Tra cứu & phân tích thành phần mỹ phẩm

Trang tra cứu và phân tích thành phần mỹ phẩm, làm đẹp đầy đủ và chi tiết. Bạn có thể nhập các thành phần in trên bao bì sản phẩm để Beaudy.vn kiểm tra, phân tích và cung cấp các thông tin đầy đủ, chính xác, khách quan về các thành phần, giúp bạn có những lựa chọn sản phẩm làm đẹp phù hợp nhất với mình.

Nhập tên các thành phần/từ khoá (công dụng, loại da, chống chỉ định, tác dụng phụ...) bạn muốn phân tích theo cú pháp mỗi thành phần/từ khoá phân cách nhau bằng , (dấu phẩy) hoặc ; (dấu chấm phẩy) hoặc xuống dòng (enter).

Kết quả : Tìm thấy 38 thành phần phù hợp nhất

Bảng phân tích dựa trên các thành phần

Các thành phần, , , , , , , , , , , , , , , , , , , , , , , , , , , , , , , , , , , , ,
Công dụng, , , , , ,
Loại da phù hợp, , ,
NÊN kết hợp với các thành phần, , , , , ,
Tác dụng phụ của thành phần, ,
Bài viết chi tiết về các thành phần

Bảng chi tiết các thành phần

Thành phầnCông dụngĐiểm CIRĐiểm EWGMô tả thành phầnLoại da phù hợpNÊN kết hợp với các thành phầnTác dụng phụTên gọi khácBài viết chi tiết về thành phầnCác sản phẩm có chứa thành phần
, , ,
Water (Aqua) chính là nước được sử dụng trong công thức của hầu hết mọi loại mỹ phẩm và sản phẩm chăm sóc cá nhân. Nước chủ yếu được sử dụng làm dung môi trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, trong đó nước hòa tan nhiều thành phần mang lại lợi ích cho da, chẳng hạn như chất điều hòa và chất làm sạch. Nước cũng tạo thành nhũ tương khi các thành phần dầu và nước của sản phẩm được kết hợp để tạo thành kết cấu kem và lotion. Nước tinh khiết USP được pha chế từ nước và phải tuân thủ các quy định của Cơ quan Bảo vệ Môi trường Hoa Kỳ (EPA) đối với nước uống. Độ an toàn của nước trong mỹ phẩm phải tuân theo giám sát của Good Manufacturing Practices được nêu trong Hướng dẫn của FDA về Nguyên tắc Thực hành Sản xuất Mỹ phẩm và trong hướng dẫn quốc tế về Thực hành Sản xuất Tốt được gọi là ISO 22716.
, , ,
, , ,
+ Butylene glycol hay còn gọi là 1,3-Butanediol, đây là một loại rượu hữu cơ, có kết cấu lỏng và trong suốt, được sử dụng như một loại dung môi, chất điều hòa và có khả năng làm giảm độ nhớt trong mỹ phẩm. Butylene Glycol có thể hòa tan hầu hết các loại tinh dầu và chất tạo hương tổng hợp. + Tính an toàn: Trong mỹ phẩm và sản phẩm chăm sóc cá nhân, thành phần này được đánh giá an toàn khi sử dụng. Nghiên cứu cũng chỉ ra rằng Butylene Glycol gây kích ứng da ở mức tối thiểu đến nhẹ nhưng không có bằng chứng về sự mẫn cảm. Glycol gây kích ứng mắt từ nhẹ đến nặng, mức độ kích ứng được tạo ra phụ thuộc vào sản phẩm cụ thể và không liên quan đến nồng độ Glycol. Butylene Glycol không làm tăng nguy cơ da nhạy cảm với ánh sáng.
, , , , ,
Glycerin hoặc Glycerol là một hợp chất cồn tự nhiên được tìm thấy trong tất cả các mô của động vật, thực vật và con người, bao gồm cả da và máu. Glycerin được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân có thể được lấy từ các nguồn tự nhiên (ví dụ: đậu nành, mía hoặc siro ngô) hoặc được sản xuất tổng hợp. Glycerin là một chất giữ ẩm nổi tiếng giúp ngăn ngừa khả năng da bị mất ẩm. Các chức năng khác của glycerin sử dụng như một thành phần tạo hương thơm, chất làm biến tính, chất dưỡng tóc, chất dưỡng da— chất giữ ẩm, chất bảo vệ da và chất làm giảm độ nhớt của sản phẩm. Glycerin là thành phần được sử dụng phổ biến thứ ba trong mỹ phẩm (sau nước và nước hoa), theo Personal Care Products Council (Hội đồng Sản phẩm Chăm sóc Cá nhân), nồng độ của Glycerin trong một số sản phẩm làm sạch da có thể lên tới 99,4%. Theo đánh giá CIR, glycerin đã chứng minh tác dụng phụ, không có phản ứng dị ứng da, không ảnh hưởng đến sinh sản và không gây ung thư.
,
, , ,
Propanediol ở ngoài tự nhiên có nguồn gốc từ ngô, là một hoạt chất thường được dùng thay thế propylene glycol. Công dụng chính của Propanediol là thúc đẩy quá trình hấp thụ các dưỡng chất vào da. Chất này cũng có tính hydrat hóa nên sẽ mang đến cảm giác mịn mượt cho sản phẩm và tăng độ ẩm cho da. Trong một số sản phẩm thì Propanediol đóng vai trò là dung môi hoặc chất giảm độ nhớt. Theo báo cáo vào tháng 06/2018 của CIR thì Propanediol có độ lành tính cao, an toàn khi sử dụng trong mỹ phẩm có công thức bào chế không gây kích ứng. Ngoài ra EWG cũng công nhận chất này không gây ung thư, không làm gián đoạn nội tiết, tuy nhiên trong một vài sản phẩm có thể gây kích ứng cho mắt.
, ,
,
Pentylene Glycol là một dung môi tổng hợp, có trọng lượng phân tử thấp và là tác nhân điều hòa da. Hợp chất này có một nhóm hydroxyl (-OH) trên nguyên tử cacbon thứ nhất và thứ hai. Pentylene Glycol có 5 nguyên tử cacbon. Ngoài ra thành phần này cũng đóng vai trò như một chất bảo quản trong mỹ phẩm. Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét dữ liệu khoa học và kết luận rằng thành phần này an toàn khi được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Các nghiên cứu bổ sung cho thấy rằng hợp chất này được chuyển hóa ở da trước khi chúng đến hệ tuần hoàn. Các nghiên cứu về liều lặp lại với hợp chất này không dẫn đến tác dụng phụ hoặc ảnh hưởng đáng kể nào đối với sự sinh sản hoặc phát triển. Hợp chất này không gây độc gen.
,
Lactobacillus Ferment Lysate là dịch ly giải của sản phẩm thu được từ quá trình lên men Lactobacillus. Thành phần này được sử như chất dưỡng da và chất bảo quản lành tính. Theo EWG, thành phần này có mức độ an toàn cao, không gây kích ứng da.
,
- Lactococcus Ferment Lysate là một thành phần probiotic khá mới được lấy từ vi khuẩn gram dương, Lactococcus lactis. Lysate là một chất lỏng được tạo ra khi bạn phá vỡ màng tế bào, nó chứa tế bào chất và các mảnh thành tế bào. - Theo nhà sản xuất, thành phần này ảnh hưởng tích cực đến cả tốc độ và chất lượng tăng trưởng biểu bì, giúp hàng rào da khỏe hơn. Để chứng minh quan điểm của mình, nhà sản xuất Đức đã tiến hành một số thử nghiệm trong ống nghiệm để kiểm tra xem việc điều trị bằng Lactococcus Ferment Lysate (LFL) ảnh hưởng đến các protein quan trọng của da như thế nào. LFL cũng có tác động tích cực đến sự phát triển của biểu bì và độ dày của lớp sừng (lớp ngoài cùng của da). Một phát hiện tích cực khác là LFL đã kích thích sản xuất các peptide kháng khuẩn có vai trò quan trọng trong khả năng miễn dịch của tế bào da. - Đối với thử nghiệm in-vivo, nhà sản xuất chỉ thực hiện một lần và chỉ có 5 tình nguyện viên. Họ đã thực hiện một số thao tác kiểm tra quá trình tái tạo da và phục hồi hàng rào. 4 ngày sau thí nghiệm, 3% Lactococcus Ferment Lysate được sử dụng hai lần mỗi ngày giúp lớp sừng dày hơn (chênh lệch khoảng 2 µm) và mất nước qua biểu bì ít hơn. - Tuy nhiên, hiện nay Lactococcus Ferment Lysate chưa nhận được sự đánh giá và xếp loại an toàn chính thức từ tổ chức EWG và hội đồng chuyên gia CIR.
,
Saccharomyces Ferment có tên gọi khác là Rice Ferment Filtrate, là dịch lọc của sản phẩm thu được từ quá trình lên men oryza sativa bởi vi sinh vật, saccharomyces. Saccharomyces là một chi nấm men được sử dụng rộng rãi trong ngành thực phẩm như làm bánh mì, sản xuất cồn. Công dụng chính là điều hòa da và giữ ẩm.
,
,
Betaine được biết đến là một dẫn xuất của axit amin có nguồn gốc từ củ cải được, đây là một osmolyte giúp cân bằng nước trong tế bào. Ngoài ra chất này cũng có khả năng dưỡng ẩm và bảo vệ da tốt, Betaine còn có khả năng hút nước ra khỏi bề mặt của protein và đảm bảo tính ổn định của protein. Betaine cũng thường xuất hiện trong các sản phẩm sữa rửa mặt nhẹ dịu. EWG đánh giá Betaine là hoạt chất an toàn với sức khỏe và không gây kích ứng da, không có khả năng gây ung thư. Tuy nhiên Coco-Betaine thì lại được xếp vào chất có nguy cơ trung bình.
, , ,
Allantoin là một loại bột không mùi màu trắng. Các hợp chất chứa Allantoin khác có thể được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, bao gồm muối Allanotin của vitamin C, Allantoin Ascorbate và muối Allantoin của vitamin B7, Allantoin Biotin. Trong mỹ phẩm, Allantoin là một chất dưỡng da, bảo vệ da. Ở một số loại mỹ phẩm đây còn là thành phần làm dịu và điều hòa da. Mặc dù Allantoin có thể được phân lập từ những loại cây như cây hoa chuông, hạt dẻ ngựa và quả dâu tây, nhưng hầu hết Allantoin được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân đều được làm từ urê và axit glyoxylic. Theo đánh giá từ CIR, Allantoin không gây kích ứng mắt hoặc da và nó khiến da bị bắt nắng. Trong các thử nghiệm về độc tính gen ở vi khuẩn, Allantoin không gây đột biến. Allantoin đã được chứng minh là làm giảm hoạt động gây đột biến của hydrogen peroxide. Allantoin không gây ung thư.
, , , , ,
Panthenol có nguồn gốc từ vitamin B5. Panthenol hay D-Pantothenyl Alcohol, D-Panthenol, Pantothenic Acid (vitamin B5) hoạt động như một chất bôi trơn trên bề mặt da, giúp da mềm mại và mịn màng. Panthenol và Pantothenic Acid cũng tăng cường độ bóng và cải thiện kết cấu của tóc đã bị hư tổn do vật lý hoặc do xử lý hóa chất. Axit pantothenic được tìm thấy trong tất cả các tế bào và mô sống và rất cần thiết cho quá trình trao đổi chất và sản xuất hormone bình thường. Trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, có thể tìm thấy hai dạng Panthenol: D-Panthenol có dạng dầu nhớt và DL-Panthenol có dạng bột kết tinh màu trắng kem. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng Panthenol và Axit Pantothenic an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét các nghiên cứu phát hiện ra rằng các sản phẩm có chứa Panthenol không gây kích ứng hoặc mẫn cảm đáng kể cho da. Chất này cũng không được coi là chất kích thích quang hoặc chất nhạy quang. Dữ liệu về tính gây đột biến và khả năng gây ung thư không có sẵn để đánh giá độ an toàn của Panthenol và Axit Pantothenic.
, , ,
,
Ceramide NP là một trong nhiều loại ceramide có thể được tìm thấy tự nhiên ở lớp trên của da. Ceramides chiếm khoảng 50% chất nhờn nằm giữa các tế bào da của chúng ta và đóng một vai trò cực kỳ quan trọng trong việc tạo ra hàng rào bảo vệ da khỏe mạnh và giữ cho da ngậm nước. Nó thậm chí còn hoạt động tốt hơn khi kết hợp với Ceramide 1. Hội đồng chuyên gia CIR và EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất.
, , ,
Hyaluronic Acid hay còn gọi là HA. Cấu tạo của HA có cấu trúc hóa học giống như một phân tử đường Polysaccharide, nhưng nặng hơn và có khối lượng từ 600.000 đến 1.000.000 đơn vị Dalton. Nhờ thế HA có khả năng giữ nước vượt trội hơn so với các hoạt chất khác. Trong mỹ phẩm, Hyaluronic Acid thường có trong công thức của các sản phẩm chăm sóc da, son môi, trang điểm mắt và mặt với vai trò dưỡng ẩm, giảm bong tróc và phục hồi sự mềm mại cho da, làm phẳng nếp nhăn tạm thời bằng đường tiêm. Hyaluronic Acid còn giúp tăng độ nhớt của nước trong sản phẩm mỹ phẩm. Hội đồng CIR đánh giá HA là thành phần mỹ phẩm bôi ngoài da an toàn, không gây độc tính sinh sản, không ảnh hưởng nhiễm sắc thể.
, , ,
Hydrolyzed Hyaluronic Acid là Hyaluronic Acid thủy phân (Nano HA), thành phần này có trọng lượng phân tử rất nhỏ nên đây chính là một chất giữ ẩm rất tốt và rất phổ biến hiện nay. Hydrolyzed Hyaluronic Acid dễ hấp thụ vào da hơn mà vẫn giữ được các tính chất có lợi của Hyaluronic Acid. Theo EWG thì khả năng kích ứng của chất này là rất thấp, và không có khả năng ảnh hưởng đến sinh sản và thân thiện với nhiều loại da.
,
, ,
Hydrolyzed Glycosaminoglycans là hỗn hợp các polysaccharide có nguồn gốc từ quá trình thủy phân mô liên kết của động vật. Chủ yếu bao gồm glucosamine và axit glucuronic. Công dụng chính của thành phần này trong mỹ phẩm là dưỡng tóc, dưỡng ẩm, dưỡng da. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất.
,
Sodium Hyaluronate là muối natri của axit hyaluronic, một loại polysacarit tự nhiên được tìm thấy trong các mô liên kết như sụn. Thành phần này được liệt kê trong hướng dẫn Chăm sóc Người tiêu dùng của PETA có nguồn gốc từ các nguồn động vật. Sodium Hyaluronate thường có dạng bột màu trắng hoặc kem, với tác dụng chính là giảm bong tróc và phục hồi sự mềm mại của da. Hyaluronic Acid cũng được sử dụng để làm đặc phần nước (nước) trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng Sodium Hyaluronate là an toàn khi làm thành phần mỹ phẩm. Không tìm thấy độc tính gen trong các xét nghiệm đột biến ngược, xét nghiệm vi nhân và xét nghiệm sai lệch nhiễm sắc thể.
,
Sodium Hyaluronate Crosspolymer hay còn gọi là 3D HA, một polyme của Axit Hyaluronic được liên kết chéo với vinylsulfone. Thành phần này đóng vai trò là chất dưỡng da và giữ kết cấu sản phẩm. EWG xếp hạng thành phần này trong nhóm an toàn, khả năng kích ứng dị ứng da, khả năng gây ung thư hoặc ảnh hưởng đến sinh sản đều ở mức thấp nhất.
,
, ,
- Hydrogenated Lecithin là sản phẩm cuối cùng của quá trình hydro hóa có kiểm soát của Lecithin. Lecithin là một hỗn hợp tự nhiên gồm các diglyceride của axit stearic, palmitic và oleic, được liên kết với este choline của axit photphoric có dạng thay đổi từ khối sáp sang chất lỏng đặc, dễ rót. Lecithin có thể được tìm thấy trong tất cả các sinh vật sống và là thành phần chủ yếu của mô thần kinh. Nó có thể được lấy từ đậu tương, ngô và lòng đỏ trứng. - Hydrogenated Lecithin giúp cải thiện da khô hoặc da bị tổn thương bằng cách giảm bong tróc và phục hồi sự mềm mại. Những thành phần này cũng giúp hình thành nhũ tương bằng cách giảm sức căng bề mặt của các chất được nhũ hóa. - Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng Lecithin và Lecithin hydro hóa an toàn khi được sử dụng trong các sản phẩm tẩy rửa. Hội đồng chuyên gia CIR đã giới hạn việc sử dụng Lecithin và Lecithin hydro hóa trong các sản phẩm thoa và giữ lại trên da ở nồng độ bằng hoặc thấp hơn 15%. Hội đồng chuyên gia CIR nhận thấy rằng Lecithin và Lecithin hydro hóa an toàn khi được sử dụng trong các sản phẩm tẩy rửa. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất.
, , ,
- Bifida Ferment Filtrate là dịch lọc của sản phẩm thu được từ quá trình lên men bifida. - Công dụng chính của thành phần này trong mỹ phẩm là dưỡng chất cho da. - EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất.
,
Bifida Ferment Lysate là dịch ly giải của sản phẩm thu được từ quá trình lên men bifida. Đây là một thành phần lợi khuẩn được sử dụng trong một trong những loại huyết thanh mang tính biểu tượng nhất trên thế giới, Estee Lauder Advanced Night Repair. Dựa trên thông tin của nhà sản xuất, nó có khả năng bảo vệ và chống lại tổn thương do tia cực tím gây ra trên da và giúp sửa chữa DNA. Một bằng sáng chế của Estee Lauder từ năm 2009 cũng nói về hoạt động sửa chữa DNA. Trong một nghiên cứu, 10% chiết xuất vi khuẩn cho làn da nhạy cảm đã giúp chức năng rào cản tốt hơn và giảm độ nhạy cảm của da. Mặc dù chưa có nhiều nghiên cứu chuyên sâu nhưng đây vẫn là một thành phần đầy hứa hẹn. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất.
Xylitol là một loại đường là một phần của bộ ba dưỡng ẩm được gọi là Aquaxyl, đây là một rượu đường sử dụng như một chất làm ngọt. Xylitol được tìm thấy trong tự nhiên ở nồng độ thấp trong các sợi của nhiều trái cây và rau, có thể chiết xuất từ ​​nhiều loại quả mọng, yến mạch và nấm và có thể được sản xuất bằng hoạt động của men trên xylose chứa trong các chất dạng sợi như vỏ ngô và đường mía bắp. Hội đồng chuyên gia CIR và EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất.
,
Anhydroxylitol là một thành phần dưỡng ẩm có nguồn gốc từ đường và là một phần của bộ ba dưỡng ẩm (bên cạnh Xylitylglucoside & Xylitol) có tên là Aquaxyl. Theo một số báo cáo thành phần này có công dụng giữ ẩm và dưỡng da. Hội đồng chuyên gia CIR và EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất.
Xylitylglucoside là phần chính của phức hợp dưỡng ẩm có tên là Aquaxyl. Đến từ hai loại đường thực vật liên kết với nước, glucose và xylitol. Điều này có nghĩa là một mặt nó có thể tối ưu hóa lượng nước dự trữ bằng cách tăng các NMF quan trọng (yếu tố giữ ẩm tự nhiên - những thứ tự nhiên có trong da và giúp giữ nước) - như axit hyaluronic và chondroitin sulfat - trong da. Mặt khác, nó cũng hạn chế mất nước bằng cách cải thiện hàng rào bảo vệ da bằng cách tăng lipid (ceramides và cholesterol) và tổng hợp protein. Các thử nghiệm in vivo (thực hiện trên người thật) cho thấy Aquaxyl 3% không chỉ làm tăng hàm lượng nước ở lớp ngoài tức thời và lâu dài mà còn cải thiện rõ rệt làn da nứt nẻ, khô ráp và làm mịn bề mặt da sau một tháng điều trị. Tác dụng dưỡng ẩm của Aquaxyl cũng đã được kiểm tra trong một nghiên cứu so sánh trên Tạp chí Da liễu Mỹ phẩm. Bốn chất giữ ẩm đã được kiểm tra khi kết hợp với 5% glycerin trong công thức hydrogel và một chất có 4% Aquaxyl hoạt động tốt như chất giữ ẩm nổi tiếng, urê và tốt hơn một chút so với công thức chứa các thành phần NMF hoặc chiết xuất thực vật dưỡng ẩm có tên là Imperata Cylindrica. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất.
,
- glucose là một loại đường thường thu được bằng cách thủy phân tinh bột. Glucose là một loại đường đơn giản được sử dụng làm nguồn năng lượng cho các tế bào sống. Nó được sản xuất bởi thực vật như một trong những sản phẩm chính của quá trình quang hợp. Glucose có sẵn ở dạng chất màu trắng, tinh thể rắn hoặc dung dịch nước. Glucose được sản xuất thương mại bằng cách thủy phân tinh bột bằng enzym. Tinh bột có thể được lấy từ nhiều loại thực vật bao gồm ngô, gạo, lúa mì, khoai tây, sắn, dong riềng và cao lương. Tinh bột ngô là nguồn Glucose phổ biến nhất ở Hoa Kỳ. - Nó có đặc tính liên kết nước, có nghĩa là nó giúp giữ cho làn da của bạn đẹp và ngậm nước. - Hội đồng chuyên gia CIR và EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất.
, ,
, , ,
Pentylene Glycol, 1,2-Hexanediol and Caprylyl Glycol là các chất có khả năng hoà tan trong nước, thường được sử dụng trong mỹ phẩm với vai trò như dung môi, chất làm mềm, chất dưỡng da. CIR đánh giá đây là thành phần an toàn được sử dụng trong mỹ phẩm mà không gây ra tác dụng phụ, không ảnh hưởng đến gen và không kích ứng hay dị ứng.
, , ,
Salix Alba Bark Extract là chiết xuất từ vỏ cây liễu trắng, nó nổi tiếng vì có chứa salicylat tự nhiên chống viêm (ví dụ, loại bột này được tiêu chuẩn hóa để chứa 53-65%), một chất hóa học gần giống với axit salicylic tẩy tế bào chết nổi tiếng. Nhờ hàm lượng salicin, vỏ cây liễu thường được biết đến là một chất thay thế tự nhiên cho axit salicylic, mặc dù vẫn còn nhiều nghi vấn về hiệu quả của nó như một chất tẩy tế bào chết hóa học với một lượng nhỏ được sử dụng trong mỹ phẩm. Ngoài salicin làm dịu, nó còn chứa flavonoid và axit phenolic mang lại đặc tính làm se và khử trùng của vỏ cây liễu. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất.
, , ,
PHA có tên đầy đủ là Axit polyhydroxy, PHA phổ biến nhất là gluconolactone, galactose và axit lactobionic (axit 4-O-β-galactopyranosyl-D-gluconic) là một axit đường. Nó là một disacarit được hình thành từ axit gluconic và galactose. Nó có thể được hình thành do quá trình oxy hóa đường sữa. Axit Lactobionic cũng được sử dụng trong ngành công nghiệp mỹ phẩm như một chất chống oxy hóa. Do cấu trúc của PHA lớn hơn nên nó không tập trung thấm sâu vào da. Thay vào đó, PHA chỉ hoạt động ở lớp bên ngoài biểu bì. Vì vậy, thành phần này hạn chế gây kích ứng da, an toàn và nhẹ nhàng hơn so với các loại tẩy tế bào chết hoá học khác. Nó nhẹ nhàng loại bỏ các tế bào da chết và làm cho làn da của bạn mịn màng và đều màu. Nó giữ ẩm và giúp hàng rào bảo vệ da. Có thể được sử dụng trên da nhạy cảm quá hoặc sau phẫu thuật thẩm mỹ. PHA có thể là lựa chọn thay thế an toàn cho những người có làn da nhạy cảm, bao gồm cả những người mắc bệnh hồng ban và bệnh chàm, những người da bị kích ứng khi sử AHA và BHA. Về lâu dài, nó có lợi ích chống lão hóa (mặc dù ít hơn AHA một chút). EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất.
, , , ,
,
Saccharum Officinarum Extract hay Saccharum Officinarum (Sugar Cane) Extract là chiết xuất từ cây mía. Chiết xuất mía khi ở dạng bột sẽ có màu trắng, có mùi và hương vị đặc trưng. Không tan trong nước, hòa tan trong các hợp chất béo và thơm khi 70-80 độ, Mía đường là loại thực vật có tính kiềm do chứa hàm lượng các khoáng chất như canxi, magie, kali,sắt,… Ngoài ra, trong mía đường còn có acid glycolic, giúp tẩy da chết và dưỡng ẩm cho da. EWG đánh giá thành phần này có độ lành tính cao, khả năng kích ứng da thuộc nhóm thấp nhất và không phải chất gây ung thư.
,
FRUCTOSE là một loại đường xuất hiện trong trái cây và mật ong. Fructose là loại đường ngọt nhất trong tất cả các loại đường tự nhiên. Trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân nó có đặc tính liên kết nước tốt và giúp giữ nước cho da. Fructose được sản xuất từ quá trình thủy phân tinh bột ngô bằng cách chuyển đổi một phần glucose thành Fructose bằng enzyme sử dụng chế phẩm enzyme glucose isomerase. Nó là một trong ba monosacarit dùng cho ăn kiêng: cùng với glucose và galactose, fructose được hấp thu trực tiếp vào máu trong quá trình tiêu hóa. Fructose tinh khiết và khô là chất rắn kết tinh rất ngọt, màu trắng, không mùi và là loại đường tan trong nước tốt nhất. Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm (FDA) đưa xi-rô ngô Fructose cao vào danh sách các chất thực phẩm trực tiếp được xác nhận là Thường được Công nhận là An toàn (GRAS). Xi-rô ngô Fructose cao bao gồm 42 đến 55% Fructose. Hội đồng chuyên gia CIR và EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất.
Fructooligosaccharides là những oligosacarit được sản xuất theo phương pháp enzym từ củ cải đường và bao gồm chủ yếu là kestose, nystose và fructosyl nystose. Fructooligosacarit (FOS) đôi khi còn được gọi là oligofructose hoặc oligofructan, là các fructan oligosacarit, được sử dụng làm chất làm ngọt. Trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân thì đây là một thành phần có công dụng dưỡng ẩm. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất.
,
Caprylic/Capric Triglyceride là một este hỗn hợp dầu bao gồm axit béo caprylic và capric có nguồn gốc từ dầu dừa và glycerin, thành phần này có kết cấu lỏng hơi nhờn. Prylic/Capric Triglyceride được sử dụng trong công thức của son môi, trang điểm mắt, phấn nền, phấn má hồng, nước hoa, kem dưỡng ẩm, sản phẩm chống nắng và nhiều sản phẩm khác. Với khả năng làm chậm quá trình mất nước của da bằng cách hình thành một rào cản trên bề mặt da, từ đó giúp tránh việc da bị mất ẩm. Tổ chức CIR đánh giá Caprylic/Capric Triglyceride không gây kích ứng da hoặc mắt, cũng không phải là chất gây mẫn cảm cho da.
- Benzyl Glycol (còn gọi là α- cresol ) là cồn thơm có công thức C 6 H 5 CH 2 OH. Cồn benzyl là chất lỏng không màu, có mùi thơm nhẹ dễ chịu. Nó rất hữu ích như một dung môi vì tính phân cực, độc tính thấp và áp suất hơi thấp. Benzyl Glycol có độ hòa tan vừa phải trong nước (4 g/100 mL) và có thể trộn được trong rượu và dietyl ete. - EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. Báo cáo an toàn của hội đồng CIR vào năm 2017 đã đánh giá đây là thành phần an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm.
, , ,
,
Tocopherol, hay vitamin E, một loại vitamin tan trong chất béo là một chất chống oxy hóa tự nhiên có thể được phân lập từ dầu thực vật. Khi cô lập Tocopherol, là một loại dầu nhớt có màu thay đổi từ vàng sang đỏ nâu. Thay vì bản thân Tocopherol, các este của Tocopherol thường được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Chức năng chính của thành phần này là chất dưỡng da và chống oxy hóa. Tocopherol được đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng Tocopherol và các thành phần liên quan là an toàn khi được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Tocopherol không phải là chất gây kích ứng hoặc nhạy cảm. Ngoài ra, các nghiên cứu về độc tính sinh sản và khả năng gây ung thư đều âm tính. Hoạt động chống đột biến được quy cho các hợp chất này phù hợp với đặc tính chống oxy hóa của chúng.
, ,
Ethylhexylglycerin là nhóm ethylhexyl được liên kết với glycerin ở một đầu bằng liên kết ether. Ethylhexylglycerin được sử dụng trong các sản phẩm mỹ phẩm với vai trò là chất khử mùi, chất dưỡng ẩm cũng như tăng cường chức năng của chất bảo quản bằng cách thúc đẩy sự tiêu diệt vi khuẩn bằng chất bảo quản. Thành phần này đã được CIR đánh giá sử dụng an toàn trong mỹ phẩm, không gây độc cho gen, ở dạng Ethylhexylglycerin không pha loãng là chất gây kích ứng mắt, trong khi nồng độ 5% chỉ gây kích ứng mắt nhẹ
, , , , ,
Xanthan Gum là một polysacarit, một loại polymer có nguồn gốc từ quá trình lên men carbohydrate, Xanthan Gum có nguồn gốc từ glucose hoặc xi-rô ngô. Trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, Xanthan Gum có thể hoạt động như một chất kết dính, chất ổn định nhũ tương, chất dưỡng da, chất hoạt động bề mặt - chất nhũ hóa hoặc chất làm tăng độ nhớt. Dựa trên trọng lượng phân tử lớn, Hội đồng chuyên gia CIR đã xác định rằng Xanthan Gum sẽ không được hấp thụ qua da. Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét dữ liệu chỉ ra rằng Xanthan Gum không phải là chất độc sinh sản hoặc ảnh hưởng đến sự phát triển. Các nghiên cứu về các loại gôm polysacarit khác không cho thấy tác dụng gây độc gen. Xanthan Gum không được coi là chất gây kích ứng da hoặc chất gây mẫn cảm. Xanthan Gum được xác định trong 21 CFR 172.695 là một chất phụ gia thực phẩm có thể được sử dụng một cách an toàn theo các điều kiện quy định.
Disodium EDTA là một loại muối của axit ethylenediamine tetraacetic. Disodium EDTA giúp liên kết với các ion kim loại và làm bất hoạt chúng. Sự liên kết của các ion kim loại giúp ngăn ngừa sự xuống cấp của mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Nó cũng giúp duy trì độ trong, bảo vệ các hợp chất tạo hương thơm và ngăn ngừa ôi thiu, hiểu đơn giản thì đây là một chất bảo quản. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng Disodium EDTA là an toàn khi sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Các nghiên cứu chỉ ra rằng những thành phần này không phải là chất gây ung thư. Do các thành phần này liên kết với các kim loại cần thiết cho quá trình phân chia tế bào bình thường nên một số nghiên cứu chỉ ra rằng các hợp chất này gây đột biến yếu. EDTA và các thành phần liên quan không được hấp thụ tốt qua da. Do đó, việc da tiếp xúc với EDTA từ việc sử dụng mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân có chứa các thành phần này sẽ dẫn đến sự xâm nhập qua da rất ít so với mức gây ra tác dụng phụ trong các nghiên cứu bằng miệng.
, ,
Chondrus Crispus Extract là một chiết xuất của carrageenan, Chondrus crispus. Chondrus crispus - thường gọi là tảo Ireland hoặc carrageen (Tiếng Ireland carraigín, "hòn đá nhỏ") - là một loại tảo đỏ mọc trên bề mặt đá tại các bờ biển Đại Tây Dương phần thuộc Châu Âu và Bắc Mỹ. Tảo ireland khá nhầy với thành phần chính được cấu thành từ polysacarit carrageenan, chiếm 55% trọng lượng của nó ở trạng thái khô. Ở trạng thái khô, sinh vật này có thành phần gồm khoảng 10% protein và khoảng 15% chất khoáng với hàm lượng giàu iod và lưu huỳnh. Khi được ngâm trong nước, tảo Ireland có mùi giống như nước biển do hàm lượng lớn các polysacarit trong thành tế bào, loại tảo này sẽ tạo thành một loại gelatin khi được đun sôi, nặng từ 20 đến 100 lần trọng lượng của nước. Chiết xuất từ tảo biển đỏ có đặc tính tạo màng, làm mịn da và dưỡng ẩm tốt.​ Hội đồng chuyên gia CIR và EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất.
- Chlorella Vulgaris Extract là một chiết xuất của tảo Chlorella Vulgaris. Chlorella hay còn gọi là tảo tiểu cầu là một chi của tảo lục đơn bào, thuộc về ngành Chlorophyta. Chlorella có dạng hình cầu, đường kính khoảng 2-10 μm và không có tiên mao. Chlorella có màu xanh lá cây nhờ sắc tố quang hợp chlorophyll -a và b trong lục lạp. Tảo lục có chứa 65-68% protein, 17% đường (glucan), 6% chất béo(Axit béo) - Công dụng chính của thành phần này trong mỹ phẩm là dưỡng chất cho da. - EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất.

Sản phẩm phù hợp nhất được tìm thấy

Sản phẩm nên sử dụng kết hợp cùng