Glamrr Q là một thương hiệu mỹ phẩm đầu tiên có các sản phẩm trang điểm dành cho da nhạy cảm. Được biết đến không chỉ bởi là chị em của nhãn hiệu Gilaa đình đám mà còn các sản phẩm có độ lành tính cao, bảng thành phần clean không chứa chất kích ứng. Và một trong số những cái tên nổi bật của hãng chính là dòng cushion Vegan chứa nhiều hoạt chất dưỡng da cùng độ che phủ và chỉ số chống nắng cao. Liệu thực tế trải nghiệm sản phẩm này như thế nào, hãy cùng đi vào Review phấn nước GLAMRR Q Vegan Super Cover ngay thôi nào!
- Bao bì, kết cấu của phấn nước GLAMRR Q Vegan Super Cover
- Thành phần của phấn nước GLAMRR Q Vegan Super Cover
- Công dụng của phấn nước GLAMRR Q Vegan Super Cover
- Cảm nhận cá nhân sau khi sử dụng phấn nước GLAMRR Q Vegan Super Cover
- Ưu, nhược điểm của phấn nước GLAMRR Q Vegan Super Cover
- Cách sử dụng phấn nước GLAMRR Q Vegan Super Cover
- Mua phấn nước GLAMRR Q Vegan Super Cover ở đâu?
- Thông tin sản phẩm
- Bảng phân tích dựa trên các thành phần
- Bảng chi tiết các thành phần
- Sản phẩm nên sử dụng kết hợp cùng
Bao bì, kết cấu của phấn nước GLAMRR Q Vegan Super Cover
Cũng giống như hầu hết các sản phẩm phấn nước trên thị trường, em cushion Vegan đến từ nhà Glamrr Q có thiết kế hình tròn với tone màu xanh lá dịu mắt. Từ vỏ hộp giấy cho đến hộp cushion bên trong đều cùng một tone màu. Để phân biệt với cushion Super Glow thì dòng sản phẩm Super Cover sẽ có vỏ hộp được làm từ chất liệu nhựa lì, với logo chữ “G” được dập nổi ở nắp hộp. Chất liệu nhựa của hộp khác chắn chắn, phần nắp đóng mở linh hoạt và khi cầm thì có cảm giác khá chắc tay. Phía đáy của hộp cushion sẽ có nhãn dán trong suốt in mã màu của sản phẩm.

Khi mở hộp cushion sẽ thấy có một chiếc gương nhỏ ở gắn ở nắp cùng với đó là khay đựng bông mút. Phần bông mút của em phấn nước này có dáng hình giọt nước giúp dễ tán phấn ở những vùng nhỏ, chất bông mềm mịn không bị sơ hay cứng chút nào cả. Lõi của phấn nước có thể dễ dàng tháo rời và thay thế bằng lõi mới.
Đi kèm với mỗi hộp cushion là một hộp giấy cực kì dày dặn với tone màu trắng -xanh lá, phần hộp giấy sẽ in đầy đủ mọi thông tin về sản phẩm bao gồm xuất xứ, tính năng chính và bảng thành phần sản phẩm. Khi mua hàng chính hãng thì trên hộp sẽ có tem phụ bằng tiếng Việt.
Thành phần của phấn nước GLAMRR Q Vegan Super Cover
Sản phẩm phấn nước GLAMRR Q Vegan Super Cover đã đạt chứng nhận 100% thuần chay bởi V-label và và kết quả kiểm nghiệm da liễu Dermatologist tested.
- 36% Rau Má GCE+: đây là thành phần chủ đạo và đứng đầu bảng thành phần của sản phẩm với công dụng chính là làm dịu da, tăng cường khả năng kháng khuẩn cho làn da. Bên cạnh đó cũng có thể thúc đẩy tăng sinh collagen và mang đến hiệu quả dưỡng da lâu dài.
- Zinc Oxide, Titanium Dioxide: là hoạt chất chống nắng chính trong sản phẩm, giúp mang đến hiệu quả bảo vệ da khỏi tác động của tia UV.
- Niacinamide: công dụng của thành phần này là dưỡng sáng da, kháng viêm, se khít lỗ chân lông đồng thời củng cố hàng rào bảo vệ da tự nhiên.
- Bảng thành phần an toàn, lành tính cho da.
Thành phần đầy đủ: Centella Asiatica Extract, Cyclopentasiloxane, Zinc Oxide, Titanium Dioxide,Dipropylene Glycol, Isododecane, Isopropyl Palmitate, Peg-10 Dimethicone, Niacinamide,Magnesium Sulfate, Methyl Methacrylate Crosspolymer, Brassica Oleracea Botrytis (Cauliflower) Extract, Piper Methysticum Leaf/root/stem Extract, Oenothera Biennis (Evening Primrose) Flower Extract, Ulmus Davidiana Root Extract, Pinus Palustris LeafExtract, Pueraria Lobata Root Extract, Hydrogenated Lecithin, Silica, Synthetic Fluorphlogopite, Methicone, Microcrystalline Wax, Cetyl Peg/ppg-10/1 Dimethicone, Aluminum Hydroxide, Glyceryl Caprylate, Disteardimonium Hectorite, Caprylyl Glycol, Dimethicone, Stearic Acid, Triethoxycaprylylsilane, Ethylhexylglycerin, Adenosine, Allantoin, Water, Iron Oxides(Ci 77492), Iron Oxides(Ci 77491), Iron Oxides(Ci 77499), Pentylene Glycol, Tocopherol, Butylene Glycol, Glycerin, BHT, 1,2-Hexanediol.

Công dụng của phấn nước GLAMRR Q Vegan Super Cover
- Trang điểm và che phủ các khuyết điểm trên da giúp da trông đều màu hơn.
- Kiềm dầu suốt nhiều giờ và mang đến khả năng bảo vệ da khỏi tác động từ tia UV.
- Tăng cường khả năng phục hồi da và mang đến độ ẩm mịn cho da suốt cả ngày.
Cảm nhận cá nhân sau khi sử dụng phấn nước GLAMRR Q Vegan Super Cover
Bản thân mình là người có tuýp da hỗn hợp thiên dầu, phần gò má khá đỏ do làn da mỏng và đặc biệt là da dễ lên mụn ẩn. Việc sở hữu làn da nhạy cảm như vậy nên mình đã quyết định mua sản phẩm phấn nước GLAMRR Q Vegan phiên bản super cover vì bảng thành thuần thuần chay có nhiều chất hoạt chất dưỡng da và có độ lành tính cao. Nói một chút về bao bì thì sản phẩm này có vỏ nhựa màu xanh lá dịu mắt, bông mút hình giọt nước khá mềm mại. Sản phẩm gần như không có mùi hương gì quá đặc biệt, không giống như một số dòng sản phẩm cushion Hàn mình đã dùng nên nếu nhạy cảm với mùi hương thì cũng không cần lo lắng.

Trước khi dùng thì mình có thử test sản phẩm ra tay, chất phấn khá mướt, dễ tán và độ che phủ trên tay của mình khá ổn. Vì da không quá ngăm nên mình chọn tone màu 01 Light Beige, dòng phấn này cũng sẽ có ánh hồng nhưng không quá nhiều nên nếu bạn nào có tone da ngả vàng nhiều thì có thể cân nhắc màu 02. Khi apply lên da thì mình thấy phấn đi mướt, dễ tán đều trên da và ráo khá nhanh, vì vậy nên khi dùng thì nên tán đều từng vùng nhỏ sẽ giúp phấn bám chặt và đều hơn, không hề dính ra khẩu trang.
Vì nền da ở hai bên gò má của mình bị đỏ khá nhiều và còn hơi lộ mao mạch máu nữa, nhưng khi apply em cushion này lên thì da đều màu hơn khá nhiều, nếu dặm phấn kỹ thì gần như không thể nhìn thấy những vết đỏ nữa. Về quầng thâm mắt của mình cũng có thâm niên nhiều năm rồi nên phấn nước GLAMRR Q Vegan chỉ có thể che phủ khoảng 50-60% phần trăm mà thôi. Những vết thâm mụn nhỏ hoặc mới thì sẽ che khá ổn, còn nếu là tàn nhang đậm màu hoặc thâm lâu năm thì chỉ mỗi cushion thôi là không hề đủ. Nhìn chung thì mình thấy khả năng làm đều và trung hòa các vùng da đỏ của sản phẩm cực kì hiệu quả.

Sản phẩm này có công nghệ Ultra Nano Powder tức là các hạt phấn siêu nhỏ nên mình thấy độ bám màu và kiềm dầu của em phấn này khá ấn tượng. Vùng mũi của mình đổ dầu nhiều nhưng đến cuối ngày nền vẫn khá khô ráo, vào những hôm trời nắng nóng thì mình có phủ phấn nữa. Lớp nền sau khoảng 5-8h thì cũng có xuống tone nhẹ một chút nhưng không quá xỉn, da vẫn có độ mướt và tươi tắn nhất định. Vì phiên bản này là dòng cushion lì kiềm dầu nên nếu da hỗn hợp thiên dầu như mình thì phải dưỡng ẩm kỹ da ở hai bên má. Về khả năng chống nắng, mặc dù chỉ số chống nắng cao nhưng sẽ rất khó đánh giá, nhưng mình khuyên mọi người vẫn nên dùng kem chống nắng, đặc biệt là thời tiết nắng hè gay gắt như ở Hà Nội.

Tổng kết lại với mức giá hơn 300k cho một em cushion có bảng thành phần cực kì đẹp thế này thì làn da nhạy cảm rất nên mua. Xét về mức độ kiềm dầu cực ổn áp, độ dưỡng ẩm vừa phải, khả năng che phủ làn da tối màu, ửng đỏ lên đến 95%, còn vùng thâm, nám lâu năm chỉ khoảng 80% thôi nhưng về+ tổng thể khuôn mặt sẽ rạng rỡ hơn rất nhiều. Tuy nhiên nếu làn da có nhiều vết xẹo lõm, mụn nhỏ trắng li ti thì mình không khuyến khích dùng vì độ kiềm dầu của sản phẩm có thể khiến da bị lộ khuyết điểm hơn.
Ưu, nhược điểm của phấn nước GLAMRR Q Vegan Super Cover
Ưu điểm
- Bao bì tối giản nhưng khá chắc chắn và gọn gàng.
- Bông phấn hình giọt nước giúp tán phấn ở vùng da nhỏ tốt hơn, chất bông mềm mịn.
- Bảng thành phần cực kì đẹp, có nhiều chất dưỡng, có cả chỉ số chống nắng SPF50+/PA+++
- Khả năng che phủ các vùng da bị đỏ, da kích ứng đỏ ở cánh mũi của mình cực tốt
- Kiềm dầu rất tốt, chất phấn không bị dính ra khẩu trang.
- Khi mới apply, cảm giác mát lạnh rất dễ chịu cho da
- Lớp nền mỏng nhẹ, ráo nhanh và không hề gây tình trạng bí da nặng mặt dù có apply chồng nhiều lớp.
- Độ bền của nền tương đối tốt, da không bị xuống tone quá nhiều sau nhiều giờ
- Thích hợp với các bạn da thường, da dầu, da mụn, da nhạy cảm, da không đều màu
Nhược điểm
- Thâm mụn lâu năm của mình thì không thể che phủ hoàn toàn được. Nếu các bạn có nền da tương đối trắng thì có thể apply nhiều lớp để che phủ tốt hơn các vết thâm.
Cách sử dụng phấn nước GLAMRR Q Vegan Super Cover
Sau khi thực hiện các bước chăm sóc da vào buổi sáng bao gồm làm sạch và dưỡng ẩm thì bắt đầu quá trình trang điểm với phấn nước GLAMRR Q như sau:
- Bước 1: dùng bông mút có sẵn trong hộp nhấn nhẹ vào phần lõi phấn nước, sau đó dặm nhẹ phần bông mút ra nắp cushion để cho phấn bám đều lên toàn bộ bề mặt bông phấn.
- Bước 2: dặm bông mút lên da, bắt đầu từ phần gò má, tiếp đến dặm đều tay ra ngoài, tiến hành tán phấn nước từ trong ra ngoài, sau đó mới đến phần trán, mũi và cằm. Sau khoảng 2-3 lần lấy phấn thì dùng phần phấn còn dư trên bông mút đến tán lên vùng da mắt.
- Bước 3: dùng đầu nhọn của bông mút để dặm nhẹ vào phần khóe mũi hoặc những vùng nhỏ trên khuôn mặt.
Lưu ý:
- Mặc dù sản phẩm có chứa thành phần dưỡng ẩm nhưng vẫn cần dùng các sản phẩm dưỡng ẩm kết cấu mỏng nhẹ trước khi apply cushion.
- Nếu phải tiếp xúc với ánh nắng nhiều giờ trong ngày thì vẫn nên thoa một lớp kem chống nắng trước khi đánh cushion.
- Thao tác đánh phấn nước luôn là dặm nhẹ và đều tay chứ không kéo hay miết để lớp nền tệp hoàn toàn vào da và không làm da bị chảy xệ.
- Nên tán phấn theo từng vừng nhỏ để đảm bảo toàn bộ da đều được che phủ bởi cushion.
- Nếu da nhiều dầu hoặc sử dụng cushion vào mùa hè thì nên dùng phấn phủ sau khi đã apply phấn nước lên da.
- Đối với da đang bị khô tróc, mụn cám, mụn trắng li ti thì nên dưỡng ẩm kỹ cho nền da trước khi apply phấn nước, để lớp finish đẹp hơn.
Mua phấn nước GLAMRR Q Vegan Super Cover ở đâu?
Hiện nay phấn nước phấn nước GLAMRR Q Vegan Super Cover có giá 395.000VND/ hộp với phần lõi phấn 15g.
Bạn có thể tìm mua sản phẩm trên Shopee tại đây
Thông tin sản phẩm
- Công dụng: trang điểm và dưỡng da.
- Trọng lượng: 15g/ lõi phấn
- Đối tượng/ loại da phù hợp: da nhạy cảm, da mụn, da thường, da hỗn hợp, da dầu.
- Thương hiệu: GLAMRR Q
- Xuất xứ: Hàn Quốc.
Hy vọng qua bài viết review phấn nước Glamrr Q bên trên bạn đã có được những nhận định rõ ràng về sản phẩm hơn. Nhớ ghé thăm chúng mình thường xuyên để xem thêm nhiều bài viết review chân thật về các sản phẩm đang hot trên thị trường nha!
Bảng phân tích dựa trên các thành phần
Bảng chi tiết các thành phần
Thành phần | Công dụng | Điểm CIR | Điểm EWG | Mô tả thành phần | NÊN kết hợp với các thành phần | Tác dụng phụ | Tên gọi khác | Bài viết chi tiết về thành phần | Các sản phẩm nên sử dụng kết hợp | Các sản phẩm có chứa thành phần |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 2-Hexanediol | Dung môi, Chất làm mềm, Dưỡng da, Dưỡng tóc | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Pentylene Glycol, 1,2-Hexanediol and Caprylyl Glycol là các chất có khả năng hoà tan trong nước, thường được sử dụng trong mỹ phẩm với vai trò như dung môi, chất làm mềm, chất dưỡng da. CIR đánh giá đây là thành phần an toàn được sử dụng trong mỹ phẩm mà không gây ra tác dụng phụ, không ảnh hưởng đến gen và không kích ứng hay dị ứng. |
| |||||
Adenosine | Chống lão hóa, Làm mềm da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Adenosine là một hợp chất hữu cơ dị vòng, chất này được sử dụng như một thành phần có khả năng chống lõa hóa, cải thiện độ mềm mượt trên da. Adenosine xuất hiện nhiều trong serum hoặc các loại kem dưỡng chống lão hóa. Chất này có độ lành tính cao, có thể dùng có mọi loại da và đã được thể hiện trong báo cáo an toàn của CIR vào tháng 9/2020. |
| |||||
Allantoin | Dưỡng da, Bảo vệ da, Làm dịu da, Chất điều hòa | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Allantoin là một loại bột không mùi màu trắng. Các hợp chất chứa Allantoin khác có thể được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, bao gồm muối Allanotin của vitamin C, Allantoin Ascorbate và muối Allantoin của vitamin B7, Allantoin Biotin. Trong mỹ phẩm, Allantoin là một chất dưỡng da, bảo vệ da. Ở một số loại mỹ phẩm đây còn là thành phần làm dịu và điều hòa da. Mặc dù Allantoin có thể được phân lập từ những loại cây như cây hoa chuông, hạt dẻ ngựa và quả dâu tây, nhưng hầu hết Allantoin được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân đều được làm từ urê và axit glyoxylic. Theo đánh giá từ CIR, Allantoin không gây kích ứng mắt hoặc da và nó khiến da bị bắt nắng. Trong các thử nghiệm về độc tính gen ở vi khuẩn, Allantoin không gây đột biến. Allantoin đã được chứng minh là làm giảm hoạt động gây đột biến của hydrogen peroxide. Allantoin không gây ung thư. |
| |||||
Aluminum Hydroxide | Chất bảo vệ da | 1 – Nguy cơ thấp | Aluminum Hydroxide hay còn gọi là Nhôm Hydroxide, là một dạng nhôm ổn định. Nó được tìm thấy trong tự nhiên dưới dạng gibbsite khoáng sản. Khi được sử dụng làm thuốc kháng axit, ion hydroxit trong Nhôm Hydroxide phản ứng với lượng axit dư thừa trong dạ dày, làm giảm độ axit. Trong mỹ phẩm, Nhôm Hydroxide có chức năng như một chất làm mờ và chất bảo vệ da. Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm (FDA) đã xem xét tính an toàn và hiệu quả của Nhôm Hydroxide để sử dụng trong các sản phẩm thuốc Không kê đơn (OTC). Đánh giá Thành phần Mỹ phẩm (CIR) đã hoãn đánh giá thành phần này vì tính an toàn đã được FDA đánh giá. | Nhôm Hydroxide |
| |||||
BHT | Chống oxy hóa, Chất bảo quản | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | BHT (Butylated Hydroxtoluene) là chất rắn kết tinh màu trắng đến trắng vàng. BHT hoạt động như một chất chống oxy hóa bằng cách ngăn ngừa hoặc làm chậm quá trình hư hỏng của mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân do phản ứng hóa học với oxy. Do đặc tính chống oxy hóa, BHT được sử dụng rộng rãi trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, cũng như trong thực phẩm chứa chất béo. Hội đồng chuyên gia CIR công nhận rằng có nhiều tài liệu kiểm tra sự an toàn của chất chống oxy hóa, bao gồm cả BHT. Mặc dù việc bôi BHT qua da dẫn đến một số sự hấp thụ qua da, nhưng BHT dường như vẫn chủ yếu ở trong da hoặc chỉ đi qua da một cách chậm chạp và việc bôi ngoài da không tạo ra sự tiếp xúc toàn thân. Những nghiên cứu này đã chứng minh rõ ràng rằng không có hiệu ứng nhạy cảm với ánh sáng và không có phản ứng mẫn cảm hoặc kích ứng đáng kể nào được báo cáo. Tiếp xúc qua đường miệng với liều lượng BHT tương đối lớn đã dẫn đến ảnh hưởng đến gan và thận. BHT không phải là chất độc sinh sản hoặc phát triển. Nó không phải là genotoxic, cũng không phải là chất gây ung thư. Hội đồng chuyên gia CIR không quan tâm đến các ảnh hưởng đến gan và thận được báo cáo sau khi tiếp xúc qua đường miệng vì khả năng thâm nhập qua da của BHT là hạn chế và nồng độ sử dụng thấp (0,01 đến 0,1%) của hợp chất này trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. | Butylated Hydroxtoluene |
| ||||
Brassica Oleracea Botrytis Extract | Dưỡng da | N/A – Not Available | 1 – Nguy cơ thấp | Brassica Oleracea Botrytis Extract là một chiết xuất của súp lơ, Brassicaoleracea botrytis. Bông cải trắng hay còn gọi là súp lơ, hay su lơ, bắp su lơ, hoa lơ (tiếng Pháp: Chou-fleur), cải hoa hay cải bông trắng là một loại cải ăn được, thuộc loài Brassica oleracea, họ Cải, mọc quanh năm, gieo giống bằng hạt. Phần sử dụng làm thực phẩm của súp lơ là toàn bộ phần hoa chưa nở, phần này rất mềm, xốp nên không chịu được mưa nắng. Phần lá và thân thường chỉ được sử dụng làm thức ăn cho gia súc. Công dụng của thành phần này trong mỹ phẩm là dưỡng da. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | Brassica Oleracea Botrytis Cauliflower Extract | |||||
Butylene Glycol | Dung môi, Chất điều hòa, Chất làm giảm độ nhớt, Hương liệu tổng hợp | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Butylene glycol hay còn gọi là 1,3-Butanediol, đây là một loại rượu hữu cơ, có kết cấu lỏng và trong suốt, được sử dụng như một loại dung môi, chất điều hòa và có khả năng làm giảm độ nhớt trong mỹ phẩm. Butylene Glycol có thể hòa tan hầu hết các loại tinh dầu và chất tạo hương tổng hợp. Trong mỹ phẩm và sản phẩm chăm sóc cá nhân, thành phần này được đánh giá an toàn khi sử dụng. Nghiên cứu cũng chỉ ra rằng Butylene Glycol gây kích ứng da ở mức tối thiểu đến nhẹ nhưng không có bằng chứng về sự mẫn cảm. Glycol gây kích ứng mắt từ nhẹ đến nặng, mức độ kích ứng được tạo ra phụ thuộc vào sản phẩm cụ thể và không liên quan đến nồng độ Glycol. Butylene Glycol không làm tăng nguy cơ da nhạy cảm với ánh sáng. | Kích ứng mắt | 1 3 Butanediol |
| |||
Iron Oxides | Chất tạo màu | 3 – Nguy cơ trung bình | Iron Oxides là hóa chất vô cơ được sử dụng làm chất tạo màu, Oxit sắt được sử dụng trong các sản phẩm mỹ phẩm là một hợp chất vô cơ bao gồm bất kỳ một hoặc sự kết hợp nào của các oxit sắt được điều chế tổng hợp bao gồm các dạng oxit sắt ngậm nước. Oxit sắt tạo màu cho mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Tùy thuộc vào các Oxit sắt cụ thể hoặc hỗn hợp các Oxit sắt được sử dụng, màu sắc sẽ thay đổi từ cam, đỏ, vàng sang đen. Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm (FDA) liệt kê Sắt Oxit là chất phụ gia tạo màu được miễn chứng nhận. Oxit sắt an toàn khi sử dụng trong các sản phẩm tạo màu, bao gồm mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân thoa lên môi và vùng mắt, miễn là chúng đáp ứng các thông số kỹ thuật nhất định. FDA cũng đưa Sắt Oxit vào danh sách các chất phụ gia thực phẩm gián tiếp được coi là Thường được Công nhận là An toàn (GRAS). Tất cả các chất phụ gia tạo màu được sử dụng trong thực phẩm, thuốc và mỹ phẩm ở Hoa Kỳ phải được FDA chấp thuận và được liệt kê trong Bộ luật Quy định Liên bang. Trong một số trường hợp, FDA yêu cầu mỗi lô màu được sản xuất để sử dụng trong các sản phẩm được quản lý chỉ có thể được sử dụng nếu nó được cơ quan chứng nhận đáp ứng các thông số kỹ thuật nghiêm ngặt. FDA duy trì một phòng thí nghiệm đặc biệt cho mục đích này và các nhà sản xuất màu phải trả một khoản phí để hỗ trợ hoạt động này. | CI 77492, CI 77499, CI 77489, CI 77491, Iron Oxides Ci 77492 Iron Oxides Ci 77491 Iron Oxides Ci 77499 | ||||||
CAPRYLYL GLYCOL | Chất bảo quản | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Caprylyl Glycol với 8 nguyên tử cacbon trong chuỗi carbon. Chất này được dùng chủ yếu trong sản phẩm tắm, trang điểm mắt, sản phẩm làm sạch. Thường được sử dụng kết hợp với chất bảo quản trong mỹ phẩm. Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét dữ liệu khoa học và kết luận rằng những thành phần này an toàn khi được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét dữ liệu chỉ ra rằng Caprylyl Glycol và các hợp chất nhỏ hơn dễ dàng hấp thụ vào da. Các nghiên cứu bổ sung cho thấy rằng các hợp chất này được chuyển hóa ở da trước khi chúng đến hệ tuần hoàn. Các nghiên cứu về liều lặp lại với các hợp chất này không dẫn đến tác dụng phụ hoặc ảnh hưởng đáng kể nào đối với sự sinh sản hoặc phát triển. Các hợp chất này không gây độc gen. Các sản phẩm có chứa thành phần 1,2-glycol không gây kích ứng hoặc mẫn cảm cho da. |
| |||||
Centella Asiatica Extract | Làm dịu da, Trị sẹo bỏng, Dưỡng da, Chống oxy hóa, Điều trị sẹo lồi, Điều trị viêm da | B – Nguy cơ trung bình | 1 – Nguy cơ thấp | Centella Asiatica Extract là thành phần chiết xuất từ rau má (có thể chiết xuất từ thân, lá và rễ). Trong mỹ phẩm, thành phần này thường có trong công thức sản phẩm dưỡng da với công dụng chính là chữa lành tổn thương trên da (bệnh loét, viêm da), trị bỏng, trị sẹo, dưỡng da, chống oxy hoá. Hội đồng CIR đánh giá thành phần này an toàn trong mỹ phẩm với nồng độ hiện tại (nồng độ 0.5% theo báo cáo). Cơ quan Dược phẩm Châu Âu báo cáo rằng thuốc mỡ có chứa chiết xuất Centella asiatica (TECA) 1% đã được phép sử dụng ngoài da trong điều trị loét ở chân, vết thương và vết bỏng, v.v.. Bột bôi ngoài da chứa 2% TECA được phép sử dụng trong điều trị sẹo, sẹo lồi và bỏng. | Centella Asiatica, Chiết xuất rau má |
| ||||
Cetyl PEG PPG-10 1 Dimethicone | Nhũ hóa, Chất hoạt động bề mặt, Làm sạch | A – An toàn | 3 – Nguy cơ trung bình | Cetyl PEG PPG-10 1 Dimethicone hay còn gọi là Cetyl Dimethicone Copolyol, đây là chất nhũ hóa silicone giúp nước và dầu trộn lẫn với nhau. Đóng vai trò là nhũ hóa, chất hoạt động bề mặt/làm sạch. Hội đồng chuyên gia CIR và EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | ||||||
Cl 77891 | Chất tạo màu, Chống nắng, Chất bảo quản | N/A – Not Available | 3 – Nguy cơ trung bình | Cl 77891 hay Titanium Dioxide (TiO2) là một hợp chất khoáng tự nhiên được khai thác từ trái đất và được xử lý và tinh chế để sử dụng trong các sản phẩm tiêu dùng. Còn được gọi là oxit titan (IV) hoặc titania, nó bao gồm titan kim loại và oxy. TiO2 được sử dụng trong nhiều sản phẩm tiêu dùng, từ sơn và thực phẩm đến dược phẩm và mỹ phẩm. Nó cũng đóng một vai trò quan trọng trong các sản phẩm kem chống nắng để bảo vệ da khỏi bức xạ tia cực tím (UV) có hại của mặt trời. TiO2 là một loại bột màu trắng, được Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) phê duyệt là chất tạo màu trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân dùng cho da, móng tay và môi. Nó giúp tăng độ đục và giảm độ trong của công thức sản phẩm. TiO2 cũng được phê duyệt là thành phần chống nắng tích cực ở Canada, Úc, Liên minh Châu Âu và Nhật Bản. Vì TiO2 có nguồn gốc từ các khoáng chất được khai thác từ trái đất nên nó có thể chứa một lượng nhỏ kim loại nặng như chì hoặc cadmium. Mức độ kim loại nặng trong TiO2 được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân được FDA quản lý chặt chẽ. EWG đánh giá thành phần này có khả năng xâm nhập qua da thấp nhưng việc hít phải là một vấn đề đáng lo ngại, tác nhân dẫn đến ung thư ở mức trung bình, do vậy thường Các sản phẩm được chứng nhận EWG không được chứa thành phần này nếu không được chứng minh đầy đủ. | Liên quan đến ung thư | Titanium dioxide |
| |||
Cyclopentasiloxane | Dưỡng da, Dưỡng tóc | A – An toàn | 3 – Nguy cơ trung bình | Cyclopentasiloxane là một thuật ngữ chung mô tả một cá thể và/hoặc hỗn hợp các vật liệu siloxan tuần hoàn có nhiều công dụng và được tìm thấy trong nhiều loại sản phẩm tiêu dùng. Những vật liệu này có nguồn gốc từ các nguyên tố tự nhiên silicon và oxy. Hiểu đơn giản thì đây là một dạng silicone mỏng nhẹ với cảm giác mượt, trơn trượt có chức năng như là chất dưỡng da/tóc. Sự an toàn của cyclomethicones (bao gồm cả D5) đã được Hội đồng chuyên gia đánh giá thành phần mỹ phẩm (CIR) xem xét nhiều lần. Vào năm 2009, Hội đồng đã mở lại báo cáo về cyclomethicon để xem xét dữ liệu mới và bao gồm các hợp chất có độ dài chuỗi riêng lẻ, hiện được xác định là các thành phần mỹ phẩm riêng biệt, bao gồm cyclopentasiloxane (D5). Xem xét tất cả các dữ liệu bổ sung, Hội đồng một lần nữa kết luận rằng D5 và các thành phần cyclomethicone khác được xem xét (hỗn hợp cyclomethicone và D4-D7) là an toàn theo các phương pháp sử dụng hiện tại. Chính phủ Canada đã kết luận rằng siloxane D5 không gây hại cho sức khỏe con người hoặc môi trường. |
| |||||
Dimethicone | Bảo vệ da, Dưỡng da, Dưỡng tóc, Ngăn mất nước, Làm mịn da | B – Nguy cơ trung bình | 4 – Nguy cơ trung bình | Dimethicone hoặc có thể gọi là polymethylsiloxane, đây là một loại silicone. Dimethicone hoạt động như một chất chống tạo bọt, chất bảo vệ da, chất dưỡng da và chất dưỡng tóc. Nó ngăn ngừa mất nước bằng cách hình thành một rào cản trên da. Giống như hầu hết các vật liệu silicon, dimethicone có tính lỏng độc đáo khiến nó dễ dàng lan rộng và khi thoa lên da, mang lại cho sản phẩm cảm giác mịn màng và mượt mà. Nó cũng có thể giúp làm đầy các đường nhăn/nếp nhăn trên khuôn mặt, mang lại vẻ “đầy đặn” tạm thời. Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm (FDA) đã xem xét tính an toàn của dimethicone và phê duyệt việc sử dụng nó như một chất bảo vệ da trong các sản phẩm thuốc không kê đơn (OTC) ở nồng độ từ 1 – 30%. Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét một nhóm các dẫn xuất polyme silicon, bao gồm dimethicone, tương tự nhau về cấu trúc, thành phần và cách sử dụng. Hội đồng chuyên gia cho rằng khó có khả năng bất kỳ polyme silicon nào sẽ được hấp thụ đáng kể vào da do trọng lượng phân tử lớn của các polyme này. Các nghiên cứu lâm sàng trong phòng thí nghiệm và trên người cho thấy dimethicone không gây kích ứng da và không gây phản ứng dị ứng trên da (tức là không phải là chất gây mẫn cảm cho da). Nó cũng được báo cáo là gây kích ứng nhẹ đến tối thiểu cho mắt. Trong các nghiên cứu về độc tính sinh sản và phát triển trong phòng thí nghiệm, không có phát hiện bất lợi nào được báo cáo ở phụ nữ mang thai hoặc con cái của họ. Không có bằng chứng khoa học nào chứng minh silicone gây kích ứng da hoặc gây tóc rụng. | Kích ứng mắt nhẹ |
| ||||
Dipropylene Glycol | Dung môi, Chất làm giảm độ nhớt | A – An toàn | 2 – Nguy cơ thấp | Dipropylene Glycol là chất lỏng trong suốt và không màu, chất này được sử dụng làm dung môi và chất làm giảm độ nhớt trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng Dipropylene Glycol an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Hội đồng chuyên gia CIR lưu ý rằng Butylene Glycol có thể được chuyển hóa và sử dụng như một nguồn calo. Kết quả của các nghiên cứu độc tính đường miệng cấp tính, cận mãn tính và mãn tính cho thấy mức độ độc tính thấp đối với các glycol này. Tương tự như vậy, kết quả của các nghiên cứu về độc tính qua đường tiêm, đường hô hấp và độc tính trên da cấp tính và cận mãn tính cũng hỗ trợ cho mức độ độc tính thấp. Butylene Glycol gây kích ứng da ở mức tối thiểu đến nhẹ nhưng không có bằng chứng về sự mẫn cảm. Glycol gây kích ứng mắt từ nhẹ đến nặng còn Hexylene Glycol gây kích ứng nặng nhất. Một số công thức sản phẩm có chứa các glycol này ở nồng độ lên tới 21,4% đã được thử nghiệm trong các thử nghiệm kích ứng và mẫn cảm da người khác nhau. Mức độ kích ứng được tạo ra phụ thuộc vào sản phẩm cụ thể. Không có mối tương quan giữa mức độ kích ứng và nồng độ glycol có trong sản phẩm. Không có phản ứng nào cho thấy da nhạy cảm với các glycol này trong bất kỳ thử nghiệm độ nhạy cảm nào của da và không có gợi ý nào về nhiễm độc ánh sáng hoặc nhạy cảm với ánh sáng. |
| |||||
Disteardimonium Hectorite | Chất hoà tan | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Disteardimonium Hectorite là một hợp chất đất sét biến đổi trong đó một số cation natri của đất sét (hectorite) đã được thay thế bằng các nhóm stearylldimonium (bao gồm các chuỗi carbon chứa 18 nguyên tử cacbon). Được sử dụng như một chất hòa tan sản phẩm, thường dùng với phẩm màu. Disteardimonium Hectorite nằm trong nhóm chất được gọi là hợp chất amoni bậc bốn. Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét mức độ an toàn của Disteardimonium Hectorite, chất này có trọng lượng phân tử cao và mang điện tích dương; do đó, Hội đồng chuyên gia CIR kết luận rằng các hợp chất này sẽ không xâm nhập vào da. |
| |||||
Ethylhexylglycerin | Chất khử mùi, Dưỡng ẩm | A – An toàn | 2 – Nguy cơ thấp | Ethylhexylglycerin là nhóm ethylhexyl được liên kết với glycerin ở một đầu bằng liên kết ether. Ethylhexylglycerin được sử dụng trong các sản phẩm mỹ phẩm với vai trò là chất khử mùi, chất dưỡng ẩm cũng như tăng cường chức năng của chất bảo quản bằng cách thúc đẩy sự tiêu diệt vi khuẩn bằng chất bảo quản. Thành phần này đã được CIR đánh giá sử dụng an toàn trong mỹ phẩm, không gây độc cho gen, ở dạng Ethylhexylglycerin không pha loãng là chất gây kích ứng mắt, trong khi nồng độ 5% chỉ gây kích ứng mắt nhẹ | Kích ứng mắt |
| ||||
Fluorphlogopite | Chất độn, Chất tăng độ nhớt | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Fluorphlogopite hay còn gọi là Synthetic Fluorphlogopite là một khoáng chất thay thế flo bao gồm các tấm silicat nhôm magiê, liên kết yếu với nhau bằng kali. Phlogopite là một khoáng chất tự nhiên thuộc họ mica bao gồm các tấm silicat nhôm magie phân lớp liên kết yếu với nhau bằng các ion kali. Fluorphlogopite tổng hợp cũng tương tự, ngoại trừ trong quá trình sản xuất (đòi hỏi nhiệt độ cao), một số nhóm hydroxyl trong khoáng chất được thay thế bằng các nguyên tử flo. Ngoài ra, trong khi phlogopite tự nhiên có thể có màu vàng, xanh lục hoặc đỏ thì Fluorphlogopite tổng hợp có màu từ trắng đến xám. Trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, Fluorphlogopite tổng hợp đã được báo cáo là có chức năng như một chất độn và chất làm tăng độ nhớt – dung dịch nước. Hội đồng chuyên gia CIR không quan tâm đến tiềm năng của Fluorphlogopite tổng hợp để lọc các nguyên tử flo do nhiệt độ cao được sử dụng trong quy trình sản xuất. Dữ liệu an toàn về Fluorphlogopite tổng hợp và các thành phần silicat khác không gây ra bất kỳ lo ngại nào. Fluorphlogopite tổng hợp không gây độc gen và nó không phải là chất gây kích ứng da hoặc chất gây mẫn cảm. | Synthetic Fluorphlogopite | |||||
Glyceryl Caprylate | Làm mềm da, Giữ ẩm da, Nhũ hóa, Kháng khuẩn | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Glyceryl Caprylate là một thành phần đa chức năng 100% có nguồn gốc thực vật, tự nhiên (được Ecocert phê duyệt) có đặc tính làm mềm và giữ ẩm, có thể hoạt động như một chất đồng nhũ hóa (có nghĩa là bên cạnh các chất nhũ hóa khác, nó có thể giúp trộn lẫn nước và dầu) và thậm chí quan trọng hơn là có một hoạt động kháng khuẩn mạnh mẽ. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng đây là một trong các monoeste glyceryl sau đây an toàn làm thành phần mỹ phẩm. Các monoeste glyceryl không pha loãng có thể gây kích ứng da nhẹ, đặc biệt là ở vùng da bị mài mòn, nhưng nhìn chung các thành phần này không gây kích ứng ở nồng độ được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. | ||||||
Glycol Dimethacrylate Crosspolymer | Chất tạo màng giữ kết cấu sản phẩm, Chất tăng độ nhớt | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Glycol Dimethacrylate Crosspolymer hay còn gọi là Methyl Methacrylate, đây là một polyme, có nghĩa là đây là các hợp chất lớn được tạo thành từ các đơn vị nhỏ lặp lại được gọi là monome. Thành phần có chức năng như chất tạo màng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, cũng có thể hoạt động như một chất làm tăng độ nhớt – không chứa nước. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học đó và kết luận rằng polyme này an toàn khi làm thành phần mỹ phẩm. Vì polyme quá lớn để xâm nhập vào da nên mối quan tâm chính của Hội đồng chuyên gia CIR là mức độ monome trong polyme. Mức độ monome được báo cáo là ít hơn 100 ppm. Đây là mức thấp hơn mức được chứng minh là gây mẫn cảm cho da. | Methyl Methacrylate Crosspolymer |
| ||||
Hydrogenated Lecithin | Giảm bong tróc, Cải thiện cấu trúc da mềm mại, Hình thành nhũ tương | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Hydrogenated Lecithin là sản phẩm cuối cùng của quá trình hydro hóa có kiểm soát của Lecithin. Lecithin là một hỗn hợp tự nhiên gồm các diglyceride của axit stearic, palmitic và oleic, được liên kết với este choline của axit photphoric có dạng thay đổi từ khối sáp sang chất lỏng đặc, dễ rót. Lecithin có thể được tìm thấy trong tất cả các sinh vật sống và là thành phần chủ yếu của mô thần kinh. Nó có thể được lấy từ đậu tương, ngô và lòng đỏ trứng. Hydrogenated Lecithin giúp cải thiện da khô hoặc da bị tổn thương bằng cách giảm bong tróc và phục hồi sự mềm mại. Những thành phần này cũng giúp hình thành nhũ tương bằng cách giảm sức căng bề mặt của các chất được nhũ hóa. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng Lecithin và Lecithin hydro hóa an toàn khi được sử dụng trong các sản phẩm tẩy rửa. Hội đồng chuyên gia CIR đã giới hạn việc sử dụng Lecithin và Lecithin hydro hóa trong các sản phẩm thoa và giữ lại trên da ở nồng độ bằng hoặc thấp hơn 15%. Hội đồng chuyên gia CIR nhận thấy rằng Lecithin và Lecithin hydro hóa an toàn khi được sử dụng trong các sản phẩm tẩy rửa. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. |
| |||||
Isododecane | Dung môi | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Isododecane là một chuỗi hydrocarbon aliphatic phân nhánh với 12 cacbon; được sử dụng như một dung môi. Sự an toàn của C13-14 Isoparaffin, Isododecane và Isohexadecane, cũng như các thành phần Isoparaffin khác đã được đánh giá bởi Hội đồng chuyên gia đánh giá thành phần mỹ phẩm (CIR). Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học đó và kết luận rằng những thành phần này an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm. Hội đồng chuyên gia CIR cũng đã xem xét thông tin chỉ ra rằng các thành phần Isoparaffin ở nồng độ được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân không phải là chất gây mẫn cảm và các tác động lên da không tăng lên khi các hợp chất này được thoa lên da và tiếp xúc với ánh sáng mặt trời. |
| |||||
Isopropyl Palmitate | Chất bôi trơn, Chất kết dính | B – Nguy cơ trung bình | 1 – Nguy cơ thấp | Isopropyl Palmitate hay Octyl Palmitate là một este của cồn isopropyl và axit palmitic. Một este làm mềm trong suốt, không màu (chất lỏng nhờn từ cồn isopropyl + axit palmitic) giúp da đẹp và mịn màng. Nó có đặc tính lan truyền rất tốt và mang lại cảm giác mượt mà cho sản phẩm. Các thành phần Palmitate hoạt động như chất bôi trơn trên bề mặt da, giúp da mềm mại và mịn màng. Isopropyl Palmitate có thể được sử dụng làm chất kết dính, là một thành phần được thêm vào hỗn hợp bột khô hỗn hợp gồm các chất rắn để cung cấp chất lượng kết dính trong và sau khi nén để tạo thành viên nén hoặc bánh. Hội đồng chuyên gia CIR đã kết luận rằng Palmitates được cho là không độc hại do quá trình thủy phân của chúng thành axit palmitic và rượu tương ứng. Các nghiên cứu cấp tính và cận mãn tính về da với Palmitates không cho thấy bằng chứng về độc tính. Các thử nghiệm kích ứng mắt trên Palmitates gây kích ứng mắt rất nhẹ hoặc không gây kích ứng mắt. Các thử nghiệm trên da người với Palmitates và với các sản phẩm có chứa Palmitates đã được xem xét. Isopropyl Palmitate không pha loãng ít gây kích ứng và được báo cáo là “chất gây nhạy cảm tiềm ẩn yếu” ở “cấp thấp nhất”.EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | Octyl Palmitate | |||||
Magnesium sulfate | Kiểm soát độ nhớt, Kiểm soát độ phồng, Ổn định nhũ tương | 1 – Nguy cơ thấp | Magnesium sulfate còn được gọi là muối epsom, là một muối vô cơ; tìm thấy trong nước biển và trong các mỏ khoáng sản, là một hợp chất tinh thể màu trắng. Một thành phần trợ giúp được sử dụng như một tác nhân kiểm soát độ nhớt và độ phồng. Nó cũng là một chất ổn định nhũ tương trong nhũ tương nước trong dầu, trong đó các giọt nước được phân tán trong pha dầu liên tục chứ không phải ngược lại. Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm (FDA) đã xem xét tính an toàn của Magiê Sulfate và đã đặt Magiê Sulfate vào danh sách các chất thực phẩm trực tiếp được khẳng định là Thường được Công nhận là An toàn (GRAS). ánh giá Thành phần Mỹ phẩm (CIR) đã hoãn đánh giá thành phần này vì tính an toàn đã được FDA đánh giá. Việc hoãn xem xét này là theo quy định của Thủ tục CIR. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. |
| ||||||
Methicone | Làm mềm da, Chất hoà tan | B – Nguy cơ trung bình | 1 – Nguy cơ thấp | Methicone là một polymer tuyến tính dựa trên silicone. Chất này có mối quan hệ gần gũi với Dimethicone, Methicone là phiên bản được cắt bớt một chút, thiếu các nhóm methyl (-CH3) ở một bên của chuỗi silicone. Giống như hầu hết các loại silicon, nó có đặc tính làm mềm tốt và cải thiện khả năng lan rộng của sản phẩm. Nhưng trong thực tế, đây không phải là chất làm mềm mà là chất lỏng silicon để xử lý kỵ nước cho bột, tức là làm cho bột rắn (bộ lọc khoáng & sắc tố màu) rất kháng nước và dễ tán. Methicone thực hiện điều này bằng cách hấp thụ các vết nước từ bề mặt của các sắc tố rất hữu ích cho kem chống nắng khoáng chất và các sản phẩm trang điểm. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | ||||||
Microcrystalline wax | Chất tạo độ nhớt, Chất kết dính, Dưỡng ẩm | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Microcrystalline wax là một loại sáp hydrocarbon có nguồn gốc từ dầu mỏ, được sử dụng trong mỹ phẩm và như chất tạo độ nhớt, chất kết dính và chất dưỡng ẩm, và thường được coi là một sự thay thế cho sáp parafin. Sáp vi tinh thể được coi là một thành phần an toàn trong mỹ phẩm. EWG đánh giá Sáp vi tinh thể 99% an toàn và CIR phê duyệt việc sử dụng nó. Không có nghiên cứu nào cho thấy báo cáo bất kỳ phản ứng phụ hoặc nguy hiểm tiêu cực nào khi sử dụng các sản phẩm có chứa Sáp Vi tinh. | ||||||
Niacinamide | Chống lão hóa, Kiềm dầu, Se khít lỗ chân lông, Dưỡng tóc, Dưỡng da, Phục hồi da, Làm sáng da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Niacinamide là một loại Vitamin nhóm B hay còn gọi là Vitamin B3 chứa nhiều trong các sản phẩm chăm sóc da, sản phẩm tắm, dầu gội đầu, thuốc bổ tóc, dưỡng ẩm da. Niacinamide thường được dùng trong các trường hợp da có vấn đề về mụn, lỗ chân lông, da không đều màu,… Bên cạnh đó, Niacinamide cũng có khả năng tăng sinh collagen hiệu quả, duy trì và bảo vệ hàng rào bảo vệ da, tăng cường độ đàn hồi của da, vô cùng lành tính, an toàn cho mọi làn da. Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét Niacinamide và Niacin đủ giống nhau để kết hợp các dữ liệu có sẵn và đưa ra kết luận về độ an toàn của cả hai thành phần mỹ phẩm. Nhìn chung, thông tin hiện có cho thấy Niacinamide và Niacin đều không độc hại. Những thành phần này không phải là chất gây kích ứng da đáng kể và không phải là chất gây mẫn cảm cho da hoặc chất nhạy cảm với ánh sáng. Những thành phần này cũng không liên quan đến sự phát triển của lỗ chân lông bị tắc. Hội đồng chuyên gia CIR đã công nhận rằng một số công thức nhất định có thể gây kích ứng mắt nhẹ và khuyến nghị rằng ngành công nghiệp nên biết về điều này và xây dựng các sản phẩm để ngăn ngừa kích ứng mắt. Niacinamide không phải là độc tố sinh sản hoặc phát triển, và đã được chứng minh là làm giảm độc tính của một số độc tố sinh sản hoặc phát triển đã biết. Niacinamide và niacin không gây đột biến. Một nghiên cứu về Niacinamide một mình chỉ ra rằng nó không gây ung thư. Dựa trên dữ liệu có sẵn, Hội đồng chuyên gia CIR đã kết luận rằng Niacinamide và Niacin an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân theo các thông lệ sử dụng và nồng độ được báo cáo. | BHA, Retinol, Hyaluronic Acid, Vitamin C | Kích ứng mắt | Vitamin B3, Nicotinamide, Niacin |
|
| |
Oenothera Biennis Flower Extract | Chất làm se | N/A – Not Available | 1 – Nguy cơ thấp | Oenothera Biennis Flower Extract là chiết xuất từ hoa Oenothera Biennis , một loại thực vật thuộc họ anh thảo. Trong mỹ phẩm thành phần này có công dụng là chất làm se. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | ||||||
PEG-10 Dimethicone | Chất nhũ hóa, Dưỡng tóc, Dưỡng da | B – Nguy cơ trung bình | 3 – Nguy cơ trung bình | Peg-10 Dimethicone là một dẫn xuất polyethylen glycol của Dimethicone chứa trung bình 10 mol ethylene oxide. Chất nhũ hóa silicone giúp nước và dầu silicone trộn lẫn với nhau một cách độc đáo. Nó cũng có thể được sử dụng cùng với hỗn hợp dầu thực vật + dầu silicon. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. | ||||||
Pentylene Glycol | Chất điều hòa da, Chất bảo quản | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Pentylene Glycol là một dung môi tổng hợp, có trọng lượng phân tử thấp và là tác nhân điều hòa da. Hợp chất này có một nhóm hydroxyl (-OH) trên nguyên tử cacbon thứ nhất và thứ hai. Pentylene Glycol có 5 nguyên tử cacbon. Ngoài ra thành phần này cũng đóng vai trò như một chất bảo quản trong mỹ phẩm. Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét dữ liệu khoa học và kết luận rằng thành phần này an toàn khi được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Các nghiên cứu bổ sung cho thấy rằng hợp chất này được chuyển hóa ở da trước khi chúng đến hệ tuần hoàn. Các nghiên cứu về liều lặp lại với hợp chất này không dẫn đến tác dụng phụ hoặc ảnh hưởng đáng kể nào đối với sự sinh sản hoặc phát triển. Hợp chất này không gây độc gen. |
| |||||
Pinus Palustris Leaf Extract | N/A – Not Available | 2 – Nguy cơ thấp | Pinus Palustris Leaf Extract là một chiết xuất của kim của cây thông đầm lầy, pinus palustris. Pinus palustris, tên thông dụng thường được gọi là thông lá dài, là một loài thông bản địa đông nam Hoa Kỳ, được tìm thấy dọc theo các đồng bằng ven biển từ miền đông Texas với Virginia về phía đông nam kéo dài đến miền bắc và miền trung Florida. Các lá có màu xanh đen, hình kim, và mọc từng cụm 3 lá. Lá thường là xoắn và khá dài 20–45 cm. Đây là một trong hai loài thông đông nam Hoa Kỳ với lá kim dài. Hiện nay chưa có báo cáo chính thức về công dụng của thành phần này. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | |||||||
Piper Methysticum Leaf Extract | Dưỡng da | Piper Methysticum Leaf Extract là một loại chiết xuất thực vật của cây Piper Methysticum (tên khác là Kava) – là một loại cây trồng của Quần đảo Thái Bình Dương, là một thành viên của họ hạt tiêu. Kava được tiêu thụ vì tác dụng an thần của nó trên khắp các nền văn hóa Polynesia ở Thái Bình Dương. Hiện tại thành phần này được biết đến với công dụng chủ yếu như một loại trà giúp thư giãn cơ thể, còn trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân chất này được xem là một chất dưỡng da, tuy nhiên cả EWG và hội đồng CIR đều chưa có đánh giá cụ thể về chiết xuất thực vật này. | Piper Methysticum Leaf root stem Extract, Piper Methysticum Extract | |||||||
Pueraria Lobata Root Extract | Chất giữ ẩm | N/A – Not Available | 1 – Nguy cơ thấp | Pueraria Lobata Root Extract hay Pueraria Lobata (Kudzu) Root Extract là chiết xuất từ rễ của pueraria lobata. Sắn dây (danh pháp khoa học: Pueraria thomsonii Benth.; đồng nghĩa Pueraria lobata Willd., Pueraria montana Lour., Pueraria thunbergiana Siebold & Zucc., Pueraria triloba Mak.,[1] và Dolichos spicatus Grah.) là một loài dây leo nhiệt đới mọc nhiều nơi trên Trái Đất. Nó còn các tên gọi khác là cát căn, cam cát căn, phấn cát căn, củ sắn dây, bạch cát, bẳn mắm kéo (cách gọi của người Thái) và khau cát (cách gọi của người Tày). Củ sắn dây cũng thường được mài lấy bột để sử dụng, gọi là bột sắn dây. Rễ củ chứa isoflavon: puerarin, daidzein C15H10O4, daidzin C21H20O9, tinh bột. Lá có các amino acid: asparagin,… Sắn dây có thể dùng như một loại thuốc chữa cảm sốt, nhức đầu, khát nước, mụn nhọt. Củ sắn dây có thể chế biến chín để ăn trực tiếp. Bột sắn dây thường để pha nước uống, nấu chè v.v. Trong mỹ phẩm và các thành phần chăm sóc da thì Pueraria Lobata Root Extract được dùng là chất giữ ẩm. | Pueraria Lobata Kudzu Root Extract | |||||
Silica | Chất hấp thụ, Chất làm đặc, Kiểm soát độ nhớt, Chất chống đông vón | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Silica là một dạng khoáng vật có thể được tìm thấy trong đá sa thạch, đất sét, đá granite. Ngoài ra thành phần này cũng có thể được thành bằng phương pháp sản xuất tổng hợp. Trong mỹ phẩm hoặc các sản phẩm chăm sóc cá nhân, hoặc mỹ phẩm thì thành phần này có công dụng như một chất hấp thụ hoặc chất làm đặc, ngoài ra cũng có thể kiểm soát độ nhớt, chất chống đông vón. EWG xếp thành phần này vào nhóm chất an toàn, khả năng kích ứng da thuộc nhóm thấp nhất và đây không phải chất có khả năng gây ung thư. |
| |||||
Stearic Acid | Làm sạch, Nhũ hóa | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Stearic Acid là axit béo có tự nhiên trong một số loại thực phẩm. Thành phần này đóng vai trò là chất làm sạch bề mặt, chất nhũ hóa bề mặt. Các axit béo này không gây kích ứng mắt, ở nồng độ lên đến 13% không phải là chất gây kích ứng chính hoặc tích lũy, cũng không phải chất gây mẫn cảm. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng những thành phần này an toàn để sử dụng trong các sản phẩm mỹ phẩm. |
| |||||
Tocopherol | Chất dưỡng da, Chống oxy hóa | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Tocopherol, hay vitamin E, một loại vitamin tan trong chất béo là một chất chống oxy hóa tự nhiên có thể được phân lập từ dầu thực vật. Khi cô lập Tocopherol, là một loại dầu nhớt có màu thay đổi từ vàng sang đỏ nâu. Thay vì bản thân Tocopherol, các este của Tocopherol thường được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Chức năng chính của thành phần này là chất dưỡng da và chống oxy hóa. Tocopherol được đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng Tocopherol và các thành phần liên quan là an toàn khi được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Tocopherol không phải là chất gây kích ứng hoặc nhạy cảm. Ngoài ra, các nghiên cứu về độc tính sinh sản và khả năng gây ung thư đều âm tính. Hoạt động chống đột biến được quy cho các hợp chất này phù hợp với đặc tính chống oxy hóa của chúng. | Vitamin E |
| ||||
Triethoxycaprylylsilane | Chất kết dính, Làm mịn da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Triethoxycaprylylsilane là là một ether siloxane, một chất lỏng trong suốt, màu vàng nhạt được sử dụng để phủ lên các sắc tố (chẳng hạn như chất chống nắng vô cơ hoặc chất tạo màu) trong các sản phẩm mỹ phẩm. Lớp phủ giúp ổn định các sắc tố trong công thức và cũng giúp chúng dễ dàng tán đều trên da. Công dụng chính là chất kết dính, làm mịn da. Hội đồng chuyên gia CIR và EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. |
| |||||
Ulmus Davidiana Root Extract | Dưỡng ẩm | N/A – Not Available | 1 – Nguy cơ thấp | Ulmus Davidiana Root Extract là chiết xuất từ vỏ rễ của cây Ulmus davidiana. Ulmus davidiana là một loài thực vật có hoa trong họ Ulmaceae. Một chiết xuất thực vật tốt đẹp được sử dụng như một loại thuốc truyền thống phương Đông ở Trung Quốc và Hàn Quốc. Một nghiên cứu năm 2006 đã kiểm tra các đặc tính mỹ phẩm của chiết xuất polysacarit và tìm thấy một số điều đầy hứa hẹn: Các thành phần chính của chiết xuất là các loại đường liên kết với nước, cụ thể là rhamnose, galactose và glucose. Sau đó, không có gì ngạc nhiên khi bản thân chiết xuất này cũng là một chất dưỡng ẩm da tuyệt vời gần như siêu sao NMF, axit hyaluronic. Nhưng đó không phải là tất cả: các nhà nghiên cứu cũng phát hiện ra rằng chiết xuất Ulmus có đặc tính chống viêm và bảo vệ da đầy hứa hẹn. Có vẻ như một chiết xuất thực vật goodie. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | ||||||
Water | Dung môi, Chất hoà tan, Ổn định nhũ tương, Làm sạch | A – An toàn | EWG VERIFIED – An toàn | Water (Aqua) chính là nước được sử dụng trong công thức của hầu hết mọi loại mỹ phẩm và sản phẩm chăm sóc cá nhân. Nước chủ yếu được sử dụng làm dung môi trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, trong đó nước hòa tan nhiều thành phần mang lại lợi ích cho da, chẳng hạn như chất điều hòa và chất làm sạch. Nước cũng tạo thành nhũ tương khi các thành phần dầu và nước của sản phẩm được kết hợp để tạo thành kết cấu kem và lotion. Nước tinh khiết USP được pha chế từ nước và phải tuân thủ các quy định của Cơ quan Bảo vệ Môi trường Hoa Kỳ (EPA) đối với nước uống. Độ an toàn của nước trong mỹ phẩm phải tuân theo giám sát của Good Manufacturing Practices được nêu trong Hướng dẫn của FDA về Nguyên tắc Thực hành Sản xuất Mỹ phẩm và trong hướng dẫn quốc tế về Thực hành Sản xuất Tốt được gọi là ISO 22716. | Aqua Water, Aqua, Nước cất, Nước |
| ||||
Zinc Oxide | Chống nắng, Chất độn, Chất tạo màu, Chất bảo vệ da | 3 – Nguy cơ trung bình | Zinc Oxide (ZnO) là kẽm dạng bột, được oxy hóa có nguồn gốc từ khoáng chất tự nhiên, zincite. Zinc Oxide được công nhận là thành phần chống nắng quan trọng có hiệu quả trong việc bảo vệ khỏi tia UV. Nó đóng một vai trò quan trọng trong việc bảo vệ sức khỏe cộng đồng. Nó cũng được sử dụng rộng rãi như một chất phụ gia trong cao su, nhựa, gốm sứ, chất bôi trơn, sơn, thuốc mỡ, chất kết dính, chất bịt kín, bột màu, thực phẩm, băng sơ cứu và các vật liệu và sản phẩm khác. Nó được sử dụng làm chất độn, chất tạo màu, chất bảo vệ da trong các sản phẩm thuốc không kê đơn (OTC) và làm kem chống nắng. Oxit kẽm được FDA chấp thuận sử dụng trong các sản phẩm mỹ phẩm có màu, bao gồm cả những sản phẩm bôi lên môi và vùng mắt. Oxit kẽm cũng là một chất tạo màu được phê duyệt cho thuốc. FDA đã phê duyệt việc sử dụng oxit kẽm để sử dụng trong các sản phẩm thuốc bảo vệ da OTC và thuốc bảo vệ da hậu môn trực tràng với nồng độ lên tới 25% và trong các sản phẩm thuốc chống nắng với nồng độ lên tới 25%. Tuy nhiên, trước những lo ngại sau đó của SCCS về viêm phổi do các hạt oxit kẽm gây ra sau khi hít phải, Ủy ban Châu Âu đã sửa đổi Phụ lục IV của Quy định mỹ phẩm vào tháng 8 năm 2017 để quy định việc sử dụng oxit kẽm làm chất tạo màu, ở dạng không nano không tráng phủ. , trong các sản phẩm mỹ phẩm nên được giới hạn ở những ứng dụng không dẫn đến việc tiếp xúc với phổi của người dùng cuối. | ZnO |
| |||||
Glycerin | Dưỡng ẩm da, Giữ ẩm da, Dưỡng tóc, Chất giảm độ nhớt, Tạo hương thơm, Chất làm biến tính | A – An toàn | 2 – Nguy cơ thấp | Glycerin hoặc Glycerol là một hợp chất cồn tự nhiên được tìm thấy trong tất cả các mô của động vật, thực vật và con người, bao gồm cả da và máu. Glycerin được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân có thể được lấy từ các nguồn tự nhiên (ví dụ: đậu nành, mía hoặc siro ngô) hoặc được sản xuất tổng hợp. Glycerin là một chất giữ ẩm nổi tiếng giúp ngăn ngừa khả năng da bị mất ẩm. Các chức năng khác của glycerin sử dụng như một thành phần tạo hương thơm, chất làm biến tính, chất dưỡng tóc, chất dưỡng da— chất giữ ẩm, chất bảo vệ da và chất làm giảm độ nhớt của sản phẩm. Glycerin là thành phần được sử dụng phổ biến thứ ba trong mỹ phẩm (sau nước và nước hoa), theo Personal Care Products Council (Hội đồng Sản phẩm Chăm sóc Cá nhân), nồng độ của Glycerin trong một số sản phẩm làm sạch da có thể lên tới 99,4%. Theo đánh giá CIR, glycerin đã chứng minh tác dụng phụ, không có phản ứng dị ứng da, không ảnh hưởng đến sinh sản và không gây ung thư. | Glycerol, Propantriol |
|
- Thiết kế, bao bì9
- Thương hiệu9
- Trải nghiệm8,5
Bình luận của bạn sẽ giúp mình hiểu thêm về những ý kiến khác nhau về bài viết này. Vậy bạn nghĩ sao về nó?