Serum B5 phục hồi da không còn là một sản phẩm mới trên thị trường, thế nhưng dạo gần đây có một em serum đến từ Pretty Skin bỗng gây sốt khắp mọi mặt trận, từ các hội nhóm làm đẹp cho hàng nghìn lượt bán ra trên các trang thương mại điện tử. Được mệnh da là một sản phẩm vừa phục hồi lại có thể dưỡng sáng da nhờ phức hợp HA và Niacinamide, hơn nữa dung tích của em ấy còn cực khủng nữa. Vậy thì còn chờ gì mà không cùng Beaudy.vn review serum B5 Prettyskin để xem những lời dân tình đồn đoán có chính xác không nha!
- Đôi nét về thương hiệu Prettyskin
- Bao bì, kết cấu của serum B5 Prettyskin
- Thành phần chính của serum B5 Prettyskin
- Công dụng của serum B5 Prettyskin
- Cảm nhận khi sử dụng serum B5 Prettyskin có tốt không?
- Ưu và nhược điểm của serum B5 Prettyskin
- Cách sử dụng serum B5 Prettyskin
- Mua serum B5 Prettyskin ở đâu? Giá bao nhiêu?
- Tổng kết sản phẩm
- Bảng phân tích dựa trên các thành phần
- Bảng chi tiết các thành phần
- Sản phẩm nên sử dụng kết hợp cùng
Đôi nét về thương hiệu Prettyskin
Prettyskin là một thương hiệu mỹ phẩm đến từ nơi có nền công nghiệp mỹ phẩm phát triển hàng đầu thế giới – Hàn Quốc, được chính thức thành lập và giới thiệu vào năm 2014. Ngay từ khi mới ra mắt, gian hàng đầu tiên của hãng đã được đặt tại con phố Myeongdong, đây được mệnh danh là thánh địa dưỡng da vì có sự hiện diện của hàng loạt thương hiệu mỹ phẩm đình đám nhất xứ xở Kim Chi.

Prettyskin và một góc store của thương hiệu trong chặng đường gần 10 năm phát triển của mình, cho đến nay Prettyskin đã cho ra mắt hơn 20 dòng sản phẩm khác nhau từ serum, ampoule, kem dưỡng,… Các sản phẩm của hãng đều được xây dựng bởi các chuyên gia y học mỹ phẩm hàng đầu trong nước, cộng thêm với đó là hoạt loạt chiết xuất tự nhiên nhờ vào công nghệ bào chế tiên tiến. Prettyskin mang ý nghĩa mong muốn mọi cô gái đều có thể tìm được sự hấp dẫn, đáng yêu và nét đẹp của riêng mình. Hiện nay, Prettyskin đã có mặt tại các spa, phòng khám da liệu tại rất nhiều quốc gia trên thế giới, đặc biệt là khu vực châu Á.
Bao bì, kết cấu của serum B5 Prettyskin
Bao bì: Nếu như những dòng serum bình thường sẽ có dung tích từ 20-30ml thì em serum B5 Prettyskin lại có dung tích khủng lên đến 50ml. Thân chai được làm bằng thủy tinh có màu nâu đậm, đi kèm là nắp vòi pump màu trắng, phần ống pump cũng được thiết kế khá dài để giúp lấy được sản phẩm ở gần đáy lọ. Trên thân chai sẽ được dán nhãn màu xanh dương trắng, bên trên có ghi một số thông tin luôn quan tới thành phần chính của sản phẩm.

Đi kèm với mỗi chai serum sẽ là một hộp giấy cũng có tone màu xanh trắng, bên trên thân hộp sẽ được in đầy đủ thông tin từ thành phần, nơi sản xuất, cách sử dụng,…. Phần hộp này khá là lớn, nắp hộp giấy thiết kế có hai lớp với lỗ tròn nhỏ để cố định chai serum B5 Prettyskin bên trong. Đối với các sản phẩm nhập khẩu qua đường chính ngạch sẽ có tem phụ tiếng việt, một tem QR ở góc hộp và một hiddentag dính liền nắp hộp giấy với thân.
Kết cấu, mùi hương: Serum có dạng tinh chất trong suốt hơi đặc, có mùi thơm nhẹ khá dễ dịu.
Thành phần chính của serum B5 Prettyskin
- 10% B5 (Pro-Vitamin B5): có tên gọi khác là axit pantothenic, là một thành phần phục hồi da cực kì phổ biến và nổi tiếng trong ngành công nghiệp mỹ phẩm. Với nồng độ 10% sẽ giúp phục hồi tình trạng da mỏng, da dễ mẫn cảm, làm dịu và giảm dần mẩn đỏ, giảm kích ứng da, giảm tình trang nóng rát do dùng treatment mạnh.
- 10% B3: hay còn được gọi là Niacinamide, là một hoạt chất dưỡng sáng và làm đều màu da, nồng độ của hoạt chất trong sản phẩm cũng mang đến công dụng kiểm soát bã nhờn, góp phần làm mờ đi các đốm thâm do mụn để lại.
- Hyaluronic Acid: là thành phần cấp ẩm nổi tiếng với khả năng hút ẩm và giữ ẩm cao, từ đó giúp da mịn ẩm hơn, căng bóng và cải thiện độ đàn hồi của da.
- Chiết xuất rau má: có công dụng chính là giúp làm dịu da, tăng cường khả năng kháng viêm, kháng khuẩn cho làn da, đồng thời hỗ trợ cải thiện tình trạng mụn.
- Chiết xuất lô hội, lá trà: góp phần dưỡng ẩm, giúp cải thiện bề mặt da được khỏe mạnh hơn.
- Sản phẩm có chứa cồn và hương liệu.
Bảng thành phần chi tiết: Water, Panthenol (Dexpanthenol), Niacinamide, Glycerin, Alcohol Denat, Hyaluronic Acid, Centella Asiatica Extract, Butylene Glycol, 1,2-Hexanediol. PEG-60 Hydrogenated Castor Oil, Sodium Hyaluronate, Hydrolyzed Collagen, Aloe Barbadensis Leaf Extract, Camellia Sinensis Leaf Extract, Allantoin, Carbomer, Triethanolamine, Ethylhexylglycerin, Fragrance, Adenosine, Disodium EDTA.

Công dụng của serum B5 Prettyskin
- Bổ sung độ ẩm, cải thiện da sần sùi khô ráp, giúp da ẩm mịn, căng bóng hơn.
- Hoạt chất B5 giúp phục hồi tình trạng mỏng yếu, da nhạy cảm, da bị lộ mao mạch.
- Góp phần dưỡng sáng da, hỗ trợ giảm nếp nhăn và hỗ trợ giảm mụn.
- Có thể dùng như bước đệm giúp da hấp thụ vitamin C từ các bước tiếp sau.
Cảm nhận khi sử dụng serum B5 Prettyskin có tốt không?
Một trong những lý do chính để mình rinh em serum này về đó là phục hồi da sau khi đã trị mụn, da có khá nhiều thâm nữa, ngoài ra vì dòng sản phẩm này cũng đang khá hot nên mình cũng muốn trải nghiệm thực tế xem sao. Điểm ấn tượng đầu tiên của mình về sản phẩm là dung tích lớn, bao bì chắc chắn mà giá chưa tới 300k, dùng được khá lâu. Serum B5 Prettyskin có kết cấu tương đối đặc, trong suốt không có màu, mùi hương thơm thoang thoảng nhưng không quá nồng, có lẽ là bởi vì thành phần hương liệu đứng khá thấp.

Mình dùng em serum này vào khoảng cuối hè, vẫn có những hôm trời khá nóng và oi bức, đặc điểm da mình là hỗn hợp thiên dầu, nền da khá mỏng, nên vào 2-3 ngày đầu khi dùng sẽ có cảm giác hơi châm chích nhẹ. Điều này khá dễ hiểu vì seurm có tận 10% niacinamide, tuy nhiên vì có thêm các thành phần phục hồi, làm dịu nên cảm giác này cũng không quá khó chịu. Điểm dễ thấy nhất của em này là khả năng cấp ẩm tốt, độ căng mịn của da được cải thiện khá nhiều. Vào những ngày nóng mình chỉ thoa mỗi một lớp serum, không thêm kem dưỡng nhưng da vẫn đủ ẩm, hôm nào trời mưa dịu thì sẽ thêm một lớp kem dưỡng mỏng thôi là đủ. Còn vào buổi sáng thì mình chỉ rửa sạch da, thoa serum và kem chống nắng là xong.

Xét về khả năng phục hồi thì bạn này làm rất tốt, các nốt đỏ trên da dịu đi khá nhanh sau khoảng vài ngày, độ ẩm được cải thiện nên da trông cũng căng bóng và khỏe mạnh hơn khá nhiều. Mình dùng hết khoảng 1/3 chai serum thì thấy các nốt mụn nhỏ mờ dần, làm đều màu da thì phải dùng gần hết chai mới thấy được. Khả năng giảm mụn của sản phẩm gần như không có, mặc dù có chiết xuất rau má nhưng chỉ dừng lại ở mức làm dịu da mà thôi, nếu muốn tập trung trị mụn thì sản phẩm này không phải lựa chọn thích hợp đâu nha.
Tổng kết lại, khả năng dưỡng ẩm và phục hồi da là nổi trội nhất, làm mờ thâm mụn cũng tương đối ổn, nếu muốn nhanh mờ thâm thì có thể kết hợp với serum vitamin C. Về khả năng trị mụn thì gần như không có, còn làm trắng da thì phải xài hết 1 chai mới bắt đầu thấy hiệu quả một chút. Với mức giá và dung tích lớn như vậy thì đây sẽ là một em serum đáng dùng, có thể sử dụng hằng ngày giúp da khỏe mạnh hơn, dùng cho da đang phục hồi sau trị mụn hoặc sau treatment cũng được luôn. Nếu da nhạy cảm hoặc mới dùng niacinamide lần đầu thì có thể cân nhắc kỹ vì sẽ hơi châm chích da khi mới dùng.
Ưu và nhược điểm của serum B5 Prettyskin
Ưu điểm
- Bao bì chắc chắn, vòi pump khá dài, dung tích sản phẩm nhiều lắm.
- Kết cấu hơi đặc nhưng thấm tương đối nhanh, có lớp màng ẩm nhẹ.
- Khả năng cấp ẩm cực kì tốt, giúp làm mềm da và dưỡng da ẩm mịn.
- Có thể làm giảm thâm mụn, giúp da đều màu hơn.
- Bảng thành phần có chứa nhiều hoạt chất phục hồi da hiệu quả.
- Mùi thơm tương đối dễ chịu, không quá nồng gắt.
- Mức giá khá hợp lý so với dung tích sản phẩm.
Nhược điểm
- Khả năng trị mụn, giảm mụn, giảm nếp nhăn gần như không có.
- Khả năng dưỡng trắng và mờ thâm sẽ chậm, cần kiên trì
- Cồn đứng ở vị trí khá cao, cuối bảng thành phần có hương liệu nên da đặc biệt nhạy cảm nên cân nhắc kỹ.
Cách sử dụng serum B5 Prettyskin
- Sau khi rửa sạch da, dùng khăn sạch để thấm khô nước trên da.
- Sử dụng toner nếu cần, sau đó apply serum lên da.
- Massage kỹ theo hướng vòng tròn từ dưới lên trên.
Lưu ý:
- Nếu thuộc tuýp da khô có thể thoa trực tiếp serum mà không cần bước toner.
- Đối với da khô nhiều, da đang có tình trạng bong tróc thì vẫn nên dùng kem dưỡng ẩm.
- Da dầu thì chỉ dùng khoảng 2 giọt serum và nên massage thật kỹ.
- Có thể dùng cả sáng cả tối.
- Nếu làn da khô, da đang muốn dưỡng trắng có thể dùng trước 1 loại serum vitamin C kết cấu mỏng nhẹ rồi mới thoa serum B5 Prettyskin
Mua serum B5 Prettyskin ở đâu? Giá bao nhiêu?
Hiện nay sản phẩm serum B5 Prettyskin đang được bán với giá 295.000VND/ lọ 50ml.
- Bạn có thể mua hàng trên Shopee Mall chính hãng của Prettyskin
- Bạn có thể mua hàng trên Lazada Mall chính hãng của Prettyskin
Tổng kết sản phẩm
- Thương Hiệu: Prettyskin
- Quốc gia: Hàn Quốc
- Công dụng: dưỡng ẩm, phục hồi, dưỡng sáng da
- Dung tích: 50ml/ chai
- Quy cách đóng gói: chai thủy tinh
Bảng phân tích dựa trên các thành phần
Bảng chi tiết các thành phần
Thành phần | Công dụng | Điểm CIR | Điểm EWG | Mô tả thành phần | NÊN kết hợp với các thành phần | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Tên gọi khác | Bài viết chi tiết về thành phần | Các sản phẩm nên sử dụng kết hợp | Các sản phẩm có chứa thành phần |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 2-Hexanediol | Dung môi, Chất làm mềm, Dưỡng da, Dưỡng tóc | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Pentylene Glycol, 1,2-Hexanediol and Caprylyl Glycol là các chất có khả năng hoà tan trong nước, thường được sử dụng trong mỹ phẩm với vai trò như dung môi, chất làm mềm, chất dưỡng da. CIR đánh giá đây là thành phần an toàn được sử dụng trong mỹ phẩm mà không gây ra tác dụng phụ, không ảnh hưởng đến gen và không kích ứng hay dị ứng. |
| ||||||
Adenosine | Chống lão hóa, Làm mềm da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Adenosine là một hợp chất hữu cơ dị vòng, chất này được sử dụng như một thành phần có khả năng chống lõa hóa, cải thiện độ mềm mượt trên da. Adenosine xuất hiện nhiều trong serum hoặc các loại kem dưỡng chống lão hóa. Chất này có độ lành tính cao, có thể dùng có mọi loại da và đã được thể hiện trong báo cáo an toàn của CIR vào tháng 9/2020. |
| ||||||
Alcohol Denat | Dưỡng ẩm, Chất làm sạch | 4 – Nguy cơ trung bình | Alcohol Denat hay Alcohol hay cồn, từ này dùng để chỉ một nhóm hợp chất hữu cơ trong mỹ phẩm. Cồn sẽ có hai loại, cồn béo có trọng lượng phân tử cao và cồn xấu có trọng lượng phân tử thấp. Một số loại cồn lành tính có tác dụng dưỡng ẩm, chất làm sạch bề mặt da. Đối với cồn khô khả năng gây kích ứng da là rất cao, các loại cồn cần lưu ý là ethanol hoặc ethyl alcohol, denatured alcohol, methanol, isopropyl alcohol, SD alcohol, and benzyl alcohol. Mặc dù cồn có khả năng giúp các hoạt chất như retinol hoặc vitamin C đi sâu vào da, và thúc đẩy tác dụng của hoạt chất nhưng cồn khô có thể khiến da bị tổn thương kéo dài. Những bề mặt da phải tiếp xúc với cồn thường xuyên có thể gây tổn thương nặng, gây lão hóa da. Ngoài ra có các loại cồn béo sẽ thường là nhân tố có lợi cho làn da và không gây kích ứng. Hội đồng chuyên gia CIR kết luận rằng các dữ liệu có sẵn là không đủ để hỗ trợ tính an toàn của Alcohol Denat…. |
| |||||||
Allantoin | Dưỡng da, Bảo vệ da, Làm dịu da, Chất điều hòa | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Allantoin là một loại bột không mùi màu trắng. Các hợp chất chứa Allantoin khác có thể được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, bao gồm muối Allanotin của vitamin C, Allantoin Ascorbate và muối Allantoin của vitamin B7, Allantoin Biotin. Trong mỹ phẩm, Allantoin là một chất dưỡng da, bảo vệ da. Ở một số loại mỹ phẩm đây còn là thành phần làm dịu và điều hòa da. Mặc dù Allantoin có thể được phân lập từ những loại cây như cây hoa chuông, hạt dẻ ngựa và quả dâu tây, nhưng hầu hết Allantoin được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân đều được làm từ urê và axit glyoxylic. Theo đánh giá từ CIR, Allantoin không gây kích ứng mắt hoặc da và nó khiến da bị bắt nắng. Trong các thử nghiệm về độc tính gen ở vi khuẩn, Allantoin không gây đột biến. Allantoin đã được chứng minh là làm giảm hoạt động gây đột biến của hydrogen peroxide. Allantoin không gây ung thư. |
| ||||||
Aloe Barbadensis Leaf Extract | Giữ ẩm da, Làm mềm da, Chống viêm | B – Nguy cơ trung bình | 3 – Nguy cơ trung bình | Aloe Barbadensis Leaf Extract là chiết xuất từ lá cây lô hội ( một số nơi gọi là nha đam), là tên gọi các loài cây mọng nước thuộc chi Lô hội, Chất nhựa trong suốt trong lá nha đam còn được gọi là “lô hội”. Chất nhựa của nha đam khi cô đặc lại sẽ có màu đen (còn gọi là Aloès, Phân tích thành phần nhựa lấy từ lá nha đam, các nhà nghiên cứu tìm thấy các chất sau: amino acid (gồm tối thiểu 23 loại), vitamin (B1, B2, B5, B6, B12, axít folic, C, A, E), khoáng tố vi lượng (Na, K, Ca, P, Cu, Fe, Zn, Mg, Mn). Nó thường là chiết xuất hydroglycolic có đặc tính giữ ẩm, làm mềm và chống viêm tương tự như trái cây. Hội đồng chuyên gia CIR đã kết luận rằng thành phần này an toàn như một thành phần mỹ phẩm trong thực hành sử dụng và nồng độ như được mô tả trong đánh giá an toàn này, nếu mức độ antraquinone trong các thành phần không vượt quá 50 ppm. EWG đưa ra một vài những lo lắng liên quan đến khả năng gây ung thư của chất này hoặc thành phần có thể chứa thuốc trừ sâu nếu được trồng trong điều kiện dùng nhiều thuốc hóa học. | Aloe vera, Chiết xuất lô hội |
| |||||
Butylene Glycol | Dung môi, Chất điều hòa, Chất làm giảm độ nhớt, Hương liệu tổng hợp | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Butylene glycol hay còn gọi là 1,3-Butanediol, đây là một loại rượu hữu cơ, có kết cấu lỏng và trong suốt, được sử dụng như một loại dung môi, chất điều hòa và có khả năng làm giảm độ nhớt trong mỹ phẩm. Butylene Glycol có thể hòa tan hầu hết các loại tinh dầu và chất tạo hương tổng hợp. Trong mỹ phẩm và sản phẩm chăm sóc cá nhân, thành phần này được đánh giá an toàn khi sử dụng. Nghiên cứu cũng chỉ ra rằng Butylene Glycol gây kích ứng da ở mức tối thiểu đến nhẹ nhưng không có bằng chứng về sự mẫn cảm. Glycol gây kích ứng mắt từ nhẹ đến nặng, mức độ kích ứng được tạo ra phụ thuộc vào sản phẩm cụ thể và không liên quan đến nồng độ Glycol. Butylene Glycol không làm tăng nguy cơ da nhạy cảm với ánh sáng. | Kích ứng mắt | 1 3 Butanediol |
| ||||
Camellia Sinensis Leaf Extract | Chống oxy hóa, Trung hòa các gốc tự do, Giữ ẩm da | B – Nguy cơ trung bình | 2 – Nguy cơ thấp | Camellia Sinensis (Green Tea) Leaf Extract là chiết xuất lá trà xanh được sản xuất từ cây trà. Công dụng chính của thành phần này là chống oxy hóa, trung hòa gốc tự do và giữ ẩm bề mặt da. Hội đồng chuyên gia CIR đã kết luận rằng các thành phần có nguồn gốc từ lá Camellia Sinensis an toàn khi được sử dụng trong các sản phẩm mỹ phẩm khi có công thức không gây mẫn cảm… EWG đánh giá sản phẩm này an toàn với sức khỏe, không gây ung thư hay ảnh hưởng đến sinh sản, tuy nhiên có thể kích ứng đối với những làn da nhạy cảm. | Camellia Sinensis Green Tea Leaf Extract |
| |||||
Carbomer | Chất làm đặc, Ổn định nhũ tương, Chất tạo độ nhớt | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Carbomer là các Polyme được tạo thành từ acrylic acid. Trong mỹ phẩm, Carbomer có vai trò như chất làm đặc giúp cho ổn định nhũ tương (dầu và nước) không bị tách thành các thành phần dầu và lỏng, kiểm soát tính nhất quán và độ kết dính của các thành phần. Các Carbomer khác nhau về trọng lượng và độ nhớt, trên nhãn mỹ phẩm, Carbomer còn được thể hiện ở dạng những con số 910, 934, 940, 941 và 934P tương ứng với trọng lượng phân tử và các thành phần cụ thể của polyme. Carbomer được đánh giá là thành phần an toàn trong mỹ phẩm, polyme này có khả năng gây kích ứng và mẫn cảm da thấp ở nồng độ lên tới 100%, khả năng nhạy cảm với ánh sáng thấp | Kích ứng da |
| |||||
Centella Asiatica Extract | Làm dịu da, Trị sẹo bỏng, Dưỡng da, Chống oxy hóa, Điều trị sẹo lồi, Điều trị viêm da | B – Nguy cơ trung bình | 1 – Nguy cơ thấp | Centella Asiatica Extract là thành phần chiết xuất từ rau má (có thể chiết xuất từ thân, lá và rễ). Trong mỹ phẩm, thành phần này thường có trong công thức sản phẩm dưỡng da với công dụng chính là chữa lành tổn thương trên da (bệnh loét, viêm da), trị bỏng, trị sẹo, dưỡng da, chống oxy hoá. Hội đồng CIR đánh giá thành phần này an toàn trong mỹ phẩm với nồng độ hiện tại (nồng độ 0.5% theo báo cáo). Cơ quan Dược phẩm Châu Âu báo cáo rằng thuốc mỡ có chứa chiết xuất Centella asiatica (TECA) 1% đã được phép sử dụng ngoài da trong điều trị loét ở chân, vết thương và vết bỏng, v.v.. Bột bôi ngoài da chứa 2% TECA được phép sử dụng trong điều trị sẹo, sẹo lồi và bỏng. | Centella Asiatica, Chiết xuất rau má |
| |||||
Disodium EDTA | Chất bảo quản | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Disodium EDTA là một loại muối của axit ethylenediamine tetraacetic. Disodium EDTA giúp liên kết với các ion kim loại và làm bất hoạt chúng. Sự liên kết của các ion kim loại giúp ngăn ngừa sự xuống cấp của mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Nó cũng giúp duy trì độ trong, bảo vệ các hợp chất tạo hương thơm và ngăn ngừa ôi thiu, hiểu đơn giản thì đây là một chất bảo quản. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng Disodium EDTA là an toàn khi sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Các nghiên cứu chỉ ra rằng những thành phần này không phải là chất gây ung thư. Do các thành phần này liên kết với các kim loại cần thiết cho quá trình phân chia tế bào bình thường nên một số nghiên cứu chỉ ra rằng các hợp chất này gây đột biến yếu. EDTA và các thành phần liên quan không được hấp thụ tốt qua da. Do đó, việc da tiếp xúc với EDTA từ việc sử dụng mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân có chứa các thành phần này sẽ dẫn đến sự xâm nhập qua da rất ít so với mức gây ra tác dụng phụ trong các nghiên cứu bằng miệng. |
| ||||||
Ethylhexylglycerin | Chất khử mùi, Dưỡng ẩm | A – An toàn | 2 – Nguy cơ thấp | Ethylhexylglycerin là nhóm ethylhexyl được liên kết với glycerin ở một đầu bằng liên kết ether. Ethylhexylglycerin được sử dụng trong các sản phẩm mỹ phẩm với vai trò là chất khử mùi, chất dưỡng ẩm cũng như tăng cường chức năng của chất bảo quản bằng cách thúc đẩy sự tiêu diệt vi khuẩn bằng chất bảo quản. Thành phần này đã được CIR đánh giá sử dụng an toàn trong mỹ phẩm, không gây độc cho gen, ở dạng Ethylhexylglycerin không pha loãng là chất gây kích ứng mắt, trong khi nồng độ 5% chỉ gây kích ứng mắt nhẹ | Kích ứng mắt |
| |||||
Hyaluronic Acid | Dưỡng ẩm cho da, Làm mềm da, Chất tạo độ nhớt, Phục hồi da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Hyaluronic Acid hay còn gọi là HA. Cấu tạo của HA có cấu trúc hóa học giống như một phân tử đường Polysaccharide, nhưng nặng hơn và có khối lượng từ 600.000 đến 1.000.000 đơn vị Dalton. Nhờ thế HA có khả năng giữ nước vượt trội hơn so với các hoạt chất khác. Trong mỹ phẩm, Hyaluronic Acid thường có trong công thức của các sản phẩm chăm sóc da, son môi, trang điểm mắt và mặt với vai trò dưỡng ẩm, giảm bong tróc và phục hồi sự mềm mại cho da, làm phẳng nếp nhăn tạm thời bằng đường tiêm. Hyaluronic Acid còn giúp tăng độ nhớt của nước trong sản phẩm mỹ phẩm. Hội đồng CIR đánh giá HA là thành phần mỹ phẩm bôi ngoài da an toàn, không gây độc tính sinh sản, không ảnh hưởng nhiễm sắc thể. | Panthenol, Retinol, Niacinamide | Hút ẩm ngược, Bít tắc lỗ chân lông | HA |
|
| ||
Hydrolyzed Collagen | Phục hồi tóc hư tổn, Cải thiện da khô, Phục hồi da, Cải thiện cấu trúc da mềm mại | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Hydrolyzed Collagen hay còn gọi là Collagen thủy phân là hỗn hợp của các peptide nhỏ thu được từ quá trình thủy phân collagen. Khi được sử dụng trong các chế phẩm dành cho tóc, Hydrolyzed Collagen giúp tăng cường vẻ ngoài và cảm giác của tóc bằng cách tăng thân tóc, độ mềm mại hoặc độ bóng. Nó cũng có thể cải thiện kết cấu của tóc đã bị hư tổn về thể chất hoặc do điều trị quá mức. Collagen thủy phân được sử dụng trong các sản phẩm chăm sóc da giúp cải thiện tình trạng da khô hoặc da bị tổn thương bằng cách giảm bong tróc và phục hồi sự mềm mại. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng Hydrolyzed Collagen an toàn khi được sử dụng làm thành phần mỹ phẩm. Collagen thủy phân thực tế không độc hại khi dùng qua đường uống hoặc qua da trong các nghiên cứu về độc tính cấp tính. Thành phần này ít gây kích ứng cho mắt và da khi được thử nghiệm ở trạng thái không pha loãng. Các nghiên cứu dài hạn trên da về hai công thức mỹ phẩm chứa 2% Collagen thủy phân đều âm tính với độc tính toàn thân. Collagen thủy phân không nhạy cảm. | Collagen thủy phân |
| |||||
Niacinamide | Chống lão hóa, Kiềm dầu, Se khít lỗ chân lông, Dưỡng tóc, Dưỡng da, Phục hồi da, Làm sáng da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Niacinamide là một loại Vitamin nhóm B hay còn gọi là Vitamin B3 chứa nhiều trong các sản phẩm chăm sóc da, sản phẩm tắm, dầu gội đầu, thuốc bổ tóc, dưỡng ẩm da. Niacinamide thường được dùng trong các trường hợp da có vấn đề về mụn, lỗ chân lông, da không đều màu,… Bên cạnh đó, Niacinamide cũng có khả năng tăng sinh collagen hiệu quả, duy trì và bảo vệ hàng rào bảo vệ da, tăng cường độ đàn hồi của da, vô cùng lành tính, an toàn cho mọi làn da. Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét Niacinamide và Niacin đủ giống nhau để kết hợp các dữ liệu có sẵn và đưa ra kết luận về độ an toàn của cả hai thành phần mỹ phẩm. Nhìn chung, thông tin hiện có cho thấy Niacinamide và Niacin đều không độc hại. Những thành phần này không phải là chất gây kích ứng da đáng kể và không phải là chất gây mẫn cảm cho da hoặc chất nhạy cảm với ánh sáng. Những thành phần này cũng không liên quan đến sự phát triển của lỗ chân lông bị tắc. Hội đồng chuyên gia CIR đã công nhận rằng một số công thức nhất định có thể gây kích ứng mắt nhẹ và khuyến nghị rằng ngành công nghiệp nên biết về điều này và xây dựng các sản phẩm để ngăn ngừa kích ứng mắt. Niacinamide không phải là độc tố sinh sản hoặc phát triển, và đã được chứng minh là làm giảm độc tính của một số độc tố sinh sản hoặc phát triển đã biết. Niacinamide và niacin không gây đột biến. Một nghiên cứu về Niacinamide một mình chỉ ra rằng nó không gây ung thư. Dựa trên dữ liệu có sẵn, Hội đồng chuyên gia CIR đã kết luận rằng Niacinamide và Niacin an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân theo các thông lệ sử dụng và nồng độ được báo cáo. | BHA, Retinol, Hyaluronic Acid, Vitamin C | Kích ứng mắt | Vitamin B3, Nicotinamide, Niacin |
|
| ||
PEG-60 Hydrogenated Castor Oil | Chất hoà tan, Chất hoạt động bề mặt | B – Nguy cơ trung bình | 3 – Nguy cơ trung bình | PEG-60 Hydrogenated Castor Oil là một dẫn xuất polyetylen glycol của Hydrogenated CastorOil với trung bình 60 mol etylen oxit. Một thành phần hỗ trợ có nguồn gốc từ dầu thầu dầu, màu trắng, giống như mỡ lợn được sử dụng làm chất hòa tan để đưa hương liệu (đó là những thứ ưa dầu) vào các sản phẩm gốc nước như toner. Hội đồng chuyên gia Đánh giá Thành phần Mỹ phẩm (CIR) đã xem xét mức độ an toàn của các thành phần liên quan Dầu thầu dầu PEG-30, Dầu thầu dầu PEG-33, Dầu thầu dầu PEG-35, Dầu thầu dầu PEG-36 và Dầu thầu dầu PEG-40 và nhận thấy chúng an toàn cho sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với nồng độ lên tới 50%. Dầu thầu dầu hydro hóa PEG-30 và dầu thầu dầu hydro hóa PEG-40 được chứng minh là an toàn khi sử dụng ở nồng độ lên tới 100%. |
| ||||||
Fragrance | Chất tạo mùi, Tạo hương thơm, Hương liệu | 8 – Nguy cơ cao | Fragrance là các chất tự nhiên hoặc tổng hợp được sử dụng chỉ để tạo mùi cho sản phẩm mỹ phẩm và thường được ghi tên gọi chung là Parfum, Parfume, Fragrance. Mặc dù FDA không yêu cầu ghi nhãn chất gây dị ứng đối với thành phần này, tuy nhiên một số thành phần này có thể có khả năng gây phản ứng dị ứng da hoặc nhạy cảm đối với một số người. (Ngoại trừ 26 chất gây dị ứng hương thơm đã được công nhận thì phải được liệt kê theo tên riêng khi có trong sản phẩm ở nồng độ lớn hơn 0,001% (đối với sản phẩm không rửa trôi), hoặc 0,01% đối với sản phẩm rửa sạch như Rượu benzyl, Cinnamyl Alcohol,..). | Dị ứng, Nhạy cảm với mùi hương | Dị ứng | Parfum |
| ||||
Sodium hyaluronate | Giảm bong tróc, Làm mềm da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Sodium Hyaluronate là muối natri của axit hyaluronic, một loại polysacarit tự nhiên được tìm thấy trong các mô liên kết như sụn. Thành phần này được liệt kê trong hướng dẫn Chăm sóc Người tiêu dùng của PETA có nguồn gốc từ các nguồn động vật. Sodium Hyaluronate thường có dạng bột màu trắng hoặc kem, với tác dụng chính là giảm bong tróc và phục hồi sự mềm mại của da. Hyaluronic Acid cũng được sử dụng để làm đặc phần nước (nước) trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng Sodium Hyaluronate là an toàn khi làm thành phần mỹ phẩm. Không tìm thấy độc tính gen trong các xét nghiệm đột biến ngược, xét nghiệm vi nhân và xét nghiệm sai lệch nhiễm sắc thể. |
| ||||||
Triethanolamine | Hình thành nhũ tương, Chất hoạt động bề mặt, Điều chỉnh độ pH | B – Nguy cơ trung bình | 6 – Nguy cơ trung bình | Triethanolamine (viết tắt là TEA) là chất lỏng đặc, trong, không màu, có mùi giống như amoniac. Chất này giúp hình thành nhũ tương bằng cách giảm sức căng bề mặt của các chất cần nhũ hóa để các thành phần tan trong nước và tan trong dầu có thể hòa trộn với nhau. Chúng cũng được sử dụng như chất hoạt động bề mặt hoặc chất điều chỉnh độ pH trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Triethanolamine có thể được sử dụng trong mỹ phẩm không tẩy rửa và các sản phẩm chăm sóc cá nhân và mỹ phẩm khác với nồng độ tối đa là 2,5%. |
| ||||||
Panthenol | Chất bôi trơn, Chất làm mềm da, Phục hồi tóc hư tổn, Chất giữ ẩm, Làm dịu da, Trẻ hóa da | A – An toàn | 1 – Nguy cơ thấp | Panthenol có nguồn gốc từ vitamin B5. Panthenol hay D-Pantothenyl Alcohol, D-Panthenol, Pantothenic Acid (vitamin B5) hoạt động như một chất bôi trơn trên bề mặt da, giúp da mềm mại và mịn màng. Panthenol và Pantothenic Acid cũng tăng cường độ bóng và cải thiện kết cấu của tóc đã bị hư tổn do vật lý hoặc do xử lý hóa chất. Axit pantothenic được tìm thấy trong tất cả các tế bào và mô sống và rất cần thiết cho quá trình trao đổi chất và sản xuất hormone bình thường. Trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, có thể tìm thấy hai dạng Panthenol: D-Panthenol có dạng dầu nhớt và DL-Panthenol có dạng bột kết tinh màu trắng kem. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng Panthenol và Axit Pantothenic an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét các nghiên cứu phát hiện ra rằng các sản phẩm có chứa Panthenol không gây kích ứng hoặc mẫn cảm đáng kể cho da. Chất này cũng không được coi là chất kích thích quang hoặc chất nhạy quang. Dữ liệu về tính gây đột biến và khả năng gây ung thư không có sẵn để đánh giá độ an toàn của Panthenol và Axit Pantothenic. | Axit Pantothenic, D Pantothenyl Alcohol, Vitamin B5, D panthenol |
| |||||
Water | Dung môi, Chất hoà tan, Ổn định nhũ tương, Làm sạch | A – An toàn | EWG VERIFIED – An toàn | Water (Aqua) chính là nước được sử dụng trong công thức của hầu hết mọi loại mỹ phẩm và sản phẩm chăm sóc cá nhân. Nước chủ yếu được sử dụng làm dung môi trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, trong đó nước hòa tan nhiều thành phần mang lại lợi ích cho da, chẳng hạn như chất điều hòa và chất làm sạch. Nước cũng tạo thành nhũ tương khi các thành phần dầu và nước của sản phẩm được kết hợp để tạo thành kết cấu kem và lotion. Nước tinh khiết USP được pha chế từ nước và phải tuân thủ các quy định của Cơ quan Bảo vệ Môi trường Hoa Kỳ (EPA) đối với nước uống. Độ an toàn của nước trong mỹ phẩm phải tuân theo giám sát của Good Manufacturing Practices được nêu trong Hướng dẫn của FDA về Nguyên tắc Thực hành Sản xuất Mỹ phẩm và trong hướng dẫn quốc tế về Thực hành Sản xuất Tốt được gọi là ISO 22716. | Aqua Water, Aqua, Nước cất, Nước |
| |||||
Glycerin | Dưỡng ẩm da, Giữ ẩm da, Dưỡng tóc, Chất giảm độ nhớt, Tạo hương thơm, Chất làm biến tính | A – An toàn | 2 – Nguy cơ thấp | Glycerin hoặc Glycerol là một hợp chất cồn tự nhiên được tìm thấy trong tất cả các mô của động vật, thực vật và con người, bao gồm cả da và máu. Glycerin được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân có thể được lấy từ các nguồn tự nhiên (ví dụ: đậu nành, mía hoặc siro ngô) hoặc được sản xuất tổng hợp. Glycerin là một chất giữ ẩm nổi tiếng giúp ngăn ngừa khả năng da bị mất ẩm. Các chức năng khác của glycerin sử dụng như một thành phần tạo hương thơm, chất làm biến tính, chất dưỡng tóc, chất dưỡng da— chất giữ ẩm, chất bảo vệ da và chất làm giảm độ nhớt của sản phẩm. Glycerin là thành phần được sử dụng phổ biến thứ ba trong mỹ phẩm (sau nước và nước hoa), theo Personal Care Products Council (Hội đồng Sản phẩm Chăm sóc Cá nhân), nồng độ của Glycerin trong một số sản phẩm làm sạch da có thể lên tới 99,4%. Theo đánh giá CIR, glycerin đã chứng minh tác dụng phụ, không có phản ứng dị ứng da, không ảnh hưởng đến sinh sản và không gây ung thư. | Glycerol, Propantriol |
|
Nhìn chung, mình đánh giá khả năng dưỡng ẩm và phục hồi da là nổi trội nhất, làm mờ thâm mụn cũng tương đối ổn, còn về khả năng giảm mụn của sản phẩm gần như không có nha. Với giá thành rẻ thì mình nghĩ đây là một sản phẩm đáng để trải nghiệm nha.
- Thương hiệu8.5
- Thiết kế, bao bì8.5
- Trải nghiệm và công dụng8
Mình rất mong được nghe ý kiến của các bạn về bài viết này. Hãy cho mình biết các bạn có muốn đọc thêm nhiều bài viết hay và chất lượng từ mình không nhé! Mình rất cảm ơn sự quan tâm và ủng hộ của các bạn.