Tra cứu & phân tích thành phần mỹ phẩm

Trang tra cứu và phân tích thành phần mỹ phẩm, làm đẹp đầy đủ và chi tiết. Bạn có thể nhập các thành phần in trên bao bì sản phẩm để Beaudy.vn kiểm tra, phân tích và cung cấp các thông tin đầy đủ, chính xác, khách quan về các thành phần, giúp bạn có những lựa chọn sản phẩm làm đẹp phù hợp nhất với mình.

Nhập tên các thành phần/từ khoá (công dụng, loại da, chống chỉ định, tác dụng phụ...) bạn muốn phân tích theo cú pháp mỗi thành phần/từ khoá phân cách nhau bằng , (dấu phẩy) hoặc ; (dấu chấm phẩy) hoặc xuống dòng (enter).

Kết quả : Tìm thấy 38 thành phần phù hợp nhất

Bảng phân tích dựa trên các thành phần

Các thành phần, , , , , , , , , , , , , , , , , , , , , , , , , , , , , , , , , , , , ,
Công dụng, , , , , ,
Loại da phù hợp
NÊN kết hợp với các thành phần, ,
Tác dụng phụ của thành phần, , ,
Bài viết chi tiết về các thành phần

Bảng chi tiết các thành phần

Thành phầnCông dụngĐiểm CIRĐiểm EWGMô tả thành phầnLoại da phù hợpNÊN kết hợp với các thành phầnTác dụng phụTên gọi khácBài viết chi tiết về thành phầnCác sản phẩm có chứa thành phần
, , ,
Water (Aqua) chính là nước được sử dụng trong công thức của hầu hết mọi loại mỹ phẩm và sản phẩm chăm sóc cá nhân. Nước chủ yếu được sử dụng làm dung môi trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, trong đó nước hòa tan nhiều thành phần mang lại lợi ích cho da, chẳng hạn như chất điều hòa và chất làm sạch. Nước cũng tạo thành nhũ tương khi các thành phần dầu và nước của sản phẩm được kết hợp để tạo thành kết cấu kem và lotion. Nước tinh khiết USP được pha chế từ nước và phải tuân thủ các quy định của Cơ quan Bảo vệ Môi trường Hoa Kỳ (EPA) đối với nước uống. Độ an toàn của nước trong mỹ phẩm phải tuân theo giám sát của Good Manufacturing Practices được nêu trong Hướng dẫn của FDA về Nguyên tắc Thực hành Sản xuất Mỹ phẩm và trong hướng dẫn quốc tế về Thực hành Sản xuất Tốt được gọi là ISO 22716.
, , ,
, , ,
+ Butylene glycol hay còn gọi là 1,3-Butanediol, đây là một loại rượu hữu cơ, có kết cấu lỏng và trong suốt, được sử dụng như một loại dung môi, chất điều hòa và có khả năng làm giảm độ nhớt trong mỹ phẩm. Butylene Glycol có thể hòa tan hầu hết các loại tinh dầu và chất tạo hương tổng hợp. + Tính an toàn: Trong mỹ phẩm và sản phẩm chăm sóc cá nhân, thành phần này được đánh giá an toàn khi sử dụng. Nghiên cứu cũng chỉ ra rằng Butylene Glycol gây kích ứng da ở mức tối thiểu đến nhẹ nhưng không có bằng chứng về sự mẫn cảm. Glycol gây kích ứng mắt từ nhẹ đến nặng, mức độ kích ứng được tạo ra phụ thuộc vào sản phẩm cụ thể và không liên quan đến nồng độ Glycol. Butylene Glycol không làm tăng nguy cơ da nhạy cảm với ánh sáng.
, , , , ,
Glycerin hoặc Glycerol là một hợp chất cồn tự nhiên được tìm thấy trong tất cả các mô của động vật, thực vật và con người, bao gồm cả da và máu. Glycerin được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân có thể được lấy từ các nguồn tự nhiên (ví dụ: đậu nành, mía hoặc siro ngô) hoặc được sản xuất tổng hợp. Glycerin là một chất giữ ẩm nổi tiếng giúp ngăn ngừa khả năng da bị mất ẩm. Các chức năng khác của glycerin sử dụng như một thành phần tạo hương thơm, chất làm biến tính, chất dưỡng tóc, chất dưỡng da— chất giữ ẩm, chất bảo vệ da và chất làm giảm độ nhớt của sản phẩm. Glycerin là thành phần được sử dụng phổ biến thứ ba trong mỹ phẩm (sau nước và nước hoa), theo Personal Care Products Council (Hội đồng Sản phẩm Chăm sóc Cá nhân), nồng độ của Glycerin trong một số sản phẩm làm sạch da có thể lên tới 99,4%. Theo đánh giá CIR, glycerin đã chứng minh tác dụng phụ, không có phản ứng dị ứng da, không ảnh hưởng đến sinh sản và không gây ung thư.
,
,
- Dipropylene Glycol là chất lỏng trong suốt và không màu, chất này được sử dụng làm dung môi và chất làm giảm độ nhớt trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. - Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng Dipropylene Glycol an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Kết quả của các nghiên cứu độc tính đường miệng cấp tính, cận mãn tính và mãn tính cho thấy mức độ độc tính thấp đối với các glycol này. Tương tự như vậy, kết quả của các nghiên cứu về độc tính qua đường tiêm, đường hô hấp và độc tính trên da cấp tính và cận mãn tính cũng hỗ trợ cho mức độ độc tính thấp. Không có phản ứng nào cho thấy da nhạy cảm với các glycol này trong bất kỳ thử nghiệm độ nhạy cảm nào của da và không có gợi ý nào về nhiễm độc ánh sáng hoặc nhạy cảm với ánh sáng.
, , ,
Pentylene Glycol, 1,2-Hexanediol and Caprylyl Glycol là các chất có khả năng hoà tan trong nước, thường được sử dụng trong mỹ phẩm với vai trò như dung môi, chất làm mềm, chất dưỡng da. CIR đánh giá đây là thành phần an toàn được sử dụng trong mỹ phẩm mà không gây ra tác dụng phụ, không ảnh hưởng đến gen và không kích ứng hay dị ứng.
, , ,
Glycereth-26 là một chất bao gồm 26 mol ethoxylate của glycerin, có kết cấu dạng lỏng và hơi nhớt. Đây là một chất hữu có thường được sử dụng trong mỹ phẩm với công dụng là dưỡng ẩm và làm dày kết cấu sản phẩm, trong một số trường hợp đây còn là dung môi và giúp kiểm soát độ nhớt của sản phẩm. Hội đồng chuyên gia CIR đã kết luận rằng 8 thành phần glycerin ethoxyl hóa trong đó có Glycereth-26 an toàn trong mỹ phẩm khi được điều chế để không gây kích ứng.
, , , , ,
Panthenol có nguồn gốc từ vitamin B5. Panthenol hay D-Pantothenyl Alcohol, D-Panthenol, Pantothenic Acid (vitamin B5) hoạt động như một chất bôi trơn trên bề mặt da, giúp da mềm mại và mịn màng. Panthenol và Pantothenic Acid cũng tăng cường độ bóng và cải thiện kết cấu của tóc đã bị hư tổn do vật lý hoặc do xử lý hóa chất. Axit pantothenic được tìm thấy trong tất cả các tế bào và mô sống và rất cần thiết cho quá trình trao đổi chất và sản xuất hormone bình thường. Trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, có thể tìm thấy hai dạng Panthenol: D-Panthenol có dạng dầu nhớt và DL-Panthenol có dạng bột kết tinh màu trắng kem. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng Panthenol và Axit Pantothenic an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét các nghiên cứu phát hiện ra rằng các sản phẩm có chứa Panthenol không gây kích ứng hoặc mẫn cảm đáng kể cho da. Chất này cũng không được coi là chất kích thích quang hoặc chất nhạy quang. Dữ liệu về tính gây đột biến và khả năng gây ung thư không có sẵn để đánh giá độ an toàn của Panthenol và Axit Pantothenic.
, , ,
, , , , ,
Centella Asiatica Extract là thành phần chiết xuất từ rau má (có thể chiết xuất từ thân, lá và rễ). Trong mỹ phẩm, thành phần này thường có trong công thức sản phẩm dưỡng da với công dụng chính là chữa lành tổn thương trên da (bệnh loét, viêm da), trị bỏng, trị sẹo, dưỡng da, chống oxy hoá. Hội đồng CIR đánh giá thành phần này an toàn trong mỹ phẩm với nồng độ hiện tại (nồng độ 0.5% theo báo cáo). Cơ quan Dược phẩm Châu Âu báo cáo rằng thuốc mỡ có chứa chiết xuất Centella asiatica (TECA) 1% đã được phép sử dụng ngoài da trong điều trị loét ở chân, vết thương và vết bỏng, v.v.. Bột bôi ngoài da chứa 2% TECA được phép sử dụng trong điều trị sẹo, sẹo lồi và bỏng.
,
, ,
Madecassic Acid là một trong những thành phần hoạt tính sinh học của Gotu Kola (chiết xuất rau má) được cho là góp phần vào các đặc tính tái tạo da, chữa lành vết thương và giữ ẩm của chiết xuất thực vật. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất.
, ,
Asiaticoside là một trong những thành phần hoạt tính sinh học chính của cây thuốc nổi tiếng, Centella Asiatica, hay còn gọi là Gotu Kola. Chất này tốt cho các hoạt động chữa lành vết thương và chống oxy hóa. Các nghiên cứu trong ống nghiệm (được thực hiện trong phòng thí nghiệm) cũng cho thấy rằng Asiaticoside kích thích sản xuất GAG (glycosaminoglycans - polysacarit là một phần của chất lỏng giữa các tế bào da của chúng ta) cũng như quá trình tổng hợp collagen I. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất.
Asiatic Acid là một amino acid, đây cũng là một thành phần hoạt tính của cây Gotu Kola, các nghiên cứu trong ống nghiệm (được thực hiện trong phòng thí nghiệm) cho thấy Axit Asiatic cũng kích thích sản xuất GAG (glycosaminoglycan - polysacarit là một phần của chất lỏng giữa các tế bào da của chúng ta) cũng như tổng hợp collagen I. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất.
, , ,
Madecassoside là một trong những thành phần hoạt tính sinh học chính của cây thuốc nổi tiếng, Centella Asiatica, hay còn gọi là Gotu Kola. Nó đã thiết lập tốt các hoạt động chữa lành vết thương, làm dịu da và chống oxy hóa. Một đặc tính hứa hẹn khác của Madecassoside là nó dường như ức chế quá trình tổng hợp melanin do tia cực tím (công thức thử nghiệm với 0,05% MA, được sử dụng hai lần một ngày trên 23 tình nguyện viên trong 8 tuần), phù hợp cho làn da dễ bị tăng sắc tố. Ở mức 0,2%, Madecassoside làm giảm mẩn đỏ và bong tróc ở da bị viêm da dị ứng nhẹ cũng như ngứa ở da dễ bị bệnh vẩy nến. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất.
, , ,
Allantoin là một loại bột không mùi màu trắng. Các hợp chất chứa Allantoin khác có thể được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, bao gồm muối Allanotin của vitamin C, Allantoin Ascorbate và muối Allantoin của vitamin B7, Allantoin Biotin. Trong mỹ phẩm, Allantoin là một chất dưỡng da, bảo vệ da. Ở một số loại mỹ phẩm đây còn là thành phần làm dịu và điều hòa da. Mặc dù Allantoin có thể được phân lập từ những loại cây như cây hoa chuông, hạt dẻ ngựa và quả dâu tây, nhưng hầu hết Allantoin được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân đều được làm từ urê và axit glyoxylic. Theo đánh giá từ CIR, Allantoin không gây kích ứng mắt hoặc da và nó khiến da bị bắt nắng. Trong các thử nghiệm về độc tính gen ở vi khuẩn, Allantoin không gây đột biến. Allantoin đã được chứng minh là làm giảm hoạt động gây đột biến của hydrogen peroxide. Allantoin không gây ung thư.
, ,
Lactobacillus Ferment sản phẩm thu được từ quá trình lên men Lactobacillus. Thành phần này được sử như chất dưỡng da và chất bảo quản lành tính. Đầu tiên, theo bằng sáng chế của Estee Lauder năm 2009, nó là một loại enzyme sửa chữa DNA và nó có thể giúp bảo vệ da chống lại các tác nhân gây hại từ môi trường. Tác dụng chống mụn cũng được xác nhận bởi nhà sản xuất Hoa Kỳ, Barnet, nói rằng quá trình lên men Lactobacillus rất hữu ích trong việc tiêu diệt vi khuẩn có hại và tạo ra một hệ vi sinh cân bằng khỏe mạnh. So với axit salicylic chống mụn và chống viêm nổi tiếng, probiotic hoạt động nhanh hơn trong việc giảm kích thước và mẩn đỏ của các tổn thương do mụn trứng cá. Theo EWG, thành phần này có mức độ an toàn cao, không gây kích ứng da. Hiện tại vẫn thành phần này vẫn chưa được công nhận là một "chất" cụ thể trong mỹ phẩm.
,
Althaea Rosea Flower Extract là một chiết xuất thu được từ hoa của Althaea rosea. Alcea rosea là một loài thực vật có hoa trong họ Cẩm quỳ, tên tiếng việt là thục quỳ. Thành phần này có khả năng dưỡng ẩm, làm dịu da, dịu nốt mụn. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất.
,
Sodium Hyaluronate là muối natri của axit hyaluronic, một loại polysacarit tự nhiên được tìm thấy trong các mô liên kết như sụn. Thành phần này được liệt kê trong hướng dẫn Chăm sóc Người tiêu dùng của PETA có nguồn gốc từ các nguồn động vật. Sodium Hyaluronate thường có dạng bột màu trắng hoặc kem, với tác dụng chính là giảm bong tróc và phục hồi sự mềm mại của da. Hyaluronic Acid cũng được sử dụng để làm đặc phần nước (nước) trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng Sodium Hyaluronate là an toàn khi làm thành phần mỹ phẩm. Không tìm thấy độc tính gen trong các xét nghiệm đột biến ngược, xét nghiệm vi nhân và xét nghiệm sai lệch nhiễm sắc thể.
Hydrolyzed Hyaluronic Acid là Hyaluronic Acid thủy phân (Nano HA), thành phần này có trọng lượng phân tử rất nhỏ nên đây chính là một chất giữ ẩm rất tốt và rất phổ biến hiện nay. Hydrolyzed Hyaluronic Acid dễ hấp thụ vào da hơn mà vẫn giữ được các tính chất có lợi của Hyaluronic Acid. Theo EWG thì khả năng kích ứng của chất này là rất thấp, và không có khả năng ảnh hưởng đến sinh sản và thân thiện với nhiều loại da.
,
, , ,
Hyaluronic Acid hay còn gọi là HA. Cấu tạo của HA có cấu trúc hóa học giống như một phân tử đường Polysaccharide, nhưng nặng hơn và có khối lượng từ 600.000 đến 1.000.000 đơn vị Dalton. Nhờ thế HA có khả năng giữ nước vượt trội hơn so với các hoạt chất khác. Trong mỹ phẩm, Hyaluronic Acid thường có trong công thức của các sản phẩm chăm sóc da, son môi, trang điểm mắt và mặt với vai trò dưỡng ẩm, giảm bong tróc và phục hồi sự mềm mại cho da, làm phẳng nếp nhăn tạm thời bằng đường tiêm. Hyaluronic Acid còn giúp tăng độ nhớt của nước trong sản phẩm mỹ phẩm. Hội đồng CIR đánh giá HA là thành phần mỹ phẩm bôi ngoài da an toàn, không gây độc tính sinh sản, không ảnh hưởng nhiễm sắc thể.
, , ,
,
Hydroxypropyltrimonium Hyaluronate là một hợp chất amoni bậc bốn. Có khá ít nghiên cứu được thực hiện về chất này. Được sử dụng chủ yếu với vai trò cấp ẩm và chất tạo màng. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất.
,
Sodium Hyaluronate Crosspolymer hay còn gọi là 3D HA, một polyme của Axit Hyaluronic được liên kết chéo với vinylsulfone. Thành phần này đóng vai trò là chất dưỡng da và giữ kết cấu sản phẩm. EWG xếp hạng thành phần này trong nhóm an toàn, khả năng kích ứng dị ứng da, khả năng gây ung thư hoặc ảnh hưởng đến sinh sản đều ở mức thấp nhất.
,
Sodium Acetylated Hyaluronate hay Sodium Acetylated Hyaluronate Super HA là một biến thể của HA, trong đó một vài nhóm OH trong cấu trúc phân tử của HA được thay thế bằng các nhóm acetyl lưỡng tính. Công dụng chính của thành phần này là khả năng giữ ẩm, và nhờ vào những biến đổi kể trên mà khả năng giữ ẩm của chất này tốt hơn HA thông thường. Các nhóm acetyl lưỡng tính hoạt động như mỏ neo giúp tăng độ bám của hoạt chất và cũng giúp da ẩm mịn hơn. Theo EWG xếp loại, đây là thành phần thuộc nhóm an toàn nhất, không có chứa độc tính và cũng không phải là tác nhân gây hại cho nội tiết hoặc gây ung thư.
,
Betaine được biết đến là một dẫn xuất của axit amin có nguồn gốc từ củ cải được, đây là một osmolyte giúp cân bằng nước trong tế bào. Ngoài ra chất này cũng có khả năng dưỡng ẩm và bảo vệ da tốt, Betaine còn có khả năng hút nước ra khỏi bề mặt của protein và đảm bảo tính ổn định của protein. Betaine cũng thường xuất hiện trong các sản phẩm sữa rửa mặt nhẹ dịu. EWG đánh giá Betaine là hoạt chất an toàn với sức khỏe và không gây kích ứng da, không có khả năng gây ung thư. Tuy nhiên Coco-Betaine thì lại được xếp vào chất có nguy cơ trung bình.
Capryloyl Salicylic Acid là một este của Axit Salicylic và Axit Caprylic. Đây là một dạng tẩy tế bào chết. Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) đã phê duyệt TEA-salicylate (trolamine salicylate) để sử dụng làm thành phần chống nắng tích cực trong các sản phẩm thuốc chống nắng không kê đơn (OTC) ở nồng độ lên tới 12%. Độ an toàn của axit salicylic, muối và este của nó, bao gồm TEA-salicylate, đã được Hội đồng chuyên gia đánh giá thành phần mỹ phẩm (CIR) đánh giá nhiều lần. Tuy nhiên, theo quy trình chuẩn của CIR, việc sử dụng TEA-salicylate làm thành phần chống nắng không được đưa vào đánh giá (CIR không xem xét các thành phần hoạt chất trong thuốc không kê đơn). Do đó, việc xem xét thành phần này chỉ giới hạn ở việc sử dụng nó trong việc bảo vệ sản phẩm. Năm 2019, Hội đồng đã tiến hành đánh giá lại. Dựa trên đánh giá tất cả các dữ liệu khoa học hiện có, CIR đã kết luận axit salicylic và 17 thành phần salicylate (bao gồm TEA-salicylate/trolamine salicylate) là an toàn trong mỹ phẩm trong thực tiễn sử dụng và nồng độ hiện tại, khi được bào chế để không gây kích ứng và không mẫn cảm với da, có thể dựa trên đánh giá rủi ro định lượng (QRA). EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất.
, ,
Dipotassium Glycyrrhizate là một loại muối Dipoti của axit glycyrrhizic. Glycyrrhetinic Acid là một hợp chất hữu cơ có nguồn gốc từ rễ cam thảo thái nhỏ và Glycyrrhizic Acid là một nguyên liệu tự nhiên được phân lập từ cây cam thảo, Glycyrrhiza glabra. Thành phần này có công dụng giảm bong tróc và phục hồi sự mềm mại. Chúng cũng được sử dụng để tạo hương vị cho mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Glycyrrhetinic Acid không gây kích ứng da khi cạo, nhưng được coi là hơi kích ứng trong một thử nghiệm trong ống nghiệm. Axit Glycyrrhetinic ức chế hoạt động gây đột biến của benzo[a]pyrene và ức chế sự hình thành và thúc đẩy khối u bởi các tác nhân khác. Glycyrrhizic Acid ức chế sự hình thành khối u bởi một tác nhân khác, nhưng không ngăn chặn sự phát triển của khối u. Disodium Glycyrrhizate không gây ung thư trong một nghiên cứu về nước uống ở mức phơi nhiễm lên tới 12,2 mg/kg/ngày trong 96 tuần. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất.
,
Pentylene Glycol là một dung môi tổng hợp, có trọng lượng phân tử thấp và là tác nhân điều hòa da. Hợp chất này có một nhóm hydroxyl (-OH) trên nguyên tử cacbon thứ nhất và thứ hai. Pentylene Glycol có 5 nguyên tử cacbon. Ngoài ra thành phần này cũng đóng vai trò như một chất bảo quản trong mỹ phẩm. Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét dữ liệu khoa học và kết luận rằng thành phần này an toàn khi được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Các nghiên cứu bổ sung cho thấy rằng hợp chất này được chuyển hóa ở da trước khi chúng đến hệ tuần hoàn. Các nghiên cứu về liều lặp lại với hợp chất này không dẫn đến tác dụng phụ hoặc ảnh hưởng đáng kể nào đối với sự sinh sản hoặc phát triển. Hợp chất này không gây độc gen.
, , ,
Sodium Stearoyl Glutamate là một chất nhũ hóa dựa trên axit amin giúp nước và dầu hòa trộn và giữ nguyên như vậy. Nó được coi là một chất tự nhiên, thân thiện với môi trường và không gây dị ứng. Thành phần này được sản xuất từ axit glutamic và axit béo thực vật (cọ hoặc dừa) với độ pH tương tự như độ pH của da. Ngoài ra thành phần này có công dụng làm sạch, nhũ hóa, điều hòa tóc, điều hòa da. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất.
, , ,
Propanediol ở ngoài tự nhiên có nguồn gốc từ ngô, là một hoạt chất thường được dùng thay thế propylene glycol. Công dụng chính của Propanediol là thúc đẩy quá trình hấp thụ các dưỡng chất vào da. Chất này cũng có tính hydrat hóa nên sẽ mang đến cảm giác mịn mượt cho sản phẩm và tăng độ ẩm cho da. Trong một số sản phẩm thì Propanediol đóng vai trò là dung môi hoặc chất giảm độ nhớt. Theo báo cáo vào tháng 06/2018 của CIR thì Propanediol có độ lành tính cao, an toàn khi sử dụng trong mỹ phẩm có công thức bào chế không gây kích ứng. Ngoài ra EWG cũng công nhận chất này không gây ung thư, không làm gián đoạn nội tiết, tuy nhiên trong một vài sản phẩm có thể gây kích ứng cho mắt.
, ,
,
Glyceryl Acrylate/Acrylic Acid Copolymer là từ để chỉ một loại polymer thông thường (phân tử lớn từ các tiểu đơn vị lặp đi lặp lại), cụ thể là axit polyacrylic (còn gọi là carbomer khi nói đến mỹ phẩm) có gắn glycerin ở một số nơi. Chức năng chính của loại polymer này là nó tạo thành một hydrogel (tên thương mại là Lubrajel) có thể phủ lên trên da và cung cấp các thành phần dưỡng ẩm, hòa tan trong nước như glycerin cho da. Hãy coi nó như một miếng bọt biển rất mỏng, ướt mà nhà sản xuất mỹ phẩm có thể lấp đầy bằng những thành phần tốt cho làn da của bạn. Nó cũng hoạt động như một chất làm đặc (hãy nhớ rằng nó là một loại phân tử carbomer) và có thể mang lại cho da cảm giác trơn trượt dễ chịu. Nó cũng có thể hút nước vào da, cung cấp hydrat hóa cho da. Ngoài ra, đừng để mọi người sợ hãi khi nghĩ rằng axit polyacrylic nguy hiểm vì độc tính của axit acrylic. Vì axit acrylic rất nguy hiểm do khả năng hấp thụ vào da (vì nó nhỏ), nên khi bạn nối chúng lại với nhau thành một polyme (loại lớn), mối nguy hiểm này không còn đáng kể nữa. Báo cáo an toàn của hội đồng CIR vào tháng 6/ 2020 đã đánh giá đây là thành phần an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm nếu công thức sản phẩm được điều chế để không kích ứng.
, , , ,
- PVM MA Copolymer là chất đồng trùng hợp của Metyl Vinyl Ete và Anhydrit Maleic. - Công dụng chính là chống tĩnh điện, liên kết, ổn định nhũ tương, tạo màng, kiểm soát độ nhớt. - EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. Báo cáo an toàn của hội đồng CIR vào năm 2011 đã đánh giá đây là thành phần an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm.
Polyglyceryl-4 Oleate là một este của axit oleic và Polyglycerin-4. Polyglyceryl oleate gồm Triglycerol ester được chưng cất với acid oleic thực vật, PEG-free. Chất lỏng màu hổ phách, không mùi. Phân tán trong nước, có giá trị HLB là 5 (đối với nhũ tương nước trong dầu). Polyglyceryl oleate là chất nhũ hóa rất hiệu quả, nó giúp dầu và nước hòa trộn vào nhau, dành cho các loại kem hệ nóng và hệ nguội ổn định, tương thích với tất cả các loại dầu nền và hoạt chất, ứng dụng được trong rất nhiều sản phẩm. Hội đồng chuyên gia CIR đã kết luận rằng chất béo 274 polyglyceryl este axit bao gồm Polyglyceryl-4 Oleate là an toàn trong mỹ phẩm hiện nay thực hành sử dụng và nồng độ được mô tả trong an toàn này đánh giá khi được bào chế là không gây kích ứng. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất.
, ,
Carbomer là các Polyme được tạo thành từ acrylic acid. Trong mỹ phẩm, Carbomer có vai trò như chất làm đặc giúp cho ổn định nhũ tương (dầu và nước) không bị tách thành các thành phần dầu và lỏng, kiểm soát tính nhất quán và độ kết dính của các thành phần. Các Carbomer khác nhau về trọng lượng và độ nhớt, trên nhãn mỹ phẩm, Carbomer còn được thể hiện ở dạng những con số 910, 934, 940, 941 và 934P tương ứng với trọng lượng phân tử và các thành phần cụ thể của polyme. Carbomer được đánh giá là thành phần an toàn trong mỹ phẩm, polyme này có khả năng gây kích ứng và mẫn cảm da thấp ở nồng độ lên tới 100%, khả năng nhạy cảm với ánh sáng thấp
, , , , ,
Xanthan Gum là một polysacarit, một loại polymer có nguồn gốc từ quá trình lên men carbohydrate, Xanthan Gum có nguồn gốc từ glucose hoặc xi-rô ngô. Trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, Xanthan Gum có thể hoạt động như một chất kết dính, chất ổn định nhũ tương, chất dưỡng da, chất hoạt động bề mặt - chất nhũ hóa hoặc chất làm tăng độ nhớt. Dựa trên trọng lượng phân tử lớn, Hội đồng chuyên gia CIR đã xác định rằng Xanthan Gum sẽ không được hấp thụ qua da. Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét dữ liệu chỉ ra rằng Xanthan Gum không phải là chất độc sinh sản hoặc ảnh hưởng đến sự phát triển. Các nghiên cứu về các loại gôm polysacarit khác không cho thấy tác dụng gây độc gen. Xanthan Gum không được coi là chất gây kích ứng da hoặc chất gây mẫn cảm. Xanthan Gum được xác định trong 21 CFR 172.695 là một chất phụ gia thực phẩm có thể được sử dụng một cách an toàn theo các điều kiện quy định.
, ,
Tromethamine là một thành phần trợ giúp giúp thiết trung hòa pH của sản phẩm ở mức phù hợp. Nó có độ pH kiềm và có thể trung hòa các thành phần có tính axit. Chất này có nguồn gốc từ silica (cát là silica). Ngoài ra đây cũng là chất tạo độ trượt cho sản phẩm và là chất dưỡng ẩm. EWG đánh giá thành phần này an toàn cho da, tuy nhiên trong một số trường hợp thì thành phần này vẫn bị hạn chế.
Sodium Acetate là muối natri của axit axetic, nó phục vụ như một chất đệm trong mỹ phẩm với số lượng nhỏ. Hội đồng chuyên gia CIR và EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất.
, , ,
Melia Azadirachta Leaf Extract là chiết xuất từ lá của cây neem, loài này còn một số tên gọi khác như cây xoan hay xoan ta, xoan nhà, xoan trắng, sầu đông, thầu đâu. Lá xoan được sử dụng như là một loại thuốc trừ sâu tự nhiên để bảo quản một số loại lương thực. Vì có độc tính, lá xoan, trái xoan đều không thể ăn được. Các nghiên cứu lâm sàng cho thấy, dịch chiết từ lá Sầu Đâu có hiệu quả điều trị các bệnh ngoài da như vảy nến, chàm & đặc biệt là mụn trứng cá. Sở dĩ, có thể làm được điều đó là do trong lá Sầu Đâu có một chất tương tự như Aspirin giúp giảm viêm, kháng khuẩn mạnh mẽ. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất.
- Melia Azadirachta Flower Extract là chiết xuất hoa của cây neem. Cây xoan, danh pháp hai phần: Melia azedarach, là một loài cây thân gỗ lá sớm rụng thuộc họ Xoan (Meliaceae), có nguồn gốc ở Ấn Độ, miền Nam Trung Quốc và Australia. Tất cả các bộ phận của cây xoan đều có độc tính đối với con người nếu ăn phải. Yếu tố gây độc là các chất gây ngộ độc thần kinh chứa tetranortriterpen và các loại nhựa chưa xác định, quả là bộ phận chứa hàm lượng cao nhất các chất độc. Một số loài chim có thể ăn quả xoan, nhờ thế mà hạt của xoan được phát tán khi chúng bị đánh rơi, nhưng chỉ cần 15 gam hạt đã là liều gây chết cho một con lợn nặng 22 kg. - Công dụng chính của thành phần này trong mỹ phẩm là dưỡng chất cho da. - EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất.
Disodium EDTA là một loại muối của axit ethylenediamine tetraacetic. Disodium EDTA giúp liên kết với các ion kim loại và làm bất hoạt chúng. Sự liên kết của các ion kim loại giúp ngăn ngừa sự xuống cấp của mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Nó cũng giúp duy trì độ trong, bảo vệ các hợp chất tạo hương thơm và ngăn ngừa ôi thiu, hiểu đơn giản thì đây là một chất bảo quản. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng Disodium EDTA là an toàn khi sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Các nghiên cứu chỉ ra rằng những thành phần này không phải là chất gây ung thư. Do các thành phần này liên kết với các kim loại cần thiết cho quá trình phân chia tế bào bình thường nên một số nghiên cứu chỉ ra rằng các hợp chất này gây đột biến yếu. EDTA và các thành phần liên quan không được hấp thụ tốt qua da. Do đó, việc da tiếp xúc với EDTA từ việc sử dụng mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân có chứa các thành phần này sẽ dẫn đến sự xâm nhập qua da rất ít so với mức gây ra tác dụng phụ trong các nghiên cứu bằng miệng.
, ,
Ethylhexylglycerin là nhóm ethylhexyl được liên kết với glycerin ở một đầu bằng liên kết ether. Ethylhexylglycerin được sử dụng trong các sản phẩm mỹ phẩm với vai trò là chất khử mùi, chất dưỡng ẩm cũng như tăng cường chức năng của chất bảo quản bằng cách thúc đẩy sự tiêu diệt vi khuẩn bằng chất bảo quản. Thành phần này đã được CIR đánh giá sử dụng an toàn trong mỹ phẩm, không gây độc cho gen, ở dạng Ethylhexylglycerin không pha loãng là chất gây kích ứng mắt, trong khi nồng độ 5% chỉ gây kích ứng mắt nhẹ

Sản phẩm phù hợp nhất được tìm thấy

Sản phẩm nên sử dụng kết hợp cùng