanium Dioxide được sử dụng làm chất tạo màu. Theo quan điểm đó, SCCS thừa nhận rằng các hạt titanium dioxide có kích thước nano không xâm nhập vào da và kết luận rằng việc sử dụng chúng ở nồng độ lên tới 25% làm bộ lọc tia cực tím trong kem chống nắng không gây ra bất kỳ nguy cơ tác dụng phụ nào ở người sau khi sử dụng trên cơ thể khỏe mạnh, nguyên vẹn. hoặc da bị cháy nắng. Vào tháng 2 năm 2006, một nhóm làm việc của Cơ quan Nghiên cứu Ung thư Quốc tế (IARC) đã báo cáo về việc đánh giá titan dioxide. Nhóm làm việc tuyên bố rằng không có đủ bằng chứng ở người về khả năng gây ung thư. | Oxit titan, Titania, Ci 77891 |
| |||||
Dimethicone | Bảo vệ da, Dưỡng da, Dưỡng tóc, Ngăn mất nước, Làm mịn da | B – Nguy cơ trung bình | 4 – Nguy cơ trung bình | Dimethicone hoặc có thể gọi là polymethylsiloxane, đây là một loại silicone. Dimethicone hoạt động như một chất chống tạo bọt, chất bảo vệ da, chất dưỡng da và chất dưỡng tóc. Nó ngăn ngừa mất nước bằng cách hình thành một rào cản trên da. Giống như hầu hết các vật liệu silicon, dimethicone có tính lỏng độc đáo khiến nó dễ dàng lan rộng và khi thoa lên da, mang lại cho sản phẩm cảm giác mịn màng và mượt mà. Nó cũng có thể giúp làm đầy các đường nhăn/nếp nhăn trên khuôn mặt, mang lại vẻ “đầy đặn” tạm thời. Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm (FDA) đã xem xét tính an toàn của dimethicone và phê duyệt việc sử dụng nó như một chất bảo vệ da trong các sản phẩm thuốc không kê đơn (OTC) ở nồng độ từ 1 – 30%. Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét một nhóm các dẫn xuất polyme silicon, bao gồm dimethicone, tương tự nhau về cấu trúc, thành phần và cách sử dụng. Hội đồng chuyên gia cho rằng khó có khả năng bất kỳ polyme silicon nào sẽ được hấp thụ đáng kể vào da do trọng lượng phân tử lớn của các polyme này. Các nghiên cứu lâm sàng trong phòng thí nghiệm và trên người cho thấy dimethicone không gây kích ứng da và không gây phản ứng dị ứng trên da (tức là không phải là chất gây mẫn cảm cho da). Nó cũng được báo cáo là gây kích ứng nhẹ đến tối thiểu cho mắt. Trong các nghiên cứu về độc tính sinh sản và phát triển trong phòng thí nghiệm, không có phát hiện bất lợi nào được báo cáo ở phụ nữ mang thai hoặc con cái của họ. Không có bằng chứng khoa học nào chứng minh silicone gây kích ứng da hoặc gây tóc rụng. | Kích ứng mắt nhẹ |
| ||||
Hydroxystearic Acid | Làm sạch da, Làm sạch tóc và da đầu | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Hydroxystearic Acid là một axit béo. Axit Hydroxystearic làm sạch da và tóc bằng cách giúp nước hòa trộn với dầu và bụi bẩn để chúng có thể được rửa sạch. Axit Hydroxystearic có cấu trúc tương tự như axit stearic và cả hai đều được lấy từ chất béo và dầu tự nhiên. Một phương pháp sản xuất Axit Hydroxystearic liên quan đến quá trình hydro hóa dầu thầu dầu. Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét dữ liệu khoa học hiện có và kết luận rằng Axit Hydroxystearic là an toàn như một thành phần mỹ phẩm trong thực tiễn sử dụng hiện nay. Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét dữ liệu độc tính sinh sản và phát triển cũng như độc tính di truyền mà không tìm thấy tác động đáng kể nào ở mức phơi nhiễm có khả năng vượt quá mức được thấy từ nồng độ sử dụng mỹ phẩm dự kiến. Các sacôm được tạo ra khi tiêm Axit Hydroxystearic dưới da được coi là một hiện tượng vật lý không liên quan đến vật liệu cụ thể được tiêm và không liên quan đến việc sử dụng thành phần này trong mỹ phẩm. | ||||||
PETROLATUM | Bảo vệ da, Giữ nước, Làm mềm tóc, Cải thiện kết cấu của tóc | N/A – Not Available | 4 – Nguy cơ trung bình | Petrolatum (còn được gọi là thạch dầu mỏ và dầu khoáng) xuất hiện dưới dạng chất bán rắn không màu hoặc màu vàng nhạt. Ban đầu nó được biết đến như một loại thuốc mỡ bôi ngoài da nhờ các đặc tính chữa bệnh. Sau đó trở thành mặt hàng chủ lực trong tiệm thuốc, người tiêu dùng bắt đầu sử dụng nó cho vô số bệnh tật và mục đích thẩm mỹ, bao gồm nấm móng chân, chảy máu cam, hăm tã và cảm lạnh ở ngực. Là một loại thuốc mỡ OTC, nó cũng có thể được sử dụng để bảo vệ tạm thời vùng da bị thương hoặc bị phơi nhiễm khỏi các nguồn bên ngoài có hại hoặc khó chịu gây phát ban và trầy xước đồng thời giúp làm dịu da. Hơn nữa, Petrolatum làm chậm quá trình mất nước qua biểu bì (TEWL) khỏi da bằng cách hình thành một rào cản trên bề mặt da. Nó giúp cải thiện vẻ ngoài và cảm giác của tóc, bằng cách tăng thân tóc, độ mềm mại hoặc độ bóng, hoặc bằng cách cải thiện kết cấu của tóc đã bị hư tổn về mặt vật lý hoặc do xử lý hóa chất. Petrolatum kỵ nước (nghĩa là không thấm nước) và không hòa tan trong nước. Nó hoạt động bằng cách hình thành một hàng rào bảo vệ giữ độ ẩm trong da. Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm (FDA) cho phép sử dụng Petrolatum như một chất phụ gia đa năng để bổ sung trực tiếp vào thực phẩm. EWG đánh giá thành phần này an toàn cho da, tuy nhiên nó vẫn bị hạn chế sử dụng ở mức trung bình với một số loại da hoặc trường hợp đặc biệt. | Bít tắc lỗ chân lông | White petrolatum, Jelly petrolatum | ||||
Tocopheryl Acetate | Chống oxy hóa, Dưỡng da | B – Nguy cơ trung bình | 3 – Nguy cơ trung bình | Tocopheryl Acetate hay Tocopheryl acetate vitamin E là một hợp chất hóa học bao gồm acetic acid and tocopherol (vitamin E). Tocopherol Acetate, được tạo ra bằng quá trình este hóa Tocopherol với axit axetic, thường là nguồn cung cấp vitamin E trong thực phẩm bổ sung. Thành phần này có chức năng như chất chống oxy hóa và chất dưỡng da. Tocopherol không phải là chất gây kích ứng hoặc nhạy cảm. Các thành viên của Hội đồng chuyên gia CIR quan sát thấy thiếu tác dụng trên da trong thực hành lâm sàng cũng hỗ trợ cho sự an toàn của các thành phần này. Ngoài ra, các nghiên cứu về độc tính sinh sản và khả năng gây ung thư đều âm tính. Hoạt động chống đột biến được quy cho hợp chất này phù hợp với đặc tính chống oxy hóa. Theo EWG, Tocopheryl Acetate có khả năng gây kích ứng da nhẹ trên một số trường hợp đặc biệt. | Kích ứng da nhẹ | Tocopheryl acetate vitamin E |
| |||
Sodium Ascorbyl Phosphate | Chất chống oxy hóa, Kiểm soát độ pH | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Sodium Ascorbyl Phosphate là một loại muối của axit ascorbic (vitamin C), thành phần này là một chất chống oxy hóa để làm chậm quá trình hư hỏng do tiếp xúc với không khí và cũng để kiểm soát độ pH của thành phẩm. Axit ascoricic là một chất dinh dưỡng thiết yếu cần thiết cho quá trình sản xuất collagen, sửa chữa mô và tổng hợp các chất dẫn truyền thần kinh. Nó cũng hoạt động như một chất chống oxy hóa, có vai trò chống nhiễm trùng và được sử dụng để điều trị và ngăn ngừa bệnh còi. Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét lại dữ liệu khoa học và kết luận rằng Axit ascoricic và muối của nó an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. | ||||||
Butyl Methoxydibenzoylmethane | Chống nắng, Chất bảo quản | 1 – Nguy cơ thấp | Butyl Methoxydibenzoylmethane có khả năng hấp thụ ánh sáng cực tím trong một loạt các bước sóng và sau đó chuyển đổi nó thành bức xạ hồng ngoại (nhiệt) ít gây hại hơn, hiểu đơn giản đây là một chất chống nắng hóa học. Tại Hoa Kỳ, khi thành phần này được sử dụng trong các sản phẩm chống nắng, nó sẽ được liệt kê trên nhãn là Avobenzone. Ngoài việc gây cháy nắng, bức xạ tia cực tím là một nguyên nhân quan trọng gây lão hóa da sớm và góp phần vào sự phát triển của khối u ác tính và các dạng ung thư da khác. Butyl Methoxydibenzoylmethane cũng có thể được sử dụng để bảo vệ mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân khỏi bị hư hỏng do hấp thụ tia UV. Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm (FDA) đã xem xét tính an toàn của Butyl Methoxydibenzoylmethane và phê duyệt việc sử dụng nó như một thành phần hoạt chất trong các sản phẩm thuốc chống nắng Không kê đơn (OTC) ở nồng độ lên tới 3%. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | Avobenzone |
| |||||
Perfume | Tạo mùi hương | 8 – Nguy cơ cao | Perfume hay còn gọi là Fragrance, Fragrance là các chất tự nhiên hoặc tổng hợp được sử dụng chỉ để tạo mùi cho sản phẩm mỹ phẩm và thường được ghi tên gọi chung là Parfum, Parfume, Fragrance. Mặc dù FDA không yêu cầu ghi nhãn chất gây dị ứng đối với thành phần này, tuy nhiên một số thành phần này có thể có khả năng gây phản ứng dị ứng da hoặc nhạy cảm đối với một số người. (Ngoại trừ 26 chất gây dị ứng hương thơm đã được công nhận thì phải được liệt kê theo tên riêng khi có trong sản phẩm ở nồng độ lớn hơn 0,001% (đối với sản phẩm không rửa trôi), hoặc 0,01% đối với sản phẩm rửa sạch như Rượu benzyl, Cinnamyl Alcohol,..). | |||||||
Triethanolamine | Hình thành nhũ tương, Chất hoạt động bề mặt, Điều chỉnh độ pH | B – Nguy cơ trung bình | 6 – Nguy cơ trung bình | Triethanolamine (viết tắt là TEA) là chất lỏng đặc, trong, không màu, có mùi giống như amoniac. Chất này giúp hình thành nhũ tương bằng cách giảm sức căng bề mặt của các chất cần nhũ hóa để các thành phần tan trong nước và tan trong dầu có thể hòa trộn với nhau. Chúng cũng được sử dụng như chất hoạt động bề mặt hoặc chất điều chỉnh độ pH trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Triethanolamine có thể được sử dụng trong mỹ phẩm không tẩy rửa và các sản phẩm chăm sóc cá nhân và mỹ phẩm khác với nồng độ tối đa là 2,5%. |
| |||||
Cetyl Alcohol | Ổn định nhũ tương, Tăng độ dày, Hỗ trợ tạo bọt | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Cetyl Alcohol là chất rắn màu trắng như sáp, đây là một loại cồn béo khá phổ biến trong mỹ phẩm. Cetyl Alcohol và Stearyl Alcohol là hai thành phần chính của Cetearyl Alcohol. Cetyl Alcohol và các loại cồn béo khác giữ cho nhũ tương không bị tách thành các thành phần dầu và chất lỏng. Những thành phần này cũng được sử dụng để thay đổi độ dày của sản phẩm lỏng và tăng khả năng tạo bọt hoặc ổn định bọt. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng loại cồn béo này an toàn để sử dụng làm thành phần mỹ phẩm. Dữ liệu về độc tính đối với năm loại rượu aliphatic chuỗi dài có trong báo cáo này (Cetearyl Alcohol, Cetyl Alcohol, Isostearyl Alcohol, Myristyl Alcohol, Behenyl Alcohol) cho thấy không có độc tính đáng kể. Ví dụ, Cetyl Alcohol không gây đột biến. Các công thức có chứa các cồn béo này không phải là chất gây kích ứng da hoặc chất gây mẫn cảm. |
| |||||
Carbomer | Chất làm đặc, Ổn định nhũ tương, Chất tạo độ nhớt | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Carbomer là các Polyme được tạo thành từ acrylic acid. Trong mỹ phẩm, Carbomer có vai trò như chất làm đặc giúp cho ổn định nhũ tương (dầu và nước) không bị tách thành các thành phần dầu và lỏng, kiểm soát tính nhất quán và độ kết dính của các thành phần. Các Carbomer khác nhau về trọng lượng và độ nhớt, trên nhãn mỹ phẩm, Carbomer còn được thể hiện ở dạng những con số 910, 934, 940, 941 và 934P tương ứng với trọng lượng phân tử và các thành phần cụ thể của polyme. Carbomer được đánh giá là thành phần an toàn trong mỹ phẩm, polyme này có khả năng gây kích ứng và mẫn cảm da thấp ở nồng độ lên tới 100%, khả năng nhạy cảm với ánh sáng thấp | Kích ứng da |
|
Đối với ai thuộc tuýp da thường như mình hoặc da dầu thì khi sử dụng khả năng dưỡng ẩm tốt, không nhờn dính trên da. Còn đối với làn da khô hoặc quá khô thì có thể dùng vào mùa hè, sang đến khi trời trở lạnh thì mình nghĩ rằng em ấy không đủ nặng đô.
- Bao bì, thiết kế9.5
- Thương hiệu9.5
- Trải nghiệm, công dụng7.5
bài review rất chi tiết