Nhắc đến những loại kem chống nắng có xuất xứ từ Hàn Quốc – một trong những quốc gia được mệnh danh là “xứ sở kem chống nắng” thì có lẽ nhiều chị em cũng đã từng nghe qua tên của em kem chống nắng Cell Fusion C Toning Suncreen (màu hồng) rồi phải không nè. Em kem chống nắng nhà Cell Fusion C cũng được xem là một trong những loại kem chống nắng đáng để trải nghiệm, vậy liệu kem chống nắng Cell Fusion C Toning Suncreen có thật sự tốt và chống nắng hiệu quả hay không, mời bạn đọc qua bài review này nhé.
- Bao bì, thiết kế và kết cấu của Kem chống nắng Cell Fusion C Toning Suncreen
- Thành phần chính của Kem chống nắng Cell Fusion C Toning Suncreen
- Công dụng của Kem chống nắng Cell Fusion C Toning Suncreen
- Kem chống nắng Cell Fusion C Toning Suncreen phù hợp với da gì? Bà bầu dùng được không?
- Cảm nhận Kem chống nắng Cell Fusion C Toning Suncreen sử dụng có tốt không?
- Ưu điểm và nhược điểm của Kem chống nắng Cell Fusion C Toning Suncreen
- Hướng dẫn cách sử dụng Kem chống nắng Cell Fusion C Toning Suncreen
- Kem chống nắng Cell Fusion C Toning Suncreen mua ở đâu? Giá bao nhiêu?
- Thông tin sản phẩm
- Bảng phân tích dựa trên các thành phần
- Bảng chi tiết các thành phần
- Sản phẩm nên sử dụng kết hợp cùng
Bao bì, thiết kế và kết cấu của Kem chống nắng Cell Fusion C Toning Suncreen
Đối với mẫu cũ của sản phẩm Kem chống nắng Cell Fusion C Toning Suncreen thì màu chủ đạo của vỏ bên ngoài là một màu hồng pastel khá đẹp mắt, kết hợp với phần nắp phía dưới màu trắng giúp cho tổng thể sản phẩm trông vừa nhẹ nhàng và cũng rất sạch sẽ. Kem chống nắng nhà Cell Fusion C sẽ có khá nhiều loại như: Laser Suncreen, Aquatica Suncreen,… và để phân biệt được với em kem chống nắng Toning Suncreen thì điểm khác biệt sẽ nằm ở khung màu đỏ trên bao bì của sản phẩm với dòng chữ “Toning Suncreen”.

Hiện nay, em chống nắng Toning Suncreen nhà Cell Fusion đã có mẫu mới với bao bì có một chút khác biệt so với mẫu cũ. Phần tên gọi của sản phẩm đã được thay đổi thành “Brightening Tone Up Suncreen” thay vì “Toning Suncreen” như trước đó.
Tuy nhiên, về bản chất thì em này vẫn mang công thức vừa chống nắng và vừa có thể làm sáng da, nâng tone cho làn da của chúng ta. Điểm mới của sản phẩm mẫu mới nằm ở phần nắp bên dưới, so với mẫu cũ thì mẫu mới có sự thay đổi về màu sắc của nắp từ trắng thành màu hồng cam pastel rất nhẹ nhàng và đẹp mắt.

Về thiết kế thì dù là mẫu mới hay mẫu cũ thì cũng không có sự khác biệt, cũng giống như đa số các loại kem chống nắng khác trên thị trường thì cả 2 mẫu đều có thiết kế nắp vặn và phần nắp nằm dựng xuống phía dưới. Khi sử dụng chỉ cần vặn nắp và bóp nhẹ phần vỏ phía trên là được. Phần vỏ của tuýp chống nắng làm bằng nhựa mềm nên rất dễ dàng sử dụng mà không khiến chúng ta phải dùng quá nhiều lực để nặn sản phẩm ra.

Xét về kết cấu thì Kem chống nắng Cell Fusion C Toning Suncreen sẽ là dạng sệt và có màu hồng nhạt (hồng pastel) khá xinh xắn. Vì kết cấu không quá lỏng cũng không quá đặc nên khi apply lên da thì chỉ cần vỗ thoa đều và vỗ nhẹ thì sản phẩm đã dễ dàng tệp vào da mà không để lại những đường vân trắng trên da mặt.

Thành phần chính của Kem chống nắng Cell Fusion C Toning Suncreen
- Màng lọc chống nắng vật lý và hoá học: Zinc Oxide, Titanium Dioxide, homosalate: chống lại những tác hại từ tia UVA, UVB
- Niacinamide: đây là một trong những thành phần quan trọng giúp củng cố, bảo vệ hàng rào của làn da, chống lão hóa, Kiềm dầu, Se khít lỗ chân lông, phục hồi và làm sáng da
- Retinyl Palmitate: chống lão hoá da
- Panthenol, Hydrogenated Lecithin: dưỡng ẩm và phục hồi da, giảm da bong tróc
- Có chứa silicone ( Dimethicone) , chất tạo mùi hương (Citronellol)

Bảng thành phần đầy đủ của sản phẩm:
Water, Cyclopentasiloxane, Zinc Oxide, Homosalate, Ethylhexyl Salicylate, Coco-Caprylate/Caprate, Dipropylene Glycol, Caprylyl Methicone, Titanium Dioxide, Lauryl PEG-10 Tris(Trimethylsiloxy)Silylethyl Dimethicone, Glycerin, Niacinamide, Phenyltrimethicone, Orange Peel Oil, Olive Oil, Lavender Oil, Pelargodium Geraveolens Flower Oil, Basil Oil, Tocopheryl Acetate, Sodium Ascorbyl Phosphate, Panthenol, Glutathione, Glyceryl Linolenate, Glyceryl Arachidonate, Retinyl Palmitate, Menadione, Biotin, Cyanocobalamin, Saccharide Isomerate, Thiamine HCL, Folic Acid, Pyridoxine, Hydrolyzed Lupine Protein, Alpha-Bisabolol, Sodium Citrate, Tocopherol, Arbutin, Hydrogenated Lecithin, Ceramide NP, Sucrose Stearate, Cholesterol, Cholesteryl Macadamiate, Palmitic Acid, Polyglyceryl-10 Stearate, Disteardimonium Hectorite, Magnesium Sulfate, Methyl Methacrylate Crosspolymer, Vinyl Dimethicone/Methicone Silsesquioxane Crosspolymer, Dimethicone, 1,2-Hexanediol, Triethoxycaprylylsilane, Stearic Acid, Aluminum Hydroxide, Sorbitan Caprylate, Dicaprylyl Carbonate, Dimethicone/PEG-10/15 Crosspolymer, Glyceryl Caprylate, Dimethicone/Vinyl Dimethicone Crosspolymer, Red Iron Oxide, Yellow Iron Oxide, Linalol, Citronellol, Limonen.
Công dụng của Kem chống nắng Cell Fusion C Toning Suncreen
- Giúp chống nắng, bảo vệ da tránh khỏi những tác động của tia UVA/UVB.
- Giúp nâng tone cho làn da một cách nhẹ nhàng, làm sáng da, đồng thời giúp đều màu da.
Kem chống nắng Cell Fusion C Toning Suncreen phù hợp với da gì? Bà bầu dùng được không?
Kem chống nắng Cell Fusion C ngoài thành phần chống nắng còn có thêm thành phần kiềm dầu, dưỡng ẩm cho da, giảm bong tróc, chống oxy hoá cho da, do đó phù hợp với mọi loại da. Đối với da quá ngăm thì không nên thoa quá đều để tránh nâng tông quá đà và không đều màu.
Tuy nhiên, trong thành phần Kem chống nắng Cell Fusion C Toning Suncreen có chứa Retinyl Palmitate (retinol), Homosalate (thành phần chống nắng có thể làm suy giảm nội tiết tố), do đó bà bầu nên cân nhắc khi sử dụng sản phẩm này nhé.
Cảm nhận Kem chống nắng Cell Fusion C Toning Suncreen sử dụng có tốt không?
Mình đã sử dụng qua khá nhiều loại kem chống nắng với nhiều phân khúc giá cả khác nhau, mình có một ấn tượng không tốt lắm về những em kem chống nắng có khả năng nâng tone của Hàn Quốc vì đa số những loại trước đó mình dùng thì chúng nâng tone quá mức khiến da của mình trắng bệt, trông không tự nhiên một chút nào.
Tuy nhiên, sau khi đắn đo suy nghĩ và đọc cũng khá nhiều bài review về em này thì mình cũng đã quyết định “múc” em nó về sử dụng, đến nay thì mình cũng đã sử dụng được gần 3 tháng rồi và mình lại có những ấn tượng khá tốt về em kem chống nắng này, đặc biệt là khả năng nâng tone tự nhiên cùng với khả năng bảo vệ da của em nó là cực kỳ ổn trên da của mình.

Mình sẽ thường dùng em này vào buổi sáng trước khi ra đường, nếu hôm nào mình cần make up nhẹ thì mình sẽ apply em này lên trước sau đó đánh một lớp nền mỏng là hôm đó nền của mình rất đẹp. Bên trong bảng thành phần sản phẩm mình thấy có những thành phần như Orange Peel Oil, Olive Oil, Lavender Oil, Pelargodium Geraveolens Flower Oil, Basil Oil,… nên mình nghĩ rằng những thành phần này đã góp phần giúp cho lớp finish kem chống nắng trên da của mình có độ ẩm cũng như độ bóng khá tự nhiên. Điều này đối với mình là điểm cộng khá lớn luôn đấy.
Bên cạnh đó, khi nói đến tốc độ thẩm thấu và khả năng tệp vào da của Kem chống nắng Cell Fusion C Toning Suncreen thì mình cũng cực kỳ ấn tượng. Mình chỉ cần thoa sản phẩm lên da và vỗ nhẹ để chúng thấm vào da, quá trình này chỉ mất từ 1 – 2 phút là lớp finish cực kỳ đẹp luôn rồi. Ngoài ra thì mình có ngửi được mùi hương của sản phẩm, mình thấy mùi hương hơi nồng một chút và mình không thích điều này cho lắm.

Mình nghĩ rằng với giá thành khá cao tầm gần 400 cành/ tuýp 50ml (tùy nơi bán) thì sản phẩm này đôi khi sẽ quá đắt so với những bạn đang tìm kiếm sản phẩm kem chống nắng có thể nâng tone và chống nắng hiệu quả. Nếu chỉ muốn tập trung vào yếu tố nâng tone thì các nàng nên tham khảo những sản phẩm kem chống nắng khác với phân khúc giá thấp hơn thì nàng vẫn có thể tìm được sản phẩm đáp ứng được nhu cầu đó.
Ưu điểm và nhược điểm của Kem chống nắng Cell Fusion C Toning Suncreen
Ưu điểm
- Khả năng nâng tone khá tốt, finish đẹp
- Chỉ số chống nắng SPF 50+/ PA++++ nên khả năng chống nắng, chống lại các tia UVA/UVB rất hiệu quả
- Không làm cay mắt nếu thoa gần vùng da mắt
Nhược điểm
- Giá thành cao
- Mùi hương hơi nồng nên sẽ làm những ai không thích mùi hương sẽ cảm thấy khó chịu
- Nếu da quá ngăm thì độ nâng tone sẽ không quá nhiều, sẽ để lại vệt trắng trên da
- Có chứa hương liệu Limonene (mùi cam quýt) có thể gây kích ứng với da mẫn cảm với thành phần này
- Có chứa Retinyl Palmitate, Homosalate nên không dùng cho phụ nữ đang mang thai
Hướng dẫn cách sử dụng Kem chống nắng Cell Fusion C Toning Suncreen
- Rửa mặt sạch với sữa rửa mặt
- Lau khô da mặt và thực hiện các bước dưỡng ẩm cho da
- Cho một lượng em vừa đủ lên da và tán đều
- Vỗ nhé cho kem chống nắng thấm vào da
- Nếu có trang điểm thì sau khi apply kem chống nắng có thể bắt đầu apply kem nền/ cushion
Lưu ý:
- Khi đã sử dụng kem chống nắng thì các bạn cần phải tẩy trang cho da vào cuối này, nếu không tẩy trang kỹ thì da mặt rất dễ bị nổi mụn ẩn và mụn viêm.
- Nên reapply ke chống nắng 2-3 tiếng/ lần. Khi reapply, các nàng nên tẩy trang và apply lại lượng kem chống nắng vừa đủ lên, việc apply lại kem chống nắng sẽ giúp da bảo vệ được tốt hơn và giúp da thoáng hơn khi dùng kem chống nắng.
- Cần check kỹ hạn sử dụng của kem chống nắng (thường sẽ in trên hộp đựng sản phẩm) để tránh dùng sản phẩm bị mốc/ hết hạn sử dụng.
Kem chống nắng Cell Fusion C Toning Suncreen mua ở đâu? Giá bao nhiêu?
Bạn có thể đặt mua Kem chống nắng Cell Fusion C Toning Suncreen với giá khoảng 399.000VND/ tuýp 50ml.
- Đặt mua Kem chống nắng Cell Fusion C Toning Suncreen tại Shopee.
- Đặt mua Kem chống nắng Cell Fusion C Toning Suncreen tại Lazada.
Thông tin sản phẩm
- Công dụng: chống nắng cho da, bảo vệ da khỏi các tia UV, nâng tone và giúp làm sáng da
- Trọng lượng/ Dung tích: 50ml
- Kết cấu: Dạng sệt có màu hồng nhạt
- Loại da: mọi loại da, da quá ngăm thì nên cân nhắc
- Thương hiệu: Cell Fusion C
- Xuất xứ: Hàn Quốc
Cảm ơn các bạn đã đọc bài review về sản phẩm Kem chống nắng Cell Fusion C Toning Suncreen tại Beaudy.vn, hy vọng với những trải nghiệm thực tế của mình sẽ giúp các bạn có cái nhìn về sản phẩm khách quan hơn và lựa chọn được sản phẩm phù hợp với da mặc và nhu cầu sử dụng của mình hơn.
Bảng phân tích dựa trên các thành phần
Bảng chi tiết các thành phần
Thành phần | Công dụng | Điểm CIR | Điểm EWG | Mô tả thành phần | NÊN kết hợp với các thành phần | KHÔNG NÊN kết hợp với các thành phần | Tác dụng phụ | Tên gọi khác | Bài viết chi tiết về thành phần | Các sản phẩm nên sử dụng kết hợp | Các sản phẩm có chứa thành phần |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 2-Hexanediol | Dung môi, Chất làm mềm, Dưỡng da, Dưỡng tóc | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Pentylene Glycol, 1,2-Hexanediol and Caprylyl Glycol là các chất có khả năng hoà tan trong nước, thường được sử dụng trong mỹ phẩm với vai trò như dung môi, chất làm mềm, chất dưỡng da. CIR đánh giá đây là thành phần an toàn được sử dụng trong mỹ phẩm mà không gây ra tác dụng phụ, không ảnh hưởng đến gen và không kích ứng hay dị ứng. |
| ||||||
Alpha Bisabolol | Giảm bong tróc, Phục hồi da, Chất tạo mùi | A – An toàn | 2 – Nguy cơ thấp | Alpha Bisabolol là một dạng của Bisabolol, là một chất lỏng nhờn, không màu, là thành phần chính của tinh dầu được làm từ cây hoa cúc của Đức. Bisabolol tồn tại ở hai dạng cấu trúc: beta và alpha. beta-Bisabolol được tìm thấy trong ngô và bông. alpha-Bisabolol được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân và được tìm thấy trong nhiều loại thực vật khác nhau, bao gồm cả trà thảo dược, hoa cúc. Bisabolol cải thiện sự xuất hiện của da khô hoặc da bị tổn thương bằng cách giảm bong tróc và phục hồi sự mềm mại. Bisabolol cũng có thể được sử dụng như một thành phần hương thơm trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Đánh giá về độ an toàn của CIR: Mặc dù Bisabolol được hấp thu tốt sau khi tiếp xúc với da, nhưng không có tác dụng nào được quan sát thấy trong một nghiên cứu về độc tính qua da trong 28 ngày với liều lượng cao hơn dự kiến khi sử dụng thành phần này trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Bisabolol âm tính trong các thử nghiệm về độc tính di truyền của vi khuẩn và động vật có vú, và nó không tạo ra độc tính sinh sản hoặc phát triển. Hội đồng chuyên gia CIR lưu ý rằng các kết quả về độc tính qua đường miệng và da, độc tính di truyền, độc tính sinh sản/phát triển, độ nhạy cảm và nghiên cứu nhạy cảm ánh sáng cho thấy ít độc tính ở các mức độ trong công thức mỹ phẩm. Vì Bisabolol có thể làm tăng khả năng thâm nhập qua da của các thành phần khác, Hội đồng chuyên gia CIR cảnh báo các nhà sản xuất nên cảnh giác với khả năng này. | Bisabolol |
| |||||
Aluminum Hydroxide | Chất bảo vệ da | 1 – Nguy cơ thấp | Aluminum Hydroxide hay còn gọi là Nhôm Hydroxide, là một dạng nhôm ổn định. Nó được tìm thấy trong tự nhiên dưới dạng gibbsite khoáng sản. Khi được sử dụng làm thuốc kháng axit, ion hydroxit trong Nhôm Hydroxide phản ứng với lượng axit dư thừa trong dạ dày, làm giảm độ axit. Trong mỹ phẩm, Nhôm Hydroxide có chức năng như một chất làm mờ và chất bảo vệ da. Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm (FDA) đã xem xét tính an toàn và hiệu quả của Nhôm Hydroxide để sử dụng trong các sản phẩm thuốc Không kê đơn (OTC). Đánh giá Thành phần Mỹ phẩm (CIR) đã hoãn đánh giá thành phần này vì tính an toàn đã được FDA đánh giá. | Nhôm Hydroxide |
| ||||||
Arbutin | Làm mờ đốm nâu, Dưỡng trắng da | 1 – Nguy cơ thấp | Arbutin là một thành phần khá nổi tiếng và thường được sử dụng với khả năng làm mờ các đốm nâu thần kì. Nó được sử dụng theo truyền thống ở Nhật Bản và có thể được tìm thấy tự nhiên trong một số loại cây, bao gồm lá của cây lê, lúa mì và cây dâu tây. Arbutin ngăn cản một loại enzyme gọi là tyrosinase sản sinh, đây là enzyme cần thiết để tạo ra melanin (sắc tố gây ra các đốm nâu) và trong khi một số chất làm sáng da khác có tác dụng ức chế quá trình tổng hợp tyrosinase (như vitamin C hoặc cam thảo), thì arbutin lại để tyrosinase hoạt động và cản trở quá trình sản xuất melanin. (Vì vậy, rất nhiều sản phẩm kết hợp arbutin với một số chất ức chế tyrosinase trực tiếp để có thêm hiệu quả làm sáng da.) EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. Hội đồng CIR vẫn chưa có đánh giá và kết luận chính thức về thành phần này. | Vitamin C, Niacinamide | AHA BHA, Retinol |
| |||||
Biotin | Tạo độ bóng cho tóc, Chất giữ ẩm, Làm mịn | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Biotin còn được gọi là Coenzyme R, Vitamin B7 hoặc Vitamin H là một loại vitamin tan trong nước được tìm thấy tự nhiên trong thực phẩm. Được sử dụng rộng rãi trong thực phẩm và bổ sung vitamin, Biotin đóng một vai trò trong sự phát triển của tế bào. Thiếu hụt biotin có thể dẫn đến rụng tóc, phát ban da, cholesterol cao và các vấn đề về tim. Các loại hạt, gan, đậu nành và cá là nguồn thực phẩm giàu Biotin. Một thành phần tuyệt vời để bổ sung cho móng và tóc chắc khỏe hơn. Biotin cải thiện kết cấu của kem và bổ sung dưỡng chất và độ bóng cho tóc. Biotin có đặc tính giữ ẩm và làm mịn và cũng có thể giúp cải thiện tình trạng móng tay dễ gãy. Hội đồng chuyên gia CIR lưu ý rằng một số lượng lớn người tiếp xúc với Biotin hàng ngày trong chế độ ăn uống của họ với liều lượng cao hơn nhiều so với việc sử dụng mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân có chứa Biotin. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | Coenzyme R, Vitamin b7, Vitamin H |
| |||||
Caprylyl Methicone | Chất giữ ẩm, Làm mềm da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Caprylyl Methicone là chất lỏng silicon trong suốt, không màu, độ nhớt thấp, dễ bay hơi (không hấp thụ vào da mà bốc hơi khỏi da) có khả năng lan tỏa tuyệt vời và để lại cảm giác nhẹ, mượt và mịn màng trên da. Ưu điểm lớn của nó là nó tương thích với cả các loại silicon khác và với các loại dầu thực vật tự nhiên, vì vậy đây là một thành phần tuyệt vời để tạo ra các sản phẩm có dầu thực vật tốt mà không làm nhờn rít da. Thành phần này được EWG xếp vào nhóm chất an toàn với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. |
| ||||||
Ceramide NP | Bảo vệ da, Giữ ẩm da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Ceramide NP là một trong nhiều loại ceramide có thể được tìm thấy tự nhiên ở lớp trên của da. Ceramides chiếm khoảng 50% chất nhờn nằm giữa các tế bào da của chúng ta và đóng một vai trò cực kỳ quan trọng trong việc tạo ra hàng rào bảo vệ da khỏe mạnh và giữ cho da ngậm nước. Nó thậm chí còn hoạt động tốt hơn khi kết hợp với Ceramide 1. Hội đồng chuyên gia CIR và EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. |
| ||||||
Cholesterol | Dưỡng da, Tăng độ nhớt, Chất làm mềm | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Cholesterol là một cồn bậc hai không bão hòa đơn của hệ thống cyclopentanophenanthrene. Cholesterol là một chất béo giống như sáp tự nhiên. Cholesterol giúp ngăn chặn sự phân tách dầu và các thành phần chất lỏng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Nó cũng là một chất dưỡng da và chất làm tăng độ nhớt trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Cholesterol được tìm thấy trong tất cả các mô của cơ thể động vật và cũng đã được phân lập từ thực vật. Nó được tổng hợp bởi cơ thể nhưng cũng được lấy từ các nguồn thực phẩm. Cholesterol cần thiết để xây dựng và duy trì màng tế bào và là một khối xây dựng quan trọng đối với hormone và vitamin. Khoảng 25% chất nhờn giữa các tế bào da của chúng ta bao gồm cholesterol. Cùng với ceramides và axit béo, chúng đóng một vai trò quan trọng trong việc tạo ra một hàng rào bảo vệ da khỏe mạnh và giữ cho da ngậm nước. Đánh giá an toàn CIR: Cholesterol là một trong những hợp chất hữu cơ tự nhiên được nghiên cứu rộng rãi nhất. Do sự đa dạng và phong phú của các tài liệu về Cholesterol, phần lớn tổng quan CIR chỉ giới hạn trong các tài liệu được xuất bản hiện tại từ năm 1978 đến nay. Quá trình chuyển hóa bình thường và bài tiết Cholesterol đã được ghi nhận rõ ràng ở người và động vật. Cholesterol không phải là chất gây kích ứng da hoặc mắt đáng kể. | |||||||
Cholesteryl Macadamiate | |||||||||||
Citronellol | Chất tạo mùi hương, Hương liệu | N/A – Not Available | 4 – Nguy cơ trung bình | Citronellol là một thành phần mùi hương tự nhiên có nguồn gốc từ thực vật như hoa hồng, phong lữ và sả. Như với tất cả các thành phần nước hoa, citronellol cũng có thể gây viêm da tiếp xúc dị ứng và nên tránh nếu bạn bị dị ứng nước hoa. Trong một nghiên cứu trên toàn thế giới năm 2001 với 178 người được biết là nhạy cảm với mùi hương citronellol đã cho kết quả dương tính trong 5,6% tổng số các trường hợp. Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm (FDA) đã phê duyệt việc sử dụng Citronellol làm chất tạo hương vị để bổ sung trực tiếp vào thực phẩm. Sự an toàn của Citronellol đã được đánh giá bởi Hội đồng chuyên gia của Viện nghiên cứu về nguyên liệu tạo hương thơm (REXPAN). Dựa trên đánh giá này, Tiêu chuẩn IFRA hạn chế việc sử dụng Citronellol trong nước hoa vì khả năng gây mẫn cảm. | Dị ứng | ||||||
Cl 77891 | Chất tạo màu, Chống nắng, Chất bảo quản | N/A – Not Available | 3 – Nguy cơ trung bình | Cl 77891 hay Titanium Dioxide (TiO2) là một hợp chất khoáng tự nhiên được khai thác từ trái đất và được xử lý và tinh chế để sử dụng trong các sản phẩm tiêu dùng. Còn được gọi là oxit titan (IV) hoặc titania, nó bao gồm titan kim loại và oxy. TiO2 được sử dụng trong nhiều sản phẩm tiêu dùng, từ sơn và thực phẩm đến dược phẩm và mỹ phẩm. Nó cũng đóng một vai trò quan trọng trong các sản phẩm kem chống nắng để bảo vệ da khỏi bức xạ tia cực tím (UV) có hại của mặt trời. TiO2 là một loại bột màu trắng, được Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) phê duyệt là chất tạo màu trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân dùng cho da, móng tay và môi. Nó giúp tăng độ đục và giảm độ trong của công thức sản phẩm. TiO2 cũng được phê duyệt là thành phần chống nắng tích cực ở Canada, Úc, Liên minh Châu Âu và Nhật Bản. Vì TiO2 có nguồn gốc từ các khoáng chất được khai thác từ trái đất nên nó có thể chứa một lượng nhỏ kim loại nặng như chì hoặc cadmium. Mức độ kim loại nặng trong TiO2 được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân được FDA quản lý chặt chẽ. EWG đánh giá thành phần này có khả năng xâm nhập qua da thấp nhưng việc hít phải là một vấn đề đáng lo ngại, tác nhân dẫn đến ung thư ở mức trung bình, do vậy thường Các sản phẩm được chứng nhận EWG không được chứa thành phần này nếu không được chứng minh đầy đủ. | Liên quan đến ung thư | Titanium dioxide |
| ||||
Coco-Caprylate | Làm mềm da | B – Nguy cơ trung bình | 1 – Nguy cơ thấp | Coco-Caprylate là một loại dầu trong suốt, không màu đến hơi vàng giúp da đẹp và mịn màng (làm mềm da), dễ dàng lan rộng trên da và được bán trên thị trường như một chất thay thế tốt cho các loại silicon dễ bay hơi (không hấp thụ vào da mà bay hơi khỏi da) như Cyclomethicone. Đây là hỗn hợp este của Coconut Alcohol với axit caprylic và axit capric. Hội đồng chuyên gia CIR đã kết luận rằng các este alkyl, trong đó có Coco-Caprylate là an toàn trong thực tiễn sử dụng hiện tại và an toàn khi được bào chế để không gây kích ứng. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | |||||||
Cyanocobalamin | Dưỡng da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Cyanocobalamin là một dạng vitamin B12 được sản xuất để điều trị chứng thiếu vitamin B12. Theo Văn phòng bổ sung chế độ ăn uống của Viện Y tế Quốc gia, vitamin B12 tự nhiên tồn tại ở một số dạng và chứa coban khoáng chất, vì vậy các hợp chất có hoạt tính vitamin B12 được gọi chung là ‘cobalamin’. Cyanocobalamin là một dạng tổng hợp của vitamin B12 thường được tìm thấy trong các chất bổ sung chế độ ăn uống và thuốc theo toa. Sau khi ăn vào, cyanocobalamin được chuyển đổi trong cơ thể thành các dạng Vitamin B12 hoạt động. Trong mỹ phẩm thành phần này có công dụng dưỡng da. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | Vitamin B12 | ||||||
Cyclopentasiloxane | Dưỡng da, Dưỡng tóc | A – An toàn | 3 – Nguy cơ trung bình | Cyclopentasiloxane là một thuật ngữ chung mô tả một cá thể và/hoặc hỗn hợp các vật liệu siloxan tuần hoàn có nhiều công dụng và được tìm thấy trong nhiều loại sản phẩm tiêu dùng. Những vật liệu này có nguồn gốc từ các nguyên tố tự nhiên silicon và oxy. Hiểu đơn giản thì đây là một dạng silicone mỏng nhẹ với cảm giác mượt, trơn trượt có chức năng như là chất dưỡng da/tóc. Sự an toàn của cyclomethicones (bao gồm cả D5) đã được Hội đồng chuyên gia đánh giá thành phần mỹ phẩm (CIR) xem xét nhiều lần. Vào năm 2009, Hội đồng đã mở lại báo cáo về cyclomethicon để xem xét dữ liệu mới và bao gồm các hợp chất có độ dài chuỗi riêng lẻ, hiện được xác định là các thành phần mỹ phẩm riêng biệt, bao gồm cyclopentasiloxane (D5). Xem xét tất cả các dữ liệu bổ sung, Hội đồng một lần nữa kết luận rằng D5 và các thành phần cyclomethicone khác được xem xét (hỗn hợp cyclomethicone và D4-D7) là an toàn theo các phương pháp sử dụng hiện tại. Chính phủ Canada đã kết luận rằng siloxane D5 không gây hại cho sức khỏe con người hoặc môi trường. |
| ||||||
Dicaprylyl Carbonate | Chất làm mềm da, Dưỡng ẩm da, Chất bôi trơn | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Dicaprylyl Carbonate là một diester của axit carbonic và rượu caprylyl, chất này có tên gọi khác là Cetiol. Dicaprylyl Carbonate là chất dưỡng da và chất dưỡng ẩm, chúng sẽ tạo một lớp màng để bảo vệ cũng như củng cố cho lớp lipid của da. Có khả năng giữ ẩm tốt, khô nhanh làm cho da mềm mại và không bị nhờn rít. Chất này hoạt động tương tự như các loại silicone. Dicaprylyl Carbonate ở nồng độ sử dụng tối đa lên tới 34,5% trong mỹ phẩm vùng mắt, còn trong các sản phẩm vệ sinh cá nhân khác nồng độ sử dụng tối đa lên tới 2,7%. Theo EWG khả năng gây dị ứng, khả năng gây ung thư, hoặc có độc tính đối với cơ thể là rất thấp, gần như không có. | Cetiol |
| |||||
Dimethicone | Bảo vệ da, Dưỡng da, Dưỡng tóc, Ngăn mất nước, Làm mịn da | B – Nguy cơ trung bình | 4 – Nguy cơ trung bình | Dimethicone hoặc có thể gọi là polymethylsiloxane, đây là một loại silicone. Dimethicone hoạt động như một chất chống tạo bọt, chất bảo vệ da, chất dưỡng da và chất dưỡng tóc. Nó ngăn ngừa mất nước bằng cách hình thành một rào cản trên da. Giống như hầu hết các vật liệu silicon, dimethicone có tính lỏng độc đáo khiến nó dễ dàng lan rộng và khi thoa lên da, mang lại cho sản phẩm cảm giác mịn màng và mượt mà. Nó cũng có thể giúp làm đầy các đường nhăn/nếp nhăn trên khuôn mặt, mang lại vẻ “đầy đặn” tạm thời. Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm (FDA) đã xem xét tính an toàn của dimethicone và phê duyệt việc sử dụng nó như một chất bảo vệ da trong các sản phẩm thuốc không kê đơn (OTC) ở nồng độ từ 1 – 30%. Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét một nhóm các dẫn xuất polyme silicon, bao gồm dimethicone, tương tự nhau về cấu trúc, thành phần và cách sử dụng. Hội đồng chuyên gia cho rằng khó có khả năng bất kỳ polyme silicon nào sẽ được hấp thụ đáng kể vào da do trọng lượng phân tử lớn của các polyme này. Các nghiên cứu lâm sàng trong phòng thí nghiệm và trên người cho thấy dimethicone không gây kích ứng da và không gây phản ứng dị ứng trên da (tức là không phải là chất gây mẫn cảm cho da). Nó cũng được báo cáo là gây kích ứng nhẹ đến tối thiểu cho mắt. Trong các nghiên cứu về độc tính sinh sản và phát triển trong phòng thí nghiệm, không có phát hiện bất lợi nào được báo cáo ở phụ nữ mang thai hoặc con cái của họ. Không có bằng chứng khoa học nào chứng minh silicone gây kích ứng da hoặc gây tóc rụng. | Kích ứng mắt nhẹ |
| |||||
Dipropylene Glycol | Dung môi, Chất làm giảm độ nhớt | A – An toàn | 2 – Nguy cơ thấp | Dipropylene Glycol là chất lỏng trong suốt và không màu, chất này được sử dụng làm dung môi và chất làm giảm độ nhớt trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng Dipropylene Glycol an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Hội đồng chuyên gia CIR lưu ý rằng Butylene Glycol có thể được chuyển hóa và sử dụng như một nguồn calo. Kết quả của các nghiên cứu độc tính đường miệng cấp tính, cận mãn tính và mãn tính cho thấy mức độ độc tính thấp đối với các glycol này. Tương tự như vậy, kết quả của các nghiên cứu về độc tính qua đường tiêm, đường hô hấp và độc tính trên da cấp tính và cận mãn tính cũng hỗ trợ cho mức độ độc tính thấp. Butylene Glycol gây kích ứng da ở mức tối thiểu đến nhẹ nhưng không có bằng chứng về sự mẫn cảm. Glycol gây kích ứng mắt từ nhẹ đến nặng còn Hexylene Glycol gây kích ứng nặng nhất. Một số công thức sản phẩm có chứa các glycol này ở nồng độ lên tới 21,4% đã được thử nghiệm trong các thử nghiệm kích ứng và mẫn cảm da người khác nhau. Mức độ kích ứng được tạo ra phụ thuộc vào sản phẩm cụ thể. Không có mối tương quan giữa mức độ kích ứng và nồng độ glycol có trong sản phẩm. Không có phản ứng nào cho thấy da nhạy cảm với các glycol này trong bất kỳ thử nghiệm độ nhạy cảm nào của da và không có gợi ý nào về nhiễm độc ánh sáng hoặc nhạy cảm với ánh sáng. |
| ||||||
Disteardimonium Hectorite | Chất hoà tan | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Disteardimonium Hectorite là một hợp chất đất sét biến đổi trong đó một số cation natri của đất sét (hectorite) đã được thay thế bằng các nhóm stearylldimonium (bao gồm các chuỗi carbon chứa 18 nguyên tử cacbon). Được sử dụng như một chất hòa tan sản phẩm, thường dùng với phẩm màu. Disteardimonium Hectorite nằm trong nhóm chất được gọi là hợp chất amoni bậc bốn. Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét mức độ an toàn của Disteardimonium Hectorite, chất này có trọng lượng phân tử cao và mang điện tích dương; do đó, Hội đồng chuyên gia CIR kết luận rằng các hợp chất này sẽ không xâm nhập vào da. |
| ||||||
Ethylhexyl Salicylate | Chống nắng, Bảo vệ da khỏi UV | B – Nguy cơ trung bình | 3 – Nguy cơ trung bình | Ethylhexyl Salicylate có tên khác là Octisalate, là một chất lỏng nhờn không màu đến hơi vàng nhạt hoạt động như một bộ lọc chống nắng UVB (280-320nm) với độ hấp thụ cực đại ở 306 nm. Bản thân nó không phải là một bộ lọc mạnh, nó luôn được sử dụng kết hợp với các chất chống nắng khác để tăng cường hơn nữa SPF và để hòa tan các bộ lọc UV rắn khác. Nó có hồ sơ an toàn tốt và được phép sử dụng với nồng độ tối đa là 5% ở cả Hoa Kỳ và Châu Âu (10% được phép sử dụng ở Nhật Bản). | Octisalate |
| |||||
Folic Acid | Chất chống oxy hóa | N/A – Not Available | Folic Acid hay vitamin B9 là một phần của phức hợp B-vitamin; khi uống, nó là một chất chống oxy hoá tốt. Khả năng chống oxy hóa khi bôi lên da chưa được chứng minh. Acid folic có nhiều trong các thực phẩm như rau lá xanh, hoa quả, đỗ hạt, lê và các loại hạt, thực phẩm lên men và thịt bò,… Hiện nay EWG và CIR chưa có đánh giá chính thức về thành phần này. | Vitamin B9 | |||||||
Glutathione | Làm sáng da, Phục hồi da, Chống oxy hóa | 1 – Nguy cơ thấp | Glutathione là một tripeptide gồm có ba axit amin (cysteine, glutamic acid, và glycine), có khả năng phục hồi và làm sáng da khi sử dụng trong sản phẩm bôi ngoài da. Thành phần này có thể sử dụng ở dạng bôi, dạng thoa, dạng uống, một số thí nghiệm trong ống nghiệm đã chứng minh rằng glutathione cho thấy tác dụng kháng sinh; do đó, nó có liên quan đến sản xuất melanin. Được biết, glutathione có thể thúc đẩy tổng hợp pheomelanin, ức chế các enzym tạo hắc tố nội bào, và chứng minh tác dụng chống oxy hóa cũng như chống ung thư. Hàm lượng glutathione ở mỗi cách thức sử dụng là khác nhau và sẽ phụ thuộc vào độ tuổi cũng như công dụng của sản phẩm chăm sóc da. Hiện nay EWG xếp Glutathione vào nhóm chất an toàn, còn CIR thì chưa có đánh giá cụ thể. |
| |||||||
Glycerol | Dưỡng ẩm, Giữ ẩm da, Dưỡng tóc, Chất giảm độ nhớt, Tạo hương thơm, Chất làm biến tính | A – An toàn | 2 – Nguy cơ thấp | Glycerol hay glyxerol, glycerin, glyxerin là một rượu đa chức, gồm 3 nhóm -OH gắn vào gốc hyđrocacbon C3H5 (công thức hóa học là C3H5(OH)3 hay C3H8O3). Glyxerol là một thành phần quan trọng tạo nên chất béo, thuốc nổ nitroglyxerin… Nó có một số tính chất của một rượu đa như phản ứng với Cu(OH)2 tạo ra dung dịch xanh trong suốt. Đây cũng là phản ứng đặc trưng để nhận biết rượu đa chức có 2 nhóm -OH trở lên gắn liền kề nhau. Glycerol là một hợp chất cồn tự nhiên được tìm thấy trong tất cả các mô của động vật, thực vật và con người, bao gồm cả da và máu. Glycerin được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân có thể được lấy từ các nguồn tự nhiên (ví dụ: đậu nành, mía hoặc siro ngô) hoặc được sản xuất tổng hợp. Glycerin là một chất giữ ẩm nổi tiếng giúp ngăn ngừa khả năng da bị mất ẩm. Các chức năng khác của glycerin sử dụng như một thành phần tạo hương thơm, chất làm biến tính, chất dưỡng tóc, chất dưỡng da— chất giữ ẩm, chất bảo vệ da và chất làm giảm độ nhớt của sản phẩm. Glycerin là thành phần được sử dụng phổ biến thứ ba trong mỹ phẩm (sau nước và nước hoa), theo Personal Care Products Council (Hội đồng Sản phẩm Chăm sóc Cá nhân), nồng độ của Glycerin trong một số sản phẩm làm sạch da có thể lên tới 99,4%. Theo đánh giá CIR, glycerin đã chứng minh tác dụng phụ, không có phản ứng dị ứng da, không ảnh hưởng đến sinh sản và không gây ung thư.Glycerol không độc hại cho con người và được sử dụng rộng rãi trong các loại mỹ phẩm với công dụng kháng khuẩn, làm sạch. | Glyxerol, Glycerin |
| |||||
Glyceryl Arachidonate | |||||||||||
Glyceryl Caprylate | Làm mềm da, Giữ ẩm da, Nhũ hóa, Kháng khuẩn | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Glyceryl Caprylate là một thành phần đa chức năng 100% có nguồn gốc thực vật, tự nhiên (được Ecocert phê duyệt) có đặc tính làm mềm và giữ ẩm, có thể hoạt động như một chất đồng nhũ hóa (có nghĩa là bên cạnh các chất nhũ hóa khác, nó có thể giúp trộn lẫn nước và dầu) và thậm chí quan trọng hơn là có một hoạt động kháng khuẩn mạnh mẽ. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng đây là một trong các monoeste glyceryl sau đây an toàn làm thành phần mỹ phẩm. Các monoeste glyceryl không pha loãng có thể gây kích ứng da nhẹ, đặc biệt là ở vùng da bị mài mòn, nhưng nhìn chung các thành phần này không gây kích ứng ở nồng độ được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. | |||||||
Glyceryl Linolenate | |||||||||||
Glycol Dimethacrylate Crosspolymer | Chất tạo màng giữ kết cấu sản phẩm, Chất tăng độ nhớt | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Glycol Dimethacrylate Crosspolymer hay còn gọi là Methyl Methacrylate, đây là một polyme, có nghĩa là đây là các hợp chất lớn được tạo thành từ các đơn vị nhỏ lặp lại được gọi là monome. Thành phần có chức năng như chất tạo màng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, cũng có thể hoạt động như một chất làm tăng độ nhớt – không chứa nước. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học đó và kết luận rằng polyme này an toàn khi làm thành phần mỹ phẩm. Vì polyme quá lớn để xâm nhập vào da nên mối quan tâm chính của Hội đồng chuyên gia CIR là mức độ monome trong polyme. Mức độ monome được báo cáo là ít hơn 100 ppm. Đây là mức thấp hơn mức được chứng minh là gây mẫn cảm cho da. | Methyl Methacrylate Crosspolymer |
| |||||
HOMOSALATE | Chống nắng | N/A – Not Available | 4 – Nguy cơ trung bình | Homosalate là một thành phần chống nắng phổ biến. Nghiên cứu chỉ ra rằng hoạt chất này làm suy giảm nội tiết tố. Homosalate khi thoa lên da sẽ hấp thụ tia UV. Bản thân Homosalate không phải là một bộ lọc tia cực tím mạnh (chỉ cung cấp khả năng bảo vệ SPF 4,3 ở nồng độ tối đa cho phép 10%) và nó không ổn định với ánh sáng (mất 10% khả năng bảo vệ SPF trong 45 phút) vì vậy nó luôn phải được kết hợp với kem chống nắng khác để bảo vệ thích hợp. Tuy nhiên, ưu điểm lớn của nó là nó ở dạng lỏng và rất tuyệt vời để hòa tan các chất chống nắng dạng bột khó hòa tan khác, như Avobenzone. Tính đến năm 2020, Homosalate được phép sử dụng tối đa 10% ở EU và 15% ở Mỹ, nhưng EU hiện đang xem xét hạn chế chỉ còn 1,4% (có thể có hiệu lực từ năm 2022). Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm (FDA) đã xem xét tính an toàn của Homosalate và phê duyệt việc sử dụng nó như một thành phần hoạt chất trong các sản phẩm thuốc chống nắng Không kê đơn (OTC) ở nồng độ lên tới 15%. | Avobenzone | Suy giảm nội tiết | |||||
Hydrogenated Lecithin | Giảm bong tróc, Cải thiện cấu trúc da mềm mại, Hình thành nhũ tương | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Hydrogenated Lecithin là sản phẩm cuối cùng của quá trình hydro hóa có kiểm soát của Lecithin. Lecithin là một hỗn hợp tự nhiên gồm các diglyceride của axit stearic, palmitic và oleic, được liên kết với este choline của axit photphoric có dạng thay đổi từ khối sáp sang chất lỏng đặc, dễ rót. Lecithin có thể được tìm thấy trong tất cả các sinh vật sống và là thành phần chủ yếu của mô thần kinh. Nó có thể được lấy từ đậu tương, ngô và lòng đỏ trứng. Hydrogenated Lecithin giúp cải thiện da khô hoặc da bị tổn thương bằng cách giảm bong tróc và phục hồi sự mềm mại. Những thành phần này cũng giúp hình thành nhũ tương bằng cách giảm sức căng bề mặt của các chất được nhũ hóa. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng Lecithin và Lecithin hydro hóa an toàn khi được sử dụng trong các sản phẩm tẩy rửa. Hội đồng chuyên gia CIR đã giới hạn việc sử dụng Lecithin và Lecithin hydro hóa trong các sản phẩm thoa và giữ lại trên da ở nồng độ bằng hoặc thấp hơn 15%. Hội đồng chuyên gia CIR nhận thấy rằng Lecithin và Lecithin hydro hóa an toàn khi được sử dụng trong các sản phẩm tẩy rửa. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. |
| ||||||
Hydrolyzed Lupine Protein | |||||||||||
Lauryl PEG-10 Tris Silylethyl Dimethicone | |||||||||||
Lavandula Angustifolia Oil | Tạo mùi hương, Kháng khuẩn, Chống viêm | N/A – Not Available | 2 – Nguy cơ thấp | Lavandula Angustifolia Oil là một loại dầu dễ bay hơi thu được từ Lavendula officinalis. Cây oải hương là loại cây bụi thường niên có mùi thơm nồng, xuất xứ từ vùng Địa Trung Hải. Tên khoa học của nó Lavendula, từ tiếng Latinh lavare, có nghĩa là rửa (hay tắm). Do mùi hương thơm sạch và tính chất đuổi côn trùng, nó là loại thảo mộc được ứng dụng rộng rãi. Nó từng được dùng để sát trùng vết thương trong thời chiến. Dầu hoa oải hương có một số đặc tính kháng khuẩn tốt. Nó cũng có tác dụng giảm đau cục bộ và làm giãn cơ. Dầu oải hương cũng thường được cho là có đặc tính chống viêm. Hai thành phần chính là linalyl axetat (khoảng 50%) và linalool (khoảng 35%) và cả hai đều tự oxy hóa khi tiếp xúc với không khí tạo thành chất gây dị ứng tiếp xúc mạnh. Tệ hơn nữa, dầu hoa oải hương dường như gây độc tế bào từ nồng độ thấp tới 0,25% (nồng độ lên tới 0,125% là có thể sử dụng an toàn). Ngoài ra còn có một nghiên cứu thường được trích dẫn của Nhật Bản đã thực hiện các thử nghiệm vá với dầu oải hương trong 9 năm và nhận thấy sự gia tăng đáng kể độ nhạy cảm với dầu oải hương vào năm 1997 (từ 1,1% năm 1990 lên 8,7% năm 1997 và 13,9% năm 1998). Đây là năm mà việc sử dụng hoa oải hương khô trong gối, tủ quần áo và những nơi khác trở thành mốt ở Nhật Bản, vì vậy có vẻ như việc tiếp xúc nhiều với hoa oải hương dẫn đến tăng nguy cơ nhạy cảm. EWG nhận định sản phẩm này có khả năng gây kích ứng da, hoặc gây mẫn cảm, vì thế mà không nên sử dụng sản phẩm chứa dầu oải hương trong thời gian quá dài. | Kích ứng da, Gây độc tế bào | ||||||
Limonene | Hương liệu, Dung môi | 6 – Nguy cơ trung bình | Limonene là một chất lỏng không màu có mùi cam quýt nhẹ, tươi và ngọt được sử dụng để tạo ra nước hoa và hương vị. Nó là chất tự nhiên được tìm thấy trong nhiều loại trái cây họ cam quýt. Limonene là một hợp chất thơm tự nhiên được tìm thấy trong vỏ trái cây họ cam quýt. Nó cũng có thể được sản xuất tổng hợp. Limonene có chức năng như một thành phần hương thơm và như một dung môi. Tiêu chuẩn của Hiệp hội Nước hoa Quốc tế (IFRA) đã được thiết lập. Tiêu chuẩn IFRA hạn chế việc sử dụng Limonene trong nước hoa vì khả năng gây mẫn cảm. Ở Châu Âu, Limonene được đưa vào danh sách các chất “gây dị ứng”. Sự hiện diện của Limonene phải được chỉ định trong danh sách các thành phần khi nồng độ của nó vượt quá: 0,001% trong các sản phẩm để lại trên da 0,01% trong các sản phẩm được rửa sạch khỏi da. Quá trình Đánh giá Thành phần Mỹ phẩm (CIR) trì hoãn việc xem xét các thành phần hương thơm riêng lẻ cho chương trình IFRA trừ khi thành phần đó có những công dụng quan trọng khác ngoài công dụng tạo hương thơm. | Kích ứng |
| ||||||
Linalool | Hương liệu, Tạo hương vị | 3 – Nguy cơ trung bình | Linalool là chất lỏng không màu đến vàng rất nhạt, có mùi hoa tương tự như mùi của dầu cam bergamot và hoa oải hương Pháp. Nó là một chất tự nhiên được sử dụng để tạo ra nước hoa và hương vị. Linalool có chức năng như một thành phần hương thơm. Linalool là một chất tạo mùi thơm tự nhiên được sản xuất bởi nhiều loại thực vật như bạc hà, quế, trái cây họ cam quýt và cây bạch dương. Sự an toàn của Linalool đã được đánh giá bởi Hội đồng chuyên gia của Viện nghiên cứu về nguyên liệu tạo hương thơm (REXPAN). Dựa trên đánh giá này, Tiêu chuẩn Hiệp hội Nước hoa Quốc tế (IFRA) đã được thiết lập. Tiêu chuẩn IFRA hạn chế việc sử dụng Linalool trong nước hoa vì khả năng gây mẫn cảm. Hội đồng chuyên gia của Hiệp hội các nhà sản xuất hương liệu và chiết xuất đã xem xét mức độ an toàn của linalool và xác định rằng nó được công nhận chung là an toàn (GRAS) để sử dụng làm chất tạo hương vị. Quá trình Đánh giá Thành phần Mỹ phẩm (CIR) trì hoãn việc xem xét các thành phần hương thơm riêng lẻ cho chương trình IFRA trừ khi thành phần đó có những công dụng quan trọng khác ngoài công dụng tạo hương thơm. |
| |||||||
Magnesium sulfate | Kiểm soát độ nhớt, Kiểm soát độ phồng, Ổn định nhũ tương | 1 – Nguy cơ thấp | Magnesium sulfate còn được gọi là muối epsom, là một muối vô cơ; tìm thấy trong nước biển và trong các mỏ khoáng sản, là một hợp chất tinh thể màu trắng. Một thành phần trợ giúp được sử dụng như một tác nhân kiểm soát độ nhớt và độ phồng. Nó cũng là một chất ổn định nhũ tương trong nhũ tương nước trong dầu, trong đó các giọt nước được phân tán trong pha dầu liên tục chứ không phải ngược lại. Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm (FDA) đã xem xét tính an toàn của Magiê Sulfate và đã đặt Magiê Sulfate vào danh sách các chất thực phẩm trực tiếp được khẳng định là Thường được Công nhận là An toàn (GRAS). ánh giá Thành phần Mỹ phẩm (CIR) đã hoãn đánh giá thành phần này vì tính an toàn đã được FDA đánh giá. Việc hoãn xem xét này là theo quy định của Thủ tục CIR. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. |
| |||||||
Menadione | |||||||||||
Natri Ascorbyl Phosphate | Chống oxy hóa | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Natri Ascorbyl Phosphate hay Sodium Ascorbyl Phosphate là muối của ascorbic acid (hay muối của vitamin C). Các muối của Axit ascoricic, chẳng hạn như Canxi Ascorbat, Magiê Ascorbat, Magiê Ascorbyl Phosphate, Natri Ascorbat và Natri Ascorbyl Phosphate cũng có thể được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Trong mỹ phẩm đây là một thành phần có khả năng chống oxy hóa. Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm (FDA) bao gồm Axit Ascorbic, Canxi Ascorbate và Natri Ascorbate trong danh sách các chất được coi là Chất bảo quản Thường được Công nhận là An toàn (GRAS). Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét lại dữ liệu khoa học và kết luận rằng Axit ascoricic và muối của nó an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | Sodium ascorbyl phosphate |
| |||||
Niacinamide | Chống lão hóa, Kiềm dầu, Se khít lỗ chân lông, Dưỡng tóc, Dưỡng da, Phục hồi da, Làm sáng da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Niacinamide là một loại Vitamin nhóm B hay còn gọi là Vitamin B3 chứa nhiều trong các sản phẩm chăm sóc da, sản phẩm tắm, dầu gội đầu, thuốc bổ tóc, dưỡng ẩm da. Niacinamide thường được dùng trong các trường hợp da có vấn đề về mụn, lỗ chân lông, da không đều màu,… Bên cạnh đó, Niacinamide cũng có khả năng tăng sinh collagen hiệu quả, duy trì và bảo vệ hàng rào bảo vệ da, tăng cường độ đàn hồi của da, vô cùng lành tính, an toàn cho mọi làn da. Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét Niacinamide và Niacin đủ giống nhau để kết hợp các dữ liệu có sẵn và đưa ra kết luận về độ an toàn của cả hai thành phần mỹ phẩm. Nhìn chung, thông tin hiện có cho thấy Niacinamide và Niacin đều không độc hại. Những thành phần này không phải là chất gây kích ứng da đáng kể và không phải là chất gây mẫn cảm cho da hoặc chất nhạy cảm với ánh sáng. Những thành phần này cũng không liên quan đến sự phát triển của lỗ chân lông bị tắc. Hội đồng chuyên gia CIR đã công nhận rằng một số công thức nhất định có thể gây kích ứng mắt nhẹ và khuyến nghị rằng ngành công nghiệp nên biết về điều này và xây dựng các sản phẩm để ngăn ngừa kích ứng mắt. Niacinamide không phải là độc tố sinh sản hoặc phát triển, và đã được chứng minh là làm giảm độc tính của một số độc tố sinh sản hoặc phát triển đã biết. Niacinamide và niacin không gây đột biến. Một nghiên cứu về Niacinamide một mình chỉ ra rằng nó không gây ung thư. Dựa trên dữ liệu có sẵn, Hội đồng chuyên gia CIR đã kết luận rằng Niacinamide và Niacin an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân theo các thông lệ sử dụng và nồng độ được báo cáo. | BHA, Retinol, Hyaluronic Acid, Vitamin C | Kích ứng mắt | Vitamin B3, Nicotinamide, Niacin |
|
| ||
Ocimum Basilicum Oil | |||||||||||
Olive Oil | |||||||||||
Orange Peel Oil | |||||||||||
Palmitic Acid | Làm mềm da, Làm sạch | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Palmitic Acid là một acid hữu cơ có thể được tìm thấy tự nhiên trong da, trên thực tế, nó là axit béo bão hòa phổ biến nhất được tìm thấy trong động vật và thực vật. Đối với chăm sóc da, nó có thể làm cho da dễ chịu và mịn màng (chất làm mềm) hoặc nó có thể hoạt động như một chất làm sạch tạo bọt trong sữa rửa mặt. Nó cũng là một thành phần rất phổ biến trong bọt cạo râu. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng những thành phần này an toàn để sử dụng trong các sản phẩm mỹ phẩm. Trong các nghiên cứu lâm sàng về kích ứng ban đầu và tích lũy, Axit Oleic, Myristic và Stearic ở nồng độ cao không gây kích ứng. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng những thành phần này an toàn để sử dụng trong các sản phẩm mỹ phẩm. Các công thức sản phẩm mỹ phẩm có chứa Axit Palmitic ở nồng độ lên đến 13% không phải là chất gây kích ứng chính hoặc tích lũy, cũng không phải chất gây mẫn cảm. |
| ||||||
Vitamin B5 | Chất bôi trơn, Cho da mềm mịn, Phục hồi tóc, Giữ ẩm da, Làm dịu da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Panthenol là tên gọi khác của vitamin B5. Panthenol hay D-Pantothenyl Alcohol, D-Panthenol, Pantothenic Acid (vitamin B5) hoạt động như một chất bôi trơn trên bề mặt da, giúp da mềm mại và mịn màng. Panthenol và Pantothenic Acid cũng tăng cường độ bóng và cải thiện kết cấu của tóc đã bị hư tổn do vật lý hoặc do xử lý hóa chất. Axit pantothenic được tìm thấy trong tất cả các tế bào và mô sống và rất cần thiết cho quá trình trao đổi chất và sản xuất hormone bình thường. Trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, có thể tìm thấy hai dạng Panthenol: D-Panthenol có dạng dầu nhớt và DL-Panthenol có dạng bột kết tinh màu trắng kem. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng Panthenol và Axit Pantothenic an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét các nghiên cứu phát hiện ra rằng các sản phẩm có chứa Panthenol không gây kích ứng hoặc mẫn cảm đáng kể cho da. Chất này cũng không được coi là chất kích thích quang hoặc chất nhạy quang. Dữ liệu về tính gây đột biến và khả năng gây ung thư không có sẵn để đánh giá độ an toàn của Panthenol và Axit Pantothenic. | Panthenol, Pantothenic Acid, D Pantothenyl Alcohol, D panthenol, DL Panthenol |
| |||||
Pelargodium Geraveolens Flower Oil | |||||||||||
Phenyl Trimethicone | Ổn định kết cấu, Cải thiện kết cấu tóc, Giữ ẩm da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Phenyl Trimethicone là một chất lỏng silicone màu trắng, là một dẫn xuất của silica, là thành phần tự nhiên của thạch anh và opal. Phenyl Trimethicone làm giảm xu hướng tạo bọt của thành phẩm khi lắc. Nó cũng cải thiện vẻ ngoài và cảm giác của tóc, bằng cách tăng thân tóc, độ mềm mại hoặc độ bóng, hoặc bằng cách cải thiện kết cấu của tóc đã bị hư tổn do vật lý hoặc do xử lý hóa chất. Phenyl Trimethicone làm chậm quá trình mất nước của da bằng cách hình thành một rào cản trên bề mặt da. Sự an toàn của Phenyl Trimethicone đã được đánh giá bởi Hội đồng chuyên gia đánh giá thành phần mỹ phẩm (CIR). Hội đồng Chuyên gia CIR đã xem xét dữ liệu cấp tính qua đường miệng cho thấy Phenyl Trimethicone tương đối không độc hại cũng như các nghiên cứu về da cấp tính và cận mãn, không gây kích ứng da trong cả điều kiện nguyên vẹn và bị mài mòn và không phải là chất gây mẫn cảm. Thành phần này không gây kích ứng mắt và không gây đột biến cả khi có và không có hoạt hóa trao đổi chất khi đánh giá ở vi khuẩn. |
| ||||||
Polyglyceryl-10 Stearate | Chất nhũ hóa, Giữ ấm | B – Nguy cơ trung bình | Polyglyceryl-10 Stearate là một este của axit stearic và Polyglycerin-10. Một thành phần gốc thực vật, không chứa PEG có nhiệm vụ giúp nước và dầu trộn đều với nhau (chất nhũ hóa). Nó được tạo ra bằng cách gắn mười phân tử glycerin ưa nước với axit béo ưa dầu, axit stearic. Kết quả là tạo ra một phân tử ưa nước và một phần ưa dầu, tạo ra nhũ tương ổn định và mịn đồng thời cũng rất đẹp về mặt thẩm mỹ. Nó cũng có một số lợi ích giữ ẩm và làm mềm cho da và tóc. Hội đồng chuyên gia CIR đã kết luận rằng chất béo 274 polyglyceryl este axit bao gồm Polyglyceryl‐ 10 stearat là an toàn trong mỹ phẩm hiện nay thực hành sử dụng và nồng độ được mô tả trong an toàn này đánh giá khi được bào chế là không gây kích ứng. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | ||||||||
Pyridoxine | Dưỡng da, Dưỡng tóc, Chống tĩnh điện | N/A – Not Available | 1 – Nguy cơ thấp | Pyridoxine là một hợp chất thơm thay thế. Pyridoxine là một trong các hợp chất có thể gọi là vitamin B6, cùng với pyridoxal và pyridoxamin. Pyridoxin hỗ trợ sự cân bằng natri và kali cũng như xúc tiến sự sản xuất các tế bào hồng cầu. Nó có liên hệ với khả năng miễn dịch trước ung thư và hỗ trợ chống lại sự hình thành của homocystein. Người ta cũng cho rằng pyridoxin có thể giúp trẻ em với các trở ngại về nhận thức, và cũng có thể ngăn chặn gầu, eczema và bệnh vẩy nến. Ngoài ra, pyridoxin cũng giúp cân bằng các thay đổi hoóc môn ở phụ nữ và hỗ trợ hệ miễn dịch. Thiếu pyridoxin có thể sinh ra các chứng bệnh như bệnh thiếu máu, tổn thương thần kinh, tai biến ngập máu, các vấn đề về da và đau ở miệng. Công dụng của thành phần này là chống tĩnh điện, dưỡng tóc, dưỡng da. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | Vitamin B6 | ||||||
Red Iron Oxide | |||||||||||
Retinyl Palmitate | Chống lão hóa | A – An toàn | 9 – Nguy cơ cao | Retinyl Palmitate là một dạng este của vitamin A (retinol + axit palmitic) thuộc “họ retinoid”. Retinyl palmitate là một thành phần bao gồm axit palmitic và retinol (Vitamin A). Dữ liệu từ một nghiên cứu của FDA chỉ ra rằng retinyl palmitate, khi thoa lên da dưới ánh sáng mặt trời, có thể đẩy nhanh quá trình phát triển các khối u và tổn thương da. FDA, các cơ quan y tế của Na Uy và Đức đã đưa ra quan ngại rằng việc thoa kem vitamin A lên da hàng ngày có thể góp phần làm tăng lượng vitamin A quá mức đối với phụ nữ mang thai và các nhóm dân số khác. Tiến sĩ Leslie Baumann đã viết một bài đánh giá và tóm tắt nghiên cứu hiện có về retinyl palmitate. Có vẻ như có một nghiên cứu cho thấy RP có khả năng bảo vệ khỏi tia UVB nhưng cũng có một nghiên cứu cho thấy RP gây tổn thương DNA và gây độc tế bào khi kết hợp với UVA. EWG xếp đây là nhóm chất bị hạn chế sử dụng vì gây tổn thương DNA và gây độc tế bào khi kết hợp với UVA. | Gây tổn thương DNA, Gây độc tế bào | ||||||
Saccharide Isomerate | Dưỡng ẩm | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Saccharide Isomerate là một phức hợp carbohydrate được hình thành từ một hỗn hợp các sacarit. Một thành phần dưỡng ẩm tự nhiên và có nguồn gốc từ thực vật 100%, thành phần này giống với phần carbohydrate tự nhiên được tìm thấy ở lớp biểu bì phía trên của da. Thành phần này có khả năng liên kết với da tốt hơn các thành phần dưỡng ẩm khác, từ đó có thể giữ cho da ngậm nước lâu hơn bình thường. Hội đồng CIR và EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | |||||||
Sodium Citrate | Chất bảo quản, Cân bằng axit bazơ | A – An toàn | Sodium Citrate là một loại muối có nguồn gốc từ citric acid, thường được tạo ra bằng cách kết hợp butyl hoặc ethyl alcohol với citric acid, hay được gọi là ester hữu cơ của citric acid. Trong mỹ phẩm, muối của citric acid (Sodium Citrate) được sử dụng để giúp bảo quản mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, điều chỉnh cân bằng axit |
| |||||||
Sorbitan Caprylate | |||||||||||
Stearic Acid | Làm sạch, Nhũ hóa | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Stearic Acid là axit béo có tự nhiên trong một số loại thực phẩm. Thành phần này đóng vai trò là chất làm sạch bề mặt, chất nhũ hóa bề mặt. Các axit béo này không gây kích ứng mắt, ở nồng độ lên đến 13% không phải là chất gây kích ứng chính hoặc tích lũy, cũng không phải chất gây mẫn cảm. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng những thành phần này an toàn để sử dụng trong các sản phẩm mỹ phẩm. |
| ||||||
Sucrose Stearate | Chất làm mềm da, Dưỡng da, Làm sạch | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Sucrose Stearate là một monoeste của axit stearic và Sucrose, hay còn được biết đến là một axit béo, được sử dụng trong nhiều loại sản phẩm chăm sóc da và cơ thể, sản phẩm chống nắng. Đây là một chất có khả năng làm mềm da, dưỡng da và đôi khi được sử dụng như chất làm sạch. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng axit béo này an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. | |||||||
Thiamine HCl | Chất làm mềm | N/A – Not Available | Thiamine HCL hay Vitamin B1 chất làm mềm. Không có nghiên cứu rõ cụ thể lợi ích của chất này khi thoa lên da. Hiện nay hội đồng chuyên gia CIR và EWG chưa có đánh giá về thành phần này. Vitamin B1 là một chất vi lượng không thể thiếu cho hoạt động sống của cơ thể, chúng tham gia vào nhiều quá trình chuyển hóa trong cơ thể. | Vitamin B1 | |||||||
Tocopherol | Chất dưỡng da, Chống oxy hóa | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Tocopherol, hay vitamin E, một loại vitamin tan trong chất béo là một chất chống oxy hóa tự nhiên có thể được phân lập từ dầu thực vật. Khi cô lập Tocopherol, là một loại dầu nhớt có màu thay đổi từ vàng sang đỏ nâu. Thay vì bản thân Tocopherol, các este của Tocopherol thường được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Chức năng chính của thành phần này là chất dưỡng da và chống oxy hóa. Tocopherol được đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng Tocopherol và các thành phần liên quan là an toàn khi được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Tocopherol không phải là chất gây kích ứng hoặc nhạy cảm. Ngoài ra, các nghiên cứu về độc tính sinh sản và khả năng gây ung thư đều âm tính. Hoạt động chống đột biến được quy cho các hợp chất này phù hợp với đặc tính chống oxy hóa của chúng. | Vitamin E |
| |||||
Triethoxycaprylylsilane | Chất kết dính, Làm mịn da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Triethoxycaprylylsilane là là một ether siloxane, một chất lỏng trong suốt, màu vàng nhạt được sử dụng để phủ lên các sắc tố (chẳng hạn như chất chống nắng vô cơ hoặc chất tạo màu) trong các sản phẩm mỹ phẩm. Lớp phủ giúp ổn định các sắc tố trong công thức và cũng giúp chúng dễ dàng tán đều trên da. Công dụng chính là chất kết dính, làm mịn da. Hội đồng chuyên gia CIR và EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. |
| ||||||
Vinyl Dimethicone Methicone Silsesquioxane Crosspolymer | |||||||||||
Vitamin E Acetate | Chống oxy hóa, Dưỡng da | B – Nguy cơ trung bình | 3 – Nguy cơ trung bình | Vitamin E Acetate – Tocopheryl Acetate hay Tocopheryl acetate vitamin E là một hợp chất hóa học bao gồm acetic acid and tocopherol (vitamin E). Tocopherol Acetate, được tạo ra bằng quá trình este hóa Tocopherol với axit axetic, thường là nguồn cung cấp vitamin E trong thực phẩm bổ sung. Thành phần này có chức năng như chất chống oxy hóa và chất dưỡng da. Tocopherol không phải là chất gây kích ứng hoặc nhạy cảm. Các thành viên của Hội đồng chuyên gia CIR quan sát thấy thiếu tác dụng trên da trong thực hành lâm sàng cũng hỗ trợ cho sự an toàn của các thành phần này. Ngoài ra, các nghiên cứu về độc tính sinh sản và khả năng gây ung thư đều âm tính. Hoạt động chống đột biến được quy cho hợp chất này phù hợp với đặc tính chống oxy hóa. Theo EWG, Tocopheryl Acetate có khả năng gây kích ứng da nhẹ trên một số trường hợp đặc biệt. | Tocopheryl acetate vitamin E, Tocopheryl Acetate |
| |||||
Water | Dung môi, Chất hoà tan, Ổn định nhũ tương, Làm sạch | A – An toàn | EWG VERIFIED – An toàn | Water (Aqua) chính là nước được sử dụng trong công thức của hầu hết mọi loại mỹ phẩm và sản phẩm chăm sóc cá nhân. Nước chủ yếu được sử dụng làm dung môi trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, trong đó nước hòa tan nhiều thành phần mang lại lợi ích cho da, chẳng hạn như chất điều hòa và chất làm sạch. Nước cũng tạo thành nhũ tương khi các thành phần dầu và nước của sản phẩm được kết hợp để tạo thành kết cấu kem và lotion. Nước tinh khiết USP được pha chế từ nước và phải tuân thủ các quy định của Cơ quan Bảo vệ Môi trường Hoa Kỳ (EPA) đối với nước uống. Độ an toàn của nước trong mỹ phẩm phải tuân theo giám sát của Good Manufacturing Practices được nêu trong Hướng dẫn của FDA về Nguyên tắc Thực hành Sản xuất Mỹ phẩm và trong hướng dẫn quốc tế về Thực hành Sản xuất Tốt được gọi là ISO 22716. | Aqua Water, Aqua, Nước cất, Nước |
| |||||
Yellow Iron Oxide | |||||||||||
Zinc Oxide | Chống nắng, Chất độn, Chất tạo màu, Chất bảo vệ da | 3 – Nguy cơ trung bình | Zinc Oxide (ZnO) là kẽm dạng bột, được oxy hóa có nguồn gốc từ khoáng chất tự nhiên, zincite. Zinc Oxide được công nhận là thành phần chống nắng quan trọng có hiệu quả trong việc bảo vệ khỏi tia UV. Nó đóng một vai trò quan trọng trong việc bảo vệ sức khỏe cộng đồng. Nó cũng được sử dụng rộng rãi như một chất phụ gia trong cao su, nhựa, gốm sứ, chất bôi trơn, sơn, thuốc mỡ, chất kết dính, chất bịt kín, bột màu, thực phẩm, băng sơ cứu và các vật liệu và sản phẩm khác. Nó được sử dụng làm chất độn, chất tạo màu, chất bảo vệ da trong các sản phẩm thuốc không kê đơn (OTC) và làm kem chống nắng. Oxit kẽm được FDA chấp thuận sử dụng trong các sản phẩm mỹ phẩm có màu, bao gồm cả những sản phẩm bôi lên môi và vùng mắt. Oxit kẽm cũng là một chất tạo màu được phê duyệt cho thuốc. FDA đã phê duyệt việc sử dụng oxit kẽm để sử dụng trong các sản phẩm thuốc bảo vệ da OTC và thuốc bảo vệ da hậu môn trực tràng với nồng độ lên tới 25% và trong các sản phẩm thuốc chống nắng với nồng độ lên tới 25%. Tuy nhiên, trước những lo ngại sau đó của SCCS về viêm phổi do các hạt oxit kẽm gây ra sau khi hít phải, Ủy ban Châu Âu đã sửa đổi Phụ lục IV của Quy định mỹ phẩm vào tháng 8 năm 2017 để quy định việc sử dụng oxit kẽm làm chất tạo màu, ở dạng không nano không tráng phủ. , trong các sản phẩm mỹ phẩm nên được giới hạn ở những ứng dụng không dẫn đến việc tiếp xúc với phổi của người dùng cuối. | ZnO |
|
Một tuýp kem chống nắng 50ml với giá gần 400 cành thì mình đã sử dụng trong vòng gần 3 tháng, mình nghĩ đây cũng là một sản phẩm kem chống nắng đáng để thử. Với giá thành này thì mình nghĩ đây cũng là một sản phẩm hợp lý mà chị em cũng nên thử qua, mình khá thích độ nâng tone của em này vì nó không quá trắng bệt mà sẽ hồng hào vừa phải, trông khá tự nhiên.
- Bao bì, thiết kế8.5
- Thương hiệu9
- Trải nghiệm và công dụng9
Mình sẽ rất cảm kích nếu các bạn dành chút thời gian để bình luận và cho mình biết suy nghĩ của mình về bài viết này.