Tra cứu & phân tích thành phần mỹ phẩm

Trang tra cứu và phân tích thành phần mỹ phẩm, làm đẹp đầy đủ và chi tiết. Bạn có thể nhập các thành phần in trên bao bì sản phẩm để Beaudy.vn kiểm tra, phân tích và cung cấp các thông tin đầy đủ, chính xác, khách quan về các thành phần, giúp bạn có những lựa chọn sản phẩm làm đẹp phù hợp nhất với mình.

Nhập tên các thành phần/từ khoá (công dụng, loại da, chống chỉ định, tác dụng phụ...) bạn muốn phân tích theo cú pháp mỗi thành phần/từ khoá phân cách nhau bằng , (dấu phẩy) hoặc ; (dấu chấm phẩy) hoặc xuống dòng (enter).

Kết quả : Tìm thấy 43 thành phần phù hợp nhất

Bảng phân tích dựa trên các thành phần

Các thành phần, , , , , , , , , , , , , , , , , , , , , , , , , , , , , , , , , , , , , , , , , ,
Công dụng, , , , , ,
Loại da phù hợp, , ,
NÊN kết hợp với các thành phần, , ,
Tác dụng phụ của thành phần
Bài viết chi tiết về các thành phần

Bảng chi tiết các thành phần

Thành phầnCông dụngĐiểm CIRĐiểm EWGMô tả thành phầnLoại da phù hợpNÊN kết hợp với các thành phầnTác dụng phụTên gọi khácBài viết chi tiết về thành phầnCác sản phẩm có chứa thành phần
, , ,
Water (Aqua) chính là nước được sử dụng trong công thức của hầu hết mọi loại mỹ phẩm và sản phẩm chăm sóc cá nhân. Nước chủ yếu được sử dụng làm dung môi trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, trong đó nước hòa tan nhiều thành phần mang lại lợi ích cho da, chẳng hạn như chất điều hòa và chất làm sạch. Nước cũng tạo thành nhũ tương khi các thành phần dầu và nước của sản phẩm được kết hợp để tạo thành kết cấu kem và lotion. Nước tinh khiết USP được pha chế từ nước và phải tuân thủ các quy định của Cơ quan Bảo vệ Môi trường Hoa Kỳ (EPA) đối với nước uống. Độ an toàn của nước trong mỹ phẩm phải tuân theo giám sát của Good Manufacturing Practices được nêu trong Hướng dẫn của FDA về Nguyên tắc Thực hành Sản xuất Mỹ phẩm và trong hướng dẫn quốc tế về Thực hành Sản xuất Tốt được gọi là ISO 22716.
, , ,
, , ,
Zinc Oxide (ZnO) là kẽm dạng bột, được oxy hóa có nguồn gốc từ khoáng chất tự nhiên, zincite. Zinc Oxide được công nhận là thành phần chống nắng quan trọng có hiệu quả trong việc bảo vệ khỏi tia UV. Nó đóng một vai trò quan trọng trong việc bảo vệ sức khỏe cộng đồng. Nó cũng được sử dụng rộng rãi như một chất phụ gia trong cao su, nhựa, gốm sứ, chất bôi trơn, sơn, thuốc mỡ, chất kết dính, chất bịt kín, bột màu, thực phẩm, băng sơ cứu và các vật liệu và sản phẩm khác. Nó được sử dụng làm chất độn, chất tạo màu, chất bảo vệ da trong các sản phẩm thuốc không kê đơn (OTC) và làm kem chống nắng. Oxit kẽm được FDA chấp thuận sử dụng trong các sản phẩm mỹ phẩm có màu, bao gồm cả những sản phẩm bôi lên môi và vùng mắt. Oxit kẽm cũng là một chất tạo màu được phê duyệt cho thuốc. FDA đã phê duyệt việc sử dụng oxit kẽm để sử dụng trong các sản phẩm thuốc bảo vệ da OTC và thuốc bảo vệ da hậu môn trực tràng với nồng độ lên tới 25% và trong các sản phẩm thuốc chống nắng với nồng độ lên tới 25%. Tuy nhiên, trước những lo ngại sau đó của SCCS về viêm phổi do các hạt oxit kẽm gây ra sau khi hít phải, Ủy ban Châu Âu đã sửa đổi Phụ lục IV của Quy định mỹ phẩm vào tháng 8 năm 2017 để quy định việc sử dụng oxit kẽm làm chất tạo màu, ở dạng không nano không tráng phủ. , trong các sản phẩm mỹ phẩm nên được giới hạn ở những ứng dụng không dẫn đến việc tiếp xúc với phổi của người dùng cuối.
,
Isononyl Isononanoate là este của Pelargonic Acid và isononanoic acid có công dụng là chất dưỡng ẩm và làm mềm da. Có thể tìm thấy trong tự nhiên trong dầu cacao và dầu oải hương. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng Axit Pelargonic và các este của nó an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Các nghiên cứu kết luận, đây không phải là chất gây kích ứng da hoặc chất gây mẫn cảm.
,
Butyloctyl Salicylate hay còn được gọi là TEA-Salicylate là một thành phần bổ trợ, đa chức năng, đặc biệt hữu ích trong kem chống nắng. Nó có thể hòa tan một số bộ lọc UV thường được sử dụng như Oxybenzone hoặc Avobenzone và nó cũng có thể giúp tăng chỉ số SPF của kem chống nắng. Butyloctyl Salicylate giúp ổn định các bộ lọc chống nắng, tăng độ ẩm mượt trên da. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất.
, , ,
Propanediol ở ngoài tự nhiên có nguồn gốc từ ngô, là một hoạt chất thường được dùng thay thế propylene glycol. Công dụng chính của Propanediol là thúc đẩy quá trình hấp thụ các dưỡng chất vào da. Chất này cũng có tính hydrat hóa nên sẽ mang đến cảm giác mịn mượt cho sản phẩm và tăng độ ẩm cho da. Trong một số sản phẩm thì Propanediol đóng vai trò là dung môi hoặc chất giảm độ nhớt. Theo báo cáo vào tháng 06/2018 của CIR thì Propanediol có độ lành tính cao, an toàn khi sử dụng trong mỹ phẩm có công thức bào chế không gây kích ứng. Ngoài ra EWG cũng công nhận chất này không gây ung thư, không làm gián đoạn nội tiết, tuy nhiên trong một vài sản phẩm có thể gây kích ứng cho mắt.
, ,
,
Propylheptyl Caprylate là một chất lỏng nhờn, trong suốt như pha lê, có khả năng giúp da mịn màng, hay còn gọi là chất làm mềm. Chất này thường có trong các sản phẩm kem chống nắng vì nó có thể tăng cường khả năng hòa tan của các bộ lọc tia cực tím tinh thể. Hội đồng chuyên gia CIR đã kết luận rằng các este alkyl, bao gồm Propylheptyl Caprylate là an toàn trong thực tiễn sử dụng và trong điều kiện công thức của sản phẩm không gây kích ứng. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất.
Disiloxane là một siloxane tuyến tính. Đây là một chất lỏng silicon rất mỏng và rất dễ bay hơi (bốc hơi khỏi da thay vì thẩm thấu vào da) mang lại sự mềm mại cho làn da và tăng khả năng che phủ cho các công thức mỹ phẩm. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất.
, ,
Methyl Trimethicone là một loại silicon rất nhẹ, dễ bay hơi (nó bay hơi khỏi da chứ không hấp thụ vào da) được sử dụng tương tự như Cyclopentasiloxane nhưng nó còn khô nhanh hơn khi thoa lên da. Loại silicone mỹ phẩm này là thành phần hiệu quả, trơ và linh hoạt có lợi cho da và tóc theo nhiều cách. Có vai trò chính là chất điều hòa da, dung môi, điều hòa tóc. EWG đánh giá đây là một chất an toàn khi sử dụng trong mỹ phẩm và đặc biệt khả năng kích ứng được xếp ở mức thấp nhất.
,
Caprylyl Methicone là chất lỏng silicon trong suốt, không màu, độ nhớt thấp, dễ bay hơi (không hấp thụ vào da mà bốc hơi khỏi da) có khả năng lan tỏa tuyệt vời và để lại cảm giác nhẹ, mượt và mịn màng trên da. Ưu điểm lớn của nó là nó tương thích với cả các loại silicon khác và với các loại dầu thực vật tự nhiên, vì vậy đây là một thành phần tuyệt vời để tạo ra các sản phẩm có dầu thực vật tốt mà không làm nhờn rít da. Thành phần này được EWG xếp vào nhóm chất an toàn với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất.
, , , , , ,
Niacinamide là một loại Vitamin nhóm B hay còn gọi là Vitamin B3 chứa nhiều trong các sản phẩm chăm sóc da, sản phẩm tắm, dầu gội đầu, thuốc bổ tóc, dưỡng ẩm da. Niacinamide thường được dùng trong các trường hợp da có vấn đề về mụn, lỗ chân lông, da không đều màu,… Bên cạnh đó, Niacinamide cũng có khả năng tăng sinh collagen hiệu quả, duy trì và bảo vệ hàng rào bảo vệ da, tăng cường độ đàn hồi của da, vô cùng lành tính, an toàn cho mọi làn da. Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét Niacinamide và Niacin đủ giống nhau để kết hợp các dữ liệu có sẵn và đưa ra kết luận về độ an toàn của cả hai thành phần mỹ phẩm. Nhìn chung, thông tin hiện có cho thấy Niacinamide và Niacin đều không độc hại. Những thành phần này không phải là chất gây kích ứng da đáng kể và không phải là chất gây mẫn cảm cho da hoặc chất nhạy cảm với ánh sáng. Những thành phần này cũng không liên quan đến sự phát triển của lỗ chân lông bị tắc. Hội đồng chuyên gia CIR đã công nhận rằng một số công thức nhất định có thể gây kích ứng mắt nhẹ và khuyến nghị rằng ngành công nghiệp nên biết về điều này và xây dựng các sản phẩm để ngăn ngừa kích ứng mắt. Niacinamide không phải là độc tố sinh sản hoặc phát triển, và đã được chứng minh là làm giảm độc tính của một số độc tố sinh sản hoặc phát triển đã biết. Niacinamide và niacin không gây đột biến. Một nghiên cứu về Niacinamide một mình chỉ ra rằng nó không gây ung thư. Dựa trên dữ liệu có sẵn, Hội đồng chuyên gia CIR đã kết luận rằng Niacinamide và Niacin an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân theo các thông lệ sử dụng và nồng độ được báo cáo.
, , , , ,
, , ,
Polyglyceryl-3 Polydimethylsiloxyethyl Dimethicone được sử dụng trong mỹ phẩm với vai trò là chất điều hòa tóc và da. Ngoài ra, nó còn có công dụng như chất hoạt động bề mặt và chất nhũ hóa. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất.
, , ,
Silica là một dạng khoáng vật có thể được tìm thấy trong đá sa thạch, đất sét, đá granite. Ngoài ra thành phần này cũng có thể được thành bằng phương pháp sản xuất tổng hợp. Trong mỹ phẩm hoặc các sản phẩm chăm sóc cá nhân, hoặc mỹ phẩm thì thành phần này có công dụng như một chất hấp thụ hoặc chất làm đặc, ngoài ra cũng có thể kiểm soát độ nhớt, chất chống đông vón. EWG xếp thành phần này vào nhóm chất an toàn, khả năng kích ứng da thuộc nhóm thấp nhất và đây không phải chất có khả năng gây ung thư.
, ,
Mica là một loại khoáng vật silicat có độ giòn cao, thành phần hóa học đa dạng; thường được sử dụng như một chất tạo màu. Nó là một chất đa tác dụng được sử dụng để cải thiện cảm giác trên da, tăng độ trượt của sản phẩm, tạo cho sản phẩm các đặc tính phản chiếu ánh sáng, tăng cường độ bám dính của da hoặc dùng như một chất chống vón cục. Mica là tên gọi chung cho các khoáng vật dạng tấm thuộc nhóm silicat lớp bao gồm các loại vật liệu có mối liên kết chặt chẽ, có tính cát khai cơ bản hoàn toàn. Tất cả chúng đều có cấu trúc tinh thể thuộc hệ một phương có xu hướng tinh thể giả hệ sáu phương và có thành phần hóa học tương tự. Nó cũng là vật liệu "cơ sở" được sử dụng phổ biến nhất cho các sắc tố hỗn hợp nhiều lớp như sắc tố hiệu ứng ngọc trai. Trong trường hợp này, mica được phủ một hoặc nhiều oxit kim loại (phổ biến nhất là titan dioxit) để đạt được hiệu ứng ngọc trai thông qua hiện tượng vật lý được gọi là giao thoa. Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm (FDA) liệt kê Mica là phụ gia màu được miễn chứng nhận. Mica, an toàn khi sử dụng trong các sản phẩm tạo màu, bao gồm mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân dùng cho môi và vùng mắt. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất.
Disteardimonium Hectorite là một hợp chất đất sét biến đổi trong đó một số cation natri của đất sét (hectorite) đã được thay thế bằng các nhóm stearylldimonium (bao gồm các chuỗi carbon chứa 18 nguyên tử cacbon). Được sử dụng như một chất hòa tan sản phẩm, thường dùng với phẩm màu. Disteardimonium Hectorite nằm trong nhóm chất được gọi là hợp chất amoni bậc bốn. Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét mức độ an toàn của Disteardimonium Hectorite, chất này có trọng lượng phân tử cao và mang điện tích dương; do đó, Hội đồng chuyên gia CIR kết luận rằng các hợp chất này sẽ không xâm nhập vào da.
, ,
Magnesium sulfate còn được gọi là muối epsom, là một muối vô cơ; tìm thấy trong nước biển và trong các mỏ khoáng sản, là một hợp chất tinh thể màu trắng. Một thành phần trợ giúp được sử dụng như một tác nhân kiểm soát độ nhớt và độ phồng. Nó cũng là một chất ổn định nhũ tương trong nhũ tương nước trong dầu, trong đó các giọt nước được phân tán trong pha dầu liên tục chứ không phải ngược lại. Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm (FDA) đã xem xét tính an toàn của Magiê Sulfate và đã đặt Magiê Sulfate vào danh sách các chất thực phẩm trực tiếp được khẳng định là Thường được Công nhận là An toàn (GRAS). ánh giá Thành phần Mỹ phẩm (CIR) đã hoãn đánh giá thành phần này vì tính an toàn đã được FDA đánh giá. Việc hoãn xem xét này là theo quy định của Thủ tục CIR. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất.
,
- Polymethylsilsesquioxane là một polymer được hình thành bởi quá trình thủy phân và ngưng tụ của Methyltrimethoxysilane (một loại silicone). Thành phần này có trong mỹ phẩm với chức năng là giữ ẩm và hạn chế tình trạng mất nước trên da. Ngoài ra chúng cũng tạo kết cấu cho sản phẩm. - EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất.
,
Triethoxycaprylylsilane là là một ether siloxane, một chất lỏng trong suốt, màu vàng nhạt được sử dụng để phủ lên các sắc tố (chẳng hạn như chất chống nắng vô cơ hoặc chất tạo màu) trong các sản phẩm mỹ phẩm. Lớp phủ giúp ổn định các sắc tố trong công thức và cũng giúp chúng dễ dàng tán đều trên da. Công dụng chính là chất kết dính, làm mịn da. Hội đồng chuyên gia CIR và EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất.
, , ,
Pentylene Glycol, 1,2-Hexanediol and Caprylyl Glycol là các chất có khả năng hoà tan trong nước, thường được sử dụng trong mỹ phẩm với vai trò như dung môi, chất làm mềm, chất dưỡng da. CIR đánh giá đây là thành phần an toàn được sử dụng trong mỹ phẩm mà không gây ra tác dụng phụ, không ảnh hưởng đến gen và không kích ứng hay dị ứng.
, ,
Polyglyceryl 2 Dipolyhydroxystearate là một hỗn hợp acid béo Isostearic acid và một dạng glyxerin có chức năng như một chất dưỡng ẩm cho da, ngoài ra nó còn có thể được làm chất đệm cũng như là chất tạo kết cấu cho sản phẩm. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất.
, ,
Lauryl Polyglyceryl-3 Polydimethylsiloxyethyl Dimethicone là một loại silicone, có chức năng như một chất hoạt động bề mặt, điều hòa tóc và da, được ứng dụng trong một số loại kem nền, kem che khuyết điểm, sữa dưỡng ẩm, … Thành phần này được EWG và hội đồng chuyên gian CIR xếp vào nhóm an toàn, ít độc hại với sức khỏe con người.
, , ,
Glyceryl Caprylate là một thành phần đa chức năng 100% có nguồn gốc thực vật, tự nhiên (được Ecocert phê duyệt) có đặc tính làm mềm và giữ ẩm, có thể hoạt động như một chất đồng nhũ hóa (có nghĩa là bên cạnh các chất nhũ hóa khác, nó có thể giúp trộn lẫn nước và dầu) và thậm chí quan trọng hơn là có một hoạt động kháng khuẩn mạnh mẽ. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng đây là một trong các monoeste glyceryl sau đây an toàn làm thành phần mỹ phẩm. Các monoeste glyceryl không pha loãng có thể gây kích ứng da nhẹ, đặc biệt là ở vùng da bị mài mòn, nhưng nhìn chung các thành phần này không gây kích ứng ở nồng độ được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân.
Caprylyl Glycol với 8 nguyên tử cacbon trong chuỗi carbon. Chất này được dùng chủ yếu trong sản phẩm tắm, trang điểm mắt, sản phẩm làm sạch. Thường được sử dụng kết hợp với chất bảo quản trong mỹ phẩm. Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét dữ liệu khoa học và kết luận rằng những thành phần này an toàn khi được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét dữ liệu chỉ ra rằng Caprylyl Glycol và các hợp chất nhỏ hơn dễ dàng hấp thụ vào da. Các nghiên cứu bổ sung cho thấy rằng các hợp chất này được chuyển hóa ở da trước khi chúng đến hệ tuần hoàn. Các nghiên cứu về liều lặp lại với các hợp chất này không dẫn đến tác dụng phụ hoặc ảnh hưởng đáng kể nào đối với sự sinh sản hoặc phát triển. Các hợp chất này không gây độc gen. Các sản phẩm có chứa thành phần 1,2-glycol không gây kích ứng hoặc mẫn cảm cho da.
, , , , ,
Glycerin hoặc Glycerol là một hợp chất cồn tự nhiên được tìm thấy trong tất cả các mô của động vật, thực vật và con người, bao gồm cả da và máu. Glycerin được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân có thể được lấy từ các nguồn tự nhiên (ví dụ: đậu nành, mía hoặc siro ngô) hoặc được sản xuất tổng hợp. Glycerin là một chất giữ ẩm nổi tiếng giúp ngăn ngừa khả năng da bị mất ẩm. Các chức năng khác của glycerin sử dụng như một thành phần tạo hương thơm, chất làm biến tính, chất dưỡng tóc, chất dưỡng da— chất giữ ẩm, chất bảo vệ da và chất làm giảm độ nhớt của sản phẩm. Glycerin là thành phần được sử dụng phổ biến thứ ba trong mỹ phẩm (sau nước và nước hoa), theo Personal Care Products Council (Hội đồng Sản phẩm Chăm sóc Cá nhân), nồng độ của Glycerin trong một số sản phẩm làm sạch da có thể lên tới 99,4%. Theo đánh giá CIR, glycerin đã chứng minh tác dụng phụ, không có phản ứng dị ứng da, không ảnh hưởng đến sinh sản và không gây ung thư.
,
,
- Dipropylene Glycol là chất lỏng trong suốt và không màu, chất này được sử dụng làm dung môi và chất làm giảm độ nhớt trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. - Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng Dipropylene Glycol an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Kết quả của các nghiên cứu độc tính đường miệng cấp tính, cận mãn tính và mãn tính cho thấy mức độ độc tính thấp đối với các glycol này. Tương tự như vậy, kết quả của các nghiên cứu về độc tính qua đường tiêm, đường hô hấp và độc tính trên da cấp tính và cận mãn tính cũng hỗ trợ cho mức độ độc tính thấp. Không có phản ứng nào cho thấy da nhạy cảm với các glycol này trong bất kỳ thử nghiệm độ nhạy cảm nào của da và không có gợi ý nào về nhiễm độc ánh sáng hoặc nhạy cảm với ánh sáng.
, ,
Ethylhexylglycerin là nhóm ethylhexyl được liên kết với glycerin ở một đầu bằng liên kết ether. Ethylhexylglycerin được sử dụng trong các sản phẩm mỹ phẩm với vai trò là chất khử mùi, chất dưỡng ẩm cũng như tăng cường chức năng của chất bảo quản bằng cách thúc đẩy sự tiêu diệt vi khuẩn bằng chất bảo quản. Thành phần này đã được CIR đánh giá sử dụng an toàn trong mỹ phẩm, không gây độc cho gen, ở dạng Ethylhexylglycerin không pha loãng là chất gây kích ứng mắt, trong khi nồng độ 5% chỉ gây kích ứng mắt nhẹ
,
Octyldodecanol là cồn béo chuỗi dài. Một loại dầu trong suốt, hơi vàng, không mùi, là một chất làm mềm rất phổ biến, có độ lan tỏa vừa phải. Nó làm cho làn da đẹp và mịn màng và hoạt động trong một loạt các công thức. Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm (FDA) đã xem xét tính an toàn của Stearyl Alcohol và phê duyệt việc sử dụng nó như một chất phụ gia đa năng để bổ sung trực tiếp vào thực phẩm. Đánh giá an toàn CIR: Hội đồng chuyên gia CIR lưu ý rằng Stearyl Alcohol được tìm thấy tự nhiên trong các mô động vật có vú khác nhau và quá trình chuyển hóa Stearyl Alcohol và Oleyl Alcohol ở động vật được mô tả rõ ràng. Do bản chất hóa học và hoạt tính sinh học lành tính của các hợp chất này, chúng không bị nghi ngờ là có khả năng gây ung thư, ảnh hưởng đến sinh sản hoặc phát triển. Hơn nữa, các thử nghiệm ở người đối với các sản phẩm có chứa các thành phần này cho thấy khả năng gây kích ứng hoặc mẫn cảm da thấp. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất.
,
Persea Gratissima Oil được chiết xuất từ quả của cây bơ, Persea americana hoặc Persea gratissima. Dầu Persea Gratissima (Avocado) là loại dầu trong suốt, có màu vàng xanh thu được từ quả bơ. Persea Gratissima (Avocado) Oil có chức năng như một chất dưỡng da – khóa ẩm. Dầu Persea Gratissima (Bơ) thu được bằng cách ép những quả bơ thái lát, khử nước của Persea gratissima. Dầu bơ rất giàu chất béo trung tính của axit oleic và chứa lượng axit palmitic, linoleic và palmitoleic ít hơn. Lượng chất béo trong bơ thay đổi tùy thuộc vào khu vực trồng bơ và mức độ chín của quả. Dầu đến từ cùi của một trong những loại trái cây bổ dưỡng nhất trên thế giới, quả bơ. Nó chứa nhiều axit béo nuôi dưỡng và giữ ẩm, oleic (70%) và chứa một số loại khác bao gồm palmitic (10%) và axit linoleic (8%). Nó cũng chứa một loạt các khoáng chất và vitamin A, E và D. Nhờ hàm lượng vitamin E, nó cũng có một số đặc tính chống oxy hóa. Là một loại dầu thực vật có hàm lượng oleic cao, nó được khuyên dùng cho da khô. Đánh giá An toàn của CIR: Các sản phẩm có chứa Dầu Persea Gratissima (Bơ) không phải là chất gây kích ứng da và không gây mẫn cảm hoặc độc tính chung.
,
Adenosine là một hợp chất hữu cơ dị vòng, chất này được sử dụng như một thành phần có khả năng chống lõa hóa, cải thiện độ mềm mượt trên da. Adenosine xuất hiện nhiều trong serum hoặc các loại kem dưỡng chống lão hóa. Chất này có độ lành tính cao, có thể dùng có mọi loại da và đã được thể hiện trong báo cáo an toàn của CIR vào tháng 9/2020.
, , ,
+ Butylene glycol hay còn gọi là 1,3-Butanediol, đây là một loại rượu hữu cơ, có kết cấu lỏng và trong suốt, được sử dụng như một loại dung môi, chất điều hòa và có khả năng làm giảm độ nhớt trong mỹ phẩm. Butylene Glycol có thể hòa tan hầu hết các loại tinh dầu và chất tạo hương tổng hợp. + Tính an toàn: Trong mỹ phẩm và sản phẩm chăm sóc cá nhân, thành phần này được đánh giá an toàn khi sử dụng. Nghiên cứu cũng chỉ ra rằng Butylene Glycol gây kích ứng da ở mức tối thiểu đến nhẹ nhưng không có bằng chứng về sự mẫn cảm. Glycol gây kích ứng mắt từ nhẹ đến nặng, mức độ kích ứng được tạo ra phụ thuộc vào sản phẩm cụ thể và không liên quan đến nồng độ Glycol. Butylene Glycol không làm tăng nguy cơ da nhạy cảm với ánh sáng.
,
Sodium Hyaluronate là muối natri của axit hyaluronic, một loại polysacarit tự nhiên được tìm thấy trong các mô liên kết như sụn. Thành phần này được liệt kê trong hướng dẫn Chăm sóc Người tiêu dùng của PETA có nguồn gốc từ các nguồn động vật. Sodium Hyaluronate thường có dạng bột màu trắng hoặc kem, với tác dụng chính là giảm bong tróc và phục hồi sự mềm mại của da. Hyaluronic Acid cũng được sử dụng để làm đặc phần nước (nước) trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng Sodium Hyaluronate là an toàn khi làm thành phần mỹ phẩm. Không tìm thấy độc tính gen trong các xét nghiệm đột biến ngược, xét nghiệm vi nhân và xét nghiệm sai lệch nhiễm sắc thể.
Fructooligosaccharides là những oligosacarit được sản xuất theo phương pháp enzym từ củ cải đường và bao gồm chủ yếu là kestose, nystose và fructosyl nystose. Fructooligosacarit (FOS) đôi khi còn được gọi là oligofructose hoặc oligofructan, là các fructan oligosacarit, được sử dụng làm chất làm ngọt. Trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân thì đây là một thành phần có công dụng dưỡng ẩm. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất.
, ,
Beta glucan là polysaccharide - một chuỗi các phân tử glucose được tìm thấy trong nhiều loại thực phẩm như yến mạch, lúa mạch, nấm, và men. Tác dụng chính của chất này là làm dịu, chống oxy hóa và củng cố lượng nước trong da. Tổ chức EWG và hội đồng CIR đều đánh giá thành phần này an toàn với da và khả năng kích ứng da là rất thấp.
, ,
- Hydrogenated Lecithin là sản phẩm cuối cùng của quá trình hydro hóa có kiểm soát của Lecithin. Lecithin là một hỗn hợp tự nhiên gồm các diglyceride của axit stearic, palmitic và oleic, được liên kết với este choline của axit photphoric có dạng thay đổi từ khối sáp sang chất lỏng đặc, dễ rót. Lecithin có thể được tìm thấy trong tất cả các sinh vật sống và là thành phần chủ yếu của mô thần kinh. Nó có thể được lấy từ đậu tương, ngô và lòng đỏ trứng. - Hydrogenated Lecithin giúp cải thiện da khô hoặc da bị tổn thương bằng cách giảm bong tróc và phục hồi sự mềm mại. Những thành phần này cũng giúp hình thành nhũ tương bằng cách giảm sức căng bề mặt của các chất được nhũ hóa. - Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng Lecithin và Lecithin hydro hóa an toàn khi được sử dụng trong các sản phẩm tẩy rửa. Hội đồng chuyên gia CIR đã giới hạn việc sử dụng Lecithin và Lecithin hydro hóa trong các sản phẩm thoa và giữ lại trên da ở nồng độ bằng hoặc thấp hơn 15%. Hội đồng chuyên gia CIR nhận thấy rằng Lecithin và Lecithin hydro hóa an toàn khi được sử dụng trong các sản phẩm tẩy rửa. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất.
, , ,
, , ,
Persea gratissima Fruit extract là chiết xuất từ quả bơ, Perseagratissima. Bơ (danh pháp hai phần: Persea americana) là một loại cây cận nhiệt đới có nguồn gốc từ México và Trung Mỹ, được phân loại thực vật có hoa, hai lá mầm, họ Lauraceae. Thịt trái bơ thường được dùng làm nguyên liệu cho các món sinh tố giải khát, làm salad, sushi hoặc có thể dùng để ăn với bánh mì bằng cách quết lên bánh và rắc thêm một chút đường. Ngoài ra, bơ cũng được dùng trong việc chăm sóc da, tuy nhiên việc ăn nhiều bơ cũng gây nên bệnh về gan. Trong thành phần của quả bơ có chứa hàm lượng Cacbohydrat và chất béo cao cùng vitamin thuộc nhóm B. Trong mỹ phẩm thành phần này có công dụng chất làm mềm, dưỡng ẩm, điều hòa da, làm mịn, làm dịu. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất.
Brassica Oleracea Capitata Leaf Extract là chiết xuất từ lá của cây bắp cải, Brassica oleracea capitata. Cải bắp dại (danh pháp hai phần: Brassica oleracea), là một loài thuộc chi Cải (Brassica) có nguồn gốc ở vùng bờ biển phía nam và tây châu Âu. Đáng chú ý là cải Brussels và bông cải xanh chứa nhiều sinigrin, được coi là trợ giúp cho việc ngăn cản ung thư đường ruột. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất.
,
Tocopherol, hay vitamin E, một loại vitamin tan trong chất béo là một chất chống oxy hóa tự nhiên có thể được phân lập từ dầu thực vật. Khi cô lập Tocopherol, là một loại dầu nhớt có màu thay đổi từ vàng sang đỏ nâu. Thay vì bản thân Tocopherol, các este của Tocopherol thường được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Chức năng chính của thành phần này là chất dưỡng da và chống oxy hóa. Tocopherol được đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng Tocopherol và các thành phần liên quan là an toàn khi được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Tocopherol không phải là chất gây kích ứng hoặc nhạy cảm. Ngoài ra, các nghiên cứu về độc tính sinh sản và khả năng gây ung thư đều âm tính. Hoạt động chống đột biến được quy cho các hợp chất này phù hợp với đặc tính chống oxy hóa của chúng.
Hydrolyzed Hyaluronic Acid là Hyaluronic Acid thủy phân (Nano HA), thành phần này có trọng lượng phân tử rất nhỏ nên đây chính là một chất giữ ẩm rất tốt và rất phổ biến hiện nay. Hydrolyzed Hyaluronic Acid dễ hấp thụ vào da hơn mà vẫn giữ được các tính chất có lợi của Hyaluronic Acid. Theo EWG thì khả năng kích ứng của chất này là rất thấp, và không có khả năng ảnh hưởng đến sinh sản và thân thiện với nhiều loại da.
,
, , ,
Helianthus Annuus Seed Oil Unsaponifiables là một phần nhỏ của dầu hạt hướng dương, không xà phòng hóa trong quá trình tinh chế axit béo của dầu hạt hướng dương. Đó là một phần nhỏ của dầu chống lại quá trình xà phòng hóa, phản ứng hóa học xảy ra trong quá trình sản xuất xà phòng. Trong trường hợp dầu hướng dương, nó chiếm khoảng 1,5-2% dầu và bao gồm các phân tử nuôi dưỡng da như axit béo tự do (axit béo không liên kết trong phân tử chất béo trung tính, nó chứa chủ yếu là axit linoleic, tocopherol (vitamin E) và sterol. Nghiên cứu lâm sàng do nhà sản xuất thực hiện (trên 20 người) cho thấy loại kem có 2% hoạt chất giúp tăng độ ẩm cho da lên 48,6% sau 1 giờ và 34,2% sau 24 giờ. Sử dụng hai lần mỗi ngày trong 4 tuần, những người tham gia nghiên cứu đã có sự cải thiện lớn về độ mềm mại của da, giảm bong tróc, sần sùi. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất.
, ,
Trimethylsiloxysilicate là polyme siloxan, là một loại nhựa silicon rắn tạo ra một lớp màng thấm trên da. Thành phần này là chất rắn không hòa tan trong nước. Nó làm cho công thức trang điểm lâu trôi hơn và có thể tăng cường khả năng chống thấm nước của kem chống nắng. Nó để lại một lớp màng không dính khi sấy khô. Trimethylsiloxysilicate đã được đánh giá bởi Hội đồng chuyên gia Đánh giá Thành phần Mỹ phẩm (CIR). Thành phần này là chất rắn ổn định không hòa tan trong nước và do đó không có khả năng xâm nhập vào da. Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét thông tin cho thấy hợp chất này không gây ra tác dụng phụ. Chúng không gây độc gen hoặc gây ung thư. Ứng dụng ngoài da của các hợp chất này không gây kích ứng đáng kể và các hợp chất này không phải là chất gây mẫn cảm. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất.
Cardiospermum Halicacabum Flower/Leaf/Vine Extract là một chiết xuất của hoa, lá và cây nho của cardiospermum halicacabum. Tam phỏng, còn gọi là tầm phỏng hay xoan leo (danh pháp khoa học: Cardiospermum halicacabum) là một loài thực vật có hoa trong họ Bồ hòn. Cây thân thảo leo từ 1 - 2m. Lá kép có 3 lá chét, lá chét có dạng như lá chét của lá xoan, nên có nơi còn gọi nó là cây Xoan leo. Các lá kép mọc so le. Tua cuốn mọc đối. Quả nang có 3 ô phồng lên nên trong tiếng Việt gọi nó là cây Tam phỏng. Cây trồng dùng làm cảnh, hoặc có nơi dùng là chữa các bệnh ngoài da. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất.
Brassica Oleracea Italica Extract là một loại chiết xuất thực vật - Cải bắp dại (danh pháp hai phần: Brassica oleracea), là một loài thuộc chi Cải (Brassica) có nguồn gốc ở vùng bờ biển phía nam và tây châu Âu, tại đây nó chịu đựng được muối và đá vôi nhưng không chịu được sự cạnh tranh từ các loài thực vật khác và thông thường chỉ hạn chế trong khu vực xuất hiện tự nhiên của nó tại các vách núi đá vôi ven biển. Công dụng chính của thành phần này là một chất làm se. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất. Hội đồng chuyên gia về an toàn thành phần mỹ phẩm CIR kết luận rằng dữ liệu có sẵn là không đủ để kết luận trong các điều kiện sử dụng dự kiến trong công thức mỹ phẩm.
,

Sản phẩm phù hợp nhất được tìm thấy

Sản phẩm nên sử dụng kết hợp cùng