Niacinamide được biết đến là hoạt chất “toàn năng” giúp giải quyết toàn diện các vấn đề da đang gặp phải, đặc biệt da dầu mụn. Bài viết hôm nay, Beaudy.vn sẽ bật mí cho bạn serum Balance Niacinamide đến từ Anh Quốc, với nồng độ Niacinamide lên đến 15% giúp kiềm dầu tốt, kháng viêm, làm dịu da hiệu quả và đặc biệt giá thành cực kỳ bình dân luôn. Hãy cùng Beaudy.vn review serum Balance Niacinamide 15% Blemish Recovery ngay nhé.
- Bao bì, kết cấu của serum Balance Niacinamide 15% Blemish Recovery
- Thành phần chính của serum Balance Niacinamide 15% Blemish Recovery
- Công dụng của serum Balance Niacinamide 15% Blemish Recovery
- Cảm nhận serum Balance Niacinamide 15% Blemish Recovery có tốt không?
- Ưu, nhược điểm của serum Balance Niacinamide 15% Blemish Recovery
- Cách sử dụng Serum Balance Niacinamide 15% Blemish Recovery
- Serum Balance Niacinamide 15% Blemish Recovery mua ở đâu? Giá bao nhiêu?
- Thông tin sản phẩm
- Bảng phân tích dựa trên các thành phần
- Bảng chi tiết các thành phần
- Sản phẩm nên sử dụng kết hợp cùng
Bao bì, kết cấu của serum Balance Niacinamide 15% Blemish Recovery
Balance luôn hướng đến phát triển các hoạt chất có trong sản phẩm chăm sóc da và tối giản về mặt bao bì bên ngoài. Nên vẻ ngoài của serum Balance Niacinamide không quá nổi bật, với dung tích 30ml nhỏ hơn rất nhiều so với các loại serum khác trên thị trường. Thân chai nhựa bầu bĩnh có tone màu cam trắng chủ đạo. Và nhãn dán được in các thông tin thuần túy nhất theo kiểu khoa học, không quá cầu kỳ.

Bên cạnh đó serum Balance Niacinamide được trang bị ống drop bằng nhựa để lấy dưỡng chất cho tiện hơn, vệ sinh hơn. Tuy nhiên phần cổ chai của sản phẩm dễ bị vón cục trắng. Đây là điều rất dễ bắt gặp trong các sản phẩm có chứa Niacinamide nhưng không hề ảnh hưởng đến chất lượng bên trong nên mình cũng yên tâm hơn.

Thông thường các sản phẩm Niacinamide ở nồng độ cao kết cấu thường hơi sệt và tạo cảm giác dính. Riêng với serum Balance Niacinamide thì mình khá ưng ý về texture của sản phẩm. Em ấy có kết cấu dạng nước mỏng nhẹ, trong suốt và thấm nhanh trên da. Mùi hương thì hơi hắc một xíu do sản phẩm không có hương liệu nhân tạo đâu nhé.

Thành phần chính của serum Balance Niacinamide 15% Blemish Recovery
- 15% Niacinamide: là một loại vitamin B3 có nhiều công dụng đa-zi-năng giúp giảm thâm mụn, kiềm dầu tốt, hỗ trợ thu nhỏ lỗ chân lông, kháng viêm và tăng sinh ceramide.
- Betaine: chiết xuất của củ cải đường có tác dụng làm ẩm da, hạn chế da bị khô căng, bong tróc.
- Panthenol (Vitamin B5): có tác dụng phục hồi da tổn thương, làm lành tình trạng da bị châm chích, giảm đỏ rát, đặc biệt hạn chế châm chích từ Niacinamide.

Mình khá ấn tượng khi hãng Balance cho ra mắt serum Balance Niacinamide. Sản phẩm tập trung vào hoạt chất Niacinamide với nồng độ 15% – đây được xem là nồng độ rất cao, có hiệu quả nhưng đồng thời cũng dễ gây kích ứng. Hiểu được điều đó nên mình thấy Balance đã bổ sung thêm nhiều hoạt chất làm dịu, kháng viêm và phục hồi da trong sản phẩm của mình. Và hãng cũng rất tâm lý khi loại bỏ hoàn toàn cồn khô và hương liệu nên rất thân thiện với da.
Công dụng của serum Balance Niacinamide 15% Blemish Recovery
- Khắc phục các nhược điểm trên da, đặc biệt giảm mụn đỏ và làm đều màu da.
- Góp phần giảm lượng dầu thừa, hỗ trợ thu nhỏ lỗ chân lông.
- Làm mờ thâm mụn, giúp da sáng khỏe.
- Hỗ trợ chống lão hóa, đẩy lùi các nếp nhăn, vết chân chim.
- Thích hợp cho mọi loại da, kể cả da nhạy cảm và da đang treatment.
Cảm nhận serum Balance Niacinamide 15% Blemish Recovery có tốt không?
Da mình gặp khá nhiều vấn đề nhưng nổi bật nhất là tình trạng tiết nhiều dầu ở hai bên vùng mũi và da không được đều màu. Để khắc phục toàn diện các vấn đề này hiệu quả thì mình đã lựa chọn thành phần Niacinamide trong routine skincare. Và khi biết đến Balance có cho ra mắt serum niacinamide với nồng độ 15%. Lúc đầu mình có hơi rén vì nồng độ cao lắm, nhưng xem qua nhiều review thấy bảo là không gây kích ứng nên mình mua một lọ về dùng ngay.

Khi apply serum Balance Niacinamide ra tay và mình khá bất ngờ bởi kết cấu của em ấy lỏng lắm, đặc hơn nước một chút thôi. Cảm giác thấm trên da nhanh chỉ sau vài lần massage vì thế đối với da hỗn hợp như mình đã là chân ái rồi. Thêm một điểm cộng nữa là em ấy không có mùi gì đặc biệt cả, hơi hắc nhẹ một xíu thôi nên hoàn toàn chấp nhận được luôn.
Và mình cực kỳ ấn tượng về serum Balance Niacinamide dù sản phẩm có nồng độ Niacinamide lên đến 15% nhưng kỳ lạ trên da mình không có hiện tượng châm chích, da không bị nổi đỏ hay kích ứng gì cả (nhưng đối với các bạn da nhạy cảm hoặc mới bắt đầu vẫn nên patch-test trước cho chắc ăn nhé). Nên da sau khi thoa sản phẩm cũng mềm mịn, căng lên nhẹ và không bị vón cục trên mặt.

Hiệu quả rõ nhất mình cảm nhận được sau vài lần sử dụng serum Balance Niacinamide đó chính là kiềm dầu, kháng viêm mụn tốt và làm dịu da hiệu quả. Có những hôm mình nổi một hai nốt mụn thì serum Balance Niacinamide giúp giảm đau rát, giảm sưng viêm ở những vùng da này tốt lắm. Đặc biệt da bớt đổ dầu vào mỗi sáng khi ngủ dậy, cùng với đó là mình dùng em ấy vào buổi sáng trước kem chống nắng để giảm dầu hơn nữa.
Tổng kết hiệu quả: mình đã trải nghiệm cũng sắp hết một lọ serum Balance Niacinamide rồi đấy. Và vì thế mình đã quan sát kỹ hiệu quả mang lại trên da, với mình đây là một sản phẩm chất lượng vượt xa giá tiền luôn đấy. Trên da mình sẽ tập trung vào vấn đề làm dịu, kháng viêm và giảm dầu thừa tốt. Nhưng riêng về hiệu quả làm sáng da, chống lão hóa hay thu nhỏ lỗ chân lông mình thấy chưa cải thiện nhiều lắm đâu.
Ưu, nhược điểm của serum Balance Niacinamide 15% Blemish Recovery
Ưu điểm
- Kết cấu dạng nước lỏng nhẹ, thấm nhanh.
- Không chứa hương liệu nhân tạo, mùi hơi hắc nhẹ.
- Không chứa cồn khô, không paraben và các thành phần dễ kích ứng da.
- Không làm da bị khô căng, không tạo cảm giác nhờn rít và vón cục.
- Da không bị châm chích, ngứa rát và mẩn đỏ dù nồng độ Niacinamide cao.
- Bổ sung nhiều thành phần hạn chế kích ứng và hỗ trợ phục hồi da.
- Hiệu quả tốt trong vấn đề kháng viêm, giảm dầu và làm dịu da.
- Có thể dùng được cho da nhạy cảm, da mụn nhẹ, da đang treatment.
- Thiết kế nhỏ gọn, tiện lợi.
- Giá thành rẻ cho học sinh – sinh viên.
Nhược điểm
- Hiệu quả làm sáng da, thu nhỏ lỗ chân lông và chống lão hóa chưa nổi bật.
- Gây vón cục trắng trên thân chai.
Cách sử dụng Serum Balance Niacinamide 15% Blemish Recovery
- Bước đầu tiên bạn hãy làm sạch da mặt với sữa rửa mặt. Sau đó cấp ẩm nhẹ cho da với toner (nước hoa hồng).
- Cho khoảng 3 đến 4 giọt serum Balance Niacinamide lên các điểm trên khuôn mặt. Và xoa đều cho dưỡng chất thấm vào da.
- Cuối cùng có thể dùng thêm một lớp kem dưỡng ẩm nhẹ nhàng để khóa chặt dưỡng chất không bị bay hơi đi.
- Có thể dùng mỗi ngày 2 lần vào sáng và tối
Để tăng hiệu quả khi dùng Serum Balance Niacinamide 15% Blemish Recovery, các bạn có thể:
- Khi dùng vào ban ngày nên kết hợp kem chống nắng phổ rộng với SPF 50+ và PA hơn (+++).
- Có thể kết hợp cùng các treatment khác nhau như: AHA/BHA/PHA, hay retinol, azelaic acid,…
Serum Balance Niacinamide 15% Blemish Recovery mua ở đâu? Giá bao nhiêu?
Bạn có thể mua serum Balance Niacinamide với giá khoảng 250.000 VNĐ/chai 30ml (nên canh các dịp sale để mua được giá hời hơn nhé).
Thông tin sản phẩm
- Công dụng: kiềm dầu, kháng viêm, làm dịu da, giảm thâm, làm sáng đều màu da.
- Dung tích/Trọng lượng: 30ml.
- Kết cấu: lỏng, thấm nhanh.
- Loại da: mọi loại da, đặc biệt là da dầu, da hỗn hợp, da nhạy cảm và da treatment.
- Thương hiệu: Balance.
- Xuất xứ: Anh Quốc.
Bạn có thể xem thêm các bài viết có cùng chủ đề Làm đẹp trên Beaudy.vn tại đây:
- Review tinh chất trị thâm mụn, giảm sưng viêm The Ordinary 10% Niacinamide + 1% Zinc
- Review serum Zakka Anti Blemish Niacinamide: kháng viêm, làm mờ thâm và ngừa mụn quay trở lại
Cảm ơn các bạn đã xem đến hết bài review thực tế sau khi trải nghiệm về serum Balance Niacinamide 15% Blemish Recovery của mình. Đừng quên ghé thăm Beaudy.vn để liên tục đón xem các bài viết hữu ích sắp tới nhé.
Bảng phân tích dựa trên các thành phần
Các thành phần | Aqua, Niacinamide, Propylene Glycol, Butylene Glycol, Betaine, Phenoxyethanol, PPG-26-Buteth-26, Panthenol, PEG-40 Hydrogenated Castor Oil, CAPRYLYL GLYCOL, Carbomer, Disodium EDTA, Sodium Hydroxide |
Công dụng | Chống lão hóa, Se khít lỗ chân lông, Dưỡng da, Phục hồi da, Làm sáng da, Dưỡng ẩm, Bảo vệ da |
Điểm CIR |
|
Điểm EWG |
|
NÊN kết hợp với các thành phần | BHA, Retinol, Hyaluronic Acid, Vitamin C |
Chống chỉ định của thành phần | Tránh tiếp xúc với mắt, Trẻ em |
Tác dụng phụ của thành phần | Kích ứng mắt, Kích ứng da, Nổi mề đay, Mù lòa, Viêm da tiếp xúc |
Bài viết chi tiết về các thành phần |
Bảng chi tiết các thành phần
Thành phần | Công dụng | Điểm CIR | Điểm EWG | Mô tả thành phần | NÊN kết hợp với các thành phần | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Tên gọi khác | Bài viết chi tiết về thành phần | Các sản phẩm nên sử dụng kết hợp | Các sản phẩm có chứa thành phần |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Aqua | Dung môi, Chất hoà tan | A – An toàn | EWG VERIFIED – An toàn | Aqua hay còn gọi là nước, nước cất, nước tinh khiết. Aqua trong các sản phẩm mỹ phẩm có vai trò như là dung môi, giúp dễ dàng hoà tan các thành phần có lợi cho da, điển hình như chất làm sạch có trong sữa rửa mặt, sữa tắm,…, hoặc nhũ hoá các thành phần đặc hơn như bơ, dầu để tạo thành nhũ tương sử dụng trong sữa dưỡng, kem dưỡng…. | Water, Nước cất, Nước tinh khiết, Nước |
| |||||
Niacinamide | Chống lão hóa, Kiềm dầu, Se khít lỗ chân lông, Dưỡng tóc, Dưỡng da, Phục hồi da, Làm sáng da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Niacinamide là một loại Vitamin nhóm B hay còn gọi là Vitamin B3 chứa nhiều trong các sản phẩm chăm sóc da, sản phẩm tắm, dầu gội đầu, thuốc bổ tóc, dưỡng ẩm da. Niacinamide thường được dùng trong các trường hợp da có vấn đề về mụn, lỗ chân lông, da không đều màu,… Bên cạnh đó, Niacinamide cũng có khả năng tăng sinh collagen hiệu quả, duy trì và bảo vệ hàng rào bảo vệ da, tăng cường độ đàn hồi của da, vô cùng lành tính, an toàn cho mọi làn da. Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét Niacinamide và Niacin đủ giống nhau để kết hợp các dữ liệu có sẵn và đưa ra kết luận về độ an toàn của cả hai thành phần mỹ phẩm. Nhìn chung, thông tin hiện có cho thấy Niacinamide và Niacin đều không độc hại. Những thành phần này không phải là chất gây kích ứng da đáng kể và không phải là chất gây mẫn cảm cho da hoặc chất nhạy cảm với ánh sáng. Những thành phần này cũng không liên quan đến sự phát triển của lỗ chân lông bị tắc. Hội đồng chuyên gia CIR đã công nhận rằng một số công thức nhất định có thể gây kích ứng mắt nhẹ và khuyến nghị rằng ngành công nghiệp nên biết về điều này và xây dựng các sản phẩm để ngăn ngừa kích ứng mắt. Niacinamide không phải là độc tố sinh sản hoặc phát triển, và đã được chứng minh là làm giảm độc tính của một số độc tố sinh sản hoặc phát triển đã biết. Niacinamide và niacin không gây đột biến. Một nghiên cứu về Niacinamide một mình chỉ ra rằng nó không gây ung thư. Dựa trên dữ liệu có sẵn, Hội đồng chuyên gia CIR đã kết luận rằng Niacinamide và Niacin an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân theo các thông lệ sử dụng và nồng độ được báo cáo. | BHA, Retinol, Hyaluronic Acid, Vitamin C | Kích ứng mắt | Vitamin B3, Nicotinamide, Niacin |
|
| ||
Propylene Glycol | Chất điều hòa da | B – Nguy cơ trung bình | 3 – Nguy cơ trung bình | Propylene glycol là một loại cồn hữu cơ thường được sử dụng như một tác nhân điều hòa da. Nó có liên quan đến viêm da tiếp xúc kích thích và dị ứng cũng như nổi mề đay ở người; Những tình trạng dị ứng nhạy cảm này có thể được biểu hiện ở nồng độ propylene glycol thấp tới 2%. | Kích ứng da, Nổi mề đay |
| |||||
Butylene Glycol | Dung môi, Chất điều hòa, Chất làm giảm độ nhớt, Hương liệu tổng hợp | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Butylene glycol hay còn gọi là 1,3-Butanediol, đây là một loại rượu hữu cơ, có kết cấu lỏng và trong suốt, được sử dụng như một loại dung môi, chất điều hòa và có khả năng làm giảm độ nhớt trong mỹ phẩm. Butylene Glycol có thể hòa tan hầu hết các loại tinh dầu và chất tạo hương tổng hợp. Trong mỹ phẩm và sản phẩm chăm sóc cá nhân, thành phần này được đánh giá an toàn khi sử dụng. Nghiên cứu cũng chỉ ra rằng Butylene Glycol gây kích ứng da ở mức tối thiểu đến nhẹ nhưng không có bằng chứng về sự mẫn cảm. Glycol gây kích ứng mắt từ nhẹ đến nặng, mức độ kích ứng được tạo ra phụ thuộc vào sản phẩm cụ thể và không liên quan đến nồng độ Glycol. Butylene Glycol không làm tăng nguy cơ da nhạy cảm với ánh sáng. | Kích ứng mắt | 1 3 Butanediol |
| ||||
Betaine | Dưỡng ẩm, Bảo vệ da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Betaine được biết đến là một dẫn xuất của axit amin có nguồn gốc từ củ cải được, đây là một osmolyte giúp cân bằng nước trong tế bào. Ngoài ra chất này cũng có khả năng dưỡng ẩm và bảo vệ da tốt, Betaine còn có khả năng hút nước ra khỏi bề mặt của protein và đảm bảo tính ổn định của protein. Betaine cũng thường xuất hiện trong các sản phẩm sữa rửa mặt nhẹ dịu. EWG đánh giá Betaine là hoạt chất an toàn với sức khỏe và không gây kích ứng da, không có khả năng gây ung thư. Tuy nhiên Coco-Betaine thì lại được xếp vào chất có nguy cơ trung bình. |
| ||||||
Phenoxyethanol | Chất bảo quản | A – An toàn | Phenoxyethanol là một chất lỏng nhờn, hơi dính với mùi hương hoa hồng thoang thoảng. Trong mỹ phẩm, Phenoxyethanol thường được sử dụng như chất bảo quản nhằm ngăn chặn sự phát triển của nấm, vi khuẩn, từ đó tăng thời hạn và độ an toàn của sản phẩm. Đây là thành phần đã được CIR đánh giá không gây kích ứng, không gây mẫn cảm, không gây độc cho gen, an toàn để sử dụng (nồng độ dưới 1%) |
| |||||||
PPG-26-Buteth-26 | Làm sạch da, Làm mát, Cải thiện kết cấu tóc, Gảm bong tróc, Chất làm mềm da | B – Nguy cơ trung bình | 2 – Nguy cơ thấp | PPG-26-Buteth-26 là chất lỏng trong suốt, không màu hoặc vàng nhạt. Trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, các thành phần PPG Buteth được sử dụng trong công thức của sữa tắm tạo bọt và các sản phẩm tắm khác, dầu gội đầu và các sản phẩm dành cho tóc khác, chất làm tươi mát da, chất làm sạch da và sản phẩm cạo râu. Các thành phần PPG Buteth giúp tăng cường vẻ ngoài và cảm giác của tóc, bằng cách tăng thân tóc, độ mềm mại hoặc độ bóng hoặc bằng cách cải thiện kết cấu của tóc đã bị hư tổn do vật lý hoặc do xử lý hóa chất. Chúng cũng tăng cường sự xuất hiện của da khô hoặc da bị tổn thương bằng cách giảm bong tróc và phục hồi sự mềm mại. Đánh giá An toàn CIR: Rất ít độc tính cấp tính được quan sát thấy sau khi tiếp xúc qua đường miệng với các thành phần PPG Buteth khác nhau. Các nghiên cứu hít phải cấp tính, ngắn hạn và cận mãn tính với các PPG Buteth khác nhau cũng cho kết quả âm tính. Trong khi một số PPG Buteth khác có thể gây kích ứng mắt, nhưng PPG-26-Buteth-26 không quan sát thấy các hiện tượng kích ứng da hoặc mắt. | |||||||
Panthenol | Chất bôi trơn, Chất làm mềm da, Phục hồi tóc hư tổn, Chất giữ ẩm, Làm dịu da, Trẻ hóa da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Panthenol có nguồn gốc từ vitamin B5. Panthenol hay D-Pantothenyl Alcohol, D-Panthenol, Pantothenic Acid (vitamin B5) hoạt động như một chất bôi trơn trên bề mặt da, giúp da mềm mại và mịn màng. Panthenol và Pantothenic Acid cũng tăng cường độ bóng và cải thiện kết cấu của tóc đã bị hư tổn do vật lý hoặc do xử lý hóa chất. Axit pantothenic được tìm thấy trong tất cả các tế bào và mô sống và rất cần thiết cho quá trình trao đổi chất và sản xuất hormone bình thường. Trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, có thể tìm thấy hai dạng Panthenol: D-Panthenol có dạng dầu nhớt và DL-Panthenol có dạng bột kết tinh màu trắng kem. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng Panthenol và Axit Pantothenic an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét các nghiên cứu phát hiện ra rằng các sản phẩm có chứa Panthenol không gây kích ứng hoặc mẫn cảm đáng kể cho da. Chất này cũng không được coi là chất kích thích quang hoặc chất nhạy quang. Dữ liệu về tính gây đột biến và khả năng gây ung thư không có sẵn để đánh giá độ an toàn của Panthenol và Axit Pantothenic. | Axit Pantothenic, D Pantothenyl Alcohol, Vitamin B5, D panthenol |
| |||||
PEG-40 Hydrogenated Castor Oil | Hình thành nhũ tương, Chất hoà tan | B – Nguy cơ trung bình | 3 – Nguy cơ trung bình | PEG-40 Hydrogenated Castor Oil là một chất thuộc nhóm dầu thầu dầu, PEG-40 Castor Oil là một chất lỏng màu hổ phách. Dầu thầu dầu thu được bằng cách ép lạnh hạt của cây Ricinus communis, sau đó làm trong dầu bằng nhiệt. PEG Hydrogenated Castor Oils giúp hình thành nhũ tương bằng cách giảm sức căng bề mặt của các chất được nhũ hóa. Chúng cũng giúp các thành phần khác hòa tan trong dung môi mà chúng thường không hòa tan. Thành phần PEG Castor Oil (trọng lượng phân tử 400-3.000) cũng có thể được sử dụng làm phụ gia thực phẩm gián tiếp trong hàng dệt và vải dệt trong các thành phần của sản phẩm dành cho mục đích sử dụng nhiều lần. CIR nhận định PEG-40 Dầu thầu dầu hydro hóa an toàn để sử dụng ở nồng độ lên tới 100%. Không quan sát thấy kích ứng da hoặc mắt sau khi tiếp xúc với các thành phần PEG Castor Oil và PEG Hydrogenated Castor Oil. Không có bằng chứng về độc tính phát triển đã được nhìn thấy trong các nghiên cứu ăn uống. Những thành phần này, được thử nghiệm dưới dạng kiểm soát phương tiện, không tạo ra tác dụng gây đột biến hoặc gây ung thư. |
| ||||||
CAPRYLYL GLYCOL | Chất bảo quản | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Caprylyl Glycol với 8 nguyên tử cacbon trong chuỗi carbon. Chất này được dùng chủ yếu trong sản phẩm tắm, trang điểm mắt, sản phẩm làm sạch. Thường được sử dụng kết hợp với chất bảo quản trong mỹ phẩm. Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét dữ liệu khoa học và kết luận rằng những thành phần này an toàn khi được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét dữ liệu chỉ ra rằng Caprylyl Glycol và các hợp chất nhỏ hơn dễ dàng hấp thụ vào da. Các nghiên cứu bổ sung cho thấy rằng các hợp chất này được chuyển hóa ở da trước khi chúng đến hệ tuần hoàn. Các nghiên cứu về liều lặp lại với các hợp chất này không dẫn đến tác dụng phụ hoặc ảnh hưởng đáng kể nào đối với sự sinh sản hoặc phát triển. Các hợp chất này không gây độc gen. Các sản phẩm có chứa thành phần 1,2-glycol không gây kích ứng hoặc mẫn cảm cho da. |
| ||||||
Carbomer | Chất làm đặc, Ổn định nhũ tương, Chất tạo độ nhớt | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Carbomer là các Polyme được tạo thành từ acrylic acid. Trong mỹ phẩm, Carbomer có vai trò như chất làm đặc giúp cho ổn định nhũ tương (dầu và nước) không bị tách thành các thành phần dầu và lỏng, kiểm soát tính nhất quán và độ kết dính của các thành phần. Các Carbomer khác nhau về trọng lượng và độ nhớt, trên nhãn mỹ phẩm, Carbomer còn được thể hiện ở dạng những con số 910, 934, 940, 941 và 934P tương ứng với trọng lượng phân tử và các thành phần cụ thể của polyme. Carbomer được đánh giá là thành phần an toàn trong mỹ phẩm, polyme này có khả năng gây kích ứng và mẫn cảm da thấp ở nồng độ lên tới 100%, khả năng nhạy cảm với ánh sáng thấp | Kích ứng da |
| |||||
Disodium EDTA | Chất bảo quản | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Disodium EDTA là một loại muối của axit ethylenediamine tetraacetic. Disodium EDTA giúp liên kết với các ion kim loại và làm bất hoạt chúng. Sự liên kết của các ion kim loại giúp ngăn ngừa sự xuống cấp của mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Nó cũng giúp duy trì độ trong, bảo vệ các hợp chất tạo hương thơm và ngăn ngừa ôi thiu, hiểu đơn giản thì đây là một chất bảo quản. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng Disodium EDTA là an toàn khi sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Các nghiên cứu chỉ ra rằng những thành phần này không phải là chất gây ung thư. Do các thành phần này liên kết với các kim loại cần thiết cho quá trình phân chia tế bào bình thường nên một số nghiên cứu chỉ ra rằng các hợp chất này gây đột biến yếu. EDTA và các thành phần liên quan không được hấp thụ tốt qua da. Do đó, việc da tiếp xúc với EDTA từ việc sử dụng mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân có chứa các thành phần này sẽ dẫn đến sự xâm nhập qua da rất ít so với mức gây ra tác dụng phụ trong các nghiên cứu bằng miệng. |
| ||||||
Sodium Hydroxide | Cân bằng pH, Tạo bọt | Sodium Hydroxide là dạng chất rắn màu trắng, có tính ăn mòn cao, hay còn gọi là caustic soda (chất kiềm), sodium hydrate (xút ăn da, kiềm ăn da). Trong mỹ phẩm, Sodium Hydroxide đóng vai trò là chất kiểm soát độ pH, thủy phân chất béo và tạo thành xà phòng. Sodium Hydroxide đậm đặc là những chất gây kích ứng mạnh và ăn mòn da, mắt tuỳ thuộc vào nồng độ, độ pH, thời gian tiếp xúc với da và tình trạng da, loại da. Liên minh Châu Âu (European Union) quy định độ pH lên đến 11 trong các mục đích sử dụng Sodium Hydroxid như là chất điều chỉnh độ pH trong sản phẩm. | Tránh tiếp xúc với mắt, Trẻ em | Mù lòa, Viêm da tiếp xúc | Natri hydroxide |
|
Mình đã trải nghiệm cũng sắp hết một lọ serum Balance Niacinamide rồi đấy. Và vì thế mình đã quan sát kỹ hiệu quả mang lại trên da, với mình đây là một sản phẩm chất lượng vượt xa giá tiền luôn đấy. Trên da mình sẽ tập trung vào vấn đề làm dịu, kháng viêm, giảm dầu thừa và làm mờ thâm mụn mới tương đối tốt.
- Thương hiệu9
- Bao bì và thiết kế8
- Trải nghiệm và công dụng8.5