9 Wishes Whitening Discoloration Ampule Serum là tinh chất dưỡng trắng da được yêu thích tại Hàn Quốc. Với bảng thành phần chất lượng đến từ các hoạt chất làm trắng sáng hàng đầu gồm có: 73% nước gạo, 2% Niacinamide và Glutathione giúp da sáng khỏe hiệu quả. Đặc biệt công thức an toàn, lành tính được thiết kế dành cho mọi loại da, đặc biệt cho các làn da nhạy cảm. Hãy cùng Beaudy.vn review chi tiết tinh chất 9 Wishes Whitening Discoloration Ampule Serum có thật sự tốt không nhé!
- Bao bì, thiết kế của tinh chất 9 Wishes Whitening Discoloration Ampule Serum
- Thành phần chính của tinh chất 9 Wishes Whitening Discoloration Ampule Serum
- Công dụng của tinh chất 9 Wishes Whitening Discoloration Ampule Serum
- Cảm nhận tinh chất 9 Wishes Whitening Discoloration Ampule Serum có tốt không?
- Ưu điểm, nhược điểm của tinh chất 9 Wishes Whitening Discoloration Ampule Serum
- Cách sử dụng tinh chất 9 Wishes Whitening Discoloration Ampule Serum
- Mua tinh chất 9 Wishes Whitening Discoloration Ampule Serum ở đâu? Giá bao nhiêu?
- Thông tin sản phẩm
- Bảng phân tích dựa trên các thành phần
- Bảng chi tiết các thành phần
- Sản phẩm nên sử dụng kết hợp cùng
Bao bì, thiết kế của tinh chất 9 Wishes Whitening Discoloration Ampule Serum
Ngay từ lần đầu mình đã “trót yêu” thiết kế của tinh chất 9 Wishes Whitening Discoloration Ampule Serum, bởi chất liệu làm bằng thủy tinh sang trọng và cứng cáp. Thiết kế sản phẩm tương đối nhỏ gọn với dung tích chỉ 25ml, nên dùng cũng khá nhanh hết đấy (đa phần các loại serum thường có dung tích 30ml). Nhưng được khắc phục nhờ thiết kế dạng vòi drop thủy tinh thông minh, có “vát” nhẹ phần đầu hút cong hơn nên dễ dàng vét trọn được dưỡng chất mà không phải bỏ phí đi tí nào cả.

Kết cấu của tinh chất 9 Wishes Whitening Discoloration Ampule Serum rất đặc biệt, so với serum thông thường sẽ đặc hơn một chút, nhờ thế dưỡng ẩm tốt hơn. Nhưng nếu so với các loại ampule cô đặc giàu dưỡng chất thì lại lỏng nhẹ hơn, nên sẽ giảm cảm giác bết rít. Texture hơi sệt nhẹ, có màu trong suốt và hầu như không có mùi gì gây khó chịu luôn, nên mình rất ưng ý ở điểm này.

Thành phần chính của tinh chất 9 Wishes Whitening Discoloration Ampule Serum
- Chiết xuất nước gạo (73%): đứng đầu trong bảng thành phần có tác dụng cấp ẩm, dưỡng da trắng sáng đều màu, cải thiện tình trạng xỉn màu và kém sức sống của da.
- Niacinamide (2%): là một dạng vitamin B3 có tác dụng ức chế sản sinh melanin hỗ trợ làm đều màu, dưỡng da sáng khỏe, làm mờ thâm mụn và kiểm soát dầu thừa.
- Sodium Hyaluronate: muối thủy phân từ Hyaluronic Acid có tác dụng cấp ẩm chuyên sâu cho da căng mướt, đàn hồi và ngăn ngừa các dấu hiệu lão hóa sớm.
- Glutathione: thành phần chống oxy hóa mạnh mẽ giúp dưỡng da trắng khỏe đều màu, giảm hình thành hắc sắc tố gây đen da.
- Cùng hàng loạt các hoạt chất phục hồi, làm dịu và dưỡng da căng bóng như: Trehalose, Arginine, chiết xuất ngọc trai, chiết xuất rễ cam thảo, Allantoin,…
Ưu điểm đầu tiên khi mình “soi” bảng thành phần của tinh chất 9 Wishes Whitening Discoloration Ampule Serum đó chính là hàm lượng hoạt chất dưỡng da trắng sáng nằm gần đầu bảng thành phần. Các hoạt chất nổi bật có hiệu quả làm sáng da rõ ràng như: nước gạo, niacinamide, glutathione. Bên cạnh đó trong bảng thành phần còn chứa thêm hàng loạt hoạt chất dưỡng ẩm giúp da căng mướt và ẩm mịn hơn. Cùng với đó công thức nhẹ dịu, lành tính nhờ không chứa cồn khô và hương liệu dễ kích ứng da.

Bảng thành phần chi tiết: Oryza Sativa (Rice) Bran Water, Glycerin, Dipropylene Glycol, Butylene Glycol, Niacinamide, Pearl Extract, Sodium Hyaluronate, Water, Glutathione, Morus Alba Fruit Extract, 1.2-Hexanediol, Betaine, Polyglyceryl-4 Caprate, Caprylyl Glycol, Glycosyl Trehalose, Hydrogenated Starch Hydrolysate, Allantoin, Glycyrrhiza Glabra (Licorice) Root Extract, Cimicifuga Racemosa Root Extract, Polygonum Multiflorum Root Extract, Sesamum Indicum (Sesame) Seed Extract, Phellinus Linteus Extract, Angelica Gigas Root Extract, Morus Alba Bark Extract, Paeonia Lactiflora Root Extract, Sophora Flavescens Root Extract, Scutellaria Baicalensis Root Extract, Carbomer, Hydroxyethylcellulose, Arginine, Ethylhexylglycerin, Dipotassoi, Glycyrrhizate, Alpha Bisabolol, Pentylene Glycol, Aspalathus Linearis Extract, Commiphora Myrrha Resin Extract, Perilla Frutescens Leaf Extract, Yucca Schidigera Root Extract.
Công dụng của tinh chất 9 Wishes Whitening Discoloration Ampule Serum
- Là tinh chất dưỡng trắng cô đặc giúp làm sáng đều màu da.
- Phục hồi tình trạng da mệt mỏi, xạm đen do tia UV gây ra.
- Mang đến làn da mềm mại, mịn màng, trắng sáng từ bên trong.
- Phù hợp cho mọi loại làn da, đặc biệt da xỉn màu, da sạm màu, có thể dùng được cho da nhạy cảm, da có mụn và da đang treatment.
Cảm nhận tinh chất 9 Wishes Whitening Discoloration Ampule Serum có tốt không?
Mình luôn là fan của các dòng tinh chất dưỡng da trắng sáng và làm mờ thâm mụn an toàn và hiệu quả tốt. Vì thế mình luôn mong muốn trải nghiệm nhiều dòng serum khác nhau để chọn ra được chân ái phù hợp nhất. Và mình biết đến 9 Wishes Whitening Discoloration Ampule Serum khi xem qua các video ngợi khen về em ấy. Ngó qua bảng thành phần cũng khá ổn với nhiều chất dưỡng da trắng sáng ở đầu bảng thành phần, nên mình quyết định mua về để trải nghiệm.

Ấn tượng đầu tiên của mình chính là hơi “bỡ ngỡ” một chút bởi kết cấu nhìn có vẻ hơi đặc so với làn da hỗn hợp thiên dầu của mình. Những lần đầu mình dùng khoảng 4 giọt thì hơi nặng mặt một tí trong 1 2 phút đầu, sau này mình giảm còn 2 đến 3 giọt thì rất mướt mịn trên da. Cảm giác thoa lên da rất dễ chịu, không tạo cảm giác nóng rát, không bị vón cục, đặc biệt không có mùi khó chịu gì cả.
Thích nhất là cảm giác sau khi thoa xong, da như được bổ sung độ ẩm cần thiết nên nền da trông căng bóng và mướt hơn hẳn, nhờ thế khi apply kem chống nắng cho lớp finish cũng đẹp hơn. Da mình không có nhiều mụn nhưng khi nổi mụn thì dễ để lại thâm, và khi đấy mình đã dùng tinh chất 9 Wishes Whitening Discoloration Ampule Serum để khắc phục cả lúc thâm mụn mới và cũ cùng lúc.

Về hiệu quả làm mờ thâm mụn mới khá tốt, không phải ngày một ngày hai là da hết thâm ngay được mà thay vào đó qua từng ngày nốt thâm mờ dần mờ dần đi, đến khi biến mất thì vùng da bị thâm cũng đều màu so với tổng thể gương mặt. Hiệu quả thâm mụn mới dao động trên da mình tầm 7 đến 10 ngày sẽ bắt đầu có hiệu quả, da khi mờ thâm cũng sáng khỏe và tươi tắn hơn. Tuy không phải da bật trắng 1 2 tone, nhưng da được đều màu, giảm tình trạng xỉn màu và kém sức sống rất tốt. Đối với thâm mụn lâu năm thì hiệu quả chưa mạnh mẽ lắm, mình dùng gần hết 1 lọ mới mờ thâm đi chút đỉnh thôi à.
Tổng kết hiệu quả: tinh chất 9 Wishes Whitening Discoloration Ampule Serum sẽ là lựa chọn cho các cô nàng muốn cải thiện tình trạng da thâm mụn mới nhanh chóng, an toàn và ít kích ứng. Mình nghĩ với bảng thành phần an toàn, lành tính thế này sẽ phù hợp cho mọi làn da, đặc biệt da nhạy cảm và da treatment dễ kích ứng. Đối với da dầu, da hỗn hợp thiên dầu sẽ cảm thấy hơi thừa ẩm một tí lúc mới bắt đầu thoa. Để tăng hiệu quả dưỡng sáng các bạn có thể kết hợp tinh chất 9 Wishes Whitening Discoloration Ampule Serum cùng với các sản phẩm khác có chứa AHA/BHA, Niacinamide hay Arbutin nhé.
Ưu điểm, nhược điểm của tinh chất 9 Wishes Whitening Discoloration Ampule Serum
Ưu điểm
- Kết cấu dạng serum ampule cô đặc giàu dưỡng chất.
- Thẩm thấu mức độ trung bình nhưng tạo được độ ẩm, màng ẩm trên da tốt.
- Không chứa cồn khô, không hương liệu và paraben.
- Thẩm thấu mức độ trung bình, sau khi thấm tạo lớp finish căng bóng, ẩm mượt.
- Không gây nhờn rít, bết dính sau khi thoa.
- Không gây nóng rát, châm chích.
- Không chứa nhiều thành phần gây bắt nắng da (vẫn nên kết hợp kem chống nắng).
- Phù hợp được cho mọi loại da, có thể dùng cho da nhạy cảm, da treatment, da mụn.
- Bảng thành phần lành tính, chứa nhiều thành phần dưỡng sáng và hồi phục tốt.
- Có hiệu quả mờ thâm mụn mới nhanh chóng.
- Thiết kế chai thủy tinh sang trọng.

Nhược điểm
- Hiệu quả dưỡng da trắng sáng cần kiên trì dùng tầm 1 chai trở lên.
- Có thể hơi thừa ẩm, dính nhẹ vài phút đầu với da dầu, da hỗn hợp (sau khi thấm đều thì không còn cảm giác này nữa).
- Dung tích nhỏ.
Cách sử dụng tinh chất 9 Wishes Whitening Discoloration Ampule Serum
- Đầu tiên các bạn hãy làm sạch da mặt bằng phương pháp double cleansing kết hợp giữa tẩy trang và sữa rửa mặt.
- Sau đó lau khô mặt, có thể lót một lớp ẩm da với toner mỏng nhẹ và cho 3 đến 4 giọt tinh chất dưỡng trắng 9 Wishes ra tay.
- Tiếp tục massage đều trên khắp mặt theo chuyển động tròn và chiều hướng lên trên để chống lão hóa và giúp dưỡng chất hấp thu tốt hơn.
- Có thể khóa ẩm lại cho da với một lớp kem dưỡng mỏng nhẹ.
Để tăng hiệu quả khi sử dụng tinh chất 9 Wishes Whitening Discoloration Ampule Serum các bạn có thể:
- Sử dụng 2 lần sáng-tối để tăng hiệu quả dưỡng da trắng sáng đều màu.
- Khi sử dụng sản phẩm đừng quên thoa kem chống nắng vào ban ngày.
- Nên kết hợp thêm các thành phần tẩy da chết như AHA/BHA, và các hoạt chất dưỡng chất hiệu quả gồm có Vitamin C, Niacinamide, Arbutin,…
Mua tinh chất 9 Wishes Whitening Discoloration Ampule Serum ở đâu? Giá bao nhiêu?
Bạn có thể mua tinh chất 9 Wishes Whitening Discoloration Ampule Serum với giá 295.000 VNĐ/chai 25ml.
Thông tin sản phẩm
- Công dụng: dưỡng trắng da, làm sáng da, dưỡng ẩm, nuôi dưỡng da.
- Dung tích/Trọng lượng: 25ml.
- Kết cấu: sệt, trong suốt.
- Loại da: mọi loại da, dùng được cho da nhạy cảm, da treatment và da mụn thâm.
- Thương hiệu: 9 Wishes.
- Xuất xứ: Hàn Quốc.
Cảm ơn các bạn đã đồng hành cùng Beaudy.vn qua bài review về tinh chất 9 Wishes Whitening Discoloration Ampule Serum. Đây là trải nghiệm thực tế của bản thân mình khi sử dụng sản phẩm, hi vọng sẽ nhận được thêm nhiều lời nhận xét từ các bạn nhé. Đừng quên ghé thăm Beaudy.vn để đón xem các bài viết sắp tới!
Bảng phân tích dựa trên các thành phần
Bảng chi tiết các thành phần
Thành phần | Công dụng | Điểm CIR | Điểm EWG | Mô tả thành phần | NÊN kết hợp với các thành phần | Tác dụng phụ | Tên gọi khác | Bài viết chi tiết về thành phần | Các sản phẩm nên sử dụng kết hợp | Các sản phẩm có chứa thành phần |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Oryza Sativa Bran Water | ||||||||||
Glycerin | Dưỡng ẩm da, Giữ ẩm da, Dưỡng tóc, Chất giảm độ nhớt, Tạo hương thơm, Chất làm biến tính | A – An toàn | 2 – Nguy cơ thấp | Glycerin hoặc Glycerol là một hợp chất cồn tự nhiên được tìm thấy trong tất cả các mô của động vật, thực vật và con người, bao gồm cả da và máu. Glycerin được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân có thể được lấy từ các nguồn tự nhiên (ví dụ: đậu nành, mía hoặc siro ngô) hoặc được sản xuất tổng hợp. Glycerin là một chất giữ ẩm nổi tiếng giúp ngăn ngừa khả năng da bị mất ẩm. Các chức năng khác của glycerin sử dụng như một thành phần tạo hương thơm, chất làm biến tính, chất dưỡng tóc, chất dưỡng da— chất giữ ẩm, chất bảo vệ da và chất làm giảm độ nhớt của sản phẩm. Glycerin là thành phần được sử dụng phổ biến thứ ba trong mỹ phẩm (sau nước và nước hoa), theo Personal Care Products Council (Hội đồng Sản phẩm Chăm sóc Cá nhân), nồng độ của Glycerin trong một số sản phẩm làm sạch da có thể lên tới 99,4%. Theo đánh giá CIR, glycerin đã chứng minh tác dụng phụ, không có phản ứng dị ứng da, không ảnh hưởng đến sinh sản và không gây ung thư. | Glycerol, Propantriol |
| ||||
Dipropylene Glycol | Dung môi, Chất làm giảm độ nhớt | A – An toàn | 2 – Nguy cơ thấp | Dipropylene Glycol là chất lỏng trong suốt và không màu, chất này được sử dụng làm dung môi và chất làm giảm độ nhớt trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng Dipropylene Glycol an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Hội đồng chuyên gia CIR lưu ý rằng Butylene Glycol có thể được chuyển hóa và sử dụng như một nguồn calo. Kết quả của các nghiên cứu độc tính đường miệng cấp tính, cận mãn tính và mãn tính cho thấy mức độ độc tính thấp đối với các glycol này. Tương tự như vậy, kết quả của các nghiên cứu về độc tính qua đường tiêm, đường hô hấp và độc tính trên da cấp tính và cận mãn tính cũng hỗ trợ cho mức độ độc tính thấp. Butylene Glycol gây kích ứng da ở mức tối thiểu đến nhẹ nhưng không có bằng chứng về sự mẫn cảm. Glycol gây kích ứng mắt từ nhẹ đến nặng còn Hexylene Glycol gây kích ứng nặng nhất. Một số công thức sản phẩm có chứa các glycol này ở nồng độ lên tới 21,4% đã được thử nghiệm trong các thử nghiệm kích ứng và mẫn cảm da người khác nhau. Mức độ kích ứng được tạo ra phụ thuộc vào sản phẩm cụ thể. Không có mối tương quan giữa mức độ kích ứng và nồng độ glycol có trong sản phẩm. Không có phản ứng nào cho thấy da nhạy cảm với các glycol này trong bất kỳ thử nghiệm độ nhạy cảm nào của da và không có gợi ý nào về nhiễm độc ánh sáng hoặc nhạy cảm với ánh sáng. |
| |||||
Butylene Glycol | Dung môi, Chất điều hòa, Chất làm giảm độ nhớt, Hương liệu tổng hợp | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Butylene glycol hay còn gọi là 1,3-Butanediol, đây là một loại rượu hữu cơ, có kết cấu lỏng và trong suốt, được sử dụng như một loại dung môi, chất điều hòa và có khả năng làm giảm độ nhớt trong mỹ phẩm. Butylene Glycol có thể hòa tan hầu hết các loại tinh dầu và chất tạo hương tổng hợp. Trong mỹ phẩm và sản phẩm chăm sóc cá nhân, thành phần này được đánh giá an toàn khi sử dụng. Nghiên cứu cũng chỉ ra rằng Butylene Glycol gây kích ứng da ở mức tối thiểu đến nhẹ nhưng không có bằng chứng về sự mẫn cảm. Glycol gây kích ứng mắt từ nhẹ đến nặng, mức độ kích ứng được tạo ra phụ thuộc vào sản phẩm cụ thể và không liên quan đến nồng độ Glycol. Butylene Glycol không làm tăng nguy cơ da nhạy cảm với ánh sáng. | Kích ứng mắt | 1 3 Butanediol |
| |||
Niacinamide | Chống lão hóa, Kiềm dầu, Se khít lỗ chân lông, Dưỡng tóc, Dưỡng da, Phục hồi da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Niacinamide là một loại Vitamin nhóm B hay còn gọi là Vitamin B3 chứa nhiều trong các sản phẩm chăm sóc da, sản phẩm tắm, dầu gội đầu, thuốc bổ tóc, dưỡng ẩm da. Niacinamide thường được dùng trong các trường hợp da có vấn đề về mụn, lỗ chân lông, da không đều màu,… Bên cạnh đó, Niacinamide cũng có khả năng tăng sinh collagen hiệu quả, duy trì và bảo vệ hàng rào bảo vệ da, tăng cường độ đàn hồi của da, vô cùng lành tính, an toàn cho mọi làn da. Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét Niacinamide và Niacin đủ giống nhau để kết hợp các dữ liệu có sẵn và đưa ra kết luận về độ an toàn của cả hai thành phần mỹ phẩm. Nhìn chung, thông tin hiện có cho thấy Niacinamide và Niacin đều không độc hại. Những thành phần này không phải là chất gây kích ứng da đáng kể và không phải là chất gây mẫn cảm cho da hoặc chất nhạy cảm với ánh sáng. Những thành phần này cũng không liên quan đến sự phát triển của lỗ chân lông bị tắc. Hội đồng chuyên gia CIR đã công nhận rằng một số công thức nhất định có thể gây kích ứng mắt nhẹ và khuyến nghị rằng ngành công nghiệp nên biết về điều này và xây dựng các sản phẩm để ngăn ngừa kích ứng mắt. Niacinamide không phải là độc tố sinh sản hoặc phát triển, và đã được chứng minh là làm giảm độc tính của một số độc tố sinh sản hoặc phát triển đã biết. Niacinamide và niacin không gây đột biến. Một nghiên cứu về Niacinamide một mình chỉ ra rằng nó không gây ung thư. Dựa trên dữ liệu có sẵn, Hội đồng chuyên gia CIR đã kết luận rằng Niacinamide và Niacin an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân theo các thông lệ sử dụng và nồng độ được báo cáo. | BHA, Retinol, Hyaluronic Acid, Vitamin C | Kích ứng mắt | Vitamin B3, Nicotinamide, Niacin |
|
| |
Pearl Extract | ||||||||||
Sodium hyaluronate | Giảm bong tróc, Làm mềm da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Sodium Hyaluronate là muối natri của axit hyaluronic, một loại polysacarit tự nhiên được tìm thấy trong các mô liên kết như sụn. Thành phần này được liệt kê trong hướng dẫn Chăm sóc Người tiêu dùng của PETA có nguồn gốc từ các nguồn động vật. Sodium Hyaluronate thường có dạng bột màu trắng hoặc kem, với tác dụng chính là giảm bong tróc và phục hồi sự mềm mại của da. Hyaluronic Acid cũng được sử dụng để làm đặc phần nước (nước) trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng Sodium Hyaluronate là an toàn khi làm thành phần mỹ phẩm. Không tìm thấy độc tính gen trong các xét nghiệm đột biến ngược, xét nghiệm vi nhân và xét nghiệm sai lệch nhiễm sắc thể. |
| |||||
Water | Dung môi, Chất hoà tan, Ổn định nhũ tương, Làm sạch | A – An toàn | EWG VERIFIED – An toàn | Water (Aqua) chính là nước được sử dụng trong công thức của hầu hết mọi loại mỹ phẩm và sản phẩm chăm sóc cá nhân. Nước chủ yếu được sử dụng làm dung môi trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, trong đó nước hòa tan nhiều thành phần mang lại lợi ích cho da, chẳng hạn như chất điều hòa và chất làm sạch. Nước cũng tạo thành nhũ tương khi các thành phần dầu và nước của sản phẩm được kết hợp để tạo thành kết cấu kem và lotion. Nước tinh khiết USP được pha chế từ nước và phải tuân thủ các quy định của Cơ quan Bảo vệ Môi trường Hoa Kỳ (EPA) đối với nước uống. Độ an toàn của nước trong mỹ phẩm phải tuân theo giám sát của Good Manufacturing Practices được nêu trong Hướng dẫn của FDA về Nguyên tắc Thực hành Sản xuất Mỹ phẩm và trong hướng dẫn quốc tế về Thực hành Sản xuất Tốt được gọi là ISO 22716. | Aqua Water, Aqua, Nước cất, Nước |
| ||||
Glutathione | Làm sáng da, Phục hồi da, Chống oxy hóa | 1 – Nguy cơ thấp | Glutathione là một tripeptide gồm có ba axit amin (cysteine, glutamic acid, và glycine), có khả năng phục hồi và làm sáng da khi sử dụng trong sản phẩm bôi ngoài da. Thành phần này có thể sử dụng ở dạng bôi, dạng thoa, dạng uống, một số thí nghiệm trong ống nghiệm đã chứng minh rằng glutathione cho thấy tác dụng kháng sinh; do đó, nó có liên quan đến sản xuất melanin. Được biết, glutathione có thể thúc đẩy tổng hợp pheomelanin, ức chế các enzym tạo hắc tố nội bào, và chứng minh tác dụng chống oxy hóa cũng như chống ung thư. Hàm lượng glutathione ở mỗi cách thức sử dụng là khác nhau và sẽ phụ thuộc vào độ tuổi cũng như công dụng của sản phẩm chăm sóc da. Hiện nay EWG xếp Glutathione vào nhóm chất an toàn, còn CIR thì chưa có đánh giá cụ thể. | |||||||
Morus Alba Fruit Extract | ||||||||||
1 2-Hexanediol | Dung môi, Chất làm mềm, Dưỡng da, Dưỡng tóc | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Pentylene Glycol, 1,2-Hexanediol and Caprylyl Glycol là các chất có khả năng hoà tan trong nước, thường được sử dụng trong mỹ phẩm với vai trò như dung môi, chất làm mềm, chất dưỡng da. CIR đánh giá đây là thành phần an toàn được sử dụng trong mỹ phẩm mà không gây ra tác dụng phụ, không ảnh hưởng đến gen và không kích ứng hay dị ứng. |
| |||||
Betaine | Dưỡng ẩm, Bảo vệ da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Betaine được biết đến là một dẫn xuất của axit amin có nguồn gốc từ củ cải được, đây là một osmolyte giúp cân bằng nước trong tế bào. Ngoài ra chất này cũng có khả năng dưỡng ẩm và bảo vệ da tốt, Betaine còn có khả năng hút nước ra khỏi bề mặt của protein và đảm bảo tính ổn định của protein. Betaine cũng thường xuất hiện trong các sản phẩm sữa rửa mặt nhẹ dịu. EWG đánh giá Betaine là hoạt chất an toàn với sức khỏe và không gây kích ứng da, không có khả năng gây ung thư. Tuy nhiên Coco-Betaine thì lại được xếp vào chất có nguy cơ trung bình. |
| |||||
Polyglyceryl-4 Caprate | ||||||||||
CAPRYLYL GLYCOL | Chất bảo quản | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Caprylyl Glycol với 8 nguyên tử cacbon trong chuỗi carbon. Chất này được dùng chủ yếu trong sản phẩm tắm, trang điểm mắt, sản phẩm làm sạch. Thường được sử dụng kết hợp với chất bảo quản trong mỹ phẩm. Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét dữ liệu khoa học và kết luận rằng những thành phần này an toàn khi được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét dữ liệu chỉ ra rằng Caprylyl Glycol và các hợp chất nhỏ hơn dễ dàng hấp thụ vào da. Các nghiên cứu bổ sung cho thấy rằng các hợp chất này được chuyển hóa ở da trước khi chúng đến hệ tuần hoàn. Các nghiên cứu về liều lặp lại với các hợp chất này không dẫn đến tác dụng phụ hoặc ảnh hưởng đáng kể nào đối với sự sinh sản hoặc phát triển. Các hợp chất này không gây độc gen. Các sản phẩm có chứa thành phần 1,2-glycol không gây kích ứng hoặc mẫn cảm cho da. |
| |||||
Glycosyl Trehalose | Ổn định nhũ tương, Chất tạo màng | 1 – Nguy cơ thấp | Glycosyl Trehalose là sản phẩm thu được từ phản ứng hình thành liên kết -1, 1-glucosidic với glucosyltransferase trong quá trình khử đầu cuối của tinh bột thủy phân. Có chức năng chính là ổn định nhũ tương, tạo màng. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | |||||||
Hydrogenated Starch Hydrolysate | Chất tạo màng giữ kết cấu sản phẩm | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Hydrogenated Starch Hydrolysate là một sản phẩm cuối cùng của quá trình hydro hóa được kiểm soát của Cornsyrup. Thành phần này được tạo ra bằng cách thủy phân một phần tinh bột – thường là tinh bột ngô, nhưng cũng có thể là tinh bột khoai tây hoặc tinh bột mì. Chất này có thể được sử dụng như chất làm ngọt, giữ ẩm trong thực phẩm và là chất tạo màng trong mỹ phẩm. EWG và hội đồng CIR xếp thành phần này vào nhóm chất an toàn. | ||||||
Allantoin | Dưỡng da, Bảo vệ da, Làm dịu da, Chất điều hòa | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Allantoin là một loại bột không mùi màu trắng. Các hợp chất chứa Allantoin khác có thể được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, bao gồm muối Allanotin của vitamin C, Allantoin Ascorbate và muối Allantoin của vitamin B7, Allantoin Biotin. Trong mỹ phẩm, Allantoin là một chất dưỡng da, bảo vệ da. Ở một số loại mỹ phẩm đây còn là thành phần làm dịu và điều hòa da. Mặc dù Allantoin có thể được phân lập từ những loại cây như cây hoa chuông, hạt dẻ ngựa và quả dâu tây, nhưng hầu hết Allantoin được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân đều được làm từ urê và axit glyoxylic. Theo đánh giá từ CIR, Allantoin không gây kích ứng mắt hoặc da và nó khiến da bị bắt nắng. Trong các thử nghiệm về độc tính gen ở vi khuẩn, Allantoin không gây đột biến. Allantoin đã được chứng minh là làm giảm hoạt động gây đột biến của hydrogen peroxide. Allantoin không gây ung thư. |
| |||||
Glycyrrhiza Glabra Root Extract | Làm sáng da, Làm dịu da, Chống viêm, Chống oxy hóa | 5 – Nguy cơ trung bình | Glycyrrhiza Glabra Root Extract là chiết xuất từ rễ cây cam thảo, là một loại cây họ đậu mọc quanh Biển Địa Trung Hải, Trung Đông, miền trung và miền nam nước Nga. Trong chiết xuất cam thảo có chứa glabridin – có đặc tính làm sáng da. Một nghiên cứu khác thậm chí còn cho rằng cam thảo hiệu quả hơn cả chất làm sáng da tiêu chuẩn vàng hydroquinone. Nói chung, cam thảo được coi là một trong những chất làm sáng da an toàn nhất với ít tác dụng phụ nhất. Glabridin cũng có một số đặc tính làm dịu nhưng glycyrrhizin còn là chất chống oxy hóa và chống viêm. Nó được sử dụng để điều trị một số bệnh ngoài da có liên quan đến chứng viêm bao gồm viêm da dị ứng, bệnh hồng ban hoặc bệnh chàm. Theo EWG thành phần này có khả năng gây độc và gây ảnh hưởng đến sinh sản ở mức trung bình. |
| ||||||
Cimicifuga Racemosa Root Extract | Kháng khuẩn, Chống oxy hóa, Làm mềm da, Dưỡng ẩm, Dưỡng da, Bảo vệ da | 1 – Nguy cơ thấp | Cimicifuga Racemosa Root Extract là Chiết xuất cây từ họ nhà Mao Lương. Thành phần này có thể kháng khuẩn, chống oxy hóa, làm mềm da, giữ ẩm, dưỡng da, bảo vệ da. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | |||||||
Polygonum Multiflorum Root Extract | ||||||||||
Sesamum Indicum Seed Extract | ||||||||||
Phellinus Linteus Extract | ||||||||||
Angelica Gigas Root Extract | Giữ nếp tóc, Dưỡng tóc, Dưỡng da | 1 – Nguy cơ thấp | Angelica Gigas Root Extract là chiết xuất thực vật có nguồn gốc từ rễ của cây bạch chỉ. Angelica gigas là một loài thực vật có hoa trong họ Hoa tán, loài này được Takenoshin Nakai mô tả khoa học lần đầu tiên vào năm 1917. Thành phần này có công dụng duỗi hoặc uốn tóc hay giữ nếp tóc và dưỡng tóc. Ngoài ra cũng có thể là chất dưỡng da nhưng chưa có thông tin cụ thể. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | |||||||
Morus Alba Bark Extract | ||||||||||
Paeonia Lactiflora Root Extract | ||||||||||
Sophora Flavescens Root Extract | Chống oxy hóa | 1 – Nguy cơ thấp | Sophora Flavescens Root Extract là một chiết xuất thực vật từ rễ cây khổ sâm. Sophora flavescens (Hoàng cầm râu) là một loài thực vật có hoa trong họ Đậu. Loài này được Aiton miêu tả khoa học đầu tiên. Trong đông y thành phần này có công dụng chữa lỵ, hoàng đản, sốt cao, bổ đắng, lợi tiểu, chảy máu ruột (Rễ). Còn đối với da thì nó được ghi nhận nhờ khả năng chống oxy hóa da. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | |||||||
Scutellaria Baicalensis Root Extract | Chống oxy hóa, Chống viêm, Làm sáng da | 1 – Nguy cơ thấp | Scutellaria Baicalensis Root Extract là chiết xuất rễ cây Hoàng Cầm. Một loại thuốc thảo dược truyền thống của Trung Quốc chứa hàm lượng cao flavonoid giúp chống oxy hóa và một số chất chống viêm mạnh như baicalin, baicalein và wogonin. Skullcap Root cũng được cho là có đặc tính kháng khuẩn và kháng nấm (cũng chống lại P.acnes và Malassezia furfur) cũng như một số hoạt động làm sáng da. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | Scutellaria Baicalensis Extract |
| |||||
Carbomer | Chất làm đặc, Ổn định nhũ tương, Chất tạo độ nhớt | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Carbomer là các Polyme được tạo thành từ acrylic acid. Trong mỹ phẩm, Carbomer có vai trò như chất làm đặc giúp cho ổn định nhũ tương (dầu và nước) không bị tách thành các thành phần dầu và lỏng, kiểm soát tính nhất quán và độ kết dính của các thành phần. Các Carbomer khác nhau về trọng lượng và độ nhớt, trên nhãn mỹ phẩm, Carbomer còn được thể hiện ở dạng những con số 910, 934, 940, 941 và 934P tương ứng với trọng lượng phân tử và các thành phần cụ thể của polyme. Carbomer được đánh giá là thành phần an toàn trong mỹ phẩm, polyme này có khả năng gây kích ứng và mẫn cảm da thấp ở nồng độ lên tới 100%, khả năng nhạy cảm với ánh sáng thấp | Kích ứng da |
| ||||
Hydroxyethylcellulose | Chất làm dày kết cấu sản phẩm | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Hydroxyethylcellulose là một polymer cellulose biến đổi; được sử dụng như một chất làm dày. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng thành phần này an toàn như thành phần mỹ phẩm. Các dẫn xuất cellulose về cơ bản không thay đổi đi qua đường tiêu hóa sau khi uống. Chúng thực tế không độc hại khi dùng bằng đường hít hoặc bằng đường uống, trong màng bụng, dưới da hoặc da. Các nghiên cứu cận mãn tính và mãn tính về răng miệng chỉ ra rằng các dẫn xuất cellulose không độc hại. Các nghiên cứu về kích ứng mắt và da cho thấy rằng các dẫn xuất cellulose gây kích ứng tối thiểu cho mắt và không gây kích ứng hoặc kích ứng nhẹ cho da khi thử nghiệm ở nồng độ lên tới 100%. Không có hoạt động gây đột biến của các thành phần này đã được chứng minh. Các dẫn xuất cellulose ở nồng độ lên tới 100% không gây kích ứng nhẹ, không nhạy cảm và không nhạy cảm với ánh sáng khi được đánh giá trong các nghiên cứu lâm sàng. | Kích ứng mắt |
| ||||
Arginine | Dưỡng da, Chống lão hóa, Phục hồi tóc | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Arginine là một axit amin tự nhiên, đây cũng là một trong 20 axit amin phổ biến nhất được tìm thấy trong protein. Chất này hoạt động như một thành phần có thể chống lão hóa và giúp phục hồi cấu trúc tóc bị tổn thương. FDA cho phép Glycine được sử dụng trong các sản phẩm thuốc kháng axit không kê đơn. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng thành phần này an toàn khi được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Dữ liệu da liễu về các sản phẩm có chứa thành phần này chỉ ra rằng các axit amin không phải là chất gây kích ứng da hoặc chất gây mẫn cảm. Hội đồng chuyên gia CIR đã xác định rằng nồng độ của axit amin này được sử dụng trong các sản phẩm mỹ phẩm thấp hơn mức có thể dẫn đến phơi nhiễm đáng kể. |
| |||||
Ethylhexylglycerin | Chất khử mùi, Dưỡng ẩm | A – An toàn | 2 – Nguy cơ thấp | Ethylhexylglycerin là nhóm ethylhexyl được liên kết với glycerin ở một đầu bằng liên kết ether. Ethylhexylglycerin được sử dụng trong các sản phẩm mỹ phẩm với vai trò là chất khử mùi, chất dưỡng ẩm cũng như tăng cường chức năng của chất bảo quản bằng cách thúc đẩy sự tiêu diệt vi khuẩn bằng chất bảo quản. Thành phần này đã được CIR đánh giá sử dụng an toàn trong mỹ phẩm, không gây độc cho gen, ở dạng Ethylhexylglycerin không pha loãng là chất gây kích ứng mắt, trong khi nồng độ 5% chỉ gây kích ứng mắt nhẹ | Kích ứng mắt |
| ||||
Dipotassoi | ||||||||||
Glycyrrhizate | ||||||||||
Alpha Bisabolol | ||||||||||
Pentylene Glycol | Chất điều hòa da, Chất bảo quản | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Pentylene Glycol là một dung môi tổng hợp, có trọng lượng phân tử thấp và là tác nhân điều hòa da. Hợp chất này có một nhóm hydroxyl (-OH) trên nguyên tử cacbon thứ nhất và thứ hai. Pentylene Glycol có 5 nguyên tử cacbon. Ngoài ra thành phần này cũng đóng vai trò như một chất bảo quản trong mỹ phẩm. Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét dữ liệu khoa học và kết luận rằng thành phần này an toàn khi được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Các nghiên cứu bổ sung cho thấy rằng hợp chất này được chuyển hóa ở da trước khi chúng đến hệ tuần hoàn. Các nghiên cứu về liều lặp lại với hợp chất này không dẫn đến tác dụng phụ hoặc ảnh hưởng đáng kể nào đối với sự sinh sản hoặc phát triển. Hợp chất này không gây độc gen. |
| |||||
Aspalathus Linearis Extract | ||||||||||
Commiphora Myrrha Resin Extract | ||||||||||
Perilla Frutescens Leaf Extract | ||||||||||
Yucca Schidigera Root Extract |
Về hiệu quả làm mờ thâm mụn mới khá tốt, không phải ngày một ngày hai là da hết thâm ngay được mà thay vào đó qua từng ngày nốt thâm mờ dần mờ dần đi, đến khi biến mất thì vùng da bị thâm cũng đều màu so với tổng thể gương mặt. Hiệu quả thâm mụn mới dao động trên da mình tầm 7 đến 10 ngày sẽ giúp làm mờ thâm hiệu quả nhất, da khi mờ thâm cũng sáng khỏe và tươi tắn hơn.
- Thương hiệu8.5
- Bao bì, thiết kế9
- Trải nghiệm và công dụng8.5