Tra cứu & phân tích thành phần mỹ phẩm

Trang tra cứu và phân tích thành phần mỹ phẩm, làm đẹp đầy đủ và chi tiết. Bạn có thể nhập các thành phần in trên bao bì sản phẩm để Beaudy.vn kiểm tra, phân tích và cung cấp các thông tin đầy đủ, chính xác, khách quan về các thành phần, giúp bạn có những lựa chọn sản phẩm làm đẹp phù hợp nhất với mình.

Nhập tên các thành phần/từ khoá (công dụng, loại da, chống chỉ định, tác dụng phụ...) bạn muốn phân tích theo cú pháp mỗi thành phần/từ khoá phân cách nhau bằng , (dấu phẩy) hoặc ; (dấu chấm phẩy) hoặc xuống dòng (enter).

Kết quả : Tìm thấy 24 thành phần phù hợp nhất

Bảng chi tiết các thành phần

Thành phầnCông dụngĐiểm CIRĐiểm EWGMô tả thành phầnLoại da phù hợpChống chỉ địnhTác dụng phụTên gọi khácBài viết chi tiết về thành phầnCác sản phẩm có chứa thành phần
, , ,
Water (Aqua) chính là nước được sử dụng trong công thức của hầu hết mọi loại mỹ phẩm và sản phẩm chăm sóc cá nhân. Nước chủ yếu được sử dụng làm dung môi trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, trong đó nước hòa tan nhiều thành phần mang lại lợi ích cho da, chẳng hạn như chất điều hòa và chất làm sạch. Nước cũng tạo thành nhũ tương khi các thành phần dầu và nước của sản phẩm được kết hợp để tạo thành kết cấu kem và lotion. Nước tinh khiết USP được pha chế từ nước và phải tuân thủ các quy định của Cơ quan Bảo vệ Môi trường Hoa Kỳ (EPA) đối với nước uống. Độ an toàn của nước trong mỹ phẩm phải tuân theo giám sát của Good Manufacturing Practices được nêu trong Hướng dẫn của FDA về Nguyên tắc Thực hành Sản xuất Mỹ phẩm và trong hướng dẫn quốc tế về Thực hành Sản xuất Tốt được gọi là ISO 22716.
, , ,
, , , , ,
Glycerin hoặc Glycerol là một hợp chất cồn tự nhiên được tìm thấy trong tất cả các mô của động vật, thực vật và con người, bao gồm cả da và máu. Glycerin được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân có thể được lấy từ các nguồn tự nhiên (ví dụ: đậu nành, mía hoặc siro ngô) hoặc được sản xuất tổng hợp. Glycerin là một chất giữ ẩm nổi tiếng giúp ngăn ngừa khả năng da bị mất ẩm. Các chức năng khác của glycerin sử dụng như một thành phần tạo hương thơm, chất làm biến tính, chất dưỡng tóc, chất dưỡng da— chất giữ ẩm, chất bảo vệ da và chất làm giảm độ nhớt của sản phẩm. Glycerin là thành phần được sử dụng phổ biến thứ ba trong mỹ phẩm (sau nước và nước hoa), theo Personal Care Products Council (Hội đồng Sản phẩm Chăm sóc Cá nhân), nồng độ của Glycerin trong một số sản phẩm làm sạch da có thể lên tới 99,4%. Theo đánh giá CIR, glycerin đã chứng minh tác dụng phụ, không có phản ứng dị ứng da, không ảnh hưởng đến sinh sản và không gây ung thư.
,
, , ,
Isopropyl Myristate bao gồm isopropyl alcohol và axit myristic, đây là một chất béo phổ biến trong tự nhiên. Axit Myristic là một axit béo có tự nhiên trong một số loại thực phẩm. Axit Myristic tinh khiết xuất hiện dưới dạng chất rắn kết tinh bóng, trắng hoặc hơi vàng, cứng, hoặc dưới dạng bột màu trắng hoặc trắng vàng. Chất này có tác dụng chính là điều hòa da và tóc, hoặc đóng vai trò là chất kết dính trong mỹ phẩm. Ngoài ra đây cũng có thể là một loại hương liệu hoặc chất làm mềm da. Hội đồng chuyên gia CIR đã kết luận rằng chất này không độc hại, không gây mẫn cảm và có kết quả âm tính trong các thử nghiệm về độc tính di truyền và không gây ung thư.
,
Ethylhexyl Salicylate có tên khác là Octisalate, là một chất lỏng nhờn không màu đến hơi vàng nhạt hoạt động như một bộ lọc chống nắng UVB (280-320nm) với độ hấp thụ cực đại ở 306 nm. Bản thân nó không phải là một bộ lọc mạnh, nó luôn được sử dụng kết hợp với các chất chống nắng khác để tăng cường hơn nữa SPF và để hòa tan các bộ lọc UV rắn khác. Nó có hồ sơ an toàn tốt và được phép sử dụng với nồng độ tối đa là 5% ở cả Hoa Kỳ và Châu Âu (10% được phép sử dụng ở Nhật Bản).
, ,
Cl 77891 hay Titanium Dioxide (TiO2) là một hợp chất khoáng tự nhiên được khai thác từ trái đất và được xử lý và tinh chế để sử dụng trong các sản phẩm tiêu dùng. Còn được gọi là oxit titan (IV) hoặc titania, nó bao gồm titan kim loại và oxy. TiO2 được sử dụng trong nhiều sản phẩm tiêu dùng, từ sơn và thực phẩm đến dược phẩm và mỹ phẩm. Nó cũng đóng một vai trò quan trọng trong các sản phẩm kem chống nắng để bảo vệ da khỏi bức xạ tia cực tím (UV) có hại của mặt trời. TiO2 là một loại bột màu trắng, được Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) phê duyệt là chất tạo màu trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân dùng cho da, móng tay và môi. Nó giúp tăng độ đục và giảm độ trong của công thức sản phẩm. TiO2 cũng được phê duyệt là thành phần chống nắng tích cực ở Canada, Úc, Liên minh Châu Âu và Nhật Bản. Vì TiO2 có nguồn gốc từ các khoáng chất được khai thác từ trái đất nên nó có thể chứa một lượng nhỏ kim loại nặng như chì hoặc cadmium. Mức độ kim loại nặng trong TiO2 được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân được FDA quản lý chặt chẽ. EWG đánh giá thành phần này có khả năng xâm nhập qua da thấp nhưng việc hít phải là một vấn đề đáng lo ngại, tác nhân dẫn đến ung thư ở mức trung bình, do vậy thường Các sản phẩm được chứng nhận EWG không được chứa thành phần này nếu không được chứng minh đầy đủ.
, , ,
+ Butylene glycol hay còn gọi là 1,3-Butanediol, đây là một loại rượu hữu cơ, có kết cấu lỏng và trong suốt, được sử dụng như một loại dung môi, chất điều hòa và có khả năng làm giảm độ nhớt trong mỹ phẩm. Butylene Glycol có thể hòa tan hầu hết các loại tinh dầu và chất tạo hương tổng hợp. + Tính an toàn: Trong mỹ phẩm và sản phẩm chăm sóc cá nhân, thành phần này được đánh giá an toàn khi sử dụng. Nghiên cứu cũng chỉ ra rằng Butylene Glycol gây kích ứng da ở mức tối thiểu đến nhẹ nhưng không có bằng chứng về sự mẫn cảm. Glycol gây kích ứng mắt từ nhẹ đến nặng, mức độ kích ứng được tạo ra phụ thuộc vào sản phẩm cụ thể và không liên quan đến nồng độ Glycol. Butylene Glycol không làm tăng nguy cơ da nhạy cảm với ánh sáng.
,
Diethylamino Hydroxybenzoyl Hexyl Benzoate còn được biết đến với cái tên ngắn gọn hơn là Uvinul A Plus, là một bộ lọc UVA hiện đại và được sử dụng nhiều hiện nay, với khả năng quang phổ hóa, tức là có thể ổn định trong ánh sáng, giúp tăng độ bền của sản phẩm chống nắng. Chất này thường sẽ bảo vệ da tốt nhất ở nồng độ thấp với UVA loại 1 và 2. Bên cạnh đó có một số lo ngại về kích ứng da và mắt, tuy nhiên vì nồng độ được phép dùng chỉ dưới 10% nên khả nắng kích ứng da là rất thấp. EWG đánh giá đây là một thành phần an toàn trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, đồng thời không phải là chất bị hạn chế sử dụng.
, ,
Cetyl Alcohol là chất rắn màu trắng như sáp, đây là một loại cồn béo khá phổ biến trong mỹ phẩm. Cetyl Alcohol và Stearyl Alcohol là hai thành phần chính của Cetearyl Alcohol. Cetyl Alcohol và các loại cồn béo khác giữ cho nhũ tương không bị tách thành các thành phần dầu và chất lỏng. Những thành phần này cũng được sử dụng để thay đổi độ dày của sản phẩm lỏng và tăng khả năng tạo bọt hoặc ổn định bọt. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng loại cồn béo này an toàn để sử dụng làm thành phần mỹ phẩm. Dữ liệu về độc tính đối với năm loại rượu aliphatic chuỗi dài có trong báo cáo này (Cetearyl Alcohol, Cetyl Alcohol, Isostearyl Alcohol, Myristyl Alcohol, Behenyl Alcohol) cho thấy không có độc tính đáng kể. Ví dụ, Cetyl Alcohol không gây đột biến. Các công thức có chứa các cồn béo này không phải là chất gây kích ứng da hoặc chất gây mẫn cảm.
, , ,
Zinc Oxide (ZnO) là kẽm dạng bột, được oxy hóa có nguồn gốc từ khoáng chất tự nhiên, zincite. Zinc Oxide được công nhận là thành phần chống nắng quan trọng có hiệu quả trong việc bảo vệ khỏi tia UV. Nó đóng một vai trò quan trọng trong việc bảo vệ sức khỏe cộng đồng. Nó cũng được sử dụng rộng rãi như một chất phụ gia trong cao su, nhựa, gốm sứ, chất bôi trơn, sơn, thuốc mỡ, chất kết dính, chất bịt kín, bột màu, thực phẩm, băng sơ cứu và các vật liệu và sản phẩm khác. Nó được sử dụng làm chất độn, chất tạo màu, chất bảo vệ da trong các sản phẩm thuốc không kê đơn (OTC) và làm kem chống nắng. Oxit kẽm được FDA chấp thuận sử dụng trong các sản phẩm mỹ phẩm có màu, bao gồm cả những sản phẩm bôi lên môi và vùng mắt. Oxit kẽm cũng là một chất tạo màu được phê duyệt cho thuốc. FDA đã phê duyệt việc sử dụng oxit kẽm để sử dụng trong các sản phẩm thuốc bảo vệ da OTC và thuốc bảo vệ da hậu môn trực tràng với nồng độ lên tới 25% và trong các sản phẩm thuốc chống nắng với nồng độ lên tới 25%. Tuy nhiên, trước những lo ngại sau đó của SCCS về viêm phổi do các hạt oxit kẽm gây ra sau khi hít phải, Ủy ban Châu Âu đã sửa đổi Phụ lục IV của Quy định mỹ phẩm vào tháng 8 năm 2017 để quy định việc sử dụng oxit kẽm làm chất tạo màu, ở dạng không nano không tráng phủ. , trong các sản phẩm mỹ phẩm nên được giới hạn ở những ứng dụng không dẫn đến việc tiếp xúc với phổi của người dùng cuối.
, , ,
Pentylene Glycol, 1,2-Hexanediol and Caprylyl Glycol là các chất có khả năng hoà tan trong nước, thường được sử dụng trong mỹ phẩm với vai trò như dung môi, chất làm mềm, chất dưỡng da. CIR đánh giá đây là thành phần an toàn được sử dụng trong mỹ phẩm mà không gây ra tác dụng phụ, không ảnh hưởng đến gen và không kích ứng hay dị ứng.
,
Stearic Acid là axit béo có tự nhiên trong một số loại thực phẩm. Thành phần này đóng vai trò là chất làm sạch bề mặt, chất nhũ hóa bề mặt. Các axit béo này không gây kích ứng mắt, ở nồng độ lên đến 13% không phải là chất gây kích ứng chính hoặc tích lũy, cũng không phải chất gây mẫn cảm. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng những thành phần này an toàn để sử dụng trong các sản phẩm mỹ phẩm.
,
Polysorbate là những ester của sorbitan polyoxyethylenated - chất hoạt động trên bề mặt không chứa ion và ưa nước. Trong mỹ phẩm Polysorbate có vai trò như chất nhũ hoá và ổn định, giúp phân tán dầu trong nước, nhờ đó các thành phần khác hoà tan trong dung môi, hình thành nhũ tương bằng cách giảm sức căng bề mặt của các chất được nhũ hóa. CIR đã đánh giá Polysorbate 20, 21, 40, 60, 61, 65, 80, 81 và 85 là thành phần mỹ phẩm an toàn, không gây đột biến hoặc chất gây ung thư. Ủy ban FAO/WHO đã thiết lập lượng hấp thụ hàng ngày có thể chấp nhận được là 0-25 mg/kg trọng lượng cơ thể đối với tổng số ester của sorbitan Polyoxyetylen (20). Polysorbate 80 đã được FDA chấp thuận là thuốc giảm đau mắt và có thể được sử dụng trong các sản phẩm thuốc nhỏ mắt không kê đơn (OTC). Polysorbate 20, Polysorbate 60, Polysorbate 65 và Polysorbate 80 được thêm trực tiếp vào thực phẩm dưới dạng tá dược của chất tạo hương vị hoặc chất phụ gia đa năng
, , , , , , , ,
, , ,
Beeswax là sáp tinh khiết từ tổ ong của ong, apis mellifera, có tên gọi khác là Cera Alba. Đây là chất rắn, màu vàng mà bạn có thể biết từ nến sáp ong. Thành phần này được liệt kê trong Hướng dẫn tiêu dùng chăm sóc của PETA như một chất có nguồn gốc động vật. Beeswax có chứa các chất như axit amin, monosaccharide, acid, nicotinic, cellulose, folic acid, các chất khoáng như sắt, đồng, kẽm, magnesium, canxi và các nhóm vitamin B1, B2, viamin E, vitamin A, vitamin D. Công dụng của thành phần này là chất ổn định nhũ tương, thành phần tạo mùi hương, tác nhân điều hòa da, làm mềm da. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất.
Ethylhexyl Triazone là một hợp chất hữu cơ hấp thụ tia cực tím (UV). Ở Châu Âu, Ethylhexyl Triazone là một bộ lọc tia cực tím đã được phê duyệt, có nghĩa là thành phần này có thể được thêm vào các sản phẩm chống nắng được thiết kế để bảo vệ da khỏi ánh nắng mặt trời. Tại Hoa Kỳ, các sản phẩm kem chống nắng là thuốc không kê đơn (OTC) và chỉ một số thành phần nhất định đã được Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm (FDA) phê duyệt để sử dụng trong các sản phẩm này. Tính an toàn và hiệu quả của Ethylhexyl Triazone vẫn chưa được FDA xem xét cho việc sử dụng kem chống nắng và nó không thể được sử dụng trong các sản phẩm thuốc chống nắng.Ủy ban Khoa học về Thẩm mỹ của Ủy ban Châu Âu đã đánh giá mức độ an toàn của Ethylhexyl Triazone. Dựa trên đánh giá của họ, họ kết luận rằng việc sử dụng thành phần này trong các sản phẩm mỹ phẩm như một chất hấp thụ tia UV ở nồng độ tối đa 5% sẽ không gây nguy hiểm cho sức khỏe. Ủy ban Khoa học về Thẩm mỹ (SCC) của Ủy ban Châu Âu đã kết luận rằng không có bằng chứng nào cho thấy Ethylhexyl Triazone là chất độc phát triển hoặc chất độc gen. Ethylhexyl Triazone đã được thử nghiệm âm tính với khả năng gây dị ứng và khả năng thẩm thấu qua da rất thấp. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất.
, , ,
Glyceryl Stearate là sản phẩm este hóa của glycerin và axit stearic, có dạng chất rắn giống như sáp màu trắng hoặc màu kem. Glyceryl Stearate được sử dụng rộng rãi và có thể được tìm thấy trong kem dưỡng da, sản phẩm trang điểm, các sản phẩm chống nắng. Glyceryl Stearate hoạt động như một chất bôi trơn trên bề mặt da, giúp da mềm mại và mịn màng. Nó cũng làm chậm quá trình mất nước của da bằng cách hình thành một hàng rào trên bề mặt da. Ngoài ra Glyceryl Stearate cũng được CIR đánh giá là không có tác dụng phụ đối với sinh sản và không có tác dụng gây ung thư.
, , , ,
Dimethicone hoặc có thể gọi là polymethylsiloxane, đây là một loại silicone. Dimethicone hoạt động như một chất chống tạo bọt, chất bảo vệ da, chất dưỡng da và chất dưỡng tóc. Nó ngăn ngừa mất nước bằng cách hình thành một rào cản trên da. Giống như hầu hết các vật liệu silicon, dimethicone có tính lỏng độc đáo khiến nó dễ dàng lan rộng và khi thoa lên da, mang lại cho sản phẩm cảm giác mịn màng và mượt mà. Nó cũng có thể giúp làm đầy các đường nhăn/nếp nhăn trên khuôn mặt, mang lại vẻ “đầy đặn” tạm thời. Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm (FDA) đã xem xét tính an toàn của dimethicone và phê duyệt việc sử dụng nó như một chất bảo vệ da trong các sản phẩm thuốc không kê đơn (OTC) ở nồng độ từ 1 – 30%. Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét một nhóm các dẫn xuất polyme silicon, bao gồm dimethicone, tương tự nhau về cấu trúc, thành phần và cách sử dụng. Hội đồng chuyên gia cho rằng khó có khả năng bất kỳ polyme silicon nào sẽ được hấp thụ đáng kể vào da do trọng lượng phân tử lớn của các polyme này. Các nghiên cứu lâm sàng trong phòng thí nghiệm và trên người cho thấy dimethicone không gây kích ứng da và không gây phản ứng dị ứng trên da (tức là không phải là chất gây mẫn cảm cho da). Nó cũng được báo cáo là gây kích ứng nhẹ đến tối thiểu cho mắt. Trong các nghiên cứu về độc tính sinh sản và phát triển trong phòng thí nghiệm, không có phát hiện bất lợi nào được báo cáo ở phụ nữ mang thai hoặc con cái của họ. Không có bằng chứng khoa học nào chứng minh silicone gây kích ứng da hoặc gây tóc rụng.
,
Vitamin E Acetate - Tocopheryl Acetate hay Tocopheryl acetate vitamin E là một hợp chất hóa học bao gồm acetic acid and tocopherol (vitamin E). Tocopherol Acetate, được tạo ra bằng quá trình este hóa Tocopherol với axit axetic, thường là nguồn cung cấp vitamin E trong thực phẩm bổ sung. Thành phần này có chức năng như chất chống oxy hóa và chất dưỡng da. Tocopherol không phải là chất gây kích ứng hoặc nhạy cảm. Các thành viên của Hội đồng chuyên gia CIR quan sát thấy thiếu tác dụng trên da trong thực hành lâm sàng cũng hỗ trợ cho sự an toàn của các thành phần này. Ngoài ra, các nghiên cứu về độc tính sinh sản và khả năng gây ung thư đều âm tính. Hoạt động chống đột biến được quy cho hợp chất này phù hợp với đặc tính chống oxy hóa. Theo EWG, Tocopheryl Acetate có khả năng gây kích ứng da nhẹ trên một số trường hợp đặc biệt.
,
, , , , ,
Xanthan Gum là một polysacarit, một loại polymer có nguồn gốc từ quá trình lên men carbohydrate, Xanthan Gum có nguồn gốc từ glucose hoặc xi-rô ngô. Trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, Xanthan Gum có thể hoạt động như một chất kết dính, chất ổn định nhũ tương, chất dưỡng da, chất hoạt động bề mặt - chất nhũ hóa hoặc chất làm tăng độ nhớt. Dựa trên trọng lượng phân tử lớn, Hội đồng chuyên gia CIR đã xác định rằng Xanthan Gum sẽ không được hấp thụ qua da. Hội đồng chuyên gia CIR đã xem xét dữ liệu chỉ ra rằng Xanthan Gum không phải là chất độc sinh sản hoặc ảnh hưởng đến sự phát triển. Các nghiên cứu về các loại gôm polysacarit khác không cho thấy tác dụng gây độc gen. Xanthan Gum không được coi là chất gây kích ứng da hoặc chất gây mẫn cảm. Xanthan Gum được xác định trong 21 CFR 172.695 là một chất phụ gia thực phẩm có thể được sử dụng một cách an toàn theo các điều kiện quy định.
, ,
Fragrance là các chất tự nhiên hoặc tổng hợp được sử dụng chỉ để tạo mùi cho sản phẩm mỹ phẩm và thường được ghi tên gọi chung là Parfum, Parfume, Fragrance. Mặc dù FDA không yêu cầu ghi nhãn chất gây dị ứng đối với thành phần này, tuy nhiên một số thành phần này có thể có khả năng gây phản ứng dị ứng da hoặc nhạy cảm đối với một số người. (Ngoại trừ 26 chất gây dị ứng hương thơm đã được công nhận thì phải được liệt kê theo tên riêng khi có trong sản phẩm ở nồng độ lớn hơn 0,001% (đối với sản phẩm không rửa trôi), hoặc 0,01% đối với sản phẩm rửa sạch như Rượu benzyl, Cinnamyl Alcohol,..).
,
Disodium EDTA là một loại muối của axit ethylenediamine tetraacetic. Disodium EDTA giúp liên kết với các ion kim loại và làm bất hoạt chúng. Sự liên kết của các ion kim loại giúp ngăn ngừa sự xuống cấp của mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Nó cũng giúp duy trì độ trong, bảo vệ các hợp chất tạo hương thơm và ngăn ngừa ôi thiu, hiểu đơn giản thì đây là một chất bảo quản. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng Disodium EDTA là an toàn khi sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Các nghiên cứu chỉ ra rằng những thành phần này không phải là chất gây ung thư. Do các thành phần này liên kết với các kim loại cần thiết cho quá trình phân chia tế bào bình thường nên một số nghiên cứu chỉ ra rằng các hợp chất này gây đột biến yếu. EDTA và các thành phần liên quan không được hấp thụ tốt qua da. Do đó, việc da tiếp xúc với EDTA từ việc sử dụng mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân có chứa các thành phần này sẽ dẫn đến sự xâm nhập qua da rất ít so với mức gây ra tác dụng phụ trong các nghiên cứu bằng miệng.
, ,
Dipotassium Glycyrrhizate là một loại muối Dipoti của axit glycyrrhizic. Glycyrrhetinic Acid là một hợp chất hữu cơ có nguồn gốc từ rễ cam thảo thái nhỏ và Glycyrrhizic Acid là một nguyên liệu tự nhiên được phân lập từ cây cam thảo, Glycyrrhiza glabra. Thành phần này có công dụng giảm bong tróc và phục hồi sự mềm mại. Chúng cũng được sử dụng để tạo hương vị cho mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Glycyrrhetinic Acid không gây kích ứng da khi cạo, nhưng được coi là hơi kích ứng trong một thử nghiệm trong ống nghiệm. Axit Glycyrrhetinic ức chế hoạt động gây đột biến của benzo[a]pyrene và ức chế sự hình thành và thúc đẩy khối u bởi các tác nhân khác. Glycyrrhizic Acid ức chế sự hình thành khối u bởi một tác nhân khác, nhưng không ngăn chặn sự phát triển của khối u. Disodium Glycyrrhizate không gây ung thư trong một nghiên cứu về nước uống ở mức phơi nhiễm lên tới 12,2 mg/kg/ngày trong 96 tuần. EWG xếp thành phần này vào nhóm các chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân với khả năng kích ứng ở mức thấp nhất.
, ,
Dicaprylyl Carbonate là một diester của axit carbonic và rượu caprylyl, chất này có tên gọi khác là Cetiol. Dicaprylyl Carbonate là chất dưỡng da và chất dưỡng ẩm, chúng sẽ tạo một lớp màng để bảo vệ cũng như củng cố cho lớp lipid của da. Có khả năng giữ ẩm tốt, khô nhanh làm cho da mềm mại và không bị nhờn rít. Chất này hoạt động tương tự như các loại silicone. Dicaprylyl Carbonate ở nồng độ sử dụng tối đa lên tới 34,5% trong mỹ phẩm vùng mắt, còn trong các sản phẩm vệ sinh cá nhân khác nồng độ sử dụng tối đa lên tới 2,7%. Theo EWG khả năng gây dị ứng, khả năng gây ung thư, hoặc có độc tính đối với cơ thể là rất thấp, gần như không có.
,
Limonene là một chất lỏng không màu có mùi cam quýt nhẹ, tươi và ngọt được sử dụng để tạo ra nước hoa và hương vị. Nó là chất tự nhiên được tìm thấy trong nhiều loại trái cây họ cam quýt. Limonene là một hợp chất thơm tự nhiên được tìm thấy trong vỏ trái cây họ cam quýt. Nó cũng có thể được sản xuất tổng hợp. Limonene có chức năng như một thành phần hương thơm và như một dung môi. Tiêu chuẩn của Hiệp hội Nước hoa Quốc tế (IFRA) đã được thiết lập. Tiêu chuẩn IFRA hạn chế việc sử dụng Limonene trong nước hoa vì khả năng gây mẫn cảm. Ở Châu Âu, Limonene được đưa vào danh sách các chất “gây dị ứng”. Sự hiện diện của Limonene phải được chỉ định trong danh sách các thành phần khi nồng độ của nó vượt quá: 0,001% trong các sản phẩm để lại trên da 0,01% trong các sản phẩm được rửa sạch khỏi da. Quá trình Đánh giá Thành phần Mỹ phẩm (CIR) trì hoãn việc xem xét các thành phần hương thơm riêng lẻ cho chương trình IFRA trừ khi thành phần đó có những công dụng quan trọng khác ngoài công dụng tạo hương thơm.
, , ,
Hydrolyzed Collagen hay còn gọi là Collagen thủy phân là hỗn hợp của các peptide nhỏ thu được từ quá trình thủy phân collagen. Khi được sử dụng trong các chế phẩm dành cho tóc, Hydrolyzed Collagen giúp tăng cường vẻ ngoài và cảm giác của tóc bằng cách tăng thân tóc, độ mềm mại hoặc độ bóng. Nó cũng có thể cải thiện kết cấu của tóc đã bị hư tổn về thể chất hoặc do điều trị quá mức. Collagen thủy phân được sử dụng trong các sản phẩm chăm sóc da giúp cải thiện tình trạng da khô hoặc da bị tổn thương bằng cách giảm bong tróc và phục hồi sự mềm mại. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng Hydrolyzed Collagen an toàn khi được sử dụng làm thành phần mỹ phẩm. Collagen thủy phân thực tế không độc hại khi dùng qua đường uống hoặc qua da trong các nghiên cứu về độc tính cấp tính. Thành phần này ít gây kích ứng cho mắt và da khi được thử nghiệm ở trạng thái không pha loãng. Các nghiên cứu dài hạn trên da về hai công thức mỹ phẩm chứa 2% Collagen thủy phân đều âm tính với độc tính toàn thân. Collagen thủy phân không nhạy cảm.

Sản phẩm phù hợp nhất được tìm thấy