Effaclar Serum La Roche-Posay là sản phẩm serum nổi tiếng của hãng dược mỹ phẩm La Roche Posay đến từ Pháp với hơn 30 năm kinh nghiệm về chăm sóc da mụn. Với khả năng kiềm dầu và trị mụn cho da, sản phẩm nhận được rất nhiều đánh giá tích cực từ người dùng trên toàn thế giới. Cùng Beaudy.vn tìm hiểu rõ hơn về loại serum này trong bài viết ngay sau đây.
- Bao bì, kết cấu của Effaclar Serum La Roche-Posay
- Thành phần của Effaclar Serum La Roche-Posay
- Công dụng của Effaclar Serum La Roche-Posay
- Cảm nhận cá nhân sau khi sử dụng Effaclar Serum La Roche-Posay
- Ưu, nhược điểm của Effaclar Serum La Roche-Posay
- Cách sử dụng Effaclar Serum La Roche-Posay
- Mua Effaclar Serum La Roche-Posay ở đâu?
- Thông tin sản phẩm
- Bảng phân tích dựa trên các thành phần
- Bảng chi tiết các thành phần
- Sản phẩm nên sử dụng kết hợp cùng
Bao bì, kết cấu của Effaclar Serum La Roche-Posay
Sản phẩm có dạng chai thủy tinh với phần đấu hút vừa vặn để người dùng lấy serum ra dễ dàng. Tuy nhiên, với sản phẩm thủy tinh này mình phải cẩn trọng hơn vì dễ đổ vỡ.
Thiết kế này tạo cho mình một cảm giác sang trọng, tinh tế nhưng không hề phô trương.
Bao phủ lên toàn bộ thân chai là một sắc xanh trong suốt và mình có thể nhìn được phần serum bên trong. Sắc xanh này khiến mình thấy tươi mát và sảng khoái hơn rất nhiều.
Effaclar Serum La Roche-Posay ở dạng gel, trong suốt và khá đặc. Rất dễ nhận biết mùi đặc trưng của các sản phẩm nhà La Roche-Posay và em serum này cũng không phải là ngoại lệ. Mùi hương khá dễ chịu và nhẹ nhàng, không gắt, tạo cảm giác thoải mái cho người dùng.

Thành phần của Effaclar Serum La Roche-Posay
- Glycolic acid (AHA): tẩy tế bào chết cho da, làm sáng da và giúp da có được sự mịn màng, mềm mại.
- Salisalic acid (BHA): tẩy tế bào chết cho da, trị mụn ẩn, mụn đầu đen, hút sạch dầu thừa và làm se nhỏ lỗ chân lông.
- Capryloyl Salicylic Acid (LHA): acid giúp kháng khuẩn, kháng viêm, làm se cồi mụn đối với mụn sưng, viêm và đẩy mụn đối với mụn ẩn, mụn đầu đen.
Thành phần đầy đủ: Aqua / Water , Alcohol Denat. , Propanediol , Glycolic Acid , Niacinamide , Dimethyl Isosorbide , Pentylene Glycol , Salicylic Acid , Sodium Hydroxide , Peg-60 Hydrogenated Castor Oil , Hydroxyethylpiperazine Ethane Sulfonic Acid , Citric Acid , Peg-30 Glyceryl Cocoate , Capryloyl Salicylic Acid , Biosaccharide Gum-1 , Maltodextrin , Phytic Acid , Polyquaternium-10 , Parfum / Fragrance.

Công dụng của Effaclar Serum La Roche-Posay
- Tẩy tế bào chết cho da, làm sạch sâu cho da.
- Hỗ trợ trị mụn, giảm sưng, viêm và kích ứng trên da.
- Cấp ẩm, dưỡng ẩm sâu cho da.
- Kiềm dầu và điều tiết lượng dầu trên da.
- Giúp gia căng bóng, mịn màng.
Cảm nhận cá nhân sau khi sử dụng Effaclar Serum La Roche-Posay
Mình luôn rất thích các sản phẩm đến từ nhà La Roche-Posay bởi độ nhẹ dịu và hiệu quả của chúng.
Effaclar Serum La Roche-Posay mình biết từ lâu rồi nhưng đến giờ mới có cơ hội sử dụng vì giá thành cũng khá cao so với học sinh, sinh viên.
Ngay từ lần đầu dùng mình đã rất ấn tượng với em serum này. Khi thoa lên da, cảm giác mát và mềm mại. Serum không quá dính và thấm ngay vào da chỉ sau khoảng 1 – 2 phút massage nhẹ. Cảm giác để lại trên da là một sự ẩm mịn và khô thoáng.
Có thể với một số bạn serum này sẽ tạo sự châm chích trên da mặt lúc mới bôi. Nhưng cảm giác này sẽ dần dần biến mất và bạn sẽ không còn thấu khó chịu nữa.

Trộm vía sau khoảng một tháng sử dụng Effaclar Serum La Roche-Posay, da mình ít đổ dầu và mụn cũng ít hơn đáng kể. Da căng bóng hơn trước rất nhiều, mịn màng và trông tươi trẻ, rạng rỡ hơn.
Đặc biệt, khi da mình có mụn sưng khá là đau nhức, mình có bôi em serum này lên mụn khoảng 2, 3 lần thì nốt mụn bớt đau nhức hơn, xẹp dần đi và khô cồi nhanh hơn. Mình cực kì bất ngờ vì hiệu quả nhanh chóng của sản phẩm trên nền da mụn của mình.
Ưu, nhược điểm của Effaclar Serum La Roche-Posay
Ưu điểm
- Serum dạng gel khá đặc nhưng thấm nhanh trên da.
- Thành phần chính chứa AHA, BHA và LHA giúp tẩy tế bào chết trên da, trị mụn hiệu quả và đem lại làn da mịn màng, căng bóng.
- Không gây khô da, căng kít cho da.
- Không gây nhờn dính cho da.
- Có thể thay thế tẩy tế bào chết vì có chứa các acid tẩy tế bào chết hóa học.
Nhược điểm
- Sản phẩm chứa cồn và hương liệu nên có thể gây kích ứng cho da nhạy cảm.
- Gây bắt nắng cho da.
- Có thể gây cảm giác châm chích, nóng rát cho người mới sử dụng lần đầu.
- Không nên dùng cho da đang treatment.

Cách sử dụng Effaclar Serum La Roche-Posay
- Rửa sạch mặt với nước tẩy trang và sữa rửa mặt.
- Bôi serum lên da khi da vẫn còn hơi ẩm nhẹ.
- Massage nhẹ nhàng trong vòng 2 – 3 phút để serum thẩm thấu hoàn toàn vào da.
- Tiếp tục thực hiện các bước dưỡng da khác.
Mua Effaclar Serum La Roche-Posay ở đâu?
Thông tin sản phẩm
- Công dụng: tẩy tế bào chết cho da, trị mụn và giúp da căng bóng.
- Trọng lượng: 30ml
- Kết cấu: dạng gel
- Đối tượng/ loại da phù hợp: da dầu, da dầu mụn khỏe.
- Thương hiệu: La Roche-Posay
- Xuất xứ: Pháp.
Cảm ơn bạn đã đón đọc bài review của mình về sản phẩm Effaclar Serum La Roche-Posay. Hy vọng thông qua những chia sẻ này, bạn sẽ có thêm được những kiến thức mới cũng như là biết thêm một sản phẩm chăm sóc cơ thể hiệu quả. Ghé Beaudy.vn nhiều hơn để đọc thêm những bài review bổ ích khác và có cho mình nhiều lựa chọn về các sản phẩm chăm sóc da hơn nữa, bạn nhé!
Bảng phân tích dựa trên các thành phần
Bảng chi tiết các thành phần
Thành phần | Công dụng | Điểm CIR | Điểm EWG | Mô tả thành phần | NÊN kết hợp với các thành phần | KHÔNG NÊN kết hợp với các thành phần | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Tên gọi khác | Bài viết chi tiết về thành phần | Các sản phẩm nên sử dụng kết hợp | Các sản phẩm có chứa thành phần |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Alcohol Denat | Dưỡng ẩm, Chất làm sạch | 4 – Nguy cơ trung bình | Alcohol Denat hay Alcohol hay cồn, từ này dùng để chỉ một nhóm hợp chất hữu cơ trong mỹ phẩm. Cồn sẽ có hai loại, cồn béo có trọng lượng phân tử cao và cồn xấu có trọng lượng phân tử thấp. Một số loại cồn lành tính có tác dụng dưỡng ẩm, chất làm sạch bề mặt da. Đối với cồn khô khả năng gây kích ứng da là rất cao, các loại cồn cần lưu ý là ethanol hoặc ethyl alcohol, denatured alcohol, methanol, isopropyl alcohol, SD alcohol, and benzyl alcohol. Mặc dù cồn có khả năng giúp các hoạt chất như retinol hoặc vitamin C đi sâu vào da, và thúc đẩy tác dụng của hoạt chất nhưng cồn khô có thể khiến da bị tổn thương kéo dài. Những bề mặt da phải tiếp xúc với cồn thường xuyên có thể gây tổn thương nặng, gây lão hóa da. Ngoài ra có các loại cồn béo sẽ thường là nhân tố có lợi cho làn da và không gây kích ứng. Hội đồng chuyên gia CIR kết luận rằng các dữ liệu có sẵn là không đủ để hỗ trợ tính an toàn của Alcohol Denat…. | |||||||||
Salicylic Acid | Làm thông thoáng lỗ chân lông, Loại bỏ mụn đầu đen và mụn đầu trắng, Chất bảo quản, Chống nắng hoạt tính, Tẩy tế bào chết, Tẩy da chết hóa học | B – Nguy cơ trung bình | 3 – Nguy cơ trung bình | Salicylic Acid còn được biết đến với tên gọi quen thuộc là BHA (beta hydroxy acid), trong các nghiên cứu khoa học thành phần này còn có tên là TEA-Salicylate. Salicylic Acid có thể được tìm thấy trong các loại thực vật ví dụ như vỏ cây liễu hoặc được sản xuất tổng hợp. Có lẽ hoạt chất này được biết đến nhiều nhất với tư cách là một hợp chất tương tự về mặt hóa học với aspirin nhưng không giống về mặt thành phần hoạt tính. Nhờ vào khả năng thâm nhập vào bên trong lỗ chân lông nên chất này được dùng với công dụng tẩy da chết, giúp thông thoáng lỗ chân lông, đặc biệt hiệu quả trong việc làm giảm mụn đầu đen và đầu trắng. Ngoài ra hoạt chất này còn được sử dụng như một chất hấp thụ tia cực tím để bảo vệ mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân khỏi bị hư hại do tia UV. Mặc dù TEA-Salicylate cũng là một thành phần chống nắng hoạt tính không kê đơn được FDA chấp thuận, nhưng việc sử dụng nó ngày nay rất hạn chế hoặc không tồn tại. Năm 2003 Hội đồng CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận TEA-salicylate an toàn khi sử dụng nếu được điều chế để tránh kích ứng da; khi được điều chế để tránh làm tăng độ nhạy cảm với ánh nắng mặt trời của da hoặc sản phẩm có hướng dẫn sử dụng bao gồm việc sử dụng biện pháp chống nắng hàng ngày. Năm 2019, Hội đồng đã tiến hành đánh giá lại. Dựa trên đánh giá tất cả các dữ liệu khoa học hiện có, CIR đã kết luận axit salicylic và 17 thành phần salicylate (bao gồm TEA-salicylate/trolamine salicylate) là an toàn trong mỹ phẩm. Còn phía EWG nhận định thành phần này vẫn có khả năng kích ứng da và nên hạn chế sử dụng đối với một số trường hợp nhất định. | Hyaluronic Acid, Glycerin, Peptide, AHA | Retinol, Benzoyl Peroxide, Vitamin C | Kích ứng da, Đẩy mụn | Beta Hydroxy Acid, BHA, TEA Salicylate |
|
| ||
Biosaccharide Gum-1 | Dưỡng da, Làm dịu, Chống lão hóa | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Biosaccharide Gum-1 là một loại cao su lên men có nguồn gốc từ sorbitol. Biosacarit Gum-1 được báo cáo là có chức năng như một chất dưỡng da. Biosacarit Gum-1 là phân tử rất lớn với trọng lượng phân tử trung bình từ 1.000.000 trở lên. Nhà sản xuất đã thử nghiệm tác dụng làm dịu in vivo (có nghĩa là đã thí nghiệm trên người) bằng cách đo mức độ 3% Biosacarit Gum-1 làm giảm cảm giác ngứa ran do 10% axit lactic gây ra. Kết quả rất tốt: ngứa ran đã giảm 47%.Chống lão hóa: Theo các thử nghiệm ex-vivo (có nghĩa là không phải trên người, vì vậy đừng quá tin tưởng vào nó) Biosacarit Gum-1 có thể kích thích một loại protein trong da của chúng ta có tên là sirtuin-1.Dựa trên trọng lượng phân tử lớn, Hội đồng chuyên gia CIR đã xác định rằng Xanthan Gum và Biosacarit Gum-1 sẽ không được hấp thụ qua da. Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét dữ liệu chỉ ra rằng Xanthan Gum không phải là chất độc sinh sản hoặc phát triển. Các nghiên cứu về các loại gôm polysacarit khác không cho thấy tác dụng gây độc gen. Xanthan Gum và Biosacarit Gum-1 không được coi là chất gây kích ứng da hoặc chất gây mẫn cảm.EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | ||||||||
Capryloyl Salicylic Acid | ||||||||||||
Dimethyl Isosorbide | Dung môi, Kiểm soát độ nhớt | 1 – Nguy cơ thấp | Dimethyl Isosorbide là một ether dimethyl của anhydride của một đồng phân của sorbitol. Đóng vai trò là một thành phần bổ trợ giúp nâng cao hiệu suất và tăng cường phân phối các hoạt chất trong công thức. Nó đóng vai trò như chất mở đường cho các dưỡng chất sau đi sâu vào trong da. Đặc biệt có công dụng giúp các hoạt chất dưỡng da, trị mụn hay dưỡng trắng da thấm sâu và phát huy tác dụng tốt hơn. Ngoài ra đây còn là dung môi và là chất kiểm soát độ nhớt. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | |||||||||
Parfum | Nước hoa, Chất tạo mùi, Tạo hương thơm | 8 – Nguy cơ cao | Parfum là các chất tự nhiên hoặc tổng hợp được sử dụng chỉ để tạo mùi cho sản phẩm mỹ phẩm và thường được ghi tên gọi chung là Parfum, Parfume, Fragrance. Mặc dù FDA không yêu cầu ghi nhãn chất gây dị ứng đối với thành phần Parfum, tuy nhiên một số thành phần này có thể có khả năng gây phản ứng dị ứng da hoặc nhạy cảm đối với một số người. (Ngoại trừ 26 chất gây dị ứng hương thơm đã được công nhận thì phải được liệt kê theo tên riêng khi có trong sản phẩm ở nồng độ lớn hơn 0,001% (đối với sản phẩm không rửa trôi), hoặc 0,01% đối với sản phẩm rửa sạch như Rượu benzyl, Cinnamyl Alcohol,..). | Dị ứng, Nhạy cảm với mùi hương | Dị ứng, Nhạy cảm | Fragrance, Perfume |
| |||||
Glycolic Acid | Cân bằng pH, Tẩy tế bào chết, Trị mụn trứng cá, Chống lão hóa da, Dưỡng ẩm, Kháng khuẩn | B – Nguy cơ trung bình | 4 – Nguy cơ trung bình | Glycolic Acid là axit hữu cơ thuộc họ AHA (Alpha Hydroxy Acid). Với đặc tính của một acid gốc nước nên hòa tan trong nước rất tốt, nhờ vậy mà Glycolic Acit có khả năng nới lỏng chất keo giữ lớp tế bào da liên kết để loại bỏ các tế bào chết trên bề mặt da một cách tối ưu. Bên cạnh các loại axit trong nhóm AHA như: axit malic, axit lactic, axit citric, axit tartaric, Acid Hydroxycaproic, Acid Hydroxy Caprylic… thì Glycolic acid là dạng phổ biến nhất, thường được chiết xuất từ đường mía tự nhiên và có tác dụng mạnh mẽ trên da. CIR đánh giá Glycolic Acid và các muối, ester của chúng an toàn khi sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân ở nồng độ 10% trở xuống, ở công thức sản phẩm có pH từ 3,5 trở lên, khi được pha chế để tránh tăng độ nhạy cảm với ánh nắng mặt trời hoặc hướng dẫn sử dụng phải bao gồm khuyến cáo sử dụng kem chống nắng hàng ngày. Đối với các sản phẩm thẩm mỹ viện thì Glycolic Acid ở nồng độ từ 30% trở xuống, công thức sản phẩm có độ pH từ 3,0 trở lên, sử dụng trong thời gian ngắn, không liên tục, sau đó rửa sạch da và hướng dẫn sử dụng kem chống nắng hàng ngày. | Kích ứng mắt, Da bắt nắng, Nhạy cảm với ánh sáng, Tăng sắc tố da, Ngứa da | Axit hydroacetic, Axit hydroxyacetic |
| |||||
Hydroxyethylpiperazine Ethane Sulfonic Acid | Chất đệm hữu cơ, Cân bằng pH | N/A – Not Available | 1 – Nguy cơ thấp | Hydroxyethylpiperazine Ethane Sulfonic Acid là hợp chất dị vòng. Đây là một phân tử hóa học hoạt động như một chất đệm hữu cơ. HEPES hoạt động bằng cách đóng góp độ pH cơ bản trung tính hơn (7,0-7,6 pH) vào dung dịch mỹ phẩm, do đó cân bằng bản chất của các đối tác có tính axit hơn. Do khả năng duy trì điều kiện pH trong các phản ứng hóa học, HEPES thường được kết hợp với các thành phần như axit glycolic. Sự kết hợp đệm axit này thường được tìm thấy trong mỹ phẩm để giúp kéo dài và duy trì chất lượng của các sản phẩm chăm sóc da. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. | ||||||||
Maltodextrin | ||||||||||||
Natri hydroxit | Điều chỉnh độ pH | B – Nguy cơ trung bình | 4 – Nguy cơ trung bình | Natri hydroxit hay Sodium Hydroxide là dung dịch kiềm. Đó là một chất rắn màu trắng có tính kiềm rất cao và được sử dụng với một lượng nhỏ để điều chỉnh độ pH của sản phẩm. Ví dụ, trong trường hợp tẩy tế bào chết AHA hoặc BHA, độ pH phù hợp là cực kỳ quan trọng và cần có chất điều chỉnh độ pH như natri hydroxit. Bản thân natri hydroxit là một chất gây kích ứng da mạnh, nhưng một khi nó phản ứng (như nó thường có trong các sản phẩm chăm sóc da, như tẩy da chết) thì nó hoàn toàn vô hại. Natri Hydroxide đậm đặc, những chất gây kích ứng mạnh và ăn mòn da, mắt, đường hô hấp và hệ tiêu hóa nếu nuốt phải. EWG đánh giá thành phần này khi sử dụng trong mỹ phẩm đã được điều chế thì khả năng gây kích ứng thấp, tuy nhiên nên hạn chế sử dụng trong mỹ phẩm. | Kích ứng da khi ở trạng thái nguyên chất | Sodium Hydroxide | ||||||
Niacinamide | Chống lão hóa, Kiềm dầu, Se khít lỗ chân lông, Dưỡng tóc, Dưỡng da, Phục hồi da, Làm sáng da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Niacinamide là một loại Vitamin nhóm B hay còn gọi là Vitamin B3 chứa nhiều trong các sản phẩm chăm sóc da, sản phẩm tắm, dầu gội đầu, thuốc bổ tóc, dưỡng ẩm da. Niacinamide thường được dùng trong các trường hợp da có vấn đề về mụn, lỗ chân lông, da không đều màu,… Bên cạnh đó, Niacinamide cũng có khả năng tăng sinh collagen hiệu quả, duy trì và bảo vệ hàng rào bảo vệ da, tăng cường độ đàn hồi của da, vô cùng lành tính, an toàn cho mọi làn da. Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét Niacinamide và Niacin đủ giống nhau để kết hợp các dữ liệu có sẵn và đưa ra kết luận về độ an toàn của cả hai thành phần mỹ phẩm. Nhìn chung, thông tin hiện có cho thấy Niacinamide và Niacin đều không độc hại. Những thành phần này không phải là chất gây kích ứng da đáng kể và không phải là chất gây mẫn cảm cho da hoặc chất nhạy cảm với ánh sáng. Những thành phần này cũng không liên quan đến sự phát triển của lỗ chân lông bị tắc. Hội đồng chuyên gia CIR đã công nhận rằng một số công thức nhất định có thể gây kích ứng mắt nhẹ và khuyến nghị rằng ngành công nghiệp nên biết về điều này và xây dựng các sản phẩm để ngăn ngừa kích ứng mắt. Niacinamide không phải là độc tố sinh sản hoặc phát triển, và đã được chứng minh là làm giảm độc tính của một số độc tố sinh sản hoặc phát triển đã biết. Niacinamide và niacin không gây đột biến. Một nghiên cứu về Niacinamide một mình chỉ ra rằng nó không gây ung thư. Dựa trên dữ liệu có sẵn, Hội đồng chuyên gia CIR đã kết luận rằng Niacinamide và Niacin an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân theo các thông lệ sử dụng và nồng độ được báo cáo. | BHA, Retinol, Hyaluronic Acid, Vitamin C | Kích ứng mắt | Vitamin B3, Nicotinamide, Niacin |
|
| |||
PEG-60 Hydrogenated Castor Oil | Chất hoà tan, Chất hoạt động bề mặt | B – Nguy cơ trung bình | 3 – Nguy cơ trung bình | PEG-60 Hydrogenated Castor Oil là một dẫn xuất polyetylen glycol của Hydrogenated CastorOil với trung bình 60 mol etylen oxit. Một thành phần hỗ trợ có nguồn gốc từ dầu thầu dầu, màu trắng, giống như mỡ lợn được sử dụng làm chất hòa tan để đưa hương liệu (đó là những thứ ưa dầu) vào các sản phẩm gốc nước như toner. Hội đồng chuyên gia Đánh giá Thành phần Mỹ phẩm (CIR) đã xem xét mức độ an toàn của các thành phần liên quan Dầu thầu dầu PEG-30, Dầu thầu dầu PEG-33, Dầu thầu dầu PEG-35, Dầu thầu dầu PEG-36 và Dầu thầu dầu PEG-40 và nhận thấy chúng an toàn cho sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với nồng độ lên tới 50%. Dầu thầu dầu hydro hóa PEG-30 và dầu thầu dầu hydro hóa PEG-40 được chứng minh là an toàn khi sử dụng ở nồng độ lên tới 100%. | ||||||||
Peg-30 Glyceryl Cocoate | ||||||||||||
Pentylene Glycol | Chất điều hòa da, Chất bảo quản | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Pentylene Glycol là một dung môi tổng hợp, có trọng lượng phân tử thấp và là tác nhân điều hòa da. Hợp chất này có một nhóm hydroxyl (-OH) trên nguyên tử cacbon thứ nhất và thứ hai. Pentylene Glycol có 5 nguyên tử cacbon. Ngoài ra thành phần này cũng đóng vai trò như một chất bảo quản trong mỹ phẩm. Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét dữ liệu khoa học và kết luận rằng thành phần này an toàn khi được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Các nghiên cứu bổ sung cho thấy rằng hợp chất này được chuyển hóa ở da trước khi chúng đến hệ tuần hoàn. Các nghiên cứu về liều lặp lại với hợp chất này không dẫn đến tác dụng phụ hoặc ảnh hưởng đáng kể nào đối với sự sinh sản hoặc phát triển. Hợp chất này không gây độc gen. |
| |||||||
Phytic Acid | ||||||||||||
Polyquaternium-10 | Phục hồi tóc hư tổn | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Polyquaternium-10 là một loại bột hạt trắng có mùi amin đặc trưng. Khi được sử dụng trong các sản phẩm chăm sóc tóc, polyquath-10 có thể cải thiện kết cấu của tóc đã bị tổn thương về thể chất hoặc bằng cách điều trị hóa học. Polyquaternium-10 còn được gọi là Quaternium-19. Nó hấp phụ tốt vào các bề mặt protein, chẳng hạn như protein trong tóc. Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét các nghiên cứu về độc tính chỉ ra rằng Polyquaternium-10 có mức độ độc tính thấp. Các nghiên cứu về độ thẩm thấu qua da chỉ ra rằng Polyquaternium-10 bám chặt vào mô sừng và được hấp thụ kém. Các nghiên cứu sử dụng 5,0% Polyquaternium-10 chỉ ra rằng thành phần này hầu như chỉ gây kích ứng nhẹ cho da hoặc mắt, và các nghiên cứu với 2,0% Polyquaternium-10 chỉ ra rằng thành phần này không phải là chất gây kích ứng cũng như không gây mẫn cảm. Các kết quả âm tính tương tự cũng thu được từ các công thức sản phẩm có chứa Polyquaternium-10; bao gồm dữ liệu chỉ ra rằng thành phần này không phải là chất nhạy sáng. | Kích ứng mắt, Kích ứng da | Quaternium 19 | ||||||
Propanediol | Cấp ẩm, Dung môi, Chất làm giảm độ nhớt, Thúc đẩy quá trình hấp thụ dưỡng chất | A – An toàn | 2 – Nguy cơ thấp | Propanediol ở ngoài tự nhiên có nguồn gốc từ ngô, là một hoạt chất thường được dùng thay thế propylene glycol. Công dụng chính của Propanediol là thúc đẩy quá trình hấp thụ các dưỡng chất vào da. Chất này cũng có tính hydrat hóa nên sẽ mang đến cảm giác mịn mượt cho sản phẩm và tăng độ ẩm cho da. Trong một số sản phẩm thì Propanediol đóng vai trò là dung môi hoặc chất giảm độ nhớt. Theo báo cáo vào tháng 06/2018 của CIR thì Propanediol có độ lành tính cao, an toàn khi sử dụng trong mỹ phẩm có công thức bào chế không gây kích ứng. Ngoài ra EWG cũng công nhận chất này không gây ung thư, không làm gián đoạn nội tiết, tuy nhiên trong một vài sản phẩm có thể gây kích ứng cho mắt. | Kích ứng mắt | 2 2 Propanediol, 1 1 Propanediol, 1 3 Propanediol |
| |||||
Water | Dung môi, Chất hoà tan, Ổn định nhũ tương, Làm sạch | A – An toàn | EWG VERIFIED – An toàn | Water (Aqua) chính là nước được sử dụng trong công thức của hầu hết mọi loại mỹ phẩm và sản phẩm chăm sóc cá nhân. Nước chủ yếu được sử dụng làm dung môi trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, trong đó nước hòa tan nhiều thành phần mang lại lợi ích cho da, chẳng hạn như chất điều hòa và chất làm sạch. Nước cũng tạo thành nhũ tương khi các thành phần dầu và nước của sản phẩm được kết hợp để tạo thành kết cấu kem và lotion. Nước tinh khiết USP được pha chế từ nước và phải tuân thủ các quy định của Cơ quan Bảo vệ Môi trường Hoa Kỳ (EPA) đối với nước uống. Độ an toàn của nước trong mỹ phẩm phải tuân theo giám sát của Good Manufacturing Practices được nêu trong Hướng dẫn của FDA về Nguyên tắc Thực hành Sản xuất Mỹ phẩm và trong hướng dẫn quốc tế về Thực hành Sản xuất Tốt được gọi là ISO 22716. | Aqua Water, Aqua, Nước cất, Nước |
| ||||||
Citric acid | Tẩy da chết hóa học, Chất bảo quản, Cân bằng pH | A – An toàn | 2 – Nguy cơ thấp | citric acid là một axit yếu được tìm thấy rộng rãi trong cả thực vật và động vật. Nó là một thành phần tự nhiên phổ biến trong trái cây họ cam quýt, chẳng hạn như nước chanh, chứa khoảng 5-8% citric acid. Việc sử dụng chủ yếu citric acid là hương liệu tự nhiên và chất bảo quản trong thực phẩm và đồ uống, đặc biệt là nước giải khát. Các sản phẩm có chứa citric acid và một số muối và este của nó có thể được điều chế an toàn để sử dụng cụ thể cho da em bé hoặc sử dụng gần vùng mắt hoặc màng nhầy. Citric acid cũng là một trong nhóm các thành phần được gọi là axit alpha hydroxy (AHA) được sử dụng làm thành phần tẩy da chết hóa học. Thành phần này cũng giúp bảo quản mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân bằng cách chelate (tạo phức) kim loại. Axit xitric và muối của nó cũng được thêm vào mỹ phẩm để giúp điều chỉnh cân bằng axit/bazơ. Độ an toàn của axit xitric, muối và este của nó đã được đánh giá bởi Hội đồng chuyên gia đánh giá thành phần mỹ phẩm (CIR) vào năm 2014. CIR đã xem xét các tài liệu và dữ liệu khoa học chỉ ra rằng ở nồng độ được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, citric acid cũng như muối và este của nó không phải là chất gây kích ứng mắt, cũng như không gây kích ứng da hoặc phản ứng dị ứng da. Do đó, CIR kết luận rằng dữ liệu khoa học hiện có cho thấy citric acid, muối và este của nó an toàn. Hội đồng chuyên gia CIR đã lưu ý rằng mặc dù axit citric có thể được coi là axit alpha-hydroxy, nhưng nó cũng là axit beta-hydroxy. Hội đồng chuyên gia CIR kết luận rằng mối lo ngại về độ nhạy cảm với ánh nắng mặt trời tăng lên do sử dụng các sản phẩm có chứa axit alpha-hydroxy không liên quan đến các sản phẩm có chứa citric acid cũng như muối và este của nó do sự khác biệt về cấu trúc hóa học. |
|
Mình cực kì thích sản phẩm này, dùng đến đâu, hiệu quả thấy ngay đến đó. Thật sự mọi người nên thử qua một lần để cảm nhận sự hiệu quả đáng bất ngờ này.
- Bao bì, kết cấu8.75
- Thương hiệu9
- Cảm nhận cá nhân9